Professional Documents
Culture Documents
Vi Sinh
Vi Sinh
1. Khi làm việc trong phòng thí nghiệm vi sinh học phải tuyệt đối vệ sinh, tôn
trọng tính ngăn nắp và trật tự của phòng thí nghiệm.
2. Mỗi cá nhân, mỗi nhóm làm thí nghiệm với dụng cụ riêng, không được mượn
dụng cụ của các nhóm khác. Nếu thiếu phải hỏi cán bộ PTN hoặc GVHD, không được tự
động sử dụng dụng cụ của người khác.
3. Phải mặc áo bluose.
4. Không nói chuyện, không ăn uống, không hút thuốc lá, không đi lại lộn xộn
trong PTN.
5. Không để các vật phẩm, canh trường vi sinh vật hoặc môi trường nuôi cấy vi
sinh vật gây bẩn ra bàn ghế, sách vở hoặc quần áo. Trường hợp gây bẩn phải vệ sinh ngay.
6. Sau khi làm xong, phải vệ sinh nơi làm việc của mình, vệ sinh các dụng cụ,
máy móc thí nghiệm. Rửa tay sạch và lấy cồn sát khuẩn trước khi ra khỏi PTN.
7. Khi tiến hành thí nghiệm phải có sổ ghi chép các công việc thí nghiệm. Trong
sổ ghi chép các điều kiện liên quan đến bài thí nghiệm. Phải ghi chép đầy đủ, cẩn thận, rõ
ràng.
1
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
2
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Đối với bình cầu hay bình tam giác, lượng môi trường chiếm 1/2 - 1/3 bình.
c. Làm thạch hộp petri
Đun thạch chảy lỏng, để nguội đến 50-600C.
Tay phải cầm bình (hoặc ống) môi trường đã chảy lỏng, giữ hơi nghiêng, dùng tay
trái xoay và rút nút bông ra, vô khuẩn miệng bình (hoặc miệng ống trên đèn cồn).
Dùng tay trái hé mở nắp hộp vừa phải và nhanh tay rót vào hộp một lượng môi
trường thích hợp.
Nhanh chóng đậy nắp hộp lại, xoay tròn hộp từ từ trên bàn để thạch dàn thành một
lớp đều trên đáy hộp. Không xoay mạnh làm thạch bắn tung lên.
Hé mở nắp hộp và để yên cho đến lúc thạch đặc lại hoàn toàn.
Đậy nắp lại, lật ngược hộp cho đáy lên trên.
Hộp thạch đổ tốt, mặt thạch phải đều, bằng phẳng, lớp thạch không dày quá hoặc
mỏng quá (thường khoảng 2mm).
Hình 1: Một số dạng môi trường trong ống nghiê ̣m và đĩa petri
3
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Số môi trường chưa dùng đến phải bảo quản ở chỗ mát, nhiệt độ từ 0 - 5 0C, không để
môi trường bị khô, bị tác dụng của ánh sáng.
Dù môi trường mới chuẩn bị hay đã bảo quản lâu, trước khi đem dùng đều phải kiểm
tra sự vô khuẩn. Muốn vậy, ta để môi trường trong tủ ấm có nhiệt độ từ 37 - 38 0C trong 2 –
3 ngày lấy ra quan sát và loại bỏ những ống (hoặc bình) môi trường có vi sinh vật phát triển
(bị đục hoặc có khuẩn lạc).
2.4. Điều chỉnh độ pH của môi trường:
Điều chỉnh độ pH của môi trường dùng HCl 10% hay NaCl 10%.
Ngoài ra có một số hoá chất khác như: H3PO4, H2SO4, KOH, NaHCO3, Na2CO3...
Lập nhãn môi trường vừa thực hiện:
Tên môi trường: ....................................................
Khử trùng: ngày ......... tháng ........... năm ............
3. DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ MÔI TRƯỜNG
3.1. Dụng cụ
4
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
5
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
6
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
2.2. Tại sao lại mở nắp đĩa petri khi chuẩn bị môi trường thạch? Tại sao phải điều chỉnh
độ pH?
