You are on page 1of 46

Luận văn

Thiết kế tháp hấp thu khí NH3 bằng nước


để giúp giảm thiểu ô nhiễm từ các dòng
khí thải.
LỜI MỞ ĐẦU

Ô nhiễm không khí từ các ngành sản xuất công nghiệp ở nước ta, trong
những năm gần đây đang là vấn đề quan tâm không ch ỉ của nhà n ước mà còn là
của toàn xã hội bởi mức độ nguy hại của nó đã đến mức báo động.
Bên cạnh đó, đây là một lĩnh vực mà chúng ta chưa th ấy h ết được m ối
nguy hại của nó đối con người và sinh vật. Hiện nay v ẫn ch ưa có h ệ th ống
quản lý môi trường thật sự hoàn chỉnh để có thể kiểm soát, và chưa đ ược sự
chú trọng đúng mức từ phía các nhà sản xuất.
Vì vậy đồ án môn học kỹ thuật xử lý ô nhiễm không khí với nhi ệm v ụ
thiết kế tháp hấp thu khí NH 3 bằng nước là một trong số những công việc cần
làm vào lúc này để giúp giảm thiểu ô nhiễm từ các dòng khí thải.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô bộ môn và các b ạn sinh viên đã
giúp em hoàn thành đồ án này.

Sinh viên thực hiện :


Trương Minh Thái
Cao Thiên Tự

MỤC LỤC
Chương 1: Tổng quan.................................................................................. 04
1.1. Giới thiệu về khí thải............................................................. 05
1.1.1. Tính chất vật lý............................................................. 05

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 1
1.1.2. Tính chất hóa học......................................................... 05
............................................................................................
1.1.3. Độc tính của amôniăc................................................... 05
1.1.4. Các vấn đề MT liên quan đến NH3.............................. 06
1.2. Giới thiệu về quá trình hấp thu.............................................. 07
1.2.1. Khái niệm...................................................................... 07
1.2.2. Cơ sở thiết bị................................................................ 08
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hấp thu............ 09
1.2.4. Ưu điểm, nhược điểm của quá trình hấp thu………… 10
1.3. Thiết bị hấp thu ………………………………………………11
1.3.1. Tháp màng ................................................................... 11
.................................................................................................................
1.3.2. Tháp đệm.......................................................................13
1.3.3. Tháp đĩa..........................................................................15

Chương 2: Quy trình công nghệ................................................................. 16


2.1. Thuyết minh quy trình công nghệ.......................................... 17
2.2. Sơ đồ quy trình công nghệ..................................................... 17

Chương 3: Tính toán thiêt bị........................................................................ 18


3.1. Cân bằng vật chất .................................................................. 19
3.2. Tính đường kính tháp.............................................................. 21
3.3. Tính chiều cao tháp ................................................................ 24
3.4. Tính trở lực của tháp............................................................... 29
3.4.1. Trở lực của lớp đệm trong tháp....................................29
3.4.2. Trở lực của đĩa phân phối chất lỏng.............................30

Chương 4: Tính toán các thiết bị phụ........................................................ 33


4.1. Ống dẫn khí ............................................................................ 34
4.2. Ống dẫn chất lỏng.................................................................. 34
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 2
4.3. Lưới đỡ đệm ...........................................................................34
4.4. Ống tháo đệm.......................................................................... 35
4.5. Ống nhập liệu..........................................................................35
4.6. Bộ phận phân phối chất lỏng..................................................36
4.7. Lớp tách ẩm..............................................................................36

Chương 5: Tính toán cơ khí........................................................................ 37


5.1. Tính chiều dày của thân tháp.................................................. 38
5.2. Tính đáy và nắp của thiết bị................................................... 40
5.3. Mặt bích................................................................................... 42
5.4. Chân đỡ.................................................................................... 44
5.5. Tai treo..................................................................................... 46
5.6. Quạt......................................................................................... 47
5.7. Bơm..........................................................................................49
5.8. Ống khói...................................................................................51

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 3
Tổng quan
1.1. Giới thiệu về khí thải
Amôniăc là một chất khí không màu có mùi rất khó chịu.

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 4
1.1.1. Tính chất vật lí
Amôniăc là một chất không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
(Khối lượng riêng D = 0,76g/l )
Amôniăc hoá lỏng ở -340C và hoá rắn ở -780C. Trong số các khí, amôniăc
tan được nhiều nhất trong nước: 1 lít nước ở 200oC hoà tan được 800 lít NH3.

1.1.2. Tính chất hóa học


a. Sự phân huỷ
Phản ứng tổng hợp NH3 là thuận nghịch. Điều này có nghĩa, amôniăc có
thể phân huỷ sinh ra các đơn chất N2 và H2 .
Amôniăc phân huỷ ở nhiệt độ 600 – 7000C và áp suất thường. Phản ứng
phân huỷ là phản ứng thu nhiệt và cũng là phản ứng thuận nghịch :
2 NH3 3 H2 + N2
b. Tác dụng với axit
NH3 + HCl → NH4Cl
1.1.3. Độc tính của amôniăc : 3 dạng của amoniac
- Khí amoniac (NH3)
- Khí amoniac hóa lỏng
- Dung dịch amonia (NH4OH)
a. Đối với động vật thuỷ sinh:
NH3 được xem như là một trong những “kẻ giết hại” thế giới thuỷ sinh,
sự nhiễm độc NH3 thường xảy ra đối với những hồ nuôi mới hoặc những hồ
nuôi cũ nhưng có mật độ nuôi lớn
b.Đối với người:
Khi hít phải hoặc tiếp xúc trực tiếp với NH3
Triệu chứng :
 Thở khó, ho, hắt hơi khi hít phải
 Cổ họng bị rát, mắt, môi và mũi bị phỏng, tầm nhìn bị hạn chế.
 Mạch máu bị giảm áp nhanh chóng
 Da bị kích ứng mạnh hoặc bị phỏng
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 5
 Trong một số trường hợp nếu hít phải NH 3 nồng độ đậm đặc có
thể bị ngất, thậm chí bị tử vong.
Trường hợp bị nhiễm độc cấp tính:
- Nồng độ khí NH3 trên 100 mg/m3 gây kích ứng đường hô hấp rõ rệt.
- Trị số giới hạn cho phép làm việc với đủ phương tiện phòng h ộ
trong một giờ là từ 210-350 mg/m3
1.1.4. Các vấn đề MT liên quan đến NH3
- Trong quá trình nuôi tôm, cá, các quá trình xử lý nước thải: nước thải,
khí thải và bùn do phân hữu cơ, xác động vật, xác(vỏ) tôm sau khi tiêu hoá th ức
ăn thì chúng được thải ra trong điều kiện kỵ khí dưới s ự tác dụng c ủa vi khu ẩn
trong nước sinh ra H2S, NH3, CH4 … các chất này rất độc cho ao nuôi và các
động vật thuỷ sinh.
- Các vụ rò rĩ khí NH3 từ các nhà máy phân bón, SX nước đá, đông lạnh…
cũng ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ công nhân và cộng đồng xung quanh.

