You are on page 1of 84

Quản lý kết nối chéo

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

QUẢN LÝ KẾT NỐI CHÉO

1.1. Giới thiệu chung.


Quyển sách này mô tả những đặc điểm của NETSMART 1500 về quản lý kết nối
chéo. Thông tin trong sách được tổ chức như sau:

Chương 1: Chỉ dẫn- Cung cấp những hướng dẫn chung về quyển sách và những
thông tin liên quan đến việc cung cấp công nghệ giao tiếp và sử dụng thông tin mạng
Fujitsu ( FNC ).

Chương 2: Kết nối chéo SONET cho FLM, FACTR, và những FLASH-192 NE
ban đầu- cung cấp những thông tin về việc sử dụng quản lý kết nối chéo NETSMART
1500 để tạo nên kết nối chéo trong một NE; cũng bao gồm cả những thông tin trên
một cặp những kết nối chéo giữa hai điểm đầu cuối tốc độ thấp.

Chương 3: Những kết nối chéo cho những dòng NE FLASHWAVE 4000- cung
cấp những thông tin về việc sử dụng quản lý kết nối chéo NETSMART 1500 để cung
cấp những kết nối chéo cho những dòng NE FLASHWAVE 4000.

Chương 4: Những kết nối chéo DWDM- cung cấp những thông tin về việc sử dụng
quản lý kết nối chéo NETSMART 1500 để cung cấp những kết nối chéo DWDM.

Chương 5: Kết nối chéo tập trung: Cung cấp những thông tin về sử dụng quản lý
kết nối chéo NETSMART 1500 để cung cấp những kết nối chéo tập trung cho những
dòng NEs FLASHWAVE 4000.

Chương 6: Kết nối chéo SDH- Cung cấp những thông tin về sử dụng quản lý kết
nối chéo NETSMART 1500 để tạo nên những kết nối chéo SDH.

Chương 7: Những kết nối chéo DSO và T1- Cung cấp những thông tin về việc sử
dụng quản lý kết nối chéo NETSMART 1500 để tạo nên những kết nối chéo DSO và
T1 trong một NE để đưa xuông khỏi nhóm đường dây ra tốc độ thấp FACTR tới
RDT/NBS và giữa những đường dây ra DS1 và những thiết bị T1 trong nhóm tốc độ
thấp FACTR.

Chương 8: Những kết nối chéo FASTLANE- Cung cấp những thông tin về sử
dụng quản lý kết nối chéo NETSMART 1500 để tạo nên những kết nối chéo
FASTLANE trong một NE để lập sơ đồ Ethernet và giao diện quản lý mạng người sử
dụng DS3 ( UNI ) vào một STS-1.

Chương 9: Quản lý kết nối chéo- Cung cấp thông tin về việc sử dụng quản lý kết
nối chéo NETSMART 1500 để quản lý những kết nối chéo trong một NE ( Quản lý
bao gồm xoá, thêm một sự lựa chọn, thực hiện những chức năng bridge và roll, xóa
kết nối chéo, cập nhật những thông tin kết nối chéo, và tìm đường kết nối chéo ).

1.2. Những quy ước in ấn.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Những dấu hiệu có thể nhìn rõ xuyên suốt tài liệu hệ thống quản lý thành phần
NETSMART 1500 được sử dụng để giúp bạn dễ dàng xác định và giải thích thông tin.
Những quy ước in ấn được liệt kê và giải thích trong bảng 1-1.

Bảng 1-1.Quy ước in ấn.


Cấu trúc ban đầu Cửa sổ hay tiêu đề hộp thoại
In đậm Một từ hay một cụm từ chúng đang được định nghĩa hay những điểm
cân lưu ý.
In nghiêng Menu, thư mục menu, phím, biểu tượng, vùng, hay một đối tượng GUI
khác
Đoạn nối Đoạn thoại mà người sử dụng dùng, chúng được hiển thị như một bản
tin trên màn hình hay dưới dạng một tên file.
ALL CAPS phím đặc biệt ( Như là CTRL hay SHIFT ).
Biến số mục trong ngoặc biểu thị sự thay đổi để được thay thế bằng một giá trị
thích hợp.

1.3.Sự cung cấp công nghệ.

1.3.1. Trung tâm trợ giúp công nghệ Fujitsu.

Trung tâm trợ giúp công nghệ Fujitsu ( FTAC hay TAC ) liên lạc bằng điện thoại
để trả lời những câu hỏi liên quan đến phần mềm NETSMART 1500, những sản
phẩm FNC khác, hay những đưa ra của tài liệu có liên quan. Gọi cho FTAC bất kể
thời gian nào tại 1-800-USE-FTAC (1-800-873-3822).

1.3.2. Trình duyệt web rộng khắp thế giới.

Trang gia đình FNC cung cấp những thông tin về những sản phẩm mới nhất,
những tài liệu, những đại lý bán hàng , việc đăng ký những lớp huấn luyện, truy cập
tới FTAC, và tin tức FNC. Trang gia đình FNC được đăng ký tại
http:// www.fnc.fujitsu.com.

Web site hệ thống thông tin khách hàng trực tuyến Fujitsu ( FOCIS ) cung cấp sự
truy cập tới thôngi tin công nghệ mới nhất về sản phẩm FNC. Hệ thống này kết hợp
tất cả những thông tin trên hệ thống FNC Bulletin Board System ( BBS ) và những hệ
thống khác nữa. Web site FOCIS được đăng ký tại http://partners.fnc.fujitsu.com. Từ
web site này, khách hàng FNC có thể đăng ký và truy cập vào FOCIS để truy cập
những thông tin sau:

♦Những chú ý về sự thay đổi của sản phẩm.


♦ Những bản tin thông tin.
♦ Những chú ý về việc ngừng sản xuất.
♦ Sách hướng dẫn.
♦ Download phần mềm và đăng ký.
♦ Thông tin đào tạo.
♦ Tìm kiếm từ khoá.
♦ Gửi mail tới FNC.
♦ Download tài liệu.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

♦ Mật mã tự khoá NETSMART 1500.


2. Sự kết nối chéo cho FLM, FACTR, và FLASH-192 NEs ban đầu.
2.1. Tổng quan.
Chương này mô tả quản lý kết nối chéo và cung cấp thông tin về những NE đặc
biệt để tạo nên sự kết nối chéo SONET.

Một kết nối chéo SONET STS hay những thuận lợi khe thời gian kênh ảo ( VT ).
Một kết nối chéo không thể kết nối khe thời gian tốc độ cao với một khe thời gian tốc
độ cao khác, một khe thời gian tốc độ cao tới một khe thời gian tốc độ thấp hay một
khe thời gian tốc độ thấp tới một khe thời gian tốc độ thấp khác. Những khe thời gian
này phải có cùng tốc độ mới có thể kết nối được với nhau.

2.2. Quản lý kết nối chéo.


Để mở cửa sổ quản lý kết nối chéo, chọn lấy một NE trong cây quan sát, và rồi
chọn quản lý kết nối chéo từ Applications → Provisioning menu. Sau đó bạn kích
phải chuột vào một NE trong Topology Management và chọn quản lý kết nối chéo từ
menu pop-up.

2.2.1. Vùng cửa sổ.

Hình 2-1. Chỉ ra một cửa sổ quản lý kết nối chéo điển hình.

Hình 2-1. Cửa sổ quản lý kết nối chéo.

2.2.2. Thanh menu.

Thanh menu bao gồm những menu sau: File, Edit, View, NE, Operations,
Applications, và Help.
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

2.2.3. Thanh công cụ.

Những biểu tượng trong thanh công cụ quản lý nối chéo phụ thuộc vào NE nào
được chọn.

2.2.4. Những chú thích quản lý kết nối chung.

Trong vùng đồ thị của cửa sổ quản lý kết nối chéo ( Hình 2-1 ), Những hình chữ
nhật và đường thẳng được mô tả như sau:

Hình chữ nhật- Biểu diễn những khe thời gian hay các cổng ( Hay nhóm những
khe thời gian hay nhóm các cổng ).

Đường thẳng- Biểu diễn những kết nối chéo.

Những chú thích quản lý kết nối chéo cung cấp những thông tin có liên quan đến
những quy ước đồ hoạ trong quản lý kết nối chéo. Kích vào mục Legend tren thanh
công cụ để mở hộp thoại những chú thích chung. ( Hình 2-2 ).

Thư mục những chú thích quản lý kết nối chéo hiển thị 4 trường. Chúng cung cấp
thông tin về những đặc điểm sau:
 Khe thời gian hay cổng.
 Loại.
Màu sắc.
 Tỷ lệ biểu đồ.

Hình 2-2 tới hình 2-5 chỉ ra hộp thoại những chú thích kết nối chung cho quản lý
kết nối chéo.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 2-2. Hộp thoại những chú thích kết nối chung ( Khe thời gian hay những cổng
quản lý kết nối chéo ).

Hình 2-3. Hộp thoại những chú thích quản lý kết nối chung ( Những loại quản lý kết
nôi chéo ).

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 2-4. Hộp thoại những chú thích quản lý kết nối chung ( Màu quản lý kết nối
chéo ).

Hình 2-5. Hộp thoại những chú thích quản lý kết nối chung ( Tỷ lệ biểu đồ quản lý kết
nối chéo ).

Khi đặc tính mapping của thuật ngữ SONET-SDH được kích hoạt, tỷ lệ nối chéo
được chỉ ra trong cả hai hệ thông SONET và SDH. Tỷ lệ mapped được chỉ ra ban đầu
sau đó là tỷ lệ kết nối tự nhiên. Tỷ lệ tự nhiên thường là tỷ lệ thực của định dạng tự
nhiên của NE.

Những nội dung khác của NETSMART 1500 trong hộp thoại chú thích quản lý kết
nối chung được thảo luận trong những phần tương ứng tiếp theo của nó. Đưa ra trong
FNC-1500-0050-200, Sự hướng dẫn, đoạn 7, Hộp thoại và sự hoạt động chung của
quản lý kết nối chéo, cho biết thêm những thông tin liên quan.

Cửa sổ kết nối chéo NE những dòng FLASH-192 và FLASH-4000, một menu
pull-down tại đỉnh của cửa sổ có thể được sử dụng để chuyển mạch tỷ lệ ( STS-1,
STS-3c, STS-12c, và STS-48c ). Đối với những cửa sổ nối chéo dòng 2.x và 3.x, củng
có phím radio để lựa chọn chế độ làm việc và chế độ bảo vệ.

2.2.5. Menu Pop-Up.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Khi kích phải chuột vào một kết nối chéo, menu pop-up được chỉ ra như trong hình 2-
6.

Hình 2-6. Menu Pop-Up kết nối chéo.

2.2.6. Quản lý chung.

Vùng đồ hoạ của cửa sổ quản lý kết nối chéo có thể bao gồm mune pull-down gần
khe thời gian hay những cổng hình chữ nhật cái mà bạn cho phép bạn chọn lựa những
AID phù hợp cho những khe đã được chỉ ra. Vùng đồ hoạ có thể bao gồm phím radio
hay những hộp menu ở đỉnh trung tâm để chọn lựa tỷ lệ nối chéo nào để hiển thị ( Ví
dụ STS1, STS3C, STS12, hay STS48C ).

2.2.7. Thông báo kết nối chéo SONET.

Chọn Report từ menu Operations, hay kích vào mục Report trên thanh công cụ, để
mở một thông báo kết nối chéo như được chỉ ra trong hình 2-7. Thông báo liệt kê tất
cả những nối chéo, chúng tồn tại trong những NE đã được lựa chọn.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 2-7. Thông báo nối chéo.

2.2.8. Những kiểu đánh số VT.

Đặc điểm đánh số giao diện nhánh ảo ( VT ) có giá trị cho những NE, chúng đưa ra
những kết nối chéo tại mức VT: FACTR, FLM 6, FLM 150 ADM, FLASHWAVE
4100, FLASHWAVE 4100 với những cổng và những khả năng của T1,
FLASHWAVE 4300, và FLASHWAVE 4500 phiên bản 3.1.

Đặc điểm đánh số VT cho phép bạn nhìn rõ VT AIDs trong chế độ nhóm VT hay
linear ( Hình 2-8 ). Mối STS-1 bao gồm 28 VTs ( VT15 ). Trong những VT này được
phân nhóm thành 7 nhóm VT, mỗi nhóm lại gồm 4 VTs.

Để truy cập bằng số VT từ cửa sổ quản lý kết nối chéo, chọn VT Numbering từ
menu Operations, và chon Linear hay VT Group.

Kiểu đánh số VT mặc định là linear cho FACTR và FLASHWAVE NEs, nhóm
VT cho FLM 150 NEs.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 2-8. chỉ ra đánh số VT kiểu linear cho FLASHWAVE 4300 NE.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 2-9 chỉ ra đánh số kiểu nhóm VT cho một FLASHWAVE 4300 NE.

2.2.9. Chi tiết về FFP.

Để mở hộp thoại đinh dạng FFP ( Hình 2-10 ), kích vào mục FFP Details trên
thanh công cụ. Hộp thoại này hiển thị sự định dạng FFP của mỗi dòng. Phím View
trong hộpt thoại này có thể được sử dụng để hiển thị UPSR hay 2F-BLSR trong cửa
sổ kết nôi chéo.

Hình 2-10. Hộp thoại định dạng cửa sổ FFP.

2.2.10. Thông tin chi tiết về định tuyến.

Công cụ Link Details mở ra hộp thoại thông tin định tuyến ( Hình 2-11 ), nó hiển
thị thông tin định tuyến cho những khả năng của đường kết nối NE. Kích vào mục
Link Details trên thanh công cụ để mở ra hộp thoại thông tin định tuyến. Tite chỉ ra
những TID của NE. Cột AID chỉ ra đường/cổng AID. Cột Tx TID và Tx AID tương
ứng với NE và những khả năng mà cổng được truyền đi. Cột Tx TID và Tx AID chỉ ra
NE và những khả năng để từ đó cổng đang được nhận lưu lượng. Cột Rate chỉ ra loại
tín hiệu.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 2-11. Hộp thoại thông tin định tuyến.

2.3. Kết nối chéo cho FLM, FACTR, và những FLASH-192 NEs ban đầu.

Đoạn này mô tả sự kết nối chéo SONET cho FLM 150 ADM, FLM 600 ADM,
FLM 2400 ADM, và FACTR NEs. Nó cũng đưa ra những phiên bản của FLASH-192
trước phiên bản 4.x.

2.3.1. Chèn vào một nối chéo.

Chèn một kết nối chéo tới một FLM, FACTR, hay FLASH-192 NE như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Nếu được yêu cầu, truy cập vào NE để được nối chéo.

Chú ý: Nữa phần trên của mục NE sẽ có màu xanh trong Topology
Management. Nếu không thì chọn mục NE, kích phải chuột, và chọn NE
login từ menu pop-up.

2 Chọn NE trong Topology Management, chonj Cross-connect Management


từ Applications rồi chọn menu Provisiioning.

HOẶC
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Kích phải chuột vào NE trong Topology Management, và chọn Cross-


connect Management từ menu pop-up.
Cửa sổ quản lý kết nối chéo mở ( Hình 2-12 ).

Hình 2-12. Cửa sổ quản lý kết nối chéo.

3 Kết nối chéo liệu có bí xóa chăng?

NẾU CÓ:
Đảm bảo rằng mục Create Redline được chọn.

NẾU KHÔNG:
Đảm bảo rằng mục Create Redline bị loại bỏ.
4 Chọn loại nối chéo ( Ví dụ 1WAY, 2WAY, BCAST, 1WAYSS, hay
2WAYD&C ) từ thư mục Create XC của menu Operations hay bằng
cách kích vào mục tương ứng trên thanh công cụ.

Chú ý: Không phải tất cả các loại nối chéo là có giá trị trong mọi lúc.
những loại nào có giá trị phụ thuộc vào loại NE và sự định dạng của
nó.

5 Đối với những kết nối chéo pass-through, kích vào STS đầu tiên hay
nhóm VT1 để được kết nối, kế đó kéo chuột tới STS đầu xa hay nhóm
VT1 và kích.
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

HOẶC

Đối với loại nối chéo drop-type, kích vào STS đầu tiên hay nhóm VT1
rồi kích vào cổng rớt xuống tại đáy cửa sổ.

