You are on page 1of 84

SVBU7833-03

Tháng Hai 2013

Sách hướng dẫn


Vận hành và Bảo
dưỡng
Động cơ Công nghiệp 1103 và 1104
DC (Động cơ)
DD (Động cơ)
DJ (Động cơ)
DK (Động cơ)
RE (Động cơ)
RG (Động cơ)
RJ (Động cơ)
RR (Động cơ)
RS (Động cơ)
RT (Động cơ)
DF (Động cơ)
DG (Động cơ)
Thông Tin An Toàn Quan Trọng
Hầu hết các tai nạn có liên quan tới vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa sản phẩm là do không tuân theo các quy định
hoặc lưu ý cơ bản về an toàn. Có thể tránh tai nạn bằng cách nhận ra các tình huống nguy hiểm tiềm tàng trước khi tai
nạn xảy ra. Mỗi người phải được cảnh báo về các mối nguy hiểm tiềm tàng. Người này cũng phải được đào tạo, có kỹ
năng và dụng cụ cần thiết để thực hiện đúng các chức năng này.

Vận hành, bôi trơn, bảo trì hoặc sửa chữa không đúng sản phẩm này có thể gây nguy hiểm và dẫn đến thương
tích hoặc tử vong.

Không vận hành hoặc thực hiện bất kỳ bôi trơn, bảo trì hoặc sửa chữa sản phẩm này, cho tới khi bạn đã đọc và
hiểu thông tin về vận hành, bôi trơn, bảo trì và sửa chữa sản phẩm.

Những lưu ý và cảnh báo an toàn được cung cấp trong sách hướng dẫn này và trên sản phẩm. Nếu không chú ý những
cảnh báo nguy hiểm này, có thể xảy ra thương tích thân thể hoặc tử vong cho chính bạn hoặc cho người khác.

Các nguy hiểm được nhận diện bằng “Biểu Tượng Cảnh Báo An Toàn” và theo sau là “Từ Tín Hiệu” như “NGUY HIỂM”,
“CẢNH BÁO” hoặc “THẬN TRỌNG”. Nhãn Cảnh Báo An Toàn "CẢNH BÁO" được minh họa dưới đây.

Ý nghĩa của biểu tượng cảnh báo an toàn này như sau:

Chú ý! Hãy Cảnh giác! Có Liên quan tới An toàn của Bạn.

Thông báo xuất hiện dưới cảnh báo cho biết mối nguy hiểm và có thể được viết hoặc thể hiện bằng hình ảnh.

Những thao tác có thể gây hư hỏng sản phẩm được xác định bởi nhãn "CHÚ Ý" trên sản phẩm và trong ấn phẩm này.

Perkins không thể lường trước mọi tình huống có thể xảy ra có liên quan tới các mối nguy cơ tiềm ẩn. Vì vậy,
những cảnh báo trong ấn phẩm này và trên sản phẩm không bao gồm tất cả mọi trường hợp. Nếu bạn sử dụng
một dụng cụ, quy trình, phương pháp làm việc hoặc kỹ thuật vận hành chưa được Perkins khuyên dùng cụ thể,
bạn phải đảm bảo những dụng cụ, quy trình, phương pháp làm việc hoặc kỹ thuật vận hành đó an toàn cho bạn
và người khác. Bạn cũng phải đảm bảo rằng máy sẽ không bị hư hỏng hoặc trở nên mất an toàn do quy trình
vận hành, bôi trơn, bảo dưỡng hoặc sửa chữa mà bạn chọn.

Thông tin, thông số kỹ thuật và hình minh họa trong ấn phẩm này dựa trên thông tin có tại thời điểm ấn phẩm được viết.
Đặc tính kỹ thuật, mô men xoắn, áp suất, kích thước, điều chỉnh, hình minh hoạ và các mục khác có thể thay đổi bất kỳ
lúc nào. Những thay đổi này có thể ảnh hưởng tới khả năng làm việc của máy. Nhận thông tin đầy đủ và cập nhật nhất
trước khi bạn bắt đầu bất kỳ công việc nào. Các đại lý hoặc nhà phân phối của Perkins có nhiều thông tin mới nhất.

Khi bạn cần các phụ tùng thay thế cho sản phẩm
này, Perkins khuyến nghị bạn sử dụng các phụ tùng
thay thế của Perkins.
Không chú ý đến cảnh báo này có thể sớm dẫn tới
sự cố, hư hỏng sản phẩm, thương tích cho người
hoặc tử vong.
SVBU7833-03 3
Mục lục

Mục lục
Lời Mở Đầu............................................................... 4

Phần An Toàn
Cảnh Báo An Toàn .................................................. 5

Thông Tin Về Mối Nguy Cơ Chung........................... 6

Phòng Tránh Bị Bỏng................................................ 7

Phòng Tránh Cháy và Phòng Tránh Nổ ................... 8

Phòng Tránh Bị Nghiền và Phòng Tránh Bị Cắt..... 10

Lên và Xuống Máy.................................................. 10

Trước Khi Khởi Động Động Cơ .............................. 10

Khởi Động Động Cơ ............................................... 11

Dừng Động Cơ ....................................................... 11

Hệ Thống Điện........................................................ 11

Phần Thông Tin Về Sản Phẩm


Hình Ảnh Mẫu ......................................................... 13

Thông Tin Nhận Dạng Sản Phẩm........................... 19

Phần Vận Hành


Nâng và Bảo Quản ................................................. 24

Đồng Hồ Đo và Chỉ Báo ......................................... 27

Khởi Động Động Cơ ............................................. 28

Vận Hành Động Cơ ................................................ 31

Dừng Động cơ ........................................................ 32

Vận Hành Trong Thời Tiết Lạnh ............................. 33

Phần Bảo Dưỡng


Dung Tích Đổ Đầy Lại ............................................ 37

Lịch Bảo Dưỡng...................................................... 51

Phần Bảo Hành


Thông Tin Bảo Hành............................................... 79

Phần Phụ Lục


Phụ Lục................................................................... 80
4 SVBU7833-03
Lời nói đầu

Lời nói đầu Phải thực hiện việc bảo dưỡng đã khuyến nghị vào
những khoảng thời gian thích hợp ghi trong Lịch bảo
dưỡng. Môi trường vận hành thực tế của động cơ
Thông Tin Về Tài Liệu cũng ảnh hưởng đến Lịch bảo dưỡng. Do đó, dưới
các điều kiện vận hành vô cùng khắc nghiệt, bụi bặm,
Sách hướng dẫn này có chứa các hướng dẫn an ẩm ướt hay sương giá, có thể cần phải bôi trơn và
toàn, vận hành, thông tin bôi trơn và bảo trì. Sách bảo dưỡng thường xuyên hơn thời gian ghi trong
hướng dẫn này phải được lưu trữ trong hoặc gần khu Lịch bảo dưỡng.
vực động cơ trong giá để tài liệu hoặc khu vực lưu
trữ tài liệu. Hãy đọc, nghiên cứu và giữ sách hướng Các bộ phận trong lịch bảo dưỡng được tổ chức cho
dẫn này cùng với tài liệu và thông tin động cơ. một chương trình quản lý bảo trì phòng ngừa. Nếu
tuân theo chương trình bảo trì phòng ngừa thì việc
Tiếng Anh là ngôn ngữ chính đối với tất cả các ấn hiệu chỉnh định kỳ là không cần thiết. Việc thực hiện
phẩm của Perkins. Ngôn ngữ tiếng Anh được sử chương trình quản lý bảo trì phòng ngừa giúp giảm
dụng hỗ trợ công việc biên dịch và tính nhất quán. tối đa chi phí vận hành thông qua việc tránh chi phí
nhờ giảm thiểu thời gian chết máy bất ngờ và các
Một số ảnh hoặc hình minh họa trong sách hướng hỏng hóc.
dẫn này thể hiện các chi tiết hoặc phụ tùng đi kèm và
chúng có thể khác với động cơ của bạn. Các thiết bị
bảo vệ hoặc vỏ có thể được tháo ra để minh họa. Khoảng thời gian Bảo dưỡng
Những cải tiến liên tục hoặc nâng cấp trong thiết kế
của sản phẩm có thể tạo ra những thay đổi cho động Thực hiện bảo dưỡng trên các bộ phận theo bội số
cơ của bạn mà chưa được cập nhật trong sách của yêu cầu ban đầu. Chúng tôi khuyến nghị việc sao
hướng dẫn này. Bất cứ khi nào bạn có câu hỏi liên chép lại và trưng bày lịch bảo dưỡng gần động cơ để
quan đến động cơ hoặc sách hướng dẫn này, vui có một nhắc nhở thuận tiện. Chúng tôi cũng khuyến
lòng tham khảo đại lý hoặc nhà phân phối của nghị việc duy trì một hồ sơ bảo dưỡng như là một
Perkins để biết thông tin mới nhất. phần trong hồ sơ cố định của động cơ.

Đại lý hoặc nhà phân phối do Perkins ủy quyền có


An toàn thể trợ giúp bạn trong việc điều chỉnh lịch bảo dưỡng
để đáp ứng các yêu cầu của môi trường vận hành.
Phần an toàn này liệt kê các lưu ý an toàn cơ bản.
Ngoài ra, phần này còn xác định các tình huống nguy
hiểm, cảnh báo. Hãy đọc và hiểu các lưu ý cơ bản Đại tu
được liệt kê trong phần an toàn trước khi vận hành
hoặc thực hiện bôi trơn, bảo dưỡng và sửa chữa trên Hầu hết các chi tiết đại tu không được nhắc đến
sản phẩm này. trong Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì ngoại trừ
khoảng thời gian và các bộ phận bảo dưỡng trong
khoảng thời gian đó. Hầu hết các sửa chữa phải do
Vận Hành nhân viên do Perkins ủy quyền tiến hành. Đại lý hoặc
nhà phân phối Perkins cung cấp nhiều lựa chọn liên
Kỹ thuật vận hành được nêu trong sách hướng dẫn quan đến các chương trình đại tu. Nếu bạn gặp một
này là những kỹ thuật cơ bản. Những kỹ thuật này hỗ hỏng hóc động cơ nghiêm trọng thì cũng có nhiều lựa
trợ việc phát triển các kỹ năng và kỹ thuật cần thiết chọn đại tu sau hỏng hóc dành cho bạn. Hãy tham
để vận hành động cơ một cách hiệu quả và tiết kiệm khảo đại lý hoặc nhà phân phối Perkins của bạn để
hơn. Kỹ năng và kỹ thuật được phát triển khi người biết thông tin liên quan đến những lựa chọn này.
vận hành có kiến thức về động cơ và khả năng của
động cơ.
Cảnh báo 65 California
Phần vận hành là phần tham khảo cho người vận
hành. Các ảnh và hình minh họa hướng dẫn người Chất thải của động cơ điêzen và một số thành phần
vận hành các quy trình kiểm tra, khởi động, vận hành trong chất thải được Bang California biết rằng có gây
và dừng động cơ. Phần này cũng bao gồm mục thảo ung thư, dị tật bẩm sinh và tác hại sinh sản khác. Cọc
luận về thông tin chẩn đoán điện tử. ắc quy, các cực và phụ kiện liên quan có chứa chì và
các hợp chất của chì. Rửa tay sau khi xử lý.
Bảo dưỡng
Phần bảo dưỡng là phần hướng dẫn bảo dưỡng
động cơ. Các hướng dẫn theo từng bước có minh
họa được phân loại theo số giờ bảo dưỡng và/hoặc
các khoảng thời gian bảo dưỡng theo lịch. Các bộ
phận trong lịch bảo dưỡng được tham chiếu đến
hướng dẫn chi tiết sau đó.
SVBU7833-03 5
Phần An Toàn
Thông Báo An Toàn

Phần An Toàn
i03299360

Thông Báo An Toàn


Có một số các ký hiệu cảnh báo cụ thể trên động cơ.
Vị trí chính xác của các mối nguy hiểm và mô tả
những mối nguy hiểm được xem xét trong phần này.
Vui lòng làm quen với tất cả các ký hiệu cảnh báo.

Đảm bảo rằng tất cả các ký hiệu cảnh báo đều rõ


Hình minh họa 1 g01154807
ràng. Làm sạch các ký hiệu cảnh báo hoặc thay thế
các ký hiệu cảnh báo nếu không thể đọc được các Ví dụ điển hình
chữ hoặc không thể nhìn thấy các hình ảnh. Sử dụng
vải, nước và xà phòng khi làm sạch các ký hiệu cảnh Dấu cảnh báo toàn cầu (1) có thể được đặt trên bệ
báo. Không sử dụng dung môi, xăng dầu, hoặc hóa nắp theo cơ chế van hoặc ống góp vào. Tham khảo
chất mạnh khác để làm sạch các ký hiệu cảnh báo. hình minh họa 2.
Dung môi, xăng dầu hoặc hóa chất mạnh có thể làm
lỏng chất kết dính gắn các ký hiệu cảnh báo. Các ký Lưu ý: Vị trí của nhãn này phụ thuộc vào ứng dụng
hiệu cảnh báo bị lỏng có thể rơi khỏi động cơ. của động cơ.

Thay thế bất kỳ ký hiệu cảnh báo nào bị hỏng hoặc bị


mất. Nếu ký hiệu cảnh báo được gắn vào một bộ
phận của động cơ được thay thế thì phải lắp một ký
hiệu cảnh báo mới lên bộ phận thay thế. Đại lý hoặc
nhà phân phối Perkins có thể cung cấp các ký hiệu
cảnh báo mới.

Không được làm việc trên động cơ hoặc vận hành


động cơ nếu không hiểu rõ các hướng dẫn và cảnh
báo trong Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì.
Trách nhiệm của bạn là phải chăm sóc đúng cách.
Việc không tuân thủ các hướng dẫn hoặc không lưu
ý các cảnh báo có thể gây ra thương tích hoặc tử
vong.