1.2. Giới thiệu về quá trình hấp thụ


1.2.1. Khái niệm: Hấp thụ là quá trình xảy ra khi một cấu tử của pha khí
khuếch tán vào pha lỏng hoặc rắn do sự tiếp xúc giữa hai pha khí và lỏng (rắn).
- Khí được hấp thu gọi là chất bị hấp thụ ; chất lỏng( rắn) dùng để hút
gọi là chất hất thu, khí không bị hấp thụ gọi là khí trơ.
- Mục đích: hòa tan một hay nhiều cấu tử của hỗn hợp khí để tạo nên một
dung dịch (hỗn hợp) các cấu tử trong chất lỏng(ch ất rắn) . Các quá trình x ảy ra
do sự tiếp xúc pha giữa khí và lỏng (rắn). Quá trình này c ần s ự truy ền v ật ch ất
từ pha khí vào pha lỏng (rắn). Nếu quá trình xảy ra ngược lại , nghĩa là c ần s ự
truyền vật chất từ pha lỏng (rắn) vào pha hơi, ta có quá trình nh ả khí. Nguyên lý
của cả hai quá trình là giống nhau .
- Trong công nghiệp hóa chất và thực phẩm, quá trình hấp thụ dùng để:
+ Thu hồi các cấu tử quý trong pha khí.
+ Làm sạch pha khí.
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 6
+ Tách hỗn hợp tạo thành các cấu tử riêng biệt.
+ Tạo thành một dung dịch(hỗn hợp) sản phẩm.

 Hấp thụ vật lý: về thực chất chỉ là sự hòa tan các chất
bị hấp thụ vào trong dung môi hấp thụ, chất khí hòa tan không tạo ra h ợp ch ất
hóa học với dung môi, nó chỉ thay đổi trạng thái vật lý t ừ th ể khí bi ến thành
dung dịch lỏng (quá trình hòa tan đơn thuần của chất khí trong chất lỏng).
 Hấp thụ hóa học: trong quá trình này chất bị hấp thụ
sẽ tham gia vào một số phản ứng hóa học với dung môi h ấp th ụ. Ch ất khí đ ộc
hại sẽ biến đổi về bản chất hóa học và trở thành chất khác.
Cơ cấu của quá trình này có thể chia thành ba bước:
 Khuếch tán các phân tử chất ô nhiễm thể khí trong khối khí
thải đến bề mặt của chất lỏng hấp thụ
 Thâm nhập và hòa tan chất khí vào bề mặt của chất hấp thụ
 Khuếch tán chất khí đã hoà tan trên bề mặt ngăn cách vào sâu
trong lòng khối chất lỏng hấp thụ
Quá trình hấp thụ mạnh hay yếu là tùy thuộc vào bản chất hóa học của
dung môi và các chất ô nhiễm trong khí th ải . Như vậy để hấp thụ được một
số chất nào đó ta phải dựa vào độ hòa tan chọn l ọc c ủa ch ất khí trong dung môi
để chọn lọc dung môi cho thích hợp hoặc chọn dung dịch thích h ợp (trong
trường hợp hấp thụ hóa học). Quá trình hấp th ụ được thực hi ện t ốt hay x ấu
phần lớn là do tính chất dung môi quyết định.
Việc lựa chọn dung môi phụ thuộc và các yếu tố sau :
- Độ hòa tan tốt: có tính chọn lọc có nghĩa là chỉ hòa tan cấu tử cần
tách và không hòa tan không đáng kể các cấu t ử còn lại . Đây là đi ều ki ện quan
trọng nhất.
- Độ nhớt của dung môi càng bé thì trở lực thuỷ học càng nhỏ và và
có lợi cho quá trình chuyển khối.
- Nhiệt dung riêng bé sẽ tốn ít nhiệt khi hoàn nguyên dung môi.

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 7
- Nhiệt độ sôi khác xa với nhiệt dộ sôi của chất hoà tan để dể tách
các cấu tử ra khỏi dung môi .
- Nhiệt độ đóng rắn thấp để tránh tắc thiết bị và thu hồi các cấu tử
hòa tan dễ dàng hơn.
- Ít bay hơi, rẻ tiền , dễ kiếm và không độc hại với người và không
ăn mòn kim loại.
1.2.2. Cơ sở thiết bị
a) Cơ sở vật lý của quá trình hấp thu :
Hấp thu là quá trình quan trọng để xử lý khí và được ứng dụng
trong rất nhiều quá trình khác . Hấp thu trên cơ s ở c ủa quá trình truy ền kh ối ,
nghĩa là phân chia hai pha .Phụ thuộc vào sự tương tác giữa chất hấp thu và
chất bị hấp thu trong pha khí.
b) Phương trình cân bằng vật chất của quá trình hấp thu :

Phương trình cân bằng vật liệu có dạng:


GYYĐ + GXXĐ = GXXC + GYYC
Trong đó :
GX :luợng khí trơ không đổi khi vận hành ( kmol/ h)
GY: lượng dung môi không đổi khi vận hành(kmol/ h)

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 8
YĐ , YC: nồng độ đầu và cuối của pha khí (kmol/kmolkhí trơ)
XĐ , XC: nồng độ cuối và đầu của pha lỏng (kmol/kmolkhí trơ)

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hấp thu
a. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
Khi các điều kiện khác không đổi mà nhiệt độ tháp tăng thì h ệ s ố Henri
sẽ tăng . Kết quả là ảnh hưởng đường cân bằng dịch chuy ển về phía trục
tung . Nếu các đừơng làm việc AB không đổi thì động lực trung bình sẽ
giảm , số đĩa lý thuyêt sẽ tăng và chiều cao của thi ết b ị s ẽ tăng . Th ậm chí có
khi tháp không làm việc được vì nhiệt độ tăng quá so với yêu c ầu kỹ thu ật.
Nhưng nhiệt độ tăng cũng có lợi là làm cho độ nhớt cả hai pha khí và lỏng
tăng.
b. Ảnh hưởng của áp suất :
Nếu các điều kiện khác giữ nguyên mà chỉ tăng áp suất trong tháp thì hệ
số cân bằng sẽ tăng và cân bằng sẽ dịch chuyển về phía trục hoành.
Khi đường làm việc AB không đổi thì động lực trung bình sẽ tăng quátrình
chuyển khối sẽ tốt hơn và số đĩa lý thuyết sẽ giảm làm chiều cao của tháp s ẽ
thấp hơn.
Tuy nhiên , việc tăng áp suất thường kèm theo sự tăng nhiệt độ. Mặt khác
, sự tăng áp suất cũng gây khó khăn trong việc ch ế tạo và vân hành c ủa tháp h ấp
thụ
c. Các yếu tố khác:
Tính chất của dung môi , loại thiết bị và cấu tạo thiết bị độ chính xác của
dụng cụ đo, chế độ vận hành tháp… đều có ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất
hấp thu.
1.2.4. Ưu, nhược điểm của quá trình hấp thu
 Ưu điểm:
Rẻ tiền, nhất là khi sử dụng H 2O làm dung môi hấp thụ,các khí độc hại
như SO2, H2S, NH3, HF,... có thể được xử lí rất tốt với phương pháp này với
dung môi nước và các dung môi thích hợp.
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 9
Có thể sử dụng kết hợp khi cần rửa khí làm sạch bụi, khi trong khí th ải
có chứa cả bụi lẫn các khí độc hại mà các chất khí có khả năng hòa tan tốt trong
nước rửa.
 Nhược điểm:
Hiệu suất làm sạch không cao, hệ số làm sạch giảm khi nhiệt độ dòng
khí cao nên không thể dùng xử lí các dòng khí th ải có nhiệt độ cao, quá trình
hấp thụ là quá trình tỏa nhiệt nên khi thiết kế, xây dựng và vận hành h ệ th ống
thiết bị hấp thụ xử lí khí thải nhiều trường hợp ta phải lắp đặt thêm thi ết b ị
trao đổi nhiệt trong tháp hấp thụ để làm nguội thiết bị, tăng hiệu qu ả c ủa quá
trình xử lí. Như vậy, thiết bị sẽ trở nên cồng kềnh, vận hành phức tạp.
Khi làm việc, hiện tượng “sặc” rất dễ xảy ra khi ta khống chế, điều
chỉnh mật độ tưới của pha lỏng không tốt, đặc biệt khi dòng khí th ải có hàm
lượng bụi lớn.
Việc lựa chọn dung môi thích hợp sẽ rất khó khăn, khi ch ất khí c ần x ử lí
không có khả năng hòa tan trong nước. Lựa chọn dung môi hữu cơ sẽ nảy sinh
vấn đề: các dung môi này có độc hại cho người sử dụng và môi tr ường hay
không? Việc lựa chọn dung môi thích hợp là bài toán hóc búa mang tính kinh t ế
và kĩ thuật, giá thành dung môi quyết định lớn đến giá thành x ử lý và hi ệu qu ả
xử lý.
Phải tái sinh dung môi (dòng chất thải thứ cấp ) khi xử dụng dung môi
đắt tiền. Chất thải gây ô nhiễm nguồn nước hệ thống càng trở nên cồng kềnh
phức tạp.

