Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu quy định về thiết kế đƣợc xây dựng trên TCVN2737-1995, TCXDVN 338-2005 và theo kinh
nghiệm của công ty ATAD, đƣợc áp dụng cho tất cả nhà thép chuẩn thấp tầng.
Các chủng loại vật tƣ sử dụng cho thiết kế phải căn cứ theo “Thông tin yêu cầu thiết kế” do phòng Kinh
Doanh cung cấp. Các công trình có thông tin yêu cầu không rõ ràng, xin vui lòng làm rõ. Lƣu ý không đƣợc
tự ý chọn chủng loại vật tƣ.
Khi thiết kết kết cấu thép (trích TCXDVN 338-2005 trang 2) cần phải:
Các bộ phận chính của nhà thép tiền chế ATAD đƣợc làm từ thép tấm, thép hình và thép tôn mỏng.
I. THÉP TẤM
Fy : Cƣờng độ tiêu chuẩn lấy theo giới hạn chảy của thép
Fu: Cƣờng độ tiêu chuẩn của thép theo sức bền kéo đứt
Sử dụng thép hình (cƣờng độ thấp) theo bảng tra dƣới đây. Lƣu ý cần tham khảo bộ phận vật tƣ
xƣởng để chọn tiết diện thép hình có phân phối trên thị trƣờng.
THÉP V
Trọng lƣợng
STT Chủng loại
(kG/m)
1 V25*25*3 0.92
2 V30*30*3 1.33
3 V40*40*3 1.75
4 V40*40*4 2.30
5 V50*50*3 2.49
6 V50*50*4 2.71
7 V50*50*5 3.59
8 V63*63*4 3.88
9 V63*63*5 4.59
10 V63*63*6 5.44
11 V70*70*5 5.40
12 V70*70*6 6.04
13 V70*70*7 7.00
14 V75*75*5 5.78
15 V75*75*6 6.41
16 V75*75*7 7.63
17 V75*75*8 8.70
18 V80*80*6 6.95
19 V80*80*7 8.07
20 V80*80*8 9.20
21 V90*90*7 9.15
22 V90*90*8 10.35
23 V90*90*9 11.40
24 V100*100*7 10.26
25 V100*100*8 11.50
26 V100*100*9 13.70
27 V100*100*10 14.35
28 V120*120*8 14.70
29 V120*120*10 18.20
30 V120*120*12 21.60
31 V125*125*8 15.50
32 V125*125*10 19.10
33 V125*125*12 22.70
34 V130*130*9 17.90
THÉP H
Trọng lƣợng
STT Chủng loại
(kG/m)
1 H100*100*6*8 17.20
2 H125*125*6.5*9 23.80
3 H150*150*7*10 31.50
4 H194*150*6*9 30.60
5 H200*200*8*12 49.90
6 H244*175*7*11 44.10
7 H250*250*9*14 72.40
8 H294*200*8*12 56.80
9 H294*200*8*12 56.80
10 H300*300*10*15 94.00
11 H350*350*12*19 137.00
12 H390*300*10*16 107.00
13 H400*400*13*21 172.00
14 H440*300*11*18 124.00
15 H482*300*11*15 114.00
16 H488*300*11*18 128.00
17 H588*300*12*20 151.00
THÉP I
Trọng lƣợng
STT Chủng loại
(kG/m)
1 I100*50 9.46
2 I120*60 11.50
3 I150*75*5*7 14.00
4 I198*99*4.5*7 18.20
5 I200*100*5.5*8 21.30
6 I248*124*5*8 25.70
7 I250*125*6*9 29.60
THÉP ỐNG
Trọng lƣợng
STT Chủng loại
(kG/m)
1 D21*1.2 0.59
2 D21*1.4 0.68
3 D21*1.8 0.85
4 D21*2.0 0.94
5 D21*2.5 1.14
6 D27*1.2 0.76
7 D27*1.4 0.88
8 D27*1.8 1.12
8 D27*2.0 1.23
9 D27*2.5 1.51
10 D34*1.2 0.97
11 D34*1.4 1.13
12 D34*1.8 1.43
13 D34*2.0 1.58
14 D34*2.5 1.94
15 D34*3.0 2.29
16 D34*3.2 2.43
17 D42*1.2 1.21
18 D42*1.4 1.40
19 D42*1.8 1.78
20 D42*2.0 1.97
21 D42*2.5 2.44
22 D42*3.0 2.89
23 D42*3.2 3.06
24 D49*1.2 1.41
25 D49*1.4 1.64
26 D49*1.4 1.64
THÉP U
Trọng lƣợng
STT Chủng loại
(kG/m)
1 U50*25 2.65
2 U65*27 3.57
3 U80*40 4.80
4 U100*46*4 6.50
5 U100*46*4.5 7.50
6 U100*46*5 8.40
7 U120*52*4.5 8.00
8 U120*52*5 8.70
8 U140*58*4.9 12.30
9 U150*75*6.5 18.60
10 U160*64*5 14.20
11 U180*74*51 17.40
12 U200*76*5.2 18.40
13 U200*80*7.5 24.60
14 U250*78*7 23.30
15 U250*80*9 29.80
16 U270*90*7 30.00
17 U280*84*9.5 35.83
18 U300*85*7 31.10
15 U300*85*7.5 33.10
III. XÀ GỒ
Dựa vào “ Thông tin yêu cầu thiết kế” do phòng Kinh doanh cung cấp để lựa chọn chủng loại xà gồ
(sơn màu, mạ kẽm). Tính toán, kiểm tra ứng suất và độ võng cho phép.