(1) Cảnh báo toàn cầu

Không vận hành hoặc làm việc trên máy này trừ khi Hình minh họa 2 g01682734
bạn đã đọc và hiểu hướng dẫn và cảnh báo trong Ví dụ điển hình
Sách hướng dẫn Vận hành và Bảo dưỡng. Không
tuân thủ những hướng dẫn này hoặc không chú ý
cảnh báo này có thể gây ra thương tích nghiêm trọng
(2) Ête
hoặc tử vong.

Không sử dụng các loại hỗ trợ khởi động phun khí


như ê te. Việc sử dụng như vậy có thể gây nổ hoặc
thương tích cá nhân.
6 SVBU7833-03
Phần An Toàn
Thông Tin Về Mối Nguy Hiểm Chung

i02328435

Thông Tin Về Mối Nguy Hiểm


Chung

Hình minh họa 3 g01682820

Nhãn cảnh báo ê te (2) được đặt trên nắp ống góp
vào. Tham khảo hình minh họa 4.

Hình minh họa 5 g00104545

Gắn thẻ cảnh báo "Không được Vận hành" hoặc thẻ
cảnh báo tương tự vào công tắc khởi động hoặc các
bộ điều khiển trước khi bạn bảo dưỡng hoặc sửa
chữa thiết bị.

Hình minh họa 4 g01682833


Hình minh họa 6 g00702020
Ví dụ điển hình
Mang mũ cứng, kính bảo hộ và thiết bị bảo hộ khác
như yêu cầu.
Không mặc quần áo rộng hoặc đeo đồ trang sức có
thể vướng vào bộ điều khiển hoặc các bộ phận khác
của động cơ.
Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị bảo vệ và tất cả các
nắp được giữ cố định trên động cơ.
Không để vật lạ vào động cơ. Loại bỏ mảnh vụn, dầu,
dụng cụ và các vật dụng khác khỏi sàn, lối đi và bậc
lên xuống.
Không bao giờ đặt chất lỏng bảo quản vào trong bình
chứa bằng thuỷ tinh. Đổ tất cả chất lỏng vào bình
chứa phù hợp.
Tuân theo tất cả các quy định của địa phương về việc
thải chất lỏng.
Sử dụng cẩn thận các dung dịch làm sạch.
SVBU7833-03 7
Phần An Toàn
Phòng tránh Bỏng

Báo cáo tất cả sửa chữa cần thiết.

Không để nhân viên không có nhiệm vụ lên thiết bị.

Đảm bảo rằng nguồn điện đã được ngắt trước khi


bạn làm việc trên thanh nối mạch hay bu gi sấy nóng.

Tiến hành bảo dưỡng động cơ có thiết bị ở vị trí bảo


dưỡng. Tham khảo thông tin OEM (Original
Equipment Manufacturer - Nhà sản xuất thiết bị chính
gốc) để biết quy trình đặt thiết bị ở vị trí bảo dưỡng.

Khí và nước có áp suất


Hình minh họa 7 g00687600
Khí và/hoặc nước có áp suất có thể làm mảnh vụn
và/hoặc nước nóng bị thổi ra ngoài. Điều này sẽ dẫn Luôn sử dụng tấm bìa hoặc bìa cứng khi bạn kiểm tra
đến thương tích cá nhân. rò rỉ. Chất lỏng rò rỉ ở điều kiện áp suất cao có thể
thâm nhập vào mô cơ thể. Sự thâm nhập chất lỏng
Sự tiếp xúc trực tiếp giữa thân người với khí hoặc có thể gây ra thương tích nghiêm trọng và có thể dẫn
nước được điều áp có thể gây ra thương tích cá đến tử vong. Rò rỉ lỗ chốt có thể gây thương tích
nhân. nghiêm trọng. Nếu dòng chất lỏng phun vào da của
bạn, bạn phải điều trị ngay lập tức. Tìm bác sĩ điều trị
Khi khí và/hoặc nước được điều áp được dùng để chuyên trị loại thương tích này.
làm sạch, hãy mặc quần áo bảo hộ, giày bảo hộ và
đồ bảo vệ mắt. Đồ bảo vệ mắt bao gồm kính bảo hộ Chứa Dầu tràn
hoặc tấm che bảo vệ mặt.
Phải chú ý để đảm bảo rằng chất lỏng được chứa
Áp suất khí tối đa để làm sạch phải dưới 205 kPa (30 đựng trong khi thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng,
psi). Áp suất nước tối đa để làm sạch phải dưới 275 thử nghiệm, điều chỉnh và sửa chữa động cơ. Chuẩn
kPa (40 psi). bị thu gom chất lỏng bằng một bình chứa thích hợp
trước khi mở bất kỳ khoang nào hoặc tháo bất kỳ bộ
Sự thâm nhập Chất lỏng phận nào.

Áp suất có thể bị kẹt trong mạch thuỷ lực một lúc lâu y Chỉ được sử dụng các dụng cụ và thiết bị thích
sau khi động cơ đã dừng. Áp suất có thể làm cho hợp để thu gom chất lỏng.
dòng thuỷ lực hoặc các bộ phận như nút ống bật ra
nhanh chóng nếu áp suất không được xả đúng. y Chỉ được sử dụng các dụng cụ và thiết bị thích
hợp để chứa chất lỏng.
Không tháo bất kỳ thành phần hoặc bộ phận thuỷ lực
nào cho tới khi áp suất được xả, nếu không có thể Tuân theo tất cả các quy định của địa phương về việc
xảy ra thương tích cho người. Không tháo bất kỳ chi thải chất lỏng.
tiết hoặc bộ phận thuỷ lực nào cho tới khi áp suất
được giải phóng nếu không có thể xảy ra thương tích i02143195
cá nhân. Tham khảo thông tin OEM để biết các quy
trình bắt buộc để xả áp suất thủy lực.
Phòng tránh Bỏng

Không chạm vào bất kỳ bộ phận nào của động cơ


đang vận hành. Để động cơ nguội trước khi thực
hiện bất kỳ công việc bảo dưỡng nào trên động cơ.
Xả toàn bộ áp suất trong hệ thống khí, hệ thống thủy
lực, hệ thống bôi trơn, hệ thống nhiên liệu hoặc hệ
thống làm mát trước khi ngắt bất kỳ đường ống, đầu
nối hoặc các bộ phận có liên quan.
8 SVBU7833-03
Phần An Toàn
Phòng Tránh Hỏa Hoạn và Phòng Tránh Nổ

Nước làm mát Tất cả nhiên liệu, hầu hết chất bôi trơn và một số hỗn
hợp nước làm mát đều dễ cháy.
Khi động cơ ở nhiệt độ vận hành, nước làm mát của
động cơ sẽ bị nóng. Nước làm mát cũng có áp suất Những chất lỏng dễ cháy khi bị rò rỉ hoặc tràn lên bề
cao. Bộ tản nhiệt và tất cả đường ống tới bộ gia nhiệt mặt nóng hoặc lên các bộ phận điện có thể gây ra
hoặc tới động cơ đều chứa nước làm mát bị nóng. cháy. Cháy có thể gây thương tích cá nhân và thiệt
hại tài sản.
Tiếp xúc với nước làm mát bị nóng hoặc với hơi có
thể gây bỏng nặng. Làm mát các bộ phận của hệ Cháy nhanh có thể xảy ra nếu tháo nắp cacte động
thống làm mát trước khi xả hệ thống làm mát. cơ trong mười lăm phút sau khi dừng khẩn cấp.

Kiểm tra mức độ làm mát sau khi động cơ đã dừng Xác định xem động cơ có được vận hành trong một
và được để nguội xuống. môi trường cho phép khí cháy đi vào trong hệ thống
khí vào hay không. Những khí này có thể làm cho
Đảm bảo rằng nắp miệng rót đã nguội trước khi tháo động cơ chạy quá tốc. Có thể gây ra thương tích cá
nắp miệng rót. Nắp miệng rót phải đủ nguội để có thể nhân, thiệt hại tài sản hay hỏng hóc động cơ.
chạm vào bằng tay trần. Tháo nắp miệng rót từ từ để
giảm áp suất. Nếu việc sử dụng dẫn đến xuất hiện khí cháy, hãy
tham khảo đại lý và/hoặc nhà phân phối Perkins của
Máy điều hoà hệ thống làm mát có chứa chất kiềm. bạn để biết thêm thông tin về các thiết bị bảo vệ phù
Chất kiềm có thể gây thương tích cá nhân. Không để hợp.
chất kiềm tiếp xúc với da, mắt, hoặc miệng.
Loại bỏ tất cả các vật liệu dễ cháy hay các vật liệu
dẫn nhiệt như nhiên liệu, dầu và mảnh vụn khỏi động
Dầu cơ. Không được để bất kỳ vật liệu dễ cháy hay các
vật liệu dẫn nhiệt nào tích tụ trên động cơ.
Dầu nóng và các bộ phận bôi trơn nóng có thể gây
thương tích cá nhân. Không để dầu nóng tiếp xúc với Bảo quản nhiên liệu và chất bôi trơn trong bình chứa
da. Ngoài ra, không để các bộ phận nóng tiếp xúc với được đánh dấu đúng kiểu cách xa những người
da. không có nhiệm vụ. Cất giẻ có dầu và bất kỳ vật liệu
dễ cháy nào trong bình chứa bảo vệ. Không hút
Ắc quy thuốc trong khu vực được dùng để chứa vật liệu dễ
cháy.
Chất điện phân là axit. Chất điện phân có thể gây
thương tích cá nhân. Không để chất điện phân tiếp Không được để động cơ tiếp xúc với bất kỳ nguồn
xúc với da hoặc mắt. Luôn mang kính bảo hộ khi bảo lửa nào.
trì ắc quy. Rửa tay sau khi sờ vào ắc quy và đầu nối.
Nên dùng găng tay. Các tấm chắn khí thải (nếu được trang bị) giúp ngăn
các bộ phận xả không phun dầu hay nhiên liệu trong
trường hợp đường ống, ống hay vòng đệm bị hỏng.
i02813488
Tấm chắn khí thải phải được lắp đặt đúng cách.
Phòng Tránh Hỏa Hoạn và Không hàn trên đường ống hoặc bình có chứa chất
Phòng Tránh Nổ lỏng dễ cháy. Không dùng lửa để cắt đường ống
hoặc bình có chứa chất lỏng dễ cháy. Làm sạch thật
kỹ bất kỳ đường ống hoặc bình chứa nào bằng dung
môi không bắt lửa trước khi hàn hoặc cắt bằng lửa.

Dây dẫn phải được giữ trong tình trạng tốt. Tất cả
các đường dây điện phải được đặt chính xác và gắn
chắc chắn. Kiểm tra tất cả các đường dây điện hàng
ngày. Sửa chữa bất kỳ đường dây điện nào bị chùng
hoặc bị sờn trước khi vận hành động cơ. Làm sạch
tất cả các mối nối điện và vặn chặt tất cả các mối nối
điện.

Loại bỏ tất cả các dây điện không được gắn hoặc


không cần thiết. Không sử dụng bất kỳ dây điện hoặc
cáp nào nhỏ hơn đường kính khuyến nghị. Không nối
Hình minh họa 8 g00704000
tắt bất kỳ cầu chì và/hoặc cầu dao nào.
SVBU7833-03 9
Phần An Toàn
Phòng Tránh Hỏa Hoạn và Phòng Tránh Nổ

Hồ quang hay tia lửa điện có thể gây ra cháy. Mối nối
chắc chắn, dây dẫn theo khuyến nghị và cáp ắc quy
được bảo dưỡng thích hợp sẽ giúp ngăn ngừa hồ
quang hoặc tia lửa điện.

Kiểm tra tất cả đường ống và ống để xem có mòn


hoặc hư hỏng không. Ống mềm phải được đặt chính
xác. Đường ống và ống mềm phải được đỡ đầy đủ
và kẹp chắc chắn. Siết chặt tất cả các mối nối tới mô
men xoắn được khuyến nghị. Rò rỉ có thể gây ra
cháy.

Máy lọc dầu và máy lọc nhiên liệu phải được lắp
đúng cách. Nơi chứa máy lọc phải được vặn chặt với
mô men xoắn thích hợp.

Hình minh họa 10 g00704135

Khí từ ắc quy có thể nổ. Giữ đầu của ắc quy tránh xa


lửa hoặc tia lửa điện. Không hút thuốc trong khu vực
sạc ắc quy.

Không được kiểm tra sạc ắc quy bằng cách đặt một
vật bằng kim loại qua các cọc bình. Sử dụng vôn kế
hoặc thủy trọng kế.

Nối cáp nối không đúng cách có thể gây nổ dẫn đến
thương tích. Tham khảo Phần vận hành của sách
hướng dẫn này để có hướng dẫn cụ thể.

Không sạc ắc quy bị kết đông. Điều này có thể gây ra


nổ.
Hình minh họa 9 g00704059
Ắc quy phải được giữ sạch sẽ. Nắp (nếu được trang
Cẩn thận khi bạn tiếp nhiên liệu cho động cơ. Không bị) phải được đậy trên pin. Sử dụng cáp, mối nối và
hút thuốc trong lúc tiếp nhiên liệu cho động cơ. hộp ắc quy khuyến nghị khi vận hành động cơ.
Không tiếp nhiên liệu cho động cơ gần nguồn lửa
hoặc tia lửa điện hở. Luôn dừng động cơ trước khi Bình chữa Cháy
tiếp nhiên liệu.
Đảm bảo rằng bình chữa cháy có sẵn. Làm quen với
thao tác sử dụng bình chữa cháy. Kiểm tra bình chữa
cháy và bảo trì bình chữa cháy thường xuyên. Tuân
thủ các khuyến nghị trên tấm hướng dẫn.

