Professional Documents
Culture Documents
6-Betong Va Cong Nghe Betong
6-Betong Va Cong Nghe Betong
Đập Itapul-
Itapul- Brasil Vật liệu bê-tông
CỐT LIỆU
> 8mm
BEÂ
TOÂNG CHẤT KẾT
DÍNH
NƯỚC + PHỤ
GIA
Định nghĩa:
Bê tông là compozit giữa pha nền là chất kết dính và pha phân tán là các loại
Sân vận động San Fransico cốt liệu (cát, đá, sợi…)
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-3 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-4
Nước
ước
Phụ gia
Lỗ rỗng,
VD Bê-tông bọt khí
bọt khí
Chất kết dính
Xi măng Là những thành phần có khả năng tạo kết dính với
các thành phần khác
Tp nề
nền kế
kết dí
dính
Một số chất kết dính thường sử dụng: CKD thủy lực,
CKD silicat, CKD Polymer
Cát
Cát
Tp phân tátán
làm khung
làm
chịu lự
chịu lực
Đá, sỏ
sỏi….
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-5 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-6
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-9 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-10
Hồ xi măng
Cốt liệu mịn
Vữa
Cốt liệ
liệu lớ
lớn
Bê tông
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-11 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-12
Vữa XM kế
kết dí
dính; ~40
~40--30% th
thể tích.
tích. Nước;
ước; ~70
~70--50% th
thể tích
tích Hạt xi măng
Hạt nước
ước Sp thủ
thủy hó
hóa
Cốt liệ
liệu khung chịu lự
chịu lực; ~60-
~60-70% th
thể tích
tích Xi măng;
măng; ~30
~30-50% th
thể tích
tích
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-13 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-14
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-15 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-16
Thành phần và chi phí Tính chất theo thời gian
ỘN
ẮN
TRỘ
0h-
0h-3/5h 3/5h – 28ngà
28ngày y Kết cấ
cấu
RẮ
O TR
ĐÓNG R
trạng
trạng cấu trúc
trúc chịu lự
chịu lực
NHÀO
thái vữ
thái vữa khung chị
chịu lự
lực tính bề
bền
NHÀ
và tính
Phát triể
Phát triển cường
cường
độ chậ
độ chậm
x2 khi có
có nước
ước
x2
1 ngày
ngày 3 ngày
ngày 28 ngà
ngày
Tháo khuôn, cố
Tháo cốp-pha Chịu lự
Chịu lực được
được
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-17 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-18
CÁC TÍNH CHẤT CỦA HỖN HỢP BÊTÔNG CÁC TÍNH CHẤT CỦA HỖN HỢP BÊTÔNG
Hỗn hợp BT: là hỗn hợp giữa hồ xi măng và cốt liệu. 1. Tính công tác
1. Tính công tác Độ sụt: là giá trị xác định tính công tác của hỗn hợp BT thông qua côn
Là khả năng lấp đầy khuôn nhưng vẫn đảm bảo cho hỗn hợp bê tông một độ hình nón chuẩn.
đồng nhất nhất định
Theo thời gian: tính công tác của bê tông giảm dần: - Là sự chênh lệch chiều cao của khối hỗn hợp BT và côn hình nón.
- Độ phân tán của pha rắn tăng Tổn thất độ sụt: là khả năng giảm độ sụt theo thời gian của hỗn hợp BT
- Độ nhớt tăng do sự tạo thành các khoáng có khả năng kết dính - Theo thời gian, tổn thất độ sụt của hỗn hợp BT càng lớn.
- Do quá trình mất nước - Khả năng tổn thất độ sụt của hỗn hợp BT càng bé thì tính công tác
→ Giảm độ nhớt của hỗn hợp BT, làm tính công tác của BT GIẢM của hỗn hợp BT càng cao
Thông số kĩ thuật thể hiện tính công tác của bê tông
Độ xòe: là giá trị xác định tính công tác của hỗn hợp vữa bằng bàn dằn
- Độ sụt.
Độ xòe được xác định thông qua đường kính trung bình của bề mặt
- Khả năng tổn thất độ sụt và độ xòe (cho vữa)
khối vữa.
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-19 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-20
DỤNG CỤ XÁC ĐỊNH CÁCH THỬ ĐỘ SỤT
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-21 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-22
Tay cầm
Thân
Quai đế
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-23 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-24
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1.1 Tỉ lệ N/X (W/C)
- Lượng nước nhào trộn = Lượng nước cho phản ứng thủy hóa +
lượng nước tạo độ linh động.
