Professional Documents
Culture Documents
biên dịch
biên dịch
I. Lexique :
"Tourisme vert" - la tendance du « Du lịch xanh », xu hướng phát triển bền
développement durable à Bac Ninh vững tại Bắc Ninh
22/12/2019 22/12/2019
N’ayant pas de belles plages ou de hautes Không có biển rộng, núi cao nhưng Bắc
montagnes, Bac Ninh hérite d'un trésor de Ninh được thừa hưởng kho báu di sản văn
patrimoines culturels immatériels hóa vật thể và phi vật thể phong phú, đồ
diversifié, grandiose et précieux. Il s’agit sộ, giàu giá trị . Đó vừa là lợi thế cũng
des atouts et des potentiels inestimables vừa là tiềm năng vô giá để Bắc Ninh phát
pour que Bac Ninh développe l’industrie triển ngành công nghiệp không khói,
sans fumée, s’orientant vers l’édification hướng đến xây dựng nền kinh tế du lịch
d'une économie touristique verte et xanh bền vững.
durable.
Le "tourisme vert" est une tendance clé « Du lịch xanh » đang là xu hướng chủ
du développement touristique dans de đạo trong phát triển du lịch ở nhiều nước
nombreux pays du monde et attire une trên thế giới và ngày càng thu hút sự quan
grande attention des classes sociales. Il tâm rộng rãi của các tầng lớp xã hội. Đây
s'agit d'un type de tourisme basé sur la là loại hình du lịch dựa vào tự nhiên và
nature et la culture, contribuant aux văn hóa, có giáo dục môi trường, đóng
efforts de préservation et de góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền
développement durable avec la vững với sự tham gia tích cực của cộng
participation active des communautés đồng dân cư địa phương.
locales.
Berceau des valeurs culturelles Cái nôi của các giá trị văn hóa
La province se dote de 500 fêtes et 1.500 Tỉnh có 500 lễ hội và 1.500 di tích trong
vestiges parmi lesquels les tombeaux, le đó các lăng mộ, đền thờ các vị vua của
temple des rois de la dynastie des Ly et la triều đại Lý và chùa Phât Tich được công
pagode Phât Tich sont reconnus nhận là di sản quốc gia đặc biệt.
patrimoine national spécial.
Outre ces sites historiques, la province est Bên cạnh những di tích lịch sử này, tỉnh
également connue pour son art populaire còn được biết đến với nghệ thuật dân gian
du quan ho (chant alterné), sorte de quan họ (hát đối), một làn điệu dân ca ở
chanson folklorique du Nord. Cet art oral miền Bắc. Ngày 30 tháng 9 năm 2009,
a été reconnu, le 30 septembre 2009, dân ca quan họ được tổ chức UNESO
patrimoine immatériel de l'humanité par công nhận là di sản văn hóa phi vật thể
l'UNESCO. Il existe actuellement plus de đại diện của nhân loại. Hiện nay có hơn
340 villages pratiquant le quan ho et dans 340 làng vẫn duy trì được lối chơi văn
lesquels est organisée une ancienne fête hóa quan họ. Và tại đây họ tổ chức một lễ
culturelle et artistique typique. Appelée la hội văn hóa nghệ thuật cổ truyền, mang
fête Lim, elle attire des gens de tous âges tên hội Lim. Lễ hội này thu hút mọi người
mais surtout de jeunes garçons et filles. ở mọi lứa tuổi khác nhau nhưng đặc biệt
Les chanteurs, en duos ou en groupes, là các chàng trai và cô gái trẻ. Các ca sĩ sẽ
interprètent des airs de quan ho sur les hát song ca hoặc theo nhóm, biểu diễn
collines alentours, dans la cour d'une những giai điệu quan họ trên những ngọn
pagode, en barque, devant la maison đồi , trong sân chùa, trên một chiếc
communale... Cet événement se tient les thuyền hay trước tòa thị chính ... Sự kiện
12e et 13e jour du 1e mois lunaire. này được tổ chức vào ngày 12 và 13
tháng 1 âm lịch.
