You are on page 1of 20

CẢNG TỔNG HỢP QUỐC TẾ NGHI SƠN

CẢNG TỔNG HỢP QUỐC TẾ NGHI SƠN W www.vasgroup.vn


Trụ sở: Thôn Hà Tân, Xã Hải Hà, Huyện Tĩnh Gia, Tỉnh Thanh Hóa Tel + 84 2373 613 938 Fax + 84 2373 613 938
VPĐD: P. 406, Tầng 4, Tòa nhà Citilight, 45 Võ Thị Sáu, Quận 1, Tp. HCM Tel + 84 08 3820 6206 Fax + 84 08 3820 6556
PHẦN A: THÔNG TIN CHUNG
I. THÔNG TIN LIÊN HỆ

1. Tên công ty: Công ty TNHH MTV Cảng tổng hợp quốc tế Nghi Sơn

2. Tên quốc tế: Nghi Son International General Port

3. Tên viết tắt : NSIP

4. Quyết định số 1369/QĐ-CHHVN ngày 01/9/2017 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc Công
bố mở cầu cảng số 1, 2, 2A thuộc Bến Cảng Tổng hợp Quốc tế Nghi Sơn.

5. Công văn số 1540/CHHVN-CTHH ngày 19/4/2018 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc Cầu
cảng số 1, số 2 – Bến cảng Tổng hợp Quốc tế Nghi Sơn tiếp nhận tàu trọng tải đến
70.000DWT giảm tải.

6. Quyết định số 627/QĐ-CHHVN ngày 04/05/2019 của Cục Hàng Hải Việt Nam về việc Công
bố mở cầu cảng số 3 – Bến cảng Tổng hợp quốc tế Nghi Sơn tiếp nhận tàu trọng tải đến
70.000DWT giảm tải.

7. Tài khoản sô : 6312727001 ngân hàng Indovina – CN Tân Bình – Tp Hồ Chí Minh

8. Mã số thuể : 2802454629

9. Email : Kinhdoanh@nsip.vn

10. Trụ sở chính

Hà Tân, Hải Hà, Tĩnh Gia, Thanh Hóa

Điện Thoại: (84) 237 361 3938 – Fax: (84) 237 361 3939

11. Văn Phòng Đại Diện : Phòng 406, Tầng 4, Tòa nhà Citilight, 45 Võ Thị Sáu, Quận 1, Tp.HCM

Điện Thoại: (84) 08 3820 6206 Fax: (84) 08 3820 6556

II. DỊCH VỤ:


Cảng tổng hợp quốc tế Nghi Sơn cung cấp các loại dịch vụ như sau:

- Cho thuê kho bãi, cầu bến

- Xếp dỡ, vận chuyển, giao nhận, cân hàng đối với hàng tổng hợp, hàng rời và hàng
container

- Lai dắt tàu biển

- Cho thuê công cụ, dụng cụ phục vụ đóng gói làm hàng tại Cảng

- Cung cấp nước ngọt, điện, nhiên liệu, vệ sinh công nghiệp

Trang 2 / 15
- Các dịch vụ hỗ trợ khác

III. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ


Cảng Tổng hợp quốc tế Nghi Sơn nằm ở vĩ độ 19°18’800N và kinh độ 105°48’500E

- Phía Đông Bắc và phía Đông giáp với cánh đồng muối

- Phía Nam giáp với khu nước của cảng Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn I

- Phía Tây giáp với đường tỉnh lộ 513

Trang 3 / 15
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT TUYẾN LUỒNG, VŨNG QUAY TRỞ
- Tuyến luồng quốc gia từ phao số 0 đến Cảng tổng hợp quốc tế Nghi Sơn có tổng chiều
dài 2.5 hải lý.
- Luồng nhánh vào bến số 1 và bến số 2 trong phạm vi đáy luồng hàng hải có bề rộng là
80m, cao độ đáy -10,5m
- Chiều rộng vùng nước trước cầu cảng: số 1 và số 2 là 63m, độ sâu đạt -12,1m, chiều
rộng trước cầu số 2A là 80m; độ sâu đạt -9,5m.
- Luồng nhánh vào bến số 3, trong phạm vi đáy luồng hàng hải có bề rộng là 100m, cao
độ đáy -11m
- Chiều rộng vùng nước trước cầu cảng số 3 độ sâu đạt -13.2m
- Mớn nước giảm tải tối đa: 11,5 m
- Vũng quay tàu: vũng quay số 1 có đường kính 300m, cao độ đáy - 10,5m vũng quay số
2 có đường kính 280m, cao độ đáy -10,5m, vũng quay số 3 có đường kính 335m, cao độ
đáy 10.5m

Trang 4 / 15
IV. VỊ TRÍ KHU NEO
Tàu thuyền chỉ được phép neo đậu tại khu vực quy định trong “Nội quy cảng biển Thanh
Hóa”được ban hành bởi Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa. Trong phạm vi vùng đón trả hoa
tiêu khu vực Nghi Sơn là hình tròn bán kính 1 hải lý với tâm là điểm NS-PS có tọa độ địa lý
như sau: 19°19'12"N - 105°52'12E".