HOẶC

Đối với những nối chéo loại add-type, kích vào những cổng rớt xuống
tại đáy của cửa sổ rồi kích vào STS hay nhóm VT1.

Đường nét mãnh hiển thị chỉ ra nối chéo đang trong trạng thái chờ.

6 Để cung cấp nối chéo trên NE, Kích vào Update NE, hay chọn Update
NE từ menu Operations.

Hệ thống sẽ cập nhật NE. Nếu sự truy cập thành công, đường nối chéo
thay đổi từ đường nét mãnh sang đường nét đậm.

Hộp thoại bản tin hiển thị và thông báo trạng thái của sự hoạt đông nối
chéo trên NE.

8 Kích vào Ok để đóng hộp thoại.

Để thay đổi đặc trưng nối chéo, tới đoạn 9.10, truy cập đặc tính nối
chéo.

2.3.2. Chèn một nối chéo đôi.

Một cặp nối chéo là một kết nối one-way hay two-way giữa hai điểm đầu cuối
SONET tốc độ thấp. Quản lý kết nối chéo đưa ra sự tạo thành và sự xóa của những
nối chéo.

Chèn một nối chéo đôi tới một FLM 150 ADM hay FACTR NE như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Nếu được yêu cầu, truy cập vào NE để được kết nối chéo.

2 Chọn NE trong Topology Management, rồi chọn Cross-connect Management


từ Application rồi chọn tiếp menu Provisioning.

HOẶC

Kích phải chuột vào NE trong Topology Management, và chọn


Cross-Connect Management từ menu pop-up.

Cửa sổ quản lý nối chéo mở ra.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

3 Từ menu Operations, chọn Hairpinning.

Hình 2-13. Cửa sổ quản lý nối chéo.

4 Nối chéo mới có bị xóa không?

NẾU CÓ:
Đảm bảo rằng mục Create Redline được chọn.

NẾU KHÔNG:
Đảm bảo rằng mục Create Redline bị xóa,

5 Phụ thuộc vào nối chéo loại gì, chọn 1WAY hay 2WAY hay chọn phần menu
tương ứng từ menu Operations.

6 Kích vào nhóm đầu tiên để được nối chéo từ đường From TP, kéo chuột tới
nhóm đầu xa trong nhóm To TP, và kích chuột lại.

Một đường nét mãnh hiện lên chỉ ra rằng nối chéo đang ở trạng thái chờ.

7 Để cung cấp việc nối chéo trong NE, kích vào Update NE, hay chọn Update
NE từ mune Operations.

Hộp thoại định dạng nối chéo hiển thị. Đưa ra ở phần 9.11, xác nhận sự thay
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

đổi nối chéo.

8 Xem xet kỹ hộp thoại xác nhận. Nếu nối chéo đúng, kích Ok.

Hệ thống cập nhật NE. Nếu cập nhật thành công, đường nối chéo thay đổi từ
nét mãnh sang nét đậm. Nếu NE cập nhật lỗi, đường nối chéo giữ nguyên nét
mãnh.

Một hộp thoại bản tin hiển thị và thông báo sự hoạt động thành công hay bị
lỗi của quá trình nối chéo trên NE.

9 Kích vào Ok để đóng hộp thoại.

2.3.3. Đầu cuối FLM hay FACTR với những nối chéo đôi.

Đoạn này gồm những nội dung sau:


 FACTR, FLM 1500 ADM, và FLM 600 ADM được định dạng như những thiết bị
đầu cuối.

 FLM 2400 ADM được định dạng như là những thiết bị đầu cuối non-TSA.

 FLM 6.

Đối với những sự định dạng này, nối chéo giữa những phương tiện tốc độ cao là
phương tiện nhánh được kết hợp. Chúng không thể được xem từ hay vào một NE.
Những nối chéo như vậy được nói đến như là những nối chéo đôi trong NETSMART
1500 và có màu hồng trong cửa sổ quản lý nối chéo.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 2-14. Nối chéo đôi cho sự định dạng đầu cuối FLM hay FACTR NE.

2.3.4. FLM 150 OC-12 UPSR với những nối chéo đôi.

Đoạn này đưa vào FLM 150 ADM được định dạng như là UPSR với những
phương thức nối chéo OC-12 tốc độ cao. Hình 2-15 chỉ ra cửa sổ quản lý nối chéo,
nối chéo đôi, được hiển thị màu hồng, không thể được quan sát từ hay vào một NE.

Từ 3 đến 12 khả năng nối chéo STS-1 tốc độ cao là có giá trị. Ngoài những trường
hợp này sẽ là những nối chéo đôi pass-through. Ba khả năng STS-1 chúng là có giá trị
cho nối chéo được xác định bởi từ khóa TSASEL1, TSASEL2, và TSASEL3 của lệnh
RTRV-SYS.

Hình 2-15. Những nối chéo đôi cho FLM 150 trong UPSR với OC-12 HS.

2.4. Nối chéo cho FLASH-192.

2.4.1. Chèn một nối chéo hay nối chéo đôi.

Chèn một nối chéo SONET hay một nối chéo đôi như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Nếu được yêu cầu, truy cập vào NE để được nối chéo.
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

2 Chọn NE trong Topology Management, rối chọn Cross-Connect


Management từ Applications rồi chọn menu Provisioning.

HOẶC

Kích phải chuột vào NE trong topology Management, và chọn Cross-Connect


Management từ menu pop-up.

Hinh 2-16. Cửa sổ quản lý nối chéo.

3 Nối chéo mới có bị xóa không?

NẾU CÓ:
Đảm bảo rằng mục Create Redline được chọn.

NẾU KHÔNG;
Đảm bảo rằng mục Create Redline bị xóa.

4 Chọn tỷ lệ nối chéo trong cửa sổ SONET/SDH XC. Hiệu chỉnh tỷ lệ đã chọn
được tập trung tại đỉnh của cửa sổ.

5 Chọn card giao diện, nó được hiển thị trên màn hình nối chéo. Card giao diện
có thể được chọn cho những khe thời gian bên trái, bên phải và ở đáy hiển thị

Khe thời gian giao diện có thể được chọn bằng cách kích vào mũi tên tại cuối
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

card giao diện và chọn những phần có giá trị. Trongmột số trường hợp, chọn
card giao diện bên trái tự động thay đổi card giao diện bên phải. Chọn một
card giao diện cho đưa ra 3 khe thời gian đưa ra. Trong một số hoàn cảnh (
Ví dụ , FLASHWAVE 4300 phiên bản 2.x NE ), cùng một card giao diện có
thể được hiển thị trong hai biểu tượng khe thời gian. Sự định dạng này cho
cho phép hai khe thời gian trên cùng một card giao diện để được nối chéo.

6 Chọn lựa vùng khe thời gian nó phải được quan sát cho mỗi card giao diện.

Vùng khe thời gian có thể được thay đổi bằng cách kích vào mũi tên.Mũi
tên đơn di chuyển vùng bởi một khe thời gian. Mũi tên kép di chuyển vùng
bởi một nhóm khe thời gian. Một số card giao diện không có mũi tên. Trong
trường hợp đó, tất cả các khe thời gian được hiển thị.

7 Trên thanh công cụ, chọn loại nối chéo bạn muốn tạo.

8 Kích vào phương tiện ứng với kết nối đã chọn.

9 Kích để chọn một phương tiện tương ứng với đầu xa kết nối.

Nếu phương tiện đó có thể nối chéo, một đường nét mãnh hiện lên để chỉ ra
kết nối đang ở trạng thái chờ. Nếu phương tiện không được kết nối, một bản
tin hiển thị lỗi chỉ ra tại sao có lỗi đó.

10 Để cung cấp việc nối chéo trên NE, kích vào Update NE, hay Update NE từ
menu Operations.

Hộp thoại xác nhận nối chéo hiển thị.

11 Kiểm tra hộp thoại xác nhận. Nếu nối chéo đúng, kích Ok.

Hệ thống cập nhật NE. Nếu cập nhật thành công, đường nối chéo thay đổi
từ nét mãnh sang nét đậm. Nếu cập nhật NE bị lỗi, đường nối chéo giữ
nguyên nét mãnh ban đầu.

Một hộp thoại bản tin hiển thị và thông báo sự nối chéo thành công hay bị lỗi
trên NE.

12 Kích vào Ok để đóng hộp thoại bản tin.

2.4.2. Đặc tính điểm đầu cuối SONET.

Xem xét những đặc tính điểm đầu cuối SONET như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Kích phải chuột vào điểm đầu cuối và chọn Properties từ menu pop-up.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 2-17. Cửa sổ quản lý nối chéo.

2 Hiển thị đặc tính điểm đầu cuối SONET.

Tên đặc tính hiển thị phần bên trái cửa sổ, và giá trị của chúng hiển thị bên
phải.

3 Chọn Close CM trên menu File trong cửa sổ đinh dạng quản lý để trở về cửa
sổ quản lý nối chéo.

2.4.3. Nối chéo FLASH-192.

Nối chéo nonhardwired.


NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Phiên bản 5.2 của FLASH-192 NE thêm vào cung cấp kênh bảo vệ drop-and-
continue ( DCP ) và bộ chọn dịch vụ DCP cho một 2F-BLSR. STS-48c cung cấp
trong sự định dạng OC-192 UPSR, và nối chéo STS-48c với shelf Routing được cung
cấp trong sự định dạng đầu cuối.

Quá trình được biểu diễn như sau:

 Drop-and-continue đối với kênh bảo vệ trong 2F-BLSR.

 STS-48c trong sự định dạng OC-192 UPSR.

 Nối chéo STS-48c với shelf Routing trong sự định dạng đầu cuối.

Sự bố trí của màn hình SONET/SDH cũng giống như FLASH-192, phiên bản 5.1.
Những đường OC-192 tốc độ cao không được chia thành 4 nhóm với mỗi nhóm là 48
khe thời gian, thay vì, những đường OC-192 được chỉ ra với tất cả 192 khe thời gian
cho một BLSR 4 sợi. và 96 khe thời gian cho một BLSR hai sợi.

Khi Panel SONET/SDH được chỉ ra lần đầu, tỷ lệ STS-1 được chỉ ra với giao diện
OC-192 trên phía trái. Phía phải đưa ra phiên bản lưu chuyển 5.1 FLASH NEs và trên
tất cả FLASH NEs khác. Loại nối chéo mặc định được chọn trên thanh công cụ là
2WAY.

Hình 2-18 chỉ ra FLASH-192 trên màn hiển thị STS-1. Chú ý rằng những đường
bên trái và bên phải là một phần của 4F-BLSR, nên mục Service Selector và BCAST
được cho phép, nhưng mục ADDDROP và 2WAYD&C bị khóa. Những mục này chỉ
có ứng dụng khi những đường được định hướng theo hướng trái và hướng phải trong
sự định dạng UPSR.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 2-18. Cửa sổ quản lý nối chéo FLASH-192.

Khi đường trong định hướng phía trái hay phía phải được định dạng BLSR, mục
Service và BCAST được cho phép.

Hình 2-19. Sự lựa chọn đường đi trong màn FLASH-192.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 2-20. DCP trong cửa sổ quản lý nối chéo FLASH-192.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 2-21. Bộ chọn dịch vụ nghịch trong cửa sổ nối chéo FLASH-192.

Đầu cuối FLASH-192 với nối chéo hardwired.

Phần mềm hệ thống FLASH-192 có một đặc tính đi kèm được gọi là auto-
concatenation. Khi FLASH-192 NE được định dạng như những đầu cuối và
TSAENABLE được đặt tới N(o), chức năng tự động móc nối vào nhau có thể nhận ra
và truyền tới những tín hiệu móc nối một cách liên tục qua hệ thống FLASH-192.
Không có sự can thiệp của người dùng hay những cung ứng được yêu cầu.

Khi sự móc nối tự động đựoc kích hoạt, nối chéo giữa hai phương tiện OC-192 và
phương tiện nhánh là hardwired chúng được kết hợp và không thể nhận ra từ NE đó.
Mỗi nối chéo hardwired được biểu diễn trong NETSMART 1500 là một nối chéo cụm
ảo.

Nối chéo cụm ảo tương tự như nối chéo cụm của dòng NE FLASHWAVE 4000.
Nó chỉ định một dải thông mà không chú ý đến sự sắp xếp lưu lượng ban đầu, làm cho
có thể nhận ra tín hiệu định tuyến thông qua NE, cà cho phép khôi phục sự kết nối
truyền qua NE. Tỷ lệ của nối chéo cụm ảo biểu thị tốc độ tối đa của dữ tín hiệu, chúng
có thể được rớt xuống hay đưa ra từ một phương tiện nhánh OC-n.

NETSMART 1500 cung cấp tỷ lệ nối chéo cụm ảo của STS3VB, STS12VB, và
STS48VB cho FLASH-192 NE. Tỷ lệ nối chéo cụm ảo tạo nên một tỷ lệ tín hiệu lớn
nhất cho phương tiện đó. Số lượng những nối chéo cụm ảo trên một phương tiện non-
OC-192 thường bằng 1 bởi vì nó làm cho tốc độ dữ liệu đạt mức tối đa. Tuy nhiên,
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

một phương tiện OC-48 trong một nhánh shelf tín hiệu quang yêu cầu 4 nối chéo ảo
bởi vì STS-12c là lưu lượng tối đa nó có thể mang.

Nối chéo hardwired cho FLASHWAVE-192 phụ thuộc vào loại định dạng đầu
cuối. FLASH-192 NE có thể được định dạng như là đầu cuối 1+1 hay 0:2. Trong sự
định dạng đầu cuối 1+1, tất cả OC-n tốc độ cao và tốc độ thấp đều là chế độ bảo vệ
1+1 ( Ngoại trừ một số phương tiện OC-3, nó có thể là 0+1, không được bảo vệ ).
Trong sự định dạng đầu cuối 0:2, tất cả phương tiện OC-n tốc độ cao và tốc độ thấp
đều là không có bảo vệ.

Hình 2-22. chỉ ra sự hiển thị tỷ lệ quản lý nối chéo của STS48VB cho một
FLASH-192 NE trong sự định dạng đầu cuối là 0:2 với nối chéo hardwired.

Hình 2-22. Hiển thị cụm ảo cho FLASH-192 với nối chéo hardwired.

3. Nối chéo cho những dòng NEs FLASHWAVE 4000.

3.1. Tổng quan.

Chương này đưa ra chức năng nối chéo SONET cho tất cả những phiên bản của họ
FLASHWAVE 4000.

3.2. Chèn một nối chéo hay nối chéo hay cặp nối chéo.

Chèn một nối chéo hay một cặp nối chéo như sau:
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Bước Nhiệm vụ

1 Nếu được yêu cầu, truy cập vào NE để được kết nối.

2 Chọn NE trong Topology Management, rồi chọn Cross-connect


Management từ Applications rồi chọn tiếp menu Provisioning.

HOẶC

Kích phải chuột vào NE trong Topology Management, và chọn


Cross-connect Management từ menu pop-up.

Cửa sổ quản lý nối chéo mở ra với thanh SONET/SDH hiển thị ( Hình 3-1 ).

Hình 3-1. Cửa sổ quản lý nối chéo.

3 Nối chéo mới có bị xoá không?

NẾU CÓ:
Đảm bảo rằng mục Create Redline được chọn.

NẾU KHÔNG:
Đảm bảo rằng Create Redline bị xóa.

4 Chọn tỷ lệ nối chéo trong cửa sổ SONET/SDH XC. Hiệu chỉnh tỷ lệ chọn
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

được tập trung tại đỉnh của cửa sổ.

5 Chọn card giao diện cái mà để được hiển thị trên màn nối chéo. Card giao
giao diện có thể được chọn đối với những khe thời gian bên trái, phải và đáy
của màn hiển thị.

Giao diện khe thời gian có thể được chọn bằng cách kích vào mũi tên ở cuối
card giao diện và chọn một phần giá trị. Trong một số trường hợp, chọn card
giao diện trên phần bên trái tự động thay đổi card giao diện bên phải. Chọn
một card giao diện cho cho 3 màn hiển thị khe thời gian, trong một số tình
huống ( Ví dụ, FLASHWAVE 4300 phiên bản 2.x NE ), cùng một card giao
diện có thể được hiển thị trong màn hiển thị 2 khe thời gian. Sự định dạng này
cho phép 2 khe thời gian trên cùng một card giao diện để được nối chéo.