1.3. Thiết bị hấp thu


Thiết bị được sử dụng để tiến hành quá trình hấp thu được gọi là thi ết
bị hấp thu hoặc cột hấp thu. Thiết bị hấp thu có th ể làm vi ệc gián đo ạn ho ặc
liên tục và được chia thành 4 nhóm sau:
• Thiết bị hấp thu bề mặt : được dùng khi hấp thu một lượng nhỏ có
tính hòa tan tốt.

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 10
• Thiết bị hấp thu loại đệm : được sử dụng phổ biến nh ất khi chất
lỏng và chất khí tinh khiết và có mât độ phun lớn.
• Thiết bị hấp thu loại sủi bọt : được dùng khi tháp có năng suất cao và
cần thoát ra một luợng nhệt lớn .
• Thiết bị hấp thu loại phun: thành tia và thiết bị hấp thu cơ khí .

Các loại tháp thường gặp :


1.3.1. Tháp màng
- Bề mặt tiếp xúc pha là bề mặt chất lỏng chảy thành màng theo b ề m ặt
vật rắn thường là thẳng đứng . bề mặt vật rắn có th ể là ống , tấm song song
hoặc đệm tấm .
a. Tháp màng dạng ống :
-Có cấu tạo tương tự thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống chùm gồm có ống
tạo màng được giữ bằng hai vĩ ống ở hai đầu khoảng không giữa ống và vỏ
thiết bị tách khi cần thiết . chất lỏng chảy thành màng theo thành ống t ừ trên
xuống , chất khí ( hơi ) đi theo khoảng không gian trong màng ch ất l ỏng t ừ
dưới lên .

b. Tháp màng dạng tấm phẳng :

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 11
- các tấm đệm đặt ở dạng thẳng đứng được làm từ những vật liệu khác
nhau ( kim loại , nhựa , vải căng treo trên khung …) đặt trong thân hình trụ . để
đảm bảo thấm ướt đều chất lỏng từ cả 2 phía tấm đệm ta dùng dụng cụ phân
phối đặc biệt có cấu tạo răng cưa.
c. Tháp màng dạng ống khi lỏng và khí đi cùng chiều :
- Cũng có cấu tạo từ các ống cố định trên 2 vỉ , khí đi qua thân gồm các
ống phân phối tương ứng đặt đồng trục với ống tạo màng . chất lỏng đi vào
ống tạo màng qua khe giữa 2 ống . khi đó tốc độ khí lớn kéo theo chất lỏng từ
dưới lên chuyển động dưới dạng màng theo thành ống . khi cần tách nhiệt có
thể cho tác nhân lạnh đi vào khoảng không gian giữa vỏ và ống . để nâng cao
hiệu suất người ta dùng thiết bị nhiều bậc khác nhau.
- Thủy động lực trong thiết bị dạng màng : khi có dòng khí chuy ển động
ngược chiều sẽ ảnh hưởng đến chế độ chảy của màng . khi đó , do lực ma sát
giữa khí và lỏng sẽ có cản trở mạnh của dòng khí làm bề dày màng tăng lên , trở
lực dòng khí tăng . tiếp tục tăng vận tốc dòng khí s ẽ dẫn đ ến cân b ằng gi ữa
trọng lực của màng lọc và lực ma sát và dẫn đến chế độ sặc.
* Ưu và nhược điểm của tháp màng:
+ Ưu:
- Trở lực theo pha khí nhỏ.
- Có thể biết được bề mặt tiếp xúc pha (trong trường hợp chất lỏng
chảy thành màng)
- Có thể thực hiện trao đổi nhiệt.
+ Nhược:
- Năng suất theo pha lỏng nhỏ.
- Cấu tạo phức tạp, khi vận hành dễ bị sặc.
* Ứng dụng:
- Trong phòng thí nghiệm
- Trong trường hợp có năng suất thấp
- Trong những hệ thống cần trở lực thấp (hệ thống hút chân không,...)

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 12
* Ví dụ: Hệ thống chưng dầu vỏ hạt điều, tái sinh dầu nhờn, chưng cất tinh
dầu, cô đặc nước trái cây,...

1.3.2. Tháp đệm


- Cấu tạo gồm: thân tháp rỗng bên trong đổ đầy đệm làm từ vật li ệu khác
nhau ( gỗ nhựa, kim loại, gôm, …) với những hình dạng khá nhau ( tr ụ, c ầu,
tấm, yên ngựa, lò xo …) , lưới đỡ đệm, ống dẫn khí và lỏng ra vào.

- Để phân phối đều chất lỏng lên khối đệm chứa trong tháp , ng ười ta
dùng bộ phận phân phối dạng : lưới phân phối ( lỏng đi trong ống – khí ngoài
ống ; lỏng và khí trong cùng ống ); màng phân phối , vòi phun hoa sen (dạng trụ ,
bán cầu , khe …); bánh xe quay ( ống có lỗ, phun quay , ổ đỡ …)
- Các phần tử đệm được đặc trưng bằng dường kính d, chiều cao h , bề
dày δ . khối đệm được đặc trưng bằng các kích th ước : bề m ặt riêng a , th ể tích
tự do, đường kính tương đương , tiết diện tự do S .
- Khi chọn đệm cần lưu ý : thấm ướt tốt chất lỏng ; trở l ực nh ỏ , th ể tích
tự do và tiết diện ngang lớn ; có thể làm việc với tải trọng lớn của lỏng và khí ,
khối lượng riêng nhỏ ; phân phối đều chất lỏng ; có tính ch ịu ăn mòn cao; rẻ
tiền; dễ kiếm…

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 13
- Nguyên lý hoạt động: Chất lỏng chảy trong tháp theo đệm dưới dạng
máng nên bề mặt tiếp xúc pha là bề mặt thấm ướt của đệm .
- Ưu – nhược điểm - ứng dụng:
* Ưu: cấu tạo đơn giản; trở lực theo pha khí (hoạt động ở chế độ
màng/quá độ) nhỏ.
* Nhược: hoạt động kém ổn định, hiệu suất thấp; dễ bị sặc; khó tách
nhiệt, khó thấm ướt.
- Ứng dụng:
+ Dùng trong các trường hợp năng suất thấp: tháp hấp thụ khí, tháp
chưng cất,...
+ Dùng trong các hệ thống trở lực nhỏ (như hệ thống hút chân
không,...)
1.3.3. Tháp đĩa
+ Sơ đồ cấu tạo :
- Tháp đĩa thường cấu tạo gồm thân hình trụ th ẳng đứng, bên trong có đ ặt
các tấm ngăn(đĩa) cách nhau 1 khoảng nhất định. Trên mỗi đĩa 2 pha chuy ển
động ngược hoặc chéo chiều : lỏng từ trên xuống ( hoặc đi ngang ), khí đi t ừ
dưới lên hoặc xuyên qua chất lỏng chảy ngang, ở đây tiếp xúc pha x ảy ra theo
từng bậc là đĩa .
-Tháp đĩa có ống chảy chuyền : bao gồm tháp đĩa, chóp, lỗ, xupap, lưới,
…trên đĩa có cấu tạo đặc biệt để chất lỏng đi từ đĩa trên xuống đĩa dưới theo
đường riêng gọi là ống chảy chuyền .
-Tháp đĩa không có ống chảy chuyền ; khi có khí ( h ơi hay l ỏng ) và l ỏng
đi qua cùng 1 lỗ trên đĩa
+ Ưu – nhược điểm và ứng dụng:
- Tháp đĩa lỗ: ưu điểm là kết cấu khá đơn giản, trở lực tương đối thấp,
hiệu suất khá cao. Tuy nhiên không làm việc được với chất lỏng bẩn, khoảng
làm việc hẹp hơn tháp chop (về lưu lượng khí).