2.3. Có mấy dạng môi trường thạch ống nghiệm? Nêu các đặc trưng cho từng loại môi
trường?
3. Yêu cầu bài học
- Nắm vững nội dung bài học
- Lập báo cáo kết quả và nhận xét
- Trả lời câu hỏi
7
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
8
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Hình 2.1: Phương pháp pha loãng mẫu nước theo dãy thập phân
b. Nếu mẫu nghiên cứu ở trạng thái đặc (như đất, lương thực, thực phẩm)
Môi trường đất nhìn chung rất thuận lợi cho nhiều nhóm vi sinh vật phát triển. Hệ vi
sinh vật đất rất đa dạng gồm vi khuẩn, nấm, xạ khuẩn… Số lượng vi sinh vật phụ thuộc vào
hàm lượng chất hữu cơ, tính chất cơ lý cũng như độ ẩm của đất, số lượng cá thể thường rất
lớn.
Các bước tiến hành:
9
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
- Lấy mẫu đất: mẫu đất mang phân tích có tính đại diện nên số lượng mẫu tùy theo
yêu cầu nghiên cứu khác nhau. Mẫu đất lấy từ 10-20g cho mỗi vị trí, lấy 4 mẫu của 4 góc
vuông và 1 mẫu ở tâm, độ sâu nhất định và mẫu phải được trộn đều trước khi sử dụng.
- Chuẩn bị dụng cụ:
Một bình tam giác 250 ml chứa 90ml nước cất vô trùng
Một số ống nghiệm chứa 9ml nước cất vô trùng
Một số pipet vô trùng.
- Pha loãng mẫu: cân 10 g đất (hoặc mẫu) cho vào bình tam giác chứa 90ml nước cất
vô trùng. Lắc 10 phút, để lắng 30 giây rồi tiếp tục pha loãng mẫu như trạng thái lỏng.
Tuỳ theo sự ước đoán số lượng vi sinh vật trong mẫu mà pha loãng nhiều hay ít.
Hình 2.2: Phương pháp pha loãng mẫu đă ̣c theo dãy thập phân
10
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
7. THỰC HÀNH
7.1. Dụng cụ
Tên Số lượng Đơn vị
11
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
12
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
13
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
14
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Rót môi trường ở nhiệt độ 40-460C vào ống nghiệm có chứa mẫu. Rót môi trường
nhẹ nhàng tránh không tạo bọt khí và không để môi trường tràn ra ngoài.
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su vô trùng. Chờ cho thạch đông cứng lại và đem ủ ở
nhiệt độ phòng.
Sau 3 ngày đếm các khuẩn lạc riêng rẽ quan sát được.
8. THỰC HÀNH
8.1. Dụng cụ
Tên Số lượng Đơn vị
Đèn cồn 6 Cái
Ống nghiệm 60 Cái
Pipet 1ml 6 Cái
Pipet 10ml 6 Cái
Becher 100ml 12 Cái
8.2. Hóa chất và môi trường
Thành phần môi trường
NH4NO3 2g
KH2PO4 1g
NaCl 10g
MgSO4.7H20 3,3g
Glucose 1g
Pepton 5g
Cao men 0,5g
Agar 12g
Sau khi khử trùng ở 1210C trong 15 phút, môi trường có pH 7.0 – 7.2.
Cách pha hỗn hợp Na 2S + NaHCO3: Cân 0,75g Na2S và 0,3g NaHCO3 pha trong
30ml nước cất.
Môi trường sau khi hấp khử trùng để nguội đến nhiệt độ 40-46 0C. Bổ sung vài
giọt Na2S + NaHCO3 để khử hết O2 trong môi trường.
- Cồn 960 2 lít
- Nước cất 5 lít
15
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
9. CHUẨN BỊ
Đổ môi trường PGA
16
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
17
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Pha chế môi trường: Bổ sung khoảng 500ml nước máy vào khoai tây đun sôi kỹ và
lọc lấy dịch lọc, sau đó bổ sung đường và agar vào hấp khử trùng. Sử dụng acid lactic chỉnh
pH đến 5,5 để ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Khử trùng ở 1210C trong 15 phút.