6 Chọn vung khe thời gian cái mà cần được hiển thị cho mỗi card giao diện.

Vung khe thời gian có thể được thay đổi bằng cách kích vào mũi tên. Mũi tên
đơn di chuyển vùng bởi một khe thời gian. Mũi tên kép di chuyển vùng bởi
một nhóm khe thời gian. Một số card giao diện không có mũi tên, trong
trường hợp đó, tất cả các khe thời gian được hiển thị.

7 Trên thanh công cụ, chọn nối chéo bạn muốn tạo.

8 Kích để chọn một phương tiện ứng với một đầu cuối nối chéo.

9 Kích để chọn một phương tiện ứng với một nối chéo đầu xa.

Nếu phương tiện có thể nối chéo, đường mãnh hiển thị để chỉ ra nối chéo
đang ở trạng thái chờ. Nếu phương tiện không nối chéo, một bản tin thông
báo lỗi chỉ ra tại sao nối chéo không thể được thực hiện.

10 Để cung cấp nối chéo trên NE, kích vào Update NE, hay chọn Update NE từ
menu Operations.

Hộp thoại xác nhân kết nối hiển thị.

11 Kiểm tra hộp thoại xác nhận. Nếu nối chéo đúng, kích Ok.

Hệ thống cập nhật NE. Nếu cập nhật thành công, đường nối chéo thay đổi từ
đường mãnh sang đường nét đậm. Nếu cập nhật lỗi, đường nối chéo giữ
nguyên nét mãnh.

Một hộp thoại bản tin hiển thị và thông báo quá trình nối chéo là thành công
hay bị lỗi trên NE.

12 Kích Ok để đóng hộp thoại.

3.3. Đặc tính điểm đầu cuối SONET.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Tổng quan đặc tính điểm đầu cuối SONET như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Kích phải chuột vào điểm đầu cuối, và chọn Properties từ menu pop-up.

Cửa sổ quản lý sự định dạng mở ra và hiển thị đặc tính điểm đầu cuối, hộp
thoại được chỉ ra trong hình 3-2.

Hình 3-2. Hộp thoại đặc tính điểm đầu cuối.

2 Hiển thị đặc tính điểm đầu cuối.

Tên đặc tính hiển thị bên phía trái cửa sổ, và giá trị của nó bên phía phải.

3 Chọn Close CM trên menu File trong cửa sổ quản lý định dạng để trở về
cửa sổ quản lý nối chéo.

3.4. Nối chéo FLASHWAVE 4010.

Đoạn này bào gồm những thông tin chi tiêt về nối chéo FLASHWAVE 4010 .

Cửa sổ quản lý nối chéo NETSMART 1500 hiển thị những nối chéo được cung
cấp bởi FLASHWAVE 4010, nó bao gồm 4 loại định dạng hệ thống:
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

 Khi định dạng phần cứng là U03 hay P03, cửa sổ quản lý nối chéo hiển thị một
phương tiện đon OC-3 và tối đa là 3 DS3s. Nối chéo STS1 giữa OC-3 và DS3 chỉ ra
như là một STS1 không được định dạng.

 Khi sự định dạng phần cứng là U70 hay P70, cửa sổ quản lý nối chéo hiển thị một
phương tiện OC-3 đơn và tổi đa là 7 DS1. Những nối chéo VT1 giữa OC-3 và DS1
chỉ ra trạng thái không được định dạng của VT ( Hình 3-3 ).

Hình 3-3. Cửa sổ quản lý nối chéo FLASHWAVE 4010.

Tương tự như những NE khác với những nối chéo không được định dạng, những
mục sau trên thanh công cụ bị xoá:

 Delete

 Redline.

 Unit Redline.

Giá trị cài đặt mặc định giống như dòng FLASHWAVE 4100 và FLASH-192 NE.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

3.5. Nối chéo FLASHWAVE 4100.

3.5.1. Sự cung cấp nối chéo.

Panel nối chéo SONET cho FLASHWAVE 4100 NE cugn cấp chuyển mạch
đường dẫn SONET UPSR tại mức STS và VT.

Loại cung cấp mặc định là 0:2 và 1+1 FFP.

3.5.2. Cửa sổ quản lý nối chéo.

Cửa sổ quản lý nối chéo FLASHWAVE 4100 SONET/SDH ( Hình 3-8 ) là màn
hình ban đầu cho nối chéo SONET của FLASHWAVE 4100. Thanh SONET/SDH
XC thêm vào mục trên thanh công cụ Prev View, 1WAY, 2WAY, FFP Details, và
Link Details, thêm vào những mục nối chéo cơ sở. Những thêm vào tương ứng cũng
được làm tại những mục ở menu.

Hình 3-4. Cửa sổ nối chéo FLASHWAVE 4100 phiên bản 1.x.

Cửa sổ có 3 phím mũi tên cho những tỷ lệ STS ( STS1 và STS3C ) và 3 mũi tên
kép chó tỷ lệ VT1.5. Những đường này chúng có thể được kết nối ở tỷ lệ như quan sát
trên được liệt kê trong 3 hộp, chúng cùng liên quan đến những mũi tên button/double
cho việc định hướng bên trái, phải và phía dưới.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hộp chọn bao gồm những card ATM-SF, đường OC-n và card giao diện DS1,
DS3. Phụ thuộc vào tỷ lệ đã chọn, hộp chọn chỉ ra hay ẩn đi đường SONET. Ví dụ,
nếu tỷ lệ STS3C được chọn, card giao diện DS1 và DS3 bị ẩn trong tất cả các hộp
chọn. Menu pop-up điểm đầu cuối ( TP ) bao gồm đặc tính và mục menu tìm đường.
Khi tìm đường được yêu cầu, một sự kiểm tra được thực hiện để có hay không việc
tìm đường từ/ tới đường dây đang được hiển thị. Nếu không thì một sự tìm đường
khác được đưa ra, nó theo hướng phải-trái, trái- phải, dưới- trái.

3.5.3. Quá trình thay đổi hiển thị tỷ lệ.

Hiển thị SONET/SDH XC ban đầu đưa ra 3 phương tiện đầu tiên chúng được cung
cấp trên NE đó và co thể được nối chéo theo một tỷ lệ cho trước. Mỗi NE là một
hướng quan sát khác nhau. Nếu cả ba NE chỉ có một hướng hay hay hai phương tiện
được cung cấp trên một NE chúng có thể được nối chéo tian tỷ lệ hiển thị, Hiển thị
SONET/SDH XC được xác định dựa theo một chuẩn xác định.

3.5.4. Quá trình thay đổi sự chọn tuyến.

Mỗi phương tiện ATM-SF có thể được chọn trong một hướng nếu nó có thể được
nối chéo trong tỷ lệ hiện tại. ATM-SF không có khả năng trao đổi khe thời gian.

Mỗi đường khác hay card giao diện khác chúgn có thể được nối chéo tại mức tỷ lệ
hiện tại đều có thể được hiển thị hầu như là theo hai hướng khác nhau bởi vì chúng
cung cấp TS1 và có khả năng gắn kết.

3.5.5. Quá trình tìm đường.

Duy trì hướng của phương tiện tới nó tìm đường đưa ra nếu phương tiện đã được
hiển thị rồi trên màn SONET/SDH. Ngược lại, hiển thị phương tiện đó theo hướng trái
nếu tìm đường được thực hiện từ một phương tiện hoặc là theo hương phải hay hướng
xuống dưới hay hiển thị phương tiện đó theo hướng phải nếu tìm đường được thực
hiện từ phương tiện theo hướng trái.

3.5.6. Đặc tính nối chéo.

Hiển thị và thay đổi đặc tính nối chéo như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Kích phải chuột vào nối chéo, và chọn Properties từ menu pop-up để mở hộp
hộp thoại nối chéo ( Hình 3-5 ).

Đặc tính được hiển thị dưới dạng bảng, với tên của đặc tính ở bên trái và giá
trị tương ứng trong cột phải. Đặc tính cái mà có thể được thay đổi là Red
Line, PSWDEF, và Type ( 1WAY hay 2WAY ).

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 3-5. Hộp thoại đặc tính nối chéo.

2 Để điều chỉnh PSWDEF, kích vào giá trị, và chọn FROM AID của hai nối
chéo tạo nên bộ chọn đường dẫn.

3 Để thay đổi Red Line, kích vào hộp kiểm tra.

4 Kích Ok để tạo nên sự thay đổi.

HOẶC

Kích Cancel để quay trở lại sự thay đổi đó.

3.5.7. Nối chéo của phương tiện DS3 tới cấu trúc chuyển mạch ATM.

FLASHWAVE 4100 và FLASHWAVE 4300 NE cung cấp sự nối chéo của


phương tiện DS3 tới ATM-SF nếu phương tiện DS3 được cung cấp bới một nhánh
TCTYPE=PLCP hay DIRECT. Nếu ATM-SF không thể.

3.6. Nối chéo FLASHWAVE 4300.

3.6.1. Cung cấp TAP.

Đối với FLASHWAVE 4300 phiên bản 3.1 và những phiên bản thế hệ sau, một
nhánh cổng truy cập kiểm tra ( TAP ) được kết hợp với mỗi phương tiện DS1/ DS3.
Nếu giá trị TAP ở giữa 001 và 998, phương tiện được xem như một cổng truy cập
kiểm tra. Một cổng duy trì TAP bị xóa trong cửa sổ quản lý nối chéo và được điền tên
theo sau tiền tố T bởi giá trị TAP, như được chỉ ra trong hộp thoại ( Hình 2-2 ). Nếu
con trỏ màn hình được đặt tại cổng, một Tool Tip hiển thị chi ra AID của điểm đầu
cuối nối chéo.

Nếu nhánh TAP được đặt là 000, phương tiện đó không là TAP duy trì và hiển thị như
là một phương tiện DS1/ DS3 dạng chữ nhật trong cửa sổ quản lý nối chéo.
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

3.6.2. Grooming VT và sự bảo vệ STS Path-Level.

FLASHWAVE 4300 Nes cugn cấp khả năng grooming VT và bảo vệ STS path-
level cho những tín hiệu được groomed. Một kênh VT 1.5 có thể được mapped thành
hai đường STS, một đường hoạt động, một đường bảo vệ. Sự bảo vệ được thực hiện
theo nguyên tắc chọn STS path-level.

Để cung cấp chức năng này, một loại phương tiện đặc biệt, được gọi là phương
tiện kết hợp VT được kết hợp với cấu trúc chuyển mạch VT. Grooming đạt được bằng
nối chéo phương tiện VT 1.5 từ card giao diện tới VT kết hợp. Sự bảo vệ đựoc thực
hiện bằng cách nối chéo cụmVT tới phương tiện giao diện hoạt động và bảo vệ tại tốc
độ STS.

Cấu trúc chuyển mạch VT cung cấp 96 nhóm VT nếu cấu trúc chuyển mạch bị rớt.
Nếu không nó cung cấp 48 nhóm VT. Mỗi cụm VT bao gồm lên tới 28 tín hiệu VT
1.5 và tương đương trong trọng tải của một STS-1. Một cụm VT được tạo nên bởi một
phương tiện AID ở dạng V1-m, với m đạt giá trị từ 1 tới 96. Một phương tiện VT 1.5
cụ thể trong một nhóm VT được xây dựng với một AID có dạng V1-m-x-y, với m đạt
giá trị của cụm VT, x đạt giá trị của nhóm VT (1 tới 7 ) và y đạt được giá trị của
phương tiện VT 1.5 ( 1 tới 4 ).

Grooming đạt được bằng việc nối chéo phương tiện giao diện VT 1.5 riêng rẽ với
nhau trong một cụm VT. Sự bảo vệ được thực hiện bằng việc nối chéo một cụm VT
tới hai phương tiện card giao diện STS-1 ( Cặp hoạt động /bảo vệ ).

3.6.3. Nối chéo phương tiện DS3 đến cấu trúc chuyển mạch ATM.

FLASHWAVE 4100 và FLASHWAVE 4300 Nes cung cấp sự nối chéo của
phương tiện DS3 đến cấu trúc chuyển mạch ATM ( ATM-SF ) nếu phương tiện DS3
được cung cấp với nhánh TCTYPE= PLCP hay DIRECT. Nếu phương tiện DS3 được
cung cấp với nhánh TCTYPE= STM, nối chéo đến ATM-SF là không thể. Đối với
những thông tin trong việc tạo nên phương tiện và những thay đổi nhánh của chúng,
đề cập đến FNC-1500-0050-220, quản lý sự định dạng.

3.6.4. Chèn một nối chéo trên thiêt bị mạng LAN.

Bạn có thể cung cấp một nối chéo một STS1 hay một STS3 vào một khe được
cung cấp như mạng LAN và một nối chéo STS1, STS3C, hay STS12C trên những khe
thời gian được đáp ứng như là mạng LAN. Sử dụng cửa sổ quản lý nối chéo ( Hình 3-
6 ) để thực hiện quá trình này.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 3-6. Cửa sổ quản lý nối chéo.

Bước Nhiệm vụ

1 Kiểm tra rằng thiết bị mạng LAN hay LANG được đưa ra trên khe thời gian
Đó.

2 Mở cửa sổ quản lý nối chéo trên NE xét.

3 Từ View Rate trong menu drop-down, chọn một trong những tỷ lệ giá trị sau

♦ LAN: STS1, STS3C.

♦ LANG: STS1, STS3C, STS12C.

4 Chọn loại nối chéo là 2WAY.

5 Chọn một điểm đầu cuối của nối chéo trên card mạng LAN và chọn một
điểm đầu cuối còn lại.

6 Kích vào Update NE để tạo nên nối chéo trên NE.

Nối chéo hiên thị trong cửa sổ quản lý nối chéo, và khe thời gian STS tương
ứng của AID được tạo nên và được hiển thị dưới phương tiện EOS12 hay
EO12G trong cửa sổ quản lý định dạng.

3.7. Nối chéo FLASHWAVE 4500.


NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

3.7.1. Tổng quan.

Panel nối chéo SONET cho FLASHWAVE 4500 cung cấp tỷ lệ nối chéo STS-1,
STS-3c, STS-12c và STS-48c. Sự định dạng mức hệ thống sau được cung cấp trong
các chế độ bảo vệ:

 0:2.

 0:N.

 1+1.

 Ring chuyển mạch vòng căp sợi hai hướng ( 2F-BLSR ).

 Ring chuyển mạch vòng đơn hướng ( UPSR ).

3.7.2. Sự hỗ trợ TAP.

Đối với FLASHWAVE 4500 phiên bản 2.1 và các dòng sau đó, một nhánh TAP
được kết hợp với mỗi phương tiện DS3. Nếu giá trị TAP được thiết lập trong khoảng
001 đến 999, thì phương tiện được xem như là một cổng kiểm tra truy cập. Một cổng
dự phòng TAP không được cho phép trong cửa sổ quản lý nối chéo và được điền tên
với tiền tố T và tiếp theo la giá trị TAP, như được chỉ ra trong hộp thoại chú thích
chung. ( Hình 2-2 ). Nếu con trỏ màn hình chỉ vào cổng, một Tool Tip hiển thị chỉ ra
AID của điểm đầu cuối kết nối.

Nếu nhánh TAP được thiết lập là 000, thì phương tiện sẽ không phải là TAP dự
phòng và hiển thị như là một phương tiện DS3 theo một chu kỳ nào đó trong cửa sổ
quản lý nối chéo.

3.7.3. Sử dụng cửa sổ FLASHWAVE 4500 SONET/SDH XC.

Cửa sổ FLASHWAVE 4500 SONET/SDH XC ( Hình 3-7 ) là màn hình bắt đầu
cho những kết nối SONET cho FLASHWAVE 4500. Một trong ba sự lựa chọn tỷ lệ
màn hình ( STS1, STS3C, STS12C ), cửa sổ đưa ra 3 hướng hiển thị, chúng cung cấp
những đường có giá trị. Hộp chọn cũng gồm cả những OC-n và DS3 và EC-1.

Card giao diện được liệt kê trong hộp chọn với mỗi cái trong ba hướng. Phụ thuộc
vào màn hình được chọn, hộp chọn cho phép hay không bất kỳ một đường SONET
nào. Ví dụ, khi màn hình STS3C được chọn, card DS3 không được cho phép trong
hộp chọn.