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 14
- Tháp chóp: có thể làm việc với tỉ trọng của khí, lỏng thay đổi mạnh, khá
ổn định. Song có trở lực lớn, tiêu tốn nhiều vật tư kim loại chế tạo, kết cấu
phức tạp. Nói chung tháp chop có hiệu suất cao hơn tháp đĩa lỗ.
- Tháp xupap: dùng trong chưng cất dầu mỏ.

Quy trình công nghệ


SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 15
2 . 1 . Thuyết minh quy trình công nghệ:

Nguồn khí thải NH3 lấy từ các nhà máy sản xuất phân bón, sản xuất
NH3… sẽ được thu lại rồi sau đó dùng quạt thổi khí vào tháp h ấp th ụ (tháp
đệm). Dung dịch hấp thụ được dùng là nước. Tháp hấp th ụ làm vi ệc liên t ục
ngược dòng: nước được bơm lên bồn cao vị mục đích là để ổn định lưu
lượng, từ đó cho vào tháp từ trên đi xuống thông qua một van điều chỉnh lưu
lượng, hỗn hợp khí được thổi từ dưới lên và quá trình hấp thụ xảy ra. Hỗn
hợp khí sau khi đã được xử lý đi ra ở đỉnh tháp s ẽ đ ược dẫn đ ến ống khói đ ể
phát tán khí ra ngoài không gây ảnh hưởng đến môi trường. Dung dịch sau
hấp thụ ở đáy tháp được cho ra bồn chứa. Tại đây, dung dịch lỏng này s ẽ
được trung hòa để có thể thải ra môi trường .

2 . 2 . Sơ đồ quy trình công nghệ ( xem hình ở trang bên):

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 16
Tính toán thiết bị
3.1. Tính cân bằng vật chất
Đường cân bằng pha :
Ở 30oC , ta có Ψ.10-6 = 0,00241 mmHg
m ===3,17
Y* ==
X 0 0.000 0.000 0.000 0.000 0.001 0.001 0.0014
2 4 6 8 2
Y 0 0.000 0.001 0.001 0.002 0.003 0.003 0.0045
6 3 9 5 2 8

Đường cân bằng: Y* = 3.1797X* – 2x10-6

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 17
0.005
0.0045
y = 3.1797x - 2E-06
0.004
R2 = 1
0.0035
0.003
0.0025
0.002
0.0015
0.001
0.0005
0
-0.0005 0 0.0002 0.0004 0.0006 0.0008 0.001 0.0012 0.0014 0.0016

Suất lượng hỗn hợp khí đầu vào :


Gd= = = 1,16 (kg/m3)
Nồng độ NH3 đầu vào :
Cd = 1% x Gd = 1% x 1,16 = 0,0116 ( kg/m3 )
= 11,6 ( g/m3 )
Nồng độ phần mol của NH3 trong hỗn hợp khí đầu vào :
yd = = = 0,017 ( phân mol NH3)
Yd = = = 0,0173 ( mol NH3/ mol trơ )
Lượng NH3 bị hấp thụ = 11,6 - 0,05 = 11,55 ( g/m3)
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 18
Hiệu suất hấp thụ :
η = x 100% = 99,57%
Nồng độ pha khí ra khỏi tháp :
Yc = ( 1 - η ) x Yd = ( 1 – 0,9957 ) x 0,0173
= 7,44x10-5 ( mol NH3/mol trơ )
yc = = = 7,44x10-5 ( phân mol NH3 )
Suất lượng của khí trơ :
Gtr = Gd . ( 1 – yd ) = 0,04 × 103× 5000 × ( 1- 0,017 ) = 196600 ( mol/h )
Lưu lượng khí đầu ra :
Gc = Gtr . (1 + Yc) = 196600 x ( 1+ 7,44x10-5) = 196614,6 (mol/h)
Xd = 0 ; xd = 0
Thay Yd = 0,0173 vào phương trình Y= 3,18X – 2x10-6
Ta có Xcb = 5,346x10-3
Ltrmin = Gtr = 196600 = 633474,18 ( mol/h )
Ltr = 1,5 Ltrmin = 1,5 x 633474,18 = 950211,27 ( mol/h )
Ltr = 17 ( m3/h ) ?????????????????????????????16.15
Nồng độ dung dịch ra khỏi tháp :
= = = 3,5710 -3
( mol NH3/mol trơ )

Phương trình đường làm việc:


Phương trình đường làm việc đi qua 2 điểm P(Xd;Yc) và Q(Xc;Yd), tức là P(0 ;
7,44.10-5) và Q(3,57.10-3 ; 0,0173) :
Y = 4,825X + 2,656.10-7

3.2. Tính đường kính tháp

D=
Trong đó :
Q : lưu lượng trung bình pha khí ( m3/s )
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 19
w : vận tốc khí trung bình qua tháp ( m/s )
Tính Q :
Lượng NH3 được hấp thụ :
GNH3 = Gtr ( Yd –Yc ) = ( 0,0173 – 7,44x10-5 )= 0,94 (mol NH3/s)
QNH3 = = = 23,35 ( l/s ) = 0,02335 ( m3/s)
Lưu lượng NH3 vào : Qđ = = 1,389 (m3/s)
Lưu lượng khí ra khí ra khỏi tháp :
Qc = 1,389 – 0,02335 = 1,365 (m3/s)
Vậy Q = = = 1,377 (m3/s)
Tính ω :
Vận tốc dòng khí có thể xác định theo công thức :
Y = 1,2×e-4x trang 187 stay qttb2
X=
Y=

Trong đó :
: vận tốc sặc (m/s)
σ: bề mặt riêng của đệm (m2/m3)
Vđ: thể tích tự do của đệm
g : gia tốc trọng trường (m/s2)
Gx , Gy : lượng lỏng và lượng hơi trung bình (Kg/s)
, : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha hơi (Kg/m3)
, : độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình (30oC) và độ nhớt của
nước ở 20oC , Ns/m2
Chọn loại đệm : đệm vòng Rasiga đổ lộn xộn , đệm bằng sứ : 50×50×5mm,
Vđ = 0,79 m3/m3 , σđ = 95 m2/m3 , độ nhớt của pha lỏng ở 30oC : = 0,801 cp , độ
nhớt của nước ở 20oC : = 1,005 cp
Khối lượng riêng trung bình của chất lỏng :
= 1000 kg/m3
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 20
Khối lượng riêng trung bình của pha khí :
ytb = = = 8,6872 .10-3 (mol NH3/mol trơ)
= =
= 1,162 (kg/m3)
Lượng lỏng trung bình :
Gx = = = 4,72 .10-3 ( m3/s) = 4,72 (Kg/s)
Lượng hơi trung bình :
Gy = Qtb × = 1,377 × 1,162 = 1,600 (Kg/s)
Vậy :
X= = = 0,5631

Y = 1,2× = 1,2× = 0,1262


=× = 0,022

→ = = 5,74 → = = 2,4 (m/s)


Chọn vận tốc làm việc : ω = 0,8× = 0,8×2,4 = 1,92 (m/s)
Do đó đường kính tháp là :
D = = 0,96 (m)
→ Chọn đường kính tháp là : 1m

3.3. Tính chiều cao tháp

Chiều cao 1 đơn vị truyền khối của tháp hấp thụ được xác định theo công thức :
hđv = h1 + h2 cthuc nay o dau ra??????
trong đó :
m : hệ số góc của đường cân bằng ( m = 3,17 )
h1 ,h2 : chiều cao 1 đơn vị truyền khối đối với pha hơi và pha lỏng .

