You are on page 1of 6

Vũ Hồng Nhật 0977.481.

903 Trường THPT Chuyên KHTN


CẤU TẠO HẠT NHÂN – ĐỘ HỤT KHỐI NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
1. Cấu tạo hạt nhân:
a. Cấu tạo hạt nhân: Gồm các proton (p), notron (n) và được gọi chung là nuclon
b. Kí hiệu hạt nhân: AZ X Trong đó:
+ Z là số proton ( Số electron)
+ A = N + Z là số khối ( Tổng số nuclon)
+ N là số notron
1
c. Kích thước hạt nhân: Hạt nhân có dạng hình cầu với bán kính: R = 1, 2.10−15 A 3 (m)
d. Lực hạt nhân:
- Là lực liên kết giữa các nuclon để tạo thành hạt nhân.
- Đặc điểm:
+ Là lực hút.
+ Không phải là lực tương tác tĩnh điện.
+ Có bán kính tác dụng rất nhỏ, cỡ 10-15m ( Nếu khoảng cách giữa các nuclon vượt quá 10-15m thì lực hạt
nhân giảm rất nhanh về 0 ).
+ Là lực mạnh nhất trong tự nhiên nên được gọi là lực tương tác mạnh.
e. Đồng vị:
- Là các nguyên tố có cùng số proton nhưng có số notron khác nhau.
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử:
a. Đơn vị khối lượng nguyên tử:
- Kí hiệu: u
- Định nghĩa: 1 đơn vị khối lượng nguyên tử (1u) có trị số bằng 1/12 khối lượng của 1 hạt đồng vị 126 C
1 12
1u =  g = 1, 66055.10−27 kg
12 6, 0221.1023
b. Hệ thức Anhxtanh ( Hệ thức liên hệ giữa năng lượng và khối lượng nghỉ): E = m.c2
1u = 931,5 Mev / c 2
3. Độ hụt khối và năng lượng liên kết:
a. Độ hụt khối :
- Độ hụt khối: Xét hạt nhân AZ X . Gọi khối lượng của p và n lần lượt là mp và mn.
+ Khối lượng của các nuclon riêng rẽ là: m0 = Z.m p + (A − Z)m n
+ Khi các nclon liên kết tạo thành hạt nhân AZ X có khối lượng mX ( mX  m0 )
 Độ hụt khối của hạt nhân A
ZX là: m = m0 − mX  m =  Z.mp + (A − Z)mn  − mX
b. Năng lượng liên kết:
+ Năng lượng của các nclon riêng rẽ: E 0 = m0 .c2
+ Năng lượng của hạt nhân AZ X là: E = m X .c 2 ( E  E0 ).
 Năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết tạo thành 1 hạt nhân là:
Wlk = E 0 − E = (m0 − m)c 2 = m.c 2
 Muốn phá vỡ hạt nhân cần cung cấp năng lượng tối thiểu là Wlk.
c. Năng lượng liên kết riêng:
- Định nghĩa: Là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclon.
Wlk
- Biểu thức:  =
A
- Chú ý:
+ Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
+ Các hạt nhân có số khối từ 50 đến 80 năng lượng liên kết riêng lớn nhất.
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN
4. Thuyết tương đối hẹp(Hệ thức Anhxtanh về khối lượng và năng lượng)
a. Năng lượng nghỉ: E 0 = m 0 c 2
+ E0 là năng lượng nghỉ
+ m0 là khối lượng nghỉ
+ c là vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s.
b. Năng lượng toàn phần: E = mc2
+ E là năng lượng toàn phần
m0
+ m là khối lượng tương đối tính và m =
v2
1−
c2
+ c là vận tốc ánh sáng trong chân không.
+ v là vận tốc chuyển động của vật
+ m0 là khối lượng nghỉ của vật
+ m là khối lượng tương đối của vật
1
c. E = E0 + Wđ trong đó Wđ là động năng của vật  Wđ = E − E 0 = mc2 − m0c2 = m0c 2 ( − 1)
v2
1− 2
c
1
* Chú ý: Nếu v c  Wđ = mv 2 ( Cơ học cổ điển ).
2
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN TỰ PHÁT (QUÁ TRÌNH PHÓNG XẠ)
1.Phản ứng hạt nhân:
- Định nghĩa: Là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi của hạt nhân.
- Phản ứng hạt nhân được chia thành 2 loại:
+ Phản ứng hạt nhân tự phát ( Phóng xạ): A → B + C
+ Phản ứng hạt nhân do các hạt tương tác gây ra: A + B → C + D
Z1 A + Z2 B → Z3 C + Z4 D
A1 A2 A3 A4
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:
a. Định luật bảo toàn số nuclôn ( Số khối A): A1 + A2 = A3 + A4
b. Định luật bảo toàn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4
c. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: K A + K B + (m A + m B )c 2 = K C + K D + (mC + m D )c 2
d. Định luật bảo toàn động lượng: pA + pB = pC + pD
- Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn khối lượng vì tổng độ hụt khối của các hạt
nhân trước phản ứng và sau phản ứng khác nhau.
3. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân: AZ11 A + AZ22 B → AZ33 C + AZ44 D
- Đặt m0 = mA + mB : Khối lượng hạt nhân trước phản ứng
m = mC + mD : Khối lượng hạt nhân sau phản ứng.
a.Trường hợp m0  m . (Giả sử các hạt nhân A và B đứng yên):
- Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng E = (m0 − m)c2 dưới dạng động năng của các hạt C,D hoặc năng lượng
của tia  .
- Do m0  m tức là độ hụt khối của các hạt nhân sau phản ứng lớn hơn độ hụt khối của các hạt nhân trước
phản ứng nên các hạt nhân sinh ra bền vững hơn hạt nhân ban đầu.
b.Trường hợp m0  m : Phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
- Năng lượng thu vào: E = (m − m0 )c2 + Kđ. Với Kđ là động năng của các hạt nhân sau phản ứng ( C và D).
 Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để xảy ra phản ứng là E min = (m − m0 )c 2
- Các hạt nhân sinh ra kém bền vững hơn các hạt nhân ban đầu vì độ hụt khối của nó nhỏ hơn các hạt nhân
ban đầu.
4. Hai loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng:
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN
- Phản ứng nhiệt hạch: Là sự kết hợp hai hạt nhân nhẹ ( A < 10) thành hạt nhân nặng hơn. Vì phản ứng xảy
ra ở nhiệt độ cao nên được gọi là phản ứng nhiệt hạch.
- Phản ứng phân hạch: là hiện tượng một hạt nhân nặng vỡ thành 2 mảnh nhẹ hơn.
5. Chú ý:
Nếu bài toán cho độ hụt khối ( m1; m2 ; m3 ; m4 ), năng lượng liên kết riêng ( 1; 2 ; 3 ; 4 ), năng lượng liên kết
( Wlk1; Wlk2 ; Wlk3 ; Wlk4 ), động năng ( K1; K 2 ; K3 ; K 4 )của các hạt nhân trước và sau phản ứng. Khi đó năng lượng
của phản ứng hạt nhân được tính bởi biểu thức:
 (m1 + m 2 ) − (m3 + m 4 )  c 2

