Professional Documents
Culture Documents
mại
cụ thể. So sánh quy trình tín dụng giữa thực tế với lý thuyết đã được giới thiệu
II, Quy trình tín dụng tại ngân hàng Vietinbank
1. Lập hồ sơ tín dụng
2. Phân tích tín dụng
3. Quyết định tín dụng
4. Giải ngân
5. Giám sát, thu nợ
6. Thanh lý hoạt động tín dụng
II, Quy trình tính dụng tại Ngân hàng VietinBank
1. Giới thiệu qua về các sản phẩm của Ngân hàng VietinBank
1.1. Các sản phẩm dành cho Khách hàng cá nhân
Cho vay Tiêu dùng Cho vay sản xuất kinh doanh
Cho vay mua, xây dựng sửa chữa Sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ
nhà ở và nhận quyền sử dụng đất ở Sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ
Cho vay mua nhà dự án (Bao gồm Cho vay phát triển Nông nghiệp
Gói bảo hiểm kết hợp nhà dự án) Nông thôn
Cho vay mua ô tô ( Bao gồm cả Cho vay kinh doanh tại chợ
Gói bảo hiểm kết hợp ô tô) Cho vay mua ô tô
Gói sản phẩm cho vay du học Cho vay nhà hàng, khách sạn
Cho vay tín chấp CBNV Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, Giấy
Cho vay phát hành thẻ tài chính cá tờ có giá
nhân Cho vay ứng trước tiền bán chứng
Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, khoán.
GTCG
Thẻ thấu chi
1.2. Các sản phẩm dành cho Khách hàng Doanh nghiệp
Cho vay chuyên Chương trình tín Cho vay trung hạn Cho vay ngắn hạn
biệt dụng quốc tế
Cho vay đại Chương trình Cho vay hợp Cho vay
lý kinh tín dụng vốn doanh
doanh ô tô quốc tế JICA Cho vay đầu nghiệp vi mô
Cho vay mua Chương trình tư dự án có tài sản
ô tô tín dụng Cho vay vốn bảo đảm
Cho vay kết quốc tế kinh doanh chắc chắn
hợp bảo SMEPP- dành cho Cho vay vốn
hiếm JICA III doanh lưu động
Chương trình nghiệp vi mô Cho vay thấu
tín dụng chi
quốc tế Cho vay
GCPF thanh toán
UPAS LC
Khách hàng là công dân Việt Nam. Nam có độ tuổi từ 19-59 tuổi. Nữ có độ tuổi từ
20
Khách hàng có mức thu nhập ổn định
Không có nợ xấu trước khi vay vốn ngân hàng Vietinbank
Mục đích sử dụng vốn vay rõ ràng và hợp lí
Các cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay (cơ quan nơi khách hàng làm
việc, các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương như UBND phường, cơ quan
thuế,v.v…)
Quan hệ tín dụng : đối với chi nhánh cho vay và các chi nhánh khác trong hệ
thống:
Dư nợ ngắn, trung và dài hạn
Mục đích vay vốn của các khoản vay
Doanh số cho vay, thu nợ
Số dư bảo lãnh
Mức độ tín nghiệm
Quan hệ tiền gửi : tại ngân hàng cho vay
Số dư tiền gửi bình quân
Doanh số tiền gửi, tỷ trọng với doanh thu
Tại các tổ chức tín dụng khác
Số dư tiền gửi bình quân
Doanh số tiền gửi, tỷ trọng với doanh thu
Quan hệ tín dụng : đối với chi nhánh cho vay và các chi nhánh khác trong hệ
thống:
Hồ sơ pháp lý và các thủ tục khách hàng đưa ra là đúng và còn có hiệu lực pháp
lý.
Kết quả thẩm định bảo đảm tín dụng.
Cán bộ tín dụng tiến hàng tính lãi, phí (lợi ích) có thể thu được nếu như khoản vay
được phê duyệt. Cơ sở tính toán dựa trên đơn xin vay của khách hàng và hoàn toàn
đúng mục đích vay vốn.
Xem xét tổng thể các lợi ích khác khi thiết lập mối quan hệ với khách hàng liên
quan đến các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng.
Ngân hàng VietinBank đưa ra phán quyết theo mô hình nửa phân tán nửa tập trung: cán
bộ quan hệ khách hàng có thể kiêm luôn công việc của cán bộ thẩm định. Với những dự
án lớn có giá trị trên 20 tỷ đồng thì phải do phòng thẩm định. Sau quá trình thẩm định, dù
có đồng ý cấp tín dụng hay không đều phải scan tài liệu và chuyển cho phòng quản lý rủi
ro. Có sự tham gia quản lý rủi rp trong quá trình đánh giá, thẩm định tín dụng.
4.3. Quyết định tín dụng
Sau khi nhận báo cáo thẩm định kèm theo hồ sơ vay vốn liên quan, trưởng phòng tín
dụng xem xét lại và yêu cầu cán bộ tín dụng giải thích bổ sung hoặc chỉnh sửa nếu có
thiếu sót.
Cán bộ tín dụng căn cứ ý kiến của Trưởng phòng tín dụng để tiến hành làm một hoặc các
thủ tục sau:
Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung các
điều kiện vay vốn.
Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa tờ trình nếu không đạt yêu cầu.
Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng đối với các trường hợp từ chối cho vay.
Sau đó báo cáo sẽ được trình lên Hội đồng tín dụng xét duyệt, quyết định cho vay hay
không cho vay.Cụ thể, Giám đốc chi nhánh là người kí kết tín dụng cuối cùng đối với
những khoản vay dưới 60 tỷ. Những khoản vay từ 60-100 tỷ đồng do Giám đốc Hội sở
toàn quyền quyết định. Khoản vay trên 100 tỷ do Hội đồng Tín dụng Trung Ương ra
quyết định:
Khoản vay vượt quyền phán quyết: sẽ được Ban thẩm định dự án Ngân hàng cấp trên phê
duyệt. Chỉ khi được phê duyệt, có thông báo, ngân hàng khu vực mới được phép giải
ngân.
Thời gian ra quyết định là 5 ngày với khoản vay cá nhân, 10 ngày với các khoản vay dưới
20 tỷ, 21 ngày với các khoản vay trên 20 tỷ.
Sau đó, khi hồ sơ vay vốn được chấp thuận, cán bộ tín dụng sẽ gặp trực tiếp khách hàng
để kí kết hợp đồng tín dụng:
5. Giải ngân
Hợp đồng tín dụng đã được kí kết và được giám đốc ký duyệt, ngân hàng sẽ tiến hành
giải ngân cho khách hàng tương ứng với số tiền đã được ký kết trong hợp đồng.