Đường ống, Ống và Ống mềm


Không gập đường ống có áp suất cao. Không đập
đường ống có áp suất cao. Không lắp đặt bất kỳ
đường ống nào bị gập hoặc hư hỏng. Không nối bất
kỳ bộ phận nào khác vào đường áp suất cao.
10 SVBU7833-03
Phần An Toàn
Phòng Tránh Bị Nghiền và Phòng Tránh Bị Cắt

Sửa chữa bất kỳ đường ống nào bị lỏng hoặc hư i01372247


hỏng. Rò rỉ có thể gây ra cháy. Tham khảo ý kiến đại
lý hoặc nhà phân phối Perkins để biết bộ phận thay Lên và Xuống Máy
thế.
Kiểm tra các bậc lên xuống, tay cầm và khu vực làm
Kiểm tra cẩn thận đường ống, ống và ống mềm. việc trước khi lên động cơ. Giữ các bộ phận này sạch
Không dùng tay trần để kiểm tra rò rỉ. Dùng tấm bìa sẽ và trong tình trạng tốt.
hoặc bìa cứng để kiểm tra rò rỉ. Siết chặt tất cả các
mối nối tới mô men xoắn được khuyến nghị. Chỉ lên và xuống máy tại các vị trí có bậc lên xuống
và/hoặc tay cầm. Không trèo lên và nhảy xuống động
Thay thế các bộ phận nếu thấy bất kỳ tình trạng nào cơ.
sau đây:
Đứng đối diện với động cơ để lên hoặc xuống động
y Ống nối đầu bị hư hỏng hoặc rò rỉ. cơ. Duy trì trạng thái tiếp xúc ba điểm với bậc lên
xuống và tay cầm. Dùng hai chân và một tay hoặc
y Lớp vỏ ngoài bị trầy xát hoặc đứt. dùng một chân và hai tay. Không sử dụng bất kỳ bộ
điều khiển nào làm tay cầm.
y Dây điện bị lộ ra.
Không đứng trên các bộ phận không có khả năng
y Lớp vỏ ngoài bị phình ra. chống đỡ trọng lượng của bạn. Sử dụng thang thích
hợp hoặc sàn làm việc. Giữ chắc thiết bị leo trèo sao
y Phần linh động của ống mềm bị xoắn. cho thiết bị không di chuyển.
y Vỏ ngoài được gắn bọc thép. Không mang vác dụng cụ hoặc vật tư khi bạn lên
hoặc xuống động cơ. Sử dụng dây kéo để nâng và
y Ống đầu nối bị dịch chuyển. hạ dụng cụ hoặc vật tư.
Đảm bảo rằng tất cả kẹp, thiết bị bảo vệ và tấm chắn
nhiệt được lắp đặt đúng cách. Trong khi vận hành i02813489
động cơ, việc này sẽ giúp tránh rung, cọ xát vào các
bộ phận khác và quá nhiệt. Trước khi Khởi Động Động Cơ
i02143194 Trước khi khởi động lần đầu một động cơ mới, vừa
được bảo dưỡng hoặc sửa chữa, hãy chuẩn bị tắt
động cơ để ngăn chặn sự quá tốc độ. Việc này có thể
Phòng Tránh Bị Nghiền và được thực hiện bằng cách ngắt nguồn khí và/hoặc
Phòng Tránh Bị Cắt nguồn nhiên liệu của động cơ.

Đỡ bộ phận đúng cách khi làm việc bên dưới bộ Dừng quá tốc tự động xảy ra đối với động cơ được
phận. điều khiển điện tử. Nếu việc tự động tắt không xảy ra,
ấn nút dừng khẩn cấp để ngắt nguồn nhiên liệu
Không bao giờ được cố gắng điều chỉnh trong lúc và/hoặc nguồn khí của động cơ.
động cơ đang vận hành trừ khi có các hướng dẫn
bảo dưỡng khác. Kiểm tra động cơ xem có mối nguy cơ tiềm ẩn nào
không.
Đứng tránh xa tất cả các bộ phận đang quay và đang
chuyển động. Để thiết bị bảo vệ ở đúng vị trí cho đến Trước khi khởi động động cơ, đảm bảo rằng không
khi tiến hành bảo dưỡng. Sau khi tiến hành bảo có ai ở trên, dưới hoặc đứng gần động cơ. Đảm bảo
dưỡng, lắp lại thiết bị bảo vệ. rằng khu vực này không có người.

Giữ các vật tránh xa cánh quạt đang quay. Cánh quạt Nếu được trang bị, đảm bảo rằng hệ thống chiếu
sẽ thổi hoặc cắt các vật. sáng của động cơ phù hợp với các điều kiện. Đảm
bảo rằng tất cả các đèn làm việc hoạt động tốt, nếu
Khi vật bị đập vào, đeo kính bảo hộ để tránh thương được trang bị.
tích cho mắt.
Tất cả các thiết bị bảo vệ và nắp phải được lắp nếu
Mảnh vỡ hoặc mảnh vụn khác có thể bắn ra khi vật bị phải khởi động động cơ để tiến hành các quy trình
đập vào. Trước khi vật bị đập vào, đảm bảo rằng bảo dưỡng. Để giúp ngăn ngừa tai nạn gây ra bởi bộ
không ai bị thương bởi mảnh vụn bay. phận đang quay, phải cẩn thận khi làm việc xung
quanh các bộ phận.
SVBU7833-03 11
Phần An Toàn
Khởi Động Động Cơ

Không được nối tắt các mạch ngắt tự động. Không Lưu ý: Động cơ được trang bị thiết bị tự động để
được tắt các mạch ngắt tự động. Các mạch ngắt khởi động nguội đối với các điều kiện vận hành bình
được cung cấp để giúp ngăn ngừa thương tích cá thường. Nếu động cơ được vận hành trong điều kiện
nhân. Các mạch ngắt cũng được cung cấp để giúp rất lạnh thì có thể sẽ cần một thiết bị hỗ trợ khởi động
ngăn ngừa động cơ hỏng hóc. nguội. Thông thường, động cơ sẽ được trang bị loại
thiết bị hỗ trợ khởi động thích hợp đối với vùng vận
Xem Sách hướng dẫn bảo dưỡng để biết quy trình hành của bạn.
sửa chữa và điều chỉnh.
Động cơ được trang bị một thiết bị hỗ trợ khởi động
bu gi sấy nóng trong từng xy lanh làm nóng khí vào
i02207232
để giúp khởi động.
Khởi Động Động Cơ
i01928905

Dừng Động Cơ
Dừng động cơ theo quy trình trong Sách hướng dẫn
Không sử dụng các loại hỗ trợ khởi động phun vận hành và bảo trì, "Dừng động cơ (Phần vận
khí như ê te. Việc sử dụng như vậy có thể gây nổ hành)" để tránh tình trạng động cơ bị quá nhiệt và
hoặc thương tích cá nhân. các bộ phận động cơ bị hao mòn nhanh chóng.

Nếu thẻ cảnh báo được gắn vào công tắc khởi động Sử dụng Nút dừng khẩn cấp (nếu được trang bị) CHỈ
động cơ hoặc bộ điều khiển, KHÔNG ĐƯỢC khởi trong tình huống khẩn cấp. Không sử dụng Nút dừng
động động cơ hoặc di chuyển bộ điều khiển. Tham khẩn cấp trong tình huống dừng động cơ bình
khảo ý kiến người đã gắn thẻ cảnh báo trước khi thường. Sau khi dừng khẩn cấp, KHÔNG khởi động
khởi động động cơ. động cơ cho đến khi sự cố gây ra dừng khẩn cấp
được giải quyết.
Tất cả các thiết bị bảo vệ và nắp phải được lắp nếu
phải khởi động động cơ để tiến hành các quy trình Dừng động cơ nếu trường hợp quá tốc xảy ra trong
bảo dưỡng. Để giúp ngăn ngừa tai nạn gây ra bởi bộ lúc khởi động lần đầu một động cơ mới hoặc động cơ
phận đang quay, phải cẩn thận khi làm việc xung vừa được đại tu. Việc này có thể được thực hiện
quanh các bộ phận. bằng cách tắt nguồn nhiên liệu của động cơ và/hoặc
nguồn khí của động cơ.
Khởi động động cơ từ khoang người vận hành hoặc
bằng công tắc khởi động. i02176668

Luôn khởi động động cơ theo quy trình mô tả trong


Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì, mục "Khởi Hệ Thống Điện
động động cơ" trong Phần vận hành. Biết quy trình
chính xác sẽ giúp ngăn ngừa hư hỏng lớn đối với các Không bao giờ được ngắt bất kỳ mạch đơn vị nạp
bộ phận của động cơ. Biết quy trình cũng sẽ giúp điện hay cáp mạch ắc quy nào khỏi ắc quy khi đang
ngăn ngừa thương tích cá nhân. vận hành đơn vị nạp điện. Tia lửa điện có thể gây ra
khí cháy do một số ắc quy đánh lửa tạo ra.
Để đảm bảo rằng bộ phát nhiệt nước áo lạnh (nếu
được trang bị) và/hoặc bộ phát nhiệt dầu bôi trơn Để giúp ngăn tia lửa điện từ khí cháy đánh lửa do
(nếu được trang bị) hoạt động tốt, hãy kiểm tra đồng một số ắc quy tạo ra, cáp nối khởi động âm "-" phải
hồ đo nhiệt độ nước và dầu trong khi vận hành bộ được nối cuối cùng từ nguồn điện ngoài vào đầu cực
phát nhiệt. âm "-" của môtơ khởi động. Nếu môtơ khởi động
không được trang bị đầu cực âm "-", hãy nối cáp nối
Khí thải động cơ chứa các sản phẩm đốt cháy có thể khởi động vào khối động cơ.
có hại cho sức khỏe của bạn. Luôn khởi động và vận
hành động cơ trong khu vực thông gió tốt. Nếu khởi
động động cơ trong khu vực kín, cho khí thải động cơ
thoát ra bên ngoài.
12 SVBU7833-03
Phần An Toàn
Hệ Thống Điện

Hàng ngày kiểm tra xem đường dây điện có bị chùng


hoặc bị sờn không. Vặn chặt tất cả các dây dẫn điện
bị lỏng trước khi khởi động động cơ. Sửa chữa tất cả
các đường dây điện bị sờn trước khi khởi động động
cơ. Xem Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì để biết
các hướng dẫn khởi động cụ thể.

Phương pháp nối đất


Nối đất đúng cách cho hệ thống điện của động cơ là
điều cần thiết để có hiệu suất động cơ và độ tin cậy
tối ưu. Nối đất không đúng cách sẽ dẫn đến các
đường mạch điện không điều khiển được và không
đáng tin cậy.

Các đường mạch điện không điều khiển được có thể


dẫn đến hư hỏng ổ lăn chính, bề mặt ngõng trục trục
khuỷu và các bộ phận bằng nhôm.

Động cơ được lắp mà không có thiết bị thu lôi từ


động cơ đến khung có thể bị hỏng hóc do phóng
điện.

Để đảm bảo rằng động cơ và các hệ thống điện của


động cơ hoạt động tốt, phải sử dụng thiết bị thu lôi từ
động cơ đến khung cùng với đường trực tiếp tới ắc
quy. Đường này có thể được cung cấp bằng cách nối
đất trực tiếp động cơ vào khung.

Tất cả các mối nối đất phải được vặn chặt và không
bị ăn mòn. Máy phát động cơ phải được nối đất vào
đầu cực âm "-" của ắc quy bằng dây dẫn thích hợp
để có thể xử lý dòng điện nạp đầy của máy phát.
SVBU7833-03 13
Phần Thông Tin Sản Phẩm
Hình Ảnh Mẫu

Phần Thông Tin Về Sản


Phẩm
Hình Ảnh Mẫu
i01928892

Hình minh họa hình ảnh mẫu


động cơ
Hình ảnh mẫu động cơ 1104

Hình minh họa 11 g01012280


(1) Bệ nắp theo cơ chế van (4) Bơm phun nhiên liệu (7) Bơm nước
(2) Ống thông hơi cacte (5) Bộ lọc dầu động cơ (8) Puli quạt
(3) Máy lọc nhiên liệu (6) Puli trục khuỷu (9) Nơi chứa bộ điều chỉnh nhiệt độ nước
14 SVBU7833-03
Phần Thông Tin Về Sản Phẩm
Hình Ảnh Mẫu

Hình minh họa 12 g01012281


(1) Nắp máy nạp dầu (4) Máy nạp kiểu tuabin (7) Bánh đà
(2) Ống góp xả (5) Môtơ khởi động (8) Nạp khí
(3) Máy dao điện (6) Nơi chứa bánh đà
SVBU7833-03 15
Phần Thông Tin Sản Phẩm
Hình Ảnh Mẫu

Hình ảnh mẫu động cơ 1103

Hình minh họa 13 g01011348


(1) Máy dao điện (3) Cấp dầu máy nạp kiểu tuabin (5) Máy nạp kiểu tuabin
(2) Puli quạt (4) Xả dầu máy nạp kiểu tuabin (6) ống góp xả
16 SVBU7833-03
Phần Thông Tin Về Sản Phẩm
Hình Ảnh Mẫu

