You are on page 1of 19

CHƢƠNG 4:

NHÂN CÁCH NGƢỜI GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC

V¨n ho¸
§Þa vÞ x· héi

Nh©n c¸ch
N¨ng lùc nghÒ
I. Đặc điểm LĐSP của ngƣời GV đại học.
§Æc 1. §èi tưîng: Con ngưêi ®ang ph¸t triÓn
®iÓm
2. TÝnh chÊt : S¸ng t¹o sư ph¹m
chung
cña 3. Phư¬ng tiÖn: Nh©n c¸ch cña GV
L§SP
§Æc 4. S¶n phÈm: Con ngưêi
®iÓm
5. Gi¸ trÞ: ThÆng dư søc lao ®éng vµ v¨n ho¸
lao
®éng
sư 1.Lao ®éng nghiªn cøu KH c¬ b¶n vµ
Đặc điểm
ph¹m KHGD: Nhµ khoa häc
riêng của
cña 2. Lao ®éng gi¶ng d¹y: Nhµ gi¸o
ngưêi LĐSP
gi¶ng 3. Ho¹t ®éng x· héi: Nhµ ho¹t ®éng
viên ĐẠI HỌC XH
4. Ho¹t ®éng qu¶n lÝ: Nhµ qu¶n lÝ
CÓ 4 LOẠI GIẢNG VIÊN CĐ, ĐH

Loại 1: Kết hợp tốt NC KH với dạy


Loại 2: NC tốt nhưng dạy chưa tốt
Loại 3: Chỉ dạy mà ít nghiên cứu KH
Loại 4: Yếu về NC lẫn giảng dạy
II.Cấu trúc nhân cách ngƣời giảng viên ĐH
1. LÝ tưëng nghÒ d¹y häc
1. NhËn thøc
XU 2. Høng thó
2. KÜ n¨ng HƢỚNG 3. ThÕ giíi quan, niÒm tin nghÒ
3. N¨ng khiÕu
NGHỀ
4. NghÖ thuËt ĐẠO ĐỨC
NGHỀ
NĂNG LỰC CẤU TRÚC
NGHỀ NHÂN
CÁCH 1. Th¸i ®é
NGHỀ GV 2. §¹o ®øc
C¸c nÐt
TC phï KiÓu KC phï
hîp vµ TÍNH CÁCH KHÍ CHẤT hîp vµ kh«ng
kh«ng
phï hîp
NGHỀ NGHỀ phï hîp
1. PHẨM CHẤT NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÂN CÁCH
NGƢỜI CÁN BỘ GIẢNG DẠY

•Biểu hiện ở lòng yêu TÍNH


người và yêu nghề CÁCH NN
•Động cơ hoạt động
sư phạm •Tính cách quan trọng nhất:
sự lôi cuốn bởi công việc
của mình, tính yêu cầu cao,
tính công bằng, sự quan
tâm đối với người học, tính
tự kiểm tra
XU HƯỚNG •Thái độ thân thiện , lòng
NN nhiệt thành.
2. NHỮNG NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÂN CÁCH NGƯỜI
CBGD

2.1. Năng lực dạy học 2.2. Năng lực giáo


(giảng dạy) dục

KỸ NL G
NL
T N I
H HỌC NL
T G A NL SỰ
I VẤN CHẾ
H Ô O CẢM KHÉO
Ể VÀ BIẾN ĐỐI
U N T HÓA
U VĂN TÀI XỬ
Ậ N I SV
H HÓA LIỆU
T G Ế
S
DH Ữ P
2.1. Năng lực dạy học (giảng dạy)

a) Năng lực hiểu SV trong quá trình dạy học và giáo


dục
“Thâm nhập” vào thế giới bên trong của SV, hiểu biết
tường tận về nhân cách của họ
Biểu hiện:
+ Đánh giá đúng trình độ SV.
+ Có khả năng hiểu SV trong quá trình dạy học.
+ Dự đoán được thuận lợi và khó khăn, xác định đúng
đắn mức độ căng thẳng cần thiết khi thực hiện các
nhiệm vụ
Năng lực hiểu SV là kết quả của
+ Lao động đầy trách nhiệm và sâu sát SV. + Nắm vững
môn mình dạy.
+ Sự “tinh ý” sư phạm, óc tưởng tượng, khả năng phân
tích và tổng hợp
b) Tri thức và tầm hiểu biết của người GV

Sự biểu hiện Điều kiện để có năng


lực

+ Nắm vững và hiểu biết


rộng môn mình dạy.
+ Thƣờng xuyên theo dõi + Nhu cầu về sự
các xu hƣớng và phát minh mở rộng tri thức
khoa học trong môn mình và tầm hiểu biết.
dạy, biết tiến hành nghiên + Có phƣơng
cứu khoa học và có hứng pháp tự học.
thú nghiên cứu khoa học.
+ Có năng lực tự học.
c) Năng lực chế biến tài liệu học tập

