You are on page 1of 23

1. Nung 25,28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới
phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí
A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88
gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của FexOy.

2. Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần
bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam
muối khan. Phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Y là hỗn hợp gồm HCl và
H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan.

a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

b. Tính số mol của HCl trong dung dịch Y.

1. Nêu hiện tượng trong các thí nghiệm sau, giải thích và viết phương trình hoá học của các phản
ứng xảy ra (nếu có).
– a. Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng, sau một thời gian cho nước vào bình
lắc nhẹ rồi cho vào một mẩu giấy quì tím.
– b. Xăng có thành phần chính là hỗn hợp các hidrocacbon no, chủ yếu là các chất có tính chất
hoá học tương tự metan. Để phát hiện nước có lẫn trong xăng có thể dùng CuSO4 khan.
– c. Cho dung dịch nước brom loãng vào benzen và khuấy đều.

2. Từ nguyên liệu là canxi cacbua, các chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ, viết phương trình
hoá học điều chế etan và 1,2- đibrom etan.

3. Khí gas dùng trong sinh hoạt có thành phần phần trăm về khối lượng các chất như sau: butan
99,4%; còn lại là propan. Khi đốt cháy 1 mol mỗi chất trên giải phóng ra một lượng nhiệt là 3600
kJ và 2654 kJ. Tính khối lượng gas cần dùng để đun sôi 1 lít nước (D = 1g/ml) từ 250C lên
1000C. Biết để nâng nhiệt độ của 10 gam nước lên 1 cần 4,16J.

X có công thức phân tửC6H10O5, X phản ứng với NaHCO3 và
với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol X đã
dùng. X, B và D thỏa mãn sơ đồ sau theo đúng tỉ lệ mol.
X -->B + H2O
X + 2NaOH --> 2D + H2O
B + 2NaOH --> 2D.
Các phản ứng đều cần nhiệt độ
Xác định công thức cấu tạo của X, B, D. Biết D có nhóm metyl.
Ankađien A có công thức phân tử C8H14 tác dụng với dung
dịch Br2 theo tỷ lệ mol 1: 1 sinh ra chất B. Khi đun A với dung
dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, sinh ra ba sản
phẩm hữu cơ là CH3COOH, (CH3)2C=O, HOOC-CH2-COOH.
Xác định công thức cấu tạo của A, B và viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
Khi đun A với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 sinh ra:
CH3COOH, (CH3)2C = O, HOOCCH2COOH
Công thức cấu tạo của A là (CH3)2C = CH – CH2 – CH = CH – CH3
B là (CH3)2CBr-CHBr CH2 – CH = CH – CH3
hoặc (CH3)2C = CH – CH2 – CHBr – CHBr – CH3

5(CH3)2C = CH – CH2 – CH = CH – CH3 + 14KMnO4 + 21H2SO4  5(CH3)2CO +


5CH2(COOH)2 + 5CH3COOH + 14MnSO4 + 7K2SO4 + 21H2O
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có công thức phân tử
tương ứng lần lượt là: C3H6O, C3H4O, C3H4O2, có các tính chất
sau: X và Y không tác dụng với Na, khi tác dụng với H2 dư
(xúc tác Ni, t0) tạo ra cùng một sản phẩm. X có đồng phân X’
khi bị oxi hóa thì X’ tạo ra Y. Z có đồng phân Z’ cũng đơn chức
như Z, khi oxi hóa Y thu được Z’. Xác định công thức cấu tạo
của X, X’, Y, Z, Z’.
Cho 5 hợp chất hữu cơ A,B,C,D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C,H và O),

trong đó cacbon chiếm 55 , 8 % và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g / mol .
( a ) Xác định công thức phân tử chung của A , B , C , D và E .

Trong 5 chất , chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 ( có sủi bọt

khí ) , cả A và B đều có nhóm CH3 , nhưng chỉ hợp chất B có đồng phân cis / trans . Cho
từng chất C , D và E phản ứng với dung dịch NaOH , sau đó trung hòa bằng dung dịch
HCl , từ C thu được các chất hữu cơ F và G , từ D thu được các chất hữu cơ H và I , từ E
thu được các chất hữu cơ K và L . Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay
thành G ' ( G và G ' có cùng công thức phân tử ) . Cho biết F , H và K cũng cho phản ứng
với dung dịch NaHCO3 . Khi oxy hóa bằng H2CrO4 , hợp chất G ' chuyển hóa thành F và
hợp chất L chuyển hóa thành H . Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo
thành các chất vô cơ .
( b ) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học

xảy ra . Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3 .
( c ) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C .

( d ) Một trong hai polime thu được trong câu ( c ) tận dê trong dung dịch NaOH nguội ,

polyme còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng , Viết các
phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên .

Đốt cháy 3,36 gam hh gồm 6 hiđrocacbon A, B, D, E, F, G
có cùng CTPT (đều là chất khí ở đkt). Đem toàn bộ sp
cháy hấp thụ hết vào bình đựng dd Ba(OH)2 thu được
39,4 gam kết tủa và thấy khối lượng dd giảm 24,52 gam.
Khi cho từng chất vào dung dịch brom trong CCl4 thì thấy
A, B, D, E tác dụng rất nhanh, F tác dụng chậm hơn, G
hầu như không tác dụng. B và D là những đồng phân hình
học. Khi cho A, B hoặc D tác dụng với H2 (Ni, t0) đều cho
cùng một sản phẩm. Biết nhiệt độ sôi của B cao hơn D.
Tìm A, B, D, E, F, G.

X và Y là hai hợp chất hữu cơ đều chỉ chứa C, H, O và đều có mạch
cacbon không phân nhánh. Phân tử khối của X, Y thỏa mãn MX < MY <
130. Khi cho hỗn hợp X, Y tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì số
mol CO2 sinh ra luôn bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào
tỉ lệ mol của X, Y. Nếu cho 3,3 gam hỗn hợp X, Y (ứng với tổng số mol
của X, Y bằng 0,04 mol) tác dụng hết với Na, thu được 784 ml H2 ở
đktc.
a) Xác định CTPT của X, Y biết X, Y đều không có pư tráng bạc và đều
không làm mất màu nước brom.

b) Khi tác một phân tử nước khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp hai đồng
phân cis-, trans- trong đó có một đồng phân có thể bị tách bớt một phân
tử nước nữa tạo thành chất P mạch vòng, P không pư với NaHCO3.
Tìm CTCT của Y và viết pư theo dãy chuyển hóa: Y → Z → P.

You might also like