Professional Documents
Culture Documents
Q.1 Netsmart-Cai Datn-Issue 1
Q.1 Netsmart-Cai Datn-Issue 1
Q.1 Netsmart-Cai Datn-Issue 1
NETSMART® 1500
Phiên bản 5V
ISSUE 1, Tháng 9, 2007
Mục lục
Chương này miêu tả các bước cài đặt và cấu hình NETSMART 1500 cho máy chủ và máy trạm .Các
bước thực hiện như hình 1.1.
Chương này đồng thời miêu tả công cụ cho khách hàng cài đặt và xoá phần mền NMSt. Trước khi cài
đặt phải hiểu được xử lý cài đặt NMS. Công ty Fujitsu Network Communication Inc(FNC) yêu cầu
bạn lựa chọn một trong những tiêu chuẩn cài đặt trong chương này.
Phần mền quản lý mạng Netsmart yêu cầu hệ điều hành Solaris 10 ( phiên bản 6/06 hoặc mới hơn)
phải được cài đặt trên máy chủ .
Thực hiện các bước như sau để cài đặt hệ điều hành Solaris 10
Bước 1: Sau khí máy được bật nguồn, Chèn đĩa Solaris 10 ( phiên bản 6/06) vào ổ đĩa.
Bước 2: Dừng máy server bằng cách ấn tổ hợp phím STOP và A đồng thời
Bước 3: Tại dấu nhắc OK, đánh boot cdrom, và ấn phím ENTER
Máy tính sẽ khởi động lại từ ổ tương ứng, Bước này mất khoảng 10 đến 13
phút tuỳ theo từng kiểu máy.
Bước 4: Ấn số tương ứng để chọn ngôn ngữ sử dụng là tiếng anh “ English”
Bước 5: Thức hiện các yêu cầu theo như hiển thị bởi chương trình cài đặt và cung cấp
các thông tin mà hệ thống yêu cầu
Bước 6: Khi các yêu cầu đã được hoàn thiện, lựa chọn chức năng trợ giúp Full Group
Plus OEM.
Hệ điều hành Solaris được copy vào hệ thống sau đó hệ thống được khởi động lại. Khi hoàn thành cài
OS, cần cài đặt các tệp file khác của Solaris trước khi tiến hành cài đặt Netsmart.
Để thực hiện cài đặt các bó lệnh của OS thực hiện theo thủ tục sau:
Bước 1:Chèn đĩa Netsmart 1500 phiên bản 5 vào ổ đĩa CD của máy chủ
Bước 3: Để kiểm tra xem bó lệnh của OS đã được cài sử dụng các lệnh sau:
Cd /cdrom/cdrom; ./installationbasepathes – check
Bước 4: Nếu các lệnh trên có báo lỗi về việc không tìm thấy bó file nào thì vào thư mục và
lệnh sau để tải về:
Cd /cdrom/cdrom0; ./installBasepathes –install
Bước 5: Vào thư mục chứa file được tải về và thực hiện các bước theo hướng dẫn
Các bước cài đặt phần mềm ứng dụng NMS và cấu hình phần mềm cho hệ thống.Bao gồm các phần
sau.
Bước này yêu cầu truy nhập đến Website Hệ Thống Thông Tin khách hang trực tuyến của Fujitsu
(FOCIS).Khách hàng FNC có thể truy cập FOCIS tại https://partners.fnc.fujitsu.com
Bước 8:Chọn OK
License key được gửi đến địa chỉ e-mail
Bước 10:Xem license key từ địa chỉ e-mail rồi đăng kí truy nhập FOCIS
Thủ tục sau miêu tả công cụ cho việc cài đặt phần mềm NMS 1500 server bằng chế độ Console
Cài đặt phần mềm NMS 1500 server từ Netsmart 1500 Disk1 như sau:
Bước 2: Log on bằng tên ROOT ,hoặc sử sụng lệnh UNIX su - ,để thay đổi ROOT
Bước 3: Mở cửa sổ thiết bị .(kích chuột phải lên màn hình Desktop để đưa ra Workspace
menu,sau đó chọn Tools và chọn Terminal)
***
*** Checking 64-bit OS
***
Found 64-bit OS
Analyzing system configuration and copying
/var/tmp/ns-install.log.06-12.14:38:25
Bước 9:Vào tên Server ,chọn Enter.ấn ENTER để chọn mặc định
Hệ thống hiển thị:
Please enter the path for the acroread:. [CTRL-C] to
abort.