V. KHU VỰC CẢNG


Diện tích mặt bằng: đã hoàn thành 33 ha bao gồm trong tổng diện tích theo quy hoạch lên
tới 75 ha.

Diện tích mặt nước: 16 ha

Trang 5 / 15
VI. KHÍ HẬU

1. Điều kiện khí hậu

Khu KT Nghi Sơn - Thanh Hoá ở Bắc Trung Bộ, điểm cực Bắc của Thanh Hoá cách thủ
đô Hà Nội 150 km.
Khí hậu bị ảnh hưởng bởi khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt.
Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1600-2300mm, mỗi năm có khoảng 90-130
ngày mưa.
Độ ẩm tương đối từ 85% đến 87%, số giờ nắng bình quân khoảng 1600-1800 giờ.
Nhiệt độ trung bình 230C - 240C, nhiệt độ giảm dần khi lên vùng núi cao.
2. Mưa

Lượng mưa chủ yếu từ tháng 6 đến tháng 11. Mưa lớn nhất là từ tháng 8 đến tháng 11
với lượng mưa lớn nhất là 623mm vào tháng 9. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng
5, trong thời gian này vẫn có mưa nhưng lượng mưa ít ừ 16,3 đến 78,2mm.

3. Gió

Trang 6 / 15
Hướng gió chủ đạo tai khu vực là hướng Bắc – Đông Bắc và Bắc – Tây Bắc trong hầu
hết các tháng. Vào tháng 6 hướng gió chủ đạo là hướng Nam và Nam – Đông Nam

VII. ĐIỀU KIỆN THỦY VĂN


1. Chế độ sóng
Sóng có hướng chủ đạo là hướng Bắc từ tháng 8 đến tháng 5 năm sau. Trong tháng 6
và tháng 7, sóng có hướng chủ đạo là hướng Đông Nam, Tây Nam và Bắc. Độ cao sóng
trung bình dao động từ 0,2 đến 0,75m. Độ cao nhất của sóng từ 1,75m vào tháng 3 và
tháng 4.
2. Thủy triều
Chế dộ thủy triều tại khu vực Nghi Sơn có đặc tính nhật triều với một lần triều lên và
một lần triều xuống mỗi ngày. Độ cao thủy triều khoảng 3m.
Chu kỳ thủy triều cường – kém khoảng 14 ngày
3. Chế độ dòng chảy
Vận tốc dòng chảy tại khu vực nhỏ nằm trong khoảng 0,1 – 0,3m/s. Vận tốc dòng chay
trung bình khu vực ngoài khơi nằm trong khoảng 0,4 -0,5m/s tuy nhiên trong các kỳ
triều cường thì tố độ dòng chảy có thể đạt được 0,8m/s.

Trang 7 / 15
VIII. THỜI GIAN

1. Giờ khu vực: theo múi giờ địa phương: GMT +7.Giờ làm việc: theo giờ hành chính từ
08h đến 17h.Giờ làm việc theo ca: Ca 1 từ 06h – 18h, ca 2 từ 18h – 06h.Giờ làm việc
theo kíp: Một kíp được tính là 06 08 tiếng, một ngày 24 tiếng chia làm 4 3 kíp và được
điều chỉnh phù hợp theo mùa hoặc theo yêu cầu làm hàng của Khách hàng. Công nhân
Cảng xếp dỡ hàng hóa liên tục các ngày trong năm kể cả thứ Bảy, Chủ Nhật, Ngày Lễ,
Trừ 03 Ngày Tết cổ truyền dân tộc.

2. Ngôn ngữ: Tiếng Việt và Tiếng Anh.

PHẦN B: CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CẢNG


I. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA CẢNG

1. Hệ thống cầu cảng

- Cầu cảng số 1: cầu dài 250m, rộng 27m, cao độ đáy vùng nước trước cầu là -12m (khi
mực thủy triều = 0); tiếp nhận tàu đến 70.000DWT giảm tải. Năng lực xếp dỡ 3 triệu
tấn/năm.

- Cầu cảng số 2: cầu dài 250m, rộng 27m, cao độ đáy vùng nước trước cầu là -12m; tiếp
nhận tàu đến 70.000DWT giảm tải. Năng lực xếp dỡ 3 triệu tấn/năm.

Trang 8 / 15
- Cầu cảng số 2A: có tổng chiều dài là 147m, rộng 21m, cao độ đáy vùng nước trước cầu
là -9.5m; tiếp nhận tàu đến 20.000DWT, năng lực xếp dỡ: 1,5 triệu tấn/năm.