Dƣới đây là bảng tra chủng loại và trọng lƣợng xà gồ để phục vụ cho thiết kế:
Xà gồ C Xà gồ Z
- Phòng KD sẽ cung cấp thông tin yêu cầu của khách hàng về chủng loại tôn và các số liệu có liên
quan.
- Có 2 chủng loại tôn là : tôn mạ màu và tôn mạ kẽm.
- Một số nhà cung cấp chính cho công ty ATAD:
o HOA SEN
o PHƢƠNG NAM
o BLUE-SCOPE STEEL
- Các dạng sóng tôn thƣờng sử dụng:
d. Tôn Kliplock: thƣờng đƣợc sử dụng cho mái, không cần dùng vít, có chiều cao của… trên
40mm, ƣu điểm vƣợt bậc là tuyệt đối không bị rò rỉ
e.
V. TÔN SÁNG
- Tôn sáng đƣợc sử dụng cho mái và tƣờng. Mục đích là cung cấp ánh sáng tự nhiên cho công
trình;
- Thông thƣờng công ty ATAD sử dụng tôn sáng khổ 1m.
- Cƣờng độ tính toán chịu cắt và kéo của bulông liên kết
Kéo Ft (kN/cm2) 17 21 25 40
Cắt Fv (kN/cm2) 15 19 23 32
- Cƣờng độ tính toán chịu ép mặt của bulông liên kết: xem TCXDVN 338-2005 trang 1
a. Bu lông neo trƣớc: Hilti, Ramset (xem catalog của nhà cung cấp)
b. Bu lông neo sau:
Chuẩn ATAD về bulông neo gồm 3 loại dùng lock-ke
A B C D
STT LOẠI CHIỀU DÀI(mm)
(mm) (mm) (mm) (mm)
Công ty ATAD sử dụng TCVN2737-1995, TCXDVN 338-2005 để thiết kế kết cấu thép các công
trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Khi thiết kế kết cấu thép của 1 số công trình chuyên dụng nhƣ kết cấu lò cao, kết cấu không gian,
công trình ngoài biển,… cần những yêu cầu riêng quy định trong các tiêu chuẩn chuyên ngành khác.
Sau đây là phần tóm tắt các tiêu chuẩn Việt Nam để tiện cho việc tính toán thiết kế.
1. Tĩnh tải
- Tĩnh tải mái: 10 12 kG/m2 - hệ số vƣợt tải n = 1.1
- Tải treo: tùy thuộc cấu tạo cấu kiện treo - hệ số vƣợt tải n = 1.1
- Hệ thống điện và PCCC: tùy theo quy định của từng công trình - hệ số vƣợt tải n = 1.1
2. Hoạt tải
- Khung : 30 kG/m2 - hệ số vƣợt tải n = 1.3
- Sàn : tùy theo chức năng sử dụng (tra bảng 3 trang 12-14 TCVN2737-1995)
- Xà gồ : 30 kG/m2 - hệ số vƣợt tải n = 1.3
1. Tĩnh tải
2. Hoạt tải
- Khung : 30 kG/m2
- Sàn : tùy theo chức năng sử dụng.
- Xà gồ : 57 kG/m2
- Tải trọng gió đƣợc tính theo theo tiêu chuẩn ASCE 7-98. Sử dụng phƣơng pháp phân tích để xác
định tải trọng gió.
CÁNH TD X1 X2
148 34 80
148 34 80
164 42 80
212 56 100
248 74 100
298 89 120
LOẠI BULÔNG Y1 Y2 Y3
< Þ20 40
Theo min( min,300)
Với min: chiều dày bản mã mỏng nhất tại vị trí liên kết.
1. CƠ SỞ THIẾT KẾ :
Trong đó:
Ds : Khẩu độ tối thiểu đặt ống xối- (m)
B : Chiều rộng mặt đáy máng xối - (m)
M : Tỉ số giữa chiều cao với chiều rộng máng xối
W : Diện tích mái thu nƣớc mƣa ( chiếu bằng bán mái) - (m2)
A : Diện tích mặt cắt ngang ống xối - (m2)
I : Lƣợng mƣa tiêu chuẩn (mm/h) - [ trung bình I = 200(mm/h)]
C : Độ dốc mái - (%)
Các thông số tiêu chuẩn trên trích từ tài liệu thiết kế của John Hancock xuất
bản năm 1974 – trang 384.
B(m)
ỐNG XỐI (Ø /mm) 6 7 8 8.5 9 9.5 10
W(mm)
Ghi chú :
MÁNG XỐI GIỮA KHỔ 600 MÁNG XỐI GIỮA KHỔ 800
MÁNG XỐI GIỮA KHỔ 1000 MÁNG XỐI GIỮA KHỔ 1200
1 I@135*125*4*4 7.4
Đơn vị : m - T
Ghi chú :
7.4 Vùng chọn tiết diện giằng I theo áp lực cho phép