You are on page 1of 20

A.

LISTENING
I. PHẦN TẢ TRANH
- Phần này gồm 6 câu, bao gồm tranh tả người và tranh tả vật, bối cảnh đa
dạng: trong nhà (ở văn phòng, tại quán ăn, tại khách sạn, siêu thị..), ngoài
trời (trên đường, trên sông, hồ...)
- Khi nghe máy đọc phần hướng dẫn, lập tức nhìn tranh để chuẩn bị từ vựng,
và hình dung bẫy (nếu có)

Lưu ý các điểm sau:

1. Khi không rõ động tác người ta đang làm gì, hãy chọn những đáp án
chung nhất
- Standing: đang đứng
- Sitting/ be seated: đang ngồi
- Looking at/into/ down/ : nhìn vào/ nhìn xuống
- Concentrating on: tập trung vào
- Gathered/ assemble: tụ tập
- Using: sử dụng
- Operating: vận hành/ dùng..
- Preparing/ prepared: chuẩn bị
- Conduct/ perform: tiến hành/ thực hiện
1. Đối với bức tranh đối tượng chủ đạo là vật( không có người, hoặc có
người nhưng ở xa, ko rõ..)
- Loại các đáp án chứa being/ Ving (90% sai)
- Chọn các đáp án có thì hiện tại đơn, hoặc hiện tại hoàn thành dạng bị động
(is/ are V3ed or have been/has been V3ed...)

II. PHẦN QUESTIONS AND RESPONSES:


1 CÂU HỎI 3 ĐÁP ÁN TRẢ LỜI.

Phần này không có gì để nhìn vào, nên tập trung nghe, tay trái chặn tờ answersheet trên bàn,
tay phải giữ bút chì..tô ngay khi có đáp án.

Có 2 loại đáp án đúng.

Đáp án trực tiếp, đáp án gián tiếp

1
1. Câu hỏi Who:
 Mr/ Ms..
 jobs (assistant, accountant, secretary, managers, security, supplier..) 
Pronouns: me, not me, everyone, anyone...
Notes: Nếu câu hỏi bắt đầu bằng Does anyone..../ Is there anyone...--> cũng trả
lời như who
2. Câu hỏi Whose: thể hiện sự sở hữu
 trả lời bằng đại từ sở hữu: mine , his, hers
 Belong to...Sb
3. Câu hỏi When
 Yesterday, last week,...ago  Tomorrow, next....,
 in 3 days/4 months....
 By, after, before, until, as soon as....
Notes: what time: trả lời gần giống when nhưng cụ thể hơn
 At, after, before..(5 p,m/ noon/ midnight..)
4. Câu hỏi where
 Desk, table, drawer( ngăn kéo), shelves (kệ sách), cabinet (tủ)
 Room, storage room (phòng chứa đồ), warehouse( nhà kho), basement: tầng
hầm
 Floor, office, home...
 In, on, at, opposite, (right) across + place..

Notes: Câu where có thể trả lời bằng mục đích, hoặc đi với ai.

 To + Vo
Where are you going  To buy some medicine.
 With Sb
Where have you been all morning?
-> with clients
5. Câu hỏi How
 How long: Bao lâu  about/ for/ over/ during + khoảng thời gian
How long còn có thể dùng để hỏi về độ dài Ví
dụ: How long is his story?--> 5 pages.
 How far: trả lời bằng khoảng cách: 3 miles, 10 km..

2
Hoặc bằng khoảng thời gian : 30 minute drive (30 phút lái xe) 
How much: bao nhiêu  trả lời bằng giá tiền..
How much + adj so sánh hơn  trả lời theo tính từ đó
Ví dụ: How much further do we need to go  1 more km
 How often  trả lời bằng tần suất: never, sometimes, every (day, week..)
6. Câu hỏi why
 Hỏi lý do  trả lời bằng because.., hoặc giải thích trực tiếp (ko cần because)
 Lời mời: why don’t  trả lời đồng ý hoặc từ chối, đưa ý kiến : Good, great
(ideas), sound like my plan, I think so, right..., I don’t see why not.../ Thanks,
but, Sorry....
7. Câu hỏi What
Phải dựa vào danh từ hoặc động từ mà nó đi kèm
What does Sb do (for a living) trả lời bằng nghề nghiệp.. What.....wear/put
on  trả lời bằng trang phục,quần áo
What.....eat : trả lời bằng tên đồ ăn, tên nhà hàng...
What....think of..?  nêu ý kiến (thường là 1 adj: good/ great/ well-planned...) What
about= why don’t..: lời gợi ý  đồng ý hoặc từ chối...
8. Câu hỏi Yes/ No hoặc câu hỏi đuôi
 Trả lời bằng yes (sure, Ok, exactly, certainly, that’s right, I heard that, I think so,
100%..) hoặc No (Not realy, not..until, Actually...)
9. Câu hỏi lựa chọn A or B
 Thường chọn 1 trong 2
A/ B, please
I think A/B is good/ fine
I’ll go with a/an A/ B
 Chọn bất kỳ

