Professional Documents
Culture Documents
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP HÓA 8 (CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ)
TRONG ĐỢT NGHỈ DỊCH COVID-19
A. LÝ THUYẾT
Câu 12: Đốt 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành một chất rắn màu trắng là điphotpho
pentaoxit. Khối lượng hợp chất sau phản ứng thu được là
A. 24,8 gam B. 28,4 gam C. 14,2 gam D. 42,1 gam
Câu 13: Định nghĩa nào sau đây là đúng khi nói về sự oxi hóa?
A. Sự tác dụng của đơn chất với hợp chất B. Sự tác dụng của oxi với đơn chất
C. Sự tác dụng của oxi với một chất D. Sự tác dụng của oxi với hợp chất
Câu 14: Để điều chế được 48 gam khí oxi, thì cần bao nhiêu gam kali clorat (KClO 3) để phân hủy?
A. 12,25 (g) B. 122,5 (g) C. 22,5 (g) D. 245 (g)
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ (Fe 3O4) bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cho thí nghiệm trên?
A. Fe3O4 + 2C 3Fe + 2CO2 B. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
o
t
2
C. 3Fe + 2O2 Fe3O4 D. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
o
t
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C, P.
Bài 2: Cho các chất có công thức hóa học như sau: K 2O; KCl; FeO; Fe2O3; N2O5; SO3; H2SO4; CO2; CaO;
Ba(OH)2. Hãy cho biết đâu là oxit axit, đâu là oxit bazơ và gọi tên.
Bài 3: Lập công thức hoá học của các oxit có thành phần như sau :
a) Tỉ lệ số nguyên tử cacbon và oxi là 1: 2.
b) Tỉ lệ về khối lượng giữa nguyên tố Fe và nguyên tố O là 2,625.
c) Nguyên tố N chiếm 30,43%. Khối lượng mol phân tử của oxit là 46 g/mol.
d) Một oxit sắt trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 21/8.
e) Một oxit của photpho có thành phần: 43,66%P và 56,34%O. Biết khối lượng mol phân tử của oxit là
142g/mol.
Bài 4: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam photpho b) 67,5 gam nhôm c) 33,6 lít hiđro (đktc)
Bài 5: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2).
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy.
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm.
a) Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Bài 7: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.
a) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b) Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được.
Bài 8: Bình đựng gaz dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 13,05 butan (C 4H10) ở thể lỏng do được nén
dưới áp suất cao. Tính thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hết lượng butan có trong bình. Biết oxi
chiếm 20% về thể tích của không khí.
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 7,84 lít khí oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Bài 10: Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng là 0,48 gam cần dùng 672 ml
khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng kim loại Fe.
Bài 11: Cho 3,36 lít oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại hóa trị III thu được 10,2 gam oxit. Xác
định tên kim loại.