Professional Documents
Culture Documents
1583247648478731
1583247648478731
Cools
Air
Ventilates Conditioning Heats
System
Pressurizes
Các khu vực được tăng áp: Khoang hành khách, cockpit, tất cả khoang hàng, khoang điện tử
Các khu vực KHÔNG được tăng áp: Buồng càng, randome, tail cone
Trường hợp:
• BOEING 747-400 có 7 cabin zones ( A E)
• AIRBUS A320 có 3 cabin zones
fresh air: 0,283m3/phút/người
Freshness
B747: 160m3/phút cho 500 người
Các đặc tính vật lý của hệ thống điều hoà không khí
COOLING PACK
OZONE CONVERTER
Tối thiểu hoá lượng ozone trong cabin bằng cách dùng chất xúc tác chuyển đổi ozone thành
oxy.
PACK VALVE (FCV)
Xác định lượng không khí ( thể tích không đổi ) vào trong cabin. Cấu trúc dạng van bướm
ống venturi, với các đặc điểm:
• Điều khiển bằng điện ( solenoid): KHÔNG điện( mở ra bằng khí nén: ON); CÓ điện (
đóng lại: OFF)
• Hoạt động bằng khí nén
• Tự đóng bằng lò xo
Tính toán dòng khí:a. Ở mực nước biển ( 1,225kg/m3) và b. 8000ft (0,96kg/m3)
• Mass Flow: a: 1,1kg/s; b:0,86kg/s
• Volumetric Flow : Mass flow/ Air Density =0,9 m3/s ( không đổi)
• A320 150 khách 0,9x60/150= 0,36 m3/min/person > tiêu chuẩn 0,283 m3/min/person
Trạng thái điều chỉnh AirFlow độ mở valve ( tuỳ vào số lượng hành khách)
• LOW: 80% ( airflow)
• NORMAL: 100%
• HIGH: >100%
HEAT EXCHANGER
Primary HE và Secondary HE gắn lại thành 1 khối, lợi ích là chỉ cần 1 ống dẫn
AIR CYCLE MACHINE
Gồm:
• Máy nén
• Turbine
• Fan
Hệ thống này không cần bôi trơi , dùng hệ thống ổ bi khí
BYPASS VALVE
Tác dụng điều chỉnh nhiệt độ trong PACK, vận hành bằng điện ( điều khiển từ tín hiệu PACK
CONTROLLER), đóng lại khi nhiệt độ turbine outlet quá cao và ngược lại.
Có 3 loại van bybpass:
• Bypass Air Cycle Machine
• Bypass Turbine
• Bypass Compressor
RAM AIR
Dùng làm mát dòng không khí
Điều khiển bằng 2 cửa: Ram Air Inlet Door và Ram Air Oulet Door ( 3 chế độ: full open;
modulating, full closed) điều khiển bằng điện
Fan có tác dụng trên mặt đất khi không có ram air thì fan quay cùng với máy nén
DISTRIBUTION
MIXING UNIT
PRIMARY SUPPLY DUCT : dọc thân theo các riser duct đi lên; nằm 2 bên , bên dưới floor
Individual air supply system( Gasper system) bên dưới hatracks
RECIRCULATION SYSTEM
Gồm: Quạt hút,lọc , van 1 chiều nằm dưới sàn
COCKPIT AIR
Khí được cấp là khí tưới 100% ( không có trộn) lấy trực tiếp từ bộ trộn hoặc lấy từ pack
RAM AIR AND GROUND SUPPLY
Trên một số tàu bay có ram air inlet khẩn cấn phòng pack hỏng, khí lấy từ môi trường rồi đi
vào bộ trộn thông qua check valve.
Trên mặt đất cung cấp khí điều hoà vào bộ trộn bằng xe điều hoà.
ZONE TEMPERATURE CONTROL
Các thông số ảnh hưởng đến nhiệt độ cabin:
• Nhiệt độ bên ngoài
• Bức xạ mặt trời
• Các nhiệt cabin
• Nhiệt từ thiết bị
• Nhiệt từ hành khách
• Nhiệt độ và tỷ lệ khí cung cấp vào cabin
TRIM AIR SYSTEM
Trim air valve và trim air pressure regulating được điều khiển bới ZONE CONTROLLER
Trim air pressure regulating valve có tác dụng ổn định áp suất trong supply duct và làm áp
suất lớn hơn áp suất cabin.
MANUAL TEMPERATURE CONTROL
Khi dùng công tắc chọn thì nhiệt độ trong supply duct thay đổi nhanh và cabin thì chậm, cần
chú ý quan sát cẩn thận tránh qúa nhiệt.
