You are on page 1of 49

Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

A - HỆ THỐNG QUẢN LÝ GIÁM SÁT TÒA NHÀ BMS

I. Cấu hình hệ thống

111 Giải pháp thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS


Căn cứ vào yêu cầu đặt ra từ phía chủ đầu tư cho hệ th ống BMS c ủa tòa nhà Tháp
SEABANK, chúng tôi đề xuất giải pháp sử dụng hệ thống điều khiển và quản lý tòa nhà
BMS của hãng Beckhoff là một trong những công ty hàng đ ầu v ề t ự đ ộng hóa tòa nhà v ới
hàng loạt công trình nổi tiếng như tòa nhà microsoft ở Đ ức, tòa nhà BSH Bosch và Siemens
Hausgeräte GmbH, Germany ,tòa nhà Otto Nußbaum, Germany v.v...

- BMS (Building Management System): là hệ thống điều khi ển và qu ản lý tòa nhà hi ện đ ại


mang tính tổng thể. Đối với hệ thống sử dụng phần mềm điều khi ển chuyên dụng, các
yêu cầu giải pháp của các nhà đầu tư hoàn toàn được đáp ứng về các tính năng điều khi ển
cũng như công nghệ tiên tiến được ứng dụng đến từng thiết bị của hệ thống.

- Với tính chuyên nghiệp trong vận hành điều khiển các toà nhà, h ệ th ống BMS th ực hi ện
được đầy đủ các nhiệm vụ điều khiển vận hành và quản lý các hạng m ục kỹ thuật trong
toà nhà. Đây là môi trường thu nhận, quản lý toàn bộ các thông số k ỹ thuật c ủa thi ết b ị
của các hệ thống kết nối tới. Thông qua trao đổi thông tin, BMS đi ều khi ển vận hành các
thiết bị chấp hành hoạt động của từng hệ thống kỹ thuật khác nhau ho ạt đ ộng theo yêu
cầu của người quản lý, đảm bảo các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố an toàn, an ninh
và quan trọng nhất là tiết kiệm năng lượng vận hành tránh các lãng phí không c ần thi ết,
giảm được các chi phí vận hành hệ thống nâng cao được tính chủ động của người quản lý
hệ thống trong vận hành bảo dưỡng sửa chữa nâng c ấp và khắc ph ục các sự c ố k ỹ
thuật…

- Đối với toà nhà Tháp SEABANK , hệ thống BMS có khả năng tích h ợp các phân h ệ k ỹ
thuật khi chúng được xây dựng bằng các giao thức m ở, ph ổ biến trong công nghi ệp nh ư
BacNet, LONmark, ModBus, Profibus, EIB, M-Bus, P2 phù hợp với tiêu chuẩn ASHREA
135/1995 của Hoa Kỳ:

Ứng dụng trong hệ


thống BMS Yêu cầu về giao thức cho các
phân hệ kỹ thuật được tích hợp
Hệ thống kỹ thuật Điều
Giám sát với hệ thống BMS
khiển

A Điều hòa thông gió


Hệ thống điều hòa trung
tâm công nghệ nước lạnh
I Chiller

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 1/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Ứng dụng trong hệ


thống BMS Yêu cầu về giao thức cho các
phân hệ kỹ thuật được tích hợp
Hệ thống kỹ thuật Điều
Giám sát với hệ thống BMS
khiển

Quạt hút khí thải x x


Hệ thống điều hòa trung
II tâm công nghệ VRV BacNet, LONmark
Các FCU x x
Quạt thông gió thu hồi
nhiệt x x
B An ninh OPC server
Giám sát ra vào x x
CCTV x
C Điều khiển chiếu sáng x x
Đo đếm năng lượng
D điện x
Nối tới đầu ra DO của hệ thống
thang máy, nhận thông tin báo lỗi
kỹ thuật, tình trạng hoạt động
E Thang máy x của các thang
F Điện LONmark, ModBus
Máy phát dự phòng x LONmark
Tủ phân phối điện chính x
Tủ phân phối điện tầng x
G Quạt điều áp thang x
H Hệ thống chữa cháy
Bơm chữa cháy dùng
nước x
Nối tới đầu ra DO của hệ thống
báo cháy , nhận thông tin có báo
I Hệ thống Báo cháy x động báo cháy

Bảng 1.1

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 2/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT TÒA NHÀ BECKHOFF

Cấu trúc của hệ thống điều khiển Siemens BMS là hệ thống có cấu trúc mở và hoàn toàn đáp
ứng được các yêu cầu của hệ thống BMS giám sát kỹ thuật – đi ều khi ển tòa nhà c ủa
SEABANK, cũng như đáp ứng được các yêu cầu về nâng cấp mở r ộng trong t ương lai. V ới
cấu trúc mở, giao thức mở và được xây dựng trên cơ sở của khoa học công ngh ệ tiên ti ến
hiện đại nhất hiện nay, hệ thống điều khiển tự động hóa tòa nhà BMS cho phép tích h ợp các
hệ thống kỹ thuật đơn lẻ khác có sử dụng các giao thức chuẩn như đã được nêu trong bảng
1.1, và giúp người quản lý dễ dàng trong quản lý và vận hành đi ều khiển các h ệ th ống k ỹ
thuật tòa nhà.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 3/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Hệ thống có cấu trúc của “Hệ thống Điều khiển phân phối” (Distributed Control System),
phần mềm điều khiển đóng vai trò giao diện người máy HMI gi ữa máy tính đi ều khi ển v ới
các bộ điều khiển kỹ thuật số, hệ thống sẽ hoạt động ổn định tại các thi ết bị đi ều khiển số
MBC, MEC, PXC…cho dù có các gián đo ạn truyền thông trong m ạng đi ều khi ển hay có s ự
cố đối với các máy tính điều khiển của hệ thống mạng tại c ấp qu ản lý đi ều khi ển t ại phòng
điều khiển trung tâm.

Cấu trúc hệ thống BMS

à
Hệ thống BMS tích hợp Hệ giám sát an ninh

Server của BMS tích hợp Client của BMS tích hợp Security server Security client

LAN- TCP/IP

DDC
-------

Các Bộ điều
khiển ra vào NVR
trung tâm ACC

Tích hợp Điều


với hệ Tích hợp
khiển
ĐHKK qua với hệ
mạng các
chuẩn thống Điều khiển các hạng
bộ điều
truyền điện qua mục kỹ thuật khác:
khiển
thông chuẩn cấp thoát nước,
trung tâm
BACnet truyền điều áp cầu thang
hệ thống
ModBus thông thoát hiểm
điều khiển
LONmark ModBus/
chiếu
LONmark
sáng

Các thiết bị điều khiển được coi là một node trên mạng Ethernet TCP/IP, chúng đ ược k ết n ối
ngang hàng (peer to peer) cho phép truyền thông tin 2 chi ều, download ch ương trình đi ều
khiển và upload thông số hệ thống tới từng điểm đi ều khi ển mà không ảnh h ưởng t ới vi ệc
truyền thông tin của bộ điều khiển khác. Cho phép lập trình trực tuyến, từ bất cứ bộ đi ều
khiển nào cũng có thể truy cập được tới tất cả các điểm trong hệ thống.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 4/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

111 Thiết bị điều khiển trung tâm

Các máy tính điều khiển thu nhận và xử lý thông tin t ừ các h ệ th ống và th ực hi ện v ận hành
điều khiển các hệ thống được đặt tại phòng điều khi ển trung tâm hệ th ống BMS (đ ặt t ại
phòng điều khiển trung tâm của toà nhà).

- Hệ thống BMS được cài đặt trên máy tính với nền chương trình h ệ đi ều hành Microsoft
Window 2000/ 2003 sever

Phần mềm điều khiển BMS là phần mềm chuyên dụng trong việc điều khi ển, quản lý các
toà nhà cao tầng. Phần mềm này có khả năng thu nh ận thông tin, giám sát tr ạng thái làm vi ệc
của thiết bị, thực hiện quản lý hệ thống và điều khiển hoạt động của thiết bị. Chi tiết về các
chức năng này xem thêm trong phần “Mô tả phần mềm hệ thống”.

Phần mềm tương thích với các hệ thống tham gia tích hợp. Tại các máy tính đi ều khi ển,
trạm vận hành trung tâm người vận hành được phân quyền có thể đi ều khiển t ừ xa, giám sát
các đối tượng trong hệ thống, lập lịch vận hành cho thi ết b ị, theo dõi c ảnh báo – báo đ ộng và
hướng dẫn xử lý sự cố. Giao diện giữa người vận hành và h ệ th ống là giao di ện đ ồ h ọa
động thân thiện, tiện ích và thông minh.

- Tại trạm vận hành nhánh, người vận hành hoàn toàn có thể th ực hi ện đ ược nh ững ch ức
năng đầy đủ như trạm vận hành trung tâm nếu người vận hành đó được phân quyền.

- Phần mềm có chức năng hỗ trợ truy cập qua web và có các chức năng chống tin tặc qua truy
cập web.

111 Các thiết bị điều khiển cấu trúc Module MBC/MEC

1.3.1. Thiết bị điều khiển MBC

MBC: Modular Building Controller


- Các tủ điểu khiển kỹ thuật số cấu trúc mô đun MBC (Modular Building
Controller) được chế tạo với bộ vi xử lý có bộ nhớ RAM lớn tới 72 MB. Bộ vi xử
lý này có khả năng lưu giữ toàn bộ các thông tin và chương trình đi ều khi ển trong
20 ngày khi không có nguồn điện cung cấp nhờ nguồn pin nuôi gắn kèm. Các t ủ
điều khiển này có thể kết nối với các Server của phòng điều khiển trung tâm qua
mạng Ethernet LAN 100 BaseTx (EBLN: Ethernet Building Level Network). Người
vận hành có thể lập các chương trình điều khiển rồi truyền tải qua m ạng LAN
TCP/IP từ các server tới các tủ điều khiển MBC, mạng truyền thông cho phép
thực hiện truyền tải các chương trình điều khiển trên m ạng LAN t ới các thi ết b ị
điều khiển mà không cần phải ngừng các chương trình vận hành đi ều khi ển hay
làm gián đoạn các hoạt động của các thiết bị trong tòa nhà.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 5/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

- Tủ điều khiển MBC có thể nâng cấp cấu hình các đi ểm điều khi ển dễ dàng nh ờ
thiết kế theo cấu trúc module, có tính chuẩn hoá, có thể lắp lẫn cao. Tủ đi ều
khiển có hai loại chính là 24 module gọi là MBC24 và 40 module g ọi là MBC40.
Khi kết nối trên mạng điều khiển EBLN (Ethernet Building Level Network), các
tủ điều khiển này cho phép kết nối đến 1000 tủ điều khi ển gồm các MBC ho ặc
kết nối với các thiết bị điều khiển DDC khác như MEC, PXC.

- Các tủ điều khiển MBC cho phép người quản lý truy nhập bằng các máy tính cá
nhân của các nhân viên vận hành điều khi ển, thực hi ện vi ệc sửa đ ổi ch ương trình
làm việc của thiết bị, việc lập trình tại chỗ. Đồng thời bộ vi xử lý (Open
proccessor) của MBC đã được cài đặt sẵn các chương trình ứng dụng nhúng giúp
cho người vận hành lập các chương trình điều khiển cho thiết bị trên các ứng
dụng điều khiển máy tính của hệ điều hành Microsoft Window.

- Các MBC là tủ điều khiển có tính độc lập cao: khi hệ thống m ạng từ server đ ến
có sự cố thì các tủ điều khiển này có khả năng thực hiện các chương trình đi ều
khiển thiết bị nhờ vào bộ nhớ RAM.

- Để thực hiện việc kết nối tích hợp các hệ thống kỹ thuật, các thi ết bị đi ều khiển
với các giao thức khác nhau, các MBC có khả năng lắp các b ộ vi xử lý m ở tích
hợp (Open proccesor) có giao thức tương ứng Bacnet, Lonmark, Modbus, EIB, M-
Bus, Profibus…để thực hiện việc truyền nhận thông tin với hệ thống kết n ối tới.
Các thông tin này được gửi tới các máy tính đi ều khiển trung tâm thông qua m ạng
EBLN và có thể hiển thị trên màn hình của các máy tính trạm vận hành qua các
giao diện đồ hoạ.

- Mỗi MBC có khả năng thiết lập được 3 mạng điều khi ển Master/Slave, m ỗi
mạng này gồm 32 bộ điều khiển số cấp trường TEC (Terminal Equipment
Controller) điều khiển các thiết bị cấp trường như FCU, VAV Box, Bơm nước,
Bơm nhiệt và mạng điều khiển chiếu sáng

- Khi có sự cố về nguồn cung cấp, các bộ điều khiển MBC sẽ tự động lưu gi ữ các
thông tin liên quan tới các quá trình vận hành điều khiển, các tham số này được
lưu giữ tại MBC trong thời gian do người vận hành ch ỉnh đ ịnh t ừ 1 đ ến 20 ngày
đảm bảo các yêu cầu về lưu trữ dữ liệu đặt ra. Trong trường hợp vận hành bình
thường, các dữ liệu này được lưu giữ trong bộ nhớ dung lượng lớn c ủa tủ điều
khiển do người vận hành cài đặt lên tới 1400 ngày.

1.3.2. Thiết bị điều khiển MEC

MEC – Modular Equipment Controller :

- Bộ điều khiển MEC có bộ vi xử lý gắn sẵn, tốc độ xử lý CPU 48MHz, bộ nh ớ


động RAM 40 đến 72 MB tùy theo yêu cầu của đầu tư, người qu ản lý h ệ th ống.
Các bộ MEC cho phép kết nối với nhau, các MBC và các máy tính điều khi ển

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 6/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

thông qua mạng Ethernet LAN giao thức TCP/IP, cho phép sử dụng đ ường truyền
chung của mạng máy tính nội bộ của tòa nhà.