Hình minh họa 14 g01011349


(1) Bơm chuyển nhiên liệu (5) Que thăm nhớt (9) Bơm nước
(2) Nắp máy nạp dầu (6) Máy lọc dầu (10) Nơi chứa bộ điều chỉnh nhiệt độ nước
(3) Máy lọc nhiên liệu (7) Khay dầu
(4) Môtơ khởi động (8) Puli trục khuỷu

i02196981 y Được hút tự nhiên

Mô tả động cơ Quy cách động cơ


Động cơ Perkins được thiết kế cho các ứng dụng sau Lưu ý: Đầu phía trước của động cơ đối diện đầu
đây: máy móc, cụm phát điện và thiết bị công nghiệp bánh đà động cơ. Phía bên trái và bên phải động cơ
di động. Động cơ sẵn có đối với các loại hút sau đây: được xác định từ đầu bánh đà. Xy lanh số 1 là xy
lanh đằng trước.
y Được làm lạnh buồng cuối và nạp kiểu tua bin

y Được nạp kiểu tuabin


SVBU7833-03 17
Phần Thông Tin Sản Phẩm
Hình Ảnh Mẫu

Bảng 2
Quy cách động cơ công nghiệp 1103
Số xy lanh 3 xy lanh nối tiếp
Lỗ 105 mm (4,134 inc)
Hành trình 127 mm (5,0 inc)
Hút Được hút tự nhiên nạp kiểu
tuabin
Tỉ lệ nén NA 19,25:1 T 18,25:1
Dung Tích Xy Lanh 3,3 L (201 in3)
Trình tự đánh lửa 123
Chuyển động quay (đầu Ngược chiều kim đồng hồ
bánh đà)
Hình minh họa 15 g00984281
Cài đặt khe hở xúpáp (Cửa 0,20 mm (0,008 inc)
Một ví dụ điển hình về bố trí của các van vào)
Cài đặt khe hở xúpáp (Cửa 0,45 mm (0,018 inc)
(A) Van vào
xả)
(B) Van xả

Bảng 3
Bảng 1
Quy cách động cơ công nghiệp 1104 Quy cách cụm phát điện 1104
Số xy lanh 4 xy lanh nối tiếp Số xy lanh 4 xy lanh nối tiếp
Lỗ 105 mm (4,134 inc) Lỗ 105 mm (4,134 inc)
Hành trình 127 mm (5,0 inc) Hành trình 127 mm (5,0 inc)
Làm lạnh buồng cuối nạp Hút Làm lạnh buồng cuối nạp
Hút kiểu tuabin Hút tự nhiên kiểu tuabin Hút tự nhiên
nạp kiểu tuabin nạp kiểu tuabin
NA 19,25:1 NA T 18,23:1 T, Tỷ lệ nén NA 19,25:1 T 17,25:1, T
Tỉ lệ nén 18,23:1, TA 18,23:1
TA
Dung Tích Xy Lanh 4,4 L (268 in 3) Dung Tích Xy Lanh 4,4 L (268 in 3)
Trình tự đánh lửa 1342 Trình tự đánh lửa 1342
Chuyển động quay (đầu Chuyển động quay (đầu Ngược chiều kim đồng hồ
Ngược chiều kim đồng hồ bánh đà)
bánh đà)
Cài đặt khe hở xúpáp (Cửa Cài đặt khe hở xúpáp (Cửa 0,20 mm (0,008 inc)
0,20 mm (0,008 inc) vào)
vào)
Cài đặt khe hở xúpáp (Cửa Cài đặt khe hở xúpáp (Cửa
0,45 mm (0,018 inc) 0,45 mm (0,018 inc)
xả) xả)
18 SVBU7833-03
Phần Thông Tin Về Sản Phẩm
Hình Ảnh Mẫu

Bảng 4
Tuổi thọ động cơ
Quy cách cụm phát điện 1103
Số xy lanh 3 xy lanh nối tiếp Hiệu suất động cơ, việc sử dụng tối đa hiệu suất
Lỗ 105 mm (4,134 inc) động cơ phụ thuộc vào sự tuân thủ các khuyến nghị
Hành trình 127 mm (5,0 inc) vận hành và bảo dưỡng thích hợp. Ngoài ra, hãy sử
dụng nhiên liệu, chất làm mát và dầu bôi trơn khuyến
Hút Được hút tự nhiên nạp kiểu
nghị. Sử dụng Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì
tuabin
như một hướng dẫn bảo dưỡng động cơ bắt buộc.
Tỉ lệ nén NA 19,25:1 T 17,25:1
Dung Tích Xy Lanh 3,3 L (201 in3) Tuổi thọ động cơ dự kiến thông thường được dự báo
Trình tự đánh lửa 123 bởi công suất yêu cầu trung bình. Công suất yêu cầu
Chuyển động quay (đầu Ngược chiều kim đồng hồ trung bình dựa trên sự tiêu thụ nhiên liệu của động
bánh đà) cơ trong một khoảng thời gian. Số giờ vận hành giảm
Cài đặt khe hở xúpáp (Cửa 0,20 mm (0,008 inc) khi mở hết bướm ga và/hoặc vận hành khi cài đặt
vào) bướm ga giảm đi có thể dẫn đến yêu cầu công suất
trung bình thấp hơn. Số giờ vận hành giảm sẽ làm
Cài đặt khe hở xúpáp (Cửa 0,45 mm (0,018 inc)
xả) tăng khoảng thời gian vận hành trước khi cần phải
đại tu động cơ.
Làm mát và bôi trơn động cơ
Hệ thống làm mát bao gồm các bộ phận sau đây:

y Bơm nước li tâm truyền động bằng bánh răng

y Bộ điều chỉnh nhiệt độ nước điều chỉnh nhiệt độ


chất làm mát động cơ

y Bơm dầu truyền động bằng bánh răng (loại bánh


răng)

y Máy làm mát dầu

Dầu bôi trơn động cơ được cung cấp bởi bơm dầu
loại bánh răng. Dầu bôi trơn động cơ được làm mát
và lọc. Van nhánh phụ cung cấp dòng dầu bôi trơn
không bị hạn chế cho các bộ phận động cơ khi độ
nhớt dầu cao. Van nhánh phụ cũng cung cấp dòng
dầu bôi trơn không bị hạn chế cho các bộ phận động
cơ nếu máy làm mát dầu hoặc lõi lọc dầu bị tắc.

Hiệu suất động cơ, hiệu suất bộ điều khiển phát thải
và năng suất động cơ phụ thuộc vào sự tuân thủ các
khuyến nghị vận hành và bảo dưỡng thích hợp. Năng
suất và hiệu suất động cơ cũng phụ thuộc vào việc
sử dụng nhiên liệu, dầu bôi trơn và chất làm mát
khuyến nghị. Tham khảo Sách hướng dẫn vận hành
và bảo trì, "Lịch bảo dưỡng" để biết thêm thông tin về
các bộ phận bảo dưỡng.
SVBU7833-03 19
Phần Thông Tin Sản Phẩm
Thông Tin Nhận Dạng Sản Phẩm

i01940474
Thông Tin Nhận Dạng Sản
Phẩm Biển Số Sêri

i02280116

Nhận dạng động cơ


Động cơ Perkins được nhận dạng bằng số seri. Số
này được ghi ở trên bảng số seri gắn trên phía bên
trái của khối động cơ.

Một ví dụ về số động cơ là RE12345U090001H.

RE ____________________________ Loại động cơ

RE12345 _______________ Số danh sách động cơ

U____________ Được sản xuất tại Vương quốc Anh

090001 _______________________Số seri động cơ

H_____________________________ Năm sản xuất


Hình minh họa 16 g00994966
Đại lý Perkins cần các số này để xác định các bộ Bảng số seri điển hình
phận đi kèm với động cơ. Thông tin này giúp xác định
chính xác số bộ phận thay thế. (1) Số danh sách bộ phận tạm thời
(2) Loại
(3) Số seri
(4) Số danh sách

Bảng số seri được gắn ở phía bên trái của khối xy


lanh phía sau ống áp suất cao của bơm phun nhiên
liệu.

Thông tin sau đây được đóng dấu lên Bảng số seri:
số seri động cơ, mẫu và số lắp ráp.

i02164876

Số tham chiếu
Thông tin về các bộ phận sau đây có thể cần thiết để
đặt hàng phụ tùng. Xác định thông tin động cơ của
bạn. Ghi lại thông tin vào khoảng trống phù hợp. Lập
bản sao danh sách này để lưu lại. Lưu trữ thông tin
để tham khảo sau này.

Lưu lại để tham khảo


Mẫu động cơ ______________________________

Số seri động cơ ____________________________

Rpm không tải thấp của động cơ_______________


20 SVBU7833-03
Phần Thông Tin Về Sản Phẩm
Thông Tin Nhận Dạng Sản Phẩm

Rpm tải trọng đầy đủ ________________________

Máy lọc nhiên liệu chủ yếu ____________________

Lõi lọc bộ tách nước_________________________

Lõi lọc nhiên liệu thứ cấp _____________________

Lõi lọc dầu bôi trơn__________________________

Lõi lọc dầu bôi trơn phụ ______________________

Tổng dung tích hệ thống bôi trơn _______________

Công suất hệ thống làm mát tổng thể ___________

Lõi lọc máy lọc không khí _____________________

Đai Dẫn Động Quạt _________________________

Đai máy phát ______________________________

i02758852

Nhãn Chứng nhận Khí thải

Nhãn của động cơ tuân thủ


Ví dụ điển hình về nhãn xả thải
SVBU7833-03 21
Phần Thông Tin Sản Phẩm
Thông Tin Nhận Dạng Sản Phẩm

Hình minh họa 17 g01173630


Ví dụ điển hình về nhãn này được gắn trên động cơ có hệ thống phun nhiên liệu điện tử và động cơ có bơm phun nhiên liệu điện tử.

Hình minh họa 18 g01156733


Ví dụ điển hình về nhãn này được gắn trên động cơ có bơm phun nhiên liệu cơ học.
22 SVBU7833-03
Phần Thông Tin Về Sản Phẩm
Thông Tin Nhận Dạng Sản Phẩm

Nhãn của động cơ tuân thủ tiêu


chuẩn xả thải của MSHA (Mine
Safety and Health Administration -
Cơ quan quản lý vấn đề an toàn và
sức khỏe ngành mỏ)

Hình minh họa 19 g01381316


Ví dụ điển hình

Nhãn được ghi trong hình minh họa 19 là dành cho


động cơ vận hành tại các mỏ than dưới lòng đất tại
Bắc Mỹ. Nhãn được gắn trên động cơ tuân thủ tiêu
chuẩn xả thải của Cơ quan quản lý vấn đề an toàn và
sức khỏe ngành mỏ (MSHA). Động cơ điêzen đã
được phê chuẩn được xác định bởi dấu phê chuẩn rõ
ràng và vĩnh cửu. Dấu đã được phê chuẩn được
khắc số MSHA phê chuẩn. Nhãn phải được gắn chắc
chắn vào động cơ điêzen.

Nhãn của động cơ không tuân thủ


tiêu chuẩn xả thải

Hình minh họa 20 g01156734


Ví dụ điển hình về nhãn này được gắn trên động cơ không tuân thủ tiêu chuẩn xả thải.
SVBU7833-03 23
Phần Thông Tin Sản Phẩm
Thông Tin Nhận Dạng Sản Phẩm

Hình minh họa 21 g01157127


Ví dụ điển hình về nhãn này được gắn trên động cơ là động cơ cố định.
24 SVBU7833-03
Phần Vận Hành
Nâng và Bảo Quản

Một số trường hợp tháo rời đòi hỏi việc nâng thiết bị
Phần Vận Hành để đạt được sự cân bằng và an toàn phù hợp.

Nâng và Bảo Quản Để tháo rời CHỈ động cơ, hãy sử dụng các mắt nâng
ở trên động cơ.

i02164186 Mắt nâng được thiết kế và lắp đặt cho mục đích lắp
ráp động cơ cụ thể. Việc thay đổi mắt nâng và/hoặc
Nâng động cơ động cơ làm cho mắt nâng và thiết bị nâng không sử
dụng được. Nếu thay đổi, phải đảm bảo cung cấp
các thiết bị nâng phù hợp. Tham khảo ý kiến đại lý
hoặc nhà phân phối Perkins để biết thông tin về thiết
bị nâng động cơ phù hợp.
i01930351

Bảo quản động cơ


Nếu động cơ không được khởi động trong vài tuần,
dầu bôi trơn sẽ xả từ thành xy lanh và vòng pittông.
Gỉ có thể hình thành trên thành xy lanh. Gỉ trên thành
xy lanh sẽ làm tăng sự ăn mòn động cơ và làm giảm
tuổi thọ của động cơ.

Hệ thống bôi trơn


Để giúp ngăn ngừa sự ăn mòn động cơ quá mức, sử
dụng các hướng dẫn sau đây:

Hoàn thành tất cả các khuyến nghị bôi trơn được liệt
kê trong Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì này,
"Lịch bảo dưỡng" (Phần bảo dưỡng).

