You are on page 1of 39

ĐIỆN PHÂN

Catot
Cực âm

Thứ tự điện phân: Ag > Fe(3) > Cu > H+ > Fe (2)
> ... > H2O

Kim loai từ Al không bị điện phân dung dịch

H2O bị điện phân ở catot:

H2O + 2e → 2OH - + H2
Anot

Cực dương

Thứ tự : I > Br > Cl > H2O

NO3; SO4 không bị điện phân

Các kim loại làm điện cực → tan → hiện tượng
dương cực tan

PT điện phân nước ở + : 2H2O → 4H+ +O2+ 4e
Định luật Faraday

mol e trao đổi = It/F

Chú ý: Về thứ tự điện phân ở các điện cực xét
xem cái nào xảy ra trước thì viết trước

Các buơc:

Xét thứ tự điện phân

BT e

Dựa vào đề bài → suy nghĩ tiếp :)

Câu 1: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa
đồng thời 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t gi ờ v ới
cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc)
và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan t ối đa m gam b ột s ắt (s ản
phẩm khử của NO 3 − là khí NO duy nhất). Giá trị c ủa t và m l ần l ượt là

A. 0,6 và 10,08.

B. 0,6 và 8,96.

C. 0,6 và 9,24.

D. 0,5 và 8,96.

mol Cl2 = 0,03 → t = 0,6

dd sau phản ứng: Fe2+, Cl- ( 0,06), NO3 –
(0,27)

→ m = 9,24

Câu 4: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO 4 v ới
điện cực trơ , màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện
cực th ì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần th ể tích khí ở
catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Quan hệ giữa x và y là:

A. x = 3y

B. x = 1,5y

C. y = 1,5x

D. x = 6y

Từ số mol khi thoát từ 2 cực → Cu hết trước Cl

catot có Cu và H2O

anot chỉ có Cl

→ nH2 = 1/3 ne
→ BTe : x =6y
A -2011

Câu 16: Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được
dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng
điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại
M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời
gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả
hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là

A. 4,788. B. 4,480.

C. 1,680. D. 3,920.

TN1:

mol O2 = 0,035 → ne = 0,14 → nM = 0,07

TN2:

mol O2 = 0,07 → nH2 = 0,0545

mol e2 = 0,28 → Bte: nM = 0,0855

→ M = Cu → m = 4,48
Chuyên Vinh lần 4 - 2015

Câu 43: Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào
nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực
trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi,
trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch
Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9
gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết
vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 24 và 9,6. B. 32 và 4,9. C. 30,4 và 8,4. D. 32 và 9,6.

MSO4 dư

mol e = 0,3 → nMpu = 0,15

Y gồm : H+ (0,3), M, SO4

mol M(OH)2 = 0,05 → M : Cu

→ BTNT: nCu(BĐ) = 0,2 → m = 32g

mol NO = 0,02 , mol N2O = 0,03

Y có Mg dư và Ag do thu dược H2 → nMg(dư) = 0,25

mol HNO3 = 4NO + 10N2O+10NH4 → nNH4 = 0,1x – 0,038
với x là mol Ag kết tủa khi điện phân Bte → nHNO3 = x

Ag dư y, Mg pu z → KL muối + BTe + m

→ x = 0,48, y= 0,12,z =0,25

→ ne = 0,48 → A

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn
hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu
được dung dịch X. Tiến hành điện
phân X với các điện cực trơ ,
màng ngăn xốp, dòng diện I không
đổi. Tổng số mol khi thu được trên
2 điện cực theo thời gian được
miêu tả như hình ( đồ thị gấp khúc
tại M. N) . H = 100% . Tính m ?
Phân tích các giai đoạn

OM: Chỉ điện phân Cl và Cu

MN: Điện phân Cl và H2O

N→ : Điện phân H2O

Tách riêng từng giai đoạn:

CuSO4 = x; NaCl =y, số mol H2 ở giai đoạn N → là b

mol khi tăng từ 0,04 lên 0,21 là Cl2(2) + H2 + O2 → y
+3b/4 = 0,25

Bte 2+3: → y+b = 0,28(ne trao đổi 2+3 = 0,08(3,5-1)→ y
= 0,16,b= 0,12

→ m = 15,76

dd sau điện phân hòa tan đối đa Fe --> Fe về 2+

mol Cl2= 0,03 → nCu(dp) = 0,03

T = 0,6h

X có Cu2+ dư (0,12), H+ : 0,12, NO3- 0,3; Cl- dư 0,06

BTe-→ nFe = 0,165 (2nFe = 2nCu+2nNO)-

→C

You might also like