Professional Documents
Culture Documents
NSIP Ho So Nang Luc 2019
NSIP Ho So Nang Luc 2019
1. Tên công ty: Công ty TNHH MTV Cảng tổng hợp quốc tế Nghi Sơn
4. Quyết định số 1369/QĐ-CHHVN ngày 01/9/2017 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc Công
bố mở cầu cảng số 1, 2, 2A thuộc Bến Cảng Tổng hợp Quốc tế Nghi Sơn.
5. Công văn số 1540/CHHVN-CTHH ngày 19/4/2018 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc Cầu
cảng số 1, số 2 – Bến cảng Tổng hợp Quốc tế Nghi Sơn tiếp nhận tàu trọng tải đến
70.000DWT giảm tải.
6. Quyết định số 627/QĐ-CHHVN ngày 04/05/2019 của Cục Hàng Hải Việt Nam về việc Công
bố mở cầu cảng số 3 – Bến cảng Tổng hợp quốc tế Nghi Sơn tiếp nhận tàu trọng tải đến
70.000DWT giảm tải.
7. Tài khoản sô : 6312727001 ngân hàng Indovina – CN Tân Bình – Tp Hồ Chí Minh
8. Mã số thuể : 2802454629
9. Email : Kinhdoanh@nsip.vn
Điện Thoại: (84) 237 361 3938 – Fax: (84) 237 361 3939
11. Văn Phòng Đại Diện : Phòng 406, Tầng 4, Tòa nhà Citilight, 45 Võ Thị Sáu, Quận 1, Tp.HCM
- Xếp dỡ, vận chuyển, giao nhận, cân hàng đối với hàng tổng hợp, hàng rời và hàng
container
- Cho thuê công cụ, dụng cụ phục vụ đóng gói làm hàng tại Cảng
- Cung cấp nước ngọt, điện, nhiên liệu, vệ sinh công nghiệp
Trang 2 / 15
- Các dịch vụ hỗ trợ khác
- Phía Đông Bắc và phía Đông giáp với cánh đồng muối
- Phía Nam giáp với khu nước của cảng Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn I
Trang 3 / 15
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT TUYẾN LUỒNG, VŨNG QUAY TRỞ
- Tuyến luồng quốc gia từ phao số 0 đến Cảng tổng hợp quốc tế Nghi Sơn có tổng chiều
dài 2.5 hải lý.
- Luồng nhánh vào bến số 1 và bến số 2 trong phạm vi đáy luồng hàng hải có bề rộng là
80m, cao độ đáy -10,5m
- Chiều rộng vùng nước trước cầu cảng: số 1 và số 2 là 63m, độ sâu đạt -12,1m, chiều
rộng trước cầu số 2A là 80m; độ sâu đạt -9,5m.
- Luồng nhánh vào bến số 3, trong phạm vi đáy luồng hàng hải có bề rộng là 100m, cao
độ đáy -11m
- Chiều rộng vùng nước trước cầu cảng số 3 độ sâu đạt -13.2m
- Mớn nước giảm tải tối đa: 11,5 m
- Vũng quay tàu: vũng quay số 1 có đường kính 300m, cao độ đáy - 10,5m vũng quay số
2 có đường kính 280m, cao độ đáy -10,5m, vũng quay số 3 có đường kính 335m, cao độ
đáy 10.5m
Trang 4 / 15
IV. VỊ TRÍ KHU NEO
Tàu thuyền chỉ được phép neo đậu tại khu vực quy định trong “Nội quy cảng biển Thanh
Hóa”được ban hành bởi Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa. Trong phạm vi vùng đón trả hoa
tiêu khu vực Nghi Sơn là hình tròn bán kính 1 hải lý với tâm là điểm NS-PS có tọa độ địa lý
như sau: 19°19'12"N - 105°52'12E".
Trang 5 / 15
VI. KHÍ HẬU
Khu KT Nghi Sơn - Thanh Hoá ở Bắc Trung Bộ, điểm cực Bắc của Thanh Hoá cách thủ
đô Hà Nội 150 km.
Khí hậu bị ảnh hưởng bởi khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt.
Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1600-2300mm, mỗi năm có khoảng 90-130
ngày mưa.
Độ ẩm tương đối từ 85% đến 87%, số giờ nắng bình quân khoảng 1600-1800 giờ.
Nhiệt độ trung bình 230C - 240C, nhiệt độ giảm dần khi lên vùng núi cao.
2. Mưa
Lượng mưa chủ yếu từ tháng 6 đến tháng 11. Mưa lớn nhất là từ tháng 8 đến tháng 11
với lượng mưa lớn nhất là 623mm vào tháng 9. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng
5, trong thời gian này vẫn có mưa nhưng lượng mưa ít ừ 16,3 đến 78,2mm.
3. Gió
Trang 6 / 15
Hướng gió chủ đạo tai khu vực là hướng Bắc – Đông Bắc và Bắc – Tây Bắc trong hầu
hết các tháng. Vào tháng 6 hướng gió chủ đạo là hướng Nam và Nam – Đông Nam
Trang 7 / 15
VIII. THỜI GIAN
1. Giờ khu vực: theo múi giờ địa phương: GMT +7.Giờ làm việc: theo giờ hành chính từ
08h đến 17h.Giờ làm việc theo ca: Ca 1 từ 06h – 18h, ca 2 từ 18h – 06h.Giờ làm việc
theo kíp: Một kíp được tính là 06 08 tiếng, một ngày 24 tiếng chia làm 4 3 kíp và được
điều chỉnh phù hợp theo mùa hoặc theo yêu cầu làm hàng của Khách hàng. Công nhân
Cảng xếp dỡ hàng hóa liên tục các ngày trong năm kể cả thứ Bảy, Chủ Nhật, Ngày Lễ,
Trừ 03 Ngày Tết cổ truyền dân tộc.
- Cầu cảng số 1: cầu dài 250m, rộng 27m, cao độ đáy vùng nước trước cầu là -12m (khi
mực thủy triều = 0); tiếp nhận tàu đến 70.000DWT giảm tải. Năng lực xếp dỡ 3 triệu
tấn/năm.
- Cầu cảng số 2: cầu dài 250m, rộng 27m, cao độ đáy vùng nước trước cầu là -12m; tiếp
nhận tàu đến 70.000DWT giảm tải. Năng lực xếp dỡ 3 triệu tấn/năm.
Trang 8 / 15
- Cầu cảng số 2A: có tổng chiều dài là 147m, rộng 21m, cao độ đáy vùng nước trước cầu
là -9.5m; tiếp nhận tàu đến 20.000DWT, năng lực xếp dỡ: 1,5 triệu tấn/năm.
- Cầu cảng số 3: cầu dài 300m, rộng 27 m, cao độ đáy vùng nước trước cầu là -13.2 m
(khi mực thủy triều = 0); tiếp nhận tàu đến 70.000DWT giảm tải. Năng lực xếp dỡ 3
triệu tấn/năm.
- Cầu cảng số 4: Cầu dài 250m, rộng 27m, cao độ đáy vùng nước trước cầu là -13.2m;
năng lực tiếp nhận tàu đến 70.000DWT giảm tải
- Cầu cảng số 5: Cầu dài 250m, rộng 27m, cao độ đáy vùng nước trước cầu là -13.2m;
năng lực tiếp nhận tàu đến 70.000DWT giảm tải
Trang 9 / 15
Cầu cảng số 4
- Số lượng bích neo 100T : 11
- Số lượng đệm va HOM 1150 : 21
Cầu cảng số 5
- Số lượng bích neo 100T : 11
- Số lượng đệm va HOM 1150 : 21
Cầu cảng số 2A
- Số lượng bích neo 50T: 08
- Số lượng đệm va D900/600: 29
Trang 10 / 15
Cẩu chân đế di động 07 Sức nâng 40T, tầm với 36m
02 D41
Xe ủi
02 D61
05 20 M3
02 6 M3
Trang 11 / 15
06 6 M3
10 0.45 M3
04 20F
Khung chụp Container
04 40F
Trang 12 / 15
III. HỆ THỐNG KHO BÃI
Diện tích bến bãi ngoài trời đã hoàn thành 23 ha, thuận lợi cho việc đổ bãi và tập kết hàng
hóa. Bề mặt bãi khá bằng phẳng và rộng rãi, sạch sẽ.