Avec ses atouts, Bac Ninh s’oriente vers Với thế mạnh của mình, Bắc Ninh đang
le développement du tourisme vert, la hướng tới sự phát triển du lịch xanh, "chìa
"clé" du développement durable. Ainsi, la khóa" của sự phát triển bền vững. Bảo vệ
protection de l'environnement, la môi trường và giữ gìn cảnh quan xanh,
préservation de paysages propres et verts sạch trên các di tích văn hóa và lịch sử là
sur les sites culturels et historiques sont những giải pháp quan trọng để tăng sức
des mesures importantes pour améliorer cạnh tranh cho du lịch tỉnh nhà.
la compétitivité du secteur touristique de
la province.
Source :
https://www.lecourrier.vn/tourisme-vert-
la-tendance-du-developpement-durable-a-
bac-ninh/659278.html
VIỆT- PHÁP :
LEXIQUE :
Sens 3
Qui est à la mode.
Exemple : Cette robe est vraiment t
endance.
3.
Lên ngôi Đang phổ biến/ thịnh Être en Être à la mode, faire florès
hành/ đang phát triển vogue
Être actuel, de son temps
4.
Lực lượng Trong kinh tế Main Sens 1
lao động học những người d'oeuvre Travail d'un ouvrier.
trong lực lượng lao
động là những Sens 2
người cung cấp lao Ensemble des salariés, des ouvriers
động. .
Thông thường, lực
lượng lao động bao
gồm tất cả những
người đang ở trong
độ tuổi lao động
(thường là lớn hơn
một độ tuổi nhất
định (trong khoảng
từ 14 đến 16 tuổi) và
chưa đến tuổi nghỉ
hưu (thường trong
khoảng 65 tuổi)
đang tham gia lao
động.
5.
Lực lượng Nguồn nhân lực có Les main Les personnes à haut niveau de
lao động kiến thức và kĩ d’œuvres qualification .
bằng chất thuật , chuyên môn en matiere
xám của một quốc gia gris
6.
Thời đại La
mới nouvelle
ère
7. Sản phẩm là mọi thứ Produit Sens 1
Sản phầm có thể chào bán Economie
trên thị trường để Fruit de quelque
chú ý, mua, sử dụng chose, ce qui est rapporté.
hay tiêu dùng, có thể Exemple : Le produit d'une vente.
thỏa mãn được một Sens 2
mong muốn hay nhu Ce qui est créé par l'homme ou par
cầu. la nature.
Exemple : Un produit de la terre.
Sens 3
Résultat.
Synonymes : effet, résultat, fruit, pr
oduction, conséquence
Sens 4
Mathématiques
Résultat d'une multiplication.
Synonyme : résultat
9.
Hình thức Mode de
làm việc travail
Ở Việt Nam, cơ
quan hành chính nhà
nước được hình
thành từ các cơ quan
quyền lực nhà nước
cùng cấp, Chính phủ
là cơ quan hành
chính nhà nước cao
nhất và là cơ quan
chấp hành của Quốc
hội, Chính phủ do
Quốc hội thành lập,
Ủy ban nhân dân là
cơ quan hành chính
nhà nước ở địa
phương và là cơ
quan chấp hành của
Hội đồng nhân dân,
do Hội đồng nhân
dân và cơ quan cùng
cấp bầu vàmiễn
nhiệm. Chính phủ và
Ủy ban nhân dân các
cấp hợp thành hệ
thống cơ quan hành
chính nhà nước.
17. Nội dung của tạp chí Magazine Le contenu du magazine est
Tạp chí là phân tích cung cấp des analytique offrant un journalisme
kinh báo chí kinh doanh affaires d'affaires présentant des articles
doanh trình bày các bài viết approfondie sur le management,
chuyên sâu về quản la stratégie d'entreprise et
lý, chiến lược kinh l'entrepreneuriat. Le lectorat est
doanh và tinh thần de façon générale, une clientèle
kinh doanh. Độc giả d'affaires, d'hommes et de
nói chung, một femmes âgés entre 30 et 55 ans.
khách hàng doanh
nghiệp, nam và nữ
trong độ tuổi từ 30
đến 55.