[/usr/local/bin/acroread)
If YES:
Determine which network interfaces to use for OSI and IP.
If NO:
Proceed to Step 20 [p. 2-17].
------------------OSI Stack
Configuration------------------ The NSAP Address
consists of the following:
H39840f80oooooo0000ddddaaaaETHERNETXX
whe
re 000000 =
organization
dddd = domain
aaaa = area
The system prompts you for each of the network interfaces: organization, domain, and area.
prompts:
prompts:
Bước 18:Chọn kiểu 1 nếu mang gồm các phần tử SONET ,chọn 2 nếu mạng bao gồm
các phần tử SDH
Bước 19:Chọn 1 YES nếu muốn cài đặt Network Topology Discovery component
trường hợp khác Chọn 2 No
The system prompts:
[1.] Yes
[2.] No
Bước 20: Kiểu 1 YES nếu muốn cài đặt tự động .trường hợp còn lại chọn kiểu 2 NO
Bước 22: Chọn Yes để tiếp tục cài đặt NETSMART 1500
Bước 23: Nếu không khởi động lại máy như trong bước 20.khởi động lại server.Sử
dụng root để bẳt đầu dữ liệu
/opt/NetSmart/install/InitOracleDB.sh
Bước 24: Sau khi server được back up ,Log on hệ thống Netsmart
Bước 25: Mở của sổ thiết bị ((Right-click in the desktop background to bring up the
workspace menu, and then select Tools and then Terminal)
Bước 26: Sau khi cài đặt hoàn thành ,vào các dòng lệnh sau để kiểm tra lại
cat /opt/NetSmart/install/log/dbConfig.log
File /opt/NetSmart/install/log/dbConfig.log displays. It should
end with
Database Creation Successful..., similar to the following:
Running /opt/NetSmart/oracle/product/8i/root.sh
Configuring Oracle database - check
/opt/NetSmart/install/log/DBInstall.log for
status
Database Creation
Successful....
Bước 27: Nếu muốn các mức cao hơn được cho phép ,Phải cấu hình sau khi
cài đặt các Node sơ cấp và thứ cấp.Tham khảo FNC-1500-0050-110, Server
Administration Guide, Chapter 7, High Availability Administration.
Chương này miêu tả cài đặt sử dụng Wizard .Bằng cách chọn dialog boxes,buttons trên các
trạng thái cài đặt .
Cài đặt phần mềm NETSMART 1500 server từ đĩa NETSMART 1500 disk 1 như sau:
Bước 2:Log on bằng tên ROOT ,hoặc vào lệnh UNIX su - ,để chuyển đến root
Bước 3: Mở của sổ đầu cuối . (Right-click in the desktop background to bring up the
workspace menu, and then select Tools and then Terminal.)
Bước 7:Chọn Yes nếu cài đặt dữ liệu Version 5 và sử dụng dữ liệu cho việc cài đặt
Figure 2-4: Creating Password Entries for NETSMART User Dialog Box
Bước 9:Vào Password cho tên sử dụng Netsmart chọn Create Account
Bước 10:Vào một password cho tên sử dụng Oracle và chọn Create Account
Bước 14: Vào tên đầy đủ máy chủ hoặc tên HOST của máy chủ trong text box,và chọn
NEXT để tiếp tục
Bước 15: Nếu không vào tên đầy đủ của máy chủ trong bước 14 ,vào tên domain của
Server ,chọn next để tiếp tục
Bước 16: Vào đường dẫn cho Adobe® Acrobat®Reader ®,và chọn NEXT
Bước 20: Vào lời mở đầu cho NSAP hoặc chấp nhận mặc định ,chọn NEXT
Bước 21: Vào thông số tổ chức hoặc chấp nhận mặc định
Bước 22: Vào thông số của Domain hoặc chấp nhận mặc định
Bước 23: Vào các thông số của vùng hoặc chấp nhận mặc định
If YES:
Select Yes.
If NO:
Select No.
Bước 28:Nếu bạn muốn cài đặt chương trình tự động trước khi dữ liệu bắt đầu chọn
yes
Bước 33 :Mở một thiết bị đầu cuối . (Right-click in the desktop background to bring
up the workspace menu, and then select Tools and then Terminal.)