 (m3 + m 4 ) − (m1 + m 2 )  c 2

E = (Wlk3 + Wlk4 ) − (Wlk1 + Wlk2 )
(A  + A  ) − (A  + A  )
 3 3 4 4 1 1 2 2
(K 3 + K 4 ) − (K1 + K 2 )

6. Đối với quá trình phóng xạ: A → B + C
pB  pC
- Định luật bảo toàn động lượng: pA = pB + pC = 0 , Vì hạt nhân mẹ đứng yên, Dd đó: pB = −pC  
p B = pC

+ Các hạt nhân con chuyển động ngược chiều nhau.
+ mB .vB = mC .vC
- Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: m A .c2 + K A = (m B + mC )c 2 + K B + K C
+ Do hạt nhân mẹ đứng yên nên ta có: K B + K C = (m A − m B − mC )c2  K B + K C = E
p 2B p2 K m v
+ Mặt khác ta có K B = ; KC = C  B = C = B . Nên:
2m B 2mC K C m B vC
 mC
K B = E m + m
+  B C

K = E m B
 C m B + mC
 KB mC
 E 100% = m + m 100%
+ phần trăm năng lượng của phản ứng chuyển thành động năng của các hạt là:  B C

 K m
C
100% = B
100%
 E m B + mC
HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
1. Hiện tượng phóng xạ:
- Là hiện tượng hạt nhân không bền vững, tự phát phân rã phát ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân
khác.
- Đặc điểm:
+ Là quá trình diễn ra tự phát, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất...
+ Là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
2. Các loại tia phóng xạ:
Phóng xạ Bêta: có 2 loại là
Phóng xạ Alpha (α) Phóng xạ Gamma (γ)
β- và β+

Là dòng hạt nhân Hêli β-: là dòng êlectron Là sóng điện từ có λ rất

β+: là dòng êlectron ngắn (λ≤10-11m), cũng là


Bản chất
dòng phôtôn có năng lượng
cao.

