Professional Documents
Culture Documents
Ga TLHDHĐH C5 PDF
Ga TLHDHĐH C5 PDF
LOGO
TÂM LÍ HỌC
DẠY HỌC ĐẠI HỌC
Hà nội, 2015
CHƢƠNG 5: GIAO TIẾP ĐẠI HỌC
Company Logo
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO TIẾP
1.1. GIAO TIẾP LÀ GÌ?
trƣng Tác động Vết đau có ngày lành thương tích
không hồi quy Lời nói đâm nhau hận suốt đời
– Nếu không có giao tiếp thì không có sự tồn tại xã hội, vì xã hội
luôn là một cộng đồng người có sự ràng buộc, liên kết với nhau.
– Qua giao tiếp chúng ta có thể xác định được các mức độ nhu cầu,
tư tưởng, tình cảm, vốn sống, kinh nghiệm…của đối tượng giao
tiếp, nhờ đó mà chủ thể giao tiếp đáp ứng kịp thời, phù hợp với mục
đích và nhiệm vụ giao tiếp.
– Từ đó tạo thành các hình thức giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân,
giữa cá nhân với nhóm, giữa nhóm với nhóm hoặc giữa nhóm với
cộng đồng.
5.2. Giao tiếp là nhu cầu sớm nhất của con
người từ khi tồn tại đến khi mất đi.
– Cùng với hoạt động giao tiếp con người tiếp thu nền văn hóa,
xã hội, lịch sử biến những kinh nghiệm đó thành vốn sống. Kinh
nghiệm của bản thân hình thành và phát triển trong đời sống tâm
lý. Đồng thời góp phần vào sự phát triển của xã hội.
– Trong khi giao tiếp với mọi người thì họ truyền
đạt cho nhau những tư tưởng, tình cảm, thấu hiểu
và có điều kiện tiếp thu được những tinh hoa văn
hóa nhân loại, biết cách ứng xử như thế nào là
phù hợp với chuẩn mực xã hội.
5.4. Thông qua giao tiếp con người hình thành năng lực
tự ý thức.
- Trong quá trình giao tiếp,
con người nhận thức đánh
giá bản thân mình trên cơ sở
nhận thức đánh giá người khác.
- Trên cơ sở đó họ có sự tự điều chỉnh, điều khiển hành
vi của mình theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt sự
thích ứng lẫn nhau.
5. Cấu trúc quá trình giao tiếp
Gửi Nhận
Mã hóa Giải mã
Ý tƣởng Hiểu
Hồi đáp
14/04/2016
5. CẤU TRÚC QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP
Nhiễu
Người Ngƣời
gửi nhận và
thông Kênh dẫn (3) giải mã
tin (2) TT (4)
Nhiễu Nhiễu
Nội
dung Phƣơng
thức - - Ngôn
phƣơng ngữ
Công việc, chuyên môn tiện giao - Phi
Quan hệ tiếp Ngôn ngữ
Tình
14/04/2016
hình thời sự chính trị - xã hội
6.2. TÍNH CHUẨN MỰC
Là thước đo Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
trình độ văn hoá Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng an
của giao tiếp
14/04/2016
Đối với nhóm, cộng đồng
6.2. Chuẩn mực trong giao tiếp
xã hội
1 2 3 4
Tự trọng Biết cách thể Bộc trực,
Tin tưởng hiện mình, thẳng thắn,
nhưng nhưng không
nhưng nhưng
phải tôn nên hạ thấp
không không được
trọng người khác
để tự đề cao cẩu thả, bừa
người khác cả tin bãi.
mình.
Tổng thống Putin bị thân mật quá mức
Theo thông tin ngày 6/10 vừa đây từ tuần báo Công lý Nga, tại lễ trao tặng huân
chƣơng lao động quốc gia tại điện Kremli, Tổng thống Putin đã gặp phải một tình
huống khó xử. Nữ diễn viên Ninna vì xúc động thái quá đã ôm hôn ông khá lâu,
thậm chí đầu của cô còn áp sát vào ngực của Tổng thống, gây ra nhiều bất ngờ
cho những ngƣời xung quanh
14/04/2016
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ QUY CHUẨN TRONG GIAO TIẾP
3,5 - 7,5m giao tiếp giữ diễn giả với đám đông có tổ chức
Khoảng 1-3,5m giao tiếp trong các nhóm chính thức: giám đốc tiếp
cách trong nhân viên, giáo viên giảng bài
giao tiếp 0.5 -1m Giao tiếp cá nhân, bạn bè
Dưới 0,5m giao tiếp thân tình
Buổi thuyết trình: Diễn giả được hoan hô mỗi phần trình bày và sau
bài thuyết trình. Có thể hoan hô khi có câu nói hay, ấn tượng
Hoan Buổi hoà nhạc: Hoan hô khi nhạc trưởng xuất hiện, nghệ sỹ kết thúc
hô tán bài biểu diễn.
