You are on page 1of 7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


---------------
………, ngày ….. tháng ….. năm …..

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ ĐỂ KINH DOANH

Số…….. /HĐ
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Ông/ Bà: .......................................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu): ……………………… Cấp ngày: ……../……./……. Tại: ......
- Số điện thoại liên hệ: ....................................................................................................

- Ông/ Bà: .......................................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Số CMND (hộ chiếu): ……………………… Cấp ngày: ……../……./……. Tại: ......
- Số điện thoại liên hệ: ....................................................................................................
- Là đồng sở hữu hợp pháp căn hộ chung cư số: …..Chung cư Vinhomes Ocean Park, Gia
Lâm, Hà Nội
II. BÊN THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông/ Bà:………………………………………………………………………………
- Số CMND (hộ chiếu): ……………………… Cấp ngày: ……../……./……. Tại: ......
- Hộ khẩu thường trú: ......................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………….. Fax (nếu có): ...............................

- Ông/ Bà:………………………………………………………………………………
- Số CMND (hộ chiếu): ……………………… Cấp ngày: ……../……./……. Tại: ......
- Hộ khẩu thường trú: ......................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………….. Fax (nếu có): ...............................
Là đồng thuê căn hộ chung cư số: …..Chung cư Vinhomes Ocean Park, Gia Lâm, Hà Nội.
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư với các nội dung sau
đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của căn hộ chung cư cho thuê
1. Vị trí, địa điểm căn hộ: ...............................................................................................
2. Hiện trạng về căn hộ: ..................................................................................................
3. Diện tích của căn hộ:
- Tổng diện tích: ………….m2 bao gồm:
Phòng ngủ: 2 phòng ngủ
Nhà vệ sinh: 2 nhà vệ sinh
4. Trang thiết bị kèm theo: ..............................................................................................
Điều 2. Mục đích thuê
Căn hộ được cho thuê có thể sử dụng với các mục đích sau:
- Dùng để kinh doanh dịch vụ homestay, du lịch.
- Cho thuê lại.
Điều 3. Giá cho thuê và thời hạn thuê
1. Thời gian thuê:……….. tính từ ngày ………………………đến ngày…………………
2. Tiền thuê căn hộ mỗi tháng là: …000.000 VNĐ/ tháng (Bằng chữ: ………………..triệu
Việt Nam đồng một tháng )
3. Tiền thuê nhà nêu trên sẽ cố định trong thời hạn hơp đồng.
4. Tiền thuê nhà hàng tháng nêu trên không bao gồm các chi phí sử dụng cơ sở hạ tầng như:
Phí dịch vụ quản lý tòa nhà và các dịch vụ khác: điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp,
internet, phí gửi xe máy, phí gửi xe ô tô. Những chi phí này do Bên thuê sử dụng sẽ do Bên
thuê tự thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo đúng thời gian quy định dựa trên khối
lượng tiêu thụ hàng tháng của Bên thuê.
Điều 4. Đặt cọc và phương thức thanh toán
1. Đặt cọc: Bên thuê đặt cọc một khoản tiền là: ….000.000 VNĐ (Bằng chữ:
………………..triệu Việt Nam đồng). Số tiền đặt cọc này sẽ được trả lại cho Bên thuê sau khi
kết thúc hợp đồng và Bên thuê đã thanh toán hết các chi phí sử dụng dịch vụ (được nêu trong
khoản 2, 4 Điều 3) cũng như bồi thường các hư hỏng, mất mát với căn hộ và thiết bị do mình
gây ra nếu có.
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán 3 tháng/ lần. Với kì thanh toán đầu tiên sẽ trả 3 tháng
tiền thuê và 1 tháng tiền đặt cọc.
Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản qua ngân hàng:
Chủ tài khoản:……………………………………….Số tài khoản:…………………….
Ngân hàng:……………………………………………..Chi nhánh:…………………….
3. Thời gian thanh toán: Thanh toán vào ngày…. của kì thanh toán tiếp theo.
Ngay sau khi ký kết hợp đồng, Bên thuê sẽ trả trước 3 tháng tiền thuê và 1 tháng tiền đặt cọc,