Thủ tục cài đặt này được áp dung cho cả Solaris và windows .Trên nền Windows sử dụng đĩa
NETSMART 1500 disk1.khi bạn cài đặt từ CD,chương trình copy phần mềm NETSMART
1500 chương trình sẽ tự cấu hình trong suốt lần sử dụng đầu
■ $./ns-client.exe --cdrom
OR
On a Windows platform, if the installer does not start automatically, go to the
CD drive and type:
■ cd .\client
■ .\ns-client.exe --cdrom
If NO:
Proceed to Step 4 [p. 2-33].
■ $ ./ns-client.exe
Bước 6:Khởi động NETSMART 1500 bằng cách chọn Start > Programs>NETSMART
1500 > Launch Client
For > New Server.
Để cài đặt trên nhiều máy trạm, phương pháp cài từ Web là phương pháp dễ cho cài đặt và bao
gồm cấu hình phần mềm
Các bước cài đặt sử dụng Webinstall
Bước 1:Chắc chắn NETSMART 1500 đã hoạt động trên máy chủ NETSMART
Xem lại Section 2.5.1, Preinstallation Tasks [p. 2-31]
Bước 4:Chạy hoặc lưu cài đặt vào máy và đặt tên ns-client. Exe
Bước 6: Chấp nhận tên mặc định NETSMART 1500 và thư mục cài đặt ,và lựa chọn
Launch NETSMART 1500 client
Phần mềm cho Client tải về và cài đặt. Sau khi kết thúc, các ứng dụng cho client
của NETSMART 1500 sẽ hiển thị
Các lệnh và bản tin có khác nhau giữa NETSMART 1500 client và server vì vậy yêu cầu
client và server phải được đồng bộ.
Hệ thống quản trị chắc chắn máy client đồng bộ với máy server
1.4.4.4. Cấu hình client để làm việc với các server khác
Để thêm một server mới vào NETSMART 1500 version 5 ,kết nối đến server host .Cấu hình
một server mới vào NMS solaris và windows client gồm các bước.
Bước 2:Chọn new server từ start > programs>Netsmart 1500> launch client for
menu
Bước 5:Vào solaris client , đi đến thư mục cài đặt cho phần mềm client và đánh dòng
lệnh sau ./ns-client. exe
Thủ tục này miêu tả cách xoá cài đặt NETSMART 1500 cho Windows và Solaris Clients.Máy
Client đang chạy trên nền Windows XP /2000 có thế xoá cài đặt từ thanh công cụ Start
Phần này miêu tả cách xoá cài đặt NETSMART 1500 cho server gồm các bước sau
./ns-uninstall --server
:
# ./ns-uninstall --serverContinuing with
the deinstallation will remove the following
NETSMART 1500 components:
Server packages
NETSMART 1500 ‘user and group
Oracle user and DBA group
The database installation
All NETSMART 1500 configuration files
All modifications to system
configuration files Do you
really want to deinstall
NETSMART 1500? Please enter
Yes or No [?]
***
*** Logging Installation
***
Log sent to /ns-uninstall/ns-uninstall.log
Removing Packages
SUNWj5rt removed from /opt/nsjava
Removing Configuration
Phần này miêu tả cài dặt gói dịch vụ và cấu hình phần mềm cho hệ thống .Yêu cầu biết về hệ
thống quản trị UNIX ,Bao gồm các bước sau:
Bước 3: Tại dòng lệnh , đánh lệnh: netsmart stopall ,và ấn ENTER
Bước 4:Tại dòng lệnh đánh: su – root và ấn enter để thay đổi tên sử dụng thành root
Bước 6:Chèn NMS 1500 version x service pack CD vào ổ đĩa CD-ROM
Bước 12 : tại dòng nhắc đánh exit để log out ra khỏi root account
Bước 13: Tên sử dụng Netsmart ,khởi động lại Netsmart bằng cách đánh dòng lệnh
Netsmart start
Bước 14:Kiểm tra lại cài đặt trong section 2.8.4
1.5.2. Cài đặt qua giao diện đồ hoạ với người sử dụng
Bước 1: Từ server console ,log on NETSMART 1500 bằng tên sử dụng root
Bước 2 :Tai dòng nhắc đánh su-netsmart để chuyển thành tên sử dụng netsmart
Bước 5: Tại dòng nhắc , đánh lệnh su – root , ấn enter để chuyển sang tên sử dụng root
Bước 7 : chèn đĩa NMS 1500 version x service pack CD vào ổ đĩa
Bước 8: tại dòng nhắc , đánh lệnh cd / cdrom /cdrom()/server ,và ấn enter
Bước 13 khi dòng lệnh xuất hiện ,đánh lệnh su – netsmart để chuyển sang tên sử
dụng: netsmart
Bước 14: để sử dụng tên netsmart ,khởi động lại NETSMART 1500 bằng cách đánh
lệnh:
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hàng của VFT VFT-1500-0050-000
Hướng dẫn cài đặt Issue 1, tháng 9 2007
Hướng dẫn cài đặt
Netsmart start
Kiểm tra lại cài đặt cho các gói dịch vụ bao gồm các bước sau:
Bước 1:Log on NETSMART 1500 server console bằng tên sử dụng netsmart
Bước 2 : Tại dòng lệnh , đánh lệnh: nsver /grep packs , và ấn enter.
