Professional Documents
Culture Documents
Ga TLHDHĐH C2 PDF
Ga TLHDHĐH C2 PDF
ĐẶC ĐIỂM
TÂM LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ
THANH NIÊN BẢN CỦA SINH VIÊN
SINH VIÊN
- Trong một giai đoạn đều có thời điểm rất “nhạy cảm”
(thuận lợi nhất) để phát triển các cấu trúc tâm lý điển hình
của giai đoạn đó.
- Ở thời điểm chuyển tiếp giữa hai giai đoạn thường xuất
hiện sự “khủng hoảng”. Đó là thời điểm cá nhân thường
rơi vào trạng thái không ổn định, rối loạn, hẫng hụt, biến
đổi bất ngờ, khó lường…
Ví dụ: khủng hoảng tuổi lên 3; tuổi dạy thì; tuổi già
1.2. Các giai đoạn phát triển tâm lý cá nhân theo
quan điểm của tâm lý học hoạt động (HĐCĐ)
- Giai đoạn trƣớc tuổi học ( 0-6 tuổi)
+ Tuổi Sơ sinh ( 0-2 tháng)
+ Tuổi nhà hài nhi ( 2th-12 tháng)
+ Tuổi Ấu nhi ( 12 th-36 tháng)
+ Tuổi mẫu giáo ( 3t – 6 tuổi)
- Giai đoạn tuổi học sinh (7-18 tuổi)
+ Tuổi nhi đồng ( tiểu học): 7-11,12 tuổi
+ Tuổi thiếu niên (THCS): 11,12 – 15, 16 tuổi
+ Tuổi đầu thanh niên (THPT): 15,16-18 tuổi
- Giai đoạn tuổi thanh niên : 18t -30 tuổi
- Giai đoạn tuổi trƣởng thành ( 30t- 60 tuổi)
- Tuổi già : 60 trở đi
2. Quan niệm về giới hạn tuổi sinh viên
- TLH lứa tuổi định nghiã tuổi thanh niên là giai đoạn phát triển bắt
đầu từ sự phát dục và kết thúc vào lúc bƣớc vào tuổi trƣởng thành.
- Về tuổi đời và thể chất, tuổi thanh niện đƣợc xác định
từ 15 -25 với đặc trƣng là sự trƣởng thành và hoàn thiện cơ thể cả
về giải phẫu và sinh lý, sau khi kết thúc giai đoạn dậy thì.
- Chia thành 2 thời kỳ:
•15 -18 là tuổi đầu thanh niên ( Thanh niên HS)
•18 – 25 là thanh niên trƣởng thành.
- Sinh viên là khái niệm để chỉ những ngƣời học theo phƣơng thức
nghiên cứu, tìm tòi khám phá. ở nhiều nƣớc trên thế giới ( Mỹ,
Oxtralia, Singapore...), khái niệm sinh viên đƣợc dùng để chỉ tất cả
những ngƣời học cao đẳng, đại học (Student)
- Ở Việt Nam “Sinh viên” là đối tƣợng đang theo học tại các trƣờng
đại học.
3. Đặc điểm tâm lý tuổi sinh viên
-. SV là những ngƣời đã trƣởng thành về thể chất và có sự
phát triển tƣơng đối hoàn thiện về mặt sinh lý. Họ có hệ
xƣơng, hệ cơ phát triển ổn định và đồng đều. Các tố chất
về thể lực nhƣ sức nhanh, sức bền bỉ, dẻo dai, linh hoạt
đều phát triển mạnh nhờ sự phát triển ổn định của các
tuyến nội tiết và sự tăng trƣởng các hoóc môn nam và nữ.
3.1. Trí tuệ sinh viên:
- C¸c c¬ quan nhËn c¶m: m¾t, tai, c¶m gi¸c vËn ®éng v.v
trƣởng thµnh vµ æn ®Þnh. Tư duy logic, trõu tưîng, phª
ph¸n vµ s¸ng t¹o ®¹t ®Õn ®Ønh cao vµ nh¹y bÐn
3.3.Ý thức của sinh viên:
1. ý thøc häc tËp
2.Tr¸ch nhiÖm gia ®×nh
Ý
THỨC 3. Tr¸ch nhiÖm c«ng d©n
XH 4.ý thøc nghÒ tư¬ng lai
5. ý thøc vÒ b¹n, t×nh yªu
Ý
TỰ 1.VÒ th©n thÓ (SK,vÎ ®Ñp
THỨC
Ý
THỨC 2. C¸c phÈm chÊt nh©n c¸ch
. 3. C¸c phÈm chÊt giíi tÝnh
TÌNH
- Gắn bó gia đình
TÌNH
CẢM CẢM - Quan hệ bạn bè
CÁ
NHÂN
- Trƣờng hợp 1: SV coi mình chỉ là đối tượng tác động hình
thành của nhà sư phạm, nên họ sẽ tri giác một cách thụ động
để lĩnh hội những tri thức có sẵn, từ bên ngoài. Muốn nắm
vững chúng, họ phải dùng cách thức bắt chước, ôn tập, rèn
luyện và củng cố những quy tắc, những định lý có sẵn.
•Trong trường hợp này người cán bộ giảng dạy sẽ chỉ dùng
các phương pháp thông báo, mô tả, giải thích.
Quan hệ giữa phƣơng pháp giảng dạy và các loại
hành động trong hoạt động học tập của SV:
-Trƣờng hợp thứ 2:
•SV xem mình là chủ thể được hình thành do tác động của
những hứng thú và mục đích riêng của cá nhân nên họ say
mê, độc lập tìm tòi các thông tin và tích cực vận dụng chúng.
• Các hành động học tập của họ nhằm thoả mãn những nhu
cầu, hứng thú của bản thân.
•Học tập trong trường hợp này mang tính sáng tạo những có
tính chất tự phát và thiếu hệ thống các tri thức.
•Ở đây GD chỉ là kích thích các nhu cầu và hứng thú của SV
và do đó các PPGD là những phương pháp kích thích tính
ham hiểu biết, tính ngạc nhiên, tính tò mò…của SV.
*Quan hệ giữa phương pháp giảng dạy và các loại hành động
trong hoạt động học tập của SV
Quan hệ giữa phƣơng pháp giảng dạy và các loại
hành động trong hoạt động học tập của SV:
Phân tích những mâu thuẫn nội tại của sinh viên
trong quá trình thích ứng với hoạt động ở trƣờng
đại học. Việc giải quyết những mẫu thuẫn đó có ý
nghĩa nhƣ thế nào đối với sự phát triển tâm lý lứa
tuổi sinh viên?
III. ĐẶC ĐIỂM NHÂN CÁCH SINH VIÊN
1. ANH CHỊ HÃY PHÂN TÍCH NHỮNG KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI
SINH VIÊN NĂM NHẤT VÀ CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
2. ANH CHỊ NHÌN NHẬN NHƢ THẾ NÀO VỀ XU HƢỚNG
NHÂN CÁCH CỦA SINH VIÊN HIỆN NAY