: Sau phóng xạ α hoặc β xảy


Phương
: ra quá trình chuyển từ
trình
trạng thái kích thích về
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN
trạng thái cơ bản phát ra
phôtôn.

v=c=3.108m/(s.)
Tốc độ

Khả năng
Mạnh Mạnh nhưng yếu hơn tia Yếu hơn tia và
Ion hóa

+ trong không khí; + vài m trong không + Đâm xuyên mạnh hơn tia
Khả năng
+ Xuyên qua vài khí. và .
đâm
trong vật rắn. + Xuyên qua kim loại dày vài + Có thể xuyên qua vài m
xuyên
mm. bê-tông hoặc vài cm chì.

Trong
điện, từ Lệch Lệch nhiều hơn tia alpha Không bị lệch
trường

Trong chuỗi phóng xạ Còn có sự tồn tại của hai loại Không làm thay đổi hạt
thường kèm theo phóng hạt nhân.

Chú ý xạ nhưng không tồn tại nơtrinô.


đồng thời hai loại .

phản nơtrinô

3. Định luật phóng xạ:


m0
- Bài toán: Giả sử tại thời điểm ban đầu t = 0, khối lượng của chất phóng xạ là m0, số hạt là N0 =  N A . Đến
A
thời điểm t, khối lượng và số hạt nhân còn lại là m(t) và N(t).
- Chu kì bán rã T: Là khoảng thời gian mà sau đó số hạt hoặc khối lượng của chất phóng xạ bị giảm đi 1 nửa.
- Định luật phóng xạ: Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo qui luật hàm
mũ.
N0 m0
N(t) = N 0 .e −t = t
và m(t) = m0 .e −t = t
2T 2T
ln 2
Trong đó:  = : Hằng số phóng xạ.
T
- Chú ý:
 −t 1
m = m0 (1 − e ) = m 0 (1 − t )
 2
+ Khối lượng và số hạt bị phân rã là  T
N = N (1 − e ) = N (1 −
− t 1
)
 0 0
t
 2
T
 m −t
 m 100% = (1 − e ).100%
 0
+ Phần trăm bị phân rã là: 
 N 100% = (1 − e−t ).100%
 N 0

+ Xét quá trình phóng xạ: A1


Z1 X → Z2 Y + tia
A2
phóng xa . Ta có
t
N Y N
* Tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã và số hạt nhân còn lại tại thời điểm t là: = = 2T −1
NX N
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN
t
mY A 2 T
+ Tỉ số giữa khối lượng hạt nhân con tạo thành và hạt nhân mẹ còn lại tại thời điểm t là: = (2 − 1)
mX A1
PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH VÀ NHIỆT HẠCH

1. Sự phân hạch:

- Định nghĩa: Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ 1 nơtrôn chậm (nơtrôn nhiệt) rồi vỡ ra
thành 2 hạt nhân có số khối trung bình. ( Nơtrôn chậm là nơtrôn có năng lượng cỡ 0,01eV).

- Phương trình: 01 n + 235


92 U → Z X1 + Z X 2 + k 0 n ( 0 n + 92 U → 92 U → 39Y + 53 I + 3 0 n )
A 1
1
A 2
2
1 1 235 236 95 138 1

+ X1 và X2 là các hạt nhân có số khối trung bình từ 80 đến 160.

+ k là hệ số nhân nơtron (số nơtrôn trung bình còn lại sau mỗi phân hạch hay số nơtron có khả năng gây ra
phản ứng phân hạch tiếp theo).

- Đặc điểm:

+ Sau mỗi phản ứng đều có nhiều hơn hai nơtron được sinh ra.

+ Mỗi phân hạch đều giải phóng ra năng lượng lớn cỡ 200MeV (Người ta thường gọi đó là năng lượng hạt
nhân).

2. Phản ứng phân hạch dây chuyền

- Các nơtron sinh ra sau mỗi phân hạch của urani (hoặc plutoni, …) lại có thể bị hấp thụ bởi các hạt nhân
urani (hoặc plutoni, …) khác ở gần đó, và cứ thế, sự phân hạch tiếp diễn thành một dây chuyền. Số phân
hạch tăng lên rất nhanh trong một thời gian rất ngắn, ta có phản ứng phân hạch dây chuyền.