Bước 3: Yêu cầu dòng lệnh chỉ ra các gói dịch vụ sau cùng .
L
o
g
o
n
i
c
o
n
Server status indicator
Kiểm tra cài đặt cho client bao gồm các bước sau :
Bước 1: Từ bảng ,chọn log on icon
Bước 2 : Nếu tên của gói dịch vụ hiển thị trên thanh công cụ có thể tiếp tục để hoàn
thành ,ngược lại thì liên lạc với VFT
Bước 3:
Chương này mô tả cách tháo cài đặt cho NETSMART trên máy chủ ,gồm các bước:
Bước 2:Tại dòng nhắc , đánh lệnh Netsmart stopall để tắt xử lý NMS 1500
Bước 3 :Tại dòng nhắc , đánh lệnh: su –root , ấn enter để thay đổi sang tên sử dụng
root
Bước 5: Thay đổi đường dẫn thư mục . Để mặc định thư mục cài đặt là:
/opt/Netsmart x.x/.patches/SP_ Admin
Bước 6: tại dòng nhắc , đánh lệnh ./sp uninstall –console để tháo gói dịch vụ
Bước 10: Bằng tên sử dụng netsmart ,Khởi động lại NMS 1500 bằng cách đánh
netsmart start
Phần này mô tả cách thức tháo cài đặt NETSMART từ Windows client
bao gồm các bước sau:
Bước 3 : Khi tháo cài đặt hoàn thành , ấn một phím bất kỳ để đóng cửa sổ
Để tháo cài đặt solaris client, phải tháo cài đặt phần mềm nơi thu mục được cài đặt
Bao gồm các bước sau:
-Cài đặt lại Solaris 8( tháo tất cả solaris 10 và các công cụ NETSMART 1500
-Cài đặt NETSMART 1500 version 4 và tất cảc các gói dịch vụ
-Lưu lại NETSMART 1500 dữ liệu back up
Phần này mô tả nâng cấp phần mềm trên nền tảng phần cứng không thay đổi.Bao gồm các
bước sau:
Bước 1:Sử dụng công cụ Heartbeat,Chạy kiểm tra trên NETMART 1500 vesion 4.Việc
này chắc chắn dữ liệu được kiểm tra trước khi nâng cấp.các file đầu ra lưu tại
$NETSMART_HOME/oracle/scripts/operation/reco/out/
run_consistency_checks.<timestamp>
Bước 2 : Back up lại dữ liệu của version vesion.Lưu lại dữ liệu nếu cần thiết
Bước 5 :Di chuyển bản backup đến ổ cứng hoặc server khác
Bước 6:Cài đặt Solaris 10 (cập nhật 6/06) và đường dẫn (Chương 2 ,Solaris và cài đặt
đường dẫn )
Bước 7:login bằng tên sử dụng root
Bước 8:Thực thi cài đặt trên máy
cd /cdrom/cdrom0/sysconfig/disk
./StorageInstall
Bước 9:Khôi phục lại dữ liệu từ bản backup (Bước thứ 4)
/cdrom/cdrom0/solmig.ksh restore <full pathname for local
backup location>
Bước 10:Cài đặt NETSMART version 5 sử dụng ns-install –mig
Bước 11:Sử dụng công cụ Heartbeat tool ,chạy kiểm tra NETMART 1500 version 5
Phần này mô tả :
- Nâng cấp phần mềm Version 4 đến version 5 trên nền tảng với nâng cấp phần cứng.
- Nâng cấp phần mềm Version 4 đến version 5 trên nền tảng mới
- Nâng cấp phần mềm Version 4 đến version 5 với nền tảng phần cứng thay thế .