thƣởng Nhà thờ: Không được hoan hô trong buổi hành lễ, nhưng được hoan
hô trong các buổi gặp mặt thông thường
Nắm tay hay kề vai của một cặp nam - nữ đƣợc chấp nhận.
Tình Sự thể hiện tình cảm thái quá bị coi là thiếu tế nhị
cảm nơi
Cấm thể hiện tình cảm quá mức trên ôtô, ngay cả chỉ có hai ngƣời
công
cộng
14/04/2016 Ôm hôn ngoại giao, ôm hôn ban thƣởng và ôm hôn tình cảm
6.3. THẤU CẢM VÀ ĐỒNG CẢM
Ngữ Thấu = hiểu rõ, thấu đáo; cảm = Thông cảm, đồng cảm
nghĩa
Hiểu và có Hiểu và có
hành vi không hành vi phù
Hành vi
phù hợp hợp
thấu cảm
Hành vi phi
thấu cảm Một tay đẩy ngƣời xuống Yêu nhau qua ánh mắt
14/04/2016
giếng còn tay kia kéo lên Quý nhau qua nụ cười
6.3.THẤU CẢM VÀ ĐỒNG CẢM (tiếp)
Ngữ
Thấu cảm: Thiên về lí trí; Đồng cảm thiên về tình cảm
nghĩa
14/04/2016
6.3. THẤU CẢM VÀ ĐỒNG CẢM (tiếp)
14/04/2016
6. 4. TÔN TRỌNG VÀ TỰ TRỌNG
Ai cũng muốn đƣợc NGUYÊN Lí MẶT TIỀN
coi là quan trọng,
không muốn bị coi Trọng cơ thể (cơ thể khoẻ yếu, đẹp, xấu).
thƣờng, nói xấu. Trọng cá tính, nghề nghiệp của cá nhân.
Trọng nhân vật (giàu, nghèo, địa vị cao, thấp.
Dễ dãi với Nếu anh không tôn trọng bản thân anh
thì mong gì ngƣời khác tôn trọng anh.
bản thân
14/04/2016
6.5. LINH HOẠT
Chơi
Giao Dĩ bất biến, ứng vạn biến
bóng bàn
tiếp Nguyên lí con tắc kè
Kéo cưa
14/04/2016
II. Giao tiếp sư phạm đại học
1. Định nghĩa giao tiếp sư phạm
2. Nguyên tắc giao tiếp sư phạm
3. Kỹ năng giao tiếp sư phạm
4. Phong cách giao tiếp sư phạm
5.Quy trình xử lý tình huống trong GTSP
1. Định nghĩa giao tiếp sƣ phạm ĐH
(GTSPĐH)
* GTSP là giao tiếp có tính nghề nghiệp giữa người dạy với
người học và các lực lượng giáo dục nhằm tạo điều kiện tối
ưu cho quan hệ giữa người dạy với người học và các lực
lượng giáo dục để đạt mục đích giáo dục đặt ra.
* GTSPĐH là giao tiếp giữa giảng viên với sinh viên và các
lực lượng giáo dục hỗ trợ GDĐH nhằm góp phần nâng cao
chất lượng GDDH ( Đạt mục tiêu trường ĐH đã đặt ra).
2. Nguyên tắc giao tiếp sƣ phạm ĐH
2.1 Nguyên tắc mẫu mực
- Người dạy phải là nhân cách mẫu mực trong giao tiếp vì mọi
cử chỉ, hành vi… của người dạy đều tác động đến người
học
- Người dạy là đại diện của nền văn minh trong nhà trường, là
“điểm sáng văn hóa” của nhà trường
- Biểu hiện: + Mẫu mực về trang phục, hành vi, ngôn ngữ.
+ Thái độ và phản ứng hành vi phải phù hợp
với nhân cách
+ Ngôn ngữ và cách ứng xử phù hợp với nội
dung đối tượng giao tiếp.