- Bộ điều khiển có các cổng Input/Output chuẩn. Mỗi MEC được tích hợp sẵn v ới
32 cổng xuất nhập (Input/Output - I/O). Tuỳ nhu cầu sử dụng mà có th ể dùng k ết
hợp I/O module mở rộng. Các module I/O mở rộng này cũng cho phép lựa chọn số
điểm theo nhu cầu là loại Analogue hoặc Digital.

- MEC có thể lựa chọn loại thiết lập được 3 mạng Master/ Slave đ ể tăng thêm s ố
lượng thiết bị điều khiển cấp trường theo nhu cầu của người sử dụng. Tuy nhiên,
số lượng điểm của thiết bị điều khiển này nhỏ chỉ phù hợp với các thi ết b ị đi ều
khiển cỡ nhỏ và cấu hình không thay đổi theo thời gian

- MEC được sử dụng cho việc tích hợp hệ thống kỹ thuật khác vào hệ thống BMS
theo chuẩn LONMark, việc tích hợp cũng dựa trên các giao di ện tại các c ổng
FLN.

1.3.3. Thiết bị điều khiển PXC

PXC – Programable Controller :

- Bộ điều khiển PXC có bộ vi xử lý gắn sẵn, processor clock speed 100MHz, b ộ


nhớ động RAM 24, kích thước nhỏ gọn có thể lắp đặt trên các thanh đ ỡ chuẩn
DIN, trên tường..., các PXC kết nối với các MBC, MEC và các máy tính đi ều
khiển thông qua mạng Ethernet LAN giao thức TCP/IP, cho phép s ử d ụng đ ường
truyền chung của mạng máy tính nội bộ của tòa nhà.

- Bộ điều khiển có các cổng Input/Output chuẩn, đồng thời nó có tính m ềm d ẻo


trong sử dụng, người sử dụng có thể dịnh dạng c ấu hình các đi ểm theo yêu c ầu
nhờ cấu tạo điểm đầu vào ra là loại Universal I/O. Mỗi PXC được chế tạo sẵn
với 16 hoặc 24 cổng xuất nhập Universal (Input/Output - I/O).

Các MBC/ MEC/ PXC thực hiện điều khiển và giám sát các thiết bị của các hệ thống:

- Hệ thống điện

+ Máy biến áp cao thế

+ Máy phát điện dự phòng

+ Các tủ phân phối nguồn chính và phân phối tầng

- HVAC

+ Chiller

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 7/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

+ Bơm nước Chiller

+ Quạt hút khí thải Extract fan

+ Điều khiển các máy điều hoà dùng nước Chiller theo kiểu phân vùng FCU

- Quản lý chế độ vận hành của các quạt tăng áp cầu thang Pressurised Fan

- Quản lý chế độ vận hành của các bơm chữa cháy Fire fighting pump

- Thu nhận tín hiệu báo cháy từ tủ báo cháy trung tâm

- Kết nối tích hợp với hệ thống an ninh của tòa nhà

- Kết nối tích hợp với hệ thống thang máy, quản lý trạng thái ho ạt động, kiểm soát v ị trí
thang từ phòng điều khiển trung tâm.

- Trong cấu trúc mạng của hệ thống BMS, trên m ỗi m ạng EBLN cho phép cho thi ết l ập
quan hệ 100 tủ điều khiển MBC & MEC, và chấp nhận 1000 tủ điều khi ển MBC, MEC
và PXC trong toàn bộ hệ thống mạng điều khiển. Do vậy, hệ th ống đi ều khi ển s ử d ụng
cấu hình thiết bị điều khiển như MBC, MEC hay PXC sẽ cho phép m ở r ộng v ới s ố l ượng
rất lớn khi có yêu cầu phát triển hệ thống.

- Các MBC, MEC & PXC được lắp đặt tại các phòng máy t ại t ầng hầm 1 và t ầng mái c ủa
tòa nhà Ruby Plaza để thực hiện việc điều khiển, giám sát và tích hợp hệ thống

1.3.4. Điều khiển đèn chiếu sáng


- Hệ thống đèn chiếu sáng công cộng trong và ngoài tòa nhà sẽ đ ược thi ết k ế d ựa trên
những tiện ích cho người sử dụng và quản lý hệ thống.

- Khác những hệ thống chiếu sáng thường được thi ết kế ki ểu truyền th ống, các thi ết b ị
điều khiển chiếu sáng của tòa nhà Ruby Plaza được n ối m ạng Lighting Level Network
(LLN). Trên mạng LLN là các thiết bị điều khiển đèn Relay Control Module (RCM), công
tắc khả trình Programable Switch Module (PSM), các module đầu vào….

- Các thiết bị này sử dụng chuẩn truyền thông RS485 và được duy trì thông tin v ới b ộ đi ều
khiển MBC hay MEC nhờ bộ Lighting Control Module (LCM), m ỗi m ạng LLN có th ể duy
trì được 48 thiết bị điều khiển phần cứng như RCM, PSM, DIM.

- Các đèn chiếu sáng tại các khu vực được điều khi ển On/ Off t ừ xa t ại phòng đi ều khi ển
trung tâm, từ các công tắc điều khiển khả trình được lắp đ ặt t ại khu v ực ho ặc b ởi công
tắc On/ Off trên thân của Relay điều khiển RCM tại các tủ điện điều khiển đèn.

- Các khu vực nhạy cảm như khu chế tác, khu trưng bày, các khu văn phòng c ủa công ty, hệ
thống đèn được kết nối điều khiển liên động với hệ thống an ninh chống đột nh ập b ất
hợp pháp Access Control Sipass. Khi có tín hiệu truy nhập bất h ợp pháp t ại các khu v ực
này, đèn chiếu sáng được điều khiển bật sáng để tăng cường đ ộ sáng cho khu v ực ph ục
vụ cho việc thu hình của hệ thống Camera giám sát.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 8/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

- Các thiết bị điều khiển đèn LCM nằm trên mạng điều khi ển cấp độ FLN, h ệ th ống cho
phép 32 bộ LCM cùng tồn tại trên mạng điều khiển FLN, khi điều khi ển đèn, mạng đi ều
khiển đèn không cần phải sử dụng thêm bất kỳ một phần mềm điều khiển nào khác ngoài
phần mềm điều khiển hệ thống Beckhoff.

111 Mạng và truyền thông

1.4.1. Mạng EBLN


- Mạng Ethernet LAN TCP/IP là là mạng truyền thông chính c ủa hệ th ống BMS, các b ộ
điều khiển số trực tiếp dạng mô đun MBC, MEC & PXC đ ược sử d ụng cho tòa nhà s ẽ
kết nối với nhau và các máy tính điều khiển (server) của hệ thống điều khiển BMS.

- Hệ thống mạng Ethernet LAN là đường truyền chung cho hệ thống Apogee, giao th ức s ử
dụng trong mạng EBLN là giao thức TCP/IP. Đ ường tr ục chính c ủa m ạng đi ều khi ển h ệ
thống BMS sử dụng cáp quang để mở rộng dải thông, cho phép truyền các gói tin c ủa h ệ
thống an ninh quản lý ra vào Access control, Camera giám sát.

- Việc sử dụng chuẩn truyền thông TCP/IP không những tạo được tốc đ ộ truyền thông cao
mà còn đáp ứng yêu cầu về khoảng cách truyền mà không c ần b ộ l ặp, và hoàn toàn đáp
ứng tính năng thời gian thực của hệ thống BMS, tốc độ truyền thông trên m ạng đi ều
khiển đạt được 100 MBps.

1.4.2. Mạng FLN: Floor Level Network

Mỗi MBC hoặc MEC xxEF xây dựng được 3 mạng FLN theo cơ chế giao tiếp Master/Slave.

- Trong mỗi mạng Master/Slave, MBC đóng vai trò là bộ đi ều khi ển Master và 32 b ộ đi ều
khiển cấp trường đóng vai trò là Slave và các thi ết bị m ạng điều khiển đèn, thi ết b ị đo
đếm điện năng nối mạng. Mạng Master/ Slave sử dụng chuẩn truyền thông công nghi ệp
RS485, các giao thức được sử dụng trên mạng là LonTalk, EIB, P1 ph ổ bi ến… M ạng
truyền thông Floor Level Network được thiết lập sử dụng cáp đôi dây xo ắn có b ọc kim
AWG18. Tốc độ truyền thông trong mạng này đạt 4800 B/s.

- Mạng điều khiển FLN quản các bộ điều khiển đèn có cấu trúc module LCM, th ực hi ện
kết nối các bộ đo đếm điện năng Digital Energy Meter (DEM), các b ộ bi ến t ần đi ều ch ỉnh
tốc độ động cơ (VSD).

- Trên các FLN, hệ thống Apogee cho phép tồn tại 32 LCM/ 1m ạng FLN, m ỗi Bus đ ược
thiết lập sử dụng cáp đôi dây xoắn có bọc kim AWG18, tốc độ truyền thông trong m ạng
này đạt đến 78 kB/s.

- Mạng điều khiển đèn được xây dựng trên các LCM sử dụng chuẩn truyền thông công
nghiệp RS485, các giao thức được sử dụng trên mạng là LonTalk, EIB, …Mạng điều
khiển LLN cho phép các công tắc khả trình, các Rơ le, các bộ cảm quang tồn tại trong
mạng là 48 thiết bị.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 9/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

II. Các ứng dụng điều khiển quản lý


2.1 Hệ thống HVAC:

- Điều hòa điều sử dụng công nghệ VRV điều chỉnh lưu lượng môi chất lạnh
(Refrigerant)

- Điều hòa trung tâm Water chiller.

Phần mềm điều khiển BMS thực hiện việc tích hợp 2 hệ thống này qua chuẩn truy ền thông
BACnet/LON đối với hệ điều hoà VRV và ModBus đối v ới h ệ chiller, h ệ th ống BMS s ẽ
thực hiện được việc Giám sát - Điều khiển đến tất cả các thiết bị của hệ th ống đi ều hòa
mà không gây ảnh hưởng đến hoạt động, chức năng c ủa các thi ết b ị trong h ệ th ống này.
Việc giám sát sẽ thực hiện tại “ Đầu ra của hệ thống điều hòa” và “ Đầu vào” của hệ thống
BMS và thực hiện được các thao tác điều khiển, theo dõi giám sát, qu ản lý t ại máy tính đi ều
khiển của hệ thống BMS:

+ Thiết bị điều hòa không khí VRV Toshiba - Carrier.

+ Thiết bị điều hòa dùng nước lạnh (Chilled water) Carrier 30GX – 152

Khi thực hiện tích hợp hệ thống, người vận hành giám sát được các thông số của hệ thống
lạnh, số tổ máy điều hoà tham gia hoạt động, áp lực môi chất lạnh trong các máy nén, nhiệt
độ bay hơi của môi chất lạnh, thời gian đã vận hành…

Việc giám sát điều khiển được thực hiện đối với các trạng thái hoạt động, chế độ vận hành
điều khiển tự động đối với các thiết bị này, theo dõi đến các yếu t ố liên quan đ ến quá trình
vận hành ...Việc giám sát và điều khiển thu nhận các tham số về thiết bị, thời gian tham gia
vận hành trong hệ thống để lập lịch bảo trì.

Giám sát trạng thái, báo động (khi có sự cố), và điều khiển quạt thông gió.

+ Giám sát điều khiển lưu lượng khí, quản lý nồng độ của khí CO tại khu vực tầng
hầm để xe.

2.2 Các chiller và bơm nước lạnh

Hệ thống Apogee điều khiển các Chiller bằng các chương trình hoạt đ ộng theo các ch ương
trình vận hành tự động theo các thông số như nhi ệt đ ộ, đ ộ ẩm, đ ộ s ạch c ủa không khí theo
các chương trình điều khiển được lập dựa trên các yêu cầu quản lý v ận hành tòa nhà. T ại
phòng điều khiển trung tâm, người vận hành theo dõi đ ược tình tr ạng ho ạt đ ộng c ủa h ệ
thống, nhiệt độ nước vào ra của từng chiller, chế độ ho ạt động c ủa các b ơm theo yêu c ầu
vận hành của người quản lý thông qua giao diện đồ họa.

Hệ thống tự động tính tải lạnh tiêu thụ thực tế của toà nhà và tính s ố b ơm, ph ần trăm công
suất bơm và số máy nén chiller cần chạy. Bộ điều khi ển MBC có th ể l ập trình chu trình ch ạy

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 10/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

và dừng của hệ thống hoàn toàn tự động, khởi động các thiết bị dự phòng khi có sự cố quá tải
(Trip). Hệ thống cho phép cụm máy chiller vận hành theo 3 chế độ:
o Chế độ vận hành tự động hoàn toàn theo thời gian biểu.
o Chế độ vận hành từ trung tâm theo yêu cầu của người vận hành.
o Chế độ vận hành bằng tay (Manual) từ mỗi thiết bị.

Hệ thống cũng cho phép quản lý thông tin vận hành, tr ạng thái, các l ỗi và s ự c ố c ủa c ụm máy
chiller. Cơ sở dữ liệu cho phép lưu trữ và truy cập các thông tin này theo các th ời đi ểm khác
nhau. Các thông số tải hệ thống, nhiệt độ, áp suất nước được thu th ập, theo dõi theo th ời
gian…

Với hệ thống điều hoà không khí trung tâm, các máy sản xu ất n ước l ạnh (Chiller) đóng m ột
vai trò hết sức quan trọng. Toàn bộ hoạt động của hệ thống đi ều hoà thông khí đều ph ụ
thuộc vào các máy lạnh này. Hệ thống điều khiển Chiller nhận các thông số kỹ thuật phản
hồi từ các thiết bị cảm biến (Sensor) của hệ thống như sau:
- Tín hiệu báo dòng chảy của nước lạnh trong hệ thống đường ống.
- Áp suất nước trong hệ thống ống dẫn
- Nhiệt độ nước lạnh đầu vào các chiller
- Nhiệt độ nước lạnh đầu ra các chiller
- Nhiệt độ nước hồi về từ các máy điều hòa không khí sau quá trình trao đổi
nhiệt độ.
- …..