- Lượng nước tạo độ linh động → quyết định tính công tác
ĐC (m m )
140
Tăng tỉ lệ N/X, tính công tác của hỗn
130 hợp BT tăng. Tuy nhiên, một số hạn
chế khi tăng N/X:
120
Nhiệt độ càng cao, tính công tác của hỗn hợp BT càng giảm
1.6 Ảnh hưởng của gia công chấn động
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-29 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-30
Sự tách
tách nước
nước
Lớp nước nổ
nước nổi
g
ron
lên tren mặ
mặt
ớc t uản
nư o q
ch ma
T á ỗng
r
lỗ
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-33 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-34
Monosunfat tấm
4CaO• Al2O3•Fe2O3 + 10 H2O + 2 (CaO•H2O) = 6CaO•Al2O3•Fe2O3•12H2O CSH
Tetracalcium Water Calcium hydroxide Calcium aluminoferrite hydrate
aluminoferrite
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-39 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-40
CẤU TRÚC
PHA KHÍ BÊ
TÔNG ĐÓNG
RẮN
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-41 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-42
CẤU TRÚC CỦA BÊ TÔNG ĐÓNG RẮN CÁC TÍNH CHẤT BÊ TÔNG ĐÓNG RẮN
Pha khí 1.1 Cường độ nén
Pha thủy tinh : CSH ở dạng gel - Cường độ chịu nén thường được hiểu là Mác bê tông
Mác BT : là cường độ chịu nén trung bình ( giới hạn thấp nhất) của một
Pha tinh thể tổ mẫu chuẩn, trong điều kiện thí nghiệm chuẩn
- Tinh thể CSH
- Tinh thể Ca(OH)2, Mg(OH)2: 20 -25% thể tích pha rắn của hồ xi F
măng đóng rắn Rn = a
S
- Tinh thể ettringite, monosunfat…: 15 -20% thể tích pha rắn của hồ xi Hình dạng và kích thước mẫu (mm) Hệ số qui đổi α
măng đóng rắn
- Cốt liệu và các hạt xi mang chưa hydrate hóa Mẫu lập phương 100 x100x100 0,91
150x150x150 1,00
Cường độ của bê tông đóng rắn được quyết định: 200 x200x200 1,05
- Mật độ và kích thước của pha khí 300x300x300 1,10
Mẫu trụ 100 x200 1,16
- Cấu trúc pha tinh thể 150 x300 1,20
200 x 400 1,24
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-43 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-44
CÁC TÍNH CHẤT BÊ TÔNG ĐÓNG RẮN CÁC TÍNH CHẤT BÊ TÔNG ĐÓNG RẮN
1. 1 Cường độ nén 1. 1 Cường độ nén
Các yếu tố ảnh hưởng
Qui luật phát triển cường độ theo thời gian
Cốt liệu
- Theo thời gian, cường độ chịu nén của đá bê tông sẽ tăng dần - Phẩm chất của cốt liệu: cường độ của cốt liệu, độ hút nước, phân bố kích
- Cường độ của bê tông phát triển theo quy luật logarit thước hạt, hàm lượng tạp chất…
RBn = RB28 x lgn / lg28 Điều kiện bảo dưỡng và tạo mẫu.
Các yếu tố ảnh hưởng
Tỉ lệ N/X
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-45 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-46
CÁC TÍNH CHẤT BÊ TÔNG ĐÓNG RẮN CÁC TÍNH CHẤT BÊ TÔNG ĐÓNG RẮN
2. Khả năng thay đổi thể tích của BT
1.2 Cường độ chịu uốn và chịu kéo của BT
Bê tông có cường độ chịu uốn và kéo kém. Thông thường
- Cường độ chịu kéo của BT chỉ bằng 0,06 – 0,11 cường độ
chịu nén BT
- Cường độ chịu uốn của BT chỉ bằng 0,1 – 0,2 cường độ chịu
nén BT
Cường độ chịu kéo và chịu uốn phụ thuộc chủ yếu vào Nguyên nhân:
- Do sự thành và phát triển cấu trúc đá xi măng
phẩm chất của cốt liệu tạo nên BT - Do các phản ứng hóa học: Kiềm – cốt liệu, cacbonat hóa, sulfat
hóa…
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-47 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-48
CÁC TÍNH CHẤT BÊ TÔNG ĐÓNG RẮN CÁC TÍNH CHẤT BÊ TÔNG ĐÓNG RẮN
2. Khả năng thay đổi thể tích của BT 2. Khả năng thay đổi thể tích
Hiện tượng
- Khi đóng rắn, bêtông bị co lại.
- Xảy ra nhanh trong thời gian đầu (vài ngày tuổi…). Trong vài ngày đầu độ co
khoảng 60-70% độ co của một tháng tuổi.
Các yếu tố ảnh hưởng
- Hàm lượng và loại xi măng.
+ Hàm lượng XM càng cao, khả năng thay đổi thể tích cao.
+ Khác nhau về cấu trúc khoáng → thể tích khác nhau khi hydarte hóa
+ Do nhiệt hydrate hóa của XM
- Cốt liệu sử dụng : Ảnh hưởng đến các phản ứng kiềm - cốt liệu, cacbonat
hóa…
- Điều kiện bảo dưỡng.
- Tỉ lệ W/C (N/X)
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-49 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-50
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-51 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-52
CÁC TÍNH CHẤT BÊ TÔNG ĐÓNG RẮN
4. Tính chịu nhiệt của bê tông
Là khả năng chịu nhiệt độ cao và khả năng chống cháy
của đá bê tông.
Khi tăng nhiệt độ cao, bê tông bị phá hủy do
- Sự khác nhau về hệ số giãn nở nhiệt của vữa xi măng và
cốt liệu.
- Có phản ứng phân hủy Ca(OH)2
- Có hiện tượng thay đổi thể tích do quá trình biến đổi thù
hình của SiO2
- Do sự phân hủy của các khoáng CSH
- Do quá trình bay hơi nước.
VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-53 VLXD-Bê-tông và công nghệ bê-tông 6-54