AUTOMATIC TEMPERATURE CONTROL
Cài đặt nhiệt độ thông thường giữa 18 oC cho khu vực mát và 30 oC cho khu vực ấm.
Zone controller nhận tín hiệu và so sánh với nhiệt độ thực . Tính toán nhiệt độ cho supply
duct gần với cài đặt. Nguyên lí là chọn nhiệt độ thấp nhất để điêu khiển Pack.
PROTECTION CIRCUIT
Độc lập, cảm biến được đặt sau trim air valve, khi nhiệt độ đạt mức thì cảnh báo phi công,
đòng thời close trim air pressure regulating valve do đó đóng luôn trim air valve
COMPONENTS
Trim air valve được điểu khiển bằng động cơ bước.
Cảm biến nhiệt độ: Ống và Cabin, có 2 lỏi ( dự phòng)
CONTROLS AND INDICATIONS
Bảng điều khiển hệ thống điều hoà nằm trên overhead panel và hiển thị nằm trên màn hình
bên dưới của hệ thống cảnh báo trung tâm
EQUIPMENT COOLING SYSTEM
Làm mát thiết bị bằng:
• Khí discharge từ cabin
• Khí điều hoà từ pack
• Khí bên ngoài tàu bay
Hệ thống làm mát thiết bị độc lập với hệ thống điều hoà, được điều khển bằng 1 máy tính
riêng.
SYSTEM COMPONENTS
AUTOMATIC OPERATION
• Khí xả ra ngoài
Outboard • Được dùng trên mặt đất
OVERRIDE OPERATION
Hoạt động khi hệ thống làm mát thiết bị bị hỏng hoặc có khói
EXTENSION AND
RETRACTION SYSTEM
Alternate extension system hay free fall extension system được dùng khi hệ thống thả càng
không hoạt động, dùng cơ và điện để thả ra, càng tự rơi xuống bằng trọng lực.
WHEELS
Wheel làm chủ yếu bằng hợp kim nhôm gồm 2 nửa ghép lại bằng bolts.
COMPONENTS
Drive Keys
Heat Shield ngắn nhiệt từ phanh làm hỏng wheel và tires. Nhiệt độ đĩa phanh khi huỷ cất
cánh trên 1000 oC.
Fusible Plug tự động xả áp suất lốp khi nhiệt độ tăng đến mức nhất định. Lõi của fusibe plug
được làm đầy bằng hợp kim có điểm nóng chảy thấp. Có 2 vị trí:
• Bên trong wheel 300 oC
• Tại flange bánh 180 oC
• Gần phanh cao hơn
Thời gian fusible plug nóng chảy có độ trễ nhất định (sau khi thắng 10 phút thì fusible plug
chảy, 10 phút đó tàu taxi trước khi bánh bị xả)
Tire Inflating Valve có cảm biến áp suất.
Tapered Roller bearing.
INSPECTION
Kiểm tra bằng mắt: nứt ở khu vực bead seat và đai ốc
Kiểm tra chi tiết: thực hiện khi tới chu kì hoặc kiểm tra bằn mắt phát hiện nứt, 2 phương
pháp thẩm thấu:
• Zyglo check
• Dye check
TIRES
Phân loại lốp theo:
• Speed rating
• Load rating
• Ply rating
• Type
• Size
Có 9 loại lốp nhưng hiện tại chỉ còn 3 loại được dùng.
• Tàu bay nhỏ
Type III Tires • 160 mph
MARKING
BASIC CONSTRUCTION
Gồm 4 phần chính:
• Bead: Wire beads thép gia cố bên trong, cứng chịu tải và lực phanh
• Carcass: Nhiều lớp cao su phủ nylon cord fabric, đảm bảo lốp đc gắn dính trên wheel
• Tread: Bề mặt mòn được làm từ cao su dẻo và bền. Trên này có rib, groove tạo lực
kéo tốt, cải thiện độ mòn tread và ổn định hướng.
• Sidewall: Nhiều lớp phức tạp, chống thời tiết bảo vệ carcass
CONVENTIONAL TIRES
RADIAL TIRES
Nhẹ hợn và hiệu suất tốt hơn Conventional tires.
Lốp đắt và không retread được nhiều như conventional tires.
HYDROPLANNING
Chất lỏng làm cho phân phối áp suất trên lốp thay đổi. ảnh hướng tới điều khiển và phanh
Ba loại hydroplanning
• Viscous hydroplanning: trượt trên lớp nước mỏng
• Dynamic hydroplanning: nước nâng bánh xe khỏi đường băng , lốp lăn trên cái chêm
nước
• Reverted rubber hydroplanning: Bánh bị khoá và trượt trên đường bằng nước tạo
nhiệt làm nước hoá hơi , nâng bánh lên khỏi đường băng , nhiệt làm chảy cao su
TIRE SERVICE AND INSPECTION
SERVICING
Tire deflection:
• 32% khi tải. Good tread wear
• <32% mòn nhiều ở giữa tread
• >32% mòn 2 bên tread
• >45% sinh nhiệt gấp 3 lần ở bình thường
Under inflation tệ hơn over inflation. Quá tải, tách lớp, awakening carcass
Bánh được kiểm tra khi nguội, 2 giờ trước chuyến bay.
