You are on page 1of 52

BÀI TẬP

CƠ HỌC
CHƯƠNG 2: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
LOẠI I: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
DẠNG 1: TÍNH TỐC ĐỘ TUNG BÌNH
Bài 1/ Một ô tô chuyển động từ A đến B dài 20km mất 10phút sau đó đi từ B đến C dài
30km mất 20phút. Tính tốc độ trung bình của ô tô trong suốt chặng đường từ A đến C.
Bài 2/ Một vận động viên đi xe đạp trên đoạn đường ABC. Trên đoạn AB người đó đi với
vận tốc v1 = 20km/h mất t1 = 10 phút. Trên đoạn BC người đó đi với vận tốc v 2 = 10km/h
mất t2 = 15phút
a/ Tính độ dài quãng đường ABC.
b/ Tính tốc độ trung bình của người đó trên quãng đường ABC.
Bài 3/ Một con rùa đi từ A đến B với vận tốc v 1 = 1m/phút mất t1 = 2 phút, đi từ B đến C
với vận tốc v2 = 0.5m/phút. Biết quãng đường ABC dài 3m
a/ Tính thời gian rùa đi từ B đến C.
b/ Tốc độ trung bình của rùa trên cả quãng đường ABC.
Bài 4*/ Một vật chuyển động trên 1 đoạn thẳng AB. Trên 1/2 đoạn đường đầu vật chuyển
động với vận tốc v1 = 15m/s và 1/2 đoạn đường còn lại với vận tốc v 2 = 10m/s. Hãy tính
tốc độ của vật trên cả đoạn đường AB.

DẠNG 2: TỪ PT CHUYỂN ĐỘNG XÁC ĐỊNH VẬN TỐC, TỌA ĐỘ, THỜI ĐIỂM.
VẾT PT CHUYỂN ĐỘNG
Bài 5/ Một chất điểm chuyển động với phương trình: x  3  5t (s,m)
a/ Tại thời điểm t =0 chất điểm ở vị trí có tọa độ bao nhiêu?
b/ Xác định vận tốc của chất điểm.
c/ Tại thời điểm t =3s chất điểm ở vị trí nào?
d/ Khi nào chất điểm ở vị trí có tọa độ x  23m ?
e/ Tính quãng đường chất điểm đi được giây thứ nhất và giây thứ 3
Bài 6/ Một chiếc xe đạp chuyển động từ A lúc 5h đến B lúc 6h. Biết AB =10km
a/ Viết pt chuyển động trong 2 trường hợp chọn gốc thời gian lúc 4h và 5h
b/ Lúc 5giờ15phút xe ở vị trí nào(xét 2 trường hợp ở câu a)?
Bài 7/ Một ô tô chuyển động từ A đến B với vận tốc v = 60km/h. Biết AB dài 25km.
a/ Viết phương trình chuyển động khi:
1. Chọn gốc tọa độ tại A chiều dương từ A đến B.
2. Chọn gốc tọa độ tại B chiều dương từ A đến B.
3*. Chọn gốc tọa độ tại B chiều dương từ B đến A.
b/ Xác định tọa độ ô tô tại t = 15phút (xét trường hợp 1và 2 ở câu a).
Cho biết vật cách trung điểm I của AB bao nhiêu?
Bài 8/ Một chất điểm chuyển động thẳng đều, lúc t =1s chất điểm ở vị trí có tọa độ
x  1m , lúc t = 2s chất điểm ở vị trí có tọa độ x  1m .
a/ Tính vận tốc của chất điểm. b/ Viết pt chuyển động của chất điểm.

DẠNG 3: TỪ ĐỒ THỊ MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG XÁC ĐỊNH VẬN TỐC, TỌA ĐỘ,
THỜI ĐIỂM.

Bài 9/ Một chất điểm chuyển động có đồ thị như hình vẽ


a/ Tính vận tốc của chất điểm đó.
b/ Viết pt chuyển động.
Bài 10/ Một chất điểm chuyển động có đồ thị như hình vẽ

a/ Tính vận tốc của chất điểm.


Mô tả chuyển động
(điểm xuất phát, vận tốc, chiều chuyển động)
b/ Tính quãng đường mà vật đi được trong 4s đầu.

Bài 11/ Một chất điểm chuyển động có đồ thị như hình vẽ
a/ Viết pt chuyển động ở mỗi gai đoạn.
b/ Tính quãng đường trong 4s đầu
c/ Tính tốc độ trung bình trong 4s đầu.

Bài 12/ Một ô tô chuyển động có đồ thị như hình vẽ


Tính quãng đường mà ô tô đi được trong 10s

LOẠI II: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU


DẠNG 1: TÌM QUÃNG ĐƯỜNG, VẬN TỐC, GIA TỐC.
VIẾT PT CHUYỂN ĐỘNG
Bài 13/ Một chất điểm chuyển động với pt: x  1  3t  3t
2
(m,s)
a/ Xác định x0, v0, a.
b/ Sau 2s vật ở vị trí nào?
Tính quãng đường chất điểm đi được trong 2s đầu.
c/ Tính vận tốc lúc t=4s.
Bài 14/ Một chiếc xe đạp đang chạy với vận tốc 36km/h thì xuống dốc, nó chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2 và đến cuối dốc với vận tốc 72km/h
a/ Viết pt chuyển động của xe.
b/ Xác định thời gian xe chuyển động trên dốc.
c/ Tìm chiều dài của dốc.
Bài 15/ Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ sau 10 phút nó đi được 2,5km.
a/ Tính gia tốc của ô tô. Viết pt chuyển động.
b/ Khi nào xe đạt được vận tốc 45km/h.
c/ Tính quãng đường ô tô đi được trong phút thứ 3.
Bài 16/ Một ô tô hãm phanh vận tốc của nó giảm từ 50km/h xuống còn 10km/h trong
vòng 20 phút.
a/ Tính gia tốc của ô tô.
b/ Viết pt chuyển động của ô tô.
c/ Tính quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên.
d/ Tính vận tốc ô tô sau 10 phút.
Bài 17/ Khi thấy xe cảnh sát tài xế hãm phanh để giảm tốc độ từ 72km/h xuống còn
43,2km/h trên đoạn đường dài 90m.
a/ Tính gia tốc của xe.
b/ Viết pt chuyển động.
c/ Tính thời gian xe hãm phanh trên đoạn đường dài 90m.
d/ Khi nào xe dừng.
Bài 18/ Một chất điểm chuyển động có pt: x  5  3t  1t (m,s)
2

a/ Xác định x0, v0, a.


b/ Xác định vận tốc của chất điểm lúc t=0 , t = 1s và t = 2s.
c/ Xác định quãng đường mà chất điểm đạt được sau 1s và 2s.
DẠNG 2: CÁC BÀI TOÁN ĐỒ THỊ
Bài 19/ Một xe tải chuyển động có đồ thị như hình vẽ
a/ Mô tả chuyển động của xe.
(vận tốc ban đầu, gia tốc, nhanh dần hay chậm dần)
b/ Khi nào xe dừng lại.
c/ Tính quãng đường mà vật đi được trong 4s đầu.
Bài 20/ Một chất điểm chuyển động có đồ thị như hình vẽ
Viết pt chuyển động biết chất điểm xuất phát từ gốc tọa độ.

LOẠI III: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU


Bài 21/ Kim phút của một đồng hồ dài 10cm.
a/ Tính tốc độ dài của đầu kim phút.
b/ Tính tốc độ dài của điểm chính giữa kim.
Bài 22/ Một chất điểm chuyển động trên 1 đường tròn đường kính 6cm. Nó đi được 2
vòng trong 2s.
a/ Tính chu kỳ của chuyển động tròn.
b/ Tính tốc độ dài của chất điểm.
c/ Tính gia tốc hướng tâm.
Bài 23/ Một thanh sắt AB dài 3cm quay tròn đều xung quanh trục đi qua A và vuông góc
AB. Sau 3s nó quét được 1 góc 600.Tính tốc độ góc đầu B của thanh sắt.
Bài 24/ Một vật chuyển động tròn đếu trên đường tròn bán kính R với tần số 0,1Hz. Biết
tốc độ dài của vật là 3p m/s.
a/ Tính thời gian vật chuyển động hết 1/4 đường tròn quỹ đạo
b/ Tính R=?
c/ Tính gia tốc hướng tâm.
Bài 25/ Chất điểm chuyển động tròn đều với gia tốc hướng tâm 0,1m/s2 và chu kỳ là 1s.
Tính bán kính quỹ đạo.
CHƯƠNG 3: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

Bài 1

Một vật A được đặt trên một mặt bàn nằm ngang.


Dùng một sợi dây, một đầu buộc vào A cho vòng qua
ròng rọc và đầu kia của sợi dây buộc vào vật B sao
cho vật B rơi không ma sát thẳng đứng từ trên xuống.
Cho biết mA= 2kg, hệ số ma sát giữa A và mặt bàn là
k=0,25; gia tốc chuyển động của hệ là a= 4,9m/s2.
Hãy xác định :

a) Khối lượng mB.

b) Lực căng của dây.

( ĐS : a/ mB= 3kg; b/ T=14,7N)

Bài 2

Một vật trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang một
góc a . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k, vận tốc ban đầu của vật
bằng 0. Vật trượt hết mặt phẳng nghiêng sau thời gian t. Tính chiều dài l của mặt
phẳng nghiêng.

(ĐS : l = g(sina -kcosa )t2 )

Bài 3

Cho hai vật A và B được mắc như hình dưới. Vật


A được đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng có hệ số ma sát
k=0,2. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây. Cho biết
mA=1kg, lực căng của sợi dây T=9,91N; g =
9,8m/s2; a = 30o. Hãy tính gia tốc của hệ.

( ĐS : a=3,24m/s2)

 
 

Bài 4

Cho hai vật m1 và m2 như được mắc ở hình bên với


m1=m2=1kg. Bỏ qua ma sát, khối lượng của các ròng rọc
và dây. Xác định gia tốc của các vật m1, m2 và lực căng
của sợi dây.

Cho g = 9,8m/s2.

( ĐS : a 1= = g = 3,92m/s2; a2 = g

=1,96m/s2

T= m2g @ 5,9N )

Bài 5

Trên một toa tàu khối lượng M có hai vật m 1 và m2 được mắc như ở hình dưới.
Cho biết hệ số ma sát giữa vật m1 và mui tàu là k. Bỏ qua khối lượng của dây và
ròng rọc cũng như ma sát giữa chúng. Tác dụng một lực đẩy   theo phương nằm
ngang làm cho toa tàu chuyển động trên đường ray. Bỏ qua lực ma sát lăn giữa toa
tàu và đường ray. Hỏi lực đẩy   phải có độ lớn bằng bao nhiêu để cho khi toa tàu
chạy mà hai vật m1 và m2 vẫn đứng yên so với toa tàu?

Bài giải :

Để giúp các bạn có thể hiểu rõ việc áp dụng các định luật động lực học Niu-tơn
trong các hệ qui chiếu khác nhau cũng như vai trò của lực quán tính chúng ta sẽ
giải bài toán này trong hai hệ qui chiếu khác nhau :

- Hệ qui chiếu đứng yên (chẳng hạn như sân ga)

- Hệ qui chiếu chuyển động (toa tàu)

1- Giải bài toán trong hệ qui chiếu đứng yên :(sân ga)


Đây là một hệ qui chiếu quán tính
(gần đúng), ta nhìn thấy vật m1 chuyển động
với gia tốc   (là gia tốc của con tàu) còn vật
m2 đứng yên không chuyển động theo
phương thẳng đứng (trong thực tế
m2 chuyển động theo phương nằm ngang
vớigia tốc 

nhưng ta không quan tâm đến chuyển động


này của m2 mà chỉ quan tâm chuyển động của m2 theo phương thẳng đứng!). Ta
qui ước chọn chiều dương của trục tọa độ nằm ngang hướng từ trái qua phải.