Những kênh hoạt động và những kênh bảo vệ của sự định dạng phương tiện 2F-
BLSR được nhóm theo hai đường riêng biệt trong hộp chọn, mỗi đường được ký hiệu
bằng W hay P để nó là một phần của phương tiện hoạt động hay phương tiện bảo vệ.
Theo cách này, kênh hoạt động của một phương tiện và những kênh bảo vệ của nó có
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

thể được quản lý trên cùng một màn ảnh để tạo nên sự nối chéo bảo vệ drop-and-
continue ( DCP ). Sự trao đổi khe thời gian này chỉ được cho phép giữa những kênh
hoạt động và những kênh bảo vệ của nó khi tạo nên những nối chéo DCP.

Hình 3-7. Cửa sổ quản lý nối chéo FLASHWAVE 4500.

3.7.4. Sử dụng menu điểm đầu cuối Pop-Up.

Menu pop-up của TP gồm mục Properties và một mục Trace. Sử dụng menu như
sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Kích phải chuột vào TP, chọn Properties.

Quản lý sự định dạng được đưa ra và hộp thoại đặc tính hiển thị nhánh và
giá trị cho TP.

2 Sau khi bạn hiển thị đặc tính, chọn Close CM từ menu File trong
Configuration Management để đóng cửa sổ.

3 Kích phải chuột vào TP, và chọn hoặc là Trace XC để rồi chọn tiếp tới hay
từ phần của menu Trace XC phân lớp.

Khi bạn yêu cầu sự tìm đường, Một quá trình kiểm tra được thực hiện để
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

biết đường hiện thời có được hiển thị hay không. Nếu nó không hiển thị, một
lệnh tìm kiếm được đưa ra. Điều đó có nghĩa rằng nếu sự dò đường được yêu
cầu trên một TP hướng phải, và đường mà nối chéo tới nó được làm nhưng
không được chọn trên màn hình hiện thời theo một hướng khác, như vậy
hướng trái được hiệu chỉnh để hiển thị theo hướng mới này. TP có khả năng
phát và nhận và nó cũng được biết đến với một T hay một R. Nếu TP có cả
hai khả năng phát và nhận tại một điểm, T hay R trở thành xám.

3.7.5. Những quy tắc hoạt động của nối chéo.

Quá trình thay đổi tỷ lệ màn hiển thị.

Màn hiển thị SONET/SDH ban đầu là một phương tiện vòng và những phương
tiện kết hợp của nó. Những phương tiện này được cung cấp trên NE và có thể được
nối chéo theo một tỷ lệ được hiển thị theo hướng trái hay phải trên màn hiển thị.
Phương tiện non-ring đẩu cái mà được cung cấp trên NE và có thể được nối chéo ở tỷ
lệ đó được hiển thị theo hướng xuống. Nếu chỉ một hay hai phương tiện được cung
cấp trên NE có thể được nối chéo ở tỷ lệ hiển thị đó, và màn SONET/SDH dựa trên
quy định được đưa ra trong Quy trình thay đổi sự chọn lựa đường dây.

Khi bạn thoát, rồi truy nhập lại màn hiển thị, màn hiển thị SONET/SDH XC hiển
thị 3 phương tiện giống nhau chúng đều được chỉ ra cuối cùng trước khi thoát khỏi tỷ
lệ hiển thị đó.

Quy trình thay đổi sự lựa chọn đường đi.

Tất cả những tỷ lệ hiển thị đều tuân theo chuẩn sau:

 Mỗi phương tiện cái mà có thể nối chéo tại tỷ lệ hiển thị đó, ngoại trừ 2F-
BLSR,đều có thể được hiển thị hầu như là theo hai hướng khác nhau để cho phép tạo
cặp hỗ trợ.
 Đường 2F-BLSR có thể được hiển thị chỉ theo một hướng. Kênh hoạt động và kênh
bảo vệ của phương tiện 2F-BLSR giống nhau được hiển thị như hai đường riêng rẽ
trên một panel, nhưng chúng không thể được hiển thị trên panel đó cùng một lúc.

 Khi hai đường 2F-BLSR được hiển thị theo hướng trái hoặc hướng phải, kênh đồng
bộ được thiết lập là True và hộp kiểm tra không được phép để đưa kênh đồng bộ vào
đường BLSR.

Quy trình dò đường.

Quy trình dò đường tuân theo chuẩn sau:

 Duy trì hướng của phương tiện từ nó quá trình dò được thực hiện.

 Duy trì hướng của phương tiện tới nó việc dò đường đưa ra khi phương tiện được
hiển thị trong mạn SONET/SDH XC hiện tại. Ngược lại, hiển thị phương tiện đó theo
hướng trái khi việc dò đường đó được thực hiện từ một phương tiện theo hướng phải,
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

hay hiển thị phương tiện đó theo hướng phải khi việc dò đường được thực hiện từ một
phương tiện theo hướng trái, hay hiển thị phương tiện đó theo hướng trái khi việc dò
đường được thực hiện theo hướng xuống.

 Duy trì hướng của phương tiện thứ 3 khi phương tiện đó có thể nối chéo theo một
tỷ lệ quan sát mới theo sự hoạt động dò đường đưa ra. Ngược lại, thay thế nó bằng
một phương tiện khác. Khi không có phương tiên khác cái mà có thể được nối chéo
với tỷ lệ quan sát đó và có thể được hiển thị theo hướng thư 3, một trong hai phương
tiện có thể được hiển thị theo hướng thư 3, dựa trên quy tắc được đưa ra trong Quy
trình thay đổi sự chọn lựa đường dây.

Hình 3-8. chỉ ra rằng, trong FLASHWAVE 4500, những kênh hoạt động và những
kênh bảo vệ đi kèm của 2F-BLSR có thể được hiển thị trên cùng một cửa sổ để cho
phép bạn tạo nên những nối chéo DCP.

Hình 3-8. Kênh hoạt động và kênh bảo vệ BLSR trong cửa sổ quản lý nối chéo.

Sự kết nối TSI Through-Connection của BLSR.

Một sự trao đổi khe thời gian through-connection của BLSR được phép khi sự kết
nối là:

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

 Giữa kênh hoạt động và kênh bảo vệ của nó. Ví dụ, kết nối từ 19-1-3 tới 20-1-27
được phép để tạo nên DCP, nhưng sự kết nối từ 19-1-3 tới 20-1-28 là không được
phép.

 Được kết hợp với nối chéo drop hay add tới định dạng một broadcast DCP hay một
sự chọn lựa dich vụ dự phòng cho nối chéo.

Khi bạn tạo nên một nối chéo DCP bằng việc tạo nên hai nối chéo 1WAY, sự kết
nối drop sẽ được tạo nên trước. Ngược lại, thì sự kết nối through-connection TSI bị từ
chối. Ví dụ, drop 19-1-3 tới 19-1-2 sẽ được tạo nên trước through-connection từ 19-1-
3 tới 20-1-27.

Khi bạn xóa một nối chéo DCP, nối chéo through sẽ bị xóa đầu tiên. Ngược lại,
NE từ chối xóa nối chéo add/ drop.

4. NỐI CHÉO DWDM.

4.1. Tổng quan.

Chương này mổ tả quản lý nối chéo NETSMART 1500 và cung cấp thông tin
từng NE riêng cho việc tạo nên những nối chéo quang DWDM. Một nối chéo quang
chèn vào một phương tiện WDM, rớt khỏi một phương tiện WDM hay truyền qua
giữa những phương tiện WDM một tín hiệu ở một bước sóng nào đó của kênh nhận
được đối với phương tiện WDM. Đối với nối chéo pass-through, bước sóng của
những kênh trong phương tiện WDM đang được nối phải giống nhau.

4.2. Đoạn này mô tả nối chéo DWDM cho sự định dạng ÁOADM và OADM19
của FLASHWAVE 7500 NEs.

4.2.1 Những nối chéo quang FLASHWAVE 7500.

Khi bạn mở hộp thoại quản lý nối chéo cho FLASHWAVE 7500, OADM hay
OADM 19 định dạng NEs. Thẻ Optical XC ( Hình 4-1 ) hiển thị sự nối chéo dịch vụ
và nối chéo NE. Một nối chéo dịch vụ là một nối chéo logic nó biểu diễn một thực thể
có thể hỗ trợ của một dịch vụ add hay drop đơn hướng không được bảo vệ giữa một
phương tiện WCH và một phương tiện chuyển tiếp. Thực thể có thể cung cấp nó gồm
nối chéo logic là nối chéo WDM và sự kết nối thiết bị định tuyến một thiết bị chuyển
tiếp tới cổng chuyển mạch. Một nối chéo là một kết nối vật lý nó có thể được cung
cấp trực tiếp trên NE. Từ cửa sổ quản lý nối chéo bạn có thể thực hiện như sau:

 Tạo nên, hiệu chỉnh, và xóa nối chéo dich vụ và nối chéo NE.

 Hiển thị đặc tính hiển thị cho nối chéo, phương tiện WCH, và thiết bị chuyển tiếp.

 Hiển thị đường được chọn hiện tại của đường nối chéo được chọn OUPSR .
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

 Hiển thị chi tiết định tuyến của cổng WDM.

Hình 4-1. Quản lý nối chéo cho FLASHWVE 7500.

4.2.2. Truy cập cửa sổ quản lý nối chéo.

Bạn có thể truy cập cửa sổ quản lý nối chéo cho FLASHWAVE 7500 NEs từ
những cửa sổ trước, Như là cửa sổ Topology, Configuration Management, System
Fault Report, và Dashboard, cũng thuận lợi như những thành phần khác. Trong trường
hợp này, Topology Management được sử dụng như một trường hợp.

Bạn có thể truy cập cửa sổ quản lý nối chéo theo những cách sau:

 Chọn một NE trong Management, kích phải chuột để hiển thị menu pop-up, và
chọn Cross-connect Management.

 Chọn NE trong Topology Management, và chon Cross-connect Management từ


Application rồi chọn Provisioning.

4.2.3. Tìm hiểu về cửa sổ quản lý nối chéo.

Menu Bar và Toolbar.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Với những ngoại lệ được mô tả trong đoạn này, cửa sổ quản lý nối chéo cung cấp
những menu và toolbar quản lý nối chéo tiêu chuẩn cho NETSMART 1500.

Những ngoại lệ gồm:

 FLASHWAVE 7500 3.x và thế hệ trước đó không hỗ trợ từ khóa nối chéo
REDLINE. Như vậy, phần Set Redline và Unset Redline không hiển thị trong mene
Operation, và hộp kiểm tra Redline không hiển thị trên menu Create XC.

 Phần chọn 2WAY và ADDDROP trên menu Create XC là khác nhau những
mapping kết hợp chúng tồn tại giữa những phương tiện WCH của cổng WDM và
cổng chuyển mạch quang switch-fabric. Ví dụ sau về sự khác nhau của chúng:

 2WAY một dạn nối chéo add và một dạng nối chéo drop với sự lưu ý phương
tiện WCH của cổng WDM được tạo ra. Ví dụ, nếu một Ó1-WDM-1-1 và một Ó1-5-1-
2 được chỉ định như là From hay To TPs của những nối chéo được yêu cầu, panel tạo
nên nối chéo drop từ Ó1-3-1-1 tới Ó1-WDM-1-1.

 ADDDROP. Loại nối chéo này tạo ra hai bộ nối chéo hai hướng: Một bộ từ
cổng OS1-WDM-1 và bộ kia từ OS1-WDM-2. Ví dụ, nếu một OS1-WDM-1-1 và một
OS1-5-1-2 được định rõ như là From và To TPs của nối chéo yêu cầu, panel tạo ra
một nối chéo drop từ OS1-WDM-1-1 tới OS1-5-1-2 và một nối chéo add từ OS1-3-
1-1 tới OS1-WDM-1-1. Cũng như vậy, một nối chéo drop từ OS1-WDM-2-1 tới OS1-
3-1-2 và một nối chéo add từ OS1-5-1-1 tới OS1-WDM-2-1 được tạo ra.

Tab XC quang.

Sự lắp ráp và khả năng của tab Optical XC trên cửa sổ quản lý nối chéo ( Hình 4-1)
như nhau đối với những dòng FLASHWAVE 4000 của NEs.

Sư xắp xếp các các điểm truy cập và chọn đường.

Cửa sổ quản lý nối chéo hiển thị danh sach drop-down ViewRate theo hướng trên
và bao gồm những phần lựa chọn riêng rẽ: WCH. Danh sách drop-down cho sự chọn
đường theo hướng trái, phải, và hướng xuống dưới như sau:

 Facility AID của tất cả những phương tiện WDM được chỉ định.

 Equipment AID của tất cả card cấu trúc chuyển mạch, chúng cung câp nối chéo add
hay drop.

 Shelf AID của tất cả shelves, chúng có ít nhất một phương tiện chuyển tiếp được
tạo ra.

Phụ thuộc vào việc bạn chọn gì từ danh sach mục chọn của drop-down theo một
hướng nào đó, một bảng những điểm hiển thị nối chéo những TPs theo cùng một

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

hướng. Ví dụ, nếu bạn chọn phương tiện WDM theo hướng trái, tất cả những phương
tiện WCH kết hợp với WDM đó đều hiển thị theo hướng trái như một dãy điểm.

Quy trình dò đường.

Để hiển thị nối chéo trong cửa sổ quản lý nối chéo, cả hai điểm đầu cuối của nối
chéo phải được hiển thị, nếu chỉ có một TP của nối chéo được hiển thị, thì bạn có thể
thực hiện sự dò đường từ TP đó. Nếu sự hoạt động dò đường được thực hiện từ một
TP theo hướng trái, hướng phải hiển thị TP của nối chéo khác. Nếu sự dò đường được
thực hiện từ hoặc là theo hướng xuống hoặc là theo hướng phải thì hướng trái hiển thị
TP khác. Khi cả hai TP của nối chéo hiển thị, những nối chéo đã được dò đường nhiển
thị như một đường giữa chúng.

Quy trình tạo nên nối chéo.

Bạn có thể tạo nên ba loại nối chéo khác nhau cho FLASHWAVE 7500 Nes.
Chúng bao gồm:

♦ Nối chéo pass-through.

♦ Nối chéo Add/drop.

♦ Nối chéo dịch vụ Add/drop.

Nối chéo pass-through được thiết lập giữa những phương tiện của WCH của hai
cổng WDM. Số lượng kênh hay bước sóng của cả hai phương tiện WCH được chọn sẽ
giống nhau và card cấu trúc chuyển mạch chúng cung cấp nối chéo pass-through sễ
được đưa ra.

Một nối chéo NE add/drop được thiết lập giữa một phương tiện WCH và một cổng
chuyển mạch. Đối với những nối chéo này, mapping kết hợp tồn tại. Tuy nhiên,
FLASHWAVE 7500 phiên bản 1.x Nes không hỗ trợ sự định dạng kết nối trực tiếp và
yêu cầu rằng mốt sự kết nối thiết bị phải tồn tại trên cổng chuyển mạch trước khi tạo
nên nối chéo add/drop NE đó. Nếu không có sự kết nối thiết bị nào trên cổng chuyển
mạch, Thì sẽ có một bản tin cảnh báo hiển thị trên màn hình hỏi bạn có muốn tiếp tục
tạo nên sự nối chéo NE.

Một nối chéo dịch vụ add/drop được thiết lập giữa một phương tiện WCH và một
phương tiện chuyển tiếp. Nếu khe chứa phương tiện chuyển tiếp được yêu cầu, thiết bị
đó phải có thể kết hợp tần số của thiết bị WCH cho việc thêm lưu lượng vào. Nếu tần
số của phương tiện WCH không được hỗ trợ bởi những bộ phận của phương tiện
chuyển tiếp, một bản tin cảnh bảo hiển thị trên màn hình để hỏi bạn có muốn tiếp tục
tạo nên sự nối chéo dịch vụ nữa không.

4.2.4. Thiết lập nối chéo.

Tạo nên một nối chéo OADM trên một vùng đình dạng lớn và nhỏ.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Trong sự định dạng OADM và OADM19 của FLASHWAVE 7500 NE, đơn vị
plug-in cấu trúc chuyển mạch bị giới hạn khả năng ghép kênh quang có thể định dạng
Add/Drop (ROADM ), và mapping kết hợp tồn tại giữa AID cổng chuyển mạch và
WCH. Để làm đơn giản việc tạo nên nối chéo cho tất cả các TP, một menu Create XC
được cung cấp ( Hình 4-2 ). Menu pop-up hiển thị tất cả những đỉêm đầu cuối khác có
thể của nối chéo.

