You are on page 1of 13

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


-----o0o-----

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC


Để đảm bảo việc ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Dự án Khu đô thị, sân golf, thể thao và du lịch sinh thái Long Thành tại xã Tam Phước
và Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Số: _________/HĐĐC-BH.G.2
Mã Nền […]

Hợp Đồng Đặt Cọc này được lập ngày ___ tháng ___ năm 2020, tại trụ sở Công ty cổ
phần Đầu tư và Kinh doanh Golf Long Thành, bởi và giữa:

1. BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN A)


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH GOLF LONG THÀNH
Địa chỉ : 99A đường Phước Tân- Long Hưng, khu phố Hương Phước, phường
Phước Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đông Nai.
Văn phòng đại diện tại Tp HCM: Tầng 9 Tòa nhà Somerset Vista, 628C Xa Lộ Hà Nội,
phường An Phú, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số doanh nghiệp: 3600718503
Điện thoại :(028) 62586600 Email: contact@longthanhgolfresort.com.vn
Tài khoản số : 1000001268 tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) - Chi nhánh Sài Gòn
Đại diện : Ông/Bà _________________ Chức vụ: __________
2. BÊN ĐẶT CỌC (BÊN B)
ÔNG/BÀ ______________ Sinh năm:________
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ____________ cấp ngày ________ tại _________
Địa chỉ thường trú: ________________
Địa chỉ liên hệ : _________________
Điện thoại : _________________Email:_________________________
Tài khoản số : _________________ tại ngân hàng _________________
Và Bà/Ông: _________________Sinh năm: _______________
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: _____________ cấp ngày _________tại _______________
Địa chỉ thường trú: _______________
Địa chỉ liên hệ : _______________
Điện thoại : _______________ Email:_________________________

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 1 / 13
Trên cơ sở:
(1) Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2015; Luật
Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
25/11/2014; Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25/11/2014;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013 và các văn
bản hướng dẫn thi hành;
(2) Bên A là Chủ đầu tư Dự án Khu đô thị, sân golf, thể thao và du lịch sinh thái Long
Thành tại xã Tam Phước và Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (có tên
thương mại là “Bien Hoa New City”) theo hồ sơ pháp lý Dự án được duyệt (sau đây
gọi tắt là “Dự Án”);
(3) Bên A đại diện và được ủy quyền của bên có nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng
đất tại Dự Án;
(4) Bên B sau khi đã tìm hiểu và hiểu rõ các vấn đề pháp lý, hiện trạng thi công của Dự
Án, mong muốn được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc Dự Án;
(5) Các Bên mong muốn ký kết và thực hiện Hợp Đồng Đặt Cọc này trên cơ sở tin tưởng,
hiểu biết lẫn nhau, bình đẳng, tự nguyện và cùng có lợi.

Do đó, Các Bên cùng thống nhất ký Hợp Đồng Đặt Cọc này với các điều kiện và điều
khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ MỤC ĐÍCH HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC


Bên B đồng ý đặt cọc và Bên A đồng ý nhận số tiền đặt cọc được nêu tại Điều 2 dưới đây để
đảm bảo việc Bên A và Bên B sẽ ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với
quyền sử dụng đất có đặc điểm như quy định tại Mục 1 của Phụ Lục 1 đính kèm tại Hợp
Đồng Đặt Cọc này (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ”).
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định tại Mục 2 của Phụ Lục 1 chỉ là tạm tính
và sẽ được xác định chính xác trên cơ sở diện tích quyền sử dụng đất được ghi nhận tại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây
gọi tắt là “Giấy Chứng Nhận QSDĐ”) cấp cho Bên B nhân với đơn giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo quy định tại Mục 2 của Phụ Lục 1 đính kèm tại Hợp Đồng Đặt Cọc
này. Theo đó, Bên hưởng lợi từ diện tích chênh lệch có trách nhiệm thanh toán/hoàn trả cho
Bên còn lại khoản tiền chênh lệch vào thời điểm Bên A thông báo Bên B nhận Giấy Chứng
Nhận QSDĐ.
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã bao gồm tiền sử dụng đất, giá trị đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật của Dự Án theo quy hoạch được duyệt, thuế giá trị gia tăng (nếu có), thuế
thu nhập doanh nghiệp/thu nhập cá nhân mà Bên chuyển nhượng phải thanh toán theo quy
định pháp luật nhưng chưa bao gồm phí quản lý Dự Án; lệ phí trước bạ, phí, lệ phí xin cấp
Giấy Chứng Nhận QSDĐ; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (còn gọi là thuế nhà đất) và các
khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí khác mà Bên nhận chuyển nhượng phải thanh toán theo quy
định của pháp luật.

