You are on page 1of 5

Câu 1: Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8.

Để đốt cháy hoàn toàn 1,38 g A cần 0,095 mol O2, sản phẩm cháy thu được có 0,08 mol CO2 và
0,05 mol H2O. Cho 1,38 g A qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là:

A. 11,52 (g). B. 12,63 (g). C. 15,84 g. D. 8,31.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được
11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,15 mol X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 0,5M. Công
thức của hai axit trong X là

A. CH3COOH và HCOOH. B. HCOOH và HOOC-COOH.

C. HCOOH và CH2(COOH)2. D. CH3COOH và C2H5COOH.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no, mạch hở, không nhánh,thu được 3,96
gam CO2 và 1,35 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 2,19. B. 1,46. C. 4,33. D. 4,38.

Câu 4: X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khicho X phản ứng
với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch
KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác,đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu
được 0,69 mol CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là:

A. 6,21. B. 10,68. C. 14,35. D. 8,82.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 ghỗn hợp X cho tác
dụng với 5,75 g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất các
phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là:

A. 8,80 B. 7,04 C. 6,48 D. 8,10

Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X T/d vừa đủ
với 200 ml dd NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau
đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dd NaOH dư thấy khối lượng dd tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:

A. 17,36 lít B. 19,04 lít C. 19,60 lít D. 15,12 lít

Câu 7: Cho 8,64 gam một axit đơn chức phản ứng với 144 ml dd KOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng
được 14,544 gam chất rắn. Công thức của axit là:

A. CH3COOH B. C2H3COOH C. HCOOH D. C2H5COOH

Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z).
Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác
dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng
của Y trong X là:
A. 35,41 B. 40,00 C. 25,41 D. 46,67

Câu 9: Cho 10,0 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch gồm
KOH 0,15M và NaOH 0,10M. Cô cạn dung dịch thu được 10,36 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công
thức của X là:

A. C2H5COOH B. HCOOH

C. C2H3COOH D. CH3COOH

Câu 10: Hỗn hợp A gồm 2 axit cacboxylic no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hơp A thu
được a mol H2O. Mặt khác a mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,4a mol
CO2. Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong A là:

A. 25,4% B. 60% C. 43,4% D. 56,6%

Câu 11: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm
KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công
thức của X là:

A. HCOOH. B. CH3COOH.

C. C3H7COOH. D. C2H5COOH.

Câu 12: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa
đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết toàn bộ
muối khan thu được thì tạo ra chất rắn T; hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2
dư thấy tách ra 20 gam kết tủa.

Hai axit trong X là:

A. HCOOH và (COOH)2. B. CH3COOH và C2H5COOH.

C. HCOOH và CH3COOH. D. CH3COOH và (COOH)2.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z là 2 loại hợp chất hữu cơ đơn chức có nhóm chức
khác nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Lấy 0,1 mol X tác dụng với Na dư thu được
1,12 lít H2 (đktc). Cũng lấy 0,1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc thu được 10,8 gam Ag. Khối
lượng của 0,1 mol hỗn hợp X là:

A. 10,6 gam. B. 7,6 gam. C. 9,2 gam. D. 4,6 gam.

Câu 14. Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử
cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng
số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 60,34% B. 78,16% C. 39,66% D. 21,84%.


Câu 15.Cho hỗn hợp X gồm một andehit no đơn chức A,một axit no đa chức B, một este no đa chức
C đều có mạch không phân nhánh.Khối lượng mol phân tử trung bình của X là 88,8 .Đốt cháy hoàn
toàn 22,2 gam X thu được 25,76 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O.Giá trị của m là:

A. Không xác định B.21,6

C.18,0 D.19,8

Câu 16. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và hợp chất hữu cơ
Z. Tên của X là:

A. etyl propionat B. etyl axetat

C. isopropyl axetat D. metyl propionat

Câu 17: Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 12230C thì
áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:

A. 5,21. B. 6,624. C. 8,32. D. 7,724.

Câu 18: Trung hoà 5,48 g hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600ml dung
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan có khối lượng là:

A. 4,9g. B. 6,8g. C. 8,64g. D. 6,84g.

Câu 19: Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol, axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH 2,5M thì cần
vừa đủ 100 ml dung dịch. % số mol của phenol trong hỗn hợp là:

A. 18,49%. B. 40%. C. 41,08%. D. 14,49%.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam một Axit cacboxylic no X được sản phẩm cháy là CO2 và
H2O. Cho toàn bộ sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo được 80 gam kết
tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 30,4
gam. Xác định số đồng phân cấu tạo của X?