Nếu động cơ không được vận hành và nếu không có


kế hoạch sử dụng động cơ, phải có các lưu ý đặc biệt.
Nếu động cơ được bảo quản trong hơn một tháng,
khuyến nghị thực hiện quy trình bảo vệ toàn bộ.
Hình minh họa 22 g01097527
Sử dụng các hướng dẫn sau đây:

CHÚ Ý y Làm sạch hoàn toàn phía bên ngoài động cơ.
Không bao giờ được uốn cong bulông vòng và
côngxon. Chỉ được đặt tải bulông vòng và côngxon y Xả hoàn toàn hệ thống nhiên liệu và đổ đầy nhiên
dưới lực căng. Nhớ rằng khả năng của bulông vòng liệu bảo quản vào hệ thống. Có thể trộn 1772204
thấp hơn khi góc giữa các bộ phận đỡ và vật nhỏ POWERPART Lay-Up 1 với nhiên liệu thông
hơn 90 độ. thường để chuyển nhiên liệu thành nhiên liệu bảo
quản.
Khi cần thiết phải tháo bộ phận tại một góc, chỉ sử
dụng côngxon liên kết được định mức phù hợp cho y Nếu không có nhiên liệu bảo quản, có thể đổ đẩy
trọng lượng. nhiên liệu thông thường vào hệ thống nhiên liệu.
Phải vất bỏ nhiên liệu này cùng với lõi lọc nhiên
liệu vào cuối khoảng thời gian lưu trữ.
Sử dụng cơ cấu nâng để tháo các bộ phận nặng. Sử
dụng dầm nâng có thể điều chỉnh để nâng động cơ. y Vận hành động cơ đến khi động cơ đạt được
Tất cả các bộ phận đỡ (xích và cáp) phải được đặt nhiệt độ vận hành bình thường. Ngăn chặn bất kỳ
song song với nhau. Xích và cáp phải được đặt sự rò rỉ nào từ hệ thống nhiên liệu, dầu bôi trơn
vuông góc với phần đỉnh của vật được nâng. hoặc không khí. Dừng động cơ và xả dầu bôi trơn
khỏi khay dầu.
SVBU7833-03 25
Phần Vận Hành
Nâng và Bảo Quản

y Thay hộp máy lọc dầu bôi trơn mới. 4. Mở vòi hoặc tháo nút xả ở phần đáy bộ tản nhiệt
để xả bộ tản nhiệt. Nếu bộ tản nhiệt không có vòi
y Đổ dầu bôi trơn sạch, mới vào khay dầu đến Vạch hoặc nút xả, ngắt ống mềm ở phần đáy bộ tản
đầy trên que thăm nhớt. Thêm chất 1762811 nhiệt.
POWERPART Lay-Up 2 vào dầu để bảo vệ động
cơ khỏi bị ăn mòn. Nếu không có chất 1762811 5. Rửa sạch hệ thống làm mát bằng nước sạch.
POWERPART Lay-Up 2, sử dụng chất bảo quản
có quy cách thích hợp thay thế cho dầu bôi trơn. 6. Lắp nút xả và nắp máy nạp. Khóa vòi hoặc nối
Nếu sử dụng chất bảo quản, phải xả hoàn toàn ống mềm bộ tản nhiệt.
chất này vào cuối khoảng thời gian bảo quản và
7. Đổ đầy hỗn hợp chống đông được phê chuẩn
phải đổ đầy dầu bôi trơn bình thường vào khay vào hệ thống làm mát vì hỗn hợp này sẽ bảo vệ
dầu với mức thích hợp. chống lại ăn mòn. Đổ đầy hệ thống với tốc độ
dòng tối đa là 1 L (0,2200 lmp gal) trên phút.
Hệ Thống Làm Mát
Lưu ý: Chất hãm rỉ nhất định có thể gây ra hỏng hóc
Để giúp ngăn ngừa sự ăn mòn động cơ quá mức, sử đối với một số bộ phận động cơ. Liên hệ Bộ phận
dụng các hướng dẫn sau đây: bảo hành của Perkins để được tư vấn.

8. Vận hành động cơ trong khoảng thời gian ngắn


CHÚ Ý để lưu thông dầu bôi trơn và chất làm mát trong
Không xả chất làm mát trong khi động cơ vẫn còn động cơ.
nóng và hệ thống đang có áp suất vì chất làm mát
nóng nguy hiểm có thể thoát ra. 9. Ngắt ắc quy. Đặt ắc quy vào nơi bảo quản an
toàn trong tình trạng được sạc đầy đủ. Trước khi
bảo quản ắc quy, bảo vệ các đầu cực không bị ăn
Nếu nhiệt độ kết đông được dự kiến, kiểm tra hệ mòn. Có thể sử dụng 1734115 POWERPART
thống làm mát xem đã được bảo vệ chống đông đầy Lay-Up 3 cho các đầu cực.
đủ chưa. Xem Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì
này, "Thông tin chung về chất làm mát" (Phần bảo 10. Làm sạch ống thông hơi cacte nếu có lắp ống. Bịt
dưỡng). kín đầu ống.
11. Tháo vòi phun nhiên liệu và phun chất 1762811
CHÚ Ý POWERPART Lay-Up 2 vào từng nòng xy lanh
Để ngăn ngừa hỏng hóc do kết đông, đảm bảo rằng với pittông tại vị trí BDC trong một hoặc hai giây.
toàn bộ chất làm mát đã được xả khỏi động cơ. Điều
này quan trọng nếu hệ thống được xả sau khi đã 12. Từ từ xoay trục khuỷu đúng một vòng và sau đó
được rửa sạch bằng nước hoặc sử dụng loại dung thay thế vòi phun nhiên liệu.
dịch chống đông quá yếu để có thể bảo vệ hệ thống
khỏi sự kết đông. Hệ thống cảm ứng
y Tháo bộ phận lắp ráp bộ lọc khí. Tháo ống được
lắp giữa bộ phận lắp ráp bộ lọc khí và máy nạp
kiểu tuabin, nếu cần. Phun chất 1762811
POWERPART Lay-Up 2 vào máy nạp kiểu tuabin.
Thời gian phun được in trên hộp chứa. Bịt kín
máy nạp kiểu tuabin bằng dải băng chống thấm
nước.

Hệ thống xả
y Tháo ống xả. Phun chất 1762811 POWERPART
Lay-Up 2 vào máy nạp kiểu tuabin. Thời gian
phun được in trên hộp chứa. Bịt kín máy nạp kiểu
Hình minh họa 23 g01003928 tuabin bằng dải băng chống thấm nước.
1. Đảm bảo rằng phương tiện ở trên vùng đất bằng
phẳng.
2. Tháo nắp máy nạp của hệ thống làm mát.
3. Tháo nút xả (1) khỏi phía bên cạnh khối xy lanh
để xả động cơ. Đảm bảo rằng lỗ xả không bị thu
hẹp.
26 SVBU7833-03
Phần Vận Hành
Nâng và Bảo Quản

Các bộ phận chung


y Nếu máy nạp dầu bôi trơn được lắp trên nắp
thanh truyền, tháo nắp máy nạp. Nếu nắp máy
nạp dầu bôi trơn không được lắp trên nắp thanh
truyền, tháo nắp thanh truyền. Phun chất 1762811
POWERPART Lay-Up 2 xung quanh bộ phận lắp
ráp trục thanh truyền. Thay nắp máy nạp hoặc
nắp thanh truyền.

y Bịt kín lỗ thông hơi của bình nhiên liệu hoặc nắp
máy nạp nhiên liệu bằng dải băng chống thấm
nước.

y Tháo đai truyền động máy phát và bảo quản đai


truyền động.

y Để ngăn ngừa sự ăn mòn, phun chất 1734115


POWERPART Lay-Up 3 vào động cơ. Không
được phun khu vực bên trong máy phát.

Khi đã hoàn thành việc bảo vệ động cơ theo các


hướng dẫn này, điều này đảm bảo rằng không xảy ra
sự ăn mòn. Perkins không chịu trách nhiệm đối với
hỏng hóc xảy ra khi động cơ được bảo quản sau một
khoảng thời gian bảo dưỡng.

Đại lý hoặc nhà phân phối Perkins của bạn có thể hỗ


trợ việc chuẩn bị bảo quản động cơ trong khoảng
thời gian kéo dài.
SVBU7833-03 27
Phần Vận Hành
Đồng Hồ Đo và Chỉ Báo

1. Giảm tải trọng và rpm động cơ.


Đồng hồ đo và chỉ báo
2. Kiểm tra xem hệ thống làm mát có bị rò rỉ không.
i02164190 3. Xác định xem có phải ngừng động cơ ngay lập
tức hay có thể làm mát động cơ bằng cách giảm
Đồng hồ đo và chỉ báo tải trọng hay không.

Động cơ của bạn có thể không có cùng loại đồng hồ


đo hoặc tất cả đồng hồ đo được mô tả. Để biết thêm Tốc kế – Đồng hồ đo này chỉ báo tốc độ
thông tin về gói đồng hồ đo, hãy xem thông tin OEM. động cơ (rpm). Khi cần điều khiển bướm ga
di chuyển sang vị trí bướm ga mở hoàn toàn
Đồng hồ đo chỉ báo hiệu suất của động cơ. Đảm bảo không có tải trọng, động cơ vận hành ở không tải cao.
rằng đồng hồ đo trong tình trạng hoạt động tốt. Xác Động cơ đang vận hành ở rpm tải trọng đầy đủ khi
định phạm vi vận hành bình thường bằng cách quan cần điều khiển bướm ga ở vị trí bướm ga mở hoàn
sát đồng hồ đo trong một khoảng thời gian. toàn với tải trọng định mức tối đa.

Các thay đổi đáng lưu ý về chỉ số trên đồng hồ đo chỉ CHÚ Ý
báo sự cố tiềm ẩn của đồng hồ đo hay động cơ. Sự
cố cũng có thể được thể hiện bởi chỉ số trên đồng hồ Để giúp ngăn ngừa hỏng hóc động cơ, không bao
đo thay đổi ngay cả khi chỉ số nằm trong phạm vi quy giờ được vượt quá rpm không tải cao. Quá tốc có thể
gây ra hỏng hóc cho động cơ. Động cơ có thể được
cách. Xác định và sửa chữa nguyên nhân của bất kỳ
thay đổi chỉ số đáng kể nào. Tham khảo ý kiến đại lý vận hành ở không tải cao mà không bị hỏng hóc,
hoặc nhà phân phối Perkins để được trợ giúp. nhưng không bao giờ được phép vượt quá rpm
không tải cao.
CHÚ Ý
Nếu áp suất dầu không hiển thị, DỪNG động cơ. Nếu Ampe kế – Đồng hồ đo này chỉ báo tổng
vượt quá nhiệt độ tối đa của chất làm mát, DỪNG lượng điện nạp vào hoặc phóng ra của mạch
động cơ. Có thể làm động cơ bị hỏng. nạp điện ắc quy. Chỉ báo phải ở phía bên
phải của số "0" (không).

Áp suất dầu động cơ – Áp suất dầu lớn


nhất sau khi khởi động động cơ lạnh. Áp Mức nhiên liệu – Đồng hồ đo này chỉ báo
suất dầu động cơ điển hình với SAE10W30 mức nhiên liệu trong bình nhiên liệu. Đồng
là 207 đến 413 kPa (30 đến 60 psi) theo rpm định hồ đo mức nhiên liệu hoạt động khi công tắc
mức. "START (KHỞI ĐỘNG)/STOP (NGỪNG)" ở vị trí "ON
(BẬT)".
Áp suất dầu thấp hơn là bình thường khi không tải
thấp. Nếu tải trọng ổn định và chỉ số đồng hồ đo thay
đổi, thực hiện quy trình sau đây: Đồng hồ tính giờ hoạt động – Đồng hồ đo
chỉ báo thời gian vận hành của động cơ.
1. Dỡ bỏ tải trọng.
2. Giảm tốc độ động cơ xuống không tải thấp.
3. Kiểm tra và duy trì mức dầu.

Nhiệt độ chất làm mát nước áo lạnh –


Phạm vi nhiệt độ điển hình là 71 đến 96°C
(160 đến 205°F). Nhiệt độ cho phép tối đa
với hệ thống làm mát được điều áp tại 48 kPa (7 psi)
là 110°C (230°F). Nhiệt độ cao có thể xảy ra dưới các
điều kiện nhất định. Chỉ số nhiệt độ nước có thể thay
đổi theo tải trọng. Chỉ số không bao giờ được vượt
quá điểm sôi đối với hệ thống được điều áp đang
được sử dụng.

Nếu động cơ đang vận hành trên phạm vi bình


thường và hơi nước nhìn thấy rõ ràng, thực hiện quy
trình dưới đây:
28 SVBU7833-03
Phần Vận Hành
Khởi Động Động Cơ

y Không được khởi động động cơ hoặc di chuyển


Khởi Động Động Cơ bất kỳ bộ điều khiển nào nếu có thẻ cảnh báo
"KHÔNG ĐƯỢC VẬN HÀNH" hoặc thẻ cảnh báo
i02194223 tương tự gắn trên công tắc khởi động hoặc bộ
điều khiển.
Trước khi Khởi Động Động Cơ y Đảm bảo rằng khu vực xung quanh các bộ phận
quay trống.
Trước khi khởi động động cơ, tiến hành công tác bảo
dưỡng bắt buộc hàng ngày và bất kỳ công tác bảo y Tất cả các thiết bị bảo vệ phải được đặt đúng vị trí.
dưỡng định kỳ nào khác tới hạn. Tham khảo Sách Kiểm tra xem có thiết bị bảo vệ nào bị hỏng hay bị
hướng dẫn vận hành và bảo trì, "Lịch bảo dưỡng" để mất không. Sửa chữa bất kỳ thiết bị bảo vệ nào bị
biết thêm thông tin. hỏng. Thay thế thiết bị bảo vệ bị hỏng và/hoặc bị
mất.
y Để động cơ đạt được tuổi thọ tối đa, tiến hành
kiểm tra kỹ lưỡng bên trong khoang động cơ y Ngắt bất kỳ máy nạp ắc quy nào không được bảo
trước khi khởi động động cơ. Phát hiện các vấn vệ chống lại việc hút dòng điện cao được tạo ra
đề sau đây: rò rỉ dầu, rò rỉ chất làm mát, lỏng khi kích hoạt môtơ khởi động bằng điện. Kiểm tra
bu-lông và tích tụ quá nhiều bụi bẩn và/hoặc mỡ. cáp điện và ắc quy xem mối nối có bị kém và mòn
Loại bỏ bất kỳ bụi bẩn và/hoặc mỡ nào tích tụ quá không.
nhiều. Sửa chữa bất kỳ lỗi nào phát hiện được
trong lúc kiểm tra. y Đặt lại tất cả thiết bị ngắt và bộ phận cảnh báo
(nếu được trang bị).
y Kiểm tra ống mềm hệ thống làm mát xem có bị
nứt hay bị lỏng kẹp không. y Kiểm tra mức dầu bôi trơn động cơ. Duy trì mức
dầu giữa vạch "ADD (THÊM)" và "FULL (ĐẦY)"
y Kiểm tra máy phát và đai truyền động phụ kiện trên đồng hồ đo mức dầu động cơ.
xem có bị nứt, vỡ hay hỏng hóc gì khác không.
y Kiểm tra mức nước làm mát. Quan sát mức độ
y Kiểm tra dây dẫn điện xem có bị lỏng mối nối và làm mát trong bình dự trữ (nếu được trang bị).
dây có bị sờn hay bị mòn không. Duy trì mức độ làm mát đến vạch "FULL (ĐẦY)"
trên bình dự trữ.
y Kiểm tra nguồn nhiên liệu. Xả nước khỏi bộ tách
nước (nếu được trang bị). Mở van nguồn nhiên y Nếu động cơ không được trang bị bình dự trữ,
liệu (nếu được trang bị). duy trì mức độ làm mát trong khoảng 13 mm (0,5
inc) ở đáy ống máy nạp. Nếu động cơ được trang
CHÚ Ý bị kính quan sát, duy trì mức độ làm mát trong
Tất cả các van trong ống hồi nhiên liệu phải mở trước kính quan sát.
và trong khi động cơ vận hành để giúp ngăn ngừa áp
suất nhiên liệu cao. Áp suất nhiên liệu cao có thể làm y Quan sát chỉ báo dịch vụ máy lọc không khí (nếu
hỏng nơi chứa máy lọc hay gây ra hỏng hóc khác. được trang bị). Bảo dưỡng máy lọc không khí khi
màng chắn màu vàng đi vào vùng đỏ hoặc khi
pittông đỏ khóa ở vị trí nhìn thấy được.
Nếu động cơ không được khởi động trong vài tuần,
nhiên liệu có thể xả khỏi hệ thống nhiên liệu. Không y Đảm bảo rằng bất kỳ thiết bị nào được truyền
khí có thể đi vào trong nơi chứa máy lọc. Khi thay động bởi động cơ đã được tháo khỏi động cơ.
máy lọc nhiên liệu, một vài túi khí cũng sẽ bị mắc kẹt Giảm tối đa tải trọng điện hoặc loại bỏ bất kỳ tải
ở trong động cơ. Trong các trường hợp này, hãy mồi trọng điện nào.
hệ thống nhiên liệu. Tham khảo Sách hướng dẫn vận
hành và bảo trì, "Hệ thống nhiên liệu - Mồi" để biết
thêm thông tin về cách mồi hệ thống nhiên liệu.