+ Khoan dung
2.2 Nguyên tắc tôn trọng nhân cách
- Coi đối tượng giao tiếp là một nhân cách với đầy đủ các
quyền: được vui chơi, học tập v.v.. Với những đặc
trưng tâm lý riêng
- Biểu hiện: + Biết lăng nghe người học để họ được bộc
lộ những nét tinh cách riêng, không áp đặt ý muốn
chủ quan
+ Hành vi ngôn ngữ không được xúc phạm nhân cách
người học
+ Cách phản ứng biểu cảm, chân thành, trung thực
+ Hành vi, cử chỉ, điều bộ v.v.. Luôn ở trạng thái cân
bằng, tránh cử chỉ bột phát, ngẫu nhiên…
+ Tôn trọng nhân cách đồng nghiệp, nghề nghiệp của
chính mình.
2.3 Nguyên tắc thiện chí:
- Dành những điều kiện thuận lợi, tình cảm
tốt đẹp cho người học
- Biểu hiện:
+ Đánh giá công bằng
+ Tin tưởng vào người học
+ Chuẩn bị kỹ bài giảng, với mong muốn
người học nắm được bài
+ Yêu cầu cao đối với người học nhưng lại
bao dung, độ lượng khi đánh giá.
2.4. Nguyên tắc đồng cảm:
- Biết đặt vị trí của mình vào vị trí của đối
tượng giao tiếp
- Nhờ đồng cảm, người dạy mới có hành vi
ứng xử phù hợp với nhu cầu, nguyện
vọng v.v..
- Tạo ra sự gần gũi thân mật, cảm giác an
toàn nơi người học, là cơ sở để hình
thành mọi hành vi ứng xử nhân hậu, độ
lượng
3. CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP SƢ PHẠM ĐẠI HỌC
Trong Từ điển tiếng Việt: “Kỹ năng là khả năng vận
dụng những kiến thức thu nhận trong một lĩnh vực nào
đó vào thực tế”.
3.1. Nhóm kỹ năng định hƣớng giao tiếp
- Biểu hiện ở khả năng tri giác ban đầu về các biểu hiện
bên ngoài( hình thức, cử chỉ, điệu bộ…trong thời gian
và không gian giao tiếp).
- Gồm các kỹ năng đọc trên nét mặt, cử chỉ, hành động,
lời nói và kỹ năng chuyển từ tri giác cái bên ngoài
đến cái bên trong của nhân cách người học sinh.
- Để có KN định hướng tốt cần phải có kiến thức về
“ngôn ngữ cơ thể”, có khả năng quan sát, tính tích cực
trong tích lũy kinh nghiệm, tham khảo về nhân tướng
3.2. Nhóm kỹ năng định vị khi giao tiếp
- Là khả năng hiểu được đối tượng, làm chủ được cảm
xúc, hình thành hứng thú, nguyện vọng cho đối
tượng giao tiếp
- Kỹ năng này rất phức tạp do đó cần phối hợp giữa
nhận thức, thái độ và hành động phải đồng nhất.
- Gồm các thành phần sau:
(Biết phát hiện bằng mắt quan sát; Biết nghe; Biết xử lý
thông tin ; Biết điều khiển
3.4.Kỹ năng sử dụng phƣơng tiện giao tiếp
- Phương tiện ngôn ngữ
- Phương tiện phi ngôn ngữ (ánh mắt, điệu bộ, nét mặt,
bàn tay, ngôn ngữ cơ thể…)
- Phương tiện kỹ thuật
3.5.Kỹ năng ứng xử khéo léo
Phải hiểu tâm lý và diễn biến tâm lý của đối tượng giao
tiếp, từ đó đưa ra cách ứng xử hợp lý
- Có được kỹ năng này đòi hỏi chủ thể giao tiếp có rất
nhiều phẩm chất như: Sự nhạy bén,sự chủ động, vị tha,
hiểu biết sâu rộng, khả năng kiềm chế bản thân….
- Tóm lại:Kỹ năng ứng xử khéo léo là sự kết tinh của
lương tâm nghề nghiệp, niềm tin yêu và sự tinh thông
nghề nghiệp.