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 2 / 13
ĐIỀU 2: ĐẶT CỌC VÀ XỬ LÝ TIỀN ĐẶT CỌC
2.1. Để đảm bảo cho việc ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ, Bên B đồng ý đặt cọc
cho Bên A số tiền được quy định tại Mục 3.1 Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này, tương
ứng 95% giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo tiến độ được quy định tại Mục
3.2 Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này.
2.2. Số tiền đặt cọc theo Điều 2.1 kể trên sẽ được Bên B chuyển khoản cho Bên A theo
thông tin tài khoản như sau:
 Chủ tài khoản: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH GOLF
LONG THÀNH
 Số tài khoản: 1000001268
 Tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) - Chi nhánh Sài Gòn, TP.HCM
Khi chuyển tiền, Bên B lưu ý ghi rõ nội dung: [Họ tên Khách hàng] đặt cọc đợt [___]
nền đất ký hiệu [___].
2.3. Số tiền Bên B đặt cọc cho Bên A theo quy định tại Điều 2.1 sẽ được kết chuyển tương
ứng thành số tiền Bên B thanh toán cho Bên A theo quy định tại Hợp Đồng Chuyển
Nhượng QSDĐ theo quy định tại Điều 3 dưới đây hoặc sẽ được xử lý theo quy định
sau:
2.3.1 Trường hợp Hợp Đồng Đặt Cọc bị chấm dứt do lỗi của Bên B thì Bên B sẽ bị
mất 35% Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp Đồng Đặt Cọc này.
Khi đó, Bên A sẽ hoàn lại số tiền đã được Bên B đặt cọc theo Hợp Đồng Đặt
Cọc này (không bao gồm các khoản tiền lãi, tiền phạt vi phạm mà Bên B đã
thanh toán, nếu có) sau khi Bên A đã nhận được khoản đặt cọc tương ứng từ
khách hàng khác thay Bên B nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Hợp
Đồng Đặt Cọc này và Bên A đã khấu trừ khoản tiền lãi theo Điều 5.2.1 cùng
khoản tiền phạt tương ứng 35% Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo
Điều 2.3.1 này.
2.3.2 Trường hợp Bên A chấm dứt Hợp Đồng Đặt Cọc trái quy định tại Hợp Đồng
Đặt Cọc này hoặc từ chối ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ khi Bên B
đã đặt cọc theo đúng quy định tại Hợp Đồng Đặt Cọc thì Bên A sẽ phải thanh
toán cho Bên B khoản phạt tương ứng 35% Giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất theo Hợp Đồng Đặt Cọc này. Khi đó, Bên A sẽ hoàn lại số tiền đã được Bên
B đặt cọc theo Hợp Đồng Đặt Cọc này (không bao gồm các khoản tiền lãi, tiền
phạt vi phạm mà Bên B đã thanh toán, nếu có) cùng khoản tiền phạt tương ứng
35% Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Điều 2.3.2 này và khoản tiền lãi
mà Bên A phải thanh toán theo Điều 4.2.3 (nếu có) trong vòng 30 ngày kể từ
ngày Hợp Đồng Đặt Cọc này chấm dứt và Các Bên đã ký kết Biên Bản Thanh
Lý Hợp Đồng Đặt Cọc nhằm xử lý các vấn đề phát sinh từ chấm dứt Hợp Đồng
Đặt Cọc.

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 3 / 13
2.4. Ngoài các khoản phạt vi phạm, lãi suất chậm thanh toán như được nêu rõ tại Hợp
Đồng Đặt Cọc này, mỗi Bên (Bên vi phạm) sẽ không phải bồi thường cho Bên còn lại
(Bên không vi phạm) về bất cứ khoản thiệt hại trực tiếp hay gián tiếp nào từ việc chấm
dứt Hợp Đồng Đặt Cọc này sau khi đã thanh toán cho Bên không vi phạm các khoản
theo quy định tại Hợp Đồng Đặt Cọc này.