Khí thải động cơ có chứa các sản phẩm đốt cháy


có thể có hại cho sức khỏe của bạn. Luôn khởi
động và vận hành động cơ tại khu vực thông gió
tốt và nếu ở trong khu vực kín, cho khí thải thoát
ra bên ngoài.
SVBU7833-03 29
Phần Vận Hành
Khởi Động Động Cơ

i02198348 Khi nhiên liệu điêzen Nhóm 2 được sử dụng, các bộ


phận sau đây cung cấp biện pháp làm giảm tối đa
Khởi động động cơ các sự cố khởi động và sự cố nhiên liệu trong thời
tiết lạnh: bộ phát nhiệt khay dầu động cơ, bộ phát
nhiệt nước áo lạnh, bộ phát nhiệt nhiên liệu và cách
ly đường nhiên liệu.
Không sử dụng các loại hỗ trợ khởi động phun
khí như ê te. Việc sử dụng như vậy có thể gây nổ Sử dụng quy trình sau khi khởi động trong thời tiết
hoặc thương tích cá nhân. lạnh.

1. Nếu được trang bị, di chuyển cần bướm ga đến


Tham khảo OMM (Operation and Maintenance vị trí bướm ga mở hoàn toàn trước khi khởi động
Manuals - Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì) để động cơ.
biết bộ điều khiển của bạn thuộc loại nào. Sử dụng
quy trình sau đây để khởi động động cơ. 2. Nếu được trang bị, xoay công tắc khởi động động
cơ đến vị trí HEAT (GIA NHIỆT). Giữ công tắc
1. Nếu được trang bị, di chuyển cần bướm ga đến khởi động động cơ tại vị trí HEAT (GIA NHIỆT)
vị trí bướm ga mở hoàn toàn trước khi khởi động trong 6 giây cho đến khi đèn chỉ báo bu gi sấy
động cơ. nóng sáng. Việc này sẽ kích hoạt bu gi sấy nóng
và hỗ trợ khởi động động cơ.
CHÚ Ý
CHÚ Ý
Không khởi động động cơ lâu hơn 30 giây. Để môtơ
khởi động bằng điện nguội xuống trong hai phút Không khởi động động cơ lâu hơn 30 giây. Để môtơ
trước khi khởi động lại động cơ. khởi động bằng điện nguội xuống trong hai phút
trước khi khởi động lại động cơ.
2. Xoay công tắc khởi động động cơ đến vị trí
START (KHỞI ĐỘNG). Giữ công tắc khởi động 3. Trong lúc đèn chỉ báo bu gi sấy nóng sáng, xoay
động cơ ở vị trí START (KHỞI ĐỘNG) và khởi công tắc khởi động động cơ đến vị trí START
động động cơ. (KHỞI ĐỘNG) và khởi động động cơ.

3. Khi động cơ khởi động, nhả công tắc khởi động Lưu ý: Nếu đèn chỉ báo bu gi sấy nóng sáng nhanh
động cơ. trong 2 đến 3 giây hoặc nếu đèn chỉ báo bu gi sấy
nóng không sáng thì hệ thống khởi động lạnh gặp
4. Nếu được trang bị, di chuyển chậm cần bướm ga trục trặc. Không sử dụng ê te hay các chất lỏng khởi
đến vị trí không tải thấp và để động cơ không tải. động khác để khởi động động cơ.
Tham khảo Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì,
mục "Sau khi khởi động động cơ". 4. Khi động cơ khởi động, nhả chìa khóa công tắc
khởi động động cơ.
5. Nếu động cơ không khởi động, nhả công tắc khởi
động động cơ và để môtơ khởi động bằng điện 5. Nếu động cơ không khởi động, nhả công tắc khởi
nguội xuống. Sau đó, lặp lại bước 2 cho đến động động cơ và để cho môtơ khởi động nguội
bước 4. xuống. Sau đó, lặp lại bước 2 cho đến bước 4.
6. Xoay công tắc khởi động động cơ về vị trí OFF 6. Nếu động cơ được trang bị bướm ga, để động cơ
để dừng máy. không tải trong ba đến năm phút hoặc để động
cơ không tải cho đến khi chỉ báo nhiệt độ nước
i02198092
bắt đầu tăng. Động cơ phải chạy không tải thấp
êm cho đến khi tốc độ tăng dần lên không tải cao.
Để khói trắng tan trước khi tiếp tục vận hành bình
Khởi động trong thời tiết lạnh thường.
7. Vận hành động cơ ở tải trọng thấp cho đến khi tất
cả các hệ thống đạt nhiệt độ vận hành. Kiểm tra
đồng hồ đo trong lúc làm nóng động cơ.
Không sử dụng các loại hỗ trợ khởi động phun
khí như ê te. Việc sử dụng như vậy có thể gây nổ 8. Xoay công tắc khởi động động cơ về vị trí OFF
hoặc thương tích cá nhân. để dừng máy.

Khả năng khởi động sẽ được cải thiện ở nhiệt độ


dưới −18 °C (0 °F) nhờ việc sử dụng bộ phát nhiệt
nước áo lạnh hoặc công suất ắc quy bổ sung.
30 SVBU7833-03
Phần Vận Hành
Khởi Động Động Cơ

i02177935 3. Nối một đầu của cáp khởi động gián đoạn âm với
cực âm của nguồn điện. Nối đầu âm còn lại của
Khởi động bằng Cáp nối khởi cáp nối khởi động vào khối động cơ hoặc vào
khung gầm. Quy trình này giúp ngăn ngừa tia lửa
động điện tiềm tàng không đốt cháy khí cháy do một số
ắc quy sản sinh ra.
4. Khởi động động cơ.
Mối nối cáp nối khởi động không đúng có thể gây 5. Sau khi khởi động động cơ đã tắt, ngay lập tức
nổ dẫn đến thương tích cá nhân. ngắt cáp nối khởi động theo thứ tự ngược lại.
Tránh để tia lửa gần ắc quy. Tia lửa có thể làm hơi Sau khi khởi động nối ngoài, máy phát có thể không
nước phát nổ. Không để đầu cáp nối khởi động thể nạp đầy lại ắc quy đã phóng quá nhiều điện. Ắc
tiếp xúc với nhau hoặc với động cơ. quy phải được thay thế hoặc nạp với điện áp thích
hợp bằng một máy nạp ắc quy sau khi dừng động cơ.
Lưu ý: Nếu có thể, trước tiên chẩn đoán lý do không Nhiều ắc quy được coi là không thể sử dụng được
khởi động được. Thực hiện bất kỳ việc sửa chữa cần vẫn còn có thể nạp lại được. Tham khảo Sách hướng
thiết nào. Nếu động cơ không khởi động do tình trạng dẫn vận hành và bảo trì, "Ắc quy - Thay thế" và Sách
của ắc quy, nạp ắc quy hoặc khởi động động cơ bằng hướng dẫn thử nghiệm và điều chỉnh, "Ắc quy - Thử
cáp nối khởi động. Có thể tái kiểm tra tình trạng của nghiệm".
ắc quy sau khi để động cơ ở vị trí OFF (TẮT).
i01903609
CHÚ Ý
Sử dụng nguồn ắc quy có cùng điện áp với môtơ Sau khi khởi động động cơ
khởi động bằng điện. CHỈ sử dụng điện áp tương
đương để khởi động nối ngoài. Việc sử dụng điện áp Lưu ý: Ở nhiệt độ từ 0 đến 60°C (32 đến 140°F), thời
cao hơn sẽ làm hỏng hệ thống điện. gian làm nóng động cơ xấp xỉ ba phút. Ở nhiệt độ
dưới 0°C (32°F), có thể cần phải tăng thời gian làm
Không được đảo ngược cáp ắc quy. Máy phát có thể nóng động cơ.
bị hỏng. Nối cáp nối đất cuối cùng và tháo ra đầu
tiên. Khi động cơ không tải trong lúc làm nóng, quan sát
các tình trạng sau đây:
Khi sử dụng nguồn điện ngoài để khởi động động cơ,
xoay công tắc điều khiển bộ máy phát điện sang vị trí y Kiểm tra xem có bất kỳ chất lỏng hoặc khí nào bị
"OFF (TẮT)". Xoay tất cả các phụ kiện điện sang vị trí rò rỉ tại rpm không tải và rpm ở mức một nửa
OFF (TẮT) trước khi nối cáp nối khởi động. không (không có tải trọng nào trên động cơ) trước
khi vận hành động cơ có tải trọng. Điều này là
Đảm bảo rằng công tắc nguồn chính ở vị trí OFF không thể trong một số ứng dụng.
(TẮT) trước khi nối cáp nối khởi động vào động cơ
đang khởi động. y Vận hành động cơ ở không tải thấp đến khi tất cả
các hệ thống đạt nhiệt độ vận hành. Kiểm tra tất
1. Xoay công tắc khởi động sang vị trí OFF (TẮT). cả các đồng hồ đo trong lúc làm nóng động cơ.
Tắt tất cả các phụ kiện của động cơ.
Lưu ý: Phải thường xuyên quan sát chỉ số đồng hồ
2. Kết nối một đầu dương của cáp khởi động gián đo và ghi lại dữ liệu trong lúc vận hành động cơ. So
đoạn đến cực cáp dương của ắc quy xả điện. Kết sánh dữ liệu theo thời gian sẽ giúp xác định chỉ số
nối một đầu dương khác của cáp khởi động gián bình thường của mỗi đồng hồ đo. So sánh dữ liệu
đoạn đến cực cáp dương của nguồn điện. theo thời gian cũng sẽ giúp phát hiện diễn biến vận
hành bất thường. Phải điều tra các thay đổi chỉ số
đáng kể.
SVBU7833-03 31
Phần Vận Hành
Vận Hành Động Cơ

i02330149
Vận Hành Động Cơ
Phương pháp bảo toàn nhiên
i02176671 liệu
Vận Hành Động Cơ Hiệu suất của động cơ có thể ảnh hưởng đến việc
tiết kiệm nhiên liệu. Thiết kế và công nghệ sản xuất
Việc vận hành và bảo trì đúng cách là những yếu tố của Perkins cung cấp hiệu suất nhiên liệu tối đa trong
then chốt để động cơ có tuổi thọ tối đa và tiết kiệm. tất cả các ứng dụng. Tuân thủ các quy trình khuyến
Nếu tuân thủ các hướng dẫn trong Sách hướng dẫn nghị để đạt được hiệu suất tối ưu đối với tuổi thọ của
vận hành và bảo trì thì các chi phí có thể được giảm động cơ.
tối đa và tuổi thọ động cơ có thể tăng tối đa.
y Tránh đổ tràn nhiên liệu.
Động cơ phải được vận hành ở rpm định mức sau
khi động cơ đạt được nhiệt độ vận hành. Động cơ sẽ Nhiên liệu nở ra khi nhiên liệu được làm nóng. Nhiên
đạt được nhiệt độ vận hành bình thường sớm hơn liệu có thể chảy tràn khỏi bình nhiên liệu. Kiểm tra
trong lúc tốc độ động cơ thấp (rpm) và nhu cầu điện đường ống nhiên liệu xem có bị rò rỉ không. Sửa
năng thấp. Quy trình này hiệu quả hơn việc để động chữa đường ống nhiên liệu nếu cần thiết.
cơ chạy không tải mà không có tải trọng. Động cơ đạt
đến nhiệt độ vận hành trong vài phút. y Nhận thức được đặc tính của các loại nhiên liệu
khác nhau. Chỉ sử dụng nhiên liệu được khuyến
Phải thường xuyên quan sát chỉ số đồng hồ đo và ghi nghị.
lại dữ liệu trong lúc vận hành động cơ. So sánh dữ
liệu theo thời gian sẽ giúp xác định chỉ số bình y Tránh chạy không tải không cần thiết.
thường của mỗi đồng hồ đo. So sánh dữ liệu theo
thời gian cũng sẽ giúp phát hiện diễn biến vận hành Tắt động cơ hơn là để chạy không tải trong khoảng
thời gian dài.
bất thường. Phải điều tra các thay đổi chỉ số đáng kể.
y Thường xuyên quan sát chỉ báo dịch vụ máy lọc
i01929404 không khí. Giữ lõi máy lọc không khí sạch sẽ.

