Professional Documents
Culture Documents
$2. CLO
I- TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
- Ở điều kiện thường clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc rất độc có hại cho đường hô hấp.
- Cl2 nặng hơn KK 2,5 lần, ở áp suất thường clo hoá lỏng ở –33,6OC , hoá rắn – 101OC , clo
rất dễ hoá lỏng ở áp suất cao. Khí Clo tan vừa phải trong H 2O và tan nhiều trong các dung
môi hữu cơ.
II. HOÁ TÍNH:
Nguyên tử Clo rất dễ nhận thêm 1 eletron để trở thành ion Cl- tính chất hoá học cơ
bản của clo là tính OXH mạnh.
Vì độ âm điện của Clo ( 3,16 ) nhỏ hơn độ âm điện F(3,98) và oxy(3,44 ) nên trong các
h/c của clo với các ngtố này clo có số oxh dương(+1,+3,+5,+7) còn trong tất cả h/c với các
ngtố khác clo có số oxh –1
1) Tác dụng với kim loại : Tạo muối clorua
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại , phản ứng xảy ra ở to thường hoặc không cao lắm , tốc
độ nhanh , toả nhiều nhiệt : M + n/2 Cl2 → MCln
VD : Na + ½ Cl2 → NaCl
2Fe + 3Cl2
o
t
2FeCl3
2) Tác dụng với H2: Tạo khí hydroclorua
Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, Clo oxi hóa chậm hydro. Nhưng nếu được chiếu sáng
mạnh hoặc hơ nóng, phản ứng xảy ra nhanh. Nếu tỷ lệ 1:1 thì hỗn hợp sẽ nổ mạnh.
H2 + Cl2 as
2HCl
3) Tác dụng với H2O và với dung dịch kiềm:
- Khi tan vào nước 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.
0 -1 +1
1
Cl2 + H2O HCl + HClO
Axit hypoclorơ
HClO là 1 axit yếu không bền dễ bị phân huỷ: HClO HCl + O
HClO & các muối của nó có tính oxh rất mạnh nên được dùng để tẩy trắng vải, sợi.
HClO không bền, dễ bị phân huỷ ở 75-100oC: 4HClO HCl + HClO3
- Với dd kiềm Clo phản ứng dễ dàng hơn :
VD: - Ở nhiệt độ thường: Cl2 + 2NaOH (loãng) → NaCl + NaClO + H2O
Nước giaven
- Ở nhiệt độ cao tạo muối clorat: 3Cl2 + 6KOH 100
KCl + KClO3 + 3H2O
o
C
4
nếu như có xúc tác MnO2, thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
b. Ứng dụng: Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc
đầu que diêm... và trong nông nghiệp dùng làm thuốc giúp nhãn ra hoa...
c. Điều chế :
- PTN: Được điều chế bằng cách cho KOH tác dụng với khí clo ở nhiệt độ trên 80oC
Cl2+ 6KOH 100 KCl + KClO3 + H2O.
o
C
- CN: Kali clorat điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở từ 70 - 75oC:
2KCl +2H2O → 2KOH + H2 + Cl2;
6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O.
$4. FLO - BROM – IOT
A- FLO:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
1) Tính chất vật lí: Chất khí màu lục nhạt, rất độc.
2)Trạng thái tự nhiên.
Flo trong tự nhiên tồn tại dưới dạng các hợp chất như :men răng, lá một số loại cây,
khoáng vật florit (CaF2) và criolit ( Na3AlF6).
II.TÍNH CHẤT:
Flo là chất oxi hoá mạnh và chỉ thể hiện số oxi hoá -1 .
1. Tác dụng với hầu hết các kim loại kể cả vàng.
VD: 2Au + 3F2 2AuF3
2. Tác dụng với hầu hết các phi kim ( trừ O2, N2).
VD: S + 3F2 SF6
3. Phản ứng với H2 ngay cả trong bóng và nhiệt độ thấp.
VD: H2 + F2 2HF
Hidroflorua tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit flohydric.
HF (axit flohdric ) là một axit yếu, có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh.
VD: SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
4. Phản ứng với nhiều hợp chất
VD: 2F2 + 2H2O 4HF + O2
Kết luận: Flo là phi kim mạnh nhất.
B- BROM:
I/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN- TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
1.TTTN: Trong tự nhiên, Brom tồn tại ở dạng hợp chất với hàm lượng ít hơn Flo, Clo
2.Tính chất vật lý: là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, độc tính.
II.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Tính OXH mạnh nhưng kém clo và flo
H2 (K) + Br2 (L) 2HBr (K) H= 71,98 kJ
o
t
5
nước, dễ tan trong rượu êtylic, khi đun nóng iot bị thăng hoa.
- Iot tan được trong một số dung môi hữu cơ như: xăng, benzen,…
2. Trạng thái tự nhiên.
- Trong tự nhiên, iot ở dạng hợp chất với hàm lượng ít hơn các halogen khác.
- Hợp chất của iot có trong nước biển, một số loại rong biển, trong tuyến giáp ở người. Nếu
thiếu iot thì người ta sẽ mắc bệnh bướu cổ.
II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
- Iot có tính oxi hoá yếu hơn Flo, Clo, Brom (H > 0 trong phản ứng với H2 )
a- Tác dụng với kim loại: Chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.