Either

Any...

Whichever....

 Chọn cả 2
Both...
 Ko chọn cái nào
None/ neither..

3
10. Câu statement(thông báo, tường thuật..):  câu trả lời thường đưa ra ý
kiến, nhận xét, hoặc giải thích...
Should, d’better , I think...
Notes: Câu trả lời gián tiếp
 Thường yêu cầu suy luận, dựa vào văn
cảnh
Ví dụ
- Do I need to print all the reports at the meeting or just emails them?
 Everyone there has a laptop - Has the
shipment arrived yet?
 We should call experts to solve problems
- It will cost a lot of money.  Should
we hire more staff?
- We’ve run out of budget.

Lưu ý 1 số điểm chung của Part 2 như sau:

- Wh-questions ko trả lời bằng Yes/ No


- Câu hỏi chứa tên người khác/ ngoài (I, you), câu trả lời dùng ngôi thứ 3 (She,
He..)
- Câu hỏi về đồ vật khác (photocopier/ stapler, hotel..)  trả lời bằng it (số ít),
they (số nhiều).
- Đáp án chung chung thường là đáp án đúng
+ I don’t know/ Not that I know of
+ I haven’t heard anything about it +
We haven’t decided yet
+...written on the memo/ emails...
- Đáp án chứa câu hỏi lại, hoặc chứa cảm xúc, ý kiến thường là đáp án đúng +
Actually: thật ra là + Oh good/ Ok..
+ Really?
--------------------------------------------

III. Phần nghe đoạn hội thoại


Hội thoại có 2 hoặc 3 người tham gia, mỗi đoạn trả lời 3 câu. Lưu
ý:
1. Đọc trước câu hỏi (tranh thủ khi người ta đọc hướng dẫn Part 1,2..hoặc
khi họ đọc lại câu hỏi của đoạn trước.), lưu ý keywords trong câu hỏi:
man/ woman/ các động từ, danh từ chính...
4
2. Trả lời liên tiếp 3 câu vào answersheet, không bỏ trống câu nào, để tránh
tô lệch đáp án.
3. Sử dụng vốn từ đồng nghĩa để suy luận
 Nếu 2 đáp án có từ tương tự nhau, thường từ nghe được lại ko đúng mà chọn từ
đồng nghĩa
1 số từ đồng nghĩa hay dùng
- Speak/ call/ contact/ notify/ be in touch: liên lạc/ thông báo với ai
- Online/ website
- Programs/ software: chương trình, phần mềm
- Postpone/ delay/ put off/ reschedule..: trì hoãn
- Human resources department = personnel division: phòng nhân sự
- Staff/ empoyees: nhân viên
- Complimentary/ free/ no charge: miễn phí - Charge/ rate/ cost/ price: giá tiền
- Additional/ extra..: thêm...
- Move/ relocate/ transfer: di chuyển...
- Teacher/ instructor/ educator:giáo viên/ người hướng dẫn
- Instructions/ guidance: hướng dẫn
- Reach Sb at = call Sb/ telephone Sb..: gọi cho ai
4. Một số câu hỏi có sự liên kết chặt chẽ

 What/who/where

 Menu, table, food, meal waiter/ servants restaurant


 Book, reserve, room, key, fitness gyms, simming pools receptionist 
hotel/ resort
 Check up/ health/ medicine doctor/ patients clinic/ hospital
 Boarding/ tickets/ flight/ meal/ seatbelt/ overhead bin, destination,
departure  flight attendant,airline employees, passenger/ traveller
airplanes/ airport
 Buy, purchase, return, refund, receipt, dammage, delay  customers/
suppliers  store, counter..
 Hire/ interview/ transfer/ contracts/ plans/ proposals/ clients/ meeting/
conference  managers/ assistants/ receptionists/ client  office