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 21
h1 =

h2 = 256
trong đó :
Vd : Thể tích tự do , Vd = 0,79 m3/m3
d : d = 95 m3/m3
a : hệ số phụ thuộc vào dạng đệm , với đệm vòng a= 0,123
Gx : lưu lượng pha hơi Kg/s
Gy : lưu lượng pha lỏng Kg/s
: độ nhớt của pha lỏng ở 30oC , = 0,801.10-3 Ns/m2
: khối lượng riêng của pha lỏng , = 1000 Kg/m3
: hệ số thấm ướt của đệm , phụ thuộc vào tỷ số giữa mật độ tưới
thực tế lên tiết diện ngang của tháp (Utt) và mật độ tưới thích hợp (Uth)
+ Tính
Utt = với V : thể tích pha lỏng
Ft :tiết diện ngang của tháp
Utt = = = 21,66 ( m3/m2.h )
Uth = B xd với B = 0,158

Uth = 0,158 x 95 = 15,01 (m3/m2.h )

Lập tỷ số = = 1,443 > 1 = 1


+ Tính Rey
Rey = 0,4
với : KLR trung bình của pha hơi , = 1,162 ( Kg/m3)
:vận tốc làm việc , = 1,92 (m/s)
: độ nhớt của pha khí
=
Với =

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 22
= = 28,796
( = 1,05×10-5; = 1,94×10-5 )
→ = = 1,85×10-5
Do đó : Rey = 0,4 = 0,4× = 507,8
+ Tính Rex :
Rex = 0,04×
Với Ft : diện tích tiết diện ngang của tháp , Ft = = = 0,785
Gx : lượng dung môi sử dụng, Gx = 4,72 (Kg/s)
: độ nhớt của pha lỏng ở 30oC , = 0,801×10-3 Ns/m2
→ Rex =0,04× = 3,16

+ Tính Pry : chuẩn số Prandl của pha khí


Pry = , với Dy : hệ số khuyếch tán trong pha hơi
Tính Dy :
Dy = × (cm2/s)
Với T : nhiệt độ hỗn hợp khí , T=303oK
VNH3 ,Vkk : thể tích mol của khí NH3 và không khí ,
VNH3 = 25,8(cm3/mol), Vkk= 29,9(cm3/mol)
P:áp suất của khí quyển , P=1at
→ Dy = × = 0,189 (cm2/s)
Dy= 1,89(m2/s)
Do đó Pry = = 0,84
+ Tính Prx : chuẩn số Prandl của pha lỏng
Prx =
Với μx = 0,801 Ns/m2 , ρx = 1000Kg/m3
Dx : hệ số khuyếch tán của pha lỏng
Tính Dx

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 23
Dx = 7,4.10-8 × (cm2/s)

Với V: thể tích mol của NH3 , V= 25,8 (cm3/mol)


M: khối lượng phân tử của dung môi (H20) ,M=18
θ : hệ số kết hợp của các phân tử dung môi , θ = 2,6
→Dx = 7,4×10-8× = 0,027 (cm2/s)
=2,7×10-6 (m2/s)
Do đó Prx = = 0,3
Tính h1:
h1 = × × = × ×
h1 = 0,29 (m)
Tính h2 :
h2 = 256××× = 256×××
h2 = 0,012 (m)
Chiều cao của 1 đơn vị truyền khối là :
hđv = h1 + .h2= 0,29 + ×0,012 = 0,3 (m)
→ Chiều cao của 1 đơn vị truyền khối là 0,3 (m)

Tính số đơn vị truyền khối :


Ny =
Với yd = 0,017 (phân mol NH3) ; yc = 7,44×10-5 (phân mol NH3) ,
∆ytb : động lực trung bình của tháp hấp thụ .

Tính ∆ytb : ∆ytb =


Với ∆yd : động lực trung bình tại đáy tháp hấp thụ
∆yd = yd – yd* = yd – m . xc = 0,017 – 3,17×2,4×10-5
∆yd= 0,017
∆yc : động lực trung bình tại đỉnh tháp hấp thụ.
∆yc = yc – yc* = yc =7,44×10-5
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 24
→ ∆ytb = = 3,12×10-3
Do đó : ny = = = 5,43
Chiều cao của lớp vật liệu đệm :
H = ny×hđv =5,43×0,3 = 1,63 (m)
Chọn H=1,7(m)
Chiều cao tháp là : H tháp = H + Hc +Hđ
Chiều cao phần tách lỏng Hc và đáy Hđ có giá trị phụ thuộc vào đường kính
tháp, tháp có đường kính D=1m , ta chọn Hc=0,8m và Hđ=1m .
Vậy chiều cao của tháp hấp thụ là :
Htháp = 1,7 + 0,8 + 1 = 3,5 (m)
3.4. Tính trở lực của tháp
3.4.1. Trở lực của lớp đệm trong tháp
∆Pđệm = Max
Với :
∆Pk : trở lực của đệm khô
∆Pư : trở lực của đệm ướt
Tính trở lực của đệm khô :
∆Pk =λ’. . = × ×
Trong đó :
H: là chiều cao lớp đệm, H = 1,7 (m)
: vận tốc khí tính trên toàn bộ tiết diện tháp , = = 1,92 (m/s)
: bề mặt riêng của đệm, = 95 (m2/m3)
Vđ : thể tích tự do của đệm , Vđ = 0,79 (m3/m3)
: KLR trung bình của pha khí , = 1,162 (Kg/m3)
λ’ : hệ số trở lực của đệm
Rey = 507,8 > 40 → λ’ = = = 4,6
Vậy ∆Pk = × × = 806,8 (N/m2)
Tính trở lực của đệm ướt :
∆Pư = ∆Pk

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 25
Ta có ××= ××
= 0,017 < 0,5
Nên ta chọn A= 8,4 ; m= 0,405 ; n= 0,225 ; c= 0,015 ( tra bảng trang 189 – Sổ
tay quá trình thiết bị và hóa chất Tập 2 – Vũ Bá Minh).
→ ∆Pư = 806,8×
∆Pư = 3236,4 (N/m2)
Vậy trở lực của lớp đệm là : ∆ Max = 3236,4 ( N/m2)
3.4.2. Trở lực của đĩa phân phối chất lỏng trong tháp
ΔPđĩa = ΔPk + ΔPt
Ta có:
ΔPk : trở lực đĩa khô (N/m2)
ΔPk = ξ × công thức (IX.144 stt2/trang 195)
Trong đó
- ωo (m/s) tốc độ khí qua lỗ
- ρy (kg/m3 ) khối lượng riêng của khí
- ξ hệ số trở lực ( đối với đĩa lỗ ξ = 2.1, đối v ới đĩa l ưới ξ = 1.4 ÷
1.5, đối với đĩa lưới ống làm bằng các đoạn lưới ống trên đĩa ξ = 0.9 ÷
1).
Chọn ξ = 1
Ftd = = (m2/m3)
Ta có Ftd từ 10%  30%, chọn Ftd=20%=0.2
Vận tốc khí qua lỗ được tính
ωo = = = 9,6 (m/s)
 ΔPk = ξ ×
= 1×= 53,5 (N/m2)