Các thông số này được thể hiện trên màn hình đồ ho ạ tại máy tính đi ều khi ển, người v ận
hành có thể dễ dàng quan sát trạng thái hoạt động của máy, nhận di ện các l ỗi trong h ệ th ống
và qua đó giải quyết các lỗi kỹ thuật một cách nhanh chóng và hiệu quả. Người vận hành có
thể dễ dàng điều khiển hoạt động như Tắt/ Bật/ thay đổi chế độ hoạt động dự phòng c ủa hệ
thống Chiller mà không cần phải đến tận tủ điều khiển.

Các lỗi về hệ thống như nhiệt độ nước quá cao, bơm nước không ho ạt đ ộng, quá t ải – báo
lỗi của hệ thống sẽ hiển thị trên màn hình, nhờ đó người vận hành dễ dàng phân bi ệt l ỗi h ệ
thống và có các giải pháp, hành động phù hợp với tình huống c ụ th ể đ ể gi ải quy ết các tình
huống đó nhanh chóng, kịp thời.

- Các Chiller được giám sát chặt chẽ về thời gian chạy, nhiệt độ nước lạnh cần đáp ứng để
cung cấp cho các máy điều hoà, các trạng thái sự c ố, làm vi ệc quá t ải…Đ ể đáp ứng đ ược
yêu cầu tiết kiệm năng lượng điện trong vận hành, kéo dài tuổi th ọ c ủa các máy l ạnh
cũng như giảm chi phí sửa chữa thay thế, giải pháp vận hành là lập ch ương trình đi ều
khiển theo chu trình “Nhu cầu tải”: khi tải lạnh thấp thì tự đ ộng c ắt gi ảm s ố l ượng

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 11/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Chiller tham gia hoạt động, khi tải lạnh cao thì tự động khởi động thêm Chiller để đưa vào
vận hành.

- Để quản lý ở mức cao, hệ thống BMS cho phép tích hợp các Chiller Carrier 30GX-152 khi
các chiller này được nối mạng với nhau theo mạng chuẩn CCN: Carrier Comfort Network,
với tín hiệu output để thực hiện tích hợp của Dataport là ModBus, phù h ợp v ới tiêu chu ẩn
ASHREA standard 135-1995. Khi được kết nối tới hệ thống Apogee thì các thông tin v ề
chiller được hệ thống thu nhận là nhiệt độ máy nén, áp suất máy nén, số máy nén chạy, số
quạt làm mát đang hoạt động…và người vận hành có thể ki ểm soát các thông s ố này trên
màn hình đồ họa của các máy tính điều khi ển và sẽ có các l ệnh đi ều khi ển phù h ợp v ới
các yêu cầu thực tế của hệ thống.

- Để kết nối được vào hệ thống BMS, nhà thầu điều hòa khi cung cấp thi ết bị cần cung
cấp kèm theo DATALINK (khi có nhu cầu điều khi ển, thay đ ổi các giá tr ị parameter) ho ặc
DATAPORT (với yêu cầu giám sát, quản lý tốt thiết bị) là thiết b ị tích h ợp c ủa các chiller
Carrier sử dụng chuẩn giao thức ModBus.

2.3 Điều khiển bơm nước lạnh:

- Các bơm nước lạnh trong hệ thống điều hoà chịu trách nhi ệm tạo s ự tu ần hoàn c ủa n ước
trong chu trình làm lạnh khép kín.

- Các bơm nước lạnh được điều khiển hoạt động theo yêu cầu đáp ứng tải lạnh c ủa các
máy lạnh trung tâm Chiller, nó cho phép hệ thống vận hành v ới l ưu l ượng n ước c ấp t ối
thiểu cần thiết và tiết kiệm tối đa điện năng.

- Khi các máy sản xuất nước lạnh hoạt động các máy bơm nước sẽ được điều khiển để
tham gia các chu trình làm lạnh nước. Số lượng bơm nước tham gia hoạt đ ộng sẽ đ ược
quyết định bởi lưu lượng nước làm lạnh yêu cầu của hệ thống đi ều hoà, theo số l ượng
các Chiller tham gia hoạt động hay nói cách khác là hoạt động theo tải lạnh của hệ thống.

- Hệ thống Apogee quản lý áp lực trong hệ thống ống dẫn c ủa hệ th ống; van Bypass s ẽ t ự
động được đóng, mở để điều hòa áp suất giữa đầu Supply & Return khi có sự chênh l ệch
áp suất giữa hai tuyến ống “Cấp” và ống “Hồi” (tác động c ủa hệ th ống đi ều hòa khi
giảm tải, FCU giảm trao đổi nhiệt tại các giàn trao đổi nhiệt, các van đi ều ch ỉnh vô c ấp
của các giàn trao đổi nhiệt đóng bớt lại)

2.4 FCU

a1 FCU sử dụng nước lạnh

Điều khiển FCU sử dụng nước lạnh có thể được thực hiện bằng hai giải pháp:

 Điều khiển độc lập bởi bộ điều khiển nhiệt độ phòng

 Điều khiển bán tự động có can thiệp điều khiển từ xa

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 12/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Ở tòa nhà Ruby Plaza, ta xét đến việc điều khiển bán tự động:

Từng FCU có trang bị các bộ điều khiển nhiệt độ riêng biệt, bộ điều khi ển này được lắp đặt
tại các vị trí cụ thể của từng FCU và có nhiệm vụ điều chỉnh tốc độ quạt, cài đặt nhiệt độ và
điều chỉnh các van nước lạnh của các FCU.

Trong trường hợp này, việc điều khiển từ xa các FCU được thực hiện bởi bộ điều khiển khả
trình PXC. Người vận hành quản lý hệ thống BMS thực hi ện đ ược vi ệc Bật/ T ắt đ ối v ới
từng nhóm FCU (FCU Zone) và cũng có thể thực hi ện được việc lập lịch v ận hành cho t ừng
nhóm FCU theo yêu câu vận hành cụ thể.

b1 FCU hệ thống VRV

Các FCU thuộc hệ thống điều hòa này được điều khiển nhờ bộ điều khiển trung tâm VRV.
Các FCU này được điều tiết lưu lượng môi chất lạnh Refrigerant qua dàn trao đ ổi nhi ệt và
điều chỉnh tốc độ của các máy nén hệ thống điều hòa trên nguyên tắc nhi ệt độ, tải lạnh yêu
cầu của môi trường.

Hệ thống VRV được kết nối tới tủ điều khiển kỹ thuật số DDC, tín hiệu kết n ối tích h ợp
tại đầu ra của bộ điều khiển hệ thống điều hòa được đưa tới đ ầu vào c ủa DDC v ới chu ẩn
giao thức BacNet hoặc Lonmark (VRV Toshiba – Carrier). Tín hi ệu này sẽ được định dạng
lại và giao tiếp với hệ thống BMS thông qua DDC tích hợp.

Các thiết bị này cũng được giám sát và điều khiển c ủa máy tính đi ều khi ển trung tâm h ệ
thống BMS, người vận hành hệ thống BMS thực hiện việc quản lý, giám sát thi ết b ị h ệ
thống điều hòa VRV thông qua máy tính điều khiển BMS trung tâm hoặc máy tính điều khiển
điều hòa trên giao diện màn hình đồ họa.
Sơ lược về điều khiển các thiết bị
Hệ thống BMS sử dụng phần mềm điều khiển BMS c ủa h ãng Beckh off thực hiện vận hành
điều khiển kết hợp các máy điều hòa thông gió công suất lớn với các ch ương trình vận hành
điều khiển mềm dẻo. Dựa vào các chương trình vận hành đi ều khiển t ự đ ộng đ ặc bi ệt này,
các máy sản xuất nước lạnh Chiller được điều khiển vận hành ở chế độ tốt nh ất mang l ại
nhiều lợi ích kinh tế, trong việc tiết kiệm năng lượng, gi ảm th ời gian ho ạt đ ộng lãng phí đáp
ứng tải giả, kéo dài tuổi thọ của thiết bị:

- Tủ điều khiển MBC / MEC đảm bảo thực hiện chính xác tất cả các chương trình đi ều
khiển theo các thông số đo đếm trực tiếp tại hiện trường nên đáp ứng được yêu c ầu th ực
hiện duy trì tòa nhà với môi trường không khí trong sạch, lý t ưởng cho t ất c ả các ho ạt
động của con người. Ngoài các yếu tố trên, các MBC / MEC có s ẵn các ứng d ụng đi ều
khiển nhúng trong chương trình điều khiển : PI(Tỷ lệ -Tích phân), PID (Tỷ lệ -Tích phân -
Vi phân) với các thuật toán lựa chọn tham số tối ưu đảm bảo các yêu cầu về chất l ượng
điều khiển. Với các chương trình điều khiển riêng cho các thi ết bị điều hòa, ch ế t ạo s ẵn
có sẵn các phần mềm “Building” rất thích hợp với vi ệc đi ều khi ển các thi ết b ị đi ều hoà
thông gió, các MBC thực hiện chế độ tự động quét các vòng lặp của chu trình đi ều khi ển

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 13/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

“Auto loop tuning” để đạt được các thông số tốt nhất theo các thông số đi ều khi ển đ ược
đặt trước.

- MBC điều khiển các Chiller nhận biết sự thay đổi nhi ệt đ ộ khi sự trao đ ổi nhi ệt t ại các
AHU giảm, nhiệt độ nước lạnh tại đường ống nước cấp đi và đường ống hồi về sẽ giảm
sự chênh lệch về nhiệt độ này trong hệ thống nhờ các bộ c ảm bi ến nhi ệt đ ộ gắn trên
đường ống dẫn, các Chiller sẽ được yêu c ầu cắt gi ảm t ải thông qua giao di ện đ ược k ết
nối mức cao giữa Chiller và BMS hoặc được giảm tải trực tiếp bởi các MBC.

- Các bơm nước lạnh Chilled water pump, khi có tín hiệu c ắt giảm tải của Chiller, cũng s ẽ
được điều khiển ngừng hoạt động sau một thời gian trễ được phối h ợp ch ỉnh đ ịnh v ới
nhà thầu hệ thống điều hoà thông gió để đảm bảo an toàn cho giàn trao đ ổi nhi ệt Cooler
của Chiller (tránh sự cố đóng đá tại giàn trao đổi nhiệt này).

- Đối với các Chiller, có 2 máy lập trình điều khiển ở chế độ hoạt động và được điều chỉnh
theo chế độ tải tăng giảm có sự điều khiển của MBC. Các Chiller này đ ược l ập trình đ ể
luân phiên thay đổi lịch hoạt động cho nhau theo chương trình viết tại bộ điều khiển MBC
để đảm bảo tuổi thọ của các Chiller là như nhau trong quá trình v ận hành, t ạo nên s ự
thuận lợi trong việc quản lý chất lượng của toàn hệ thống cũng như vi ệc nâng c ấp – b ảo
dưỡng – sửa chữa.

- Các chương trình điều khiển hệ thống BMS cụ thể là của các MBC đối với các thi ết b ị có
tính chính xác cao, chúng quyết định sự hoạt động của các thiết bị trong h ệ th ống HVAC,
tạo nên sự cân bằng về chất lượng của không khí, sự ho ạt đ ộng h ợp lý c ủa thi ết b ị theo
các yếu tố môi trường hoàn toàn tự động. Đồng thời, nh ờ sự đi ều ch ỉnh nh ịp nhàng ăn
khớp của các thiết bị trong hệ thống này, các thi ết bị như bơm, máy nén và qu ạt làm mát
của các Chiller sẽ được nghỉ định kỳ tránh được các ho ạt động không c ần thi ết, kéo dài
tuổi thọ của các thiết bị, tăng hiệu quả đầu tư, giảm chi phí vận hành của chủ đầu tư và
quản lý tòa nhà.
Quạt hút khí thải và quạt tăng áp cầu thang
Trên màn hình đồ họa hệ thống BMS Beckhoff, người vận hành thực hiện được việc điều
khiển, quản lý tình trạng các quạt hút cũng như quản lý được chế độ vận hành của các qu ạt
tăng áp cầu thang trong các điều kiện vận hành bình th ường cũng nh ư trong các các tình
huống khẩn cấp có thoát hiểm báo cháy:

- Các quạt hút được các MBC/ MEC điều khiển tắt mở (ON/OFF), quản trị tình trạng ho ạt
động về điện và khí (công tắc báo áp suất dòng khí). Chúng đ ược vận hành t ự đ ộng theo
yêu cầu vận hành của người quản lý tòa nhà. Trong tình huống có sự c ố về cháy, các qu ạt
này được các MBC điều khiển về trạng thái “OFF” để gi ảm đối lưu không khí trong tòa
nhà, giảm tối đa tác nhân gây cháy, đảm bảo tính hi ệu quả của vi ệc dập tắt các đám cháy
trong thời gian ngắn nhất.

- Để giám sát các quạt tăng áp cầu thang tạo áp suất để đóng các c ửa thông v ới hành lang
tạo hành lang an toàn cho người thoát hiểm khi có sự cố trong tòa nhà, các quạt này đ ược
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 14/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

các MBC quản lý về chế độ hoạt động trong tình huống sự c ố về tình trạng đi ện và s ự
thay đổi áp suất không khí tại đầu ra của ống dẫn khí nhờ vào sự thay đ ổi tr ạng thái c ủa
công tắc báo chênh lệch áp suất, người vận hành có th ể ch ắc ch ắn r ằng qu ạt tăng áp đã
hoạt động trong gian có lệnh thoát hiểm.

- Các quạt hút khí thải tầng hầm 1 và 2 được điều khiển dựa trên các thông s ố v ề n ồng đ ộ
CO tại các khu vực này, khi nồng độ khí CO tăng cao, các qu ạt hút đ ược đi ều khi ển ch ạy
với tốc độ cao, và hoạt động với tốc độ thấp khi nồng độ khí CO thấp.