tổng số tiền : …….000.000 VNĐ ( Bằng chữ: ……………………… triệu Việt Nam đồng).
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
1. Quyền của bên cho thuê:
a) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 4
của Hợp đồng này. Trong 10 ngày đầu của các kì thành toán tiếp theo mà bên thuê chưa
thành toán thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
b) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng căn hộ và thiết bị theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại
Điều 1 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây
ra;
d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên thuê có một trong các hành vi sau
đây:
 – Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên tiếp trong ba tháng trở lên
mà không có lý do chính đáng;
 – Bên thuê sử dụng nhà không đúng mục đích, buôn bán, hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh doanh;
 – Cố ý làm hư hỏng căn hộ cho thuê;
 – Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những
người xung quanh đã được bên cho thuê hoặc Ban quản lý chung cư lập biên bản đến lần thứ
ba mà vẫn không khắc phục.
đ) Yêu cầu bên thuê giao lại căn hộ khi hết thời hạn thuê;
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
a) Bàn giao căn hộ cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử
dụng căn hộ, thiết bị theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Cam kết rằng bên cho thuê có quyền sở hữu và quyền cho thuê hợp pháp đối với căn hộ
cho thuê, đồng thời đảm bảo căn hộ cho thuê không có tranh chấp;
c) Đảm bảo quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của bên thuê đối với căn hộ cho thuê trong
suốt thời hạn hợp đồng, không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên thuê và có
trách nhiệm đảm bảo quyền lợi của bên thuê theo hợp đồng này ngay cả khi thực hiện chuyển
quyền sở hữu đối với căn hộ cho thuê;
d) Hoàn trả lại tiền đặt cọc cho bên thuê khi hợp đồng thuê căn hộ chấm dứt nếu bên thuê
không vi phạm điều khoản nào theo hợp đồng này và sau khi trừ đi các khoản nợ chi phí sử
dụng dịch vụ của bên thuê (theo khoản 2,4 Điều 3);
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
1. Quyền của bên thuê
a) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về căn hộ cho thuê;
b) Được toàn quyền sử dụng căn hộ, thiết bị nêu trên theo đúng mục đích nêu tại Điều 2;
c) Được nhận lại số tiền đặt cọc khi hợp đồng cho thuê chấm dứt nếu bên thuê không đơn
phương phá vỡ hợp đồng. Bên thuê sẽ nhận được số tiền này sau khi bên cho thuê khấu trừ
các khoản nợ chi phí sử dụng dịch vụ của bên thuê, cũng như chi phí bồi thường các hỏng
hóc mất mát đối với căn hộ và thiết bị do bên thuê gây ra (nếu có) trong suốt thời gian thuê;
d) Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ khi bên cho thuê
có một trong các hành vi sau đây:
 – Tăng giá cho thuê căn hộ bất hợp lý hoặc tăng giá mà không thông báo cho bên thuê biết
trước theo thoả thuận;
 – Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
đ) Lắp đặt các thiết bị, hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng và lắp đặt các thiết bị cần thiết
phục vụ cho mục đích kinh doanh;
e) Được quyền sửa chữa cải tạo căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của bên thuê (phải
có sự đồng ý của bên cho thuê);
f) Được quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê này hoặc cho người khác thuê lại nếu được sự
đồng ý của bên cho thuê;
2. Nghĩa vụ của bên thuê
a) Bảo quản, sử dụng căn hộ đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận
trong hợp đồng;
b) Khi cần sửa chữa, cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của bên cho
thuê. Không được tự ý sửa chữa khi chưa có ý kiến đồng ý của bên cho thuê;
c) Chịu trách nhiệm về đồ đạc cá nhân của mình và căn hộ. Các hư hỏng nhỏ trong căn hộ
như: cháy bóng điện, tắc vệ sinh, vỡ kính,.. Bên thuê có trách nhiệm kịp thời thông báo với
Ban quản lý căn hộ để thuê người sửa chữa, với chi phí do bên thuê thanh toán, cũng như chi