ΔPt : trở lực thuỷ tĩnh của lớp chất lỏng trên đĩa.
ΔPt = ρb × g× hb

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 26
Trong đó:
-hb chiều cao lớp bọt trên đĩa:
hb = 4×dtđ×()0.2
 hb = 4×0,0445×()0.2 = 0.5 (m)
-ρb khối lượng riêng của lớp bọt trên đĩa (kg/m3)
ρb ×
Trong đó :
Gx = 4,72(kg/s).
Gy = 1,6 (kg/s).
ρx= 1000 (kg/m3).
ρy= 1,162 (kg/m3).
µx = 0.801×10-3 (N.s/m2)
µy = 1,85×10-5 (N.s/m2)
→ ρb = 0,43 . . 1000
= 207,4 kg/m3
→ΔPt = 207,4×9.81×0,5= 1017,3

ΔPđĩa = ΔPk + ΔPt


= 53,5 + 1017,3 = 1070,8
Do sử dụng 2 đĩa nên trở lực của đĩa phân phối chất lỏng :
ΔPđĩa = 2×1070,8= 2141,6
Vậy trở lực của toàn tháp được xác định :
ΔPtháp = ∆ + ΔPđĩa = 3236,4 + 2141,6 = 5378 N/m2

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 27
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 28
Tính toán các thiết bị phụ
4.1. Ống dẫn khí
Chọn đường ống dẫn khí (vào và ra) là d1 = 400mm = 0,4 m , chiều dài đoạn
ống nối l1 = 150 mm
Khi dó vận tốc khí vào tháp :
D1 = → = = = 11,1 (m/s)

4.2. Ống dẫn chất lỏng


Chọn đường kính ống dẫn chất lỏng là d2 = 80 mm = 0,08 m , chiều dài đoạn
ống nối là l2 = 110mm
Khi đó vận tốc chất lỏng vào tháp là :
D2 = → = = = 1 ( m/s)
4.3. Lưới đỡ đệm
Chọn đường kính lưới đỡ đệm theo bảng IX.22 - trang 230 - Sổ tay quá trình
thiết bị và hóa chất Tập 2 - Vũ Bá Minh.
Ta có các thông số của lưới :( với đường kính tháp Dt = 1000mm )
Đường kính lưới D1 = 980 mm
Chiều rộng của bước b (đệm 50×50 ) = 41,5 (mm)
S = = = 0,76 (m2)
Khối lượng đệm :
Mđ = × ××
Trong đó :
Dt : đường kính tháp , Dt = 1m
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 29
Hđ : chiều cao lớp đệm , hđ = 1,7 m
:khối lượng riêng của đệm , = 500 Kg/m3
Vđ : thể tích tự do , Vđ = 0,79
→ mđ = × 1,7 × 500 ×( 1 – 0,79 ) = 140,1 Kg
Khối lượng dung dịch đệm : ( tính cho trường hợp ngập lụt )
Mdd = ×× = ×1,7×1000×0,79 = 1054,3 (Kg)
→ Tổng khối lượng mà lớp đệm phải chịu là :
m = mđ + mdd = 140,2 + 1054,3 = 1194,5 ( Kg)

4.4. Ống tháo đệm


Chọn ống tháo đệm dựa theo bảng XIII.32 - Sổ tay quá trình thiết bị và hóa
chất Tập 2 - Vũ Bá Minh.
Áp suất làm việc cho phép 0,137 . 106 N/m2 .
Chọn đường kính ống tháo đệm d = 150mm.
Vật liệu là thép không gỉ CT3.
ống tháo đệm dược hàn vào thân thiết bị, bên ngoài có lắp mặt bích.
Theo bảng tra, chiều dài đoạn ống nối bằng 130mm.

4.5. Ống nhập liệu


Ta chọn kích thước ống nhập liệu giống như ống tháo đệm.
Sử dụng kính quan sát để có thể theo dõi quá trình khi vận hành.
Đường kính của kính quan sát d = 150mm.
Chiều dài đoạn ống nối bằng 130mm.

4.6. Bộ phận phân phối chất lỏng


Chọn theo tiêu chuẩn của thép CT3: dùng đĩa loại 2 (tra bảng IX.22 trang 230
Sổ tay quá trình thiết bị và hóa chất Tập 2 – Vũ Bá Minh).

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 30
Đĩa phân phối loại 2

Đường kính Đường kính ống dẫn chất lỏng


tháp, mm đĩa Dd, mm dxS t Số lỗ(loại 2)

mm chiếc

1000 600 44,5x2,5 70 40

Đường kính lỗ: d = 44,5 mm


Bước lỗ (khoảng cách giữa các lỗ): t = 70 mm
4.7. Lớp tách ẩm:
Ta dùng lớp tách ẩm này để tách hơi lỏng ra khỏi khí trước khi hỗn hợp khí
thoát ra ngoài qua ống dẫn khí ra.
Ta chọn lớp tách ẩm dày 300mm và làm bằng vật liệu đệm.
Khối lượng lớp tách ẩm :
mta = ×h× ×= ×0,3×520×0,74 = 93,1 (Kg)

chọn lớp tách ẩm dày 200mm. làm bằng lớp tôn dập xéo.
Vta= (3.14xD2 )x h/4=?

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 31
Tính toán cơ khí
Thiết bị làm việc ở môi trường ăn mòn , nhiệt độ làm việc ở 300C , áp suất
làm việc P = 1atm → chọn vật liệu là thép không gỉ để chế tạo thiết bị .
Kí hiệu : thép CT3
Vật liệu thép CT3 có :
Giới hạn bền : σk = 380 .106 (N/m2)
Giới hạn chảy : σc = 240 .106 (N/m2)
Chiều dày tấm thép : b = 4 -20 mm
Độ giãn dài tương đối : σ = 25%
Hệ số dẫn nhiệt : λ = 50 W/ m.0C
Khối lượng riêng : φt = 7850 (Kg/m3)
Hệ số hiệu chỉnh : η = 1
Hệ số an toàn kéo : ηk = 2,6
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 32
Hệ số an toàn chảy : ηc = 1,5
Chiều cao của tháp : H = 3,5 m
Môi trường làm việc : = 1000 Kg/m3
Hệ số mối hàn φh = 0,95
5.1. Tính chiều dày của thân tháp
Xác định áp suất làm việc :
P =Pmt + Pt + ∆Pt
∆Pt : trở lực của tháp , ∆Pt = 5378 (N/m2 )
Pmt : áp suất pha khí trong thiết bị : Pmt = 1atm = 105 N/m2
Pt : áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng trong thiết bị
Pt = g . ρlỏng . H = 9,81 . 1000 . 3,5 = 34335 (N/m2 )
→ P = 105 + 34335 + 5378 = 139713 N/m2 ≈ 0,140 . 106 N/m2
Ứng suất cho phép của thép CT3 :
Theo giới hạn bền : = . η = . 1 = 146 .106 (N/m2)
Theo giới hạn chảy : = . η = . 1 = 160 .106 ( N/m2)
Ta lấy giá trị bé hơn trong 2 ứng suất cho phép ở trên làm ứng suất cho phép
tiêu chuẩn : = 146.106 (N/m2)
Nên chiều dày thân hình trụ làm việc chịu áp suất P được xác định theo công
thức :
S = + C (m)
Vì = 0,95 = 992,7 > 50 nên có thể bỏ qua đại lượng P ở mẫu số .
→S=+C
Với
Dt : là đường kính trong của tháp , Dt = 1m
P : áp suất làm việc trong thiết bị
C : hệ số bổ sung do ăn mòn , bào mòn và dung sai về chiều dày .
C = C1+ C2 + C3
Trong đó
C1 = 1mm : đối với vật liệu bền (0,05 – 1mm/năm )