Chuẩn bị:
- Cồn 700 2 lít
- Cồn 960 2 lít
18
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
19
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
20
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
21
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Trong đó:
X = Số VK đếm được trong một vi trường
400 = diện tích hình vuông phết kính, bằng 400mm2
0.0004 = diện tích của vi trường, πR2 = 0.0004 mm2
Số vi trường có được trong S: 4cm2
22
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
23
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
- Đếm số tế bào trong 5 ô lớn (4 ô ở cạnh, 1 ô ở giữa), đếm lần lượt từng ô nhỏ
trong 1 ô lớn. Trong tất cả các ô nhỏ cần đếm số tế bào nằm hẳn trong ô trước, sau đó đếm
số tế bào nằm ở cạnh phía trên và cạnh bên phải ô.
- Đếm tất cả 80 ô nhỏ có trong 5 ô lớn (T/h: 1 ô lớn có 16 ô nhỏ).
- Hoặc đếm 125 ô nhỏ có trong 5 ô lớn (T/h: 1 ô lớn có 25 ô nhỏ).
d. Công thức tính.
24
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
25
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Bước 1: Lấy mẫu và pha loãng mẫu đến 3 nồng độ liên tiếp thích hợp.
Bước 2: Mỗi độ pha loãng hút 3 lần, mỗi lần 1 ml cấy vào 3 ống nghiệm môi trường
Lauryl Sulphate broth (LSB). Hút 3 nồng độ liên tiếp, mỗi nồng độ 3 ống nghiệm.
Bước 3: Ủ ấm từ 35 – 370C, thời gian 24 - 48 giờ.
Bước 4: Ống dương tính là có bọt khí trong ống durham.
Bước 5: Tra bảng Mac Crady – loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ liên tiếp.
Bảng MPN/100ml tính theo lượng mẫu là 10 ml, 1ml và 0,1ml tương đương MPN/ml
của mẫu đã pha loãng 10-1, 10-2 và 10-3 dùng phân tích.
Kết quả tra bảng MPN/ml = kết quả tra bảng x f/10
( f độ pha loãng thấp nhất 10n)
Lưu ý: Các ống nghiệm có khả năng hiện diện của coliform là dương tính cả hai môi
trường LSB và BGBL.
12. THỰC HÀNH
12.1. Dụng cụ
Tên Số lượng Đơn vị
Đèn cồn 6 Cái
Ống nghiệm 100 Cái
Đĩa petri 20 Cái
Pipet 1ml 6 Cái
Pipet 10ml 6 Cái
Becher 100ml 12 Cái
12.2. Hóa chất và môi trường
Môi trường LSB và BGBL
Cân chính xác khối lượng môi trường tổng hợp hay thành phần của từng môi trường.
đun nóng cho môi trường đồng nhất rồi phân phối vào các ống thí nghiệm có ống durham.
Lưu ý: lượng môi trường trong ống nghiệm phải cao hơn ống durham. Cần loại bỏ
các ống durham có bọt khí sau khi hấp khử trùng.
Hấp khử trùng môi trường ở 1210C, 1atm, 15 phút.
Chuẩn bị:
Cồn 960 2 lít
26
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
27
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
28
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
2.3. Tại sao phải sử dụng môi trường BGBL sau khi xác định bằng môi trường LSB?
3. Yêu cầu bài học
- Nắm vững nội dung bài học
- Lập báo cáo kết quả và nhận xét
- Trả lời câu hỏi
29
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
30
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Chuẩn bị:
Cồn 700 1 lít
Cồn 960 2 lít
Nước cất 5 lít
Nước muối sinh lý 1 lít
14. THỰC HÀNH
Mẫu nước và mẫu đất:
- Pha loãng mẫu theo dãy nồng đô ̣ thâ ̣p phân
- Chọn nồng đô ̣ thích hợp, lấy mô ̣t lượng mẫu vừa phải cho vào đĩa petri có chứa môi
trường VRB.