4. Phong cách giao tiếp sƣ phạm đại học.
Toàn bộ hệ thống, những phương pháp thủ thuật tiếp
nhận, phản ứng, hành động tương đối ổn định của
người dạy đối với người học trong quá trình giao tiếp
nhằm xây dựng và phát triển nhân cách người học.
4.1 Phong cách dân chủ:
• Coi trọng đặc điểm cá nhân người học: vốn sống, kinh
nghiệm, trình độ nhận thức… từ đó dự đoán được mức độ
phản ứng của người học trong quá trình giao tiếp
• Giảng viên biết lắng nghe nguyện vọng, ý kiến của người
học, tôn trọng nhân cách, gần gũi người học.
• Không nuông chiều, hạ thấp yêu cầu, không quá đề cao cá
nhân, không đáp ứng mọi đòi hỏi vô lý, xóa đi ranh giới
thầy trò.
CÁC PHONG CÁCH GIAO
TIẾP
Phong cách dân chủ
Tăng khả năng sáng tạo của đối Có thể mất nhiều thời gian, dân
tượng giao tiếp. Tạo mối quan hệ chủ quá có thể dẫn đến việc xa rời
tốt, bầu không khí thân thiện, gần lợi ích tập thể
gũi hơn
14/04/2016 9:38 AM 41
4.2 Phong cách độc đoán:
• Người dạy xem thường những đặc điểm
riêng về nhận thức, cá tính, nhu cầu, động
cơ của người học v.v..
• Đặt mục đích giao tiếp sư phạm xuất phát từ
công việc và giới hạn thời gian thực hiện một
cách cứng nhắc, áp đặt ý muốn chủ quan
của mình cho người học.
• Cách đánh giá và hành vi ứng xử đơn
phương một chiều.
CÁC PHONG CÁCH GIAO
TIẾP
Phong cách độc đoán
Có tác dụng đưa ra những quyết Làm mất đi sự tự do dân chủ trong
định nhất thời, giải quyết được vấn giao tiếp, hạn chế sự sáng tạo của
đề một cách nhanh chóng con người, giảm tính giáo dục và
tính thuyết phục.
14/04/2016 9:38 AM 43
4.3 Phong cách tự do
• Thái độ, hành vi, cử chỉ, cách ứng xử của
người dạy đối với người học dễ dàng thay đổi
• Dễ dàng thay đổi mục đích, nội dung và đối
tượng giao tiếp.
• Trong nhiều trường hợp người dạy không làm
chủ được cảm xúc của mình. Những quy định
pháp lý về quan hệ thày – trò thường bị coi
nhẹ, dễ dãi, thiếu nguyên tắc.
CÁC PHONG CÁCH GIAO
TIẾP
Phong cách tự do:là phong cách linh hoạt cơ động,
mềm dẻo dễ thay đổi theo đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp
Có tính tích cực, kích thích tư duy Không làm chủ được cảm xúc dễ
sáng tạo. phát sinh quá trớn.
14/04/2016 9:38 AM 45
Mỗi phong cách giao tiếp đều có điểm
mạnh, điểm yếu. Tùy thuộc vào mục đích
và đối tượng giao tiếp mà ta lựa chọn
phong cách giao tiếp cho phù hợp để đạt
hiệu quả cao nhất.
5. Tình huống giao tiếp
Thông tin?
Ai?
Không gian
Thời gian
Đối tác (Tính chất quan hệ)
Mục đích
Nội dung
Phương thức, phương tiện
5.2. Quy trình giải quyết tình huống có
vấn đề
1. Xác định vấn đề: Phân tích tình huống -> Xác định vấn đề
cần được giải quyết trong tình huống
2. Phân tích vấn đề: Vấn đề được nảy sinh thế nào? Do đâu?
liên quan/ảnh hưởng đến mọi người thế nào?
3. Xác định mục tiêu: Điều cần đạt được thông qua giải quyết
vấn đề (SMART)
4. Xác định những giải pháp có thể: Có những cách nào có
thể để giải quyết vấn đề? (kinh nghiệm, chia sẻ)
5. Lựa chọn giải pháp: Dự đoán hiệu quả của từng giải pháp
có thể -> Lựa chọn giải pháp khả thi nhất
6. Thực hiện giải pháp
7. Đánh giá hiệu quả: Giải pháp được thực hiện có mang lại
hiệu quả mong đợi?
5.3. THÁI ĐỘ GIẢI QUYẾT THGT
• Thiện chí và niềm tin: Thiện chí trong cách nhìn nhận và đánh giá
học sinh; thể hiện thái độ kỳ vọng và niềm tin đối với các em.