5. Thường trong bài thi, sẽ có đáp án gây nhiễu, đặc biệt là những câu hỏi
5
thông tin cụ thể: thời gian, nơi chốn, số lượng...
- Nếu câu hỏi ở thì hiện tại/ tương lai thường đáp án phía sau mới đúng/
- Câu hỏi chứa thông tin quá khứ (hoặc những từ : originally/ first/ want/
intend...--> thường đáp án phía trước)

6. Khi gặp bài chứa biểu đồ, vẫn làm bình thường cho đến khi gặp câu:
Look at the graphics...mới nhìn lên đối chiếu ở biểu đồ. Nếu đáp án trong
câu hỏi chứa thông tin ở cột bên phải thì cần nhìn cột bên trái để đối chiếu
và ngược lại
Trường hợp là bản đồ , phải nhớ các từ chỉ phương hướng, địa điểm: on
the left/ right/ next to/ near/ opposite/ between...
IV. PHẦN SHORT TALKS:
1 người nói
Phần này cũng trả lời 3 câu khi nghe 1 bài.
Thực hiện nguyên tắc như trên, tô kín 3 đáp án trước khi kết thúc bản thông báo,
quảng cáo, không trừ lại đáp án nào vì ko có thời gian quay lại sửa đáp án Một
số tình huống phổ biến:
1. Tại office:
 Thông báo về việc thay đổi nhân sự:
- Job openings/ vacancy
- Hire/ recruit
- Advertise
- Apply/ application
- Relocate/ transfer
- Promotion
- Retire
- Resignation
 Thông báo về kế hoạch, đề án
- Project
- Plan
- Assign
- Deadline
- Contact
 Thông báo về sửa chữa, nâng cấp
- Renovate, upgrade
- Repair/ repaint/ recarpet
- Parking lot share a ride
6
- Prepare
- Clean
- Fix/ assemble, install
 Thông báo về việc di chuyển, thay đổi phòng ban...
- Move, relocate
- Public transports
- Parking
- Space
 Thông báo về việc order đồ dùng
- Run out of
- Shortage
- Supplies
- Stationary
- Budget
- Delay
 Thông báo về việc tiết kiệm
- Enery/ electricity
- Water
- Paper
- Recycle
2. Tại siêu thị: supermarket
 Thông báo về chương trình khuyến mãi
- Promotion
- Discount
- Free sample
- Trial
- Membership
- Return/ refund
- Deadline
 Thông báo về việc sắp đóng cửa
- Time
- Check-out
- Closing
- Cashier
- Counter
 Thông báo về đứa bé bị lạc
- Wander

7
- Missing
- Lost
- Parents
- Description
3. Tại sân bay, nhà ga
 Thông báo về lịch trình
- Departure/ boarding time - Destination
- Postpone/ delay/put off...
- Tickets
 Thông báo thủ tục an ninh, check –in
- Gate
- Security
- Luggage
 Thông báo về hành lý thất lạc
- Luggage
- Suitcase
- Box
- Flight, train number
- Address
- Contact number
4. Trên radio/ TV
 Thông báo về thời tiết
- Temperature
- Rain/ storm, snow, sunny...
- Activites
- Advice
 Giới thiệu 1 nhân vật trong talk show
- Names/ Jobs
- Famous for/ recognized for/ familiar with/ talented for
- Experience
- Answer questions...
 Bản tin giao thông
- Road/ street
- Traffic jam
- Work/ construction  use another/differnt routes/ spend more time../ use
public transportation