2Al + 3I2 H
2
O
2AlI3
b- Tác dụng với hydro: Chỉ oxi hóa được hydro ở nhiệt độ cao.
I2(r) + H2(k) 2HI(k)
c- Tác dụng với hồ tinh bột:
Iôt tạo thành với hồ tinh bột một chất có màu xanh. Vì vậy dung dịch iôt được dùng
làm thuốc thử để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại.
d- Độ hoạt động của các halogen:
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI 2NaBr + I2
KL: Tính oxi hoá của F2 > Cl2 > Br2 > I2
B- BÀI TẬP:
I/ TRẮC NGHIỆM
* NHẬN BIẾT
Câu 1: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np3 . C. ns2np5 . B. ns2np4. D. ns2np6 .
Câu 2: Trong nhóm halogen, khả năng oxi hoá của các chất luôn
A. tăng dần từ flo đến iot. C. tăng dần từ clo đến iot trừ flo.
B. giảm dần từ flo đến iot. D. giảm dần từ clo đến iot từ flo.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
D. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl-.
Câu 4: Lọ đựng chất nào sau đây có màu vàng lục ?
A. Khí F2 . B. Hơi Br2. C. Khí N2. D. Khí Cl2 .
Câu 5: Phân tử của các đơn chất halogen có kiểu liên kết
A. cộng hoá trị. B. tinh thể. C. ion. D. cho - nhận.
Câu 6: Trong thành phần của nước clo có
A. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2.
C. Cl2 , HCl, HClO, H2O. D. HCl, HClO, H2O.
Câu 7: Muối bạc halogenua tan trong nước là muối
A. AgCl. B. AgF. C. AgBr. D. AgI.
Câu 8: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa có
màu vàng đậm hơn?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
6
Câu 9: Điều chế clorua vôi bằng cách đun nóng nhẹ (ở 30oC)
A. Ca(OH)2 với dung dịch HCl. B. Ca(OH)2 với Cl2.
C. CaO với HCl. D. CaCl2 với Cl2.
Câu 10: Sắt tác dụng với chất nào dưới đây cho muối sắt (III) clorua (FeCl3) ?
A. HCl. B. Cl2. C. NaCl. D. CuCl2.
Câu 11: Halogen bốc cháy khi tác dụng với nước nóng là
A. Clo. B. Iot. C. Brom. D. Flo.
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2 đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 tác dụng với dung dịch NaCl.
Câu 13: Phương pháp được dùng để sản xuất khí Clo trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch HCl.
B. điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn).
C. cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc đun nóng.
D. cho KMnO4 tác dụng với HCl đặc ở điều kiện thường.
Câu 14: Cho sơ đồ điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm từ MnO2 và dung dịch HCl đặc
(như hình vẽ bên). Nếu không dùng đèn cồn thì có thể thay MnO2 bằng hóa chất nào (các
dụng cụ và hóa chất khác không thay đổi) sau đây?
Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
A. HCl, HBr và HI. B. HF và HCl.
C. HBr và HI. D. HF, HCl, HBr và HI.
Câu 23: Để phân biệt dung dịch natri florua và dung dịch natri clorua, người ta có thể dùng
A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch AgNO3 .
C. dung dịch Ca(OH)2 . D. dung dịch flo.
Câu 24: Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch axit trong dãy nào dưới
đây?
A. HCl, H2SO4 , HF, HNO3. B. HCl, H2SO4. HF.
C. H2SO4, HF, HNO3. D. HCl, H2SO4, HNO3.
Câu 25: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy
còn lưu giữ vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt
khuẩn là do
A. Clo độc nên có tính sát trùng.
B. Clo có tính oxi hóa mạnh.
C. Clo tác dụng với nước tạo ra HClO, chất này có tính oxi hóa mạnh.
D. Clo có tính khử mạnh.
Câu 26: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Na2SO3 khan. B. dung dịch NaOH đặc.
C. dung dịch H2SO4 đậm đặc. D. CaO.
Câu 27: Cho 2 khí tỉ lệ thể tích là 1: 1 ra ngoài ánh sáng mặt trời thì có hiện tượng nổ. Hai
khí đó là
A. N2 và H2. B. H2 và O2. C. H2 và Cl2. D. H2S và Cl2..
Câu 28: Trộn dung dịch m(g) HCl vào dung dịch có chứa m(g) NaOH tạo thành dung dịch
A. Dung dịch A có môi trường
A. axit. B. bazơ. C. trung tính. D. lưỡng tính.
Câu 29: Brom lỏng rất dễ bay hơi. Hơi brom rất độc. Để huỷ hết lượng brom lỏng chẳng
may bị làm đổ, nên dùng một chất dễ kiếm nào sau đây?
A. Nước thường. B. Nước muối. C. Nước vôi. D. Nước xà phòng.
Câu 30: Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
A. HCl. B. KCl. C. KNO3 D. NaCl
Câu 31: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
8
A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. AgNO3.
Câu 32: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Công thức oxit cao nhất của R là:
A. R2O. B. R2O3. C. R2O7. D. RO3.
* VẬN DỤNG
Câu 33: Chọn phản ứng phù hợp để thu khí theo hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí
Z:
14