Áp suất thay đổi với nhiệt độ 1% cho 3 oC
TPIS : hệ thống hiển thị áp suất lốp.
Khi tháo bánh, xả bớt áp suất trước khi tháo axle nut, lắp bánh ngược lại. Tiếp cận trước
hoặc sau, cấm bên cạnh.
INSPECTION
Ba yếu tố kiểm tra:
• Độ sâu vết cắt
• Chiều dài vết cắt
• Khoảng cách vết cắt
Giới hạn mòn bình thương:
• Với bánh có center groove, chiều dài groove không quá 10cm
• Với bánh có center trib, 1 trong 2 groove bên cạnh ko quá 10cm.
Bánh sau khi đạt giới hạn mòn có thể phục vụ tối đa 15 lần đáp.
Vết cắt lốp B747:
Sách
VÍ DỤ
• Tread strip: mòn hết tread, lỗi trong việc phát hiện 1 vết cắt nhỏ , sau đó phát triển
thành strip.
• Flattened aera: Scuff xuất hiện do bánh bị khoá, bánh được sủ dụng tiếp tục khi
groove chính không mòn và ko có hiện tượng shimmy.
• Melted Rubber: Chảy cao su do bánh khoá trên đường wet runway.
• Tire bulges: Phình bánh xảy ra mặt bên do sự tách lớp gây ra bởi quá nhiệt, cần thay
thế.
• Excessive shoulder wear: Vai mòn nhưng khu vực giữa còn nguyên
• Foreign object damage: cắt hoặc thủng, cần thay thế gắp, có thể nổ bánh.
BRAKES
Các loại phanh:
• Single disc: tàu bay nhỏ, piston tạo ma sát lên 2 mặt đĩa
• Dual disc: tương tự như single nhưng có thêm lực ma sát giữa 2 đĩa
• Multiple disc: dùng trên tàu bay lớn, gồm nhiều đĩa, piston housing, torque tube,
heat pack
BRAKE PISTON
Làm bằng hợp kim nhôm rèn. Một piston housing có thể được supplied bằng 1 hoặc 2 ống
thuỷ lực
Vì lí do an toàn nên có 2 hệ thống phanh:
• Normal brake system
• Alternate brake system
Trên tàu Airbus 7 piston nối vào hệ thống normal, 7 còn lại nối vào alternate. Van chuyển
đối có lò xo, khi có áp bên normal chống lại lò xo ( đóng alternate) , ngược lại khi bên normal
mất áp, lò xo sẽ đóng normal mở alternate.
Hệ thống có 1 ống supply thì có shuttle valve.
Piston housing có :
• Self sealing coupling: seal off inlet port với brake fitting, supply line với quick
disconnect.
• Bleed valve
• Hole cho xác định mòn
• Cảm biến nhiệt độ
BRAKE PISTON TYP1 BRAKE PISTON TYP2
Skid là sự sai khác giữa tốc độ tàu bay và tốc độ của bánh phanh. Khi mà áp dụng lực phanh
thì bánh quay chậm hơn vận tốc tàu bay.
Skid từ 10 đến 15% cho hiệu quả phanh tốt nhất.
Antiskid system được thiết kế để tối ưu hoá hiệu quả phanh khi mà brake pedal được đạp
full: hệ thống sẽ tinh chỉnh trị số skid để tạo max ma sát, nhả phanh khi phát hiện khoá
bánh.
AUTO BRAKE SYSTEM
Hệ thống phanh tự động có thể dừng tàu bay tại một mức giảm tốc được chọn mà phi công
không cần chạm vào pedals.
Hệ thống giảm độ trễ giữa lúc touchdown và tác dụng phanh. ( thông thường 2-5s giảm
xuống còn 1s). Mỗi 2s bị trễ tàu cần thêm 60m để dừng.
Khi phanh tự động thì giảm lực nâng tăng lực cản lên 40-80%. Đồng nghĩa tăng trọng lực lên
lốp tăng ma sát.
ATA36
ENGINE START
CABIN
WATER PRESSURIZATION
RESERVOIR
PRESSURIZATION AIR
CONDITIONING
PNEUMATIC
ENERGY
HYDRALIC
WING ANTI-
RESERVOIR
ICING
PRESSURIZATION