2.5 Hệ thống điện

- Máy phát điện dự phòng Diesel

- Các tủ điện phân phối chính MSB

- Các tủ điện phân phối phụ tại các tầng

Nắm bắt được tầm quan trọng của hệ thống điện: có nguồn cung cấp tới thì hệ thống thiết
bị tòa nhà tồn tại và hoạt động, ngừng cung cấp điện hệ thống kỹ thuật sẽ ngừng ho ạt đ ộng
nên việc giám sát hệ thống điện trong hệ thống BMS BMS là một ứng dụng không tách rời.

Hệ thống BMS Apogee quản lý các thiết bị bảo vệ nguồn điện nằm trong các tủ điện phân
phối nguồn điện chính và các tủ điện phân phối nguồn phụ cho các tầng, các thiết b ị b ằng
việc thu nhận các thông tin về trạng thái làm việc cũng như quá tải c ủa các thi ết b ị này thông
qua các đấu nối từ đầu ra báo lỗi, báo trạng thái hoạt động của các thiết bị điện tới các tủ
điều khiển MBC của hệ thống BMS. Tại các máy tính điều khiển trung tâm, nhân viên v ận
hành thực hiện việc giám sát các thiết bị bảo vệ của các tủ điện phân phối nguồn chính và
các tủ điện phân phối nguồn phụ trên màn hình đồ hoạ của các máy tính đi ều khi ển c ủa h ệ
thống Beckhoff. Mỗi thay đổi của các điểm vào ra I/O tại các tủ điều khiển trong nhóm thi ết
bị điện tại các tủ điều khiển gửi về sẽ làm thay đổi màu sắc c ủa điểm đi ều khi ển trên màn
hình đồ hoạ cũng như có các báo cáo báo lỗi tại thời điểm xảy ra sự c ố t ại máy in báo s ự
kiện theo thời gian.

Hệ thống BMS Apogee thực hiện việc giám sát hệ thống điện như sau:

 Để quản lý tốt hệ thống điện hệ thống BMS giám sát điện năng tiêu thụ của tòa
nhà, thiết bị giám sát theo dõi được các thông số kỹ thuật chính của các nguồn
điện được cấp đến từ trạm Biến thế hạ áp – Máy phát điện dự phòng:

+ Công suất hữu ích của tòa nhà P

+ Công suất biểu kiến S

+ Công suất phản kháng Q

+ Công suất tiêu thụ của tòa nhà kWh

+ Hệ số Cosφ

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 15/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

+ Điện áp dây tại tủ cấp nguồn chính (V)

+ Điện áp các pha tại tủ cấp nguồn chính (V)

+ Dòng điện của các pha tại tủ cấp nguồn chính (A)

Các thông số này được giám sát chặt vì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn tới việc v ận hành c ủa t ất
cả các thiết bị sử dụng điện của tòa nhà, quản lý tốt các tham số chính này cũng đ ồng nghĩa
với việc giảm chi phí vận hành của tòa nhà, nâng cao hi ệu qu ả sử d ụng thi ết b ị. Các tham
số này cần thiết được đo đếm nhờ bộ đo đếm điện năng kỹ thuật số (DEM: Digital Electric
Meter) có khả năng nối mạng và thể hiện các thông số đo lường trên giao di ện màn hình
máy tính điều khiển, có khả năng lưu giữ tại máy tính c ủa hệ thống khi người qu ản lý có
yêu cầu.

Đồ họa sau mô phỏng quản lý điện năng tại một tủ điện phân phối nguồn c ấp chính cho
một tòa nhà. Trong đồ họa, các giá trị được thể hi ện là số đo đếm đ ược, các tham s ố đ ược
Việt hóa về tên và vị trí thiết bị để đơn giản hóa quá trình vận hành c ủa người giám sát,
quản lý hệ thống

ĐỒ HỌA ĐIỂN HÌNH QUẢN LÝ ĐIỆN NĂNG NHỜ THIẾT BỊ ĐO ĐIỆN KỸ THUẬT SỐ
DEM

q u¶n l ý c hÊt l ­ î ng ng uå n ®iÖn 2


DEM 02 - t ñ ®iÖn t æng 2
c « ng s uÊt t iª u t hô 1205225670 kWh ®iÖn ¸ p pha t r u ng b×
nh 227 v

t r ang c hñ
c « ng s uÊt c ã Ýc h t ø c t hê i 305 kW ®iÖn ¸ p d ©y t r u ng b×
nh 388.5 v
c hil l er 1

c « ng s uÊt ph¶n kh¸ ng 120 kVAr dß ng ®iÖn l 1 285 a


c hil l er 2

c hil l er 3 c « ng s uÊt t o µn phÇn dß ng ®iÖn l 2 215 a


327.75 kVA
®iÒu ho µ VRV
hÖ s è c o s phi 0.92 dß ng ®iÖn l 3 320 a
®Ì n c -s ¸ ng
®iÖn ¸ p l 1 387 v dß ng ®iÖn t r ung b×
nh 240 a
b¬m n ­ í c

q u¹ t hó t ®iÖn ¸ p l 2 390 v

m« i t r ­ ê ng
®iÖn ¸ p l 3 389 v
t ñ ®iÖn 1
®iÖn ¸ p l 1-n 227 v

®iÖn ¸ p l 2-n 228 v

®iÖn ¸ p l 3-n 226 v

 Giám sát trạng thái máy phát điện dự phòng

Máy phát điện dự phòng được kiểm soát các trạng thái Ho ạt động – Ngừng - S ẵn
sàng khởi động, đáp ứng yêu cầu phát điện dự phòng khi không có ngu ồn đi ện l ưới
thành phố. Các tiêu chí này cần được thực hiện tại hệ thống BMS đối với:

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 16/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

+ Nguồn điện nạp ắc qui:

Tại tủ điện cung cấp nguồn cho bộ nạp ắc qui, thiết bị nạp đưa ra thông tin v ề ngu ồn đi ện
nuôi cho bộ nạp hiện hữu hoặc đã bị mất nguồn nuôi. Các tín hi ệu này là dạng DO (Digital
Output) sẽ được đưa đến đầu ra của tủ điện cung c ấp nguồn n ạp ắc qui và đ ầu vào d ạng DI
( Digtal Input) của tủ điều khiển DDC hệ thống BMS

+ Điện áp sấy nóng máy, đáp ứng yêu cầu sẵn sàng khởi động cấp điện khi không
có điện lưới:

Trong điều kiện thực tế của miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh, nhi ệt đ ộ có th ể xu ống
dưới 100C, lúc này máy phát sẽ không thể thực hiện được việc khởi động và sẽ m ất đi tính
dự phòng cao. Để nâng cao tính sẵn sàng của hệ thống máy phát điện dự phòng, các máy phát
có thêm thiết bị sấy nóng nước làm mát và thân máy để dễ dàng khởi động. Các tín hi ệu báo
tình trạng nguồn sấy nóng máy này sẽ được tủ điện c ấp nguồn đưa đ ấn đ ầu ra d ưới d ạng
tín hiệu DO như đã nêu đối với nguồn nạp ắc quy và đưa tới các DDC c ủa BMS d ưới d ạng
tín hiệu DI.

+ Trạng thái Hoạt động – Ngừng

+ Trạng thái báo lỗi – báo quá tải máy phát

Các tín hiệu này được tủ điện cung cấp nguồn và tủ điện điều khiển máy phát cung cấp các
thông tin tới đầu ra dưới dạng các điểm điều khiển DO, và đi vào các DDC ở d ạng đi ểm đi ề
khiển DO

+ Mức nhiên liệu của bồn chứa nhiên liệu chính và bồn chứa dầu Daily tank

Tín hiệu báo mức dầu trong thùng chứa dầu sẽ được kiểm soát bởi sensor báo m ức đ ược l ắp
đặt trong thùng chứa.

- Giám sát chế độ hoạt động của máy phát điện dự phòng: MEC tích h ợp máy phát đi ện d ự
phòng Cummin cung cấp giao diện LONmark kết n ối tích h ợp máy phát này và các đi ểm
đầu vào để kết nối các tín hiệu báo lỗi, báo trạng thái hoạt động các thiết bị điện phục vụ
máy phát điện dự phòng, quản lý chặt chẽ các yếu tố sẵn sàng đáp ứng ch ế đ ộ ho ạt đ ộng
thay thế khi mất điện lưới:

 Nguồn nạp ắc qui

 Mức nhiên liệu dailytank

 Bơm nhiên liệu

 Chế độ standby

 Chế độ vận hành đáp ứng các thông số kỹ thuật yêu cầu

- Khi có tín hiệu chuyển đổi nguồn cung cấp từ đi ện lưới sang đi ện máy phát, h ệ th ống
máy tính Apogee sẽ ra lệnh cho các thiết bị hoạt động với công suất lớn thông qua các t ủ

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 17/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

điều khiển MBC / MEC, các thiết bị này sẽ được chỉnh định thời gian trễ thích hợp với
quá trình xác lập để đáp ứng tải của các máy phát điện dự phòng.

- Tại phòng điều khiển trung tâm, người vận hành thực hiện giám sát các thông số, trạng
thái hoạt động của thiết bị, tình trạng đóng cắt khi có sự c ố, thông tin v ề ngu ồn cung c ấp
cho hệ thống điện “lưới – máy phát” thông qua các giao diện đồ họa.

- Để thực hiện việc kết nối này, máy phát điện dự phòng cần phải có module giao di ện
đầu ra LONmark để thực hiện kết nối máy phát vào tủ điều khi ển MEC tích h ợp c ủa h ệ
thống BMS.

 Giám sát trạng thái tủ phân phối chính và phân phối tầng

- Quản lý các trạng thái hoạt động của các thiết bị Đóng – Cắt ngu ồn đi ện t ại các t ủ phân
phối: Mục đích việc quản lý này nhằm quản lý các thiết b ị đi ện t ừ máy tính đi ều khi ển
của phòng điều khiển trung tâm.

- Quản lý các sự cố quá tải của các thiết bị đóng c ắt chính tại các t ủ phân ph ối ( Áp tô mát
tổng, Áp tô mát cấp nguồn chính của các nhánh)

Để thực hiện việc quản lý tốt các thiết bị Đóng – Cắt, các thi ết b ị đi ện n ằm trong di ện c ần
quản lý giám sát cần đáp ứng các yêu cầu về phần cứng:

+ Có khả năng cung cấp các điểm tín hiệu báo trạng thái của chính bản thân của
chúng, tín hiệu đầu ra trạng thái là tín hiệu On/ Off của công tắc báo trạng thái.

+ Nếu không có sẵn các điểm tín hiệu báo trạng thái này, thiết bị đóng cắt cần phải
được lắp thêm các công tắc phụ trợ (Auxilary Contact) để thực hiện nối về hệ
thống BMS.

2.6 Hệ thống chiếu sáng

Hệ thống chiếu sáng gồm rất nhiều tủ cấp cho các khu văn phòng và hàng lang công tác tại
tất cả các tầng từ tầng hầm B đến tầng nóc Roof.

Các bộ điều khiển đèn Lighting Control Module thi ết lập m ạng truyền thông đi ều khi ển k ết
nối các rơle dạng module Relay control Module trên hệ thống mạng đặt tại các t ủ đi ều khi ển
đèn chiếu sáng.

- Bật – Tắt được từ xa, theo dõi được trạng thái của các tuyến đèn được điều khiển.

- Thực hiện lệnh Bật – Tắt tự động theo lịch trình đặt sẵn bởi người quản lý hệ thống
tại máy tính điều khiển trung tâm.

- Thực hiện Bật – Tắt tại chỗ nhờ các công tắc khả trình trong hệ thống Lighting
Control, các công tắc này được nối mạng truyền thông EIB với bộ điều khiển kỹ
thuật số DDC và có thể lập trình để điều khiển cho một tuyến đèn hay một nhóm
tuyến đèn.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 18/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Mỗi bộ LCM có thể kết nối tối đa 48 rơ le và các công t ắc có kh ả năng l ập trình thông qua
mạng truyền dẫn chuẩn công nghiệp ETHERNET, mỗi rơ le điều khiển ON/OFF, và các công
tắc lập trình được sẽ được lập trình để điều khiển cho từng tuyến đèn c ụ th ể, vi ệc đi ều
khiển các tuyến đèn sẽ được xác định rõ với nhà thầu lắp đặt hệ thống chi ếu sáng, các thông
tin về thiết bị LCM, RCM, DPM và các công tắc khả trình

Đồ họa mặt bằng điều khiển của các khu vực điều khiển chiếu sáng sẽ được xây dựng trên
các máy tính điều khiển, đồ họa này sẽ được thống nhất với chủ đầu tư và nhà th ầu h ệ
thống chiếu sáng. Người vận hành thực hiện điều khiển ON/OFF trên màn hình đ ồ h ọa, trên
các giao diện mặt bằng tương ứng với tuyến đèn cần bật tắt. Tr ạng thái đèn ON/OFF đ ược
hiển thị trên màn hình đồ họa, người vận hành dễ dàng nhận bi ết vi ệc này b ởi sự thay đ ổi
màu sắc của các điểm I/O trên nền đồ họa.

Các bộ công tắc khả trình (programable switch) được lắp đặt trên tủ đi ện đi ều khi ển t ại các
tầng, người sử dụng có thể dùng để vận hành tại chỗ các tuyến đèn theo yêu c ầu chi ếu sáng
thực tế của các khu vực trong và ngoài tòa nhà.

Các tuyến đèn trong và ngoài tòa nhà được vận hành tự động theo các l ịch trình c ụ th ể đ ược
lập bởi người vận hành hoặc điều khiển đơn tuyến theo yêu cầu chiếu sáng cụ thể.