- Trải đĩa và đem ủ ở nhiê ̣t đô ̣ thích hợp, sau 24 giờ đọc kết quả.
Đọc kết quả:
Sau 24 giờ các khuẩn lạc đặc trưng là E.coli và Coliform có màu đỏ tía, đường kính
0.5mm hoặc hơn, đôi khi được bao quanh bởi một vùng hơi đỏ của mật kết tủa.
Viết báo cáo
15. CHUẨN BỊ
Môi trường NA
31
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
32
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
1. KHÁI NIỆM
Phân lập vi sinh vật là quá trình tách riêng các loài vi sinh vật từ quần thể ban đầu và
đưa về dạng thuần khiết.
Đây là một khâu có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nghiên cứu và ứng dụng vi sinh
vật.
Vi sinh vật ở dạng thuần khiết là giống vi sinh vật đươc tạo ra từ 1 tế bào ban đầu.
Nguyên tắc:
- Tách rời các tế bào vi sinh vật; Nuôi cấy các tế bào trên trong môi trường dinh
dưỡng đặc trưng để cho khuẩn lạc riêng rẽ, cách biệt nhau.
- Sau khi phân lập vài lần, từ khóm thuần cấy truyền sang ống môi trường thạch
nghiêng hay ống nghiệm canh để gia tăng số lượng vi sinh vật.
33
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Hình 7.2: Cách dàn vi sinh vật trên bề mặt môi trường bằng que gạt Drigalxki.
- Mở đĩa petri, đặt nhẹ nhàng thanh gạt lên bề mặt thạch của đĩa petri. Dùng đầu
thanh gạt xoay, trải đều dịch giống lên bề mặt thạch. Trong khi trải, thực hiện xoay đĩa một
34
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
vài lần, mỗi lần khoảng 1/2 chu vi đĩa tạo điều kiện cho thanh gạt trải dịch giống đều khắp
bề mặt môi trường.
- Rút thanh gạt khỏi đĩa, đậy đĩa, gói và ủ ở nhiệt độ và thời gian thích hợp trong tủ
ấm.
16.1.3. Kỹ thuật hộp đổ
- Dùng pipetman và đầu típ vô trùng, thao tác vô trùng chuyển 1ml dịch chứa giống
vi sinh vật lên bề mặt môi trường trong đĩa petri.
- Đổ khoảng 15 - 20 ml môi trường đã đun chảy và để nguội đến 45 - 55 0C vào đĩa
petri đã cấy mẫu.
- Xoay nhẹ đia petri cùng chiều và ngược chiều kim đồng hồ vài lần để dung dịch
giống được trộn đều trong môi trường cấy.
- Đậy nắp đĩa petri, để đông tự nhiên.
16.2. Phương pháp cấy truyền
16.2.1.Cấy truyền từ ống nghiệm này sang ống nghiệm khác
- Tay trái cầm 2 ống nghiệm: 1 ống giống và 1 ống môi trường
- Tay phải cầm que cấy và khử trùng bằng đèn cồn cho đến khi nóng đỏ dây cấy
- Dùng ngón út và ngón áp út kẹp nút bông vào lòng bàn tay xoay nhẹ, kéo nút ống
giống ra
- Khử trùng không khí ở miệng 2 ống nghiệm
- Đợi khi que cấy vừa nguội, khéo léo đưa que cấy tiếp xúc với khuẩn lạc trong ống
giống.
- Rút que cấy ra, không để que cấy chạm vào thành ống nghiệm và đưa ống vào môi
trường để thực hiện các thao tác cấy truyền.
- Khử trùng lại phần không khí nơi miệng 2 ống nghiệm rồi đậy nút bông
- Khử trùng lại que cấy sau khi đã sử dụng xong
Chú ý: Nếu ống giống là canh trường lỏng có vi sinh vật thì dùng pipet hút canh
trường thay que cấy.