*Xét vật m1 :

Có hai lực tác dụng lên m1 : lực căng  của sợi dây hướng từ trái qua phải, lực
Fms = km1g hướng từ phải qua trái. Hiệu của hai lực này gây ra chuyển động có
gia tốc   của vật m1 nên theo định luật II Niu-tơn ta có: T-km1g = m1a (1)

*Xét vật m2 :

Theo phương thẳng đứng vật m2 chịu tác dụng của hai lực : lực căng   của sợi dây
hướng thẳng đứng lên trên và trọng lượng của nó  2 hướng thẳng đứng xuống
dưới. Vì theo đầu bài thì m2 đứng yên theo phương này nên theo định luật II Niu-
tơn ta có:

T-P2 = 0 hay T= P2 = m2g.

Thay giá trị T= m2g vào (1), ta tìm được

a=

Lực đẩy   tác dụng lên hệ gồm toa tàu và hai vật m 1, m2 và gây cho hệ gia tốc   
nên :

= (m1+m2+M)

Từ đó, độ lớn của lực đẩy   là :


F = (m1+m2+M)     (2)

2- Giải bài toán trong hệ qui chiếu chuyển động : (toa tàu)

Vì toa tàu chuyển động thẳng với gia tốc

là   nên đây là một hệ qui chiếu không quán

tính. Trong hệ qui chiếu này về hình thức ta cũng có thể áp dụng định luật II Niu-
tơn nhưng khi đó trong các lực tác dụng lên vật ta phải kể thêm cả lực quán tính.

*Xét vật m1 :

Trong hệ qui chiếu này vật m1 đứng yên. Các lực tác dụng lên vật m1 gồm :

- Lực căng   của sợi dây hướng sang phải.

- Lực ma sát Fms=km1g hướng sang trái.

- Lực quán tính  qt = -m1  hướng sang trái.

Vì vật đứng yên nên tổng của các lực này phải bằng 0, tức là ;

T-km1g-m1a = 0

Từ đó a =   (3)

*Xét vật m2 :

Trong hệ qui chiếu này m2 đứng yên. Theo phương nằm ngang m 2 chịu tác dụng
của lực quán tính –m2  hướng từ phải qua trái làm cho m 2 ép sát vào thành toa.
Phản lực của thành toa sẽ triệt tiêu lực quán tính này nên theo phương ngang
m2 đứng yên. Theo phương thẳng đứng m2 chịu hai lực : lực căng   hướng lên trên
và trọng lượng  = m2  hướng xuống dưới. Hai lực này triệt tiêu nhau nên :
2

T= P2 = m2g

Thay giá trị này của T vào (3) ta tìm được :

a = 

*Xét hệ gồm toa tàu khối lượng M và các vật m1, m2. Lực tác dụng lên hệ gồm :

- Lực đẩy   tác dụng lên toa tàu.

- Lực quán tính -(m1+m2+M)a tác dụng lên tất cả các vật của hệ.

Vì trong hệ qui chiếu này các vật của hệ đều đứng yên nên theo định II Niu-tơn ta
phải có :

-(m1+m2+M)a+F = 0.

Hay từ đó :

F = (m1+m2+M)a = (m1+m2+M)   (4)

So sánh (4) và (2) ta thấy chúng ta thu được cùng một kết quả khi giải bài toán này
trong hai hệ qui chiếu khác nhau.

Bài 6

Trên một mặt phẳng nghiêng làm với mặt phẳng nằm
ngang một góc a có hai vật có khối lượng m 1 và
m2 (m2>m1) được nối với nhau bằng một sợi dây không
co dãn. Hệ số ma sát giữa m1 và m2 với mặt phẳng
nghiêng là k1 và k2 (k1< k2). Hãy xác định :

a) góc a tối thiểu của mặt phẳng ngiêng để cho hệ hai vật có thể bắt đầu
chuyển động xuống phía duới.
b) gia tốc a của hai vật và sức căng T của sợi dây nối khi hệ chuyển động
trên mặt phẳng nghiêng có a = 45o.

Áp dụng với m1=2kg; m2 = 8kg; k1= 0,2; k2 = 0,4; g =10m/s2.

(ĐS: a) tana gh = » 0,36 Þ a » 19o8

b) a = gsina -gcosa ( ) = 4,525m/s2 )

Bài 7

Một hệ gồm hai vật có khối lượng mA và mB  được nối với


nhau bằng một sợi dây không co dãn vắt qua một ròng rọc
như ở hình bên. Mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng là a .
Hệ số ma sát giữa mA và mặt phẳng nghiêng là k .

a) Hãy tìm điều kiện để cho mA chuyển động xuống


phía dưới.

b) Tìm điều kiện cho mA chuyển động lên phía trên.

c) Tìm điều kiện để cho hệ đứng yên.

(ĐS : a)   < sina -kcosa ;

b)   > sina +kcosa ;

c) sina -kcosa < < sina +kcosa )

Bài 8

Trên mặt đất một người đứng lên một cái cân thì chỉ số của cân là 50 (50kg).

a) Khi ở trong thang máy đang đi lên với gia tốc a=1m/s2 cái cân đó chỉ bao
nhiêu?
b) Khi thang máy đi xuống với gia tốc bằng bao nhiêu thì chỉ số của cái cân
là 0 (tình trạng không trọng lực)

(ĐS: a) 54; b) a= g = 9,8m/s2 )

Bài 9

Một vật có khối lượng m được kéo trên một mặt phẳng
nghiêng có góc nghiêng là a , với vận tốc không đổi bởi
một sợi dây nối. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
nghiêng là k. Hãy xác định góc b hợp bởi sợi dây và mặt
phẳng nghiêng để lực căng dây là nhỏ nhất. Tính giá trị
lực căng dây lúc đó.

(ĐS: b = arctgk; Tmin= (sina +kcosa ) )

Bài 10. Tại hai điểm A và B cách nhau 0,5 m, người ta gắn A B
hai đầu của một sợi dây. Khi treo một quả nặng 40 N vào
chính giữa sợi dây thì điểm treo võng xuống một đoạn 12,5
C
cm. Tính lực căng mỗi phần sợi dây tác dụng vào điểm C.
m
Bài 11. Treo một quả nặng có trọng lượng 50 N vào vào dây Hình 2
treo tại điểm C như hình 14.3. Thấy độ lớn lực căng T 1 bằng
30 N. Tính lực căng T2.
Bài 12. Một vật khối lượng 4,5 kg chuyển động với gia tốc 1,2 m/s 2. Tính độ lớn hợp lực
tác dụng lên vật.
Bài 13. Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên. Khi chịu lực tác dụng không đổi thì nó
nó đi được quãng đường 80 cm trong 4 s. Tính độ lớn của hợp lực tác dụng vào vật.
Bài 14.Ném thẳng đứng một quả bóng khối lượng 400 g xuống mặt sàn với vận tốc 4m/s.
Quả bóng chịu tác dụng trong thời gian 0,1 s rồi nảy lại ngược chiều với cùng vận tốc.
Tính độ lớn lực trung bình tác dụng lên vật trong thời gian đó.
Bài 15.Một vật khối lượng 300 g rơi tự do với gia tốc 9,8 m/s 2. Biểu diễn trọng lực tác
dụng lên vật và tính độ lớn trọng lực.
Bài 16.Một vật khi chịu hợp lực tác dụng có độ lớn 8 N thì chuyển động với gia tốc 1,2
m/s2. Nếu nó chịu hợp lực tác dụng có độ lớn 10 N thì chuyển động với gia tốc bao nhiêu?
Bài 17.Một vật có khối lượng 4 kg, dưới tác dụng của lực F thu được gia tốc 3 m/s 2. Nêm
một gia trọng vào vật thì cũng lực ấy chỉ gây được gia tốc 2 m/s 2. Tính khối lượng của gia
trọng.
Bài 18.Dưới tác dụng của lực F1 không đổi, một vật chuyển đổng thẳng trên đoạn đường
AB và vận tốc tăng từ 0 đến 20 m/s trong thời gian t. Trên đoạn BC, vật chịu tác dụng của
lực F2 và tăng tốc tới 30 m/s cũng trong thời gian t.
F1
a) Tính tỉ số F2 .
b) Vật chuyển động trên đoạn đường CD trong
thời gian 2t vẫn dưới tác dụng của lực F 2. Tính m k
Hình 20.1
vận tốc của vật ở D.
Biết A, B, C, D thẳng hàng.
Bài 19.Một vật đang có vận tốc 8 m/s thì chịu tác dụng của lực F ngược chiều chuyển
động trong thời gian 6 s. Vận tốc giảm xuống còng 5 m/s. Trong 10 s tiếp theo, vật chịu
tác dụng của lực có độ lớn tăng gấp ba và không đổi chiều. Tính vận tốc của vật tại thời
điểm cuối.
Bài 20.Một vật nặng khối lượng 800 g gắn vào một lò xo có độ cứng 20 N/m được bố trí
như hình 20.1. Biết hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt sàn là 1,2. Tính độ dãn cực đại của
lò xo được kéo ra mà vật nặng vẫn ở trạng thái cân bằng. (∆lmax=0,48m).
Bài 21.Một vật gây một áp lực 250 mN với mặt sàn và trượt trên sàn với hệ số ma sát 0,5.
Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật. (0,125 N).
Bài 22.Một vật khối lượng 2 kg được kéo trượt bằng một lực theo phương ngang với độ
lớn 0,8 N trên mặt nằm ngang. Vật chuyển động thẳng đều. Tính hệ số ma sát giữa vật
với mặt sàn. (µt=0,04).
Bài 23.Một vật khối lượng 800 g được kéo trên mặt phẳng ngang với lực kéo tạo với
phương ngang góc 300. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,5 và gia tốc rơi tự do là
10 m/s2. Tính độ lớn lực kéo để vật trượt trên mặt sàn với gia tốc 0,4 m/s2. (3,87 N).
Bài 24.Một vật khi được tạo một vận tốc đầu thì trượt thẳng đều xuống một mặt phẳng
nghiêng góc 300. Xác định hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng. (µt = tanα = √3/3).
Bài 25.Một vật được đặt trên một ván phẳng nằm ngang có hệ số ma sát 0,5 so với vật.
Nghiêng dần mặt ván đến góc nào so với phương ngang thì vật bắt đầu trượt? (α=26034’).
Bài 26.Một vật 1,2 kg được kéo lên một mặt phẳng nghiêng 30 0 theo phương song song
với mặt nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật mặt nghiêng
là 0,4. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2. Tính độ lớn lực
kéo để vật đi lên thẳng đều. (Fk = 10,15 N).
Bài 27.Vật khối lượng m = 0,5 kg nằm trên mặt bàn nằm ngang, gắn vào đầu lò xo thẳng
đứng có độ cứng k = 10 N/m. Ban đầu lò xo dài l 0 = 0,1 m và không biến dạng. Khi bàn
chuyển động theo phương ngang, lò xo nghiêng góc 600 so với phương thẳng đứng. Tìm
hệ số ma sát μt của vật và mặt bàn. (µt = 0,19).
Bài 28.Một vật có khối lượng 4 kg trượt từ đỉnh một mặt
phẳng nghiêng dài 10 m, nghiêng góc 300 so với phương
ngang. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2 và hệ số ma sát
giữa vật và mặt nghiêng là 0,5. Tính vận tốc của vật ở
chân dốc. α
Hình 20.10
Bài 29.Một mặt phẳng ngang nối tiếp với một mặt phẳng
nghiêng như hình 20.10. Biết mặt nghiêng dài 1,2 m, α =
300, hệ số ma sát giữa vật và bề mặt là 0,4. Vật trượt không vận tốc từ đỉnh
mặt nghiêng. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2.Vật dừng cách chân mặt
nghiêng bao xa? (0,45 m).
Bài 30.Một khúc gỗ dạng khối hộp chữ nhật nặng 8 kg được kẹp giữa hai
tấm gỗ với áp lực 80 N như hình 20.11. Biết hệ số ma sát là 0,6.
Hình
20.11
Tính độ lớn lực cần thiết để đẩy vật đi lên hoặc đi xuống thẳng đều.
(176N, 16).
Giảm áp lực đến giá trị nào thì vật có thể tự trượt xuống thẳng đều. (66,67 N).
Bài 31.Một xe đẩy hàng, khi được đẩy bằng một lực có độ lớn F = 15 N theo phương
ngang trên sàn nằm ngang thì nó chuyển động thẳng đều. Khi chất lên xe một kiện hàng
nặng 25 kg thì độ lớn của lực tác dụng phải là 60 N xe mới chuyển động thẳng đều. Biết
gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Tính hệ số ma sát của xe với mặt đường. (µt=0,8).
Bài 32.Người ta đặt lên trên tờ giấy (khối lượng tờ giấy không đáng kể) một chiếc điện
thoại di động có khối lượng 120 g rồi dùng tay kéo giấy theo phương ngang. Gia tốc trọng
trường bằng 10 m/s2.
a.Cần truyền cho tờ giấy một gia tốc bằng bao nhiêu để chiếc điện thoại bắt đầu
trượt trên tờ giấy? Biết hệ số ma sát giữa điện thoại và tờ giấy là μ = 0,2.
b.Tính lực tác dụng lên tờ giấy biết hệ số ma sát giữa giấy và mặt sàn là μ' = 0,3.