Trang 13 / 15
Diện tích kho đã hoàn thành: 3 kho, tổng diện tích 15.000 M2, có hệ thống phòng cháy
chữa cháy tự động, được trang bị cẩu trục, áp lực nền 25T/M2.
Trang 14 / 15
IV. NĂNG SUẤT XẾP DỠ BÌNH QUÂN
Trang 15 / 15
Trang 16 / 15
V. TÀU LAI DẮT
Cung cấp hai tàu lai là tàu VAS 3006 với công suất là 2.000 Hp và tàu VAS 3008 với công
suất là 3.500 Hp để hỗ trợ dẫn dắt tàu có tải trọng lên đến 70.000DWT.
Số cổng : 01 cổng tiếp giáp với đường 513 được bảo vệ 24/24 với hệ thống tường rào có
chiều dài khoảng 1.100m, chiều cao 3m được xây dựng bê tông cốt thép tấm cột lắp ghép.
Loại cổng chắn: Rào chắn, sử dụng hàng rào B40
Kiểm soát cổng: Bằng rào chắn, thẻ, camera
Thủ tục kiểm tra: Kiểm soát lối ra và vào của tất cả mọi người và xe cộ.
VII. HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
Cung cấp hệ thống thông tin liên lạc như điện thoại, máy tính, máy fax, bộ đàm… nhằm
liên lạc va kết nối các bộ phận trong Cảng với nhau để qúa trình làm hàng được diễn ra
thuận tiện và nhanh chóng đồng thời ứng phó các tình huống xảy ra.
Trong khu vực cảng được lắp đặt hệ thống Camera giám sát để theo dõi các hoạt động, an
ninh, an toàn diễn ra tại cảng.. Hệ thống Camera hoạt động liên tục 24/24.
Trong tòa nhà văn phòng và khu vực kho của Cảng đều được lắp đặt đầy đủ hệ thống báo
cháy tự động
Trang 17 / 15
Hệ thống cứu hỏa trong cảng được trang bị 1 trạm bơm cứu hỏa cố định , Bể nước ngầm
1000m3; Hệ thống chữa cháy ngoài bãi. Các nhà kho được trang bị hệ thống chữa cháy
vách tường và hệ thống chữa cháy tự động.
Ngoài ra còn có thiết bị cứu hỏa khác như bình bột, bình bọt, cát… theo thiết kế theo
phương án PCCC đã được Công an Thanh Hóa phê duyệt.
Mớn nước tối đa khi tàu tiếp nhận đủ tải trọng được giới hạn như sau:
Giới hạn tốc độ cập cầu và góc được thể hiện như sau:
XI. THÔNG TIN LIÊN LẠC TẠI CẢNG TỔNG HỢP QUỐC TẾ NGHI SƠN
ĐT: +84-903413085
Chủ tịch
E-mail: vu.phan@nsip.vn
ĐT: +84-912008192
Tổng giám đốc
E-mail: xuan.cao@nsip.vn
ĐT : +84-913355011
Giám Đốc điều hành
E-mail : truong.nguyen@nsip.vn
Trang 18 / 15
Văn phòng cảng THQT Nghi Sơn ĐT: 02373 613 938
(Từ 08:00 to 17:00, trừ Chủ nhật,
và ngày lễ Tết) Fax: 02373 613 939
ĐT :+84-918029757
Trưởng phòng khai thác
E-mail : duy.nguyen@nsip.vn
ĐT: +84-966823357
Trưởng phòng kinh doanh
E-mail: uyen.do@nsip.vn
ĐT: +84-972025343
Quản lý tàu lai
E-mail: duc.nguyen@nsip.vn
ĐT: +84-934941516
Trưởng phòng kỹ thuật
E-mail:bang.nguyen@nsip.vn
Trang 19 / 15
Trang 20 / 15