You are on page 1of 2

Chương 3: Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh

1, Phân tích môi trường vĩ mô


PESTEL
P
Economic
Social-Culture
Technological factors
Enviromental protection
Legal

PEST
Protical
Economic
Social
Technological

Chính sách R&D: Nghiên cứu và phát triển


Đối thủ cạnh tranh trong ngành (cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại):
+ Các đối thủ tiềm năng
+ Sản phẩm thay thế
+ Khách hàng
+ Nhà cung ứng

2, Phân tích môi trường vi mô


FIVE FORCES – 5 lực lượng cạnh tranh:
Bargaining (mặc cả)

a. Sức mạnh nhà cung cấp thể hiện ở các đặc điểm:
- Mức độ tập trung của nhà cung cấp lớn thì sẽ chiếm lĩnh thị trường, chèn ép
lên những nhà cung cấp bé, khiến k thể cạnh tranh và phát triển.
- Tầm quan trọng của số lượng sản phẩm đối với nhà cung cấp
- Sự khác biệt nhà cung cấp
- Yếu tố đầu vào đối với chi phí hoặc khác biệt hoá sản phẩm
- Sự chuyển đổi của các DN trong ngành
- Sự tồn tại của các nhà cung cấp thay thế luôn luôn bị đe doạ vì khách hàng có
nhu cầu chọn những sản phẩm rẻ, tốt, và có khả năng thay đổi lựa chọn sản
phẩm lớn.
- Nguy cơ tăng cường sự hợp nhất của nhà cung cấp
- Cung ứng so với tổng lợi tức của ngành
b. Nguy cơ thay thế thể hiện ở:
- Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng
- Giá và chất lượng của các mặt hàng thay thế
c. Các rào cản gia nhập thể hiện ở:
- Lợi thế chi phí tuyệt đối
- Hiểu biết chu kì dao động thị trường
- Tiếp cận yếu tố đầu vào
- Chính sách của chính phủ
- Tính kinh tế theo quy mô
- Yêu cầu về vốn
- Đặc trưng của nhãn hiệu hàng hoá
- Chuyển đổi ngành kinh doanh
- Tiếp cận với kênh phân phối
- Khả năng bị trả đũa
- Các sản phẩm độc quyền
3, Phân tích nhân tố nội bộ:
a,

b,

c,
4, Phân tích chiến lược kinh doanh:
a, Chiến lược dẫn đầu về chi phí

b, Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm


Các chiến lược từ mô hình SWOT

You might also like