Làm nóng động cơ y Bảo dưỡng các hệ thống điện.

1. Vận hành động cơ ở không tải thấp trong ba đến Bộ ắc quy đã bị hỏng sẽ làm máy phát hoạt động quá
năm phút hoặc cho đến khi nhiệt độ nước áo lạnh mức. Điều này sẽ tiêu thụ quá mức điện năng và
bắt đầu tăng lên. nhiên liệu.

Có thể cần thời gian lâu hơn khi nhiệt độ dưới y Đảm bảo rằng đai truyền động được điều chỉnh
−18°C (0°F). đúng cách. Đai truyền động phải ở trong tình
trạng tốt.
2. Kiểm tra tất cả các đồng hồ đo trong lúc làm nóng
động cơ. y Đảm bảo rằng tất cả các mối nối ống mềm được
vặn chặt. Mối nối không được hở.
3. Kiểm tra xung quanh. Kiểm tra động cơ xem có bị
rò rỉ chất lỏng và khí không. y Đảm bảo rằng thiết bị truyền động trong tình trạng
hoạt động tốt.
4. Tăng rpm lên rpm định mức. Kiểm tra xem có bị
rò rỉ chất lỏng và khí không. Có thể vận hành y Động cơ lạnh tiêu thụ quá mức nhiên liệu. Sử
động cơ ở rpm định mức tối đa và với tải trọng dụng nguồn nhiệt từ hệ thống nước áo lạnh và hệ
đầy đủ khi nhiệt độ của áo nước đạt 60°C
(140°F). thống xả khi có thể. Giữ các bộ phận của hệ thống
làm mát sạch sẽ và trong tình trạng tốt. Không
bao giờ được vận hành động cơ mà không có bộ
điều chỉnh nhiệt độ nước. Tất cả các bộ phận này
sẽ giúp duy trì nhiệt độ vận hành.
32 SVBU7833-03
Phần Vận Hành
Dừng Động Cơ

i01903608
Dừng Động Cơ
Sau khi dừng động cơ
i01929389
Lưu ý: Trước khi kiểm tra dầu động cơ, không vận
hành động cơ trong ít nhất 10 phút để cho dầu động
Dừng Động cơ cơ quay về khay dầu.

CHÚ Ý y Kiểm tra mức dầu cacte. Duy trì mức dầu giữa
Dừng động cơ ngay sau khi động cơ làm việc có tải vạch "ADD (THÊM)" và "FULL (ĐẦY)" trên que
có thể gây ra hiện tượng quá nhiệt và mài mòn thăm dầu.
nhanh chóng các bộ phận của động cơ.
y Nếu cần, hãy tiến hành các điều chỉnh nhỏ. Sửa
Nếu động cơ đang vận hành ở rpm cao và/hoặc có chữa bất kỳ rò rỉ nào và vặn chặt bất kỳ bu-lông
tải nặng, chạy ở chế độ không tải thấp trong ít nhất nào bị lỏng.
ba phút để giảm và ổn định nhiệt độ trong máy trước
khi dừng động cơ. y Lưu ý chu kỳ bảo dưỡng cần thiết. Tiến hành bảo
dưỡng ghi trong Sách hướng dẫn vận hành và
Việc tránh tắt động cơ nóng sẽ kéo dài tối đa tuổi thọ bảo trì, "Lịch bảo dưỡng".
của ổ trục và trục tuabin tăng áp.
y Đổ đầy bình nhiên liệu để giúp ngăn ngừa sự tích
tụ độ ẩm trong nhiên liệu. Không được đổ tràn
Trước khi dừng động cơ đang được vận hành với tải bình nhiên liệu.
trọng thấp, vận hành động cơ không tải thấp trong 30
giây trước khi dừng. Nếu động cơ đang vận hành tại
tốc độ cao và/hoặc với tải trọng cao, vận hành động CHÚ Ý
cơ không tải thấp ít nhất ba phút. Quy trình này làm Chỉ sử dụng hỗn hợp chống đông/chất làm mát được
nhiệt độ động cơ bên trong giảm đi và được ổn định. khuyến nghị trong Quy cách chất làm mát trong Sách
hướng dẫn vận hành và bảo trì. Không làm theo các
Đảm bảo rằng bạn đã hiểu quy trình dừng động cơ. hướng dẫn này có thể làm hỏng động cơ.
Dừng động cơ theo hệ thống ngừng hoạt động trên
động cơ hoặc tham khảo hướng dẫn do OEM cung y Để động cơ mát xuống. Kiểm tra mức nước làm
cấp. mát.
y Để dừng động cơ, xoay công tắc chìa khóa đánh y Nếu nhiệt độ kết đông được dự kiến, kiểm tra chất
lửa sang vị trí OFF (TẮT). làm mát xem đã được bảo vệ chống đông đúng
cách chưa. Hệ thống làm mát phải được bảo vệ
i01903586 chống lại sự kết đông đối với nhiệt độ thấp nhất
bên ngoài dự kiến. Bổ sung hỗn hợp chất làm
mát/nước thích hợp nếu cần thiết.
Dừng khẩn cấp
y Tiến hành bảo dưỡng định kỳ cần thiết đối với
CHÚ Ý toàn bộ thiết bị truyền động. Việc bảo dưỡng này
Bộ điều khiển dừng khẩn cấp CHỈ được dùng trong được nêu trong các hướng dẫn từ OEM.
trường hợp KHẨN CẤP. KHÔNG sử dụng thiết bị hay
bộ điều khiển dừng khẩn cấp cho quy trình dừng
thông thường.

OEM có thể cung cấp nút dừng khẩn cấp cho ứng
dụng. Để biết thêm thông tin về nút dừng khẩn cấp,
tham khảo thông tin OEM.

Đảm bảo mọi bộ phận của hệ thống bên ngoài hỗ trợ


việc vận hành động cơ được giữ chắc chắn sau khi
động cơ đã dừng.
SVBU7833-03 33
Phần Vận Hành
Vận Hành Trong Thời Tiết Lạnh

y Thiết lập quy cách dầu bôi trơn động cơ chính xác
Vận Hành Trong Thời Tiết trước khi thời tiết lạnh bắt đầu.
Lạnh y Hàng tuần kiểm tra tất cả các bộ phận bằng cao
su (ống mềm, đai truyền động quạt, v.v.).
i02717265
y Kiểm tra tất cả dây dẫn điện và mối nối xem có bị
sờn hay bị hỏng lớp cách điện không.
Vận Hành Trong Thời Tiết Lạnh
y Sạc đầy tất cả các ắc quy và giữ ấm.
Động cơ điêzen Perkins có thể vận hành hiệu quả
trong thời tiết lạnh. Trong thời tiết lạnh, việc khởi y Đổ đầy bình nhiên liệu vào cuối mỗi ca.
động và vận hành động cơ điêzen phụ thuộc vào các
yếu tố sau đây: y Hàng ngày kiểm tra máy lọc không khí và nạp khí.
y Loại nhiên liệu sử dụng Kiểm tra nạp khí thường xuyên hơn khi vận hành
trong tuyết.
y Độ nhớt của dầu động cơ
y Đảm bảo rằng bu gi sấy nóng trong tình trạng
y Hoạt động của bu gi sấy nóng hoạt động tốt. Tham khảo Sách hướng dẫn thử
y Hỗ trợ khởi động nguội tùy chọn nghiệm và điều chỉnh, "Bu gi sấy nóng - Thử
nghiệm".
y Tình trạng ắc quy
Phần này sẽ bao gồm những thông tin sau đây:
y Các sự cố tiềm tàng gây ra bởi việc vận hành
trong thời tiết lạnh Cồn hoặc chất lỏng khởi động có thể gây ra
thương tích cá nhân hoặc thiệt hại về tài sản.
y Đề xuất các biện pháp có thể thực hiện để giảm
tối đa sự cố khởi động và vận hành khi nhiệt độ Cồn hoặc chất lỏng khởi động rất dễ cháy và độc
không khí môi trường xung quanh trong khoảng hại và nếu lưu trữ không đúng cách có thể gây ra
0° đến−40 °C (32° đến 40 °F). thương tích hoặc thiệt hại về tài sản.
Việc vận hành và bảo dưỡng động cơ ở nhiệt độ kết
đông là phức tạp. Điều này là do các trường hợp sau
đây:
y Điều kiện thời tiết Không sử dụng các loại hỗ trợ khởi động phun
khí như ê te. Việc sử dụng như vậy có thể gây nổ
y Ứng dụng động cơ hoặc thương tích cá nhân.
Các khuyến nghị từ đại lý hoặc nhà phân phối
Perkins của bạn dựa trên các phương pháp đã được y Đối với việc khởi động nối ngoài bằng cáp trong
chứng minh trong quá khứ. Thông tin chứa trong thời tiết lạnh, tham khảo Sách hướng dẫn vận
phần này cung cấp các hướng dẫn vận hành trong hành và bảo trì, "Khởi động bằng cáp nối khởi
thời tiết lạnh. động" để biết hướng dẫn.

Các gợi ý vận hành trong thời tiết Độ nhớt của dầu bôi trơn động cơ
lạnh Dầu động cơ nhất thiết phải có độ nhớt phù hợp. Độ
nhớt của dầu ảnh hưởng đến lượng mô men xoắn
y Nếu khởi động động cơ, vận hành động cơ cho cần thiết để khởi động động cơ. Tham khảo Sách
đến khi đạt được nhiệt độ vận hành tối thiểu là hướng dẫn vận hành và bảo trì, "Khuyến nghị về chất
81°C (177,8°F). Việc đạt được nhiệt độ vận hành lỏng" để biết độ nhớt khuyến nghị của dầu.
sẽ giúp ngăn ngừa các van vào và van xả không
bị tắc nghẽn.
Khuyến nghị đối với chất làm mát
y Hệ thống làm mát và hệ thống bôi trơn động cơ
không làm mất nhiệt ngay lập tức khi dừng động Cung cấp sự bảo vệ hệ thống làm mát đối với nhiệt
cơ. Điều này có nghĩa là động cơ có thể dừng độ thấp nhất bên ngoài dự kiến. Tham khảo Sách
trong một khoảng thời gian và động cơ vẫn có khả hướng dẫn vận hành và bảo trì, "Khuyến nghị về chất
năng khởi động dễ dàng. lỏng" để biết hỗn hợp chất làm mát khuyến nghị.
34 SVBU7833-03
Phần Vận Hành
Vận Hành Trong Thời Tiết Lạnh

Trong thời tiết lạnh, kiểm tra thường xuyên nồng độ y Van bị cản trở không thể vận hành tự do.
glicol thích hợp của chất làm mát để đảm bảo sự bảo
vệ chống đông phù hợp. y Van bị tắc nghẽn.

Bộ phát nhiệt khối động cơ y Cần đẩy có thể bị bẻ cong.

Bộ phát nhiệt khối động cơ (nếu được trang bị) làm y Các bộ phận của bộ truyền động van có thể bị
nóng nước áo lạnh động cơ xung quanh buồng đốt. hỏng hóc.
Nguồn nhiệt này cung cấp các chức năng sau đây:
Vì lý do này, khi khởi động động cơ, động cơ phải
y Cải thiện khả năng khởi động. được vận hành cho đến khi nhiệt độ chất làm mát tối
thiểu là 71°C (160°F). Cặn cacbon trên cần van trượt
y Giảm thiểu thời gian làm nóng động cơ. sẽ được duy trì ở mức tối thiểu và van và các bộ
phận của van sẽ tiếp tục vận hành tự do.
Bộ phát nhiệt khối chạy bằng điện có thể được kích
hoạt một khi động cơ dừng lại. Bộ phát nhiệt khối Ngoài ra, phải llàm nóng kỹ động cơ để giữ các bộ
hiệu quả điển hình là một bộ 1250/1500 W. Tham phận khác của động cơ trong tình trạng tốt hơn và
khảo ý kiến đại lý hoặc nhà phân phối Perkins để biết tuổi thọ của động cơ thông thường sẽ được kéo dài.
thêm thông tin. Việc bôi trơn sẽ được cải thiện. Sẽ có ít axit và cặn
trong dầu hơn. Điều này sẽ làm cho tuổi thọ của ổ lăn
Chạy không tải động cơ động cơ, vòng pittông và các bộ phận khác cao hơn.
Tuy nhiên, giới hạn thời gian không tải không cần
Khi chạy không tải sau khi khởi động động cơ trong thiết trong mười phút để giảm thiểu sự ăn mòn và
thời tiết lạnh, tăng rpm động cơ từ 1000 lên 1200 rpm. tiêu thụ nhiên liệu không cần thiết.
Việc này sẽ làm nóng động cơ nhanh hơn. Việc duy
trì một tốc độ không tải thấp được gia tăng trong thời Bộ điều chỉnh nhiệt độ nước và Đường
gian kéo dài sẽ dễ dàng hơn khi lắp bướm ga tay. ống bộ phát nhiệt cách ly
Không được để động cơ "chạy quá nhanh" để đẩy
nhanh quy trình làm nóng động cơ. Động cơ được trang bị một bộ điều chỉnh nhiệt độ
nước. Khi chất làm mát động cơ ở dưới nhiệt độ vận
Trong lúc động cơ đang chạy không tải, việc sử dụng hành thích hợp, nước áo lạnh sẽ luân chuyển qua
tải trọng nhẹ (tải trọng ký sinh) sẽ giúp đạt được nhiệt khối xy lanh động cơ và vào trong đầu xy lanh động
độ vận hành tối thiểu. Nhiệt độ vận hành tối thiểu là cơ. Sau đó, chất làm mát sẽ quay trở lại khối xy lanh
82°C (179,6°F). bằng đường nội bộ đi vòng qua van của bộ điều
chỉnh nhiệt độ chất làm mát. Việc này đảm bảo rằng
Khuyến nghị đối với việc làm nóng chất làm mát chảy quanh động cơ dưới điều kiện vận
hành lạnh. Bộ điều chỉnh nhiệt độ nước bắt đầu mở
chất làm mát khi nước áo lạnh động cơ đạt được nhiệt độ vận
hành tối thiểu thích hợp. Khi nhiệt độ chất làm mát
Làm nóng động cơ đã mát xuống dưới nhiệt độ vận nước áo lạnh vượt trên nhiệt độ vận hành tối thiểu,
hành bình thường do không hoạt động. Quá trình này bộ điều chỉnh nhiệt độ nước mở nhiều hơn cho phép
phải được thực hiện trước khi động cơ trở về vận chất làm mát chảy nhiều hơn qua bộ tản nhiệt để tiêu
hành đầy đủ. Trong lúc vận hành trong điều kiện hao nhiệt thừa.
nhiệt độ rất lạnh, cơ chế van động cơ có thể bị hỏng
hóc do động cơ vận hành trong khoảng thời gian Độ mở tăng dần của bộ điều chỉnh nhiệt độ nước
ngắn. Điều này có thể xảy ra nếu động cơ khởi động điều khiển độ đóng tăng dần của đường phụ giữa
và dừng lại nhiều lần mà không được vận hành để khối xy lanh và đầu xy lanh. Điều này đảm bảo dòng
làm nóng hoàn toàn. làm mát chảy tối đa đến bộ tản nhiệt để đạt được
mức tiêu hao nhiệt tối đa.
Khi động cơ được vận hành dưới nhiệt độ vận hành
bình thường, nhiên liệu và dầu không được đốt cháy Lưu ý: Perkins không khuyến khích việc sử dụng tất
hoàn toàn trong buồng đốt. Nhiên liệu và dầu này gây cả các thiết bị hạn chế dòng không khí như cửa bộ
ra các cặn cacbon mềm hình thành trên cần van tản nhiệt. Việc hạn chế dòng không khí có thể dẫn
trượt. Nói chung, cặn lắng không gây ra các sự cố và đến những điều sau đây: nhiệt độ xả cao, tổn hao
cặn lắng được đốt cháy trong lúc vận hành tại nhiệt công suất, sử dụng quạt quá mức và giảm tính tiết
độ vận hành động cơ bình thường. kiệm nhiên liệu.
Khi khởi động và dừng động cơ nhiều lần mà không
vận hành động cơ để làm nóng hoàn toàn, cặn
cacbon có thể dầy hơn. Điều này có thể gây ra các
sự cố sau đây:
SVBU7833-03 35
Phần Vận Hành
Vận Hành Trong Thời Tiết Lạnh