35
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
36
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
17. CÁC PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY VÀ BẢO QUẢN VI SINH VẬT
17.1. Các phương pháp nuôi cấy
Kết quả của việc nuôi cấy: Sau khi nuôi ở thời gian và nhiệt độ thích hợp cho mỗi
loại vi sinh vật:
- Trong môi trường lỏng: Vi khuẩn phát triển sẽ làm đục môi trường.
- Trong môi trường đặc ở thạch nghiêng: Nấm men, vi khuẩn phát triển sẽ tạo nên
vệt nổi trên mặt thạch trong hay trắng đục. Nấm mốc sẽ tạo nên những sợi mảnh từ vết cấy.
- Trong môi trường thạch đứng: Các vi khuẩn kị khí phát triển ở đáy của cột môi
trường.
17.2. Các phương pháp bảo quản giống vi sinh vật
Phương pháp cấy truyền định kỳ lên môi trường mới: Phương pháp này áp dụng để
bảo quản tất cả các loại vi sinh vật.
Phương pháp giữ giống trên môi trường thạch có lớp dầu khoáng: Đối với vi sinh vật
kị khí.
Đối với vi sinh vật hiếu khí:
+ Cung cấp thường xuyên và đầy đủ O2.
+ Lớp môi trường nuôi cấy có độ dày vừa phải
+ Các bình chứa môi trường được lắc thường xuyên trong quá trình nuôi để cung cấp
thêm oxi cho vi sinh vật.
+ Nếu nuôi cấy trong môi trường có khối lượng lớn phải tiến hành sục khí thường
xuyên hay định kỳ.
Đối với vi sinh vật kị khí, để hạn chế sự tiếp xúc với oxi bằng cách:
+ Đổ lên bề mặt môi trường parafin, dầu vaselin.
+ Cấy trích sâu vào môi trường đặc.
+ Nuôi cấy trong bình hút chân không.
+ Nuôi trong ống nghiệm đặc biệt sau khi rút hết không khí và hàn kín lại. Đun sôi
môi trường một thời gian để loại hết O2, để nguội 450C. Dùng ống hút cấy vi sinh vật vào
đáy ống nghiệm. Làm nguội thật nhanh rồi đổ vazơlin lên bề mặt để hạn chế sự tiếp xúc với
O2 .
37
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Phương pháp giữ giống trên đất, cát: Dùng để bảo quản các chủng tạo bào tử tiềm
sinh (hoặc bào tử vô tính) với thời gian bảo quản từ một đến nhiều năm.
Trên hạt: Dùng để bảo quản các chủng có dạng hình sợi sinh bào tử hoặc không. Thời
gian bảo quản có thể tới 1 năm.
Phương pháp đông khô: làm cho tế bào mất nước ở trạng thái tự do. Đồng thời làm
giảm, thậm chí làm ngừng hẳn quá trình phân chia của vi sinh vật. Thời gian bảo quản lên
tới vài chục năm.
38
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
1 2 3
………………….. …………………… ……………………
.
ĐẠT
Số khuẩn lạc
KHÔNG
Nhận xét kết quả:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Câu hỏi ôn bài:
2.1. Tại sao phải ria theo hình zic zắc?
2.2. Mục đích của viê ̣c phân lâ ̣p và bảo quản giống vi sinh vâ ̣t?
3. Yêu cầu bài học
- Nắm vững nội dung bài học
- Lập báo cáo kết quả và nhận xét
- Trả lời câu hỏi
39
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
kính. Tiêu bản được soi sáng rực trên nền đen, giống như trong phòng tối có một tia
sáng mạnh chiếu vào, giúp thấy rõ từng hạt bụi trong không khí bị tia sáng chiếu vào.
Chức năng: quan sát hình thái và đặc tính của một số vi khuẩn mà kính hiển vi
thường khó quan sát.
19.2. Kính hiển vi đổi pha.
Nguyên tắc: ánh sáng thường bị đổi pha và biên độ dao động bởi cấu trúc đặc biệt
của tụ quang kính, vật kính và thị kính.