Bài 33.Một vật khối lượng 200 g đặt trên mặt bàn quay và cách trục quay 40 cm. Khi bàn
quay với tốc độ 72 vòng/min thì vật vẫn nằm yên so với bàn. Tính độ lớn lực ma sát nghỉ
của bàn tác dụng lên vật. (4,55 N).
Bài 34.Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc 20 rad/s thì chịu lực hướng tâm 8 N.
Để vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc 22 rad/s ở cùng quỹ đạo thì nó phải chịu lực
hướng tâm có độ lớn bao nhiêu? (9,68 N).
Bài 35.Một vật có khối lượng 250 g được đặt trên bàn quay có với vận tốc góc 10 rad/s
trục thẳng đứng. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là 0,8. Gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2.
Hỏi vật phải đặt cách trục quay tối đa bao nhiêu để nó nằm yên so với bàn? (rmax = 8 cm).
Bài 36.Tâm Mặt Trăng cách tâm Trái Đất 384000 km, Mặt Trăng có chu kì quay quanh
Trái Đất là 27,32 ngày. Biết lực hấp dẫn của Trái Đất lên Mặt Trăng là 2.10 20 N. Tính
khối lượng Mặt Trăng. (mTr = 7,35.1022kg).
Bài 37.Một con lắc đơn được quay quanh một trục thẳng đứng sao cho quả nặng chuyển
động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang thì dây treo dài 1,2 m tạo với phương thẳng
đứng góc 300. Tính tốc độ góc của quả nặng biết gia tốc trọng trường là 10 m/s 2.
(ω=3,1rad/s).
Bài 38.Một ô tô khối lượng đi vào một đường vòng trên mặt đường ngang có bán kính 8
m. Biết hệ số ma sát nghỉ cực đại của bánh xe so với mặt đường theo phương song song
với trục bánh là 1,2. Tính tốc độ tối đa mà xe có thể đi mà không bị mất lái. (vmax=4√6
m/s).
Bài 39.Một xe ô tô khối lượng 2,5 tấn đi trên một cầu cong có bán kính cong 40 m với
vận tốc 45 km/h. Tính áp lực của xe lên cầu ở vị trí cao của cầu nhất biết gia tốc rơi tự do
là 10 m/s2. (15324,5N).
CHƯƠNG 4. CƠ NĂNG VÀ TRƯỜNG LỰC THẾ

 Bài 1

Một vật khối lượng m1 chuyển động tới va chạm với vật thứ hai đứng yên có khối
lượng m2=1kg. Biết rằng sau va chạm vật thứ nhất đã truyền cho vật thứ hai một
lượng x=36% động năng ban đầu của mình.

Coi va chạm là hoàn toàn đàn hồi. Hãy tính m1.

(ĐS: m1= 9kg hay m1= 1/9 kg)

Bài 2

Một con lắc đơn có trọng lượng P được kéo ra khỏi


phương thẳng đứng một góc a =90o sau đó con lắc được
thả rơi. Hãy tính sức căng T của dây khi con lắc đi qua vị
trí cân bằng.

(ĐS: T= 3P )

Bài 3

Từ đỉnh của một bán cầu bán kính là R người


ta buông tay cho một vật trượt xuống phía
dưới theo bề mặt của bán cầu. Hỏi ở độ cao
nào so với so với mặt đất vật bắt đầu rời khỏi
bề mặt của bán cầu

Bài giải

Xét một vị trí bất kỳ của vật khi nó còn tiếp xúc với mặt bán cầu như ở hình trên.
Khi đó vật chịu tác dụng của hai lực :

- Phản lực   của mặt bán cầu. Lực này hướng theo phương nối tâm O của
bán cầu với vật và có chiều hướng từ trong ra ngoài bán cầu.
- Trọng lượng mg của vật hướng theo phương thẳng đứng từ trên xuống
dưới. Lực này có thể phân tích thành hai lực thành phần:

+ Thành phần pháp tuyến mgcosa .

+ Thành phần tiếp tuyến mgsina là thành phần lực trực tiếp làm cho
vật chuyển động trượt xuống dưới theo bề mặt bán cầu. Trong đó a là
góc lực pháp tuyến làm với phương thẳng đứng.

Do theo phương pháp tuyến của quĩ đạo hai lực mgcosa và   ngược chiều nhau
nên khi tổng hợp lại ta có lực (mgcosa -N). Chính lực này đóng vai trò là lực
hướng tâm làm cho vật chuyển động theo quĩ đạo tròn. Do vậy, ta có :

mgcosa -N = m

với v là vận tốc tức thời của vật tại thời điểm mà ta đang xét.

Từ đó :

N= mgcosa - m = m(gcosa - )                     (1)

Từ (1) ta có nhận xét sau : khi vật càng trượt xuống phía dưới thì góc a càng tăng

làm cho thành phần gcosa càng giảm trong khi thành phần   càng tăng do v càng
lớn (v càng lớn do đó thành phần mgsina càng tăng) đến một lúc nào đó thì gcosa =

 và khi đó N= 0. Lúc này vật bắt đầu rời khỏi mặt cầu (vì rằng khi rời khỏi bán
cầu vật không còn tiếp xúc với mặt bán cầu nên nó không còn chịu tác dụng của
phản lực N, tức là N = 0)

Khi vật bắt đầu rời khỏi bán cầu, ta có :

mgcosa = m  Þ gcosa =  Þ cosa =       (2)

Muốn tính được góc a khi vật bắt đầu rời khỏi bán cầu ta phải tính được vận tốc
tức thời v của vật khi đó. Muốn vậy, ta có thể áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
vì vật chuyển động trong trường trọng lực là một trường thế. Gọi h là khoảng cách
tính theo phương thẳng đứng từ đỉnh của bán cầu đến vị trí mà vật bắt đầu rời khỏi
bán cầu. Theo định luật bảo toàn cơ năng, ta có :

9;  mv2= mgh Þ v2= 2gh

Thay giá trị này vào (2) ta tìm được :

cosa =            (3)

Mặt khác, từ hình vẽ ta tính được :

cosa =          (4)

Từ (3) và (4) ta có :

=  Þ 2h = R-h Þ h = R/3

Cuối cùng, vật bắt đầu rời khỏi bán cầu ở độ cao :

H = R – h = R – R/3 = 2R/3

Bài 4

Một khúc gỗ có khối lượng 1,5 kg tiếp xúc


với một lò xo bị nén đặt ở chân một mặt
phẳng nghiêng có góc nghiêng 30 o (điểm A).
Khi lò xo được thả lỏng cho bung ra nó đẩy
khúc gỗ chuyển động dọc mặt phẳng
nghiêng . Ở điểm B cách A 6m dọc theo mặt
phẳng nghiêng thì khúc gỗ có vận tốc 7m/s
và không liên kết với lò xo nữa. Cho biết hệ
số ma sát động giữa khúc gỗ và mặt phẳng nghiêng là k = 0,5. Bỏ qua khối lượng
của lò xo. Hãy tính thế năng biến dạng dự trữ trong lò xo lúc ban đầu. Cho g =
9,8m/s2.

(ĐS: U =119J )
Bài 5

Một hệ gồm hai vật có khối lượng m 1= 12kg và m2 =


4kg được nối với nhau bằng một sợi dây và được vắt
qua một ròng rọc như hình bên. Ban đầu vật m2 nằm ở
sàn nhà còn m1 nằm ở độ cao 2m. buông tay cho m 1 rơi
xuống dưới. Hãy xác định vận tốc của m1 khi nó chạm
nền nhà. Bỏ qua ma sát và khối lượng của dây và ròng
rọc.

(ĐS: 4,4m/s )

Bài 6

Một thang máy có khối lượng 1 tấn, đi lên nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng không
và gia tốc là 2 m/s2. Tính:

a) Công của thang máy thực hiện được trong 5 giây đầu tiên.

b) Công suất trung bình và công suất cực đại sau 10 giây đầu tiên.

(ĐS: a) 50kW=J  b) CS t.bình=Công toàn bộ/thời gian=20kW;


CSmax=F.vmax=40kW)

Bài 7

Một động cơ có công suất là 3 mã lực (HP) (1HP=736W). Hiệu suất của máy là
75%. Ðộng cơ dùng để nâng một vật lên cao với vận tốc không đổi là 3m/phút.
Tính khối lượng tối đa của vật được nâng.  (ĐS: 3380kg)

 Bài 8

Vận động viên chạy xe đạp trên đường vòng xiếc là một đường tròn tâm O và bán
kính R. Tìm vận tốc tối thiểu v0 để người đó đi qua điểm
cao nhất của đường tròn mà không bị rơi xuống.  

Bài giải:
Tại điểm cao nhất, gắn hệ quy chiếu với xe (hqc là phi quán tính), ta có các lực tác
dụng: trọng lực mg và lực ly tâm FL.

Để xe không rơi: FL = m.v2/R >= mg (1).

với v có thể tính được từ định luật bảo toàn cơ năng:

m.v02/2 = m.v2/2 +2mgR

Suy ra: v2=v02 - 4gR. Thế vào (1), ta có: v02 >= 5gR.