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 21: Rót từ từ 250 ml dung dịch CH3COOH 1M vào 200 ml dung dịch K2CO3 1M sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được V lít khí ở đktc. V có giá trị?

A. 1,008 B. 1,12 C. 0,896 D. 1,344

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hơi 1 Axit no, đơn chức, mạch hở trong 0,1 mol O2, thu được
hỗn hợp khí và hơi X. Cho X qua H2SO4 đặc, thấy còn 0,09 mol khí không bị hấp thụ. Axit có công
thức là:

A. HCOOH B. CH3COOH C. C3H7COOH D. C2H5COOH


Câu 23: Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch
NaOH 2,24%. Công thức của Y là:

A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C3H7COOH. D. CH3COOH.

Câu 24.Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức A và một ancol no đơn chức B (A và B
đều mạch hở và có khối lượng phân tử bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X được 0,2
mol khí CO2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,84 lít H2ở (đktc). Tỉ lệ khối
lượng của hai chất A và B trong hỗn hợp X là:

A.1:1. B.1:3. C.1:4. D.1:2.

Câu 25: Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng
nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2. Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu
được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam
H2O. Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là:

A. C3H7COOH. B. CH3–COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH.

Câu 26: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ đơn chức X cần 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. X tác dụng được với tất các các chất trong
dãy nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

A. Dung dịch Br2, HCl, khí H2, dung dịch KMnO4.

B. Ancol metylic, H2O, khí H2, phenol.

C. Phenol, dung dịch Br2, khí H2.

D. Na2CO3, CuCl2, KOH.

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam axit cacboxylic không no , đơn chức, mạch hở trong gốc
hidrocacbon có chứa 2 liên kết π còn lại là liên kết δ thu được 6,72 lít CO2 ( đktc) và 1,8 (g) H2O.
Giá trị của a là:

A. 3,5. B. 11,2. C. 8,4. D. 7,0.

Câu 28: Chia hỗn hợp X gồm axit axetic và andehit acrylic có cùng số mol thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng hêt với NaHCO3 thu được 1,12 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với lượng dư
dung dịch Br2. số gam Br2 tham gia phản ứng là:

A. 8. B. 16. C. 24. D. 12.

Câu 29: Cho m(g) hỗn hợp A gồm axit cacboxylic X , Y ( số mol X = số mol Y) . biết X no, đơn
chức mạch hở và Y đa chức , có mạch cac bon hở, không phân nhánh. tác dụng với Na dư thu được
1,68 lít khí H2(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp A nói trên thu được 8,8g CO2.
Phần trăm khối lượng của X trong hh là:

A. 30,25%. B. 69,75%. C. 40%. D. 60%.


Câu 30. Khi đun nóng 23,5 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc
tác thu được 13,2 gam este. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X thu được 20,7 gam
nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.

Câu 31: Axit malic (2-hiđroxi butanđioic) có trong quả táo. Cho m gam axit malic tác dụng với Na
dư thu được V1 lít khí H2. Mặt khác, cho m gam axit malic tác dụng với NaHCO3 dư thu được V2
lít khí CO2 (Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:

A. V1 = 0,75V2. B. V1 = V2 C. V1 = 0,5V2. D. V1 = 1,5V2.

Câu 32: Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp)
và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92
lít H2 (đktc). Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa. Công thức của axit
có phân tử khối lớn hơn và thành phần % về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:

A. C4H6O2 và 20,7%. B. C3H6O2 và 71,15%.

C. C4H8O2 và 44,6%. D. C3H6O2 và 64,07%.

Câu 33: Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố C, H, O) có mạch cacbon không phân nhánh.
Cho X phản ứng với Na thu được khí H2 có số mol bằng số mol của X tham gia phản ứng. Mặt
khác, 13,5 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư) thu được 16,8 gam muối. Biết X
phản ứng với CuO đun nóng, tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia tráng bạc. Công thức của X là:

A. CH3-CH(OH)-COOH. B. CH3-CH2- COOH.

C. CH2OH-CH2-COOH. D. CH2OH-CH=CH-COOH.

Câu 34: Hỗn hợp A gồm axit ađipic và một axit cacboxylic đơn chức X (X không có phản ứng tráng
gương). Biết 3,26 gam A phản ứng được tối đa với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối
lượng của X trong A là

A. 34,867%. B. 55,215%. C. 64,946%. D. 29,375%.

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no (mạch cacbon hở và không phân nhánh),
thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 0,6. B. 1,46. C. 2,92. D. 0,73.

Câu 36: Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu
được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là:

A. 56,9 gam. B. 58,6 gam. C. 62,2 gam. D. 31,1 gam.

You might also like