Hình 4-2. Cửa sổ quản lý nối chéo FLASHWAVE 7500.

Sau đây là thủ tục tạo nên nối chéo sử dụng menu pop-up.

Bước Nhiệm vụ

1 Kích phải chuột vào TP muốn nối chéo, chọn Create XC từ menu pop-up.
một danh sách các mục đưa ra tất cả các điểm cuối có thể của những nối
hiện ra.

2 Chọn một điểm cuối muốn nối chéo từ danh sách đó.

Dựa trên mục cross-connect-type trên thanh công cụ được chọn, tất cả
nối chéo đã chọn được tạo nên ở trạng thái chờ.

Thiết lập một nối chéo OUPSR.

Trong một sự cài đặt OUPSR, lưu lượng giống nhau truyền đi từ nốt nguồn của nó
tới nốt đích theo cả hai hướng trong một vòng. Điển hình trong một vòng ring mang
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

lưu lượng theo hai hướng, vai trò của nốt nguồn và nốt đích là có thể đổi lẫn. cả hai
nốt đều add và drop lưu lượng tới và từ cả hai hướng trong vòng ring. Không giống
như SONET NE truyền thống, FLASHWAVE 7500 NE sử dụng 4 cổng chuyển mạch,
và mỗi cổng chuyển mạch hoặc là add hay drop lưu lượng tới hay từ một trong hai
phía của ring ADM. Bốn cổng chuyển mạch được xác định dựa vào sự liên kết chúng
tồn tại giữa những AID cổng chuyển mạch quang và WCH ( Hình 4-3 ) minh hoạ sự
cung cấp OUPSR cho bước sóng 1 của ring ADM.

Hình 4-3. Cửa sổ quản lý nối chéo FLASHWAVE 7500 ( sự cung cấp OUPSR ).

Các bước thực hiện:

Bước Nhiệm vụ

1 Đưa vào sự kết nối 4 thiết bị, hai cho mỗi hướng, giữa những cổng 1 và 2
bộ chuyển tiếp và 4 cổng chuyển mạch.

2 Từ cửa sổ quản lý nối chéo, kích vào ADDDROP trên thanh công cụ.

3 Kích phải chuột vào TP được yêu cầu và chọn Create XC từ menu pop-up.
Một danh sách các điểm cuối có thể nối chéo được hiển thị.

4 Chọn điểm cuối yêu cầu từ danh sách đó.

Dựa vào mục cross-connect-type trên thanh công cụ được chọn, tất cả những
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

nối chéo thoả mãn được tạo nên ở trạng thái chờ.

4.2.5. Hiển thị thông báo định tuyến quản lý nối chéo.

Sự đưa ra định tuyến quản lý nối chéo hiển thị thông tin đối với các cổng WDM
cho NE. Để xem thông báo, kích vào Link Report trên thanh công cụ. Thông tin hiển
thị trong cửa sổ Link Information ( Hình 4-4 ).

Hình 4-4. Thông báo định tuyến quản lý nối chéo FLASHWAVE 7500.

4.2.6. Hiển thị đặc tính WCH phương tiện chuyển tiếp.

Sử dụng các bước để thực hiện việc hiển thị đặc tính của WCH và phương tiện
chuyển tiếp:

Bước Nhiệm vụ

1 Kích phải chuột vào đường dây kết nối AIDs đường mà bạn muốn hiển thị
đặc tính trong cửa sổ quản lý nối chéo.

2 Chọn properties từ menu pop-up.

Cửa sổ quản lý sự định dạng ( Hình 4-5 ) giúp NE mở và hiển thị hộp thoại
đặc tính.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 4-5. Cửa sổ đặc tính trong quản lý sự định dạng.

3 Hiển thị đặc tính trong cửa sổ đặc tính nó hiển thị trong cửa sổ quản lý sự
định dạng.

4.2.7. Hiển thị thông báo những tham số dịch vụ Lambda.

Thông báo dịch vụ Lambda ( Hình 4-6 ) cung cấp những thông tin về dịch vụ
được cung cấp trong sự định dạng FLASHWAVE 7500 OADM hay OADM19 NE
trong bảng. Để truy cập thông báo thông số dịch vụ Lambda từ quản lý nối chéo, kích
vào Report trên thanh công cụ.

Hình 4-6. Thông báo về những thông số dịch vụ Lambda.

Không giống như quản lý nối chéo đối với SONET NE, mục Report mở thông báo về
những thông số dịch vụ Lambda thay vi thông báo nối chéo. Do vậy thông báo về
những thông số dịch vụ Lambda không đóng khi cửa sổ quản lý nối chéo được đóng
mặc dù nó được đưa ra từ cửa sổ quản lý nối chéo.

4.2.8. Hiển thị thông báo sự kết nối thiết bị.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Thông báo sự kết nối thiết bị ( Hình 4-7 ) cung cấp những thông tin kết nối thiết bị
trong bảng. Để truy cập thông báo sự kết nối thiết bị từ quản lý nối chéo, chọn
Equipment Connectivity Report từ menu Operations.

Hình 4-7. Thông báo về sự kết nối thiết bị.

4.3. Giới thiệu về nối chéo cho FLASHWAVE 7500 4.X NEs.

Dịch vụ mô tả nối chéo cho sự định dạng của FLASHWAVE 7500 NEs OADM
và OADM19.

4.3.1. Nối chéo FLASHWAVE 7500 quang.

Khi bạn mở cửa sổ quản lý nối chéo cho FLASHWAVE 7500, sự đinh dạng NEs
OADM hay OADM19, bảng Optical XC hiển thị những nối chéo dịch vụ và những
nối chéo NE. Một nối chéo dịch vụ là một nối chéo cái mà biểu diễn những thực thể
có thể cung cấp của một dịch vụ đơn hướng không có bảo vệ add hay drop giữa một
phương tiện WCH và một phương tiện chuyển tiếp. Thực thể có thể cung cấp chúng
bao gồm kết nối về phương diện logic là những kết nối WDM và sự kết nối thiêt bị
định tuyến một thiết bị chuyển tiếp tới cổng chuyển mạch. Một kết nối NE là một kết
nối về phương diện vật lý nó có thể được cung cấp trực tiếp trên một NE. Từ cửa sổ
quản lý nối chéo bạn có thể thực hiện như sau:

 Tạo, Thay đổi, và xóa những kết nối dịch vụ và những kết nối NE.

 Hiển thị đặc tính đối với nối chéo, phương tiện WCH, và những phương tiện
chuyển tiếp.

 Hiển thị đường dẫn đang được chọn của một nối chéo chọn theo đường OUPSR.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

 Hiển thị chi tiết về tuyến của cổng WDM.

Hình 4-8. Quản lý nối chéo đối với FLASHWAVE 7500.

4.3.2. Truy câp cửa sổ quản lý nối chéo.

Bạn có thể truy cập cửa sổ quản lý nối chéo đối với FLASHWAVE 7500 NE từ
những cửa sổ trước, như là cửa sổ Topology, Configuration Management, System
Fault Report, và Dashboard. cũng tương tự như những thành phần khác. Trong trường
hợp đó, quản lý cửa sổ được sử dụng như một ví dụ.

Bạn cớ thể truy cập cửa sổ quản lý nối chéo theo những cách sau:

 Chọn một NE trong Topology Management, kích phải chuột để hiển thị menu pop-
up, và chọn Cross-connect Management.

 Chọn một NE trong Topology Management, và chọn Cross-connnect Management


từ Applications rồi chọn menu Provisioning .

4.3.3. Tìm hiểu cửa sổ quản lý nối chéo.

Menu Bar và Toolbar.

Với ngoại lệ được mô tả trong đoạn này, cửa sổ quản lý nối chéo cung cấp những
menu và công cụ quản lý nối chéo NETSMART 1500 chuẩn.

Những ngoại lệ gồm:

 FLASHWAVE 7500 không hỗ trợ nối chéo từ khóa REDLINE. Như vậy, phần Set
Redline và Unset Redline không hiển thị trên menu Operations, và hộp thoại kiểm tra
Redline không hiển thị trong menu Create XC.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

 Phần 2WAVE và ADDDROP trên menu Create XC thể hiện khác bởi vì mappíng
kết hợp, nó tồn tại giữa những phương tiện WCH của những cổng WDM và những
cổng chuyển mạch quang. Sau là những thể hiện đó:

 2WAY- một nối chéo add và một nối chéo drop với chú ý tới phương tiện
WCH của cổng WDM được tạo nên. Ví dụ, nếu một OS1-WDM-1-1 và một
OS1-5-1-2 như là từ và tới TPs của những nối chéo yêu cầu, panel tạo nên một
nối chéo từ OS1-WDM-1-1 tới OS1-5-1-2 và một nối chéo từ OS1-3-1-1 tới
OS1-WDM-1-1.

 ADDDROP- Loại kết nối này tạo nên hai bộ nối chéo hai hướng: một bộ từ
cổng OS1-WDM-1 và một bộ khác từ OS1-WDM-2. Ví dụ, nếu một OS1-W
DM-1-1 và một OS1-5-1-1 được chỉ định như là từ và tới TPs của nối chéo
được yêu cầu, panel tạo nên một nối chéo từ OS1-WDM-1-1 tới OS1-5-1-2 và
chèn một nối chéo từ OS1-3-1-1 tới OS1-WDM-1-1. Cũng vậy, một nối chéo
drop OS1-5-1-1 tới OS1-WDM-2-1 được tạo nên.

Công cụ quản lý nối chéo không hiển thị mục Set Redline, Unset Redline, và
Create Redline, tuy nhiên, nó lai hiển thị mục 2WAY, và ADDDROP.

Tab XC quang.

Sự bố trí và khả năng đối với tab XC quang tren cửa sổ quản lý nối chéo ( Hình 4-
1) cũng giống như những cái khác của những dòng FLASHWAVE 4000 của NEs.

Sự bố trí phím và sự chọn lựa đường.

Cửa sổ quản lý nối chéo hiển thị danh sách ViewRate drop-down theo hướng trên
và gồm một phần chọn đơn lẻ: WCH. Danh sách chọn đường drop-down theo hướng
trái, phải, và hướng xuống dưới bao gồm:

 Phương tiên AID của tất cả những phương tiện WCH được cung cấp.

 Thiết bị AID của tất cả những card cấu trúc chuyển mạch nó hỗ trợ những nối chéo
add hay drop.

 Shefl AID của tất cả những shefl nó có ít nhất một phương tiện chuyển tiếp được
cung cấp.

Phụ thuộc vào những gì bạn đóng từ danh sách chọn đường drop-down theo một
hướng nào đó, một sự bố trí phím hiển thị bảng nối chéo những TP cùng một hướng.
Ví dụ, nếu bạn chọn một phương tiện WDM theo hướng trái, tất cả những phương tiện
WCH có liên quan đến phương tiện WDM hiển thị theo hướng trái có cùng một sự bố
trí phím. Số kênh của chúng hiển thị như là nhãn của phím và AID của nó, tần số, và
bước sóng như là Tool Tip. Khi bạn chọn một cổng chuyển mạch ( SWPORT ), cổng
chuyển mạch bảng nối chéo có liên kết với thiêt bị của nó hiển thị số lượng cổng của
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

nó như là nhãn phím và AID của nó như Tool Tip. Giống như vậy, khi bạn chọn một
shefl, tất cả những phương tiện chuyển tiếp hiển thị dưới shefl đó với số khe như là
nhãn của phím và AID của nó, và loại phương tiện như là Tool Tip.

Qui trình tìm đường.

Để hiển thị nối chéo trong cửa sổ quản lý nối chéo, cả hai TP của nối chéo phải
được hiển thị. Nếu chỉ một TP của nối chéo được hiển thị, bạn có thể thực hiển thao
tác tìm đường từ TP đó. Nếu thao tác tìm đường được thực hiện từ một TP theo hướng
trái, thì hướng phải hiển thị TP khác của nối chéo. Nếu thao tác tìm đường được thực
hiện theo một trong hai hướng dưới hay phải, hướng trái hiển thị TP khác. Khi cả hai
TP của nối chéo hiển thị, nối chéo được tìm thấy hiển thị như một đường giữa chúng.

Quá trình tạo nối chéo.

Bạn có thể tạo nên ba loại nối chéo khác nhau cho FLASHWAVE 7500 NEs.
Chúng bao gồm:

 Những nối chéo pass-through.

 Những nối chéo Add/drop NE.

 Những nối chéo dịch vụ Add/drop.

Một nối chéo pass-through được thiết lập giữa những phương tiện WCH của hai
cổng WDM. Số kênh hay bước sóng của cả hai phương tiện WCH được chọn sẽ là
giống nhau và card cấu trúc chuyển mạch cổng cái mà cung cấp nối chéo pass-through
được yêu cầu sẽ được cung cấp.

Một nối chéo add/drop được thiết lập giữa những phương tiện WCH và cổng chuyển
mạch. Đối với những nối chéo này, mappíng kết hợp tồn tại. Tuy nhiên,
FLASHWAVE 7500 phiên bản 1.x NE không hỗ trợ sự định dạng nối chéo trực tiếp
và yêu cầu rằng một nối chéo thiết bị tồn tại trên một cổng chuyển mạch trước khi tạo
nên một nối chéo add/drop NE. Nếu không có những nối chéo thiết bị trên cổng
chuyển mạch đó, bản tin cảnh báo hiển thị yêu cầu bạn có muốn tiếp tục với việc tạo
nối chéo NE nữa hay không.

Một nối chéo dịch vụ add/drop được thiết lập giữa hai phương tiện WCH và một
phương tiện chuyển tiếp. Nếu khe đó bao gồm phương tiện chuyển tiếp được yêu cầu,
thiết bị phải có thể điều hòa với tần số của phương tiện WCH cho những dòng lưu
lượng chèn vào. Nếu tấn số của thiết bị WCH không được hỗ trợ bởi thành phần của
thiết bị chuyển tiếp, một bản tin cảnh báo hiển thị để hỏi xem bạn có muốn tiếp tục
với việc tạo kết nối.

4.3.4. Tạo nối chéo.

Tạo một nối chéo OADM trên một miền định dạng lớn và bé.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Trong một định dạng OADM và OADM19 của FLASHWAVE 7500 NE, đơn vị
plug-in có cấu trúc chuyển mạch bị giới hạn đối với khả năng của những bộ ghép
kênh quang có thể định dạng Add/Drop ( ROADM ), và mappíng kết hợp tồn tại giữa
AID và WCH cổng chuyển mạch. Để đơn giản quá trình tạo nối chéo cho tất cả những
TP, Một menu pop-up Create XC được cung cấp ( Hinh 4-22). Menu pop-up hiển thị
những điểm cuối khác có thể của nối chéo.

Thủ tục tạo nối chéo sử dụng menu pop-up:

Bước Nhiệm vụ

1 Kích phải chuột vào TP yêu cầu, và chọn Create XC từ menu pop-up. Một
danh sách đưa ra tất cả những điểm cuối khác có thể của hiển thị nối chéo.

2 Chọn một điểm cuối yêu cầu của nối chéo từ danh sách đưa ra đó.

Dựa vào mục loại nối chéo đã chọn, tất cả những nối chéo thích hợp được
tạo nên trong bảng treo.

Tạo nên một nối chéo OUPSR.

Một OUPSR thiết lập, có một luồng lưu lượng từ nốt nguồn tới nốt đích
theo cả hai hướng trong vòng ring. Nốt nguồn và nốt đích phụ thuộc vào
nơi lưu lượng đưa vào hay đưa ra ring. Điển hình, trong một ring chúng
mang lưu lượng hai hướng, vai trò của nốt nguồn và nốt đích là có thẻ trao
đổi cho nhau. Cả hai nốt đều add và drop lưu lượng theo cả hai hướng của
vòng ring. Không giống như SONET NE truyền thống, FLASHWAVE
7500 sử dụng bốn cổng chuyển mạch, và mỗi cổng chuyển mạch hoặc là
add hay drop lưu lượng tơi hay từ một trong hai phía của ring WDM. Bốn
Bốn cổng chuyển mạch được xác định dựa vào mối quan hệ kết hợp chúng
tồn tại giữa cổng chuyển mạch quang AID và WCH. Hình 4-23 minh họa
sự cung cấp OUPSR cho bước sóng 1 của ring WDM.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 4-23. Cửa sổ quản lý nối chéo FLASHWAVE 7500 cho OUPSR.