Tại các tầng quan trọng, các tuyến đèn chiếu sáng sẽ được kết n ối và đ ược đi ều khi ển
“interlock” với hệ thống kiểm soát ra vào thuộc hệ thống an ninh. Vào buổi tối, ngoài gi ờ làm
việc, các tuyến đèn sẽ được điều khiển tự động bật sáng để thực hiện việc cung c ấp ánh
sáng tối đa cho việc thu hình của các camera khi có tín hiệu phát hiện chuyển động t ừ đ ầu dò
chuyển động, đầu dò chống cắt kính... được lắp đặt tại khu vực đó. Đ ối v ới vi ệc b ật đèn
ngoài chương trình làm việc, hệ thống BMS sẽ ghi lại nh ờ ch ức năng phát hi ện l ỗi c ủa h ệ
thống và thông báo lên màn hình của máy tính điều khiển BMS ngay t ức thì ho ặc l ưu l ại t ại
máy tính điều khiển.

- Tự động bật – tắt đèn khi có sự chuyển động trong khu vực.

- Tự động bật đèn khẩn cấp khi có sự ra lệnh từ hệ kiểm sóat an ninh báo động có sự
đột nhập.

2.7 Quản lý hệ thống bơm chữa cháy Fire Fighting


Khi có các sự cố, tín hiệu báo động cháy được gửi từ hệ th ống báo cháy t ới, h ệ th ống BMS
sẽ ra lệnh dừng tức thì đối với các máy đi ều hòa và thông gió đ ể ngăn lu ồng không khí c ấp
cho các khu vực, trạng thái hoạt động của các thiết bị chữa cháy cũng đ ược theo dõi trên các
đồ họa giám sát hệ thống phòng và chữa cháy.
Khi có sự cố cháy:

- Các bơm chữa cháy Fire Fighting pump hoạt động

- Các quạt tăng áp Pressurised Fan hoạt động

- AHU và quạt thông gió ngừng hoạt động

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 19/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Hệ thống các bơm chữa cháy Fire Fighting Pump được quản lý bởi bộ điều khiển kỹ thuật số
MBC đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, an toàn và tiện ích như sau:

Quản lý tình trạng hoạt động của các bơm trong điều kiện bình thường:

- Tín hiệu nguồn cấp luôn sẵn sàng đáp ứng để các bơm chữa cháy điện hoạt động

- Áp lực tĩnh của hệ thống ở mức duy trì sẵn sàng cho việc vận hành (áp suất làm việc)

- Mức nước của các bể chứa nước cung cấp đảm bảo mức yêu c ầu sẵn sàng đáp ứng cho
hệ thống vận hành chữa cháy.

Trong điều kiện sự cố:

- Kiểm soát chế độ vận hành của các bơm điện

- Khi có sự cố cháy thật, để kiểm soát sự cháy, nhân viên vận hành sẽ nhận bi ết các tín
hiệu cảnh báo về màu sắc trên màn hình đồ họa và ti ếng kêu đ ược cài đặt riêng cho tín
hiệu báo cháy sẽ nhắc nhở nhân viên vận hành về các cảnh báo này.

2.8 Kết nối hệ thống An ninh

Đối với hệ thống Security gồm 2 phân hệ kỹ thuật nhỏ: Camera quan sát và hệ thống kiểm
soát chế độ ra vào sử dụng các công nghệ hiện đại.

- Khi kết nối tới BMS, hệ thống an ninh sẽ được kết n ối t ới t ủ đi ều khi ển k ỹ thu ật s ố
MBC tích hợp chuyên biệt đặt tại phòng điều khiển trung tâm. Vi ệc k ết n ối này đ ược
thực hiện nhờ bộ vi xử lý Open procesor dạng module có giao thức tương ứng v ới giao
thức của hệ thống an ninh. Khi kết nối tới hệ thống này các thông tin v ề h ệ th ống an ninh
sẽ được quản lý bởi các server. Các thông tin của hệ th ống An ninh đ ược xem trên màn
hình đồ hoạ của BMS server. Hệ thống thực hiện được việc tác động t ới các đ ầu ra c ủa
hệ thống An ninh, thực hiện chức năng điều khiển tới tất cả các c ửa do h ệ th ống An ninh
quản lý, hoặc điều khiển mở tất cả các cửa để phục vụ việc thoát hiểm trong trường hợp
khẩn cấp nếu được lập trình trên máy tính của hệ thống BMS.

- Cùng với các thông tin này, người vận hành hệ thống BMS th ực hi ện lập báo cáo ho ặc
server tự kích hoạt điều khiển theo các lệnh mặc định đối với trường hợp khẩn cấp.

2.9 Giám sát hệ thống thang máy

Để giám sát được hệ thống thang máy, hệ thống thang máy cần đưa tới đầu ra c ủa chúng các
thông tin đáp ứng để kế nối tới hệ thống BMS Beckhoff, quá trình k ết n ối sẽ đ ược c ụ th ể
hóa về phần cứng cũng như phần mềm đối với nhà thầu thang máy để có th ể hi ển th ị, giám
sát chế độ vận hành theo yêu cầu kỹ thuật. Nhiệt độ, độ ẩm tại khu vực đặt thang máy sẽ
được hệ thống BMS BMS quản lý thông qua các tín hi ệu c ảm bi ến nhiệt đ ộ - đ ộ ẩm phòng
ở đầu vào của hệ thống BMS. Để kiểm soát vận hành c ủa thang trong tình hu ống s ự c ố có
thoát hiểm do đặc thù về các yâu cầu cao trong an toàn cho con người, các thang máy s ẽ
không hoạt động (Ngoại trừ thang máy chữa cháy), khi đó các thang máy đ ược đi ều khi ển đi

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 20/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

về vị trí gần nhất thông ra mặt đất để thoát hiểm hoặc tránh tình trạng có người b ị k ẹt trong
thang máy. Nhà thầu cung cấp lắp đặt hệ thống thang máy c ần cung c ấp t ại đầu ra các tín
hiệu:

- Vị trí các thang tại các tầng

- Trạng thái hoạt động của các Cabin thang

- Tình trạng lỗi thang về Cơ khí – Điện

- Ngôn ngữ điều khiển là BACnet, Modbus, LONmark nếu cho phép tích hợp ở mức cao

2.10 Tích hợp hệ thống

Việc tích hợp tới hệ thống BMS mang lại nhiều tiện ích trong đi ều khi ển cũng nh ư giám sát
các hệ thống kỹ thuật của toà nhà , điều này cho phép người vận hành, ban quản lý toà nhà
tiết kiệm được chi phí vận hành cũng như nâng cao khả năng quản lý tới tất cả các hệ thống.

ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN

St Chi tiết Trách nhiệm nhà Đáp ứng kỹ thuật


t cung cấp và thầu BMS
Phần cứng Phần mềm Kéo dây
lắp đặt
thiết bị
A Hệ thống điện
1 Báo lỗi Cung cấp đầu vào BMS, Cung cấp Thiết lập Thực hiện
cung cấp các thông tin cần điểm đầu điểm trong kéo dây đấu
thiết về đầu vào cho nhà vào chuẩn file dữ liệu nối
thầu điện. kỹ thuật số
Kéo dây và thực hiện đấu DI
nối về BMS
2 Báo trạng Cung cấp đầu vào BMS, Cung cấp Thiết lập Thực hiện
thái cung cấp các thông tin cần điểm đầu điểm trong kéo dây đấu
thiết về đầu vào cho nhà vào chuẩn file dữ liệu nối
thầu điện. kỹ thuật số
Kéo dây và thực hiện đấu DI
nối về BMS,
3 Đo đếm Cung cấp thiết bị đo DEM Cung cấp Kết nối các Kéo dây từ
quản lý năng nối mạng FLN; thiết bị đo thiết bị đo các thiết bị
lượng lường điện lường trên đo lường
dạng số năng kỹ mạng FLN đến các thiết
DEM nối thuật số bị điều
mạng FLN DEM khiển
4 Thiết bị Cung cấp thiết bị điều Cung cấp Tạo các Kéo dây cho

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 21/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

St Chi tiết Trách nhiệm nhà Đáp ứng kỹ thuật


t cung cấp và thầu BMS
Phần cứng Phần mềm Kéo dây
lắp đặt
điều khiển khiển; các thiết bị mạng điều hệ thống
hệ thống Kéo dây mạng và thiết điều khiển khiển đèn mạng
đèn chiếu lập mạng điều khiển; đèn LCM, trên các Lighting
sáng Lắp đặt thiết bị điều RCM, PSM mạng điều control
khiển; đáp ứng khiển Network
Cung cấp bản vẽ chi tiết thiết kế kỹ Master/ điều khiển
đấu nối cho nhà thầu thuật điện Slave được đèn chiếu
điện; thiết lập từ sáng
Phối hợp với nhà thầu các MBC
điện khi đấu nối tủ điều
khiển chiếu sáng.
Thiết lập các chế độ
chiếu sáng điều khiển bởi
hệ thống BMS
B Hệ thống điều hòa thông gió
1 Tích hợp Cung cấp thiết bị tích hợp Cung cấp Thực hiện Thực hiện
Chiller & hệ thống Chiller & VRV thiết bị tích việc tích kéo dây kết
VRV Thực hiện kéo dây kết nối hợp giao hợp Chiller nối hai hệ
hai hệ thống; thức chuẩn & VRV vào thống
Thực hiện việc tích hợp BacNet, hệ thống
hai hệ thống. LONmark, BMS
ModBus,
2 Báo lỗi Cung cấp thiết bị đầu vào Cung cấp Thiết lập Thực hiện
BMS, cung cấp các thông điểm đầu điểm trong kéo dây đấu
tin cần thiết về đầu vào vào chuẩn file dữ liệu nối
cho nhà thầu điều hòa. kỹ thuật số
Kéo dây và thực hiện đấu DI
nối về BMS;
3 Báo trạng Cung cấp thiết bị đầu vào Cung cấp Thiết lập Thực hiện
thái BMS, cung cấp các thông điểm đầu điểm trong kéo dây đấu
tin cần thiết về đầu vào vào chuẩn file dữ liệu nối
cho nhà thầu điều hòa. kỹ thuật số
Kéo dây và thực hiện đấu DI
nối về BMS,
4 Thiết bị Cung cấp tài liệu liên quan Cung cấp Thiết lập Thực hiện
cảm biến tới các thiết bị cảm biến các thiết bị điểm trong kéo dây đấu

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 22/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

St Chi tiết Trách nhiệm nhà Đáp ứng kỹ thuật


t cung cấp và thầu BMS
Phần cứng Phần mềm Kéo dây
lắp đặt
cho nhà thầu điều hòa bao cảm biến file dữ liệu nối
gồm thiết bị cảm biến đáp ứng yêu
đường ống gió, đường cầu thiết kế
ống nước, nhiệt độ, độ với các
ẩm phòng và ngoài trời; chuẩn:
Cung cấp các thiết bị cảm
Điện áp:
biến tiêu chuẩn có đầu ra:
0÷10VDC
0÷10VDC; 4÷20mA; Pt…;
Ni…cho hệ thống HVAC Dòng điện:
theo yêu cầu điều khiển 4÷20mA
hệ thống điều hòa; Kéo
dây kết nối các thiết bị Điện trở:
này về hệ thống BMS; Pt100;
Thực hiện kết nối các Pt500;
thiết bị này vào BMS. Pt1000
Cung cấp
5 Thiết bị Cung cấp thiết bị có đầu Thiết lập Thực hiện
điểm đầu ra
chấp hành ra cho từng thiết bị cụ điểm trong kéo dây đấu
đáp ứng yêu
thể: file dữ liệu nối
cầu thiết kế
0÷10VDC;
với các
4÷20mA;
chuẩn:
biến đổi điện trở
Điện áp:
0÷1000Ω;
0÷10VDC
Điều khiển biến đổi số
Dòng điện:
0/1;
4÷20mA
Kéo dây tín hiệu điều
Điện trở:
khiển từ các thiết bị chấp
0÷1000Ω
hành về các tủ điều khiển
MBC và thực hiện việc
đấu nối tại MBC kết hợp
với nhà thầu điều hòa đấu
nối tại thiết bị chấp hành;
C Hệ thống Báo cháy - Chữa cháy

Tín hiệu báo Nhà thầu BMS cung cấp Cung cấp Thiết lập Thực hiện
cháy thiết bị đầu vào tương điểm đầu điểm trong kéo dây đấu
thích tín hiệu báo cháy cấp vào chuẩn file dữ liệu nối
đến, thực hiện việc kéo kỹ thuật số

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 23/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

St Chi tiết Trách nhiệm nhà Đáp ứng kỹ thuật


t cung cấp và thầu BMS
Phần cứng Phần mềm Kéo dây
lắp đặt
dây và kết nối hai hệ DI
thống.

1 Báo lỗi Cung cấp thiết bị đầu vào Cung cấp Thiết lập Thực hiện
BMS, cung cấp các thông điểm đầu điểm trong kéo dây đấu
tin cần thiết về đầu vào vào chuẩn file dữ liệu nối
BMS cho nhà thầu hệ kỹ thuật số
thống chữa cháy. DI
Kéo dây và thực hiện đấu
nối về BMS,
2 Báo trạng Cung cấp thiết bị đầu vào Cung cấp Thiết lập Thực hiện
thái, báo BMS, cung cấp các thông điểm đầu điểm trong kéo dây đấu
mức nước tin cần thiết về đầu vào vào chuẩn file dữ liệu nối
bể chứa BMS cho nhà thầu hệ kỹ thuật số
thống chữa cháy. DI
Kéo dây và thực hiện đấu
nối về BMS,
3 Cảm biến Nhà thầu BMS cung cấp Cung cấp Thiết lập Thực hiện
báo áp suất thiết bị cảm biến báo áp các thiết bị điểm trong kéo dây đấu
nước của hệ suất của hệ thống chữa cảm biến file dữ liệu nối
thống chữa cháy nước, cung cấp các đáp ứng yêu
cháy tài liệu liên quan của thiết cầu thiết kế
bị cảm biến cho nhà thầu chuẩn:
hệ thống chữa cháy, thực
Điện áp ra:
hiện kéo dây về hệ thống
0÷10VDC
BMS.
D Hệ thống thang máy
1 Kết nối Cung cấp thiết bị đầu vào Cung cấp Thực hiện Thực hiện
thang máy tại tủ điều khiển của hệ thiết bị kết việc kết nối kéo dây kết
thống BMS nối hệ thống nối hai hệ
Thực hiện kéo dây, tích thang máy thống
hợp hai hệ thống. Sau khi vào hệ
kết nối, các thông tin về thống BMS
hệ thống thang máy được Apogeee
giám sát tại BMS theo các Insight
thông tin đầu ra nhận

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 24/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

St Chi tiết Trách nhiệm nhà Đáp ứng kỹ thuật


t cung cấp và thầu BMS
Phần cứng Phần mềm Kéo dây
lắp đặt
được từ hệ thống thang
máy.