- Cầu cảng số 3: cầu dài 300m, rộng 27 m, cao độ đáy vùng nước trước cầu là -13.2 m
(khi mực thủy triều = 0); tiếp nhận tàu đến 70.000DWT giảm tải. Năng lực xếp dỡ 3
triệu tấn/năm.

- Cầu cảng số 4: Cầu dài 250m, rộng 27m, cao độ đáy vùng nước trước cầu là -13.2m;
năng lực tiếp nhận tàu đến 70.000DWT giảm tải

- Cầu cảng số 5: Cầu dài 250m, rộng 27m, cao độ đáy vùng nước trước cầu là -13.2m;
năng lực tiếp nhận tàu đến 70.000DWT giảm tải

2. Hệ thống buộc dây


 Cầu cảng số 1
- Số lượng bích neo 100T: 12
- Số lượng đệm va HOM 1150: 23
 Cầu cảng số 2
- Số lượng bích neo 100T: 11
- Số lượng đệm va HOM 1150: 21
 Cầu cảng số 3
- Số lượng bích neo 100T: 13
- Số lượng đệm va HOM 1150: 26

Trang 9 / 15
 Cầu cảng số 4
- Số lượng bích neo 100T : 11
- Số lượng đệm va HOM 1150 : 21
 Cầu cảng số 5
- Số lượng bích neo 100T : 11
- Số lượng đệm va HOM 1150 : 21
 Cầu cảng số 2A
- Số lượng bích neo 50T: 08
- Số lượng đệm va D900/600: 29

II. HỆ THỐNG THIẾT BỊ

TÊN THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG NĂNG LỰC

Cẩu Macgregor 03 Sức nâng 45T, tầm với 36m

Cẩu chân đế cố định 02 Sức nâng 40T, tầm với 32m

Trang 10 / 15
Cẩu chân đế di động 07 Sức nâng 40T, tầm với 36m

Cổng trục bãi 03 Sức nâng 25T+25T

Cổng trục nâng Container 02 Sức nâng 45 Tấn

Cẩu bánh xích 01 Sức nâng 150 Tấn

Tàu lai 02 3.500Hp, 2.000Hp

02 Sức nâng 25T

Xe nâng hàng các loại 01 Sức nâng 8T

05 Sức năng 3.5T

Xe nâng Container 04 Sức nâng 45 tấn, tầm với 15m

02 Dung tích gàu 1.6M3


Xe cuốc gầu
12 Dung tích gàu 0.93M3

02 D41
Xe ủi
02 D61

05 Dung tích gàu 5M3;

Xúc lật 03 Dung tích gàu 3,5M3;

01 Dung tích gàu 1,5M3;

Xe quét rác 02 0.62 M3

Xe dọn vệ sinh hầm tàu 04 0.5 M3

Xe rửa bến bãi 02 9 M3

05 20 M3

Gầu ngoạm thủy lực 06 12 M3

02 6 M3

Gầu ngoạm hoa thị 03 10 M3

Trang 11 / 15
06 6 M3

10 0.45 M3

Bàn cân 03 120T

03 Làm hàng rời như thạch cao, than, cám


Phễu
v.v.

Khung chụp container tư động 03 20F, 40F

04 20F
Khung chụp Container
04 40F

Băng tải gỗ dăm 2 8000 tấn/ngày

Trang 12 / 15
III. HỆ THỐNG KHO BÃI
Diện tích bến bãi ngoài trời đã hoàn thành 23 ha, thuận lợi cho việc đổ bãi và tập kết hàng
hóa. Bề mặt bãi khá bằng phẳng và rộng rãi, sạch sẽ.

Trang 13 / 15
Diện tích kho đã hoàn thành: 3 kho, tổng diện tích 15.000 M2, có hệ thống phòng cháy
chữa cháy tự động, được trang bị cẩu trục, áp lực nền 25T/M2.

Trang 14 / 15
IV. NĂNG SUẤT XẾP DỠ BÌNH QUÂN

- Hàng rời: từ 6.000 tấn đến 12.000 tấn/ngày đêm/máng


- Hàng tổng hợp: 2.500 tấn/ngày đêm/máng
- Hàng thiết bị: 5.000 M3 đến 10.000 M3/ngày đêm/máng
- Hàng bao kiện: 2.500 tấn/ngày đêm/máng
- Hàng container: Hàng nhập 14 Cont/ giờ/máng- Hàng xuất 7 Cont/ giờ/máng ( Năng
suất hiện tại theo thiết bị ngáng Cont bán tự động bằng cẩu IHI )

Trang 15 / 15
Trang 16 / 15
V. TÀU LAI DẮT

Cung cấp hai tàu lai là tàu VAS 3006 với công suất là 2.000 Hp và tàu VAS 3008 với công
suất là 3.500 Hp để hỗ trợ dẫn dắt tàu có tải trọng lên đến 70.000DWT.