Sau là những bước cho việc cung cấp OUPSR:

Bước Nhiệm vụ

1 Đưa vào 4 kết nối thiết bị, hai trong mối hướng, giữa cổng 1 và cổng 2 của
bộ chuyển tiếp và 4 cổng chuyển mạch.

2 Từ cửa sổ quản lý nối chéo, kích vào thư mục ADDDROP trên thanh công
cụ.

3 Kích phải chuột vào TP yêu cầu, và chọn Create XC từ menu pop-up. Một
danh sách đưa ra tất cả những điểm cuối có thể của hiển thị nối chéo.

4 Chọn một điểm cuối yêu cầu từ danh sách đưa ra trên.

Dựa vào loại nối chéo trên thanh công cụ được chọn, tất cả những nối chéo
được tạo ra trong bản treo.

4.3.5. Hiển thị thông báo định tuyến quản lý nối chéo.

Thông báo định tuyến quản lý nối chéo hiển thị thông tin định tuyến cho những
cổng NE WDM. Để hiển thị thông báo định tuyến, kích vào mục Link Details trên
thanh công cụ. Thông tin hiển thị trong một cửa sổ Link Information ( Hình 4-24 ).

Hình 4-24. Thông báo đinh tuyến quản lý nối chéo FLASHWAVE 7500 NE.

4.3.6. Hiển thị WCH và đặc tính phương tiện chuyển tiếp.
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Sử dụng những bước sau để hiển thị đặc tính của WCH và phương tiện chuyển tiếp:

Bước Nhiệm vụ

1 Kích phải chuột vào đường kết nối AID đối với đường mà bạn muốn hiển
hiển thị đặc tính trong cửa sổ quản lý nối chéo.

2 Chọn Properties từ menu pop-up.

Cửa sổ quản lý đinh dạng ( Hình 4-25 ) cho NE mở và hiển thị hộp thoại

Hình 4-25. Cửa sổ đặc tính trong quản lý sự định dạng.

3 Hiển thị đặc tính trong cửa sổ đặc tính cái mà hiển thị trong cửa sổ quản lý
sự định dạng.

4.3.7. Hiển thị thông báo về những tham số dịch vụ Lambda.

Thông báo về những tham số dịch vụ Lambda ( Hình 4-26 ) cung cấp những
thông tin về những dịch vụ được cung cấp trên sự định dạng NE FLASHWAVE 7500
OADM hay OADM19 trong một bảng. Để truy cập thông báo về những thông số dịch
vụ Lambda từ quản lý nối chéo, kích vào Report trên thanh công cụ.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 4-26. Thông báo về những thông số dịch vụ Lambda.

Không giống như quản lý nối chéo cho SONET NE, mục Report trên thanh công
cụ mở thông báo về những thông số dịch vụ Lambda không đóng khi quản lý nối chéo
bị đóng mặc dù nó được đưa ra từ quản lý nối chéo.

4.3.8. Hiển thị thông báo kết nối thiêt bị.

Thông báo kết nối thiết bị ( Hình 4-27 ) cung cấp thông tin kết nối thiết bị trong
một bảng. Để truy cập thông báo kết nối thiết bị từ quản lý nối chéo, chọn Equipment
Connectivity Report từ menu Operation.

Hình 4-27. Thông báo kết nối thiết bị.

4.4. Cung cấp dịch vụ cho FLASHWAVE 7500 4.x NE.

4.4.1. Tổng quan.

Quản lý nối chéo cái ma cung cấp đặc trưng cho FLASHWAVE 7500 NE cung
cấp một phương tiện đơn giản và có hiệu quả để cung cấp dịch vụ cái mà bao gồm
những nối chéo NE và sự kết nối thiết bị. Đặc trưng này cho phép bạn tạo, hiệu
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

chỉnh , liệt kê, và xóa những dịch vụ trên một NE-by-NE basis. Sự hỗ trợ hoạt động
có thể được dựa trên những tính chất như là hướng, nó có thể bao gồm one-way hay
two-way, topology pass-through, add-drop, broadcast, và những phần bảo vệ mạng.

4.4.2. Thiết lập dịch vụ mới.

Nối chéo dịch vụ là một nối chéo logic cái mà biểu diến những thực thể có thể
cung cấp của một dịch vụ add hay drop không được bảo vệ đơn hướng giữa một
phương tiện WCH và một phương tiện chuyển tiếp. Một nối chéo NE là một nối chéo
vật lý cái mà có thể được cung cấp trực tiếp trên NE đó. Sử dụng thủ tục sau để thiết
lập một dịch vụ mới:

Bước Nhiệm vụ

1 Loại dịch vụ để cho việc cung cấp la 1WAY hay 2WAY?


NẾU ĐÚNG:
Kích vào hoặc là 1WAY hoặc là 2WAY trên thanh công cụ và thực hiện
tiếp bước 2.

NẾU KHÔNG:
Kích vào hoặc là BCAST, ADDDROP, hay 2WAYD&C trên thanh công cụ
thực hiện tiếp bước 5.

2 Chọn phương tiện chuyển tiếp shefl AID từ dánh sách chọn đường drop-
down từ một trong 3 hướng và kế đó sử dụng sự bố trí theo hàng để đưa ra
lần lượt những phím TP để số khe đó của phương tiện chuyển tiếp hiển thị
trong cửa sổ.

3 Chọn cổng AID của WDM từ danh sách chọn đường drop-down từ một
trong 3 hướng và kế đó sử dụng sự xắp xếp theo hàng các phím để đưa ra lần
lượt những phím TP đó để số khe của phương tiện WCH hiển thị trong cửa
sổ.

4 Thực hiện tới bước 6.

5 Chọn phương tiện WCH theo hướng trái, phải, và hướng xuống dưới và bộ
chuyển tiếp theo hướng xuống dưới đó.

6 Kích vào phím biểu diễn phương tiện WCH đó, và kéo chuột tới phím biểu
diễn phương tiện chuyển tiếp và rồi kích vào phím phương tiện chuyển tiếp
đó.

Nối chéo dịch ở trạng thái chờ biểu diễn loại dịch vụ để hiển thị.

7 Kích vào mục Update NE trên thanh công cụ.

Một hộp thoại xác nhận thông tin ( Hình 4-28 ) hiển thị danh sách nối chéo
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

dịch vụ bạn đang tạo cùng với những nối chéo có cấu trúc và sự kết nối thiêt
bị kết hợp với nối chéo dịch vụ. Thông tin cho nối chéo NE cái đang chờ tạo
thành cũng hiển thị.

Hình 4-28. Hộp thoại xác nhận .

8 Lệnh TL1 cho việc tạo nên những kết nối thiết bị cái mà được kèm theo
những lệnh TL1 đối với việc tạo nên nối chéo NE được gửi tới NE. Bạn
có thẻ hiển thị những lệnh này trong cửa sổ TL1 Console. Sau khi tất cả
những lệnh đã được gửi, một hộp thoại bản tin ( Hình 4-29 ) hiển thị trạng
thái của lệnh.

Hình 4-29. Hộp thoại bản tin.

9 Kích vào Ok trong hộp thoại bản tin.

Nếu các lệnh đã thành công, những kết nối đang chờ tới những kết nối trong
cửa sổ quản lý nối chéo, và kết nối dịch vụ cái mà mới được tạo, quản lý kết
nối cũng hiển thị những kết nối NE có cấu trúc của chúng.
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

4.4.3. Xóa một dịch vụ đang tồn tại.

Sử dụng các bước sau để xóa một dịch vụ đang tồn tại.

Bước Nhiệm vụ

1 Chọn tất cả những nối chéo dịch vụ và nếu có thể ứng dụng, Những nối
chéo NE biểu diễn dịch vụ bạn muốn xóa.

2 Kích Del XC trên thanh công cụ.

Nếu bạn xóa nối chéo NE, cái mà là một phần của nối chéo dịch vụ, một
bản tin cảnh báo ( Hình 4-30 ) hiển thị. Nếu bạn kích Dorf Delete, những
nối chéo sẽ được đánh dấu cho việc xóa và sẽ không thay đổi tới trạng thái
xóa sắp xảy ra.

Hình 4-30. Hộp thoại bản tin cảnh báo xóa.

3 Kích vào Delete Anyway để tiếp tục với việc xóa dịch vụ.

Tất cả nối chéo thể hiện dịch vụ thay đổi tới trạng thái xóa sắp xảy ra.

4 Kích vào Update NE trên thanh công cụ.

Một hộp thoại xác nhận ( Hình 4-31 ) hiển thị thông tin cho việc xóa một
dịch hiển thị thông tin cho việc xóa một dịch vụ hai hướng không có bảo vệ
cùng với thông tin về nối chéo NE có cấu trúc và sự kết nối thiết bị liên kết
với dịch vụ bạn muốn xóa. Thông tin cho việc xóa sắp xảy ra những kết nối
NE cũng hiển thị.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 4-31. Hộp thoại xác nhận cho việc xóa dịch vụ hai hướng.

5 Kích vào Ok trong hộp thoại xác nhận.

Lệnh TL1 cho việc xóa những nối chéo NE được đi kèm bởi lệnh cho việc
xóa những kết nối thiết bị được gửi tới NE. Bạn có thể hiển thị những lệnh
này trong thanh lệnh TL1. Một hộp thoại bản tin ( Hình 4-32 ) hiển thị trạng
thái của những lệnh được gửi tới NE.

Hình 4-32. Hộp thoại bản tin cho xóa dịch vụ hai hướng.

6 Kích vào Ok.

Nếu lệnh thành công, những nối chéo bạn đang xóa được loại bỏ trong
cửa sổ quản lý nối chéo. Đối với những nối chéo dịch vụ cái mà bạn đã xóa,
quản lý nối chéo loại bỏ những nối chéo NE có cấu trúc.

4.4.4. Nâng cấp một dịch vụ hiện tại.

Thực tiễn của việc nâng cấp đang được đưa vào sự bảo vệ mạng tới một dịch vụ
hiện tại không có bảo vệ hay thêm vào một điểm extra drop đối với dịch vụ đơn điểm
tới đa điểm đơn hướng. Thực hiện các bước sau để nâng cấp một dịch vụ hiện tại.

Bước Nhiệm vụ

1 Chọn dịch vụ hiện có hay những nối chéo NE cái mà bạn muốn nâng cấp.

2 Kích 1WAY trên thanh công cụ.

3 Thêm nối chéo vào dịch vụ, nếu có thể ứng dụng, Những nối chéo NE được
yêu cầu cho việc nâng cấp.

4 Kích vào Update NE trên thanh công cụ.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Một hộp thoại xác nhận ( Hình 4-33 ) hiển thị danh sách nối chéo dịch vụ
bạn muốn nâng cấp và những nối chéo NE có cấu trúc và những thiết bị có
liên quan với nối chéo dịch vụ đó. Thông tin cho nối chéo NE cái mà đang
chuẩn bị được nâng cấp cũng hiển thị.

Hình 4-33. Hộp thoại xác nhận.

Những lênh TL1 cho sự kết nối thiết bị đi kèm bởi những lệnh cho nối chéo
NE được gửi tới NE. Bạn có thể hiển thị những lênh đó cái mà được gửi tới
NE trong cửa sổ lệnh TL1. Sau khi tất cả những lệnh đó được gửi đi, một
hộp thoại bản tin ( Hình 4-34 ) hiển thị trạng thái của lệnh.

Hình 4-34. Hộp thoại bản tin.

5 Kích vào Ok trong hộp thoại bản tin.

Nếu những lệnh đó thành công, những nối chéo bạn đang nâng cấp chuyển
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

thành những nối chéo bình thường trong cửa sổ quản lý nối chéo. Đối với
những nối chéo dịch vụ, cái mà bạn đã nâng cấp, quản lý nối chéo hiển thị
những nối chéo NE có cấu trúc của chúng.

4.4.5. Hạ cấp một dịch vụ hiện tại.

Thực tiễn của việc hạ cấp đang bị loại bỏ khỏi mạng OUPSR đối với một dịch vụ
hiện tại hay loại bỏ một điểm drop đối với một điểm đơn hướng hiện tại tới dịch vụ đa
điểm. Thực hiện các bước sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Chọn dịch vụ hiện tại, và nếu có thể ứng dụng, những nối chéo NE cái mà
không còn được yêu cầu.

2 Kích vào Del XC trên thanh công cụ.

Nếu bạn xóa một nối chéo NE cái mà là một phần của nối chéo dịch vụ,
một bản tin cảnh báo xóa ( Hình 4-35 ) hiển thị. Nếu bạn kích vào Dorf
Delete, những nối chéo đó sẽ không được đánh dấu cho việc xóa và sẽ
chuyển tới trạng thái sắp bị xóa.

Hình 4-35. Hộp thoại bản tin cảnh báo xóa.

3 Kích vào Anyway để tiếp tục với việc xóa dịch vụ.

Tất cả những nối chéo thể hiện dịch vụ sẽ chuyển đến trạng thái chuẩn bị
xóa.

4 Kích vào Update NE trên thanh công cụ.

Một hộp thoại xác nhận ( Hình 4-36 ) hiển thị dịch vụ bạn muốn hạ cấp
cùng với thông tin về những nối chéo NE có cấu trúc và những nối chéo
thiết bị liên quan đến dịch vụ đó. Thông tin về nối chéo NE cái mà chuẩn bị
hạ cấp cũng hiển thị.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 4-36. Hộp thoại xác nhận cho việc xóa dịch vụ hai hướng.

5 Kích vao Ok trong hộp thoại xác nhận.

Những lệnh TL1 đối với những nối chéo NE được đi kèm bởi những lệnh
những kết nối thiết bị được gửi tới NE. Bạn có thể xem những lệnh này
trong cửa sổ lệnh TL1. Sau khi những lệnh này được gửi, hộp thoại bản tin
( Hình 4-37 ) hiển thị trạng thái của chúng.

Hình 4-37. Hộp thoại bản tin cho việc xóa dịch vụ hai hướng.

6 Kích vào Ok trong hộp thoại bản tin.


Nếu những lệnh đó thành công, dịch vụ cái mà bạn muốn hạ cấp bị loại bỏ
khỏi cửa sổ quản lý nối chéo. Quản lý nối chéo cũng loại bỏ những nối chéo
NE có cấu trúc có liên quan đến việc xóa nối chéo dịch vụ.

5. Quản lý nối chéo dùng cho SONET.


Các bạn có thể tham khảo thêm trong tài liệu tiếng Anh.

6. Nối chéo SDH.

6.1. Tổng quan.

Synchronous Digital Hierachy ( SDH ) là một chuẩn quốc tế cho tốc độ tín hiệu sơi
quang và định dạng tải trọng của nó. Chuẩn tương tự như chuẩn SONET được sử
dụng ở Bắc Mỹ.

NETSMART 1500 hỗ trợ SDH cho những NE được liệt kê trong bảng 6-1.

SONET NEs SDH NEs


FLASHWAVE 4100 FLASHWAVE 4560
FLASHWAVE 4300 FLASH 10G
FLASHWAVE 4500 FLX2500A ( w/NS3 )
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

FLASH-192 Rease 5.0 and above N/A

NE được liệt kê trong cột trái chủ yếu dùng cho SONET, những có thể được cung cấp
để mang SONET và/hoặc tải trong SDH. Những NE được liệt kê trong cột bên phải
chủ yếu dùng cho SDH, nhưng cũng có thể được cung cấp để mang SDH và / hoặc tải
trọng SONET.

Trong việc cung cấp một NE đê mang tải trọng SONET và / hoặc SDH,
NETSMART 1500 thể hiện một tốc độ riêng tương đương với nhau. Tốc độ tương
đương được liệt kê trong bảng 6-2. Những tốc độ này có thể trao đổi lẫn nhau như tải
trọng bên trong một tín hiệu lớn hơn.

Bảng 6-2. Tốc độ SONET-SDH tương đương (1/2 ).

SONET Rate SDH Rate


Rate Name Rate Name Comments
NA NA VC-12 VC12 No equivalent
SONET rate
VT VT NA NA No equivalent SDH
rate
STS-1 STS1 NA NA

Bảng 6-2. Tốc độ SONET-SDH tương đương (2/2 ).