2 Báo lỗi Cung cấp thiết bị đầu vào Cung cấp Thiết lập Thực hiện
BMS, cung cấp các thông điểm đầu điểm trong kéo dây đấu
tin cần thiết về đầu vào vào chuẩn file dữ liệu nối
BMS cho nhà thầu hệ kỹ thuật số
thống thang máy. DI
Kéo dây và thực hiện đấu
nối về BMS,
3 Báo trạng Cung cấp thiết bị đầu vào Cung cấp Thiết lập Thực hiện
thái BMS, cung cấp các thông điểm đầu điểm trong kéo dây đấu
tin cần thiết về đầu vào vào chuẩn file dữ liệu nối
BMS cho nhà thầu hệ kỹ thuật số
thống thang máy. DI
Kéo dây và thực hiện đấu
nối về BMS,
E Hệ thống An ninh
1 Tích hợp hệ Cung cấp thiết bị tích hợp Cung cấp Tích hợp Thực hiện
thống hệ thống an ninh thiết bị tích hệ thống an kéo dây kết
hợp ninh vào hệ nối hai hệ
thống BMS thống
F Hệ thống BMS
Cung cấp toàn bộ các thiết Cung cấp Thực hiện Làm toàn bộ
bị điều khiển DDC, các toàn bộ các thiết lập hệ phần mạng
thiết bị điều khiển DDC thiết bị điều thống mạng cáp đáp ứng
điều khiển FCU và các khiển MBC, điều khiển yêu cầu kỹ
hộp điều khiển lưu lượng các thiết bị BMS BMS thuật
gió VAV. điều khiển đáp ứng số
TEC điều điểm I/O;
Cung cấp cho các nhà thầu
khiển FCU tích hợp các
liên quan các tài liệu cần
hệ thống kỹ
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 25/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

St Chi tiết Trách nhiệm nhà Đáp ứng kỹ thuật


t cung cấp và thầu BMS
Phần cứng Phần mềm Kéo dây
lắp đặt
thiết trong phạm vi công thuật; lập
việc liên quan tới BMS. các chương
trình điều
Thiết lập hệ thống điều
khiển tự
khiển để thực hiện kết
động
nối các phân hệ kỹ thuật,
thực hiện điều khiển và
giám sát các thiết bị có
liên quan theo bảng điểm
I/O
Để thực hiện việc tích hợp hệ thống, các nhà thầu cung cấp thiết bị của hệ thống Điện điều
hoà thông gió (cung cấp chiller), hệ thống Thang máy và hệ thống An ninh cần phải tuân thủ
các yêu cầu về cung cấp phần cứng, giao thức kết nối, đến hệ thống BMS theo bảng 1.1.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 26/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

III. CÁC QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN


Các thiết bị hệ thống tự động hóa BMS được lựa chọn cung c ấp cho h ệ th ống BMS
của tòa nhà Ruby Plaza đáp ứng hoàn toàn các tiêu chuẩn trong thiết kế kỹ thuật đề ra:

o BS 7671: 1992 về "Các yêu cầu trong lắp đặt điện"

o Cục PCCC Việt Nam.

o ASHRAE standard SPC-135A/95: Hiệp hội điện lạnh Hoa kỳ

o European EMC Directive, Standards EN 50081-2 and EN 50082-2: Industrial


Levels

o European Low Voltage Directive (LVD),

o Australian Electromagnetic Compatibility (EMC) Framework

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 27/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

IV. Tính năng phần mềm hệ thống


BMS là phần mềm ứng dụng chuyên dụng được thiết kế cho hệ thống BMS chạy trên
nền của hệ điều hành Window. Nó được thiết kế dưới dạng các chức năng đặc tr ưng.
Các chức năng được thể hiện dưới dạng icon mang tính biểu tượng cao.

Main menu của BMS và các chức năng.

Tuỳ theo đối tượng sử dụng (User) mà hệ thống cho phép xem, s ử d ụng và qu ản lý t ừng
chức năng phù hợp. Những user có quyền sử dụng cao nhất có th ể phân chia các tính năng
cho từng User khác từ hộp thoại chọn lọc.

Chọn các chức năng làm việc.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 28/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Các chức năng của BMS 3.7:


- User account: cho phép thiết lập quyền sử dụng hệ thống của từng user. Có th ể phân
quyền theo phạm vi và phân quyền theo chức năng.
Phân quyền theo phạm vi có 3 mức
Insight account: cho toàn bộ hệ thống quyền vận hành được thiết lập theo các chức năng
(function) trên Main menu của hệ thống.
BLN account: Chia quyền theo phạm vi vật lý của hệ thống. Mỗi user sẽ đ ược c ấp
quyền vận hành theo một nhóm các bộ điều khiển DDC.
Access groups acount: Cấp quyền vận hành theo một nhóm điểm, chức năng trong h ệ
thống (access group)

Thiết lập User acount

Phân quyền theo chức năng thiết lập số lượng các chức năng mà user đ ươc can thi ệp ở m ức
độ khác nhau: Read only, Command, Configure/Edit hoặc Not Allow

Phân quyền theo chức năng

- Graphic: chức năng hiển thị, mô phỏng điều khiển toàn bộ hệ thống d ưới d ạng đ ồ
hoạ. Khi cài đặt hệ thống có kèm theo một phần mềm công cụ đồ họa – Micografx
desiner giúp người sử dụng dễ dàng thêm bớt, điều chỉnh các graphic theo ý muốn.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 29/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Hệ thống cho phép thiết lập liên kết giữa các trang graphic, liên k ết database vào các
hình vẽ, tạo hình ảnh động và thực hiện các thao tác lệnh trên n ền các trang đ ồ ho ạ -
commander

Cửa sổ graphic
- Commander: Đây là cửa sổ thực hiện các thao tác lệnh đi ều khiển. Có th ể th ực hi ện
commander trực tiếp trên main menu hoặc từ các graphic.
Lệnh commander có nhiều cấp thao tác khác nhau từ None đến cấp cao nh ất là tác
động trực tiếp của người vận hành Người vận hành.

Cửa sổ commander
- System profile:

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 30/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Công cụ để thiết lập sơ đồ cấu trúc thiết bị c ủa hệ thống. Nó mô t ả c ấu trúc v ật lý


thực của hệ thống, trạng thái kết nối hiện tại của mỗi thi ết bị. Đ ồng th ời giúp vi ệc
thực hiện mở rộng hay điều chỉnh hệ thống online trực ti ếp mà không ảnh h ưởng đ ến
các thiết bị khác đang vận hành.

Cửa sổ System Profile

- System activity log:


System activity log lưu lại tất cả các ho ạt đ ộng thao tác trên h ệ th ống, hình th ức tác đ ộng,
cấp độ và user thực hiện. Nó cho phép lưu trữ dữ liệu và thực hi ện các query để ki ểm tra
lại các sự việc đã xảy ra nhờ sử dụng chức năng history.

Cửa sổ System activity log


- Alarm status:
Hiển thị tất cả các trạng thái Alarm của hệ thống, các m ức độ Alarm có th ể phân bi ệt
theo màu sắc ứng với các cấp độ (PRI) và phát tín hiệu ra hệ thống âm thanh.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 31/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Cửa sổ Alarm Status

- Schedule:
Lập kế hoạch làm việc cho hệ thống theo thời gian có thể vận hành theo ngày trong tu ần,
trong tháng, năm, ngày làm việc trong tuần và các ngày đặc biệt.
Schedule có thể thực hiện dưới 3 dạng:
o Zone schedule và Event schedule cho các thao tác lệnh đóng mở

o Trending schedule: thu thập dữ liệu từ các MBC về máy tính.

o Report schedule: Tự thực hiện các report: in ra, xuất ra màn hình hoặc tạo file.

Schedule còn cho phép overrides kế hoạch của một ngày bất kỳ mà không phải thay đổi kế
hoạch chung.

Cửa sổ Schedule

- Report builder: tạo các report theo nhiều dạng có thể được tạo để kiểm soát h ệ th ống
và database.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 32/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Cửa sổ report builder

- Report Viewer: xem các report được tạo hoặc lưu trong bộ nhớ.

Cửa sổ report viewer

- Dynamic plotter: Tạo giản đồ theo dõi thay đổi của các point dữ liệu như nhi ệt độ, đ ộ
ẩm… Có thể tạo bằng giá trị hiện hành hoặc dữ liệu đã được thu thập từ trước dùng
trending.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 33/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Cửa sổ Dynamic ploter

Ngoài ra phần mềm BMS còn có tất cả các đặc tính đáp ứng yêu cầu của hệ thống như:
- Event builder: Công cụ cho phép nhóm các điểm, các Zone để th ực hi ện ch ức năng
điều khiển theo thời gian – Schedule.
- Trend definition editor: Công cụ tạo, cho phép các điểm, các nhóm đi ểm thu th ập d ữ
liệu – Trending - về bộ nhớ của DDC và tổng hợp về máy tính.
- Database transfer: công cụ download, upload dữ liệu cho các DDC.
- Online document: tất cả tài liệu hướng dẫn sử dụng dạng file *.pdf được cài đặt giúp
người vận hành sử dụng online.
- Point Editor: Công cụ giúp thiết kế database online. Công c ụ này còn giúp đi ều ch ỉnh
đặc điểm của các point được thiết kế. Việc điều chỉnh thực hi ện online cho t ừng
điểm mà không phải download lại toàn bộ hệ thống.
- Point group editor: Công cụ giúp thiết kế database online
- Program editor: Đây là công cụ để viết chương trình tự do cho DDC dùng ngôn ngữ
chuyên dùng PPCL công cụ này cho phép người cài đ ặt và v ận hành h ệ th ống th ử
nghiệm, điều chỉnh chương trình hoàn toàn online mà không ảnh h ưởng đ ến v ận hành
của các thiết bị khác.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 34/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

V. Phương thức vận hành hệ thống:


5.1. Điều khiển và giám sát bằng đồ hoạ (Graphic):
Việc điều khiển và giám sát hệ thống được thực hiện trên các trang đ ồ ho ạ. Nó cho
phép sử dụng một cách dễ dàng và mô phỏng nguyên lý hoạt động của hệ thống.
Phần mềm đồ hoạ hỗ trợ thể hiện các thiết bị, các khu vực trong Ruby Plaza bằng
tiếng Việt để dễ dàng cho nhân viên vận hành.
Các dữ liệu nhiệt độ, độ ẩm, lưu lượng, trạng thái hoạt động và sự cố… được hiển th ị
trên hình vẽ mô phỏng của hệ thống. Hệ thống được vận hành bởi 2 chế độ chính:
- Chế độ tự động: điều khiển theo chương trình được lập trình sẵn trong phần
Program Editor. Chương trình này chạy ở cấp độ (None Piority) khi không có s ự can
thiệp của người vận hành. Thao tác lệnh của người vận hành ch ỉ là l ệnh chạy/d ừng
cho cả một cụm thiết bị.
Chế độ tự động có khả năng nhận biết, các sự cố và khởi động các thi ết b ị d ự
phòng như các bơm nước lạnh…
Các thiết bị vận hành chủ yếu ở chế độ này là:
+ Hệ thống chiller: Vận hành tuần tự theo nguyên lý
o Chạy: Van – Bơm giải nhiệt – Bơm nước lạnh – Chiller

o Dừng: Chiller – Bơm nước lạnh – Bơm giải nhiệt – Van.