- Nâng cấp phần cứng trên nền tảng củ không nâng cấp phần mềm
- Nâng cấp phần cứng trên nền tảng mới không nâng cấp phần mềm
- Thay thế phần cứng không nâng cấp phần mềm
$NETSMART_HOME/Properties/SNMPUpli
nkServer/ Managers.properties
$NETSMART_HOME/Properties/SNMPUpli
nkServer/ TRAPListeners.properties
If NO
Bắt đầu từ bước 3
Bước 3 Đánh dòng lệnh sau và chú ý số phần tử của NEs
grep
NofNEs/opt/NetSmart/install/log/DBControl.ctl
Bước 4:Xem đã có thông tin về license
Bước 5:Kiểm tra lại các phần cứng cài đặt:các ổ đĩa ,Bộ nhớ,Phần mềm lưu
Bước 6:Log in bằng tên sử dụng root
Bước 7:Nếu nâng cấp phần cứng trên máy ,làm các bước:
a.Tắt NESMART 1500 server
b.Xoá cài đặt NETSMART 1500 servers
Bước 8: Thực hiện lệnh ./storageInstall trên máy bạn muốn nâng cấp
Bước 9: để nâng cấp phần mềm và phần cứng ,cài đặt NETSMART 1500 version 5 và
các gói dịch vụ trên nền tảng mới
Bước 10:Nếu chỉ nâng cấp phần cứng ,Cài đặt NETSMART 1500 version 5
Bước 11: Nếu nâng cấp phần cứng bao gồm việc nâng cấp phần mềm từ version 4 lên `
version 5
If YES
Sao chép tất cả các file vào vị trí sau
$NETSMART_HOME/Properties/SNMPUplinkServer/
If NO
Tiếp tục bước 12
Bước 12:Log in bằng tên netsmart
Bước 13: Lưu lại cấu hình trên nền tảng mới
Bước 14:Làm lại các thủ tục miêu tả trong phần 3.2
Chương này miêu tả các thủ tục nâng cấp trong đó node A chủ động node B bị động
Nâng cấp HA như sau:
Khi cấu hình hoàn thành cài đặt ,Node A trở thành Node bị động và node B trở thành node
chủ động
Chương này miêu tả các bước nâng cấp với điều kiện tồn tại các node là các node
đơn chạy NETSMART 1500 version và có các node mới sẽ là bộ phận của cấu hình này
Thủ tục thực hiện như sau
Bứơc 1: Nâng cấp phần mềm tồn tại trên các Node từ NETSMART 1500 version 4
lên version 5
Bước 2: Nâng cấp từ các node đơn lên node đôi
NETSMART 1500 HA ( HIGH AVAILBILITY) cung cấp khả năng mạng WAN cao với
kiến trúc bảo vệ 1+1 .
Trước đây để cài đặt phần mềm ,Giải pháp HA yêu cầu mạng ,phần cứng ,giao tiếp dữ liệu
(DCN) ,và Clients được thiết lập đúng .Chương này miêu tả các yêu cầu cài đặt trước khi cài
đặt NETSNART 1500 HA
NETSMART 1500 HA phải được đảm bảo mức 4 cho tất cả các nền tảng cấu hình
nhỏ(V240).Chương này miêu tả HA trên máy chủ Sun PP250 .Sun PP250 bao gồm cấu
hình như sau:
CPUs :2
Memory :4 Gb
Disks 4 73 –GB
Netsmart 1500 HA được thiết kế để đưa ra nhiều thuận tiện nếu chúng thay thế nhiều
loại routes khác nhau .DRE và ( Client + NE DCN ) có được địa chỉ IP .Kiểu giải pháp
HA đã được đưa ra và từ đó NETSMART đã dược thiết kế cho HA .
Ưu điểm là có thể thay đổi nhiều loại Routes khác nhau cho hai đương link
Hearbeat,DRE ,và Client DCN mà hệ thống có thể duy trì các đường link lỗi khác
nhau( Heartbeat hoặc DRE)
Nếu mà không có thay đổi routes,Các mạng dưới không đủ .Trong trường hợp này
.Lưu lượng bị cô lập ,sẽ gây ra lỗi giữa các luồng .Với một mạng dưới ,chỉ một nhóm IP
multipathing được thiết lập . Ưu điểm của phương pháp này là một trương hợp.