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 33
C2 = 0 : do đại lượng bổ sung do hao mòn C2 chỉ cần tính đến trong trường
hợp nguyên liệu có chứa các hạt chuyển động với vận tốc lớn trong thiết bị .
C3 = 0,8 mm : đại lượng bổ sung do dung sai của chiều dày phụ thuộc vào
chiều dày của tấm vật liệu .
→ C = 1+0,8+0 = 1,8 (mm) = 1,8. 10-3 (m)
Do đó : S = + 1,8 . 10-3 = 2,3 (mm)
Chọn S = 3 (mm)
Kiểm tra ứng suất của thành theo áp suất thử theo công thức :
σ= ≤
Trong đó P0 : áp suất thử tính toán được xác định theo công thức
P0 = Pth + Pt
Pth: áp suất thủy lực lấy theo bảng XIII.5 trang 358 Sổ tay quá trình
thiết bị và hóa chất Tập 2 – Vũ Bá Minh.
Pth = 1,5P = 1,5 x 139713 =209569,5 (N/m2)
Pt = 34335 N/m2 : áp suất thủy tĩnh của nước
→ P0= 209569,5 + 34335 = 243904,5 ≈ 0,24 x106 N/m2
Do đó σ = = 105,4 x 106 (N/m2)
σ =105,4 x 106 (N/m2) < = = 200 .106 ( N/m2)

5.2. Tính đáy và nắp của thiết bị


Đối với thiết bị thân trụ đúc thì nên dùng đáy và nắp dạng Elip cho bất kỳ áp
suất nào . Đối với Elip chuẩn , chiều cao phần cong của đáy được tính theo công
thức :
Hb = 0,25 . Dt = 0,25 . 1 = 0,25 (m)
Chiều dày của đáy và nắp làm biệc chịu áp suất trong :
S = × + C (m)
Với
R là hệ số không thứ nguyên : R = 1 -

d : đường kính lớn nhất của lỗ không tăng cứng , chọn d = 0,1mm
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 34
→ R = 1 - = 0,9
Vì × R × = × 0,9 × 0,95 = 893,5 > 30
Nên có thể bỏ qua đại lượng P ở mẫu số.
 S = × + C (m) = × + C
= 5,9 .10-4 + C (m) ≈ 0,6 + C (mm)
S – C = 0,6 (mm) < 10 (mm)
Nên giá trị C được tăng lên 2 mm nghĩa là C = 1,8 + 2 = 3 (mm)
Do đó chiều dày của đáy và nắp tháp là :
S = 5,9.10-4 + 3,8.10-3 = 4,4 .10-3 (m) = 4,4 (mm)
Chọn S = 5 mm
Kiểm tra ứng suất của thành ở áp suất thủy lực :
σ = ≤ (N/m2)
σ = = 123,2 .106 (N/m2)
σ = 123,2 .106 < = 200 .106 (N/m2)
5.3. Mặt bích
Bích được dùng để ghép nắp với thân thiết bị và nối của các phần thiết bị
với nhau .
Chọn kiểu bích liền vì áp suất và nhiệt độ làm việc không cao .
Chọn mặt bích :
Vật liệu : thép CT3
+ Mặt bích nối đáy tháp với thân , chọn bích liền bằng thép để nối thiết
bị :
Đường kính trong : Dt = 1000mm
Đường kính ngoài : Dn = 1000 + 2×3 = 1006 mm
Tra bảng XIII.27 – trang 417 – Sổ tay quá trình thiết bị và hóa chất Tập 2 –
Vũ Bá Minh, ta có :
Đừng kính ngoài của bích : D= 1140 mm
Đường kính tâm bulong : Db = 1090 mm
Đường kính mép vát : D1 = 1060 mm

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 35
Đường kính bulong : db = M20
Số bulong : z = 28 cái
Chiều cao bích : h = 22 mm
Khối lượng bích :
m1 = × × h ×
= ×0,022×7850 =39 (Kg)
+ Mặt bích nối ống dẫn và thiết bị :
 Ống dẫn lỏng vào và ra : d = 80 mm
Chọn loại bích liền bằn kim loại đen để nối .
(Tra bảng XIII.26 – trang 417 - Sổ tay quá trình thiết bị và hóa chất Tập 2 –
Vũ Bá Minh).
Đường kính ngoài của ống : Dn = 89 mm
Đừng kính ngoài của bích : D= 185 mm
Đường kính tâm bulong : Db = 110 mm
Đường kính mép vát : D1 = 128 mm
Đường kính bulong : db = M12
Số bulong : z = 12 cái
Chiều cao bích : h = 12 mm
Khối lượng bích :
m2 = ×0,012×7850 = 2,3(Kg)

 Ống dẫn khí vào và ra : D = 400 mm


Chọn loại bích liền bằn kim loại đen để nối .
Đường kính ngoài : Dn = 426 mm
Đừng kính ngoài của bích : D= 535 mm
Đường kính tâm bulong : Db = 495 mm
Đường kính mép vát : D1 = 465 mm
Đường kính bulong : db = M20
Số bulong : z = 16 cái
Chiều cao bích : h = 22 mm
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 36
Khối lượng bích :
m3 = ×0,012×7850 = 14,2 (Kg)
+ Tổng khối lượng bích :
mb = 4.m1 + 4.m2 + 4.m3 = 222 (Kg)

5.4. Chân đỡ
Để tính toán chân đỡ thích hợp trước hết phải tính tải trọng của toàn tháp . chọn
vật liệu làm chân đỡ là thép CT3 :
Khối lượng riêng của thép CT3 : = 7,85 .10-3 (Kg/m3)
+ Khối lượng thân :
mt = V×ρ = × ×H×ρ = ××3,5×7,85.10-3
mt = 259,6 (Kg)
+ Khối lượng đáy và nắp : tra bảng XIII.11 – trang 384 , Sổ tay quá trình
thiết bị và hóa chất Tập 2 – Vũ Bá Minh.
mđn = 2×47,9 = 95,8 (Kg)
+ Khối lượng mà lưới đỡ đệm phải chịu :
m = 1194,5 (Kg)
+ Khối lượng lớp tách ẩm :
mta = 93,1 (Kg)

+ Khối lượng của bích :


mb= 222 (kg)
→ Khối lượng tổng cộng của toàn tháp :
m tháp = mt + mđn + m + mta + mb = 259,6 + 95,8 + 1194,5 + 93,1 + 222
= 1865 (Kg)
Tải trọng của toàn tháp :
G tháp = m tháp × 9,81 = 1865×9,81 = 18295,7 (N)
Ta chọn chân đỡ gồm 3 chân .
Tải trọng của mỗi chân đỡ :

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 37
= = 6098,6 N

Thông số của chân đỡ tra bảng XIII.35 trang 437 – Sổ tay quá trình thiết bị và
hóa chất Tập 2 – Vũ Bá Minh.

Tải trọng L B B1 B2 H h s l d
cho phép
trên 1 mm
chân đở
G.10-4N
1,0 210 150 180 245 300 160 14 75 23

5.5. Tai treo


Tháp có 4 tai treo.

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 38
Tải trọng trên mỗi tai treo :
= = 4648,2 (Kg)

Thông số của tai treo tra bảng XIII.36 – trang 438 Sổ tay quá trình thiết bị và
hóa chất Tập 2 – Vũ Bá Minh).