- Điều kiện xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền: Muốn có phản ứng dây chuyền ta phải xét tới số nơtron
trung bình k còn lại sau mỗi phân hạch (còn gọi là hệ số nhân nơtron hay số nơtron có khả năng gây ra phản
ứng phân hạch tiếp theo)

+ Nếu k < 1 thì phản ứng dây chuyền không xảy ra.

+ Nếu k = 1 thì phản ứng dây chuyền xảy ra với mật độ nơtron không đổi. Đó là phản ứng dây chuyền điều
khiển được.

+ Nếu k > 1 thì dòng nơtron tăng liên tục theo thời gian, dẫn tới vụ nổ nguyên tử. Đó là phản ứng dây
chuyền không điều khiển được.

- Để giảm thiểu số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k  1, thì khối lượng nhiên liệu hạt nhân
phải có một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới hạn mth. Với 235U thì mth vào cỡ 15kg; với 239U thì mth vào
cỡ 5kg.

3. Lò phản ứng hạt nhân. Nhà máy điện hạt nhân

- Phản ứng hạt nhân dây chuyền tự duy trì, có điều khiển, được thực hiện trong thiết bị gọi là lò phản ứng
hạt nhân.

- Trong phần lớn các lò phản ứng nhiên liệu phân hạch là 235U hay 238Pu. Để đảm bảo cho k = 1, trong các lò
phản ứng người ta dùng các thanh điều khiển có chứa Bo hay cađimi là các chất có tác dụng hấp thụ nơtron.
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN
- Bộ phân chính của nhà máy điện hạt nhân là lò phản ứng hạt nhân. Chất tải nhiệt sơ cấp, sau khi chạy qua
vùng tâm lò, sẽ chảy qua bộ trao đổi nhiệt, cung cấp nhiệt cho lò sinh hơi. Hơi nước làm chạy tua bin phát
điện giống như trong các nhà máy điện thông thường.

4. Phản ứng nhiệt hạch

a. Định nghĩa: là phản ứng kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ (số khối A < 10) thành một hạt nhân nặng hơn và
tỏa ra năng lượng.

Ví dụ: 21 H + 21 H → 23 He + 01 n + 3, 25MeV
2
1 H + 31 H → 42 He + 01 n + 17,6MeV

b. Điều kiện để xảy ra phản ứng: Các phản ứng kết hợp rất khó xảy ra vì các hạt nhân tích điện dương nên
đẩy nhau. Muốn chúng tiến lại gần nhau và kết hợp thì chúng phải có một động năng rất lớn để thắng lực
đẩy Culông. Muốn có động năng rất lớn thì phải có nhiệt độ rất cao. Chính vì phản ứng kết hợp chỉ xảy ra ở
nhiệt độ rất cao nên mới gọi là phản ứng nhiệt hạch.

Kết luận: Nhiệt độ rất cao (hàng chục hàng trăm triệu độ) là điều kiện để xảy ra phản ứng nhiệt hạch.

c. So sánh phản ứng phân hạch và nhiệt hạch:

- Giống nhau: đều là phản ứng hạt nhân dây truyền và tỏa năng lượng.

Phản ứng phân hạch Phản ứng nhiệt hạch

- Phân chia hạt nhân nặng thành các hạt có số khối - Tổng hợp các hạt nhân nhẹ thành hạt nhân có số
nhỏ hơn. khối lớn hơn.

- Điều kiện xảy ra là khối lượng tham gia phải lớn - Các hạt nhân tham gia phản ứng phải được tăng
hơn khối lượng tới hạn, tức là hệ số nhân notron s tốc rất lớn bằng cách tăng nhiệt độ khối chất hàng
≥ 1, đồng thời các notron phải được làm chậm triệu độ.
(giảm động năng) tới mức hạt nhân có thể hấp thụ
được. - Cùng một khối lượng chất tham gia, quá trình
- Một phản ứng phân hạch tỏa nhiều năng lượng nhiệt hạch tỏa nhiều năng lượng hơn quá trình
hơn 1 phản ứng nhiệt hạch. phân hạch vì số khối của hạt nhân tham gia phân
- Dùng tạo ra bom nguyên tử. hạch bé, dẫn đến số hạt lớn nên số phản ứng nhiều

- Có thể kiểm soát được và dùng trong các nhà máy hơn so với phân hạch.
điện hạt nhân. - Dùng tạo ra bom khinh khí (Bom Hiđrô).

- Chưa thể khống chế được để ứng dụng trong


công nghiệp.

You might also like