Bài 9

Một quả cầu có khối lượng là 1 kg treo vào đầu một sợi dây buộc cố định vào trần
nhà. Ðưa quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 60 0 rồi buông ra không
vận tốc đầu. Tính vận tốc của quả cầu khi nó ở vị trí tạo với vị trí cân bằng một góc
300. Tính lực căng của dây cũng tại vị trí đó.  Cho biết chiều dài của dây là 1m.

(ĐS: 2,7m/s; 16N)


CHƯƠNG 5. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN

Bài 1

Một ròng rọc bán kính R, khối lượng M. Trên ròng rọc có quấn một
sợi dây một đầu treo một vật nặng khối lượng m. Hãy tính :

a/ Gia tốc rơi của vật nặng.

b/ Sức căng T của sợi dây.

c/ Vận tốc của vật nặng khi nó rơi được một đoạn s.

(ĐS : a/ a = 2mg/(2m+M) ;

         b/ T = mMg/(2m+M) ;

         c/ v =  )

Bài 2

Một hệ gồm hai vật m1 và m2 được mắc như ở hình


bên. Khối lượng của ròng rọc là M và bán kính R. Hệ
số ma sát giữa m1 và mặt bàn là k. Hãy xác định gia
tốc chuyển động của hệ và các lực căng T 1, T2 của
các đoạn dây. Cho m1=1kg; m2 =2kg; M = 2kg; k =
0,1; g =10m/s2.

( ĐS :

 a =  = 4,75m/s2

T1 = m1(kg+a) = 5,75N

T2 = m2(g-a) = 10,5N )

Bài 3
Cho hai ròng rọc giống hệt nhau có khối lượng
m và bán kính R. Hai vật m 1 và m2 được mắc
như hình vẽ. Sợi dây nối không co dãn và bỏ qua
khối lượng của dây.

a/ Giả sử ban đầu các vật đứng yên. Hãy


xác định gia tốc chuyển động của các vật
m1, m2.

b/ Tìm điểu kiện để cho m1 rơi từ trên


xuống và kéo m2 lên.

c/ Tìm các sức căng T1, T2, T3 của


các đoạn dây.

Bài giải

Chọn hệ trục tọa độ Ox có chiều dương hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới như
hình trên. Gọi tọa độ của ròng rọc thứ nhất là xo. Ta có nhận xét là xo không đổi
trong quá trình hệ chuyển động. Gọi tọa độ của ròng rọc thứ hai là x2. Ta cũng có
nhận xét là chuyển động của m2 giống hệt như chuyển động của ròng rọc thứ hai vì
chúng được nối với nhau bằng một đoạn dây không co dãn. Gọi tọa độ m1 là x1.

Ta lần lượt viết phương trình chuyển động của các vật trong hệ.

* Xét vật m1 :

Vật m1 chịu tác dụng của hai lực ngược chiều nhau : m 1  hướng xuống dưới (m1g
> 0), lực căng  1  của sợi dây hướng lên trên (T1< 0).

Vậy theo định luật II phương trình chuyển động của m1 là :

m1g – T1 = m1a1 (1)

* Xét chuyển động quay của ròng rọc thứ nhất :

Ròng rọc chịu tác dụng của hai mômen lực : T 1R và T2R ngược chiều nhau, do đó
phương trình chuyển động của ròng rọc thứ nhất là :

(T1-T2)R = Ib 1= I(a1/R) =  mR2(a1/R) =  ma1R


hay : T1-T2 = ma1                            (2)

* Xét chuyển động quay của ròng rọc thứ hai (lưu ý ròng rọc 2 bao giờ cũng quay
ngược chiều với ròng rọc 1)

Tương tự ròng rọc 1, ta có phương trình chuyển động :

(T3-T2)R = Ib 2 = I(a2 /R) =  mR2(a2 /R) =  ma2R

Hay : T3-T2 =  ma2                 (3)

* Lưu ý là ròng rọc thứ hai vừa tham gia cả chuyển động quay và cả chuyển động
tịnh tiến. Vì vật m2 nối với ròng rọc thứ hai bằng một sợi dây không co dãn nên ta
có thể coi ròng rọc thứ hai và vật m2 như là một vật với khối lượng là (m+m2)
cùng tham gia chuyển động tịnh tiến.

Lực tác dụng lên (m+m2) gồm (m+m2)g hướng xuống dưới và (T2+T3) hướng lên
trên. Vậy phương trình chuyển động là :

(m+m2)g - (T2+T3) = (m+m2) a2                 (4)

* Đến đây ta tìm được bốn phương trình (1),(2),(3) và (4) nhưng ta lại có tới năm
ẩn số : a1, a2, T1, T2, T3 do đó để có thể giải được bài toán ta cần phải tìm thêm
một phương trình nữa.

Ta có nhận xét là hai ròng rọc không chuyển động hoàn toàn độc lập đối với nhau
vì chúng được vắt qua bởi cùng một sợi dây có độ dài không đổi.

Biểu thức xác định chiều dài l của sợi dây là :

x2 + (x2 – xo) + (x1 – xo) + p R + p R = l

hay 2x2 + x1 – 2xo +2p R = l

lấy đạo hàm bậc hai theo thời gian và để ý rằng xo, R, l là hằng số, ta đi đến
phương trình :
2 =0 hay 2a2 + a1 = 0

hay a1 = -2a2                 (5)

* Cuối cùng ta giải hệ gồm năm phương trình (1),(2),(3),(4) và (5) như sau :

(1)+(2)Þ m1g – T2 = (m1+ m)a1 =  (m+2m1)a1

hay - T2 =  (m+2m1)a1 – m1g

thay a1 = -2a2 từ (5) vào phương trình trên, ta có :

- T2 = -(m+2m1) a2 – m1g (*)

(3) + (4) Þ (m+m2)g – 2T2 =  (3m+2m2)a2 (**)

Thay –2T2 từ (*) vào (**), ta có :

(m+m2)g – 2(m+2m1)a2 – 2m1g =  (3m+2m2)a2

hay (m+m2-2m1)g =  (3m+2m2)a2+2(m+2m1)a2

=  (3m+2m2+4m+8m1)a2 = (7m+2m2+8m1)a2

Từ đó ta tính được :

a2 = 

Từ (5) a1 = -2a2 nên :

a1=-2a2 = 
Þ Muốn cho m1 chuyển động xuống phía dưới, tức là a1>0, thì cần thõa mãn điều
kiện :

8m1 > 4(m+m2) hay 2m1>(m+m2)

(1) Þ T1 = m1(g-a1) = m1[g- ]

= m1[

T1=

(*)Þ T2 = (m+2m1)a2 +m1g = (m+2m1)  + m1g

T2 =

(3)Þ T3= T2 + ma2 = 

T3=

Bài 4

Một khối trục đặc có khối lượng là M và có bán kính


R có thể quay không ma sát chung quanh trục của nó
theo phương nằm ngang. Người ta treo hai vật có khối
lượng bằng nhau và bằng m nhờ hai sợi dây nhẹ quấn
quanh khối trụ và thả cho chúng rơi không vận tốc
ban đầu. Hãy xác định :

a/ Gia tốc của các vật.


b/ Lực căng của mỗi sợi dây.

c/ Vận tốc góc của khối trụ khi hai vật rơi được một đoạn h.

(ĐS : a/ a = 4mg/(M+4m) ; b/ T = Mmg/(M+4m) ; c/ w =  )

Bài 5

Cho một hệ như hình vẽ. Ròng rọc là một ròng rọc kép đồng
tâm có bán kính lần lượt là R và R/2. Cho biết mômen quán
tính của ròng rọc là I. Tìm điều kiện để cho m1 chuyển động đi
xuống. Với điều kiện đó hãy tính gia tốc góc của ròng rọc và
lực căng trên các đoanï dây.

(ĐS : m1>2m2

b = g;

T1= m1g[1- ];

T2= m2g[1+ ])

Bài 6

Một thanh mảnh khối lượng m có chiều dài là L có thể quay không
ma sát quanh trục O nằm ngang đi qua đầu thanh. Trên trục O còn
treo một sợi dây chiều dài l không co dãn. Đầu kia của sợi dây có
vật nặng khối lượng m. Bỏ qua khối lượng của dây treo.

Kéo quả cầu sao cho dây lệch một góc nào đó so với thanh (dây
vẫn phải căng) rồi thả tay. Hỏi chiều dài l của dây treo quả cầu
phải bằng bao nhiêu để sau khi va chạm với thanh thì quả cầu
dừng lại. Coi va chạm giữa quả cầu với thanh là hoàn toàn đàn hồi.
(ĐS : l=  )

Bài 7

Ở độ cao h trên một mặt phẳng nghiêng làm


với mặt phẳng nằm ngang một góc a , người
ta thả cho một hình xuyến, có khối lượng M
có các bán kính ngoài và trong lần lượt là
R1 và R2, lăn không trượt với vận tốc ban đầu
bằng không. Cho hệ số ma sát lăn của hình
xuyến với mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng

ngang là m . Hãy tính vận tốc của hình xuyến


khi nó lăn đến mặt phẳng nằm ngang và
quãng đường BC mà nó tiếp tục lăn trên mặt phẳng nằm ngang cho đến khi dừng
lại.

(ĐS : v=2 ;   )

Bài 8

Một thanh đồng chất có chiều dài l đang ở vị trí thẳng đứng thì bị đổ xuống. Hãy
xác định :

a/ Vận tốc dài của đỉnh thanh khi nó chạm đất.

b/ Vị trí của điểm M trên thanh sao cho khi M chạm đất thì vận tốc của
nó đúng bằng vận tốc chạm đất của một vật rơi tự do từ vị trí M.

Bài giải

a/ Khi thanh đổ xuống có thể xem thanh quay quanh


điểm O với vận tốc góc w .

