Professional Documents
Culture Documents
3. Đối với những từ tận cùng là: -ial, -ical, -ious , -ity, -
ian, -ic, -ics, -ience, -iency, -ient, -tion, -sion, -ssion, -
ive, dấu nhấn đặt ngay vần kế trước các vần trên.
VD:
superficial, logical, precarious, ability,
Canadian, economic, economics, physics,
conscience, efficient, proficiency, revelation,
decision, permission constructive
5. Đối với các từ tận cùng là: -ain, -esque, -ique, -trol,
-eal, và các tiếp vĩ ngữ: -aire, -ee, -eer, -ese, -ette, dấu
nhấn đặt ở ngay tại các vần trên.
VD:
contain, picturesque, technique, refugee,
control, reveal, billionaire, engineer,
Vietnamese, cigarette
1
6. Khi một vần có hai nguyên âm đi liền nhau hoặc kết
thúc bằng một nguyên âm thì nó là nguyên âm dài.
VD:
reveal, retain, my, to, be, she, unit, open
7. Khi một vần kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ
âm thì đó là nguyên âm ngắn.
VD:
get, hat, glad, luck, hit, fresh
*Chú ý: các phụ âm sau đây khi đi chung với nhau thì
chỉ được xem là một phụ âm (xét về mặt phát âm) mà thôi:
ch sh th ph wh ck
/ʧ/ /∫/ /θ/, /ð/ /f/ /w/, /h/ /k/
VD:
gnaw, pneumonia, know, ptarmigan (gà gô trắng
xám), rheumatics (bệnh thấp khớp), fight,
wrong, who, what
10. Một số trường hợp biến âm của “c”, “g”, “ti” và “ci”:
a. “c” đứng trước các nguyên âm “e”, “i”, “y”, thường
được phát âm là /s/.
VD:
2
city, cell, accuracy
b. “g” đứng trước các nguyên âm: “e”, “i”, “y”, thường
được phát âm là /ʤ/.
VD:
germ, biologist, gymnastics
c. “ti”, “ci” đứng trước một nguyên âm thường được phát âm là /∫/.
VD:
cautious, superstitious, superficial, fiction,
special
12. “-le” đứng sau phụ âm được phát âm là: /-(ə)l/ (đọc là ơô-l).
VD: table, cradle, reshuffle, single, tackle, simple,
muscle, little.
13. Qui tắc tách âm đối với những trường hợp có một phụ
âm và những trường hợp có hai phụ âm thuộc hai vần kế tiếp
nhau:
VD: open, item, report, crisis, damage
happy, basket, dinner, happen, middle
*Chú ý: các tiếp đầu ngữ, tiếp vĩ ngữ tồn tại độc lập với từ
gốc mà chúng kết hợp nên dấu tách âm được đặt giữa chúng
với từ gốc.
VD: unhappy, careless, teacher, uninvited,
unwanted
14. Nếu một từ có tiếp đầu ngữ và/hoặc tiếp vĩ ngữ kết hợp
vào, dấu nhấn đặt ở phần thân từ (từ gốc), (ngoại trừ các
tiếp vĩ ngữ đã đề cập ở mục số 5 của phần này.
VD: unforgettable, misunderstanding,
unbelieveable,
unsuccessfulness, carelessness, loneliness
3
15. Đối với danh từ ghép có 2 phần: dấu nhấn ở phần đầu.
VD: blackbird, greenhouse.
16. Đối với tính từ ghép có 2 phần, dầu nhấn ở phần thứ
hai.
VD: bad-tempered, old-fashioned
17. Đối với động từ ghép có 2 phần, dấu nhấn ở phần thứ hai.
VD: to understand, to overflow
18. Khi một từ gốc nhiều hơn một vần có chứa hai phụ âm
gấp đôi, thì dấu nhấn đặt ở vần có chứa phụ âm đứng trước.
VD: better, letter, ladder, giggle
19. Đối với động từ có giới từ riêng đi kèm, dấu nhấn đặt ở
giới từ theo sau động từ đó.
VD: to give up, to see off, to take off
20. Nếu de-, re-, ex-, hoặc a- nằm ở vần đầu của một từ
có ba âm tiết trở lên, thường thì chúng không được nhấn
mạnh.
VD: demolish, replenish, experience, abandon