BẢN CHẤT ĐIỀU KIỆN

Đó là năng lực gia công về


mặt sƣ phạm của GV đối
với tài liệu học tập nhằm Đánh Thể
làm cho nó phù hợp tối đa giá hiện
với đặc điểm lứa tuổi, cá đúng óc
nhân SV, trình độ kinh đắn sáng
nghiệm của các em và tài tạo
đảm bảo lôgic sƣ phạm. liệu
d) Năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học
- Đó là năng lực sử dụng phương pháp, phương tiện dạy học đạt
đến trình độ nghệ thuật, kĩ thuật – kĩ thuật hành nghề dạy học.
Nắm vững kỹ thuật dạy học là nắm vững cách tổ chức và điều
khiển hoạt động nhận thức của SV qua bài giảng.
- Biểu hiên:
+ Gây hứng thú
+ Động viên
+ Giảm căng thẳng
+ Khêu gợi chú ý
e) Năng lực ngôn ngữ:
- Năng lực biểu đạt rõ ràng và mạch lạc ý nghĩ và tình
cảm của mình bằng lời và bằng cử chỉ, điệu bộ.Biểu
hiện: nội dung và hình thức
- Về nội dung, ngôn ngữ phải chuyển tải một lượng
thông tin nhất định, diễn đạt chính xác, cô đọng…
- Về hình thức, ngôn ngữ thường giản dị, sinh động,
giàu hình ảnh, trong sáng, có ngữ điệu và biểu cảm.
Từ ngữ phải chuẩn về phát âm và chính xác về nghĩa.
2.2. NĂNG LỰC GIÁO DỤC
a. Năng lực giao tiếp sƣ phạm:
• Kỹ năng định hướng giao tiếp
• Kỹ năng định vị
• Kỹ năng điểu khiển QTGT
b. Năng lực "cảm hoá" sinh viên
• Gây được ảnh hưởng trực tiếp về tình cảm, ý chí của GV với
SV. Điều này có nghĩa là làm cho SV nghe, tin và tự giác thực
hiện những yêu cầu sư phạm do GV đề xuất.
• Phụ thuộc vào hàng loạt các phẩm chất nhân cách người GV,
GV phải phấn đấu, tu dưỡng để có một nếp sống văn hoá, một
phong cách mẫu mực, tạo ra một uy tín chân chính.
c. Năng lực đối xử khéo léo sƣ phạm

• GV phải có hiểu biết về tâm lí SV và phải biết cách
giải quyết linh hoạt và sáng tạo các tình huống của
từng cá nhân hay tình huống của tập thể SV một cách
hiệu quả.
3. Tay nghề sư phạm

• Là trình độ hoạt động nghề nghiệp cao của


người cán bộ giảng dạy biểu hiện ở bên ngoài
và bên trong nhân cách.
Biểu hiện Biểu hiện
bên ngoài bên trong

+ Trình độ cao của việc thực + Các phẩm chất nghề


hiện hoạt động sư phạm. nghiệp quan trọng của
+ Chất lượng công việc của người CBGD.
người cán bộ giảng dạy. + Thái độ tích cực đối
+ Hành động của cán bộ với lao động sư phạm.
giảng dạy phù hợp với các + Mức độ hứng thú và
tình huống sư phạm. tình yêu đối với nghề
+ Mức độ đạt được kết quả sư phạm.
giảng dạy và giáo dục sinh + Có năng lực sư phạm.
viên; sự lôi cuốn họ vào Biểu hiện bên trong
công việc độc lập nghiên Biểu hiện bên ngoài
cứu khoa
Theo mức độ tay nghề hay trình độ hoạt động nghiệp vụ sƣ
phạm: 5 mức độ

Mức Mức
độ cao
cao nhất
Mức (trình (trình
trung độ độ
Mức bình mô mô
Mức độ (trình hình hình
độ tối thấp độ mô hóa hóa
thiểu (trình hình hệ hệ
(trình độ hóa – thống thống
độ tái thích cục bộ) các hoạt
tạo) ứng) tri động)
thức)
. KẾT LUẬN

Để đạt tới trình độ tay nghề cao thể hiện


tính nghệ thuật và sự sáng tạo sư phạm thì người
CBGD không những cần nắm vững tri thức
khoa học của bộ môn và còn phải hiểu biết sâu
sắc những tri thức tâm lý học giáo dục nhằm
vận dụng chúng vào quá trình hoạt động sư phạm
ở trường cao đẳng và đại học.
Suy ngẫm
Bây giờ bạn dành 5 phút để suy ngẫm những vấn đề vừa
được học và suy nghĩ xem bạn sẽ áp dụng chúng vào
quá trình học của bạn như thế nào? Hãy viết ra những
suy nghĩ của bạn:

Tôi đã học được…..

Áp dụng khi ….…..

Cụ thể, tôi sẽ ……

You might also like