Khi thanh ở vị trí thẳng đứng thì thanh có thế năng (thay


thanh bằng chất điểm nằm tại khối tâm G cách O một
đoạn l/2)
U =  mgl

Khi chạm đất thì thế năng của thanh biến hoàn toàn thành động năng quay
của thanh :

Kquay=  Iw 2 =  ( ml2) w 2 = ml2w 2 =  mgl

Từ đó :

w =

Vận tốc dài của đỉnh thanh được tính theo công thức v =w l :

v = w l = 

b/ Ta biết rằng vật rơi tự do ở độ cao h khi chạm đất thì có vận tốc là v=
. Aùp dụng công thức này với điểm M có độ cao xM ;

vM =

Theo đầu bài :

= xMw = xM

Từ đó tìm được :

xM =  l

Bài 9

Từ đỉnh một bán cầu bán kính R người ta buông tay cho một viên bi lăn không
trượt trên bề mặt bán cầu. Hỏi viên bi rời khỏi mặt cầu ở độ cao nào so với mặt đất.
Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát.
( ĐS : h = )
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1: Cho phương trình chuyển động của chất điểm là :
x = Acos t
y = Bsin t
z=0
Trong A, B,  là các hằng số.Hãy tìm phương trình quĩ đạo, vận tốc và gia tốc của chất
điểm.
HD : quĩ đạo là một ellip có các bán trục là A và B nằm trong mặt phẳng xOy :

z=0
= - A sin t + B cos t
= - A 2cos t - B 2sin t = - 2 : gia tốc hướng vào tâm ellip và
tỉ lệ với bán kính .
Bài 2. Từ độ cao h = 25m một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc ban
đầu vo = 15m/s. Hãy xác định :
a) Quĩ đạo của vật
b) Thời gian chuyển động của vật từ khi ném cho tới khi chạm đất.
c) Gia tốc toàn phần, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến của vật khi
chạm đất.
d) Bán kính cong của quĩ đạo khi vật chạm đất.
HD : quĩ đạo parapol

a) y =

b) t = = 2,26s

c) a=g=9,8m/s2 ; at= =8,112m/s2 ; an= = 5,6m/s2

d) R = =122,7m  )
Bài 3. Một quả bóng được ném với vận tốc ban đầu vo theo một góc nghiêng  so với bề
mặt của một mặt phẳng nghiêng. Mặt phẳng nghiêng làm với mặt phẳng ngang một góc
.
a) Hãy xác định khoảng cách dọc theo mặt phẳng nghiêng từ điểm ném  cho tới khi quả
bóng chạm mặt phẳng nghiêng theo vo, g,
b) Với góc  nào khi ném thì khoảng cách trên đạt giá trị cực đại.
( ĐS : a) ( )[tan( + ) - tan ]

b) )
Bài 4. Một cầu thủ bóng rổ bị phạm lỗi khi cố gắng ném bóng vào rổ của đội bạn và được
hưởng hai quả ném phạt. Theo phương nằm ngang từ tâm của rổ đến điểm ném phạt là
4,21m và độ cao của rổ là 3,05m tính từ mặt sân. Trong lần ném phạt thứ nhất cầu thủ
ném quả bóng theo một góc 35o so với phương nằm ngang với vận tốc ban đầu
vo=4,88m/s2. Khi bắt đầu rời khỏi tay cầu thủ thì quả bóng ở độ cao 1,83m so với mặt
sân. Lần ném này quả bóng không lọt vào rổ. Giả sử bỏ qua sức cản của không khí.
a) Hỏi độ cao cực đại mà quả bóng đạt được.
b) Độ xa quả bóng đạt được theo phương nằm ngang khi rơi chạm đất.
c) Trong lần ném phạt thứ hai độ cao ban đầu và góc nghiêng của quả bóng khi ném
cũng vẫn giữ nguyên như trong lần ném đầu tiên tức là 1,83m và 35o. Lần này quả bóng đi
vào tâm rổ. Hỏi vận tốc ban đầu của quả bóng lần này là bao nhiêu?
d) Độ cao cực đại của quả bóng đạt được trong lần ném thứ hai.
(ĐS : a) 2,32m; b) 3,84m; c) 8,65m/s; d) 3,09m. )

Bài 5. Một chất điểm chuyển động trên quĩ đạo tròn bán kính bằng 50m. quãng đường đi
được trên quĩ đạo được cho bởi công thức : s = -0,5t2+10t+10 (m)
Tìm gia tốc pháp tuyến, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc toàn phần của
chất điểm lúc t = 5(s).
(ĐS : at = -1m/s2; an = 0,5m/s2; a = 1,12m/s2)
Bài 6. Một vật A được đặt trên một mặt bàn nằm ngang. Dùng một sợi
dây, một đầu buộc vào A cho vòng qua ròng rọc và đầu kia của sợi dây
buộc vào vật B sao cho vật B rơi không ma sát thẳng đứng từ trên
xuống. Cho biết mA= 2kg, hệ số ma sát giữa A và mặt bàn là k=0,25; gia
tốc chuyển động của hệ là a= 4,9m/s2. Hãy xác định :
a) Khối lượng mB.
b) Lực căng của dây.
( ĐS : a/ mB= 3kg; b/ T=14,7N)

Bài 7. Một vật trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang một
góc  . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k, vận tốc ban đầu của vật bằng 0.
Vật trượt hết mặt phẳng nghiêng sau thời gian t. Tính chiều dài l của mặt
phẳng nghiêng.
(ĐS : l =1/2.g(sin -kcos )t2 )

Bài 8. Cho hai vật A và B được mắc như hình dưới. Vật A được đặt nằm
trên mặt phẳng nghiêng có hệ số ma sát k=0,2. Bỏ qua khối lượng của ròng
rọc và dây. Cho biết mA=1kg, lực căng của sợi dây T=9,91N; g = 9,8m/s2;
 = 30o. Hãy tính gia tốc của hệ.
( ĐS : a=3,24m/s2)
 
 

Bài 9. Cho hai vật m1 và m2 như được mắc ở hình bên với
m1=m2=1kg. Bỏ qua ma sát, khối lượng của các ròng rọc và dây.
Xác định gia tốc của các vật m1, m2 và lực căng của sợi dây.
Cho g = 9,8m/s2.

( ĐS : a1= = g = 3,92m/s2; a2 = g =1,96m/s2

T= m2g  5,9N )
Bài 10. Trên một toa tàu khối lượng M có hai vật m1 và m2 được mắc như ở hình dưới.
Cho biết hệ số ma sát giữa vật m1 và mui tàu là k. Bỏ qua khối lượng của dây và ròng rọc
cũng như ma sát giữa chúng. Tác dụng một lực đẩy theo phương nằm ngang làm cho toa
tàu chuyển động trên đường ray. Bỏ qua lực ma sát lăn giữa toa tàu và đường ray. Hỏi lực
đẩy phải có độ lớn bằng bao nhiêu để cho khi toa tàu chạy mà hai vật m1 và m2 vẫn
đứng yên so với toa tàu?
Bài giải :
Để giúp các bạn có thể hiểu rõ việc áp dụng các định luật động lực học Niu-tơn trong các
hệ qui chiếu khác nhau cũng như vai trò của lực quán tính chúng ta sẽ giải bài toán này
trong hai hệ qui chiếu khác nhau :
- Hệ qui chiếu đứng yên (chẳng hạn như sân ga)
- Hệ qui chiếu chuyển động (toa tàu)
1- Giải bài toán trong hệ qui chiếu đứng yên :(sân ga)
Đây là một hệ qui chiếu quán tính (gần đúng), ta nhìn thấy vật
m1 chuyển động với gia tốc (là gia tốc của con tàu) còn vật
m2 đứng yên không chuyển động theo phương thẳng đứng
(trong thực tế m2 chuyển động theo phương nằm ngang vớigia
tốc
nhưng ta không quan tâm đến chuyển động này của m2 mà chỉ
quan tâm chuyển động của m2 theo phương thẳng đứng!). Ta
qui ước chọn chiều dương của trục tọa độ nằm ngang hướng
từ trái qua phải.
*Xét vật m1 :
Có hai lực tác dụng lên m1 : lực căng của sợi dây hướng từ trái qua phải, lực Fms =
km1g hướng từ phải qua trái. Hiệu của hai lực này gây ra chuyển động có gia tốc của vật
m1 nên theo định luật II Niu-tơn ta có: T-km1g = m1a (1)
*Xét vật m2 :
Theo phương thẳng đứng vật m2 chịu tác dụng của hai lực : lực căng của sợi dây hướng
thẳng đứng lên trên và trọng lượng của nó 2 hướng thẳng đứng xuống dưới. Vì theo đầu
bài thì m2 đứng yên theo phương này nên theo định luật II Niu-tơn ta có:
T-P2 = 0 hay T= P2 = m2g.
Thay giá trị T= m2g vào (1), ta tìm được

a=
Lực đẩy tác dụng lên hệ gồm toa tàu và hai vật m1, m2 và gây cho hệ gia tốc nên :
= (m1+m2+M)
Từ đó, độ lớn của lực đẩy là :

F = (m1+m2+M)     (2)


2- Giải bài toán trong hệ qui chiếu chuyển động : (toa tàu)
Vì toa tàu chuyển động thẳng với gia tốc là nên đây là một hệ qui chiếu không quán
tính. Trong hệ qui chiếu này về hình thức ta cũng có thể áp dụng định luật II Niu-tơn
nhưng khi đó trong các lực tác dụng lên vật ta phải kể thêm cả lực quán tính.
*Xét vật m1 :
Trong hệ qui chiếu này vật m1 đứng yên. Các lực tác dụng lên vật m1 gồm :
- Lực căng của sợi dây hướng sang phải.
- Lực ma sát Fms=km1g hướng sang trái.
- Lực quán tính qt = -m1 hướng sang trái.
Vì vật đứng yên nên tổng của các lực này phải bằng 0, tức là ;
T-km1g-m1a = 0

Từ đó a = (3)
*Xét vật m2 :
Trong hệ qui chiếu này m2 đứng yên. Theo phương nằm ngang m2 chịu tác dụng của lực
quán tính –m2 hướng từ phải qua trái làm cho m2 ép sát vào thành toa. Phản lực của
thành toa sẽ triệt tiêu lực quán tính này nên theo phương ngang m2 đứng yên. Theo
phương thẳng đứng m2 chịu hai lực : lực căng hướng lên trên và trọng lượng = m2
2

hướng xuống dưới. Hai lực này triệt tiêu nhau nên :
T= P2 = m2g
Thay giá trị này của T vào (3) ta tìm được :

a=
*Xét hệ gồm toa tàu khối lượng M và các vật m1, m2. Lực tác dụng lên hệ gồm :
- Lực đẩy tác dụng lên toa tàu.
- Lực quán tính -(m1+m2+M)a tác dụng lên tất cả các vật của hệ.
Vì trong hệ qui chiếu này các vật của hệ đều đứng yên nên theo định II Niu-tơn ta phải
có :
-(m1+m2+M)a+F = 0.
Hay từ đó :

F = (m1+m2+M)a = (m1+m2+M) (4)


So sánh (4) và (2) ta thấy chúng ta thu được cùng một kết quả khi giải bài toán này
trong hai hệ qui chiếu khác nhau.
Bài 11. Trên một mặt phẳng nghiêng làm với mặt phẳng nằm ngang một
góc  có hai vật có khối lượng m1 và m2 (m2>m1) được nối với nhau bằng
một sợi dây không co dãn. Hệ số ma sát giữa m1 và m2 với mặt phẳng
nghiêng là k1 và k2 (k1< k2). Hãy xác định :
a) góc  tối thiểu của mặt phẳng ngiêng để cho hệ hai vật có thể bắt đầu
chuyển động xuống phía duới.
b) gia tốc a của hai vật và sức căng T của sợi dây nối khi hệ chuyển động trên mặt phẳng
nghiêng có  = 45o.
Áp dụng với m1=2kg; m2 = 8kg; k1= 0,2; k2 = 0,4; g =10m/s2.

(ĐS: a) tan gh =  0,36    19o8


b) a = gsin -gcos ( ) = 4,525m/s2 )
Bài 12. Một hệ gồm hai vật có khối lượng mA và mB được nối với nhau
bằng một sợi dây không co dãn vắt qua một ròng rọc như ở hình bên. Mặt
phẳng nghiêng có góc nghiêng là  . Hệ số ma sát giữa mA và mặt phẳng
nghiêng là k .
a) Hãy tìm điều kiện để cho mA chuyển động xuống phía dưới.
b) Tìm điều kiện cho mA chuyển động lên phía trên.
c) Tìm điều kiện để cho hệ đứng yên.