8
5. Gới thiệu chương trình tham quan
 Factory/ manufacturing plants: nhà máy, xưởng sản xuất  wear
safety gadgets/gear: dụng cụ an toàn
Keep sanitation: giữ vệ sinh/ don’t make noise/ don’t touch....
 Museum: viên bảo tàng  don’t touch, go in groups, not use cameras/
not take photos..
B. READING : PHẦN ĐỌC V. PART V
30 câu điền từ vào chỗ trống, gồm 2 loại
- Câu hỏi ngữ pháp
- Câu hỏi từ vựng
1. Câu hỏi ngữ pháp
Phần từ loại: hạn chế dịch nghĩa, nhìn phía trước và phía sau 1 hoặc 2 chữ.
Các cấu trúc thường gặp như sau
 A, an, the, some, any, many, most, all, his, her, my, their, our, ‘s.........+ N (Lưu
ý N đếm đc phải có mạo từ hoặc có s)
 A, an, some, any...(như trên)..+ adj- tính từ(Ving= adj chủ động)/ V3ed (=
adj bị động).......N (đã có N phía sau)
Nhiều adj có thể cùng bổ nghĩa cho danh từ (Adj adj N)
 Be (am, is, are, was, were, be, been + adj (ưu tiên tính từ gốc đuôi ful, less, tive,
sive, able, ible, ous...)
Be + Ving (nếu có N phía sau)
Be + V3ed (nếu có giới từ to, by, with, for..)
 Trước và sau giới từ (for, in, on, of, at, by..) thường là N
 Adv (thường đuôi ly) xuất hiện khi câu đã đủ Adv S V O
S adv V O
S V O adv
Be + adv adj/Ving/V3ed
Will, can, would + adv + Vo
Have/ has/ had + adv + V3ed To
+ adv + Vo
Lưu ý : 1 số từ loại có đuôi đặc biệt
Hard (adj/ adv): chăm chỉ
Hardly: gần như không
Late (adj, adv): trễ
Lately: gần đây
Đuôi al, tive...cũng có thể là danh từ

9
Representative (n): người đại diện Proposal:
(n): đề án...
Phần động từ
 B1: Tìm S của V cần chia
 B2: Tìm xem có V chính chưa
 Nếu chưa có V chính, cần tìm V chia theo S và chia thì (loại Ving, V3, to
V)
 Nếu cần V phụ thì ngược lại (Ving: chủ động, V3ed: bị động, to V: chỉ
mục đích..)
 B3: Xét cấu trúc
- Sau giới từ + Ving
- Ving/ V3ed = adj + N
- Ask, recommend, suggest, demand, order, request, vital, necessary,
important..that S + Vo
- To + Vo (in order to/ so as to..+ Vo)
- Trừ look forward to/ commit to/ get used to/ confess to..+ Ving/ Due to,
thanks to, owning to, according to + N Phần liên từ

Khi 4 đáp án là liên từ, giới từ

B1: Xét xem liên từ, giới từ đó có đi kèm với từ khác hay không?

- Either....or
- Whether.S..V or
I dont know whether you understand or not.
- Neither...nor: không A, cũng ko phải B
- Not only...but (also)
- Hardly....when: ngay khi...thì
- No sooner...than
- Enough....to
- From....to - So...that - Such...that...
- Although/ despite/ in spite of........still: dù....vẫn

B2: Nếu 4 đáp án có 2 hoặc 3 đáp án cùng nghĩa, xét cấu trúc đi kèm phía sau là N hay mệnh
đề.

Vì:

Since= for= as= now that= seeing that= because + clause ( S Vc)

10
Because of = due to= thanks to= owning to..+ vì ( + N) Mặc

dù:

Although= even though= even if + clause

Despite= in spite of = regardless of ..+ N

B3: Xét nghĩa những từ khóa liên quan trong bài:

TỔNG HỢP LIÊN TỪ HAY DÙNG

1. AS …AS: bằng, như Be as adj as


V as adv as
2. as long as: miễn là = Provided that/ providing + clause
3. as much as : 1 lượng nhiều bằng..
Ex: to print only as much as is needed so as to avoid wasting paper.
= in chỉ một lượng nhiều bằng mức cần thiết để tránh phí giấy.
4. as soon as: ngay khi
5. as if = as though: cứ như thể là ( lùi thì: giả định cho hiện tại dùng
quá khứ, cho quá khứ dùng quá khứ hoàn thành)
6. As far as / so far as: theo như
( As far as I see/ know: theo như tôi thấy/ tôi biết...) As
far as Sb/St is concerned: về mặt....
7. As well as: cũng như là + N/ adj/ pronouns
8. FOR= SINCE=AS= NOW THAT= SEEING THAT = BECAUSE+
clause: vì

9. Because of = due to= thanks to= owning to + N: vì

10. AND: và, dùng tương ứng: N and N, V and V...

, and= , so= ; therefore: vì vậy, do đó....