Chức năng: dùng quan sát rõ nét các cấu trúc nhỏ như tiên mao, các lớp màng.
19.3. Kính hiển vi huỳnh quang.
Nguyên tắc: chùm tia tử ngoại chiếu vào tiêu bản đã nhuộm màu bằng các
chất huỳnh quang. Trong tế bào, các cấu trúc khác nhau sẽ phát quang với màu sắc khác
nhau.
Chức năng: quan sát và phân biệt cấu trúc tế bào vi sinh vật.
19.4. Kính hiển vi điện tử.
Nguyên tắc: chùm tia điện tử bước sóng rất ngắn, năng suất phân li rất lớn nên độ
phân giải cao, giúp phân biệt 2 điểm rất gần nhau.
Chức năng: dùng quan sát virus, cấu trúc phân tử của tế bào.
19.5. Kính hiển vi quang học
19.5.1.Nguyên tắc
Dùng ánh sáng có bước sóng từ 500nm – 560 nm trong chùm ánh sáng thường để
tạo năng suất phân ly lớn giúp phân biệt 2 điểm cách nhau khoảng 0.2 µm trở lên. Hệ thống
phóng to của kính hiển vi quang học gồm hai bộ phận: Vật kính (quay về phía vật quan sát)
và thị kính (quay về phía mắt nhìn). Mỗi bộ phận này là một hệ thống thấu kính hội tụ
phức tạp, mẫu vật cần quan sát AB được đặt trước vật kính một khoảng cách lớn hơn tiêu
cự của vật kính một chút. Ảnh thật đảo ngược A’B’ của vật sẽ thu được ở bên kia
vật kính, nằm trong khoảng tiêu cự của thị kính. Thị kính hoạt động như một kính lúp.
Qua thị kính, người ta sẽ thấy ảnh ảo A’’B’’ được phóng to lên của ảnh thật A’B’.
40
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Hình 9.1: Nguyên tắc quang học của kính hiển vi.
19.5.2.Chức năng
Quan sát tế bào vi sinh vật, ký sinh trùng, tế bào động vật, thực vật.
19.5.3.Cấu tạo
41
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
42
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
43
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
44
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
- Dùng phiến kính đặc biệt có phần lõm hình tròn ở giữa.
- Bôi vaseline quanh phần lõm của phiến kính.
- Cho 1 giọt canh trường lên giữa lá kính.
- Thận trọng xoay ngược lá kính cho giọt canh trường xuống phía dưới rồi đặt lên
phần lõm của phiến kính.
20.1.3. Cách làm tiêu bản nhuộm màu
a. Nguyên tắc
Phương pháp này sử dụng thuốc nhuộm không hoặc ít độc với vi sinh vật và được
pha loãng ở nồng độ đảm bảo cho tế bào vi sinh vật vẫn sống và hoạt động sau khi nhuộm
màu.
b. Cách nhuộm
+ Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh methylen 0,001% lên phiến kính.
+ Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm.
+ Đậy lá kính lên giọt dịch.
+ Quan sát tiêu bản ở vật kính (x 10) rồi (x 40)
20.2. PHƯƠNG PHÁP LÀM TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH
Nhuộm tế bào vi khuẩn dùng để phân biệt hình dáng tế bào vi khuẩn (cầu,
trực, xoắn) hay để phân biệt các thành phần riêng biệt trên một tế bào vi khuẩn.
Có 2 phương pháp nhuộm cơ bản:
- Nhuộm đơn: Dùng một loại thuốc nhuộm để quan sát hình dạng tế bào.
- Nhuộm kép: Dùng 2 thuốc nhuộm để phân biệt vi khuẩn G + và G-, phân biệt tế bào
dinh dưỡng và bào tử, hay phân biệt vi khuẩn lao với các vi khuẩn khác...
20.2.1. Nguyên tắc chung làm tiêu bản nhuộm
- Phết kính tiêu bản
Lau nhẹ tiêu bản sạch bằng giấy mềm, hơ qua đèn cồn.