ĐIỀU 3: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,


THANH TOÁN VÀ KÝ KẾT BIÊN BẢN BÀN GIAO NỀN ĐẤT
3.1 Dự kiến trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký kết Hợp Đồng Đặt Cọc này và
Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền đặt cọc theo đúng quy định tại Hợp Đồng Đặt Cọc
này thì Bên B và Bên A sẽ cùng ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ.
3.2 Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ sẽ được ký kết theo mẫu do Bên A ban hành. Bên
A sẽ thông báo bằng văn bản trước 10 (mười) ngày cho Bên B cụ thể về thời gian và
địa điểm ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ. Trong trường hợp Bên B không
có mặt để ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ theo quy định tại Điều này thì
Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng Đặt Cọc này và áp dụng quy
định tại Điều 2.3 trên đây để xử lý, trừ trường hợp Bên B đã có thông báo cho Bên A
và được Bên A đồng ý việc đề nghị được gia hạn thời gian ký kết Hợp Đồng Chuyển
Nhượng QSDĐ.
3.3 Dự kiến trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày ký kết Hợp Đồng Đặt Cọc này và Bên B
đã thanh toán đầy đủ tiền đặt cọc theo đúng quy định tại Hợp Đồng Đặt Cọc này, thì
Bên B và Bên A sẽ cùng ký kết Biên Bản Bàn Giao Nền Đất.
Trường hợp Bên B không có mặt để ký kết Biên Bản Bàn Giao Nền Đất theo thông
báo của Bên A thì xem như Biên Bản Bàn Giao Nền Đất đã được ký kết vào ngày Bên
A thông báo. Kể từ ngày này, Bên B phải tự chịu trách nhiệm quản lý Nền Đất, đồng
thời chịu trách nhiệm thanh toán phí quản lý Dự Án, các khoản thuế, phí, lệ phí, chi
phí khác thuộc nghĩa vụ của Bên B.
Trong 02 (hai) năm đầu kể từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao Nền Đất, Bên B được miễn
phí quản lý Dự Án (trong đó gồm có phí bảo vệ, chăm sóc cây xanh cảnh quan, dọn
dẹp vệ sinh môi trường các hạng mục công trình công cộng, tiện ích chung). Từ năm
thứ 03 (ba) kể từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao Nền Đất trở đi, Bên B sẽ nộp phí quản
lý Dự Án với đơn giá tạm tính là 2.000đồng/m2 (chưa bao gồm thuế GTGT) được tính
trên diện tích khuôn viên quyền sử dụng đất/tháng cho Chủ đầu tư/Ban quản lý/Tổ
chức tự quản (tổ dân phố) của cộng đồng dân cư tại Dự Án trên nguyên tắc thu chi đủ
để phục vụ cho cộng đồng dân cư tại Dự Án (không lợi nhuận) và nhằm đảm bảo vệ
sinh môi trường, cảnh quan, mỹ quan và an ninh chung tại Dự Án. Việc thanh toán các
khoản phí, chi phí này được Bên B thực hiện trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của
mỗi tháng không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo của Chủ đầu tư/Ban
quản lý/Tổ chức tự quản (tổ dân phố).

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 4 / 13
3.4 Khi Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ được ký kết thì Bên B sẽ thanh toán cho Bên
A Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các đợt được quy định tại Mục 4 Phụ
Lục 1 của Hợp Đồng này.
3.5 Bên B sẽ tạm ứng cho Bên A các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí và cung cấp cho Bên
A các giấy tờ cần thiết theo thông báo của Bên A để phục vụ việc xin cấp Giấy Chứng
Nhận QSDĐ cho Bên B.

ĐIỀU 4: QUYỀN, QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A


Ngoài các quyền, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm được quy định tại các điều khoản khác
của Hợp Đồng Đặt Cọc này và quy định của pháp luật, Bên A còn có các quyền, quyền lợi,
nghĩa vụ và trách nhiệm sau đây:
4.1 Quyền, quyền lợi của Bên A:
4.1.1 Được Bên B đặt cọc, thanh toán đầy đủ theo quy định tại Hợp Đồng Đặt Cọc
này.
4.1.2 Được Bên B hợp tác, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện Hợp
Đồng Đặt Cọc này và các giao dịch phát sinh theo Hợp Đồng Đặt Cọc này.
4.1.3 Được yêu cầu Bên B tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm theo Hợp Đồng Đặt
Cọc này, Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ và quy định pháp luật có liên
quan.
4.2 Nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên A:
4.2.1 Thông báo cho Bên B việc ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ, ký kết
Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ, Biên Bản Bàn Giao Nền Đất với Bên B
theo đúng quy định tại Hợp Đồng.
4.2.2 Thực hiện thủ tục đăng bộ sang tên Giấy Chứng Nhận QSDĐ cho Bên B sau
khi Bên B đã cung cấp các hồ sơ, giấy tờ, hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho
Bên A các khoản đến hạn (bao gồm cả tiền lãi, tiền phạt vi phạm, nếu có), tạm
ứng các khoản thuế, phí, lệ phí phục vụ việc xin cấp Giấy Chứng Nhận QSDĐ
cho Bên B theo thông báo của Bên A.
4.2.3 Thay mặt và đại diện cho Bên B nhận kết quả từ cơ quan đăng ký đất đai và bàn
giao Giấy Chứng Nhận QSDĐ cho Bên B khi Bên B đã hoàn tất nghĩa vụ thanh
toán theo Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ.
4.2.4 Thanh toán cho Bên B khoản tiền lãi tương ứng 0,05%/ngày/số tiền Bên B đã
đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên A chậm ký kết Hợp Đồng Chuyển
Nhượng QSDĐ hoặc chậm ký kết Biên Bản Bàn Giao Nền Đất quá 06 (sáu)
tháng kể từ ngày trễ hạn theo quy định tại Hợp Đồng Đặt Cọc này và Bên B đã
đặt cọc theo đúng quy định. Trường hợp quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm tính
lãi này nhưng Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ và/hoặc Biên Bản Bàn Giao
Nền Đất vẫn chưa được ký kết do lỗi của Bên A thì Bên B được quyền đơn
phương chấm dứt Hợp Đồng Đặt Cọc và áp dụng Điều 2.3.2 để xử lý.