phí bồi thường các hỏng hóc mất mát đối với thiết bị và căn hộ (được chủ đầu tư trang bị từ
đầu) do bên thuê gây ra (nếu có) trong suốt thời gian thuê;
d) Đảm bảo có quyền công dân, không bị truy nã hay đang thụ án;
đ) Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh
chung, an toàn phòng cháy, chữa cháy trong tòa nhà. Không được sử dụng các chất, vật liệu
dễ gây cháy nổ hoặc các nguy cơ khác ảnh hưởng tới khu vực xung quanh nơi cư trú. Thực
hiện các quy định của Ban quản lý tòa nhà;
e) Thanh toán đủ tiền thuê căn hộ theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều
4 của Hợp đồng này và thanh toán đầy đủ các chi phí dịch vụ theo khoản 4 Điều 3;
f) Khi hợp đồng kết thúc, phải giao lại nguyên trạng căn nhà cho bên cho thuê trong tình
trạng tương xứng với thời gian sử dụng (chấp nhận những hao mòn thông thường do thời
gian sử dụng và hao mòn do điều kiện tự nhiên). Nếu bên thuê gây ra những hư hỏng đối với
căn hộ thì bên thuê phải bồi thường kinh phí tương ứng cho bên cho thuê;
Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng hết thời hạn giá trị theo Điều 3 của hợp đồng này.
- Căn hộ bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp bất khả kháng khác bao gồm như thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh…dẫn đến bên
thuê không thể tiếp tục ở lại căn hộ nêu trên.
- Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn.
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên cho thuê đơn phương chấm dứt hợp đồng
trước thời hạn thì bên cho thuê phải thông báo trước cho bên thuê ít nhất là 30 ngày đồng thời
trả lại bên thuê số tiền đã đặt cọc, số tiền nhà đã trả chưa sử dụng hết (nếu có) và bồi thường
số tiền tương đương số tiền đặt cọc cho bên thuê.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê đơn phương chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn thì bên thuê phải thông báo trước cho bên cho thuê ít nhất là 30 ngày đồng thời bên
thuê sẽ không được bên cho thuê trả lại tiền đặt cọc. Bên cho thuê có trách nhiệm hoàn trả
cho bên thuê số tiền nhà đã trả trước sau khi trừ đi khoản tiền chi trả cho khoảng thời gian
bên thuê thực tế ở căn hộ và các chi phí sử dụng dịch vụ ( được nêu trong khoản 2, 4 Điều 3)
cũng như chi phí bồi thường các hư hỏng, mất mát đối với căn hộ và thiết bị do mình gây
ra(nếu có).
4. Một tháng trước khi hợp đồng hết hạn, bên thuê thông báo cho bên cho thuê bằng văn bản
hoặc điện thoại về việc chấm dứt hợp đồng. Nếu bên thuê muốn tiếp tục thuê thì hai bên sẽ
cùng bàn bạc về việc gia hạn hợp đồng và giá thuê nhà. Bên thuê sẽ được ưu tiên gia hạn.
5. Trước khi kết thúc hợp đồng, bên thuê có trách nhiệm thanh toán hết các chi phí nêu ở
khoản 4 Điều 3.
6. Bên thuê hoặc bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi
thường cho bên còn lại, trong trường hợp bên kia vi phạm các điều khoản hợp đồng.
Điều 10. Điều khoản chung
1. Trường hợp có tranh chấp thì hai bên phải cùng bàn bạc tìm cách giải quyết. Nếu không
tìm ra được sự thống nhất thì sẽ kiện lên Tòa án dân sự. Trong trường hợp đó, bản hợp đồng
bằng ngôn ngữ Tiếng Việt sẽ là bản được áp dụng chính thức tại Tòa án Việt Nam.
2. Nội dung của hợp đồng này đã được hai bên hiểu rõ. Hai bên đồng ý với tất cả các điều
khoản ghi trong hợp đồng này và tự nguyện kí kết.
3. Biên bản bàn giao trang thiết bị là một phần không tách rời của hợp đồng này. Hợp đồng
này được lập thành 02 bản, mỗi bản 05 trang có cùng nội dung và giá trị pháp lý, mỗi bên giữ
01 bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên kí.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và (Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ
đóng dấu) chức vụ người ký và đóng dấu)
BIÊN BẢN BÀN GIAO TRANG THIẾT BỊ
Căn hộ chung cư số : Chung cư Vinhomes Ocean Park, Gia Lâm, Hà Nội.

STT Trang thiết bị Số lượng Tình trạng

Hà Nội, ngày:……/………/………..

Bên giao Bên nhận


(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

You might also like