(ĐS : a) < sin -kcos ;

b) > sin +kcos ;

c) sin -kcos < < sin +kcos )


Bài 13. Trên mặt đất một người đứng lên một cái cân thì chỉ số của cân là 50 (50kg).
a) Khi ở trong thang máy đang đi lên với gia tốc a=1m/s2 cái cân đó chỉ bao nhiêu?
b) Khi thang máy đi xuống với gia tốc bằng bao nhiêu thì chỉ số của cái cân là 0 (tình
trạng không trọng lực)
(ĐS: a) 54; b) a= g = 9,8m/s2 )
Bài 14. Một vật có khối lượng m được kéo trên một mặt phẳng nghiêng có
góc nghiêng là  , với vận tốc không đổi bởi một sợi dây nối. Hệ số ma
sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k. Hãy xác định góc  hợp bởi sợi
dây và mặt phẳng nghiêng để lực căng dây là nhỏ nhất. Tính giá trị lực
căng dây lúc đó.

(ĐS:  = arctgk; Tmin= (sin +kcos ) )


Bài 15. Một vật khối lượng m1 chuyển động tới va chạm với vật thứ hai đứng yên có khối
lượng m2=1kg. Biết rằng sau va chạm vật thứ nhất đã truyền cho vật thứ hai một lượng
x=36% động năng ban đầu của mình. Coi va chạm là hoàn toàn đàn hồi. Hãy tính m1.
(ĐS: m1= 9kg hay m1= 1/9 kg)
Bài 16.Một con lắc đơn có trọng lượng P được kéo ra khỏi phương thẳng
đứng một góc  =90o sau đó con lắc được thả rơi. Hãy tính sức căng T của
dây khi con lắc đi qua vị trí cân bằng.
(ĐS: T= 3P )
 
Bài 17. Từ đỉnh của một bán cầu bán kính là R người ta buông
tay cho một vật trượt xuống phía dưới theo bề mặt của bán cầu.
Hỏi ở độ cao nào so với so với mặt đất vật bắt đầu rời khỏi bề
mặt của bán cầu
Bài giải
Xét một vị trí bất kỳ của vật khi nó còn tiếp xúc với mặt bán cầu
như ở hình trên. Khi đó vật chịu tác dụng của hai lực :
- Phản lực của mặt bán cầu. Lực này hướng theo phương nối tâm O của
bán cầu với vật và có chiều hướng từ trong ra ngoài bán cầu.
- Trọng lượng mg của vật hướng theo phương thẳng đứng từ trên xuống dưới. Lực này
có thể phân tích thành hai lực thành phần:
+ Thành phần pháp tuyến mgcos .
+ Thành phần tiếp tuyến mgsin là thành phần lực trực tiếp làm cho vật chuyển
động trượt xuống dưới theo bề mặt bán cầu. Trong đó  là góc lực pháp tuyến làm với
phương thẳng đứng.
Do theo phương pháp tuyến của quĩ đạo hai lực mgcos và ngược chiều nhau nên
khi tổng hợp lại ta có lực (mgcos -N). Chính lực này đóng vai trò là lực hướng tâm làm
cho vật chuyển động theo quĩ đạo tròn. Do vậy, ta có :

mgcos -N = m
với v là vận tốc tức thời của vật tại thời điểm mà ta đang xét.
Từ đó :

N= mgcos - m = m(gcos - )                     (1)


Từ (1) ta có nhận xét sau : khi vật càng trượt xuống phía dưới thì góc  càng tăng làm

cho thành phần gcos càng giảm trong khi thành phần càng tăng do v càng lớn (v

càng lớn do đó thành phần mgsin càng tăng) đến một lúc nào đó thì gcos = và khi
đó N= 0. Lúc này vật bắt đầu rời khỏi mặt cầu (vì rằng khi rời khỏi bán cầu vật không còn
tiếp xúc với mặt bán cầu nên nó không còn chịu tác dụng của phản lực N, tức là N = 0)
Khi vật bắt đầu rời khỏi bán cầu, ta có :

mgcos = m  gcos =  cos =       (2)


Muốn tính được góc  khi vật bắt đầu rời khỏi bán cầu ta phải tính được vận tốc tức thời
v của vật khi đó. Muốn vậy, ta có thể áp dụng định luật bảo toàn cơ năng vì vật chuyển
động trong trường trọng lực là một trường thế. Gọi h là khoảng cách tính theo phương
thẳng đứng từ đỉnh của bán cầu đến vị trí mà vật bắt đầu rời khỏi bán cầu. Theo định luật
bảo toàn cơ năng, ta có :
1/2. mv2= mgh  v2= 2gh
Thay giá trị này vào (2) ta tìm được :

cos =           (3)


Mặt khác, từ hình vẽ ta tính được :

cos =         (4)


Từ (3) và (4) ta có :

=  2h = R-h  h = R/3
Cuối cùng, vật bắt đầu rời khỏi bán cầu ở độ cao :
H = R – h = R – R/3 = 2R/3
Bài 18. Một khúc gỗ có khối lượng 1,5 kg tiếp xúc với một lò xo bị
nén đặt ở chân một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 30o (điểm
A). Khi lò xo được thả lỏng cho bung ra nó đẩy khúc gỗ chuyển động dọc mặt phẳng
nghiêng . Ở điểm B cách A 6m dọc theo mặt phẳng nghiêng thì khúc gỗ có vận tốc 7m/s
và không liên kết với lò xo nữa. Cho biết hệ số ma sát động giữa khúc gỗ và mặt phẳng
nghiêng là
k = 0,5. Bỏ qua khối lượng của lò xo. Hãy tính thế năng biến dạng dự trữ
trong lò xo lúc ban đầu. Cho g = 9,8m/s2.
(ĐS: U =119J )
Bài 19. Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1= 12kg và m2 = 4kg được nối
với nhau bằng một sợi dây và được vắt qua một ròng rọc như hình bên.
Ban đầu vật m2 nằm ở sàn nhà còn m1 nằm ở độ cao 2m. buông tay cho m1
rơi xuống dưới. Hãy xác định vận tốc của m1 khi nó chạm nền nhà. Bỏ
qua ma sát và khối lượng của dây và ròng rọc.
(ĐS: 4,4m/s )
 
Bài 20. Một thang máy có khối lượng 1 tấn, đi lên nhanh dần đều với vận tốc ban đầu
bằng không và gia tốc là 2 m/s2. Tính:
a) Công của thang máy thực hiện được trong 5 giây đầu tiên.
b) Công suất trung bình và công suất cực đại sau 10 giây đầu tiên.
(ĐS: a) 50kW=J  b) CS t.bình=Công toàn bộ/thời gian=20kW;
CSmax=F.vmax=40kW)
Bài 21. Một động cơ có công suất là 3 mã lực (HP) (1HP=736W). Hiệu suất của máy là
75%. Ðộng cơ dùng để nâng một vật lên cao với vận tốc không đổi là 3m/phút. Tính khối
lượng tối đa của vật được nâng.  
(ĐS: 3380kg)
Bài 22.Vận động viên chạy xe đạp trên đường vòng xiếc là một đường tròn tâm O và bán
kính R. Tìm vận tốc tối thiểu v0 để người đó đi qua điểm cao nhất của đường tròn mà
không bị rơi xuống.  

Bài giải:
Tại điểm cao nhất, gắn hệ quy chiếu với xe (hqc là phi quán tính), ta có các lực tác dụng:
trọng lực mg và lực ly tâm FL.
Để xe không rơi: FL = m.v2/R >= mg (1).
với v có thể tính được từ định luật bảo toàn cơ năng:
m.v02/2 = m.v2/2 +2mgR. Suy ra: v2=v02 - 4gR. Thế vào (1), ta có: v02 >= 5gR.
Bài 23. Một quả cầu có khối lượng là 1 kg treo vào đầu một sợi dây buộc cố định vào trần
nhà. Ðưa quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 600 rồi buông ra không vận tốc
đầu. Tính vận tốc của quả cầu khi nó ở vị trí tạo với vị trí cân bằng một góc 300. Tính lực
căng của dây cũng tại vị trí đó.  Cho biết chiều dài của dây là 1m.
(ĐS: 2,7m/s; 16N)
Bài 24. Tính khối tâm của vật hình tròn có khoét một hình tròn nhỏ phía trong có bán
kính bằng nửa hình tròn lớn và của hình vuông cạnh là đường kính hình tròn lớn và cũng
khoét một hình tròn nhỏ phía trong (theo hình vẽ).

Bài 25.Một viên đạn khối lượng m=10g bay với vận tốc 600 m/s.  Sau khi xuyên thủng
một bức tường,
vận tốc chỉ còn 200 m/s. Tìm độ biến thiên xung lượng và độ biến thiên động lượng của
viên  đạn.
Tính lực cản trung bình mà bức tường tác dụng vào viên đạn cho biết thời gian mà viên
đạn xuyên qua
tường là 1/1000 s.
Bài 26.Sau va chạm đàn hồi của hai quả cầu có khối lượng bằng nhau, cả hai có cùng vận
tốc sau là
10 m/s. Cho biết trước va chạm quả cầu thứ hai đứng yên. Tính góc tạo bởi phương
chuyển động của
quả cầu thứ hai so với phương chuyển động của quả cầu thứ nhất trước khi va chạm. Tính
vận tốc của
quả cầu thứ nhất trước va chạm.
Bài 27. Một người đứng giữa ghế Giukốpski cầm trong tay hai quả tạ, mỗi quả khối lượng
m=10kg. Khoảng cách từ quả tạ đến trục quay là 0,2m. Giả sử ban đầu ghế quay với vận
tốc w 1 = 4,1vòng/s. Hỏi vận tốc góc của ghế thay đổi như thế nào nếu người đó dang tay
ra để khoảng cách từ mỗi quả tạ đến trục là 0,75m. Cho biết mômen quán tính cùa người
và ghế (không kể quả tạ) đối với trục quay là IO = 2,5kgm2.
(ĐS : w 2 = 0,984 » 1vòng/s.)
Bài 28. Một ròng rọc bán kính R, khối lượng M. Trên ròng rọc có quấn một sợi dây
một đầu treo một vật nặng khối lượng m. Hãy tính :
a/ Gia tốc rơi của vật nặng.
b/ Sức căng T của sợi dây.
c/ Vận tốc của vật nặng khi nó rơi được một đoạn s.
(ĐS : a/ a = 2mg/(2m+M) ;
         b/ T = mMg/(2m+M) ;

         c/ v = )
Bài 29. Một hệ gồm hai vật m1 và m2 được mắc như ở hình bên.
Khối lượng của ròng rọc là M và bán kính R. Hệ số ma sát giữa m1
và mặt bàn là k. Hãy xác định gia tốc chuyển động của hệ và các
lực căng T1, T2 của các đoạn dây. Cho m1=1kg; m2 =2kg; M = 2kg;
k = 0,1; g =10m/s2.
( ĐS :

 a = = 4,75m/s2
T1 = m1(kg+a) = 5,75N
T2 = m2(g-a) = 10,5N )
Bài 30. Cho hai ròng rọc giống hệt nhau có khối lượng m và bán kính R. Hai vật
m1 và m2 được mắc như hình vẽ. Sợi dây nối không co dãn và bỏ qua khối lượng
của dây.
a/ Giả sử ban đầu các vật đứng yên. Hãy xác định gia tốc chuyển động của các
vật m1, m2.
b/ Tìm điểu kiện để cho m1 rơi từ trên xuống và kéo m2 lên.
c/ Tìm các sức căng T1, T2, T3 của các đoạn dây.
Bài giải
Chọn hệ trục tọa độ Ox có chiều dương hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới như hình
trên. Gọi tọa độ của ròng rọc thứ nhất là xo. Ta có nhận xét là xo không đổi trong quá
trình hệ chuyển động. Gọi tọa độ của ròng rọc thứ hai là x2. Ta cũng có nhận xét là
chuyển động của m2 giống hệt như chuyển động của ròng rọc thứ hai vì chúng được nối
với nhau bằng một đoạn dây không co dãn. Gọi tọa độ m1 là x1.
Ta lần lượt viết phương trình chuyển động của các vật trong hệ.
* Xét vật m1 :
Vật m1 chịu tác dụng của hai lực ngược chiều nhau : m1 hướng xuống dưới (m1g > 0),
lực căng 1 của sợi dây hướng lên trên (T1< 0).
Vậy theo định luật II phương trình chuyển động của m1 là :
m1g – T1 = m1a1 (1)
* Xét chuyển động quay của ròng rọc thứ nhất :
Ròng rọc chịu tác dụng của hai mômen lực : T1R và T2R ngược chiều nhau, do đó phương
trình chuyển động của ròng rọc thứ nhất là :