Dùng bút chì mỡ hoặc bút lông ghi tên mẫu, và vẽ vòng tròn ϕ khoảng 15mm, ở mặt
dưới lame kính để đánh dấu vết khuẩn phía trên lame.
Đốt nóng đỏ que cấy (trước và sau khi thao tác), mở nút bông, hơ nhanh miệng ống
nghiệm.
45
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Trường hợp 1: mẫu nuôi cấy trong canh dinh dưỡng, đưa đầu que cấy vào miệng
ống nghiệm (vẫn giữ gần ngọn lửa), nhúng vào dung dịch canh cấy, lấy 1 vòng que cấy.
Lấy que cấy ra, hơ nhanh miệng ống nghiệm và nút bông, đậy nút bông lại. Phết canh khuẩn
trên vòng que cấy vào mặt trên lam, giữa vòng tròn, dàn đều ra xung quanh.
Trường hợp 2: mẫu nuôi cấy trong thạch dinh dưỡng, nhỏ giọt dung dịch NaCl
9‰ lên giữa vòng tròn (mặt trên lam). Thao tác giống trường hợp 1, nhưng dùng cạnh
vòng tròn của đầu que cấy đặt nhẹ lên khuẩn lạc vi khuẩn, rồi đặt vào giọt NaCl 9‰ trên
lam, dàn mỏng và đều.
- Cố định mẫu
Mục đích giết chết vi khuẩn và làm cho vi khuẩn bám chặt vào lame. Cố định mẫu
bằng cách để khô tự nhiên.
Chú ý:
Nếu cố định không tốt vi khuẩn sẽ trôi đi trong quá trình nhuộm.
Khi cố định mẫu, chỉ hơ nhanh chứ không đốt trên ngọn lửa.
Không được chạm vào thành khi đưa đầu que cấy vào và ra khỏi ống nghiệm vi
khuẩn.
46
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
47
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
- Nhỏ dung dịch Crystal violet thấm ướt hết giấy lọc. Để từ 1 – 2 phút (nếu vi khuẩn
lấy từ canh lỏng để 2 phút, lấy từ thạch dinh dưỡng để 1 phút). Rửa nước, thấm khô.
- Tẩy cồn 960 từ 15 – 30 giây (từ canh lỏng tẩy 15 giây, từ thạch dinh dưỡng tẩy 30
giây). Rửa nước, thấm khô. Tẩy cồn bằng cách để nghiêng tiêu bản, cho cồn chảy từ từ ở
mép trên phiến kính. Quan sát ở mép dưới cho đến khi giọt cồn vừa mất màu tím.
- Cố định màu tím bằng iodine là dung dịch lugol.
- Đặt miếng giấy lọc lên vết khuẩn, nhỏ dung dịch Fuschin kiềm loãng (hoặc Safranin
O), để 1 phút. Rửa nước, thấm khô.
- Quan sát bằng vật kính dầu, độ phóng đại 1.000 lần.
Vi khuẩn Gr+ bắt màu tím Crystal violet
Vi khuẩn Gr- bắt màu hồng Fuschin (Safranin O)
48
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
49
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Bắt màu ( …)
50
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
51
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
PHỤ LỤC
A. HÓA CHẤT.
4. Cồn 700:
52
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
B. THUỐC NHUỘM.
1. Crystal violet (C25H30N3Cl . 9H2O = 570,11 ):
Công thức:
a) Crystal violet 0,4g
Cồn 960 10ml
b) Phenol 1g
Nước cất 100ml
Cách pha: Trộn hai dung dịch a và b lại với nhau, khuấy cho hòa tan đều rồi đem lọc.
Chú ý: dung dịch thuốc nhuộm này luôn bảo quản trong chai màu, tránh ánh sáng.
2. Lugol:
Công thức:
KI 2g
Iod tinh thể 1g
Nước cất 300ml
Cách pha: Hòa 2g KI vào 5ml nước cất, sau đó thêm 1g iod. Chờ cho iod tan hết mới
thêm nước vừa đủ 300ml.