Tải trọng L B B1 H s l a d
cho phép
trên 1
chân đở mm
G.10-4N
0,5 100 75 85 155 6 40 15 18

5.6. Quạt
Công suất của quạt 1 :
Nq = k3
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 39
Q: lưu lượng khí, m3/s
ηq: hiệu suất quạt, ηq = 0,7
ηtr: hiệu suất truyền động, ηtr = 1: lắp trực tiếp với động cơ
ΔP: trở lực của hệ thống
k3: hệ số dự trữ (tra bảng II.48 trang 464 – Sổ tay quá trình thiết bị
và hóa chất Tập 1 – Vũ Bá Minh), chọn k3 = 1,5
Hệ số trở lực cục bộ: Ʃşcb = Ʃş co ngoặt
Tại các ngoặt sử dụng co 90o tiết diện tròn  ş co ngoặt = 0,35 (Kỹ thuật thông
gió _ Hoàng Thị Hiền).
Hệ số trở lực do ma sát: ş ms = λ
Với:
l : chiều dài đường ống từ chụp hút đến thiết bị
λ : hệ số ma sát được xác định dựa vào chuẩn số Reynold
Re = , với ω= = = 11,06 (m/s)
Re = = 2,8 x 105
Dựa vào bảng II.15 trang 381 - Sổ tay quá trình thiết bị và hóa chất Tập 1 –
Vũ Bá Minh, chọn ống dẫn khí là ống thép mới không hàn (ống nguyên), độ
nhám tuyệt đối ε = 0,1 mm
Hệ số Reynold giới hạn trên (khu vực nhẵn thủy học)
Regh = 6( )8/7 = 6( )8/7 = 0,78 x 105
Hệ số Reynold khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám
Ren = 220( )9/8 = 220( )9/8 = 24,8 x 105
 Regh < Re < Ren  khu vực quá độ (là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy học và khu vực nhám)
λ = 0,1(1,46 + )0,25 = 0,1(1,46 + )0,25 = 0,0164
Trở lực của đường ống: ΔPs = ΔPcb + ΔPms
ΔPcb = . ρ
ΔPms = . ρ
SV : Cao Thiên Tự 08115041
Trương Minh Thái 08115024 Trang 40
: hệ số trở lực cục bộ
l: chiều dài đường ống từ chụp hút đến quạt, chọn l = 20
ΔPcb = 2 x 0,35 x 1,162 x = 49,8 (N/m2)
ΔPms = x 1,162 x = 58,3 (N/m2)
 ΔPs = ΔPcb + ΔPms = 49,8 + 58,3 = 108,1 (N/m2)
 ΔP = ΔPs + ΔPt = 108,1+ 5378 = 5486 (N/m2)
Nq = k3 = 1,5 = 16,3 kW
Chọn quạt có công suất 17 kW.
5.7. Bơm
Tính toán bơm dùng đề bơm dung dịch hấp thụ lên bồn cao vị đưa vào tháp
hấp thụ.
Công suất trục bơm
N=β
ρ: khối lượng riêng chất lỏng ,kg/m3
Q: năng suất của bơm, m3/s
η = η0 . ηtl . ηck
η0: hiệu suất thể tích, η0 = 0,96
ηtl: hiệu suất thủy lực, ηtl = 0,85
ηck: hiệu suất cơ khí, ηck = 0,96
(tra bảng II.32 trang 439 – Sổ tay quá trình thiết bị và hóa chất Tập 1 – Vũ
Bá Minh).
 η = 0,96 x 0,85 x 0,96 = 0,783
β: hệ số dự trữ công suất, β = 1,5 (tra bảng II.33 trang 440 – Sổ tay
quá trình thiết bị và hóa chất Tập 1 – Vũ Bá Minh).
Lưu lượng lỏng vào Lx = 17 m3/h.
Chọn chiều dài đoạn ống hút là: L1 = 1m.
Chọn chiều dài đoạn ống đẩy là: L2 = 4m.

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 41
Áp dụng phương trình becnuolli cho (1-1) và (C-C).
Hb + + z1 + = + z2 + + Hf
 Hb = z2 - z1 + + + Hf

Với
z = z1 - z2 = 5m
P1 = P2 : áp suất khí quyển:
v1 = v2 = 0 (tại mặt thoáng chất lỏng)
 Hb = z1 - z2 + Hf

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 42
Với Hf = ( + (
ξ: hệ số tổn thất cục bộ
Tại các ngoặt sử dụng co 90o tiết diện tròn  ξ = 1
g= 9.81 m/s2 gia tốc trọng trường.
λ1 = λ2 = λ : hệ số ma sát được xác định dựa vào chuẩn số Reynold
Re = , với ω= v0 = = = 0,94 (m/s)
 Re = = 9,4 x 104
 λ = = = 0.018
Hf = (ξđầu vào + ) x + (ξco + ) x
= ( 0 + ) + (1,1 + )
= 0,1 mH2O
 H = 5 + 0,1 = 5,1 mH20

Công suất bơm: Nb = β = 1,5 = 0,45 KW


Chọn bơm có công suất 1 kW.????????????? 1,5 lần

5.8. Ống khói


Chiều cao ống khói
H=
A: hệ số khu vực địa lý, A = 200 – 240 , chọn A = 200
L: lưu lượng khí thải ra khỏi tháp hấp thụ , m3/s
L = 1,365 m3/s

M: tải lượng chất ô nhiễm (g/s)


M = L.Ccp = 1,365 x 0,05 = 0,0683 (g/s)
F: hệ số,chọn F = 1: chất ô nhiễm là khí
N: số nguồn thải, N = 1
Ccp = 0,05 g/m3 . = 0,051 g/m3
Cnền = 0

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 43
ΔT: hiệu số nhiệt khí thải và khí quyẻn
ΔT = 30 – 28 = 2 (0K)
m,n: hệ số không thứ nguyên tính đến điều kiện thoát thải khí từ cổ
ống khói
chọn m = n = 1
 H = = 13,85 (m)
Chọn H = 14 m
Chọn vận tốc khí trong ống khói là: v = 10 m/s
 Đường kính: Dok = = = 0,42 m

KẾT LUẬN

Khí NH3 là loại khí thải có ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, phát sinh
rất nhiều trong các hoạt động sản xuất công nghiệp, và có th ể áp d ụng công
nghệ xử lý khí NH3 theo phương pháp hấp thu bằng tháp đệm trong nhiều lĩnh
vực.
Việc thiết kế tháp đệm hấp thu khí thải có th ể cho ta hi ệu su ất x ử lý lên
đến hơn 80%. Những ưu điểm khi chọn phương pháp xử lý b ằng tháp đ ệm v ới
dung dịch hấp thu nước là công nghệ và thiết bị đơn giản, dễ vận hành, giá
thành không cao so với các thiết bị xử lý khác.

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 44
Hấp thu bằng nước ngoài khả năng xử lý khí SO 2 ta có thể ứng dụng để
xử lý các khí có nguồn gốc acid khác như: SO 2, HCl, HF… Do đó sẽ mở rộng
được phạm vi ứng dụng của đề tài.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Phạm Văn Bôn - Kỹ thuật xử lý khí thải công nghiệp - Trường đại học
Bách Khoa Tp.HCM
[2] Trần Ngọc Chấn Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 1,2,3, NXB
Khoa học và Kỹ thuật.
[3] Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất - Tập 1,2,3 Bộ môn quá
trình và thiết bị công nghệ hoá chất (khoa Hoá, trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội,) Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
[4] Vũ Bá Minh - Quá trình và thiết bị trong công nghiệp hoá h ọc - Truy ền
khối - Tập 3 - Trường đại học Bách Khoa TP.HCM.
[5] Hoàng Thị Hiền - Kỹ thuật thông gió - Nhà xuất bản xây dựng 2007

SV : Cao Thiên Tự 08115041


Trương Minh Thái 08115024 Trang 45

You might also like