(T1-T2)R = I 1= I(a1/R) = mR2(a1/R) = ma1R

hay : T1-T2 = ma1                            (2)


* Xét chuyển động quay của ròng rọc thứ hai (lưu ý ròng rọc 2 bao giờ cũng quay
ngược chiều với ròng rọc 1)
Tương tự ròng rọc 1, ta có phương trình chuyển động :

(T3-T2)R = I 2 = I(a2 /R) = mR2(a2 /R) = ma2R

Hay : T3-T2 = ma2                 (3)


* Lưu ý là ròng rọc thứ hai vừa tham gia cả chuyển động quay và cả chuyển động tịnh
tiến. Vì vật m2 nối với ròng rọc thứ hai bằng một sợi dây không co dãn nên ta có thể coi
ròng rọc thứ hai và vật m2 như là một vật với khối lượng là (m+m2) cùng tham gia chuyển
động tịnh tiến.
Lực tác dụng lên (m+m2) gồm (m+m2)g hướng xuống dưới và (T2+T3) hướng lên
trên. Vậy phương trình chuyển động là :
(m+m2)g - (T2+T3) = (m+m2) a2                 (4)
* Đến đây ta tìm được bốn phương trình (1),(2),(3) và (4) nhưng ta lại có tới năm ẩn số :
a1, a2, T1, T2, T3 do đó để có thể giải được bài toán ta cần phải tìm thêm một phương trình
nữa.
Ta có nhận xét là hai ròng rọc không chuyển động hoàn toàn độc lập đối với nhau vì
chúng được vắt qua bởi cùng một sợi dây có độ dài không đổi.
Biểu thức xác định chiều dài l của sợi dây là :
x2 + (x2 – xo) + (x1 – xo) +  R +  R = l
hay 2x2 + x1 – 2xo +2 R = l
lấy đạo hàm bậc hai theo thời gian và để ý rằng xo, R, l là hằng số, ta đi đến
phương trình :

2 =0 hay 2a2 + a1 = 0
hay a1 = -2a2                 (5)
* Cuối cùng ta giải hệ gồm năm phương trình (1),(2),(3),(4) và (5) như sau :

(1)+(2) m1g – T2 = (m1+ m)a1 = (m+2m1)a1

hay - T2 = (m+2m1)a1 – m1g


thay a1 = -2a2 từ (5) vào phương trình trên, ta có :
- T2 = -(m+2m1) a2 – m1g (*)

(3) + (4)  (m+m2)g – 2T2 = (3m+2m2)a2 (**)


Thay –2T2 từ (*) vào (**), ta có :

(m+m2)g – 2(m+2m1)a2 – 2m1g = (3m+2m2)a2

hay (m+m2-2m1)g = (3m+2m2)a2+2(m+2m1)a2

= (3m+2m2+4m+8m1)a2 = (7m+2m2+8m1)a2
Từ đó ta tính được :

a2 =
Từ (5) a1 = -2a2 nên :

a1=-2a2 =
 Muốn cho m1 chuyển động xuống phía dưới, tức là a1>0, thì cần thõa mãn điều
kiện :
8m1 > 4(m+m2) hay 2m1>(m+m2)

(1)  T1 = m1(g-a1) = m1[g- ]


= m1[

T1=

(*) T2 = (m+2m1)a2 +m1g = (m+2m1) + m1g

T2 =

(3) T3= T2 + ma2 =

T3=
Bài 31.Một khối trục đặc có khối lượng là M và có bán kính R có thể
quay không ma sát chung quanh trục của nó theo phương nằm ngang.
Người ta treo hai vật có khối lượng bằng nhau và bằng m nhờ hai sợi
dây nhẹ quấn quanh khối trụ và thả cho chúng rơi không vận tốc ban
đầu. Hãy xác định :
a/ Gia tốc của các vật.
b/ Lực căng của mỗi sợi dây.
c/ Vận tốc góc của khối trụ khi hai vật rơi được một đoạn h.

(ĐS : a/ a = 4mg/(M+4m) ; b/ T = Mmg/(M+4m) ; c/  = )


Bài 32. Cho một hệ như hình vẽ. Ròng rọc là một ròng rọc kép
đồng tâm có bán kính lần lượt là R và R/2. Cho biết mômen
quán tính của ròng rọc là I. Tìm điều kiện để cho m1 chuyển
động đi xuống. Với điều kiện đó hãy tính gia tốc góc của ròng
rọc và lực căng trên các đoanï dây.
(ĐS : m1>2m2

= g;
T1= m1g[1- ];

T2= m2g[1+ ])
Bài 33.Một thanh mảnh khối lượng m có chiều dài là L có thể quay không ma sát
quanh trục O nằm ngang đi qua đầu thanh. Trên trục O còn treo một sợi dây chiều
dài l không co dãn. Đầu kia của sợi dây có vật nặng khối lượng m. Bỏ qua khối
lượng của dây treo.
Kéo quả cầu sao cho dây lệch một góc nào đó so với thanh (dây vẫn phải
căng) rồi thả tay. Hỏi chiều dài l của dây treo quả cầu phải bằng bao nhiêu để
sau khi va chạm với thanh thì quả cầu dừng lại. Coi va chạm giữa quả cầu với
thanh là hoàn toàn đàn hồi.

(ĐS : l= )
Bài 34. Ở độ cao h trên một mặt phẳng nghiêng làm với mặt phẳng nằm ngang một góc
 , người ta thả cho một hình xuyến, có khối lượng M có các bán kính ngoài và trong lần
lượt là R1 và R2, lăn không trượt với vận tốc ban đầu bằng không. Cho hệ số ma sát lăn
của hình xuyến với mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang là  . Hãy tính vận tốc của
hình xuyến khi nó lăn đến mặt phẳng nằm ngang và quãng đường BC mà nó tiếp tục lăn
trên mặt phẳng nằm ngang cho đến khi dừng lại.

(ĐS : v=2 ; )
Bài 35. Một thanh đồng chất có chiều dài l đang ở vị trí thẳng đứng thì bị đổ
xuống. Hãy xác định :
a/ Vận tốc dài của đỉnh thanh khi nó chạm đất.
b/ Vị trí của điểm M trên thanh sao cho khi M chạm đất thì vận tốc của nó đúng
bằng vận tốc chạm đất của một vật rơi tự do từ vị trí M.
Bài giải
a/ Khi thanh đổ xuống có thể xem thanh quay quanh điểm O với vận tốc góc  .
Khi thanh ở vị trí thẳng đứng thì thanh có thế năng (thay thanh bằng chất điểm nằm tại
khối tâm G cách O một đoạn l/2)

U = mgl
Khi chạm đất thì thế năng của thanh biến hoàn toàn thành động năng quay của thanh :

Kquay= I 2 = ( ml2)  2 = ml2 2 = mgl


Từ đó :

=
Vận tốc dài của đỉnh thanh được tính theo công thức v = l :
v=l=
b/ Ta biết rằng vật rơi tự do ở độ cao h khi chạm đất thì có vận tốc là v= . Aùp dụng
công thức này với điểm M có độ cao xM ;
vM =
Theo đầu bài :

= xM = xM
Từ đó tìm được :

xM = l
Bài 36. Từ đỉnh một bán cầu bán kính R người ta buông tay cho một viên bi lăn không
trượt trên bề mặt bán cầu. Hỏi viên bi rời khỏi mặt cầu ở độ cao nào so với mặt đất. Bỏ
qua ảnh hưởng của ma sát.

( ĐS : h = )
Bài 37: Từ mặt đất một vật có khối lượng m (kg), được bắn với vận tốc ban đầu V0(m/s) ,
hợp với phương nằm ngang một góc α . Hãy xác định:
a. Thời gian chuyển động của vật.
gt 2 2 v sin α
y d =0=v 0 sin α . t− ⇒ t d= 0
2 g
b. Tầm xa mà vật có thể đạt được.
2 v 2 sin α .cos α
0
x d =v 0 cos α . t d =
g
c. Độ cao cực đại mà vật có thể đạt được.
g .t
H2
y max =V 0 sin α .t H −
2
V 0 sin α V 2 .sin 2 α
0
va t H = ⇒ y max =
g 2g
d. Véctơ vận tốc tại thời điểm chạm đất.
⃗v d =⃗v dx + ⃗
v dy ⇒ v d = v √ √ ( v 0 cos α )2 +( v 0 sin α −gt d )2
2+ v 2=
dx dy
= √ ( v 0 cos α ) +( v 0 sin α −2 v 0 sin α )2 =√ v 2 =v 0
2
0
e. Véctơ vận tốc tại thời điểm t bất kỳ kể từ lúc ném.
⃗v A =⃗v Ax + ⃗v Ay ⇒ v A = v √ Ax
2+ v
Ay
2= √(v 0 cos α )2 +(v 0 sin α −gt A )2
f. Giả sử góc α có thể thay đổi được . Hăy xác định góc α để vật có thể đạt được
tầm xa cực đại và tính giá trị cực đại đó.
2 v 2 sin α .cos α v 2 sin 2 α
0 0
x d max =v 0 cos α . t d = = ⇒ sin 2α =1 ⇒ α =450
g g
g. Phương trình quỹ đạo của vật.
x
x=v 0 cos α . t → t=
v 0 cos α
g .t 2 v 0 sin α . x g x 2 g
y=v 0 sin α . t− = − 2
=− 2
. x 2 +tg α . x
2 v 0 cos α 2 v 2 cos α 2. v 2 cos α
0 0

h. Tại thời điểm tA (s) kể từ lúc bắt đầu ném hăy xác định gia tốc tiếp tuyến, gia tốc
pháp tuyến, bán kính cong quỹ đạo.
v v sin α−g . t A
at =g . sin ϕ=g . A y =g . 0
vA √(v cos α )2+( v sin α−g t )2
0 0 A
vA x v cos α
an =g cos ϕ=g . =g . 0 1 ω
ν= =
vA √( v 0 cos α )2+(v 0 sin α−g t A )2 T 2π
3/ 2
v2 v2 ( v 0 cos α )2 +( v 0 sin α − g t A )2
[ ]
an = → R= =
R an g . v 0 . cos α

i. Mômen ngoại lực tác dụng lên vật đối với điểm ném tại thời điểm vật đạt độ cao
cực đại.
⃗ =⃗r ∧ ⃗P ⇒ M =r . P . sin π +θ =r . P . cos θ=x . mg
M
2 ( ) H