18. Công ty du lịch lữ Une agence de voyages est une
Công ty lữ hành là một loại hình L'agence entreprise qui propose et vend des
hành doanh nghiệp đặc de offres de voyages à ses clients.
biệt, kinh doanh chủ voyages Elle joue le rôle d'intermédiaire
yếu trong lĩnh vực tổ entre les consommateurs et les
chức, xây dựng, bán différents prestataires de services
và thực hiện các présents sur le marché du
chương trình du lịch tourisme : Tour-opérateurs,
trọn gói cho du compagnies aériennes, hôteliers,
khách. loueurs de voiture, assurances
Ngoài ra công ty lữ voyage, etc.
hành còn có thể tiến
hành các hoạt động
trung gian là bán sản
phẩm của các nhà
cung cấp sản phẩm
du lịch hoặc thực
hiện các hoạt động
kinh doanh tổng hợp
khác, đảm bảo phục
vụ các nhu cầu của
du khách từ khâu
đầu tiên cho đến
khâu cuối cùng trong
quá trình du lịch của
họ.
19.
Cân bằng Équilibre Sens 1
Có tác dụng bù
trừ lẫn nhau; ngang Physique
nhau, tương Etat d'un corps en repos qui est sou
đương với nhau. mis à des forces qui s'annulent.
Sens 2
Thu và Position stable d'une personne.
chi cân bằng
Sens 3
Juste disposition entre des choses o
pposées ou situation stable.
Sens 4
Harmonie psychique qui caractéris
e un comportement dit normal.
Xu hướng làm việc tại nhà lên ngôi trong Le télétravail, un mode de travail en
thời đại mới vogue dans la nouvelle ère
26/08/2018 Le 28/08/2018
Hiện nay sự phát triển công nghệ khiến Aujourd’hui, grâce au développement de
chúng ta kết nối với nhau dễ dàng hơn. technologie, nous pouvons nous
Đối với lực lượng lao động bằng chất connecter plus facilement. Pour les main-
xám, thì chỉ cần một chiếc máy tính kết d'œuvres en matiere grise, avec un seul
nối Internet là họ có thể làm việc bất cứ ordinateur connecté à Internet, ils peuvent
nơi đâu để tạo ra sản phẩm, có thể trao travailler n’importe où pour créer les
đổi công việc mọi lúc mọi nơi mà không produits et échanger les emplois
cần đến công ty. n’importe où et quand sans aller à
l’entreprise.
Xu hướng lên ngôi tại nhiều quốc gia Le mode de travail est en vogue dans le
nombreux pays.
Ngày 24/7/2017, Nhật Bản bắt đầu ngày Le 24 juillet 2017, le Japon a commencé
làm việc từ xa (telework) đầu tiên. Hơn sa première journée de télétravail. Plus de
930 công ty và đơn vị hưởng ứng chiến 930 entreprises et unités ont répondu à
dịch này, bao gồm nhiều cơ quan lớn như cette campagne, y compris de nombreuses
cơ quan hành chính Tokyo, Suntory, grandes agences telles que les agences
Ajinomoto, báo Japan Times... Hơn 1.000 administratives de Tokyo, Suntory,
nhân viên văn phòng hành chính Tokyo Ajinomoto, le journal Japan Times ...
làm viê ̣c ở nhà trong ngày đầu tuần. Plus de 1 000 employés de bureau
Ngoài vấn đề giao thông, mục tiêu lâu dài administratifs de Tokyo travaillent à
của chiến dịch cũng nhằm tạo ra môi domicile dans le premier jour de la
trường làm viê ̣c ít căng thẳng hơn tại semaine. Outre le transport, l'objectif à
Nhâ ̣t Bản. long terme de la campagne est également
de créer un environnement de travail
moins stressant au Japon.
Tại Singapore, nhằm giữ chân những À Singapour, pour retenir les employés
nhân viên muốn cân bằng giữa cuộc sống qui veulent équilibrer entre la vie
và công việc, nhiều doanh nghiệp đã chọn personnelle et le travail, plusieurs
giải pháp: Cho nhân viên làm việc tại nhà. entreprises ont choisi la solution:
Kiểu ngồi nhà làm việc này đang ngày Permettre à leurs employés de travail à
càng phổ biến ở Singapore khi các công domicile. Selon de nombreux experts en
ty bắt đầu tìm thấy ưu điểm của nó, theo ressources humaines, ce mode de travail à
nhiều chuyên gia về nguồn nhân lực. domicile est de plus en plus populaire à
Singapour parce que les entreprises en
trouvent les avantages.
Ưu và khuyết điểm khi làm việc tại nhà Avantages et inconvénients quand nous
travaillons à domicile.
Nguyễn Lệ
https://opensourcing.com/blog/teletravail-
avantages-inconvenients/