53
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Công thức:
a) Fuchsine kiềm 0,3g
Cồn 960 10ml
b) Phenol 5g
Nước cất 35ml
Cách pha:
Trộn dung dịch a và b với nhau, khuấy cho tan đều đem lọc.
Bảo quản trong chai màu.
Trước khi dùng pha loãng 5 lần (dịch pha loãng không giữ được lâu còn dịch đặc có
thể giữ được trong nhiều tháng ).
54
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
MÔI TRƯỜNG
Glucose 20g
Agar 15g
Bổ sung khoảng 500ml nước máy vào khoai tây đun sôi kỹ và lọc lấy dịch lọc, sau đó
bổ sung đường và agar vào hấp khử trùng. Sử dụng acid lactic chỉnh pH đến 5,5 để ức chế
sự phát triển của vi khuẩn. Khử trùng ở 1210C trong 15 phút
Môi trường PGA sau khi hấp khử trùng để nguội đến nhiệt độ 40-46 0C và đổ đĩa để
nguội.
55
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Cân 13g bột môi trường NB hòa vào 1000ml nước cất, khuấy đều. Đem hấp khử
trùng ở 1210C (1am)/ 15 – 20 phút.
2. Môi trường Nutrient Agar (NA):
Thành phần môi trường như môi trường NB nhưng có bổ sung 18g agar trong
1000ml môi trường.
Cân 13g bột môi trường NB + 18g agar hòa vào 1000ml nước cất, rồi khuấy đều.
Khử khuẩn trong nồi áp suất ở t0 = 1210C (1atm)/ 15 – 20 phút.
3. Môi trường thạch bán lỏng di động:
Công thức:
Nutrient broth 13g
Agar 5g
Nước cất 1000ml pH: 7,2
Pha chế: Đem các thành phần của môi trường trên hòa tan trong nước cất, rồi đun
cách thủy cho agar hòa tan đều. Phân vào trong các ống nghiệm 16 x 120 mm, mỗi ống
khoảng 5ml. Đem hấp khử khuẩn ở 121 0C (1atm)/ 15 – 20 phút. Lấy ra để đứng cho môi
trường đông lại.
56
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Hòa tan các chất vào 1000 ml, chỉnh pH khoảng 7,4. Rót vào ống nghiê ̣m có ống
Durham 10ml môi trường LSB. Hấp 1210C, 1atm trong 15 phút.
7. Môi trường Violet Red Bile Agar (VRB hoă ̣c VRBA)
Cao nấm men 3g
Peptone hoă ̣c gelysate 7g
NaCl 5g
Muối mâ ̣t 1,5g
Lactose 10g
Neutral red 0,03g
57
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Pha chế môi trường: Bổ sung khoảng 500ml nước máy vào khoai tây đun sôi kỹ và
lọc lấy dịch lọc, sau đó bổ sung đường và agar vào hấp khử trùng. Sử dụng acid lactic chỉnh
pH đến 5,5 để ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Khử trùng ở 1210C trong 15 phút.
58
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
59
BẢNG TRA MPN
BẢNG TRA MPN DÙNG CHO LOẠT 3 ỐNG NGHIỆM Ở 3 NỒNG ĐỘ
PHA LOÃNG LIÊN TIẾP
2 4 0 15 5 3 1 110
3 0 0 8 5 3 2 140
3 0 1 11 5 3 3 175
3 0 2 13 5 3 4 200
3 1 0 11 5 3 5 250
3 1 1 14 5 4 0 130
3 1 2 17 5 4 1 170
3 1 3 20 5 4 2 225
3 2 0 14 5 4 3 275
3 2 1 17 5 4 4 350
3 2 2 20 5 4 5 425
3 3 0 17 5 5 0 250
3 3 1 20 5 5 1 350
3 4 0 20 5 5 2 550
3 4 1 25 5 5 3 900
3 5 0 25 5 5 4 1600
4 0 0 13 5 5 5 1800
4 0 1 17 - - - -
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường