You are on page 1of 23

29/12/2016

ĐẦU TƯ DANH MỤC QUỐC TẾ:


LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN

Các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại


 Lý thuyết thị trường hiệu quả (Effecient Market Theory -
EMH):
 Lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại
 Mô hình định giá tài sản vốn CAPM
 Mô hình định giá quyền chọn Black – Scholes
 ....
 Lý thuyết về tài chính hành vi (Behavioral Finance).
 Giả thuyết thích ứng thị trường (Adaptive Market
Hypothesis - AMH).

DANH MỤC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

Lý thuyết danh mục đầu tư

Đa dạng hóa danh mục đầu tư

Danh mục tối ưu

Danh mục đầu tư quốc tế

Lý thuyết thị trường vốn

1
29/12/2016

Lý thuyết danh mục đầu tư

 Danh mục đầu tư (portfolio) là sự kết hợp nắm giữ


các loại cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, bất động sản
hay các tài sản khác bởi một nhà đầu tư cá nhân hay
nhà đầu tư tổ chức. Mục đích của danh mục đầu tư là
làm giảm rủi ro bằng cách đa dạng hóa đầu tư.

Lý thuyết danh mục đầu tư


 Được Harry Markowitz giới thiệu năm 1952. Đây là công
trình đoạt giải Nobel kinh tế năm 1990.
 Các giả định (Markowitz’s assumptions)
 Các nhà đầu tư đều ngại rủi ro và có mức ngại rủi ro khác
nhau
 Các nhà đầu tư theo đuổi mục đích tối đa hóa lợi nhuận và
tối thiểu hóa rủi ro
 Việc ra quyết định đầu tư dựa trên hai yếu tố là thu nhập
kỳ vọng và mức rủi ro
 Các quyết định đầu tư được đưa ra trong một khoảng thời
gian nhất định

Lý thuyết danh mục đầu tư


 Hữu dụng (Utility)
 Là khái niệm kinh tế học dùng để chỉ sự hài lòng hay độ hữu
ích mang tính chất chủ quan mà một cá nhân có được khi tiêu
dùng hàng hóa dịch vụ.
 Mức hữu dụng của danh mục đầu tư là mức độ thỏa mãn và
hài lòng mà danh mục đầu tư mang lại cho nhà đầu tư
 Mức hữu dụng của một danh mục đầu tư được đánh giá theo
tương quan giữa tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ rủi ro của
danh mục. Mức hữu dụng xác định bởi hàm hiệu dụng

2
29/12/2016

Lý thuyết danh mục đầu tư

 Hữu dụng
1
Hàm hiệu dụng: U  E[ R p ]  A 2
2
 A là mức ngại rủi ro của nhà đầu tư

 U là mức hữu dụng

 E[Rp] lợi nhuận kỳ vọng của danh mục

  2 là phương sai của danh mục

Lý thuyết danh mục đầu tư

 Hữu dụng

 Nhà đầu tư yêu thích rủi ro thì A<0

 Nhà đầu tư bàng quan với rủi ro thì A=0

 Nhà đầu tư ngại rủi ro thì A>0


1
 Hệ số là hệ số đo lường điều chỉnh
2

Hoạt
Lý thuyết danh mục đầu tư động
1

 Đường bàng quan (indiffence curve)


Đường bàng quan thể hiện các kết hợp “lợi nhuận kỳ vọng - rủi
ro” mang lại cho nhà đầu tư một mức hữu dụng như nhau.
Với A=4
DMĐT E[Rp]  U

A 10% 5% 15.81%

B 20% 5% 27.39%

C 30% 5% 35.36%
D 40% 5% 41.83%

3
29/12/2016

Lý thuyết danh mục đầu tư


 Đường bàng quan

Lợi nhuận kỳ vọng

C
B

Rủi ro
Đường cong bàng quan

Lý thuyết danh mục đầu tư

 Đường bàng quan


 Sự dịch chuyển đường bàng quan
Lợi nhuận kỳ vọng Mức hữu dụng tăng dần

U3
U2
U1
Độ lệch chuẩn

Lý thuyết danh mục đầu tư


 Lợi nhuận và Rủi ro (Return and Risk )
 Lợi nhuận của danh mục đầu tư:
n
E[ R p ]  Wi E[ri ]
i 1

Với E[ Rp ] : tỷ suất lợi nhuận của danh mục


Wi: tỷ trọng của tài sản i trong danh mục
E[ri ]: tỷ suất lợi nhuận của tài sản i

4
29/12/2016

Lý thuyết danh mục đầu tư

 Rủi ro của danh mục đầu tư


Rủi ro là mức biến động rộng hẹp của mức sinh lời.
Biên độ hay độ phân tán của mức sinh lời là thước
đo xem một mức sinh lời vào thời gian cụ thể nào đó
khác biệt như thế nào với mức sinh lợi bình quân
giản đơn. Nếu mức sinh lợi đó có biên độ dao động
càng lớn thì khoản sinh lời đó càng không chắc chắn,
ngược lại nếu biên độ dao động càng nhỏ thì khoản
đầu tư này càng ít rủi ro.

Lý thuyết danh mục đầu tư


 Rủi ro của danh mục đầu tư
n k
 p   p2   w w  i j ij
i 1 j 1

 ij  ij i j
 p : rủi ro của danh mục
wi w j : tỷ trọng của tài sản i,j trong danh mục

 i j : độ lệch chuẩn – mức rủi ro của i,j


 ij : hệ số tương quan của i,j

Lý thuyết danh mục đầu tư


 Rủi ro của danh mục có 2 tài sản

   p2 
p (wa2 a2  wb2 b2  2wa wb ab )
 ab  ab a b
n
 ab   Pi ( E[ra ]  E[ Ra ]) ( E[rb ]  E[ Rb ])
i 1

Pi : xác suất xảy ra trường hợp i


 ab: hiệp phương sai của a,b
 ab : hệ số tương quan của a,b

5
29/12/2016

Lý thuyết danh mục đầu tư


 Rủi ro của
n
danh mục có 2 tài sản
 ab   Pi ( E[ra ]  E[ Ra ]) ( E[rb ]  E[ Rb ])
i 1
n
1
 ab   ( E[ra ]  E[ Ra ]) ( E[rb ]  E[ Rb ])
i 1 n
n
1
 a2   ( E[ra ]  E[ Ra ]) 2
i 1 n
n
 a2   Pi ( E[ra ]  E[ Ra ]) 2
i 1

Hoạt
Lý thuyết danh mục đầu tư động
2

 Ví dụ
Mức sinh lời (%)
Trạng thái kinh tế Phân bổ xác suất
E[ra] E[rb]
I 0.2 30 -45

II 0.2 20 -15

III 0.2 10 15

IV 0.2 0 45

V 0.2 -10 75

Biết Wa=Wb=50%, Tìm suất sinh lời và rủi ro danh mục?

Lý thuyết danh mục đầu tư

 Lợi nhuận của danh mục: E(Rp)= wa.E(Ra)+wb.E(Rb)=12.5%


 Rủi ro của danh mục  p   p2  ( wa2 a2  wb2 b2  2wa wb ab ) =1 4.14%

 ab =-6.00%

6
29/12/2016

Hoạt
Lý thuyết danh mục đầu tư động
3

 Ví dụ
GIAÙ COÅ PHIEÁU

Thaùng STB AGF

0 10 75
1 20 65
2 25 55
3 30 45
4 35 35
Biết Wa=Wb=50%, Tìm suất sinh lời và rủi ro danh mục?

Lý thuyết danh mục đầu tư

 Lợi nhuận của danh mục: E(Rp)= wa.E(Ra)+wb.E(Rb)=11.57%


 Rủi ro của danh mục  p   p2  ( wa2 a2  wb2 b2  2wa wb ab ) =1 8.53%

 ab =0.85%

Lý thuyết danh mục đầu tư


 Các phương pháp bảo hiểm rủi ro danh mục đầu tư
 Bảo hiểm đầu tư trực tiếp

 Đa dạng hóa danh mục đầu tư


• Đa dạng hóa danh mục đầu tư ngẫu nhiên

• Đa dạng hóa danh mục đầu tư có hiệu quả - Lý thuyết


Markowitz

7
29/12/2016

Đa dạng hóa danh mục đầu tư

Đa dạng hóa danh mục đầu tư là một quá trình


kết hợp các tài sản đầu tư vào một danh mục đầu
tư với mục đích làm giảm thiểu rủi ro mà không
phải hy sinh hoặc hy sinh ở mức tối thiểu lợi
nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư

 Ta xem xét trường hợp danh mục đầu tư có 2 tài


sản

Đa dạng hóa danh mục đầu tư


 Lợi nhuận và rủi ro của danh mục:

 p   p2  (wa2 a2  wb2 b2  2wa wb ab )

 ab  ab a b

Khi  ab = 1 thì  p  wa a  wb b không có lợi ích


trong việc đa dạng hóa đầu tư
Khi  ab = 0 thì  p  (wa2 a2  wb2 b2 )  (wa a  wb b )
thì rủi ro của danh mục đã giảm nhờ việc đa dạng hóa.

Đa dạng hóa danh mục đầu tư


Khi ab = -1 thì  p  wa a  wb b
b
và wa 
a b
a
wb 
a b

Thì  p  0 danh mục hoàn toàn không có rủi ro nhờ


việc đa dạng hóa đầu tư

8
29/12/2016

Đa dạng hóa danh mục đầu tư


 Danh mục có phương sai nhỏ nhất
 P2  (wa2 a2  wb2 b2  2wa wb ab )
wa   d P2
wb  1  
 P2 
 min 
 0
d
d P2
 2 ( A2   B2  2 AB )  2( B2   AB )
d
d P2 ( B2   AB )
0 
d (   B2  2 AB )
2
A

Hoạt
BÀI TẬP động
4

P
Date VN-INDEX DJ_200
Hiện tại 580 10000
10 620 9990
11 650 9500
12 590 9490
a. Tính Mức sinh lời và rủi ro của danh mục khi tỷ trọng đầu tư
vào VN - INDEX là 50%.
b. Tìm tỷ trọng đầu tư để có danh mục có mức rủi ro là nhỏ nhất?
và danh mục có suất sinh lời lớn nhất?
c. Hệ số tương quan giữa thị trường Việt Nam và Mỹ

Đa dạng hóa danh mục đầu tư

p

Tổng rủi ro = Rủi ro có thể giảm thiểu bằng đa dạng hóa + Rủi ro hệ thống
(unsystematic) (systematic)

Danh mục đầu tư


c
Tổng
Rủi ro
rủi ro
hệ thống

1
Số lượng chứng khoán trong danh mục

9
29/12/2016

Tương quan quốc tế

Thị trường Úc Pháp Nhật Anh Mỹ

Úc 1

Pháp 0.286 1

Nhật 0.152 0.238 1

Anh 0.315 0.378 0.209 1

Mỹ 0.304 0.225 0.137 0.279 1

Đa dạng hóa đầu tư danh mục quốc tế

Rủi ro
danh mục
Đa dạng hóa nội địa
Đa dạng hóa quốc tế

Số lượng chứng khoán


trong danh mục

Danh mục đầu tư tối ưu

 Một danh mục đầu tư được coi là hiệu quả nếu không
tồn tại một danh mục đầu tư nào khác có cùng độ lệch
chuẩn nhưng có mức sinh lời cao hơn và không tồn
tại danh mục đầu tư khác có cùng mức sinh lời nhưng
có độ lệch chuẩn nhỏ hơn
 Tập hợp những danh mục đầu tư này được gọi là tập
hợp danh mục đầu tư hiệu quả thể hiện bằng đường
biên hiệu quả