11. NOR: dùng phủ định, kèm vế phủ định phía trước
Neither....nor
11
Not..........nor
12. BUT: dùng để diễn tả sự đối lập

But.....not

,yet =, but=; however: nhưng, tuy nhiên

13. OR: đưa thêm một lựa chọn khác.

V or V, N or N
, or = if not
You should keep silent, or the teacher will give you bad marks.

14. YET
Not....yet
Yet= but (The computer is old yet fast)
Be yet to do St/ have yet to do something: chưa từng làm gì (dự đoán/ dự định sẽ
làm...)

15. SO: vì vậy, chỉ kết quả


S V O, so S V O
(,and = , so =; therefore)

16. NOT ONLY … BUT ALSO: không những .....mà còn.

(but bắt buộc, also có thể lược bỏ)

17. WHETHER … OR: liệu rằng...có ko

Lưu ý sau whether là mệnh đề

I don’t know whether you understand or not.

18. SUCH… THAT / SO … THAT: quá đến nỗi mà

So adj/ adv that


Such (a/an..)adj N that

12
19. SCARECELY/ HARDLY … WHEN / NO SOONER … THAN: ngay khi
Khi đứng đầu câu, mệnh đề phải đảo ngữ.

20. RATHER … THAN : hơn là, thay vì

Ví dụ: She’d rather play the drums than sing.

21. AFTER / BEFORE + clause: sau khi/ trước khi.....


22. When = once = as : 1 khi, khi mà + clause
23. Although= even though= though = despite the fact that + clause Despite =
inspite of = regardless of + N: mặc dù/ cho dù/ bất kể....
Though (adv): đứng đầu, đứng cuối câu

24. AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân –
bởi vì

Ví dụ: I saw him hand in hand with a beautiful girl as I was walking downtown. (=
when)

As this is the first time you are here, let me take you around (= because)
25. BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì

Ví dụ: I didn’t go to school today because it rained so heavily.

* Lưu ý: because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to +
phrase để diễn đạt ý tương đương.

Ví dụ: I didn’t go to school today because of the heavy rain.


26. EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi

Ví dụ: “Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean).

27. IF : nếu
If 1: có thật ở hiện tại
If S V (hiện tại đơn), S will/can...Vo (
Should S Vo, please V).
13
If 2:
If S + V (quá khứ đơn/ dùng were thay cho các dạng tobe), S would....

If 3
If S had + V3ed, S would have V3ed
= Had S V3ed, S would have V3ed

Unless = trừ khi (câu điều kiện loại 1)

28. SO THAT / IN ORDER THAT : để (+ clause)


To / in order to/ so as to + Vo: để..
With a view to + Ving: với mục đích..

29. UNTIL: cho đến khi


Not....until

Last/ continue until: kéo dài/ tiếp tục cho đến khi....

30. IN CASE / IN THE EVENT THAT: trong trường hợp, phòng khi + clause

In case of + N

31. while: trong lúc + clause = during + N

While (trong khi đó—sự đối lập) = whereas + clause

32: otherwise: khác

Unless............otherwise: trừ khi.........khác đi

Otherwise = if not: nếu không thì

33. no matter + how, where, why, what....: dù.....thế nào

34. however: tuy nhiên + clause (=, but=, yet)= nevertheless + clause

However = how + ever: dù....cỡ nào

However + adj S be

However + adv S V

35. In fact, : thực tế là


14
36. EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn
Either A or B

37. NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép Neither A nor B
Neither đứng đầu mệnh đề, phải đảo ngữ
Neither do I: tôi cũng không