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 5 / 13
4.2.5 Đảm bảo bàn giao nền đất cho Bên B theo thỏa thuận tại Hợp Đồng Đặt Cọc
này.
4.2.6 Tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của mình theo Hợp Đồng Đặt Cọc
này và quy định của pháp luật có liên quan.
4.2.7 Hợp tác, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong việc thực hiện Hợp
Đồng Đặt Cọc này cũng như các giao dịch phát sinh theo Hợp Đồng Đặt Cọc
này.

ĐIỀU 5: QUYỀN, QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
Ngoài các quyền, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm được quy định tại các điều khoản khác
của Hợp Đồng Đặt Cọc này và quy định của pháp luật, Bên B còn có các quyền, quyền lợi,
nghĩa vụ và trách nhiệm sau đây:
5.1 Quyền, quyền lợi của Bên B:
5.1.1 Được yêu cầu Bên A ký kết và thực hiện Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ,
bàn giao Nền Đất và ký kết Biên Bản Bàn Giao Nền Đất theo quy định tại Hợp
Đồng Đặt Cọc này.
5.1.2 Được yêu cầu Bên A tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình theo Hợp
Đồng Đặt Cọc.
5.1.1 Được yêu cầu Bên A hợp tác, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong
việc thực hiện Hợp Đồng Đặt Cọc cũng như các giao dịch phát sinh theo Hợp
Đồng Đặt Cọc này.
5.1.2 Bên B được quyền chuyển nhượng, chuyển giao quyền và nghĩa vụ của Hợp
Đồng Đặt Cọc này cho bên thứ ba khi Bên B đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
(i) đã thanh toán từ 60% số tiền đặt cọc theo Hợp Đồng Đặt Cọc này trở lên;
(ii) đã thanh toán cho Bên A khoản tiền phạt tương ứng 1% Giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo Hợp Đồng Đặt Cọc này; (iii) đã hoàn tất các nghĩa vụ
đến hạn của Hợp Đồng Đặt Cọc này; và (iv) tuân thủ điều kiện, trình tự, thủ tục
chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
5.2 Nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên B:
5.2.1 Đặt cọc, thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Hợp Đồng Đặt Cọc
không phụ thuộc vào việc có hoặc không có thông báo thanh toán của Bên A.
Trường hợp vi phạm nghĩa vụ đặt cọc, thanh toán khi đến hạn quá 15 (mười
lăm) ngày thì Bên B sẽ phải thanh toán cho Bên A khoản tiền lãi tương ứng
0,05%/ngày đối với số tiền vi phạm thanh toán, được tính từ ngày đến hạn
thanh toán cho đến ngày đặt cọc đầy đủ số tiền này. Trường hợp thời hạn vi
phạm vượt quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn đặt cọc, thanh toán thì
Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng Đặt Cọc, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không cần sự chấp thuận của
Bên B và áp dụng quy định tại Điều 2.3.1 để xử lý.

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 6 / 13
5.2.2 Ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ, Biên Bản Bàn Giao Nền Đất với
Bên A theo đúng thời hạn quy định tại Hợp Đồng Đặt Cọc này.
5.2.3 Cung cấp các hồ sơ, ký kết các giấy tờ cần thiết, hoàn thành nghĩa vụ thanh
toán cho Bên A các khoản đến hạn (bao gồm cả tiền lãi, tiền phạt vi phạm, nếu
có), tạm ứng các khoản thuế, phí, lệ phí phục vụ việc xin cấp Giấy Chứng Nhận
QSDĐ cho Bên B theo thông báo của Bên A. Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A mà Bên B không hoàn thành
các nghĩa vụ theo thông báo mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp
thuận thì xem như Bên B tự thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận QSDĐ
và Bên A được miễn trừ mọi trách nhiệm liên quan đến việc cấp Giấy Chứng
Nhận QSDĐ.
5.2.4 Tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của mình theo Hợp Đồng Đặt Cọc
này và quy định pháp luật có liên quan.
5.2.5 Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A trong việc thực hiện Hợp Đồng Đặt
Cọc này cũng như các giao dịch phát sinh theo Hợp Đồng Đặt Cọc này.