10
29/12/2016

Danh mục đầu tư tối ưu

 Xây dựng tập hợp danh mục đầu tư tối ưu


 Mô hình tối thiểu hóa rủi ro dựa trên cùng một
mức sinh lời cho trước
n k
 p   p2   w w  i j ij → min
i 1 j 1
Với các ràng buộc
n
E[ R p ]  W E[r ] ≥ r (tỷ suất sinh lời)
i 1
i i

wi  0
n

w1
i 1 và

Danh mục đầu tư tối ưu

 Mô hình tối đa hóa thu nhập dựa trên mức rủi


ro cho trước
n
E[ R p ]  W E[r ] → max
i 1
i i

với các ràng buộc


  w w  ≤  (mức rủi ro)
n k
p   p2  i j ij
i 1 j 1
n

w
1
i 1 và wi  0

Hoạt
Danh mục đầu tư tối ưu động
5

 Tập hợp các cơ hội đầu tư (Investment


opportunity set – IOS)
Xét danh mục P với
E (R)   ab
A 30% 15%
-0.5
B 15% 10%

Wa =90% Wa =80% Wa =70% Wa =60% Wa =50% Wa =40% Wa =30% Wa =20% Wa =10%


Danhmục Wa =100% W =10% W =20% W =30% W =40% W =50% W =60% W =70% W =80% W =90% Wb =100%
b b b b b b b b b
 15% 13% 11% 9% 8% 7% 6% 6% 7% 8% 10%
E (R) 30% 29% 27% 26% 24% 23% 21% 20% 18% 17% 15%

11
29/12/2016

Danh mục đầu tư tối ưu

 Tập hợp các cơ hội đầu tư (Investment


opportunity set – IOS)
E (R)
35%
Đường biên hiệu quả
30% IOS
25%

20%

15%

10%

5%

0%
0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16%

Danh mục đầu tư tối ưu

 Tập hợp các cơ hội đầu tư (Investment


opportunity set – IOS)
E (R)
35%

30%

25%
 ab = -1 IOS

20%  ab= 1
15%

10%

5%

0%
0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16%

Danh mục đầu tư tối ưu

 Cách xác định danh mục đầu tư tối ưu


 Lựa chọn trên cơ sở hữu dụng
• Xác định các đường bàng quan trên hệ trục
• Vẽ đường biên hiệu quả
• Đường biên hiệu quả sẽ tiếp xúc với đường bàng
quan có mức hữu dụng cao nhất. Đây chính là danh
mục tối ưu của nhà đầu tư

12
29/12/2016

Danh mục đầu tư tối ưu

Đường cong
E(Rp) bàng quan
Đường biên
hiệu quả

Danh mục
đầu tư tối ưu

p

Danh mục đầu tư tối ưu

 Lựa chọn danh mục tối ưu bằng thuật toán


• Hàm mục tiêu
1
U  E[ R p ]  A 2 → max
2

• Các ràng buộc:

wi  0
n

w
1
i  1 và

Lý thuyết thị trường vốn

 Do lý thuyết danh mục đầu tư của Markowitz chỉ dừng


lại ở tập hợp các danh mục đầu tư hiệu quả và tìm danh
mục đầu tư hiệu quả dựa trên mức hữu dụng của nhà đầu
tư. Không hướng tới giải thích động thái của thị trường.
Hơn nữa trong mô hinh Markowitz việc tính toán một số
lượng lớn các hệ số tương quan là rất bất tiện

 Không có trường hợp bán khống

13
29/12/2016

Lý thuyết thị trường vốn

 W. Sharpe, John Lintner và J. Mossin đã phát triển lý


thuyết thị trường vốn bằng cách kết hợp một chứng
khoán không rủi ro với danh mục đầu tư được xây dựng
theo mô hình Markowitz
 Yếu tố chủ yếu nhất của lý thuyết thị trường vốn là sự
hiện diện và tác động của chứng khoán không rủi ro đến
các đặc tính của đường biên hiệu quả các danh mục đầu
tư và mô hình CAPM