38. BOTH … AND: cả cái này lẫn cả cái kia.


39. except to/ for + N
Except that + clause

Both A and B

Both + Ns

PHẦN ĐẠI TỪ

CÁC LOẠI ĐẠI TỪ


SUBJECT OBJECT POSSESSIVE POSSESSIVE REFLEXIVE
PRONOUNS PRONOUNS ADJECTIVES PRONOUNS PRONOUNS
I ME MY MINE MYSELF
YOU YOU YOUR YOURS YOURSELF
YOURSELVES
WE US OUR OURS OURSELVES
THEY THEM THEIR THEIRS THEMSELVES
SHE HER HER HERS HERSELF
HE HIM HIS HIS HIMSELF
IT IT ITS ITSELF
Làm chủ ngữ Làm tân ngữ =+N Đại từ sở hữu= Đại từ phản thân
............V V........ : của... tính từ sở hữu - Làm tân
Sau giới từ +N ngữ’
(ko nhắc lại N)
(S là chính người
đó..)
Nhấn mạnh
By myself
Hoặc khi câu đầu
đủ.
15
ĐẠI TỪ QUAN HỆ

1. Who: thay cho người làm chủ ngữ N (người) who + V


2. Whom: thay cho người, làm tân ngữ, có thể đi kèm giới từ S V
O whom S V
3. Whose: chỉ sự sở hữu (người/ vật) N whose N
4. Which: thay cho vật làm chủ ngữ, làm tân ngữ (có thể đi kèm
giới từ), thay cho nguyên mệnh đề phía trước
5. That: thay được cho who, which nhưng không đi với dấu phẩy
và giới từ, ưu tiên dùng cho N trừu tượng hoặc cấp so sánh.
6. What = the thing which (không có N phía trước)
7. When: thay cho thời gian
8. Where: thay cho nơi chốn (+ clause)
9. How thay cho cách thức, phương pháp Notes:

My + N

My own + N (nhấn mạnh sự sở hữu)

On my behalf : thay mặt cho tôi

On behalf of N: thay mặt cho

On my own = by myself

Of my own/ his own: của tôi, của anh ấy A

friend of mine = one of my friends.

Whoever= anyone who  who/whoever + V chính

(anyone có thể cộng V phụ--Ving)

2. Loại câu Voca: 4 đáp án hoàn toàn khác nghĩa


 Xét N chính hoặc V chính trong câu, tìm từ liên quan nhất đến chỗ trống
Ví dụ
Editors: biên tập viên  revisions: sự chỉnh sửa
Return  receipt  refund
Check  inspector
Clean, review, read, check  thoroughly: lỹ lưỡng
16
 Học theo cụm từ, ko học đơn lẻ VI: Hoàn thành bài văn:
Phần này gồm 4 đoạn văn ngắn, mỗi đoạn cần điền 4 chỗ (3 từ và 1 câu)

 Với các phần điền câu: làm như part 5 (nhưng trước khi làm phải đọc câu đầu
xem văn cảnh đang nói đến cái gì...)
 Thường là 1 câu từ loại, 1 câu động từ, 1 câu liên từ hoặc từ vựng khác
 Câu từ vựng phải liên hệ chặt chẽ với văn cảnh
 Phần điền câu phải đọc câu trước và sau nó, nắm cấu trúc 1 bài viết để điền câu
phù hợp
Ví dụ: Vị trí cần điền ở đầu thường nói về mục đích/ lý dó viết, kết bài thường
nêu thông tin liên hệ, xin lỗi, cảm ơn...

VI. PHẦN ĐỌC HIỂU

 Part 7 trong đề thi format mới gồm 54 (147-200) CÂU HỎI


 Part 7 có 2 bài (176-185) gồm 2 đoạn văn và 3 bài 3 đoạn văn (186-200) 
Một số khó khăn gặp phải khi làm P7:
 Không căn được thời gian làm bài, nên thường làm ko
kịp giờ.  Không biết tìm thông tin ở đâu, nên phải đọc cả bài  Không
biết đối chiếu thông tin phần 2,3 đoạn văn.
 Phần câu hỏi từ vựng, thường không hiểu nghĩa.