Tốc độ bơm nước lạnh tự động điều khiển theo chênh lệch áp su ất n ước c ấp và
nước hồi. Nó cho phép duy trì chênh lệch áp suất n ước ở đầu c ấp và đầu h ồi theo
giá trị cài đặt đã được cân bằng.
Số lượng chiller và bơm nước lạnh sơ cấp tự động điều chỉnh theo tải lạnh tiêu
thụ của toà nhà đo được.
+ Các AHU: Tự động điều khiển lưu lượng nước cấp qua van, đi ện trở sưởi, tốc
độ quạt (đối với các AHU có VSD) tín hiệu phản hồi là nhi ệt đ ộ và đ ộ ẩm c ủa
không khí.
- Chế độ Remote: Thao tác từng bước bởi người vận hành. Chế độ Remote cho phép
can thiệp và bỏ qua các vận hành tự động bởi quyền can thi ệp m ức cao hơn (Người
vận hành Piority). Vận hành remote có thể cài đặt giá tr ị cho t ất c ả các I/O c ủa DDC
và các point dữ liệu. Công cụ cho chế độ này là chức năng Commander c ủa ph ần
mềm và có thể gọi trực tiếp từ các nút điều khiển được thiết lập trên trang đồ hoạ.
- Điều khiển từ xa thực hiện bởi lệnh của người vận hành ho ặc thay thế bằng lịch
làm việc theo thời gian dùng chức năng Schedule. Các trang ho ạt đ ộng ch ủ y ếu ở
chế độ điều khiển từ xa là:
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 35/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

+ Lịch làm việc cho các AHU, các quạt thông gió, Chiller…
+ Giám sát hệ thống điều hòa theo tầng.
+ Giám sát và đóng mở hệ thống quạt gió thải
+ Giám sát quạt tăng áp cầu thang
+ Giám sát hệ thống chữa cháy...
- Các thiết bị vận hành tự động đồng thời cũng có thể vận hành ở chế đ ộ remote khi
làm việc ở chế độ bất thường hoặc theo ý muốn của người thao tác. Ch ức năng này
cũng hỗ trợ cho quá trình vận hành thử nghiệm, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
- Ngoài ra có thể vận hành theo chế độ Manual trên tủ đi ện kh ởi đ ộng c ủa thi ết b ị
những lệnh thực hiện từ các tủ MBC có thể thao tác bằng máy tính Laptop c ắm tr ực
tiếp vào cổng MMI của bất kỳ MBC nào. Tốc độ VSD có th ể đi ều ch ỉnh b ằng phím
điều khiển khi chọn vận hành ở chế độ HAND.
5.2. Tạo lịch tự động làm việc:
Lịch tự động làm việc cho hệ thống được tạo bằng công c ụ Schedule của phần mềm
quản lý. Lịch tạo theo từng ngày, theo tuần, theo tháng hoặc theo các ngày lễ, các ngày đặc
biệt trong năm.
Chức năng Overrise cho phép thay đổi lịch của một vài ngày nào đó trong năm mà không
cần thay đổi kế hoạch chung.
Lịch hoạt động có 03 phần chính:
- Lịch vận hành đóng mở hệ thống (Zone Schedule và Event Schedule): cho phép ch ạy/
dừng một hoặc nhiều thiết bị. Có thể đóng mở một ho ặc nhiều lần trong ngày/tu ần,
tháng/năm… Các thiết bị thường hoạt động theo lịch này gồm:
+ Hệ thống chiller.
+ Các AHU, quạt
+ Lịch thu thập dữ liệu (Trending Schedule): cho phép thu thập dữ li ệu tại các th ời
điểm nào đó. Các dữ liệu cần thu thập là nhiệt độ, độ ẩm của các máy điều hoà
đặc biệt, tải lạnh của toà nhà, điện áp, dòng điện, công suất c ủa điện tiêu th ụ cho
các chiller…
+ Lịch tạo báo cáo (Report Schedule): Tự động tạo báo cáo theo các th ời đi ểm c ố
định trong ngày/tuần/tháng. Báo cáo được in trực ti ếp ra máy in, xu ất ra màn hình
của trạm quản lý và lưu dưới dạng file.
5.3. Quản lý dữ liệu và tạo báo cáo:
- Dữ liệu được quản lý tại máy tính điều khiển trung tâm của hệ thống đi ều hoà. Các
file dữ liệu tự động cập nhật và lưu vào ổ cứng c ủa máy tính và có th ể l ưu tr ữ d ưới
dạng backup file.
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 36/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

- Backup dữ liệu: lưu tất cả các dữ liệu của hệ thống vào m ột thư mục “Backup” d ữ
liệu này cho phép tái tạo (restore) toàn bộ dữ liệu khi gặp sự cố hoặc khi thay đổi máy
tính trạm điều khiển trung tâm.
- Tạo report: dùng công cụ Report Builder, các dạng báo cáo chủ yếu:
+ Trending report: báo cáo dữ liệu thu được từ hệ thống;
+ Point status, point log report báo cáo trạng thái các point dữ liệu.
+ Alarm report.
+ Schedule report…

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 37/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

VI. Kiểm tra, bảo trì hệ thống:


- Kiểm tra đường truyền dữ liệu: nhận biết trạng thái truyền dẫn c ủa các thi ết bị bằng
các biểu tượng trên cửa sổ System Profile hoặc các sự cố được báo trên Alarm status.
Nếu thiết bị bị mất kết nối thì kiểm tra nguồn điện sau đó sẽ ki ểm tra thi ết bị, có th ể
tạo Panel report để kiểm tra trạng thái của các DDC.
- Kiểm tra các I/O và các point dữ liệu: nhận biết khi có các point trên các trang đ ồ ho ạ
có màu đen (fail). Nếu refresh mà không khắc phục được sẽ ki ểm tra thi ết b ị đầu vào
tương ứng với point đó. Đối với các point dữ liệu không gắn trên các trang đ ồ ho ạ thì
kiểm tra tổng quát bằng cách tạo Point log report.
- Kiểm tra thiết bị: khi có các point dữ li ệu fail ho ặc các sự c ố (alarm) mà không reset
được hoặc lặp lại nhiều lần sẽ kiểm tra các thiết bị đầu vào, nguồn điện, tín hiệu và
sau đó là tình trạng các I/O của DDC. Tuỳ theo dạng tín hi ệu báo s ự c ố và m ức đ ộ
nghiêm trọng mà sẽ có cách khắc phục và phòng tránh phù hợp.
Ví dụ: nếu Filter Alarm thì chỉ đơn giản xúc rửa bộ lọc của AHU nhưng nếu Output của
MBC có lỗi màu đen (Fail) thì phải kiểm tra đường cáp truyền vì có nhi ều kh ả năng b ị
ngắn mạch.
- Bảo trì hệ thống định kỳ: bên cạnh việc giải quyết các sự c ố gặp phải khi v ận hành
hệ thống cần được bảo trì định kỳ để nâng cao tuổi thọ và gi ảm thiểu sự c ố gặp phải
khi vận hành. Các công việc chính bảo trì hệ thống:
+ Vệ sinh toàn bộ các thiết bị.
+ Kiểm tra toàn bộ đường truyền và các point dữ liệu; Việc tạo các báo cáo định kỳ
sẽ giúp việc thực hiện dễ dàng và thuận tiện.
+ Thay thế, sửa chữa các thiết bị hư hỏng nếu có.
+ Cân chỉnh các tín hiệu analog có khả năng bị lệch sau thời gian hoạt động.
+ Vận hành kiểm tra cho tất cả các thiết bị nhất là các thiết bị dự phòng thời gian
vận hành rất ít.
+ Kiểm tra bộ nhớ của các DDC, máy tính, các dữ thiệu thu thập sẽ tăng dần và
chiếm bộ nhớ, loại bỏ những phần không cần thiết.
+ Backup dữ liệu đã được cập nhật.
+ Kết hợp việc bảo trì hệ thống điều hoà, các thiết bị động lực như máy l ạnh,
chiller, bơm … với các thiết bị điều khiển để tìm được các nguyên nhân h ư h ỏng
nếu có và có cách giải quyết phù hợp.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 38/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

B - HỆ THỐNG AN NINH

Hệ thống an ninh của tòa nhà được thiết kế thực hiện việc theo dõi, giám sát, l ưu tr ữ hình
ảnh, phần phối luồng lưu thông trong tòa nhà, báo động khi có đ ột nhập không cho phép vào
tòa nhà. Hệ thống này tích hợp hai hệ thống kiểm soát ra vào và hệ thống camera quan sát.

I. Cấu trúc mạng hệ thống An ninh:

Các trạm vận hành trung tâm, trạm vận hành nhánh, các b ộ đi ều khi ển ra vào trung tâm và
các bộ DVR đều nối trực tiếp vào mạng LAN - EBLN.

Màn hình giám sát trung tâm màn hình giám sát phụ

LAN-EBLN

ACC NVR

Máy chủ dạng air blate –


có thể mở rộng

Mỗi ACC điều khiển 64 Mỗi ACC có thể điều khiển 32


cửa qua 4 đường truyền thang máy
thông RS485 riêng biệt

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 39/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

II. Trạm vận hành:

Tại trạm vận hành trung tâm người vận hành có thể :

- Theo dõi giám sát bằng đồ họa trạng thái của các cửa được điều khiển.

- Theo dõi và nắm thông tin được tất cả các sự kiện lưu thông xảy ra như là: ai đang
vào cửa, ra khỏi phòng, ai đang sử dụng thang máy..

- Theo dõi và nắm các thông tin cảnh báo : cửa bị gi ữ, cửa bị lực đẩy b ất h ợp pháp,
người quẹt thẻ không hợp lệ, lỗi về nguồn điện trong hệ thống, trạng thái truyền
thông….

- Theo dõi và nắm bắt thông tin có sự chuyển động trong khu vực cụ thể.

- Nhận biết báo động tại khu vực có sự đột nhập.

- Quan sát bằng hình ảnh sự lưu thông, điều khiển quay quét zoom các camera.

- Điều khiển đóng mở cửa hoặc lập lịch họat động cho các cửa.

- Phân quyền và phát hành thẻ, lập lịch họat động cho các thẻ ra vào c ửa, cũng nh ư
phân quyền theo cấp tầng cho thẻ khi sử dụng thang máy.

- Lập trình cho sự kiện trong thời gian nghỉ như là ban đêm ho ặc các ngày ngh ỉ khi
có sự chuyển động trong khu vực thì còi báo động và các tuyến đèn kh ẩn c ấp b ật
sáng đồng thời camera tự động quay sang khu vực báo động ghi hình và trên màn
hình trạm vận hành phát hình ảnh và tín hiệu báo động.

- Hệ thống chống đột nhập được lập trình hoạt động ở các khoảng thời gian khác
nhau (time zone) theo sự hoat động c ủa công trình ho ặc khu v ực, trong gi ờ hành
chính khi có nhiều người qua lại, hệ thống sẽ dừng việc phát ra tín hiệu báo đ ộng
hoặc khi dùng thẻ ra/vào trong thời gian cho phép thì hệ thống báo đ ộng t ạm d ừng
làm việc. Trong các khoảng thời gian được lập trình hoạt đ ộng, khi có k ẻ đ ột
nhập, đầu báo hồng ngoại và công tắc từ sẽ nhận biết và gửi tín hiệu về bộ đi ều
khiển báo động trung tâm và về máy tính trung tâm. Ti ếp đó, tín hiệu sẽ đ ược gửi
ra các thiết bị đầu ra như đèn báo động, chuông báo động và thay đ ổi màu ký hi ệu
trên màn hình đồ hoạ. Đồng thời hệ thống camera vùng đó sẽ ghi lại hình ảnh khu
vực đang phát tín hiệu báo động.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 40/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

- Toàn bộ vị trí thiết bị bố trí của hệ thống được ký hi ệu và thể hiện trên m ột giao
diện đồ hoạ (Graphics) mô phỏng mặt bằng của các tầng. Từ màn hình đ ồ ho ạ
của máy tính chủ hoặc máy tính nhánh được kết nối có thể giám sát m ột cách tr ực
quan, rõ ràng các khu vực được đặt chế độ hoạt động theo quy trình đã đ ược l ập
trình hoặc dùng chuột điều khiển từng khoá cửa, mở từng c ửa sổ camera quan sát
trên màn hình và thực hiện động tác zoom quay quét, cài đặt trạng thái cho các vùng
bảo vệ.

Tại trạm vận hành nhánh người vận hành có thể thực hiện được đầy đủ ho ặc từng ph ần các
chức năng của trạm vận hành trung tâm tùy thuộc vào user account của người đó.

III. CÁC CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM TÍCH HỢP


- Phần mềm phải gồm nhiều mô đun chức năng để đáp ứng nhu c ầu hi ện t ại và d ễ
dàng mở rộng cho tương lai, các mô đun chức năng tối thiểu cần có là:
+ Mô đun quản lý vận hành hệ thống bằng đồ hoạ.
+ Mô đun cảnh báo và báo động qua mạng điện thoại.
+ Mô đun lưu trữ và in ảnh kỹ thuật số.
+ Mô đun tích hợp trao đổi dữ liệu với hệ thống quản lý toà nhà.
+ Mô đun tích hợp với hệ thống camera.
+ Mô đun xử lý chống đột nhập.
+ Mô đun tích hợp với hệ thống thang máy.
- Mọi trạng thái hoạt động, báo động trong tòa nhà đều bằng đồ họa động.

- Thực hiện lệnh tức thời bằng đồ họa: đóng/ mở cửa, đèn, chuông…

- Cập nhật liên tục thông tin về sự hiện diện của người sử d ụng th ẻ: đ ịa đi ểm, th ời
gian, thông tin cá nhân….và hiển thị màu sắc theo tính chất sự kiện.

- Phát hành thẻ, xóa thẻ, quy định thời gian hiệu lực của thẻ, quy đ ịnh khu v ực hi ệu
lực của thẻ.

- Hỗ trợ tạo mẫu để in thẻ: Hình ảnh, chữ ký, thông tin cá nhân, thông tin công ty,
…đồng thời quản lý lưu trữ thông tin, hình ảnh này.

- Lập trình thời gian biểu hoạt động cho khóa, đầu đọc, thẻ, …

- Lập các loại báo cáo theo yêu cầu: ngày, tháng, năm, cá nhân, nhóm người, th ẻ
hoặc nhóm thẻ….

- Cập nhật liên tục các báo động và hoạt động bất thường trong h ệ th ống và hi ển
thị chi tiết vị trí, thời gian, hiện trạng… có thể quy định phân cấp báo động theo

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 41/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

âm thanh. Một số báo động cơ bản như: cửa bị phá ho ại, m ở c ửa không h ợp l ệ
hoặc mở quá thời hạn cho phép, đứt đường truyền, mất nguồn, sụt ắc quy…

- Phân cấp người vận hành, cho phép đồng thời nhiều người sử dụng đăng nhập vào
và vận hành hệ thống theo cấp đã được phân. (có thể mở rộng tới 5 người sử
dụng)

- Kết nối với hệ báo cháy: khi có tín hiệu cháy, các cửa hoặc nhóm cửa ngay lập tức
được mở tùy theo lập trình trước, hoặc có thể chủ động mở cửa thoát hiểm thông
qua phần mềm giao diện đồ họa.
- Báo động và lưu trữ thông tin về máy quản lý trung tâm.
- Người vận hành có thể ngồi ở máy quản lý trung tâm ho ặc bất kỳ máy nào trong
hệ thống nếu được phân quyền truy cập: để biết thông tin báo động gồm th ời
gian, địa điểm và hình ảnh mà camera ghi hình lúc có đột nhập.
- Lập báo cáo, hỗ trợ người vận hành lập báo cáo theo yêu cầu.