Lý thuyết thị trường vốn


 Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) do W. Sharpe xây
dựng năm 1960
 Mô hình CAPM mô tả mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận
kỳ vọng bằng lãi suất không rủi ro cộng với một khoản bù
rủi ro dựa trên rủi ro hệ thống của tài sản đó
rj= rf + βj (rm – rf)
rj : Tyû suaát lôïi nhuaän kyø voïng cuûa moät chöùng khoaùn ñaàu tö
rf : Lôïi nhuaän ñaàu tö vaøo taøi saûn khoâng ruûi ro
βj (rm – rf): Phaàn buø ruûi ro cuûa chöùng khoaùn
βj : Ñoä nhaïy caûm cuûa chöùng khoaùn ñoái vôùi caùc bieán ñoäng thò tröôøng

Lý thuyết thị trường vốn

Ưu điểm của CAPM


Thiết lập mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất kỳ vọng của
danh mục đầu tư

 Xác định tiêu chuẩn đánh giá trước khi tiến hành đầu tư

 Ước tính một cách hợp lý tỷ suất lợi nhuận dự kiến của
các tài sản chưa được giao dịch trên thị trường

14
29/12/2016

Lý thuyết thị trường vốn

 Giả định CAPM


 Thị trường vốn là thị trường hiệu quả và hoàn hảo
 Tất cả các nhà đầu tư :
• Muốn tối đa hoá lợi nhuận
• Muốn chống lại rủi ro
• Là người chấp nhận nhưng không ảnh hưởng của giá
• Có thể cho vay, vay không giới hạn ở mức phi rủi ro
• Không có thuế và phí giao dịch
• Giao dịch với chứng khoán có thể chia nhỏ được

Lý thuyết thị trường vốn

CAPM
 Rủi ro của một chứng khoán đầu tư đơn lẻ được đo bằng mức
bổ sung rủi ro của nó vào rủi ro danh mục đầu tư thị trường
 Tổng lượng rủi ro của một khoản đầu tư gồm hai phần
 Rủi ro mang tính hệ thống: không phân tán được bao gồm
rủi ro lạm phát, rủi ro lãi suất và các rủi ro thị trường
 Rủi ro không mang tính hệ thống: có thể phân tán bao
gồm rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng và rủi ro kinh
doanh

Lý thuyết thị trường vốn

 Đường phân bổ vốn (Capital allocation line)


Là tập hợp các quan hệ lợi tức kỳ vọng và rủi ro của tất
cả các phương án đầu tư từ ngân sách của nhà đầu tư.
Phương trình của CAL:

( E ( Ri )  rf )
E ( RP )  rf  p
i

15
29/12/2016

Lý thuyết thị trường vốn

 Đường phân bổ vốn (Capital allocation line)


Xét danh mục đầu tư P gồm danh mục đầu tư I có lợi
nhuận kỳ vọng E ( Ri ) và rủi ro  i với tài sản phi rủi ro có
lợi nhuận rf
Khi đó: E( RP )  (1  Wi ) * rf  Wi * E( Ri )  rf  Wi ( E( Ri )  rf )
p
và  p  Wi * i nên E ( RP )  rf  * ( E (ri )  rf )
i
( E (ri )  rf )
Hay E ( RP )  rf  * p
i 
  p

i

Lý thuyết thị trường vốn


 CAL biểu diễn mối quan hệ tuyến tính giữa tỷ suất lợi nhuận kỳ
vọng và độ lệch chuẩn của một danh mục đầu tư hiệu quả
( E (ri )  rf )
 Hệ số góc của CAL: - hệ số Sharp, được gọi là giá cả

của rủi ro hay phần thưởng của
i
rủi ro – đó là phần lợi tức tăng thêm
khi chấp nhận rủi ro tăng thêm 1%.

 Đường thị trường vốn (Capital market line): Là đường thẳng nối tài
sản không rủi ro với danh mục đầu tư thị trường. CML chính là
đường biên hiệu quả của danh mục đầu tư trong trường hợp thêm tài
sản rủi ro.