ĐIỀU 6: TUYÊN BỐ, CAM KẾT VÀ BẢO ĐẢM


Mỗi Bên tại đây tuyên bố, cam kết và bảo đảm với Bên còn lại rằng mỗi vấn đề được đề cập
tại đây và theo Hợp Đồng này là đúng sự thật và chính xác trong mọi khía cạnh trong suốt
thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng Đặt Cọc này và thừa nhận rằng Bên còn lại ký và thực hiện
Hợp Đồng Đặt Cọc này dựa trên các tuyên bố, cam kết và bảo đảm được nêu cụ thể dưới đây
và trong Hợp Đồng Đặt Cọc này, cụ thể như sau:
6.1 Mỗi Bên có tất cả quyền và thẩm quyền cần thiết và đã thực hiện tất cả các hành động
được yêu cầu, để ký kết Hợp Đồng Đặt Cọc này, thực hiện các nghĩa vụ của mình theo
Hợp Đồng Đặt Cọc này và thi hành các giao dịch được dự liệu trong Hợp Đồng Đặt
Cọc này. Hợp Đồng Đặt Cọc này cấu thành các nghĩa vụ pháp lý, có giá trị và ràng
buộc Các Bên, có thể được dùng để chống lại Bên đó phù hợp với các điều khoản của
Hợp Đồng Đặt Cọc này.
6.2 Việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng Đặt Cọc này bởi mỗi Bên không và sẽ không: (i)
vi phạm các điều khoản của điều lệ hoặc các văn bản thành lập khác của mỗi Bên; (ii)
vi phạm bất cứ luật, hoặc lệnh hoặc phán quyết của bất cứ tòa án nào hoặc bất cứ cơ
quan nhà nước nào; hoặc (iii) vi phạm hoặc là kết quả việc vi phạm bất cứ hợp đồng
nào của mỗi Bên.
6.3 Không có hành động, điều tra, hoặc khiếu kiện nào chống lại mỗi Bên trước hoặc bởi
bất cứ tòa án nào hoặc cơ quan Nhà nước khác chưa được giải quyết dẫn đến việc ra
lệnh cấm hoặc hạn chế các giao dịch được dự liệu theo Hợp Đồng Đặt Cọc này hoặc
có thể làm suy yếu khả năng thực hiện các nghĩa vụ của Bên đó theo Hợp Đồng Đặt
Cọc này.
6.4 Việc giao kết Hợp Đồng Đặt Cọc này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc
ép buộc.

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 7 / 13
6.5 Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng Đặt Cọc này;
không đơn phương chấm dứt Hợp Đồng Đặt Cọc khi Bên còn lại đã thực hiện đúng và
đầy đủ các nghĩa vụ của mình tại Hợp Đồng Đặt Cọc.
6.6 Bên B cam kết có đủ năng lực tài chính để thực hiện Hợp Đồng Đặt Cọc và các giao
dịch phát sinh theo Hợp Đồng Đặt Cọc này; toàn bộ số tiền đặt cọc, thanh toán cho
Bên A là hợp pháp.
6.7 Trường hợp Bên B đã thanh toán từ 60% số tiền đặt cọc trở lên và đã hoàn tất các
nghĩa vụ đến hạn theo quy định của Hợp Đồng Đặt Cọc này nhưng sau đó Bên B
không mong muốn tiếp tục thực hiện Hợp Đồng Đặt Cọc này và được Bên A chấp
thuận thì Bên A và Bên B sẽ thanh lý Hợp Đồng Đặt Cọc này và Bên A sẽ hoàn lại
cho Bên B số tiền Bên B đã đặt cọc theo Hợp Đồng Đặt Cọc này sau khi Bên B đã tìm
được khách hàng thay thế và Bên A đã nhận được khoản tiền tương ứng từ khách hàng
khác thay Bên B tiếp tục thực hiện Hợp Đồng Đặt Cọc này và sau khi đã khấu trừ
khoản tiền phạt tương ứng 1% Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp Đồng
Đặt Cọc này.