• Kiên nhẫn và gần gũi: Tự chủ bản thân, tránh nóng nảy. Cần tạo
cho HS cảm giác thoải mái, tự tin khi tiếp xúc. Tuy nhiên, cần tránh
sự tự do, dễ dãi khi tiếp xúc.
• Tôn trọng và bình đẳng: Tránh lạm dụng quyền uy, áp đặt đối với
học sinh. Cần làm cho các em cảm thấy mình được tôn trọng khi
giao tiếp.
• Thấu hiểu và đồng cảm: Hiểu nguyện vọng, thái độ, sở thích và
kinh nghiệm của học sinh, biết đặt mình vào vị trí của các em trong
quá trình tiếp xúc …
• Thoải mái và tự tin:
• Biết lắng nghe: HS thường phản ứng tích cực khi ý kiến, nguyện
vọng của các em được quan tâm, được thầy cô lắng nghe.
5.4. KỸ NĂNG GQTHGT
• Nói đủ to để mọi học sinh đều có thể nghe rõ.
• Nhấn mạnh những điểm, hoặc khía cạnh quan trọng bằng
cách nhắc lại, hoặc diễn đạt thêm.
• Biểu hiện khuôn mặt, tư thế, điệu bộ và di chuyển hợp lý.
• Sử dụng hiệu quả sự tương tác ánh mắt với học sinh.
• Nhạy bén đối với những phản ứng từ phía học sinh.
• Không nên lấn át, cần tạo cho học sinh cơ hội để bày tỏ ý
kiến, quan điểm của mình.
• Nên gọi tên của học sinh thay vì sử dụng đại từ nhân xưng
một cách chung chung.
5.5.VD GIAO TIẾP SƢ PHẠM: L ựa chọn
HS trả lời sai ý câu hỏi:
“Em đang nói gì vậy? “Điều em nói cũng hay, ”
Có hiểu câu hỏi không” nhưng cô đang muốn biết …”
Nóng giận, quát tháo Khích lệ, động viên
• HS không trả lời được câu hỏi
“Dễ như vậy, sao ko trả lời được “Cô nghĩ em hoàn toàn có thể
về nhà đã học bài chưa?” trả lời câu hỏi này, hôm trước …”
Phê phán, đe doạ Bày tỏ kỳ vọng
• HS đùa nghịch, gây mất trật tự
“Có thôi đùa nghịch, nói chuyện đi không!” “Nghe cô giảng bài được không!”
Cứng nhắc, áp đặt Tạo cơ hội lựa chọn
• HS từ chối trực nhật
“Đây là quy định, tất cả đều phải thực hiện” “Em có thể đến tưới cây vào buổchiều,
nếu muốn”
Lạnh lùng, nghiêm nghị Gần gũi, cởi mở
Ví dụ tình huống giao tiếp đại học
1. Bạn gạt phắt ngay đề nghị của các em, cho rằng như thế là các em đã thiếu tôn
trọng thầy giáo của mình, lười học, lười suy nghĩ rồi đổ lỗi cho thầy. Không
kiềm chế được có giáo viên còn “chua cay”: “Sao các anh chị không đề nghị Ban
Giám hiệu (Lãnh đạo Khoa) đổi luôn tôi đi?”
2. Bạn tỏ ra thông cảm với nỗi khổ đó của học sinh phải chịu đựng và hứa sẽ
ngay lập tức đề nghị lên Lãnh đạo Khoa đổi một giáo viên khác dạy giỏi hơn. Và
bạn sẽ tranh thủ (có giáo viên còn nhân dịp này) “bồi thêm” những câu không tốt
về đồng nghiệp trước mặt học sinh.
3. Bạn tổ chức họp lớp, tìm hiểu thêm ý kiến, nguyện vọng của các em. Nhưng
dù thế nào bạn cũng giữ vững nguyên tắc không đổi giáo viên. Bạn sẽ dùng lời lẽ
đầy thuyết phục để phân tích cho các em hiểu và thông cảm với thầy dạy môn Cơ
lý thuyết. Bạn hứa sẽ có biện pháp góp ý với thầy giáo nhưng không quên nhắc
nhở các em cần chủ động suy nghĩ, học tập tích cực hơn, không nên quá ỷ lại vào
thầy giáo.