VI. HỆ THỐNG TƯỜNG RÀO BẢO VỆ, CỔNG RA VÀO

Số cổng : 01 cổng tiếp giáp với đường 513 được bảo vệ 24/24 với hệ thống tường rào có
chiều dài khoảng 1.100m, chiều cao 3m được xây dựng bê tông cốt thép tấm cột lắp ghép.
Loại cổng chắn: Rào chắn, sử dụng hàng rào B40
Kiểm soát cổng: Bằng rào chắn, thẻ, camera
Thủ tục kiểm tra: Kiểm soát lối ra và vào của tất cả mọi người và xe cộ.
VII. HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC

Cung cấp hệ thống thông tin liên lạc như điện thoại, máy tính, máy fax, bộ đàm… nhằm
liên lạc va kết nối các bộ phận trong Cảng với nhau để qúa trình làm hàng được diễn ra
thuận tiện và nhanh chóng đồng thời ứng phó các tình huống xảy ra.

VIII. HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT

Trong khu vực cảng được lắp đặt hệ thống Camera giám sát để theo dõi các hoạt động, an
ninh, an toàn diễn ra tại cảng.. Hệ thống Camera hoạt động liên tục 24/24.

IX. HỆ THỐNG BÁO CHÁY, CỨU HỎA

Trong tòa nhà văn phòng và khu vực kho của Cảng đều được lắp đặt đầy đủ hệ thống báo
cháy tự động

Trang 17 / 15
Hệ thống cứu hỏa trong cảng được trang bị 1 trạm bơm cứu hỏa cố định , Bể nước ngầm
1000m3; Hệ thống chữa cháy ngoài bãi. Các nhà kho được trang bị hệ thống chữa cháy
vách tường và hệ thống chữa cháy tự động.

Ngoài ra còn có thiết bị cứu hỏa khác như bình bột, bình bọt, cát… theo thiết kế theo
phương án PCCC đã được Công an Thanh Hóa phê duyệt.

X. BẢNG GIỚI HẠN TẢI TRỌNG KHI TÀU CẬP BẾN

Mớn nước tối đa khi tàu tiếp nhận đủ tải trọng được giới hạn như sau:

Tải trọng Độ dài tối đa (m) Mớn nước tối đa (m)


(DWT) (Chiều dài) (Đủ tải)

Dưới 1,000 DWT 70.00 5.00

1,000 DWT – 2,000 DWT 87.00 5.90

2,001 DWT – 10,000 DWT 140.00 7.90

10,001 DWT – 20,000 DWT 180.00 9.50

20,001 DWT – 70,000 DWT 200.00 11.50

Giới hạn tốc độ cập cầu và góc được thể hiện như sau:

Tải trọng Tốc độ Góc bến Điểm bến


(DWT) (Tối đa – m/giây) (Tối đa - m/giây)

500 DWT – 1,000 DWT 0.25 10 1


/4 LOA

10,000 DWT – 20,000 DWT 0.15 10 1


/4 LOA

20,000 DWT – 60,000 DWT 0.15 10 1


/4 LOA

XI. THÔNG TIN LIÊN LẠC TẠI CẢNG TỔNG HỢP QUỐC TẾ NGHI SƠN

ĐT: +84-903413085
Chủ tịch
E-mail: vu.phan@nsip.vn

ĐT: +84-912008192
Tổng giám đốc
E-mail: xuan.cao@nsip.vn
ĐT : +84-913355011
Giám Đốc điều hành
E-mail : truong.nguyen@nsip.vn

Hot-line Trực ban ĐT : +84-971107786

Trang 18 / 15
Văn phòng cảng THQT Nghi Sơn ĐT: 02373 613 938
(Từ 08:00 to 17:00, trừ Chủ nhật,
và ngày lễ Tết) Fax: 02373 613 939

ĐT :+84-918029757
Trưởng phòng khai thác
E-mail : duy.nguyen@nsip.vn

ĐT: +84-966823357
Trưởng phòng kinh doanh
E-mail: uyen.do@nsip.vn

ĐT: +84-972025343
Quản lý tàu lai
E-mail: duc.nguyen@nsip.vn

ĐT: +84-934941516
Trưởng phòng kỹ thuật
E-mail:bang.nguyen@nsip.vn

Đội an ninh & an toàn ĐT: +84-918258179


E-mail: thai.lai@nsip.vn

Đội phòng cháy chữa cháy ĐT: 114 or +84-918258179

Đội ứng phó sự cố tràn dầu ĐT: +84-918258179


E-mail: thai.lai@nsip.vn

Xe cứu thương ĐT: +84-987803931

Trang 19 / 15
Trang 20 / 15

You might also like