ĐIỀU 7: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG


7.1 Sự kiện bất khả kháng được hiểu là các sự kiện xảy ra ngoài tầm nhận biết và kiểm
soát của Bên bị tác động, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như thiên tai,
chiến tranh (có tuyên bố hay không), đình công, nổi loạn, phá hoại, sự thay đổi trong
chủ trương, chính sách, pháp luật, quy hoạch của Nhà nước, sự chậm trễ của cơ quan,
cán bộ Nhà nước có thẩm quyền. Mọi khó khăn về tài chính đơn thuần không được
xem là sự kiện bất khả kháng để được miễn trừ trách nhiệm theo quy định tại Hợp
Đồng Đặt Cọc này.
7.2 Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ của một Bên sẽ không bị xem
là vi phạm Hợp Đồng Đặt Cọc hoặc không làm phát sinh khiếu nại vi phạm đó nếu có
nguyên nhân phát sinh từ hay liên quan đến sự kiện bất khả kháng với điều kiện:
7.2.1 Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp cản trở hoặc gây chậm trễ việc
thực hiện nghĩa vụ đó;
7.2.2 Bên bị tác động đã cố gắng áp dụng mọi khả năng có thể để khắc phục tác hại
của sự kiện bất khả kháng;
7.2.3 Bên bị tác động phải thông báo ngay cho Bên còn lại về việc xảy ra sự kiện bất
khả kháng và, trong vòng 10 (mười) ngày, gửi cho Bên còn lại một văn bản
thông báo nêu rõ các biện pháp khắc phục tình hình được áp dụng và cung cấp
các thông tin về sự kiện bất khả kháng gây cản trở cho việc thực hiện Hợp
Đồng Đặt Cọc, có xác nhận hợp lệ của chính quyền địa phương có liên quan;

7.2.4 Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ khác quy định trong Hợp Đồng Đặt Cọc mà
không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 8 / 13
7.3 Các Bên phải tiếp tục thực hiện Hợp Đồng Đặt Cọc khi sự kiện bất khả kháng không
còn, trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 8: BẢO MẬT THÔNG TIN


8.1 Mỗi Bên cam kết bảo mật bất kỳ các thông tin nào mà Bên đó nhận được liên quan
đến Hợp Đồng Đặt Cọc/Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ, bao gồm nhưng không
giới hạn các mối quan hệ kinh doanh, khách hàng, đối tác hay nhà cung cấp của Bên
còn lại và sẽ không sử dụng hay tiết lộ thông tin đó, trừ khi:
8.1.1 Có sự đồng ý của Bên còn lại;
8.1.2 Sự sử dụng hay tiết lộ là cần thiết để thực hiện nghĩa vụ trong Hợp Đồng Đặt
Cọc/Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ;
8.1.3 Cung cấp cho luật sư/đơn vị tư vấn pháp lý của Bên đó;
8.1.4 Theo lệnh của Tòa án hoặc quy định của pháp luật;
8.1.5 Liên quan đến bất kỳ thủ tục tố tụng nào để yêu cầu cơ quan Tòa án/Trọng tài
bảo vệ quyền lợi theo Hợp Đồng Đặt Cọc/Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ.
8.2 Khi giao dịch đối với bất kỳ bên thứ ba nào, Các Bên sẽ thỏa thuận các thông tin được
tiết lộ, các thông tin bảo mật sẽ được bảo mật theo quy định tại Điều này.
8.3 Bất kỳ thông tin nào đã được xác định là thông tin phổ biến hoặc trở nên biết rộng rãi
mà không phải do lỗi của một trong Các Bên không được xem là thông tin cần bảo
mật theo quy định tại Điều này.
8.4 Nghĩa vụ bảo mật thông tin sẽ duy trì không xác định thời hạn ngay cả khi Hợp Đồng
Đặt Cọc này chấm dứt.

ĐIỀU 9: THÔNG BÁO


9.1 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên còn
lại theo Hợp Đồng Đặt Cọc này phải được lập thành văn bản hoặc bằng email và gửi
đến Bên còn lại như địa chỉ đã nêu tại Hợp Đồng Đặt Cọc. Mỗi Bên phải thông báo
ngay cho Bên còn lại sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại trừ lỗi trong trường hợp
không nhận được thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch.
9.2 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên còn
lại theo Hợp Đồng Đặt Cọc này được xem là Bên còn lại nhận được:
9.2.1 Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc
9.2.2 Vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp
gửi bằng fax; hoặc
9.2.3 Vào ngày Bên gửi nhận được xác nhận bằng email của Bên nhận về việc đã
nhận được email trong trường hợp gửi bằng email; hoặc

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 9 / 13
9.2.4 Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện nơi gửi trong trường hợp thư
chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm được gửi đến bên nhận trong cùng tỉnh
thành với bên gửi; vào ngày thứ tư kể từ ngày đóng dấu bưu điện nơi gửi trong
trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm được gửi từ tỉnh thành
của người gửi khác với tỉnh thành của người nhận; và vào ngày thứ bảy kể từ
ngày đóng dấu bưu điện nơi gửi đối với trường hợp thư gửi ra nước ngoài.
Trường hợp thời điểm nhận được thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch
sau 4h (bốn giờ) chiều, theo giờ địa phương của Bên nhận thông báo thì ngày nhận
thông báo được xem là ngày làm việc tiếp theo của ngày nhận thông báo nêu trên.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG


10.1 Trường hợp thời điểm đến hạn thực hiện các cam kết, nghĩa vụ theo quy định tại Hợp
Đồng Đặt Cọc rơi vào ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì các
cam kết, nghĩa vụ này sẽ được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo theo quy định
của pháp luật.
10.2 Mọi sửa đổi bổ sung cho Hợp Đồng Đặt Cọc này và các Phụ lục của nó chỉ có hiệu lực
thi hành nếu được lập bằng văn bản và được Các Bên ký. Không có điều khoản nào
của Hợp Đồng Đặt Cọc này được xem là bị khước từ trừ khi việc khước từ đó được
lập bằng văn bản và được Các Bên ký.
10.3 Tất cả các Phụ lục đính kèm Hợp Đồng Đặt Cọc là phần bổ sung và không tách rời
của Hợp Đồng Đặt Cọc, có giá trị thực hiện như Hợp Đồng Đặt Cọc. Nếu có sự mâu
thuẫn giữa Hợp Đồng Đặt Cọc và Phụ lục thì các quy định của Phụ lục sẽ được ưu tiên
áp dụng. Mọi thoả thuận hoặc ghi nhớ trước đây dù bằng lời nói hoặc bằng văn bản
giữa Các Bên có liên quan đến nội dung Hợp Đồng Đặt Cọc này sẽ không còn giá trị.
10.4 Việc bất kỳ Bên nào không yêu cầu Bên còn lại thực hiện một nghĩa vụ tại một thời
điểm không được xem là tiếp tục miễn cho Bên còn lại khỏi thực hiện nghĩa vụ đó về
sau. Việc bất kỳ bên nào chấp nhận bất kỳ khoản thanh toán nào cũng không được
xem là Bên đó sẽ từ bỏ quyền tiến hành các biệp pháp xử lý theo quy định tại Hợp
Đồng Đặt Cọc đối với bất kỳ vi phạm nào của Bên còn lại.
10.5 Tất cả các quyền, quyền lợi, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của Các Bên
trong Hợp Đồng Đặt Cọc này sẽ là quyền, quyền lợi, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và
nghĩa vụ ràng buộc đối với người kế nhiệm/người thừa kế và/hoặc Bên nhận chuyển
giao quyền và nghĩa vụ tương ứng của họ.
10.6 Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng Đặt Cọc này bị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc
không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm
khác của Hợp Đồng Đặt Cọc này vẫn có hiệu lực thi hành đối với Các Bên. Các Bên
sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý
hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của Các
Bên.

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 10 / 13
10.7 Các Bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp Đồng Đặt Cọc, nếu
có vấn đề bất lợi gì phát sinh, Các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ
động bàn bạc giải quyết theo phương thức thương lượng và hoà giải trên cơ sở tôn
trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau. Trường hợp có tranh chấp không thể giải
quyết được như phương thức trên trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh
tranh chấp hoặc một thời hạn khác do Các Bên ấn định khi tranh chấp phát sinh thì
tranh chấp này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt
Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của trung tâm này, địa điểm giải quyết tại
Tp. Hồ Chí Minh. Phán quyết của Trọng tài là kết luận cuối cùng và có giá trị ràng
buộc Các Bên. Toàn bộ chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp sẽ do Bên
thua kiện chịu. Trong quá trình giải quyết bằng Trọng tài, Hợp Đồng Đặt Cọc này vẫn
tiếp tục được thực hiện ngoại trừ phần Hợp Đồng Đặt Cọc đang bị tranh chấp và đang
được giải quyết tại Trọng Tài.
10.8 Hợp Đồng Đặt Cọc này được lập thành 03 (ba) bản, Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B
giữ 01 (một) bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký như được
nêu tại phần đầu của Hợp Đồng Đặt Cọc này. Trường hợp quá 03 (ba) ngày, kể từ
ngày ký Hợp Đồng Đặt Cọc này mà Bên A chưa nhận đủ số tiền đặt cọc đợt 1 kể trên
thì Hợp Đồng Đặt Cọc này mặc nhiên được hủy bỏ mà không có bất kỳ khoản phạt vi
phạm hay bồi thường thiệt hại nào áp dụng đối với bất cứ Bên nào, đồng thời, Bên B
sẽ không được Bên A hoàn lại số tiền đã đặt cọc/thanh toán trước đó, nếu có.