Bước 1:Chọn một địa chỉ mạng cho dữ liệu được tái lập
Các dữ liệu được tái lập ,có hai NICs ,như qfe0 và qfe 1
Bước 2: Tạo một địa chỉ MAC duy nhất .Kiểm tra địa chỉ duy nhất chưa bằng cách sử
dụng lệnh
# eeprom local-mac-address?=true
Bước 3: Chỉ định địa chỉ IP như sau
Cho DRE ,một trong hai giao diện sử dụng phải được cấu hình như giao diện
Standby/test . Để mặc định ,Các giao diện khác trở thành giao diện Primary /data.Chú
ý khi giao diện được cấu hình như giao diện test .Không có dòng dữ liệu giữa hai
giao diện
Địa chỉ IP phải được thiết lập cho một nhóm và NICs .Các tên DNS-resolvable
có thể được chỉ định cho một nhóm và NICs.Quy ước về đặt tên :
-<host name >_<groupname> được sử dụng cho địa chỉ dữ liệu của giao
diện sơ cấp
- <hostname>_<interfacename> được sử dung cho địa chỉ test cho các
đơn vị NICs
Bước 4: Sử dụng lệnh /etc /init.d system để tự đông startup
- in.rdisc
- in.mpathd( Cấu hình file: /etc/default/mpathd)
Bước 5: Tạo Create /etc/hostname . các file cho giao diện mạng và cấu hình giao
diện standby (back up)
/etc/hostname.qfe0 clapton_qfe0
a netmask + broadcast + group dre
deprecated
-failover up addif clapton_dre netmask + broadcast +
failover up
Bước 6:Thay đổi file /etc.netmasks và chắc chắn netsmarts cho các mạng dưới đã được
thiết lập trong /etc/netsmasks trên cả hai Node
Bước 7: Tắt NETSMART 2500 HA servers bằng cách sử dụng lệnh sau:
# tounch /etc / not router
Bước 8: Khởi động lại máy sau khi hoàn tất các thủ tục
Bước 9:Sauk hi khởi động lại ,Sử dụng lệnh ifconfig để kiểm tra lại cài đặt
IP Multipathing setup
NETSMART HA hỗ trợ phần mềm bảo vệ 1+1 mặc định .Bản NETSMART 1500 cúng
hỗ trợ HA trên các nền tảng phần cứng
3.4.3. Cài đặt NESMART 1500
Cung cấp cac điều kiện trươc khi cài đặt .kiểm tra các mục trước khi cài đặt hệ
thống HA.
Item Description
Hardware/OS Check that two identical configuration systems are
installed with the recommended Solaris patches.
Licensing Check that the version of NETSMART 1500 is licensed
with the HA
NETSMART 1500 Check that NETSMART 1500 software is installed on
both systems.
NETSMART 1500 capacity Check that both NETSMART 1500 servers are installed
with the same number of NEs.
IP multipathing setup for Check that IP multipathing is set up on the DRE
DRE interfaces and that the IP addresses are known on both
communication systems. Refer to Section 4.3, Configuring the Server [p.
IP multipathing setup for Check that IP multipathing is set up on the client
client communication
interfaces and that the
IP multipathing setup for Check that IP multipathing is set up on the DCN
DCN interfaces.
Table 4-7: HA
Chương này miêu tả cách cấu một NETSMART 1500 HA.Trước khi bắt đầu kiểm tra
những thong tin dưới
- NETSMART 1500 HA được cho phép .Thanh công cụ cấu hình sẽ bị lỗi nếu tính
năng không cho phép trong license.liên lạc với NETSMART 1500
- Tất cả các solaris và cấu hình mức mạng đã được cài đặt và được thử bởi người
quản trị .Bao gồm thiết lập bảng rounting và kết nối giao diện mạng.
- Kiểm tra NETSMART 1500 được cài đặt trên cả hai node
- Kiển tra NETSMART 1500 HA trên cả hai node trước khi cấu hình thanh công cụ.
Các bước cấu hình HA:
Bước 1: Đánh lệnh heartbeat để bắt đầu công cụ Heartbeat
N E T S M A R T 1500 A D M I N I S T R A T I
O N
Bước 7:Chọn kiểu host hoặc địa chỉ IP cho Heartbeat cho host sơ cấp
Bước 8 : Chọn kiểu host hoặc địa chỉ IP cho Heartbeat cho host back up