Notes: General tips:Mẹo chung cho P7


1. Đọc câu hỏi thật nhanh, bỏ qua những từ không cần thiết: most likely, be
supposed to...chỉ pick up keywords của câu hỏi.
2. Nắm rõ câu hỏi thuộc loại nào, đáp án thường nằm ở đâu.
2.1 Câu tìm vị trí phù hợp (which position)
2.2 Câu ý chính: Main ideas
2.3 Câu chi tiết: detail questions
2.4 Câu từ vựng
2.5 Câu suy luận
2.6 Câu phủ định
-
3. Căn thời gian hoàn thành part 7 trong vòng 40 phút, câu dễ làm trong
vòng 30s, câu khó 45s.Nếu gặp câu nào không làm được, lập tức chọn
nhanh đáp án, chuyển qua câu khác..quay lại xem khi đã hoàn tất và còn
thời gian.
17
4. Lưu ý những dấu hiệu đặc biệt: in đậm, in nghiêng, ngoặc đơn, ngoặc
kép, bảng, những câu mệnh lệnh(Please..)....vì sẽ có đáp án.
5. Chú ý đối chiếu thông tin tối thiểu 1 lần đối với bài 2,3 đoạn văn.
6. Ghi chú từ đồng nghĩa là rất cần thiết trong lúc luyện tập
Càng nhiều vốn từ đồng nghĩa, càng làm bài nhanh. Free=
complimentary= no charge= waive....
Attached= enclosed= included= sent with= accompany.....

CÁC BƯỚC LÀM BÀI CỤ THỂ


B1. Nhìn qua bài viết
- Nếu thấy emails nhìn nhanh tên người gửi (From/ Signature  I, we), người
nhận (To, Dear...--> you) , ngày tháng, tựa đề
- Advertisement: Title
- Nếu bài viết có chứa các vị trí trông
(1), (2), (3), (4)
Nhìn nhanh đến câu hỏi sắp xếp câu.
In which positions marked ((1), (2), (3), (4)), does the following sentence
best belong?  đọc câu hỏi đó, trong quá trình tìm đáp án câu khác, có thể
điền vị trí ngay.

B2: Lướt qua câu hỏi, xác định loại câu hỏi và thứ tự trả lời.

1. Main idea questions Cách

nhận biết:

 Where would the notice likely be seen?/Where does the writer work?
 What is the purpose of the memo?
 What are the writers discussing?
 Why was the letter/ email/memo writen/ sent to..?
 Who is......intended?/ who would......interest/ Who may be interested in...?
THÔNG TIN THƯỜNG NẰM Ở ĐÂU?

- Subject/ Title
- 2 first sentences
- Last sentence (30%)
- To

18
2. Detail questions: Câu chi tiết
Cách nhận biết
- Names
- Time
- Place
 Bám sát keywords (N, V) của câu hỏi, chú ý tìm từ đồng nghĩa với
keywords
Attached= enclosed
 Gặp câu chứa tên riêng, thời gian, place lập tức scan tìm thông tin đó
(chỉ dịch thông tin ở xung quanh chỗ tìm thấy).
3. Voca questions:
The word “......” in paragraph ...., line 3 is closest in meaning to?
 Scan đến đúng từ đó
 Chú ý từ, cụm từ chính đi kèm từ cần phân tích.
 Nhìn 4 đáp án xem từ nào lắp lên trên phù hợp.

Meet = see
Meet..........needs/ expectation/ requiments/ demand

 = fullfil

Cover = wrap

Company will cover all the business trip expenses.

Cover = pay for

Own a string of restaurants

String= .............

A. Rope
B. Series
Array = series= range= list
----------

4. Inference questions Loại


1:
 Why Sb say :”...............”
19
 What Sb mean when she writes/says “.................”
 Scan đến câu ở trong ngoặc kép
 Đáp án thường liên quan chặt chẽ đến câu phía trước
 Ghi chú những câu giao tiếp thông dụng Ví dụ: Khi diễn đạt agreement
- Sure
- Great
- Sound like my plans - I don’t see why not...

Khi diễn đạt sự không đồng ý

- Sorry, but...
- I don’t think I will
- That’s not what I heard....
- Not - No way...
-

Khi diễn đạt sự tiếc nuối, buồn bã


- What’s a pity
- That’s too bad Loại 2:

What can suggest/ indicate/ imply ....form the text/ about Sb/St

- Đáp án thường nằm cuối bài


- Chú ý những chỗ in đậm, in nghiêng, ngoặc kép...
5. Câu hỏi phủ định : NOT
 Làm sau cùng
 Chú ý chỗ liệt kê, bảng, hoặc những từ mang nghĩa phủ định
Ví dụ: unavailable, can’t, not allowed....
------------------------------------------------

20

You might also like