CAL

E(Rp)

CAL
Đi vay
B Đường biên
hiệu quả
Cho vay
M

RF A
F

p

16
29/12/2016

Lý thuyết thị trường vốn


( E (rm )  rf )
E ( Ri )  rf  * i i
m  
E(Ri)
CML m
E(Rm)

( E (rm )  rf )

tag ⱷ
RF
m

m i

ĐƯỜNG THỊ THỊ TRƯỜNG VỐN

E(Rp) CML

U O
H

RF

p

Danh mục tối ưu gồm tài sản rủi ro và phi rủi ro


Danh mục tiếp xúc Nhà đầu tư Có hệ số Sharp
thích rủi ro lớn nhất
E(Rp) CML
Nhà đầu tư
tránh rủi ro U2
Đường biên
hiệu quả
CML 2
U1
CML 1

RF

p

17
29/12/2016

Đa dang hóa danh mục đầu tư quốc tế


CML (quốc tế)
Optimal CML (nội địa)
Lợi nhuận international
kỳ vọng portfolio

R IP
R DP •
IP


DP

IOS (quốc tế)

Rf IOS (nội địa)

 IP  DP Rủi ro
danh mục

Ý NGHĨA CỦA HỆ SỐ β

 Hệ số β cho biết mối quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu


của chúng ta đang xem xét với lợi nhuận của danh mục thị
trường .
 Chúng ta có rj= rf + βj (rm – rf) nên khi:
• β>1
• β=1
• 0<β<1
• β=0
• β<0

SML ( SECURITY MARKET LINE)


E(Rp)

SML

M
Rm

Rf

0 1 β

18
29/12/2016

ỨNG DỤNG CAPM

 Danh mục P gồm cổ phiếu A và B có hệ số βA=1.5,


βB=1.7 với rf=8% và rm=15%, WA=0.4, WB=0.6. Ta có
rA=8%+ 1.5*(15%-8%)=18.5%
rB=8%+ 1.7*(15%-8%)=19.9%
E(RP)=0.4*18.5%+0.6*19.9%=19.34% n
Hệ số beta của danh mục đầu tư:  P   Wi  i
i 1
βP =0.4*1.5+0.6*1.7=1.62
E(RP)= 8%+ 1.62*(15%-8%)=19.34%

HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH CAPM

 Được xây dựng trên cơ sở lý thuyết hoàn toàn : Lý


thuyết về danh mục thị trường.
 Thiết lập mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng
với rủi ro chứ không phải là mối quan hệ giữa tỷ suất lợi
nhuận thực tế với rủi ro
 Ảnh hưởng của qui mô công ty
 Ảnh hưởng của tỷ số P/B
 Ảnh hưởng tháng Giêng

INTERNATIONAL CAPM

International Capital Asset Pricing Model (ICAPM) được

phát triển bởi Solnik (1983) và Sercu (1980).

 Theo Koedijk (2002), ICAPM giúp đo lường chi phí vốn

của các công ty hoạt động trên phạm vi toàn cầu.

 Trong đó, ICAPM chú ý đến rủi ro tỷ giá và rủi ro quốc gia

19
29/12/2016

INTERNATIONAL CAPM

Công thức tổng quát của ICAPM:


E(ri) – rf = βi[E(rM) – rf] + ∑ βj,k[E(Sn) + rnf – rf]
rf : lãi suất phi rủi ro tại thị trường nội địa
Sn: tỷ giá tại quốc gia k
rnf : lãi suất phi rủi ro tại k
n: số quốc gia quan sát
βi,k là các hệ số

APT (ARBITRAGE PRICING THEORY)

HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH CAPM

SỰ CẦN THIẾT PHẢI XEM XÉT NHIỀU NGUỒN


RỦI RO

APT (STEPHEN ROSS 1967)

APT (ARBITRAGE PRICING THEORY)