BÊN ĐẶT CỌC ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 11 / 13
PHỤ LỤC 1:
THÔNG TIN NỀN ĐẤT, GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIẾN
ĐỘ THANH TOÁN TIỀN ĐẶT CỌC VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(đính kèm Hợp đồng đặt cọc số ................ngày....................)

1. THÔNG TIN NỀN ĐẤT:


1.1 Ký hiệu nền đất:_______ (đính kèm Bản vẽ mặt bằng vị trí nền đất);
1.2 Diện tích khuôn viên nền đất (tạm tính):____m2;
1.3 Mục đích sử dụng đất: đất ở;
1.4 Hình thức sử dụng đất: sử dụng riêng;
1.5 Thời hạn sử dụng đất: ổn định lâu dài;
2. GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất: _____________đồng (bằng chữ:__________
đồng), tương ứng đơn giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
là____________đồng/m2 (bằng chữ:____________đồng một mét vuông).
3. TIẾN ĐỘ THANH TOÁN TIỀN ĐẶT CỌC CỦA BÊN B
3.1 Để đảm bảo cho việc ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ, Bên B đồng ý đặt cọc
cho Bên A số tiền là ______________VNĐ (bằng chữ: ________ đồng), tương ứng
95% giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
3.2 Bên B thanh toán tiền đặt cọc của Bên B cho Bên A theo tiến độ sau:

Tỷ lệ
Tỷ lệ
Đợt đặt đặt Số tiền đặt cọc
lũy kế Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc
cọc cọc (đồng)
(%)
(%)

Đợt 1 50,0% 50,0% Ngay sau khi ký Hợp Đồng Đặt Cọc

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký


Đợt 2 10,0% 60,0%
Hợp Đồng Đặt Cọc
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đến
Đợt 3 10,0% 70,0%
hạn thanh toán Đợt 2
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đến
Đợt 4 10,0% 80,0%
hạn thanh toán Đợt 3
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đến
Đợt 5 10,0% 90,0%
hạn thanh toán Đợt 4
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên A
Đợt 6 5,0% 95,0% thông báo ký kết Hợp Đồng Chuyển
Nhượng QSDĐ

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 12 / 13
Cộng 95% 95%

4. TIẾN ĐỘ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ


DỤNG ĐẤT
Bên B thanh toán Giá chuyển nhượng quyền sử dụng cho Bên A theo tiến độ sau:

Tỷ lệ
Đợt Tỷ lệ
thanh Số tiền thanh Thời hạn thanh toán Giá Chuyển
thanh lũy kế
toán toán (đồng) Nhượng
toán (%)
(%)
Ngay khi ký Hợp Đồng Chuyển
Nhượng QSDĐ. Số tiền này đã bao
1 95% 95% _________
gồm số tiền Bên B đã đặt cọc cho Bên
A theo Điều 2 kể trên.
Trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày
Bên A thông báo bàn giao Giấy Chứng
Nhận QSDĐ cho Bên B và/hoặc trong
vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày
cuối cùng của thời hạn mà Bên B phải
cung cấp các hồ sơ, giấy tờ, tạm ứng lệ
2 5% 100% __________
phí trước bạ, phí xin cấp Giấy Chứng
Nhận QSDĐ để Bên A thực hiện thủ
tục xin cấp Giấy Chứng Nhận QSDĐ
cho Bên B theo thông báo của Bên A
nhưng Bên B chậm thực hiện, tùy
thuộc thời điểm nào đến sớm hơn.

Cộng 100% 100% __________

5. Bên A chỉ định Công ty Cổ Phần Hưng Thịnh Land là đơn vị môi giới độc quyền tại
Dự Án của Bên A, được quyền thay mặt Bên A để làm việc/thông báo/yêu cầu Bên B
tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ thanh toán, các nghĩa vụ khác và yêu cầu Bên A xử lý vi
phạm khi Bên B vi phạm Hợp Đồng Đặt Cọc (nếu có). Để làm rõ, Bên B phải có nghĩa
vụ thanh toán các khoản theo quy định tại Hợp Đồng Đặt Cọc này cho Bên A.
Trong trường hợp Bên A trực tiếp thực hiện thông báo/yêu cầu Bên B tuân thủ đầy đủ
nghĩa vụ thanh toán, các nghĩa vụ khác và xử lý vi phạm khi Bên B vi phạm Hợp
Đồng Đặt Cọc này (nếu có) hoặc trong trường hợp Bên A chỉ định một đơn vị khác
thực hiện thay cho cho Bên A, thì Bên A sẽ có thông báo chính thức đến Bên B.

BÊN ĐẶT CỌC ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(G.2) Hợp đồng đặt cọc – Bien Hoa New City Trang 13 / 13

You might also like