SONET Rate SDH Rate Comments


Rate Name Rate Name
STS-3c STS3C VC-4 VC4 Standard concatenated container rates; used
as cross-connect rates in NETSMART 1500
STS-12c STS12C VC-4-4c VC44C
STS-48c STS48C VC-4-16c VC416C
OC-3 OC3 STM-1 STM1 Synchronous transport interface rates, used as
line rates in NETSMART 1500
OC-12 OC12 STM-4 STM4
OC-48 OC48 STM-16 STM16
OC-192 OC192 STM-64 STM64
STS-3VB STS3VB VC-4VB VC4VB Concatenated virtual bundle rates; used to
display rate of hardwired
STS-12VB STS12VB VC-4-4VB VC44VB
cross-connects in NETSMART 1500
STS-48VB STS48VB VC-4-16VB VC416VB
STS-3B STS3B VC-4B VC4B Concatenated bundle rates; used to display
rate of bundle cross-connects in
STS-12B STS12B VC-4-4B VC44B NETSMART 1500
STS-48B STS48B VC-4-16B VC416B

6.2. Thuật ngữ mapping SONET-SDH.

Ngoài việc mapping mạng SONET hay SDH thuần tuý, NETSMART 1500 có thể
quản lý mạng kết hợp cái mà bao gồm cả SONET và SDH. Đặc điểm thuật ngữ
mapping SONET-SDH là được thiết kế để giúp nguời quản trị mạng SDH có thể quản
lý một SONET NE trong mạng kết hợp.
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Đặc điểm đó cung cấp 3 sự lựa chọn cho việc hiển thị tỷ lệ. Bạn có thể map tỷ lệ
tới địn dạng SONET cho tất cả những NE, tỷ lệ map tới dạng SDH cho tất cả những
NE, hay không cho phép mapping.Nếu bạn không cho phép mapping, tỷ lệ được hiển
thị dưới định dạng tự nhiên của NE.

6.2.1. Set SONET-SDH Terminology Mapping Preference.

Người quản lý NETSMART 1500 có thể làm cho đặc trưng mapping SONET-
SDH không còn giá trị tới tất cả khách hàng của dịch vụ. Nếu đặc trưng là có giá trị,
bạn có thể thực hiện các bước sau để set preference chỉ cho khách hàng của bạn:

Bước Nhiệm vụ

1 Từ menu Edit của bất kỳ một cửa sổ quản lý nào, chọn Preference.

Hộp thoại User Preference mở ra.

2 Trong hộp thoại User Preference, chọn thanh XC, biểu tượng XC hiển thị.

3 Chọn phím radio thích hợp.

♦ Không cho phép ( Hiển thị tự nhiên ).

♦ SONET được phép mapping ( Chuyển SDH thành SONET ).


♦ SDH được phép mapping ( Chuyển SONET thành SDH ).

4 Kích vào Preference Display Method.

♦ Hiển thị Linear.

♦ Hiển thị Group.

5 Kích vào Ok.

6 Đóng rồi đưa ra bất kỳ một cửa sổ quản lý nối chéo nào mở.

6.2.2. Sử dụng thuật ngữ mapping SONET-SDH.

NETSMART 1500 hỗ trợ mapping SONET-SDH cho những NE được liệt kê trong
bảng 6-1. Mỗi trong những NE này có thể được cung cấp để truyền cả tải trọng
SONET và/hoặc SDH. Đối với những SONET Nes, truyền tín hiệu ở trong SONET.
Đối với SDH Nes, truyền được thực hiện trong tín hiệu SDH.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Nếu đặc trưng SONET-SDH được cho phép và mức ưu tiên được thiết lập tới
SONET Mapped Enable, cửa sổ quản lý nối chéo hiển thị tỷ lệ và khe thời gian trong
định dạng SONET, ngoài sự định dạng SDH, bất cứ khi nào có thể ( Bảng 6-2 ). Tỷ lệ
và khe thời gian được chỉ ra đầu tiên trong định dạng SDH, được kèm theo bởi định
dạng SDH trong ngoặc đơn ( Hình 6-1 ). chỉ ra cửa sổ quản lý nối chéo cho SDH.

NE với việc thiết lập mức ưu tiên sử dụng nối chéo tới SONET Mapped Enable.
Menu View Rate được đặt tới STS3C ( VC4 ), điều này có nghĩa là nối chéo được chỉ
ra là loại VC-4, nhưng bạn có thể xem nó như là loại STS-3c.

Hình 6-1. Cửa sổ nối chéo.

Khi hai tỷ lệ được chỉ ra trong menu View Rate pull-down, tỷ lệ được hiển thị trong
tỷ lệ được mapped.

Nếu đặc trưng SONET-SDH được cho phép và mức ưu tiên sử dụng được đặt tới
SDH Mapped Enable, cửa sổ quản lý nối chéo lại hiển thị tỷ lệ và khe thời gian theo
cả hai định dạng SONET và SDH. Tuy nhiên, lúc này, định dạng SDH đến trước, và
đi theo bởi định dạng SONET trong ngoặc đơn. Hình 6-2 chỉ ra cửa sổ quản lý nối
chéo cho một SONET NE với việc thiết lập mức ưu tiên sử dụng nối chéo tới SDH
Mapped Enabled. Menu View Rate được đặt tới VC-4 ( STS3C ), nó hiển thị nối
chéođược đưa ra là loại STS-3C, nhưng bạn có thể xem nó là loại VC-4.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 6-2. Cửa sổ quản lý nối chéo( SDH Mapped Enabled ).

Mục khác trong cửa sổ quản lý nối chéo có thể hiển thị trong định dạng dual-
terminology khi đặc trưng mapping SONET-SDH được kích hoạt. Bảng 6-3 liệt kê sự
định dạng đối với mỗi mục.

Item Format
View Rate pull-down menu item Mapped rate (native rate)
Time slot number Mapped time-slot number (native time-
slot number)
Line rate ToolTip Mapped line rate/native line rate
Trace XC menu items (from time slot) Mapped rate (native rate)

Tỷ lệ trong thông báo nối chéo ( Hình 6-3 ) hộp thoại xác nhận nối chéo
( Hình 6-4), và hộp thoại đặc tính nối chéo ( Hình 6-5 ) cũng xuất hiện trong định
dạng dual-terminology: mapped rate ( native rate ).

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 6-3. Thông báo nối chéo với thuật ngữ mapping SONET-SDH.

Hình 6-4. Hộp thoại xác nhận với thuât ngữ mapping SONET-SDH.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 6-5. Hộp thoại đặc tính nối chéo với thuật ngữ mapping SONET-SDH.

6.3. Nối chéo cho SDH Nes.

Ngoài rates và terminology, nối chéo cho SDH NEs là giống với nối chéo cho
những SONET Nes gần đây.

6.3.1. Nối chéo SDH cho FLASH 10G.

FLASH 10G FLASH-192 NE ở Bắc Mỹ, ngoại trừ FLASH 10G là cho SDH thích
hợp cho tín hiệu SDH hơn là SONET. Cửa sổ quản lý nối chéo NETSMART 1500
cho FLASH 10G ( Hình 6-6 ) xem xét và hoạt động giống như cho FLASH-192 phiên
bản 5.1 và những phiên bản cao hơn. Tuy nhiên, tỷ lệ tín hiệu và thuật ngữ là khác
nhau.

Hình 6-6. Cửa sổ quản lý nối chéo ( FLASH 10G ).

Cửa sổ quản lý nối chéo cho FLASH 10G hỗ trơ nối chéo và tỷ lệ khe thời gian
VC-4, VC-4-4c và VC-4-16c. Bảng 6-4 liệt kê những tỷ lệ này và chỉ ra số khe thời
gian giá trị cho mỗi tỷ lệ dòng SDH ( STM-1, STM-4, STM-16, và STM-64 ). Tỷ lệ
FLASH-192 tương đương được chỉ ra cho sự so sánh.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

6.3.2. Nối chéo SDH cho FLASHWAVE 4560.

Dòng đa dịch vụ FLASHWAVE 4560 có thể cung cấp cho tỷ lệ dòng STM-16 với
những nối chéo tại mức VC-4 và VC-12.

6.3.3. Nối chéo SDH cho FLX2500A.

FLX 2500A NE hỗ trợ những hoạt động có thể cung cấp cho nối chéo tại mức
VC-4 và VC-44C. FLX 2500A NE hỗ trợ sự định dạng BLSR, sự cấu hình
TERMINAL với những nối chéo có thể cung cấp, sự cấu hình TERMINAL với những
nối chéo hardwired, và sự cấu hình REGEN. Trong định dạng BLSR, những nối chéo
luôn có thể cung cấp.

7. và 8. quản lý nối chéo SONET.


Các bạn có thể tham khảo thêm trong tài liệu tiếng Anh.

9. Quản lý nối chéo.

9.1. Tổng quan.

Chương này đưa ra cách dùng quản lý nối chéo cho NETSMART 1500 để hiệu
chỉnh và quản lý nối chéo hiện có.

9.2. Xóa một nối chéo.

Các bước thực hiện như sau:

Xóa một nối chéo nhấn mạnh rằng nối chéo là một phần của mạch hiện tại và sự cẩn
thận là rất cần thiết để thay đổi và ngắt mạch, chúng ảnh hưởng đến nối chéo.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Quản lý nối chéo ( Hình 9-1 ) cung cấp hai thư mục cho việc xóa nối chéo:

 Tạo nối chéo- Khi kích hoạt, mục này thực hiện việc xóa nối chéo vừa tạo nên.

 Xoá- Mục này được sử dụng để thay đổi một nối chéo đang tồn tại để xóa.

Hình 9-1. Cửa sổ quản lý nối chéo.

9.2.1. Tạo một nối chéo vừa bị xóa.

Để tạo một nối chéo mới và xóa nó, đảm bảo rằng mục Create Redline được chọn
trước khi tạo nối chéo. Hình 9-1 chỉ ra cửa sổ SONET/SDH XC. Mục Create Redline
còn lại được chọn cho đến khi nó bị loại bỏ. Trong khi kich hoạt, mục Create Redline
thực hiện xóa một nối chéo vừa tạo.

9.2.2. Xóa một nối chéo vừa tạo.

Xóa một nối chéo nó đã có trên NE như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Nếu được yêu cầu, truy cập vào NE với nối chéo.

2 Chọn NE trong Topology Management, rồi chọn Cross-connect


Management từ Application và chọn Provisioning.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Kích phải chuột vào NE trong Topology Management, và chọn Cross-


Management từ menu pop-up.
Cửa sổ quản lý nối chéo mở ra ( Hình 9-1 ).

3 Chọn nối chéo đẻ xóa. Chọn nối chéo multiple, giữ phím CTRL, và kích vào
những đường nối chéo.

4 Kích vào mục Redline, hay chọn Set Redline từ menu Operations.

Đường nối chéo thay đổi để đánh bóng nó thành mậ đỏ. Sự xóa này đang
trong trạng thái chuẩn bị.

5 Để cung cấp sự xóa nối chéo trên NE, kích vào Update NE, hay chọn
Update NE từ menu Operations.

Hộp thoại xác nhận nối chéo hiển thị.

6 Kiểm tra hộp thoại xác nhận. Nếu nối chéo đúng, kích vào Ok.

Hệ thông tiếp tục cập nhật NE. Khi cập nhật thành công, đường nối chéo
thay đổi từ nét mờ sang nét đậm. Nếu NE cập nhật lỗi, đường nối chéo giữ
nguyên nét mờ.

Một hộp thoại bản tin hiển thị và thông báo sự thực hiện nối chéo trên NE
thành hay bị lỗi.

7 Kích vào Ok để đóng hộp thoại bản tin.

9.3. Loại bỏ một sự xóa nối chéo.

Các bước thực hiện như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Chọn một nối chéo bị xóa. Nối chéo multiple có thể được chọn bằng cách
giữ phím CTRL rồi kích vào nối chéo để xóa.

2 Kích vào NoRed trên thanh công cụ hay chọn Unset Redline từ menu
Operations.

Đường nối chéo thay đổi thành đen mãnh.

3 Để loại bỏ sự xóa trên NE, kích vào Update NE, hay chọn Update NE từ
Operations.

Hộp thoại xác nhận nối chéo hiển thị.

4 Kiểm tra hộp thoại. Nếu nối đúng, kích Ok.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hệ thông tiếp tục cập nhật NE. Khi sự cập nhật thành công, đường nối chéo
thay đổi từ nét mãnh sang nét đậm. Nếu sự cập nhật bi lỗi, đường nối chéo
giữ nguyên nét mãnh.
5 Kích Ok để đóng hộp thoại bản tin.

9.4. Thêm một nối chéo Service Selector.

Nối chéo service selector được sử dụng cho cấu hình ring chuyển mạch đường dây
hai hướng ( BLSR ) đối với FLASH-192 và FLM 2400 ADM NEs.

Các bước thực hiện:

Bước Nhiệm vụ

1 Nếu được yêu cầu, truy cập vào NE để được nối chéo.

2 Chọn NE trong Topology Management, rồi chọn Cross-connect


Management từ Application và chọn menu Provisioning.

HOẶC

Kích phải chuột vào NE trong Topology Management, và chọn Cross-


connect Management từ menu pop-up. Cửa sổ quản lý nối chéo mở ra.

3 Chọn Service Selector từ menu Operations hay kích vào mục Service trên
thanh công cụ.

4 Kích vào cổng tốc độ thấp đó, rồi kích vào cổng đích tốc độ cao.

Một đường nét mãnh chỉ ra nối chéo trong trạng thái chờ.

5 Để cung cấp nối chéo trên NE, kích vào Update NE, hay chọn Update NE
menu Operations.

Hộp thoại xác nhận nối chéo hiển thị.

6 Kiểm tra hộp thoại xác nhận. Nếu nối chéo đúng, kích vào Ok.

Hệ thống tiếp tục cập nhật NE. Khi cập nhật thành công, đường nối chéo
thay đổi từ nét mãnh sang nét đậm. Nếu NE cập nhật lỗi, đường nối chéo
giữ nguyên nét mãnh.

Hộp thoại bản tin hiển thị và thông báo sự thực hiện nối chéo trên NE là
thành công hay bị lỗi.

7 Kích vào Ok để đóng hộp thoại bản tin.

9.5. Cải tiến một nối chéo.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Cải tiến một chức năng nối chéo được hỗ trơ cho tất cả cấu hình của FLASH-192
và FLM 2400 SONET NEs. Bằng việc thiết lập một bridge, lưu lượng từ một điểm
đầu cuối ( TP ) được định tuyến tới hai điểm đầu cuối khác.

Sự hoạt động Bridge và Roll được thực hiện trên hai NEs để hoàn tất toàn bộ
nhiệm vụ. Đầu tiên bridge trên một nối chéo trên một NE và rồi thực hiện roll trên NE
khác. Sau khi roll được thực hiện, xóa bridge trên NE đầu tiên.

Thiết lập một bridge trên một nối chéo hiện tại như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Nếu được yêu cầu, truy cập vào NE cái mà có đường dẫn được hiệu chỉnh.

2 Chọn NE trong Topology Management, rồi chọn Cross-connect


Management từ menu pop-up.

Cửa sổ quản lý nối chéo mở ra.

3 Chọn nối chéo one-way add hay drop để được bridged.

4 Kích vào Bridge trên thanh công cụ và chọn Bridge từ menu Operations.

5 Kích vào khe thời gian đích.

Một đường nét mãnh chỉ ra nối chéo bridge mới trong trạng thái chờ.

6 Để cung cấp nối chéo trên NE, kích vào Update NE, hay chọn Update NE
menu Operations.

Hộp thoại xác nhận nối chéo mở ra.

7 Kiểm tra hộp thoại xác nhận. Nếu nối chéo đúng, kích vào Ok.

Hệ thống tiếp tục cập nhật NE. Khi cập nhật thành công, đường nối chéo
thay đổi từ nét mãnh sang nét đậm. Nếu cập nhật lỗi, đường nối chéo giữ
nguyên nét mãnh.

8 Kích vào Ok để đóng hộp thoại bản tin.

9.6. Roll một nối chéo.

Roll một chức năng nối chéo được hỗ trợ đối với FLASH-192 và FLM 2400
SONET NEs. Trên một FLM 2400 SONET NE, chức năng này chỉ có giá trị khi NE
được định dạng như là BLSR. Phương thức Rolling chuyển mạch AID nguồn từ một
khe thời gian này tới một khe thời gian khác mà không mất tín hiệu. Lưu lượng được
giữ trong bộ nhớ đệm trong suốt quá trình roll.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Quá trình roll có thể được thực hiện bằng cách chọn nối chéo 1-way và kích vào
mục Roll, hay bằng cách chọn menu Roll từ menu Operations. Sau đó bạn chon Roll,
Bạn có thể chọn một điểm băt đầu mới. một nối chéo roll ở trạng thái chờ được tạo
nên.