OPM

Cabin
thang
máy
ACC

Đầu
đọc
thẻ

RIM
thẻ

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 42/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Trong thực tế khi kết nối hệ thống điều khiển thang máy trong tòa nhà, h ệ th ống
giám sát an ninh cho phép sử dụng thẻ để lấy quyền ưu tiên sử dụng thang máy
cho các mục đích đặc biệt, có thể là chiếm giữ thang máy trong m ột th ời gian
được lập trình bởi lập trình viên hệ thống an ninh. Việc này s ẽ đ ược th ực hi ện
bởi sự phối kết hợp giữa nhà thầu thang máy và nhà th ầu cung c ấp h ệ th ống an
ninh.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 43/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

IV. CÁC THIẾT BỊ PHẦN CỨNG


4.1 Bộ điều khiển ra vào trung tâm ACC:
- Bộ điều khiển trung tâm ACC là phần quan trọng của hệ thống an ninh tích h ợp.
Với vai trò điều khiển trung tâm trong mạng lưới thiết bị c ủa hệ thống, ch ức năng
chính của ACC là kiểm soát và quản lý hoạt động của các thi ết bị. Đ ưa ra các l ệnh
cho phép ra vào hay các điều khiển khác của hệ thống, nên nó ph ải có đ ộ tin c ậy
và chính xác cao, tránh báo giả và phải có tuổi thọ hay độ bền lớn, hạn ch ế ảnh
hưởng của môi trường. ACC có khả năng quản lý nhiều thi ết bị kiểm soát và an
ninh tích hợp từ các bộ điều khiển lắp đặt trên từng khu vực; có th ể ki ểm soát
được tối đa 64 cửa và 1.000.000 thẻ từ ra vào.

- ACC xử lý tất cả các tín hiệu ở khu vực độc lập với hệ thống ch ủ. Đi ều đó đ ảm
bảo hệ thống hoạt động ngay cả khi dây tín hiệu liên lạc với hệ thống ch ủ b ị đ ứt.
Với khả năng xử lý nhanh dữ liệu, bộ điều khiển không phải đợi đ ể nh ận l ệnh
cho phép ra vào từ hệ thống chủ.

- Bộ ACC nhận thông tin của thẻ từ qua các thiết bị giao tiếp với đầu đ ọc th ẻ (RIM
- Reader Module Interface) khi có người quẹt thẻ. ACC xác nhận thông tin c ủa th ẻ
đó và nếu thẻ được phép truy cập hay đáp ứng yêu cầu an ninh cho khu vực đó thì
bộ ACC sẽ cho phép mở cửa.

- Bộ điều khiển trung tâm ACC liên lạc với hệ thống chủ trực ti ếp theo đ ường
Ethernet port 100MB, tất cả các thông tin liên lạc theo c ổng Ethernet này đ ược b ảo
vệ bằng hệ thống an ninh mạng Secure Sockets Layer (SSL).

Tính năng kỹ thuật:

- Thực hiện các lệnh điều khiển từ bộ vi xử lý - Có bộ chuyển


RS232/RS485/RS422 để kết nối.
- Quản lý nhiều chức năng điều khiển và
giám sát của hệ thống an ninh tích hợp. - Có bộ sạc ắc quy với hệ số
bảo vệ cao.
- Cho phép kết nối với các công nghệ đầu
đọc thẻ thông dụng. - Có pin dùng cho đồng hồ.

- Có cơ sở dữ liệu cho 1.000.000 thẻ - Hỗ trợ Compact Flash memory


backup card.
- Có 4 mạng quản lý 16 cửa

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 44/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

- Cho phép mở rộng đến 64 cửa. - 21 đèn LED thể hiện trạng thái.

- RAM 64MB - Thiết bị điều khiển truy cập


thông minh.
- Có bộ nhớ để cập nhật Firmware.
- Liên kết ngang hàng peer-to-
- Có cổng Ethernet để kết nối với máy tính
peer với các ACC khác.
chủ sử dụng TCP/IP

4.2 Bộ điều khiển, ghi hình và xử lý hình ảnh kỹ thuật số NVR:

NVR, phần mềm ghi hình được cài trên máy chủ chuyên dụng cấu hình

Inter Core 2 2.67MHZ – 4G RAM – 1T HDD

NVR Window XP pro SP3

Web sever microsoft IIS sever

Hệ thống quản lý tối đa 64 camera

4.3 Bộ giao diện đầu đọc thẻ RIM


RIM (Reader Interface Module) là bộ giao diện với đầu đọc thẻ có kết c ấu d ạng mô
đun. Module RIM này liên kết giữa đầu đọc thẻ và bộ điều khiển của hệ thống Access
Control. Khi người sử dụng “quẹt thẻ” thì RIM sẽ nhận thông tin t ừ đầu đ ọc th ẻ và
gửi đến bộ điều khiển để xử lý. Thêm vào đó, RIM có bộ xử lý để báo cáo trạng thái
của cửa và mở hoặc khoá cửa theo ý muốn. RIM có ch ức năng d ịch thông tin t ừ th ẻ và
gửi nó tới bộ điều khiển để hiển thị chi tiết về thẻ. Bộ điều khiển sẽ xử lý tính hợp
lệ của thẻ. Nếu hợp lệ, bộ điều sẽ gửi tín hiệu tới RIM để mở khoá c ửa cho phép ra
vào.

4.4 Bộ điều khiển 16 ngõ vào/ 16 ngõ ra:


Là bộ nhận tín hiệu đầu vào và cho phép điều đầu ra, là hệ thống đ ồng b ộ tích h ợp
trong hệ thống kiểm soát ra vào và hệ thống an ninh. B ộ đi ều khi ển cho phép t ới 16
đầu vào được điều khiển để thay đổi trạng thái và đồng thời những trạng thái thay đổi
đó được ghi lại tín hiệu và gửi về trung tâm và thực hiện những nhi ệm vụ đã đ ược
lập trình. Bộ điều khiển có thể được lập trình để điều khi ển hoạt động c ủa 16 đ ầu ra
sử dụng những rơle onboard. Các đầu ra và đầu vào làm vi ệc theo vi ệc l ập trình c ủa
từng khu vực nhưng cũng có thể đi ều khi ển các đầu vào/ ra này t ừ màn hình đ ồ ho ạ

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 45/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

một cách chủ động có nghĩa chúng ta có thể bật tắt từng đầu báo, loa, đèn chi ếu sáng
khẩn cấp…

Người lập trình sẽ lựa chọn trạng thái hoạt động cho từng thi ết bị đầu vào. Nh ững
trạng thái này sẽ xác định các thông tin được gửi về phần mềm đi ều khi ển ra vào và
thực hiện các nhiệm vụ khi thiết bị đầu và thay đổi trạng thái. Mỗi đầu vào có thể đặt
được hai mức báo động và hai mức hoạt động bình thường. Điều này sẽ quyết định
việc bộ điều khiển sẽ thực hiện nhiệm vụ gì tương ứng với điều kiện thực tế.

Tất cả các thiết bị đầu ra và đầu vào có thể được đặt ở các th ời đi ểm khác nhau.
Trong thời gian đó đầu vào sẽ không làm tạm ngừng làm vi ệc và đ ầu ra sẽ đ ược khoá
lại.

Ví dụ việc lắp đặt đầu báo hồng ngoại chống đột nhập có thể được đặt gi ờ ngừng
hoạt động trong giờ hành chính tại khu vực có người qua lại

4.5 Đầu đọc thẻ


Là đầu đọc thẻ không tiếp xúc được thiết kế đơn giản, tao nhã nhưng cho giá tr ị s ử
dụng cao và hiệu quả.

Khi người sử dụng muốn đi vào khu vực được kiểm soát b ởi đầu đ ọc th ẻ, m ột cách
đơn giản, họ chỉ việc quẹt thẻ với mã ngầm định đã được đặt trước.

Đầu đọc thẻ có đèn đa màu vàng, xanh, đỏ thể hiện trạng thái c ủa sự truy cập hi ện
tại. Do được thiết kế thành một khối thống nhất, đầu đọc thẻ đã gi ảm và lo ại b ỏ
được những ảnh hưởng làm hư hỏng đầu đọc nhưng đồng thời vẫn đảm bảo tính
thẩm mỹ.

Đầu đọc dễ dàng lắp đặt và phù hợp với các vị trí khác nhau. Đ ồng th ời, do thi ết k ế
nhẹ nên có thể lắp đặt trên tường yếu.

4.6 Camera day night bán cầu-phóng to, thu nhỏ, quay, quét, ngày/đêm
- Camera có khả năng quay, quét, phóng to, thu nhỏ cho phép theo dõi đ ược trên di ện
rộng và bao quát. Việc điều khiển quay quét được nối theo Bus RS485, mỗi camera
được lập trình mang một địa chỉ. Khi muốn điều khiển camera nào thì chỉ việc
đánh số trên bàn điều khiển rồi thực hiện thao tác quay quét ho ặc tại màn hình đ ồ
hoạ kích chuột vào camera cần xem.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 46/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Loại camera IP màu 1/3” SuperHAD CCD, gắn trần, 520TVL,


720x480 12VDC Camera màu gắn trần thỏa mãn các đặc
điểm tiêu chuẩn của một camera màu gắn trần có khả năng
lập trình, nhưng có tính năng tương đương với loại camera
PTZ.

Khả năng phóng đại 18 lần, độ phân giải 520 line cho phép ghi hình ảnh có chất
lượng cao.

Hỗ trợ lập trình từ phía người sử dụng các chức năng Preset và Patern, một đầu
vào cho tín hiệu cảnh báo và một đầu ra phụ

Pixels 782(ngang) – 582(dọc)

Phân giải ngang 520 dòng

Tỉ lệ nén tín hiệu/nhiễu 50 dB

Điều khiển ống kính Tự động

ống kính 4,1 – 73,8 mm, F 1,4 – 3

Góc quan sát ngang 2,7 - 480

Tự động điều chỉnh/cân


bằng trắng Tự động

Bù khi ánh sáng yếu Bật/tắt

Bằng tay: 1 đến 16 bước, thời gian 1/50 đến 1/10000


giây.

Cửa chắn sáng điện tử Tự động AES: 1/50 đến 1/10000 giây

Bằng tay: 0,10 - 900/s

Tốc độ quay ngang Đặt trước: 3000/s

Bằng tay :0,10 – 450/giây

Tốc độ quay trục đứng Đặt trước: 2000/giây

Quỹ đạo quay ngang 3600 liên tục

Quỹ đạo quay trục


đứng >900 (auto-flip)

Hệ số phóng đại quang 18 lần

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 47/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

Hệ số khuếch đại số 12 lần (tổng cộng:256 lần)

Số đầu vào cảnh báo 4

Số đầu ra cảnh báo 1

Các vị trí đặt trước 64

Số chương trình xoay


vòng 4

Cài đặt Trên menu hiển thị

Truyền thông RS485

Kích thước (,D) 134x220mm

Yêu cầu về nguồn cấp 24Vac, 20VA

0,7 Lux (F 1.4 , 1/50s)


Độ sáng làm việc tối
thiểu 0.01 Lux (F1.4, 1/3s, có chế độ hoạt động ban đêm)

Bộ lọc tín hiệu hồng


ngoại Đóng/ tự động

4.7 Camera day night hộp chữ nhật, cố định, thấu kính thay đổi được:
Lắp đặt ở các khu vực cửa ra vào của toà nhà, có góc quét c ố đ ịnh có th ể bao quát
được toàn cảnh khu vực cửa ra vào tiền sảnh, khoảng cách quan sát gần không c ần
zoom, lựa chọn camera có khả năng quan sát cao hình ảnh màu rõ nét

Thông số kỹ thuật cơ bản:

- Điểm ảnh : 752 (H) x 582 (V)

- Cảm biến ảnh : 1/3” CCD

- Độ phân giải : 480 TVline

- Độ cảm nhận : 0.4 lux - đa màu/ 0.08 lux – đơn màu

- Tiêu cự thấu kính : thay đổi từ 2.5 đến 10mm, auto iris

- Đầu dò hồng ngoại: có

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 48/49
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điều khiển quản lý kỹ thuật BMS – An ninh tòa tháp SEABANK

4.8 Camera day night bán cầu cố định, thấu kính thay đổi được
Được lắp đặt trên trần hoặc trên tường ở những nơi phù hợp. Vị trí trong thi ết k ế
được thể hiện trên bản vẽ mặt bằng. Camera bán cầu không những đảm b ảo đ ược
hiệu quả hoạt động mà còn có tính thẩm mỹ cao.

Thông số kỹ thuật:

- Cảm biến hình ảnh : 1/4inch CCD

- Độ phân giải : 480 TVlines

- Độ cảm nhận : 0.34 Lux - đa màu / 0.15 Lux – đơn màu

- Thấu kính tiêu cự : thay đổi được từ 2.8 đến 5.8mm

V. Kết luận:
Hệ thống anh ninh tích hợp được lắp đặt cho công trình là m ột hệ th ống hi ện đại cho
độ chính xác cao hiệu quả và dễ dàng trong việc sử dụng. Hệ thống an ninh đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu của thiết kế đề ra tương ứng với tính chất của công trình.

Hệ thống được thiết kế đồng bộ cho khả năng hoạt động tích hợp và độc lập đ ể t ạo
ra những ưu điểm kết hợp cho phép việc giám sát thường xuyên liên t ục và có kh ả
năng kiểm tra ở các thời điểm khác nhau. Có khả năng ngăn ch ừa các nguy c ơ gây m ất
an ninh, thông báo chính xác vị trí cũng như thời gian t ừ đó ng ười tr ực ban, v ận hành
có thể xác định tức thì những nguyên nhân gây ra báo động và vị trí của nó. Các dữ liệu
được thể hiện một cách trực quan bằng hình ảnh và biểu bảng và được lưu gi ữ l ại
trong máy tính để kiểm tra.

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống BMS & hệ thống An ninh 49/49

You might also like