V 2 .cos α . sin α H
M= 0 . mg
g

j. Mômen động lượng của vật đối với điểm ném tại vị trí vật đạt độ cao cực đại.
⃗L=⃗r ∧m V⃗ H ⇒ L=r . mV H . sin ϕ= y max .m .V Hx
V 2 sin2 α
0
= .m .V 0 cosα
2g
k. Mômen ngoại lực tác dụng lên vật đối với điểm ném tại thời điểm t kể từ lúc ném.
M=⃗
⃗ r ∧ ⃗P

⇒ M=r . P. sin ( π2 + θ)
=r . P. cosθ=x A . mg A
=V 0 .cos α .t A . mg

l. Mô men động lượng đối với điểm ném tại thời điểm t (s )kể từ
lúc ném.
LA tA tA tA
dL
dt
=M ⇒ ∫ dL =∫ M . dt ⇒ L A −L0 =∫ V 0 cos α . mg .t .dt =V 0 cos α . mg ∫ t . dt
L0 t0 t0 t0

t 2
A
L0 =0 ⇒ L A =V 0 cos α . mg
2
Bài 38 : Một vật rơi tự do đi được 10m cuối cùng của quãng đường trong khoảng thời
gian t1 = 0,25s
Cho g = 9,8m/s2. Tính:
a. Vận tốc của vật khi chạm đất.
b. Độ cao từ đó vật bắt đầu rơi.
c. Nếu từ độ cao này người ta ném thẳng đứng một vật khác thì phải ném với vận tốc
bằng bao nhiêu và phải theo hướng nào để vật rơi xuống tới mặt đất chậm hơn (và nhanh
hơn ) vật rơi tự do một khoảng t2= 1s.
gt gt
d2 d2
y d =h=V 0 . t d + = (1)
a. Tại điểm chạm đất 2 2
gt
B2
y B =h−S= (2)
Tại B : 2

t d −t B =t 1 =0 , 25 s → t B =t d −0 , 25 (3)
gt gt
d2 B2
= +S ( 4 )
Từ (1) và (2) ta có : 2 2
Thay (3) vào (4) ta có :
gt 2 =g ( t d −0 , 25 )2 +2 s → 4,9 t d =0 , 6125+ 20 → t d =4 ,2066 s
d

⇒ V d =gt d =9,8 . 4 , 2066=41 ,225 m/ s


g.t
d2
h= =86 , 71 m
b. 2
gt
d 12
y d 1 =h=V 01 . t d 1 + ( t d 1 =t d +1 ) ⇒ V 01=
2
gt 2
d2
y d 2 =h=V 02 . t d 2 + ( t d 2 =t d −1) ⇒ V 02=
c. 2

Bài 39 : Một vô lăng sau khi quay được một phút thì thu được vận tốc 700 vòng/phút.
Tính gia tốc góc của vô lăng và số vòng mà vô lăng quay được trong một phút ấy nếu
chuyển động của vô lăng là nhanh dần đều.
Vận tốc góc của vô lăng đạt  = 700ṿng/phút = 700.2/60 (rad/s), sau thời gian t =
1phút = 60s.
ω 1400 π /60 1400 π
β= = = =1 ,22 ( rad/ s2 )
Mà  = . t  Gia tốc góc: t 60 3600 .
Góc quay được sau thời gian t= 1 phút là:
1 1
θ= β .t 2 = .1 , 22. 602 ( rad )
2 2
Do vậy số vòng quay được trong 1 phút là:
θ β .t 2
n= = vòng
2 π 4π .
Bài 40 . Một bánh xe có bán kính R = 10cm lúc đầu đứng yên, sau đó quay xung quanh trục
của nó với gia tốc góc bằng 3,14 rad/s2. Hỏi sau giây thứ nhất:
a) Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh?
b) Gia tốc pháp tuyến, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc toàn phần của một điểm trên
vành bánh?
c) Góc giữa gia tốc toàn phần và bán kính của bánh xe (ứng với cùng một điểm trên
vành bánh?)
Bài giải:
a. Sau giây thứ nhất, vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh là:
ω=β . t= . .. ( rad/s )
v =ω. R= . .. ( m/s )
b. Gia tốc tiếp tuyến có giá trị không đổi và gia tốc pháp tuyến :
at = β . R=3 , 14 . 0,1=0 , 314 ( m/s 2 ) at
an =ω2 . R=3 , 142 . 0,1=0 , 986 ( m/ s2 )
- Gia tốc toàn phần bằng: a
an
a= a 2 +a 2 =1 , 03 ( m/ s 2 )
√ t n .
c. Góc giữa gia tốc toàn phần a và bán kính là  thỏa mãn:
Hình vẽ
a 0 ,314
sin α= t =
a 1, 03   = 17046’.
Bài 41 . Chu kỳ quay của một bánh xe có bán kính 50cm là 0,1 giây. Tìm:
a) Vận tốc dài và vận tốc góc của một điểm vành bánh;
b) Gia tốc pháp tuyến của một điểm nằm giữa một bán kính.
Bài giải:
a. Vận tốc dài và vận tốc góc của một điểm trên vành bánh:
2 πR 2π . 0,5
v= = =31 , 4 ( m/s )
T 0,1
v 31, 4
ω= = =62 ,8 ( rad/s )
R 0,5
b. Gia tốc pháp tuyến (gia tốc hướng tâm) của một điểm nằm giữa một bán kính:
an =ω2 r=ω2 . R/2=62 , 82 . 0,5/2=986 ( m/s 2 ) .

Bài 42 : Cho ba quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1 kg được nối bởi các sợi dây
không dăn, khối lượng không đáng kể có cùng chiều dài l = 0,5m, dây quay đều trong mặt
phẳng nằm ngang xung quanh trục quay đi qua 0 với vận tốc góc  =100 rad/s . Tính sức
căng của từng đoạn dây.( bán kính của quả cầu không đáng kể )

Viết phương tŕnh chuyển động cho từng vật


⃗P1 + T⃗ 1 + T⃗ '1=m⃗a 1
0
⃗P + T⃗ + T⃗ ' =m⃗a
2 2 2 2
⃗ + T⃗ =m ⃗a
P
3 3 3

Chiếu lên phương chuyển động ( Hướng tâm)


T 1 −T 1=ma 1n =ml . ω2
'

T 2 −T 2 =ma 2 n =m. 2l . ω2
'

2
T 3 =ma 3 n =m. 3l . ω
' '
Theo điều kiện đầu bài : T 2 =T 1 ; T 3 =T 2 Thay vào trên :
T 1 =ml . ω 2 +m. 5 l. ω 2=6 l m ω 2
T 2 =m .2 l. ω 2 +m .3 l. ω 2=5 . l. m. ω 2
T 3 =m .3 l . ω2
Bài 43 : Một ôtô chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu V0= 54 km/h , trên đoạn
đường có dạng cung tròn bán kính R = 800m. Khi đi được đoạn đường S = 800 m thì vận
tốc của nó là V= 18 km/h.
a. Tính thời gian chuyển động của ôtô khi đi hết đoạn đường đó.
b. Trị số và phương gia tốc toàn phần của ôtô tại thời điểm đầu và thời điểm cuối của
quãng đường..
c. Gia tốc góc, vận tốc góc của ôtô tại thời điểm t = 2s kể từ lúc bắt đầu chuyển động
vào đoạn đường đó.
Bài 44 : Cho một chất điểm chuyển động tròn tâm 0 bán kính R ngược chiều (cùng
chiều ) kim đồng hồ . Hãy biểu diễn các véctơ: Vận tốc, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp
tuyến, gia tốc toàn phần, vận tốc góc, gia tốc góc,véctơ động lượng, véctơ mô men động
lượng của chất điểm tại một thời điểm t , khi chất điểm chuyển động chậm dần và nhanh
dần.
Bài 45 : Một quạt máy quay đều với vận tốc góc ω = 900 vòng/phút. Sau khi ngắt mạch
quạt quay chậm dần đều được N = 75 vòng thì dừng hẳn. Tìm :
a. Thời gian từ lúc ngắt mạch đến khi dừng hẳn
b. Trị số gia tốc toàn phần tại một điểm nằm cách trục quay một khoảng r = 10cm tại
thời điểm t1= 5s kể từ lúc ngắt mạch.
Bài 46 : Một vật ném ngang đập vào bức tường thẳng đứng cách điểm ném S = 6,75 m.
Điểm cao của điểm va chạm thấp hơn so với điểm ném một đoạn h = 1m,
cho g = 9,8m/s2. Tính :
a. Vận tốc ban đầu của vật
b. Bán kính cong quỹ đạo tại thời điểm t =0,3s kể từ lúc ném
c. Trị số và phương của vận tốc tại điểm va chạm.
d. Mômen ngoại lực đối với điểm ném tại thời điểm vật vừa chạm tường.
e. Mômen động lượng đối với điểm ném tại thời điểm vật chạm tường.
Bài 47 : Cho một hệ cơ học như hình vẽ : Cho m1 = 1 kg , m2 = 3 kg . Ròng rọc là
một đĩa tròn có khối lượng m3 =2 kg, góc  = 300, hệ số ma sát giữa vật m1 và mặt
phẳng nghiêng k = 0,1 . Cho dây không dãn khối lượng không đáng kể . Hãy tính
gia tốc chuyển động của hệ và sức căng của dây.
Bài 48 . Cho một hệ cơ học như hình vẽ .Hình trụ đặc có khối lượng m1 =

¿ 300 g
m2 = 400 g. Nối với nhau bởi sợi dây không dãn, khối lượng không
đáng kể , xem dây không trượt trên ròng rọc. Lấy g = 10 m/s2.Hãy xác
định gia tốc của hệ và sức căng của dây .

¿ Bài 49 . Cho ròng rọc là một đĩa tròn có khối lượng m1 = 100 g, quay xung
quanh một trục nằm ngang đi qua tâm O. Trên ròng rọc có cuốn một sợi dây
không dãn, khối lượng không đáng kể , đầu kia của dây treo một vật nặng có
khối lượng m2 = 50 g . Để vật nặng tự do chuyển động .Tìm gia tốc của vật nặng và sức
căng của dây . Lấy g = 10 m/s2
Giải:
⃗P + T⃗ =m ⃗a

¿
2 2 2 2

Viết phương tŕnh chuyển động cho từng vật:


M =I β

T

P2 −T 2 =m2 a2
m1 r 2 a2 m a
rT =Iβ= → T= 1 2
Chiếu lên phương chuyển động: 2 r 2
m1 2m g
m2 g=(m2 + )a2 ⇒ a=a2 = 2 =5(m/s 2 )
2 2 m2 +m1
0,1 .5
⇒ T= =0 , 25 N
Thay vào trên ta có : 2
Bài 50. Trên một trụ rỗng khối lượng m = 1kg, người ta cuộn một sợi dây không giăn có
khối lượng và đường kính nhỏ không đáng kể. Đầu tự do của dây được gắn trên một giá
cố định. Để trụ rơi dưới tác dụng của trọng lượng. tính gia tốc của trụ và sức căng của dây m

treo.
Trụ chuyển động tịnh tiến vừa chuyển động quay. Gọi T là sức căng dây. Viết các
phương tŕnh chuyển động cho vật ta có:
⃗ + T⃗ =m⃗a → mg−T =ma (∗)
P
⃗ 2 mR 2 . a
Μ T =I β → TR=Iβ =mR β=
⃗ → T =ma (** )
R
Từ (*) và (**) ta có:

g 9,8
{
⇒¿ mg=2ma → a= = =4,9 ( m/s2) ¿ ¿¿
2 2

You might also like