 Xây dựng mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và


rủi ro của danh mục tài sản thông qua phân tích hành vi hợp
lý của nhà đầu tư trên thị trờng tài chính hiệu quả.
Giả định của APT
 Thị trường tài chính là thị trường cạnh tranh hoàn hảo
 Danh mục được đa dạng hóa tốt
 Tỷ suất sinh lợi có thể mô tả bằng 1 mô hình nhân tố
Mô hình CAPM và APT mở rộng

20
29/12/2016

APT (ARBITRAGE PRICING THEORY)


E( Ri )  R f  1i f1   2i f 2   3i f 3  ...   ki f k
E ( Ri ) : Lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán i
Rf : Mức lợi nhuận phi rủi ro
 ki : Độ nhạy của chứng khoán I đối với yếu tố k
fk : Mức đền bù rủi ro cho mỗi đơn vị của yếu tố k
Ví dụ: Cổ phiếu i liên quan đến 2 yếu tố  1i và  2i lần lượt là
1.5 và 1.8. Lợi nhuận không rủi ro là 8%, f1 và f2 lần lượt là 5%
và 8% . Khi đó lợi nhuận kỳ vọng của i là:
E(Ri)=8%+1.5*5%+1.8*8%=29.9%

APT (ARBITRAGE PRICING THEORY)

Những yếu tố rủi ro hệ thống thường được đề cập trong


lý thuyết APT bao gồm:
• Lạm phát
• Chu kỳ kinh doanh
• Chênh lệch lãi suất
• Tỷ giá hối đoái
•…

APT (ARBITRAGE PRICING THEORY)

Ưu điểm của APT


• APT cho phép đưa vào nhiều yếu tố vĩ mô khác nhau để
giải thích cho suất sinh lời kỳ vọng của taì sản tài chính.
• APT không đòi hỏi nhiều giả định như CAPM
Nhược điểm của APT
• Khó xác định được biến độc lập phù hợp
• Tùy vào người sử dụng, những tập hợp yếu tố khác nhau
sẽ cho độ chính xác khác nhau

21
29/12/2016

ỨNG DỤNG CỦA APT

Mô hình Fama-French (Eugene Fama và Kenneth


French xây dựng năm 1992)
E ( Ri )  R f   mkt ,i ( Rm  R f )   SMB,i SMB   HML,i HML

 SMB,i ,  HML,i : Hệ số hồi qui của biến SMB và HML


SMB là bình quân chênh lệch trong quá khứ giữa lợi nhuận cổ phiếu
công ty nhỏ với lợi nhuận cổ phiếu công ty lớn
HML là bình quân chênh lệch trong quá khứ giữa lợi nhuận cổ phiếu
của công ty có P/B cao với công ty có P/B thấp

Quản lý danh mục đầu tư

Là xây dựng một danh mục các loại chứng khoán, tài
sản đầu tư đáp ứng tốt nhất nhu cầu của chủ đầu tư và
sau đó thực hiện việc điều chỉnh các danh mục này
nhằm đạt được những mục tiêu đề ra.

Quản lý danh mục đầu tư


• Yếu tố quan trọng đầu tiên mà chủ đầu tư quan tâm
đó là mức độ rủi ro mà họ chấp nhận.
• Đây là cơ sở để thực hiện xây dựng và quản lý danh
mục đầu tư sao cho lợi tức thu được là tối ưu và rủi ro
không vượt quá mức chấp nhận đã xác định trước.
• Bản chất của quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
là định lượng mối quan hệ giữa rủi ro và lợi tức kỳ
vọng thu được từ danh mục đó.

22
29/12/2016

Xây dựng và quản lý danh mục đầu tư

• Xây dựng chính sách đầu tư


• Phân tích và định giá
• Chiến lược mua/bán
• Xây dựng danh mục
• Chỉnh sửa danh mục
• Đánh giá

Chiến lược quản lý danh mục đầu tư

Chiến lược thụ động

Chiến lược chủ động

ĐẦU TƯ DANH MỤC QUỐC TẾ:


LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN

23

You might also like