Bạn có thể kích hoạt kết nối roll, no gây ra sự xóa của tín nối chéo ban đầu và sự
tạo thành nối roll mới.

Sự hoạt động bridge và roll được thực hiện trên 2 NEs để hoàn tất toàn bộ nhiệm
vụ. ban đầu thiết lập một bridge trên một nối chéo trên một NE và rồi chọn một roll
trên một NE khác. Sau khi roll được thực hiện, xóa bridge trên NE ban đầu.

Các bước thực hiện roll:

Bước Nhiệm vụ

1 Nếu được yêu cầu, truy cập vào NE mà đường dẫn của nó được hiệu chỉnh.

2 Chọn NE trong Topology Management, rồi kích vào Cross-connect


Management từ Application và chọn menu Provisioning.

HOẶC

Kích phải chuột vào NE trong Topology Management, và chọn Cross-


connect Management từ menu pop-up.

Cửa sổ quản lý nối chéo mở ra.

3 Chọn nối chéo one-way để được rolled.

4 Kích vào Roll trên thanh công cụ hay chọn Roll từ menu Operation.

Một dấu nhắc hiển thị hướng dẫn bạn chọn khe thời gian đích.

5 Kích vào khe thời gian đích đó.

Sự kết nối mới hiển thị như một đường nét mãnh. Sự kết nối trước đó như
một đường nét đậm. Roll đang ở trạng thái chờ.

6 Để cung cấp roll trên NE, kích vào Update NE, hay chọn Update NE từ
menu Operations.

Hộp thoại định dạng nối chéo hiển thị.

7 Kiểm tra hộp thoại xác nhận. Nếu nối chéo thành đúng, kích vào Ok.

Hệ thống tiếp tục cập nhật NE. Khi cập nhật thành công, đường nối chéo
thay đổi từ nét mãnh sang nét đậm. Nếu NE cập nhật lỗi, đường nối chéo
giữ nguyên nét mãnh.
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

8 Kích Ok để đóng hộp thoại bản tin.

9.7. Xóa một nối chéo.

Hầu hết những nối chéo có thể bị xóa sử dụng thủ tục này. Nếu nối chéo bị xóa, sự
xóa đó phải được loại bỏ trước khi nó có thể bị xóa.

Các bước thực hiện như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Nếu được yêu cầu, truy cập NE với nối chéo sẽ bị xóa.

2 Chọn NE trong Topology Management, rồi chọn Cross-connect


Management từ Application và chọn menu Provisioning.

HOẶC

Kích phải chuột vào NE trong Topology Management, và chọn Cross-


connect Management từ menu pop-up.

Cửa sổ nối chéo mở ra.

3 Chọn thư mục thích hợp: SONET/SDH XC, DSO XC, hay FAST LANE
XC. Mặc định là SONET/SDH XC.

4 Nếu nối chéo bị xóa, loại bỏ sự xóa đó như được nói đến trong đoạn 9.3

5 Kích vào nối chéo để được xóa. Nối chéo multiple có thể được chọn bằng
cách giữ phím CTRL rồi kích vào nối chéo.

6 Kích vào DelXC hay chọn Delete XC từ menu Operations.

Đường nối chéo thay đổi từ đường nét mãnh sang đường nét đậm, đưa ra
sự thay đổi của trạng thái chờ.

7 Để loại bỏ nối chéo trên NE, kích vào Update NE, hay chọn Update NE từ
menu Operations.

Hộp thoại xác nhận nối chéo hiển thị.

8 Kiểm tra hộp thoại xác nhận. Nếu nối chéo đúng, kích vào Ok.

Hệ thống tiếp tục cập nhật NE. Khi cập nhật thành công, đường nối chéo
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Thay đổi từ nét mãnh sang nét đậm. Nếu cập nhật NE lỗi, nối chéo giữ
Nét mãnh.

Một hộp thoại bản tin hiển thị và thông báo quá trình nối chéo thành công
Hay bị lỗi trên NE.

9 Kích vào Ok để đóng hộp thoại bản tin.

9.8. Xoá một nối chéo LAN.

Bạn có thể xóa một nối chéo STS1 và STS3 với phương tiện EOS12 cho thiết bị
LAN và STS1, STS3C, và nối chéo STS12C với phương tiện EOS12G cho những khe
được cung câp như LANG. Sử dụng quản lý nối chéo ( Hình 9-2 ) cho thủ tục này.

Hình 9-2. Quản lý nối chéo.

Xóa một nối chéo như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Kiểm tra thiết bị LAN hay LANG được cung cấp trên khe đó.

2 Mở quản lý nối chéo trên NE thích hợp.

3 Từ menu View Rate drop-down, chọn phương tiện EOS12 từ menu LAN
Phương tiện EAS12G từ menu LANG.

4 Chọn nối chéo bạn muốn xóa, rổi kích vào Delete trên thanh công cu.
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

5 Kích vào Update để cập nhật NE.

Nối chéo được loại bỏ khỏi quản lý nối chéo, và khe thời gian STS tương
ứng bị loại dưới phương tiện EOS12/EO12G tương ứng trong quản lý sự
định dạng.

9.9. Cài đặt hay cập nhật một tên nối chéo.

Một nối chéo không được cho một tên khi nó được tạo. Sử dụng thủ tục sau để tạo
một tên cho nối chéo hay để cập nhật một tên nối chéo. Những tên nối chéo có thể có
cấu trúc tuân theo một quy ước tên mạng nội hạt, nhưng chúng phải là những chữ cái
alphabet, không gồm những nối chéo có thể được cập nhật cùng một thời điểm.

Sử dụng các bước sau để thiết lập hay cập nhật một tên nối chéo:

Bước Nhiệm vụ

1 Nếu được yêu cầu, truy cập vào NE vơi nối chéo đó.

2 Chọn NE trong Topology Management, rồi chọn Cross-connect


Management từ Applications rồi chọn menu Provisioning.

HOẶC

Kích phải chuột vào NE trong Topology Management, và chọn Cross-


Connect Management từ menu pop-up.

3 Chọn mục thích hợp: SONET/SDH XC, DSO XC, hay FASTLANE XC.
Mặc định là SONET/SDH XC.

4 Chọn nối chéo cái mà bạn cần đặt một tên mới.

5 Chọn Set Name từ menu Operations, kích phải chuột vào cross-connect và
chọn Set Name.

Hộp thoại Set Crossconnect Namé mở ra ( Hình 9-3 ).

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 9-3. Hộp thoại thiết lập tên nối chéo.

6 Sử dụng hộp thoại thiết lập tên nối chéo để đưa vào một tên nối chéo như
Sau:

a. Đánh một tên mới trong trường Crossconnect Name.


b. Kích vào phím Set All.
c. Kích vào Ok để đóng hộp thoại.

7 Để thay đổi nối chéo trên NE, kích vào Update NE, hay chọn Update NE từ
Menu Operations.

Hộp thoại xác nhận nối chéo hiển thị.

8 Kiểm tra hộp thoại xác nhận. Nếu nối chéo đúng, kích vào Ok.

Hệ thống tiếp tục cập nhật NE. Khi cập nhật thành công, đường nối chéo
Thay đổi từ nét mãnh sang nét đậm. Nếu cập nhật lỗi, đường nối chéo giữ
Nguyên nét mãnh.

Hộp thoại bản tin hiển thị và thông báo quá trình nối chéo thành công hay
bị lỗi trên NE. Khi sự thực hiện thành công, tên nối chéo mới được chỉ ra
trong bảng.

9 Kích vào Ok để đóng hộp thoại bản tin.

9.10. Cập nhật đặc tính nối chéo.

Đoạn này mô tả cách hiệu chỉnh đặc tính nối chéo đối với những loại NE
khác nhau.

Đặc tính nối chéo được hiệu chỉnh sử dụng hộp thoại đặc tính nối chéo đựoc chỉ ra
trong hình 9-4.

Hình 9-4. Hộp thoại đặc tính nối chéo.


NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Thủ tục sau ứng dụng cho tất cả những đặc tính nối chéo, ngoại trừ tên nối chéo:

Bước Nhiệm vụ

1 Nếu được yêu cầu, truy cập vào NE vơi nối chéo cần thực hiện.

2 Chọn NE trong Topology Management, rồi chọn Cross-connect


Management từ Applications và chọn tiếp menu Provisioning.

HOẶC

Kích phải chuột vào NE trong Topology Managêmnt, và chọn Cross-


Connect Management từ menu pop-up.

Cửa sổ quản lý nối chéo mở ra.

3 Chọn nối chéo cho nó một đặc tính được hiệu chỉnh.

4 Kích phải chuột vào nối chéo và chọn Properties.

Hộp thoại đặc tính nối chéo (Hình 9-4 ) mở ra.

5 Hiệu chỉnh giá trị đặc tính trong hộp thoại đặc tính nối chéo.

6 Kích vào Ok trong hộp thoại đặc tính nối chéo.

Nối chéo thay đổi thành một đường nét mãnh để chỉ ra rằng sự thay đổi đang
ở trạng thái chờ.

7 Để cập nhật nối chéo trên NE, kích vào Update NE, hay chọn Update NE từ
Menu Operations.

Hộp thoại xác nhận nối chéo hiển thị.

8 Kiểm tra hộp thoại xác nhận. Nếu nối chéo đúng, kích vào Ok.

Hệ thống tiếp tục cập nhật NE. Khi cập nhật thành công, đường nối chéo thay
đổi từ nét mãnh sang nét đậm. Nếu cập nhật NE lỗi, đường nối chéo giữ
nguyên nét mãnh.

Hộp thoại bản tin hiển thị và thông báo quá trình nối chéo là thành công hay
bị lỗi trên NE. Khi sự thực hiện thành công, tên mới nối chéo được chỉ ra
trong bảng.

9 Kích vào Ok để đóng hộp thoại bản tin.

9.11. Xác nhận sự thay đổi nối chéo.


NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Sự thay đổi nối chéo ở trạng thái chờ mãi đến khi bạn kích vào Update NE từ
menu Operations. Rồi hộp thoại xác nhận nối chéo ( Hình 9-5 ) hiển thị.

Hình 9-5. Hộp thoại xác nhận nối chéo.

Nếu bạn kích Ok để xác nhận sự thay đổi, hệ thông sẽ tiếp tục thay đổi trên NE.
Kết quả được thông báo trong hộp thoại bản tin nối chéo ( Hình 9-6 ).

Hình 9-6. Hộp thoại bản tin nối chéo.

Xác nhân sự thay đổi nối chéo như sau:

Bước Nhiệm vu

1 Kiểm tra thông tin trong hộp thoại xác nhận nối chéo ( Hình 9-5)

2 Nếu thông tin là đúng, kích vào Ok.

Hệ thống sẽ tiếp tục cập nhật NE. Khi cập nhật thành công, đường nối chéo
sẽ thay đổi từ nét mãnh sang nét đậm. Nếu cập nhật NE lỗi, đường nối chéo
giữ nguyên.

Một hộp thoại bản tin hiển thị và thông báo sự thực hiện nối chéo thành
Hay bị lỗi trên NE ( Hình 9-6 ).
3 Kich vào Ok để đóng hộp thoại bản tin nối chéo.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

9.12. Tìm đường một nối chéo từ một khe thời gian.

Nếu khe thời gian có màu vàng, nhưng một trong những nối chéo của nó không thể
nhìn thấy, bạn có thể khắc phục nó dùng đặc tính trace.

Trace một nối chéo từ một khe thời gian như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Kích phải chuột vào khe thời gian màu vàng cần quan tâm (đã được nối
nối chéo ). Menu Trace XC pop-up hiển thị.

2 Di chuyên chuột đến menu Trace XC pop-up để đưa ra menu drop-down cái
liệt kê tất cả những kết nối tới hay từ khe thời gian đó.

3 Từ menu drop-down, chọn nối chéo bạn muốn trace. Nối chéo hiển thị, dưới
Màu sáng xanh.

9.13. Hiển thị đường hiện tại được chọn.

Khi hai nối chéo kết thúc tại cùng một khe thời gian, một thiết bị chọn được thiết
lập. Trong điều kiện bình thường, thiết bị chọn chọn lưu lượng từ đường dẫn mặc
định. Nhưng nếu tín hiệu đường dẫn mặc định bị mất hay bị kém chất lượng, thì bộ
chọn sẽ lấy lưu lượng từ đường dẫn khác.

Xác đinh đường dẫn nào được chọn, thiết bị chọn thực hiện như sau:

Bước Nhiệm vụ

1 Kích phải chuột vào khe thời gian cái mà kết thúc hai nối chéo.

Một menu pop-up hiển thị.

2 Chọn Show Selected Path từ menu pop-up.

Những nốt đỏ sẽ chạy trên đường dẫn được chọn ( Hình 9-7 ) Nốt đỏ này
chạy 5 luợt.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

Hình 9-7. Cửa sổ quản lý nối chéo.

9.14. Hiển thị thông báo nối chéo.

Một thông báo tên nối chéo hiển thị thông tin về tất cả những nối chéo của một tên
được đưa ra. Thông báo bao gồm những nối chéo đối với tất cả Nes chúng được tự
động đưa ra trong Topology Management.

Mở một thông báo nối chéo như sau:


Bước Nhiệm vụ

1 Trong cửa sổ quản lý nối chéo, chọn Inventory Report từ Applications rồi
chọn menu Maintenance.

Hộp thoại Inventory Report ( Hình 9-8 ) mở ra.

Hình 9-8. Hộp thoại Inventory Report.


NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

2 Từ menu Report Type, chọn Crossconnect Name.

3 Đánh tên nối chéo trong trường văn bản Crossconnect Name.

4 Kích Ok.

Cửa sổ thông báo nối chéo NETSMART 1500 ( Hình 9-9 ) mở ra, liệt kê tất
cả những trả lời cho những yêu cầu trên.

Hình 9-9. Thông báo nối chéo NETSMART 1500.

9.15. Xóa một nối chéo từ thông báo tên của nó.

Mỗi hàng của thông báo tên nối chéo biểu diễn một nối chéo trên một NE. Bất ký
một nối chéo nào cái mà hiển thị trong thông báo đều có thể bị xóa từ NE của nó sử
dụng thủ tục được trình bày trong đoạn này. Để hiển thị thông báo tên nối chéo, xem
đoạn 9.14.

Xóa một hay nhiều nối chéo xuất hiện trong thông báo tên nối chéo như sau:

Bước Nhiệm vu

1 Sau khi thông báo tên nối chéo mở ra, chọn một hay nhiều nối chéo để xóa.

Đối với multiple selections, bạn có hai sự lựa chọn:

♦ Giữ SHIFT và kích vào hàng mong muốn để chọn một bộ những
đường gần kề nhau.
NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235
Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

♦ Giữ CTRL và kích vào hàng mong muốn để chọn một bộ những
đường gần kề nhau.

2 Kích vào Del XC trên thanh công cụ.

HOẶC

Từ menu Operations, chọn Crossconnect, rồi chọn Delêt XC.

Một hộp thoại xác nhận hiển thị.

3 Kích vào Ok để xóa nối chéo.

Nếu có bất kỳ một nối chéo nào bị xóa, một hộp thoại hiển thị yêu cầu bạn
Xóa những đường chưa được xóa và giữ lại những đường đã được xóa.
Kích vào Y để xóa những nối chéo chưa được xóa, hay kích vào N để trở
trở lại bảng thông báo mà không xoá nối chéo nào.

Hộp thoại kết quả quá trình ( Hình 9-24 ) mở ra.

Hình 9-10. Hộp thoại kết quả quá trình xóa nối chéo.

4 Kích vào Ok.

Hộp thoại kết quả quá trình đóng lại. Thông báo tên nối chéo được chỉ ra
Trong cửa sổ thông báo nối chéo cập nhật.

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007
Quản lý kết nối chéo

NETSMART 1500 Version 5 VFT và khách hng của VFT VFT-FNC-1500-0050-235


Hướng dẫn sử dụng
Issue 1, tháng 9 ,2007

You might also like