Bộ phát nhiệt buồng lái có lợi trong thời tiết rất lạnh. Khi sử dụng nhiên liệu điêzen Nhóm 2, các bộ phận
Tiếp liệu từ động cơ và đường trở về từ buồng lái sau đây cung cấp cách thức làm giảm tối đa các sự
phải được cách ly để giảm thiểu sự tổn hao nhiệt ra cố trong thời tiết lạnh:
không khí bên ngoài.
y Bu gi sấy nóng (nếu được trang bị)
Cách nhiệt khí vào và khoang động cơ
y Bộ phát nhiệt chất làm mát động cơ, có thể là tùy
Khi thường xuyên gặp phải nhiệt độ dưới −18°C chọn OEM
(−0°F), cửa vào máy lọc không khí được đặt trong
khoang động cơ có thể được chỉ định. Máy lọc không y Bộ phát nhiệt nhiên liệu, có thể là tùy chọn OEM
khí được đặt trong khoang động cơ cũng có thể giảm
tối đa lượng tuyết đi vào trong máy lọc không khí. y Cách ly đường nhiên liệu, có thể là tùy chọn OEM
Nhiệt do động cơ phát ra cũng giúp làm nóng khí
vào. Có ba sự khác biệt chính giữa nhiên liệu Nhóm 1 và
nhiên liệu Nhóm 2. Nhiên liệu Nhóm 1 có các đặc
Lượng nhiệt bổ sung có thể được giữ xung quanh tính khác với nhiên liệu Nhóm 2 như sau.
động cơ bằng việc cách nhiệt khoang động cơ.
y Điểm đục thấp hơn

i02322217 y Điểm rót thấp hơn

Nhiên liệu và ảnh hưởng từ thời y Năng lượng trên thể tích đơn vị nhiên liệu cao
hơn
tiết lạnh
Lưu ý: Nhiên liệu Nhóm 3 làm giảm tuổi thọ của
động cơ. Việc sử dụng nhiên liệu Nhóm 3 không nằm
Lưu ý: Chỉ được sử dụng các cấp độ nhiên liệu mà trong phạm vi bảo hành của Perkins.
Perkins khuyến nghị. Tham khảo Sách hướng dẫn
vận hành và bảo trì này, "Khuyến nghị về chất lỏng". Nhiên liệu Nhóm 3 bao gồm Nhiên liệu nhiệt độ thấp
và nhiên liệu dầu lửa hàng không.
Có thể sử dụng các loại nhiên liệu sau đây cho sêri
động cơ này. Các nhiên liệu đặc biệt gồm có Nhiên liệu sinh học.
y Nhóm 1 Điểm đục là nhiệt độ cho phép các tinh thể sáp hình
thành trong nhiên liệu. Những tinh thể này có thể làm
y Nhóm 2 máy lọc nhiên liệu bị bịt kín.
y Nhóm 3 Điểm rót là nhiệt độ khi nhiên liệu điêzen cô đặc.
Nhiên liệu điêzen trở nên khó chảy trong đường ống
y Nhiên liệu đặc biệt nhiên liệu, máy lọc nhiên liệu và bơm nhiên liệu hơn.
Perkins chỉ ưa chuộng sử dụng nhiên liệu Nhóm 1 và Hãy biết thông tin này khi mua nhiên liệu điêzen.
Nhóm 2 cho sêri động cơ này. Xem xét nhiệt độ không khí trung bình của môi
trường xung quanh đối với ứng dụng động cơ. Động
Nhiên liệu Nhóm 1 là Nhóm nhiên liệu được Perkins
cơ được nạp nhiên liệu ở môi trường này có thể
ưa chuộng đối với mục đích sử dụng chung. Nhiên không vận hành tốt nếu động cơ đó được di chuyển
liệu Nhóm 1 tăng tối đa tuổi thọ và hiệu suất của đến một môi trường khác. Các sự cố có thể xảy ra do
động cơ. Nhiên liệu Nhóm 1 thường ít có hơn nhiên
sự thay đổi về nhiệt độ.
liệu Nhóm 2. Thông thường, nhiên liệu Nhóm 1
không có sẵn khi khí hậu lạnh hơn trong suốt mùa Trước khi giải quyết trục trặc trường hợp công suất
đông. thấp hay hiệu suất kém trong mùa đông, kiểm tra
xem nhiên liệu có bị đóng sáp không.
Lưu ý: Nhiên liệu Nhóm 2 phải có sẹo mòn tối đa là
650 micrômet (HFRR (High Frequency Reciprocating Nhiên liệu nhiệt độ thấp có thể có sẵn để vận hành
Rig - Thiết bị chuyển động khứ hồi cao tần) theo tiêu động cơ ở nhiệt độ dưới 0 °C (32 °F). Những nhiên
chuẩn ISO 12156-1). liệu này hạn chế sự hình thành sáp trong nhiên liệu ở
nhiệt độ thấp.
Nhiên liệu Nhóm 2 được coi là chấp nhận được đối
với các vấn đề bảo hành. Nhóm nhiên liệu này có thể Để biết thêm chi tiết về vận hành trong thời tiết lạnh,
làm giảm tuổi thọ của động cơ, công suất tối đa và tham khảo Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì,
hiệu suất nhiên liệu của động cơ. "Vận hành trong thời tiết lạnh và các bộ phận nhiên
liệu trong thời tiết lạnh".
36 SVBU7833-03
Phần Vận Hành
Vận Hành Trong Thời Tiết Lạnh

i01903588

Các bộ phận liên quan đến


nhiên liệu trong thời tiết lạnh
Bình nhiên liệu
Sự ngưng tụ có thể xảy ra trong bình nhiên liệu đã đổ
đầy một phần. Đổ đầy bình nhiên liệu sau khi vận
hành động cơ.

Bình nhiên liệu phải chứa một ít lượng dự phòng để


xả nước và cặn lắng khỏi đáy bình. Một số bình
nhiên liệu sử dụng đường cung ứng cho phép nước
và cặn lắng xuống dưới đáy đường cung ứng nhiên
liệu.

Một số bình nhiên liệu sử dụng đường cung ứng lấy


nhiên liệu trực tiếp từ đáy bình. Nếu động cơ được
trang bị hệ thống này, việc bảo dưỡng thường xuyên
máy lọc hệ thống nhiên liệu là điều quan trọng.

Xả nước và cặn lắng khỏi bất cứ bình lưu trữ nhiên


liệu nào tại các khoảng thời gian sau đây: hàng tuần,
thay dầu và tiếp nhiên liệu cho bình nhiên liệu. Việc
này sẽ giúp ngăn ngừa nước và/hoặc cặn lắng không
bị bơm từ bình lưu trữ nhiên liệu vào trong bình nhiên
liệu động cơ.

Máy lọc nhiên liệu


Có thể máy lọc nhiên liệu chủ yếu được lắp ở giữa
bình nhiên liệu và cửa vào nhiên liệu động cơ. Sau
khi thay máy lọc nhiên liệu, luôn mồi hệ thống nhiên
liệu để loại bỏ các bong bóng khí khỏi hệ thống nhiên
liệu. Tham khảo Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì
trong Phần bảo dưỡng để biết thêm thông tin về mồi
hệ thống nhiên liệu.

Định mức micrômet và vị trí của máy lọc nhiên liệu


chủ yếu là điều quan trọng khi vận hành trong thời
tiết lạnh. Máy lọc nhiên liệu chủ yếu và đường cung
ứng nhiên liệu là các bộ phận thường bị ảnh hưởng
bởi nhiên liệu lạnh nhất.

Bộ phát nhiệt nhiên liệu


Lưu ý: OEM có thể trang bị bộ phát nhiệt nhiên liệu
cho ứng dụng. Nếu được trang bị, ngắt bộ phát nhiệt
nhiên liệu loại chạy bằng điện trong thời tiết ấm để
ngăn ngừa sự quá nhiệt của nhiên liệu. Nếu bộ phát
nhiệt nhiên liệu là một bộ chuyển nhiệt, OEM phải
nhánh phụ dùng cho thời tiết ấm. Đảm bảo rằng
nhánh phụ vận hành trong suốt thời tiết ấm để ngăn
ngừa sự quá nhiệt của nhiên liệu.

Để biết thêm thông tin về bộ phát nhiệt nhiên liệu


(nếu được trang bị), hãy tham khảo thông tin OEM.
SVBU7833-03 37
Phần Bảo Dưỡng
Dung Tích Đổ Đầy Lại

Phần Bảo Dưỡng Hệ Thống Làm Mát


Để bảo dưỡng hệ thống làm mát, phải biết được
Dung tích Đổ đầy lại Công suất hệ thống làm mát tổng thể. Công suất áng
chừng của hệ thống làm mát động cơ được liệt kê
bên dưới. Dung tích hệ thống ngoài sẽ thay đổi giữa
i02198350 các ứng dụng. Tham khảo quy cách OEM để biết
dung tích Hệ thống ngoài. Cần có thông tin dung tích
Dung tích Đổ đầy lại này để xác định lượng chất làm mát/chống đông cần
thiết cho hệ thống làm mát tổng thể.
Hệ thống bôi trơn
Động cơ 1104
Dung tích đổ đầy đối với cacte động cơ phản ánh
Bảng 7
dung tích gần đúng của cacte hoặc bể chứa cặn
cùng với máy lọc dầu. Hệ thống máy lọc dầu phụ sẽ Động cơ 1104 được hút tự nhiên
đòi hỏi lượng dầu bổ sung. Tham khảo quy cách
Khoang hoặc Hệ thống Lít Qt
OEM để biết dung tích của máy lọc dầu phụ. Tham
khảo Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì, "Phần Chỉ dành cho động cơ 10,4 11
bảo dưỡng" để biết thêm thông tin về Quy cách dầu
bôi trơn. Dung tích hệ thống làm mát ngoài
(1)
(khuyến nghị OEM)
Động cơ 1104 Hệ thống làm mát tổng thể (2)
Bảng 5 (1) Hệ thống làm mát ngoài bao gồm một bộ tản nhiệt hoặc một thùng
xả kèm theo các bộ phận sau đây: bộ chuyển nhiệt, buồng lạnh
Động cơ 1104 cuối và đường ống. Hãy tham khảo quy cách OEM. Nhập giá trị
dung tích hệ thống ngoài vào hàng này.
Khoang hoặc Hệ thống Lít Qt
(2) Công suất hệ thống làm mát tổng thể bao gồm công suất của hệ
Bể chứa cặn dầu tiêu chuẩn cho thống làm mát động cơ cộng với công suất hệ thống làm mát
6,5 7
cacte động cơ (1) ngoài. Nhập tổng công suất vào hàng này.

(1) Những giá trị này là dung tích áng chừng của bể chứa cặn dầu Bảng 8
cacte bao gồm máy lọc dầu được lắp tại nhà máy theo tiêu chuẩn.
Động cơ có máy lọc dầu phụ sẽ đòi hỏi lượng dầu bổ sung. Tham Động cơ 1104 nạp kiểu tuabin
khảo quy cách OEM để biết dung tích của máy lọc dầu phụ.
Khoang hoặc Hệ thống Lít Qt
Động cơ 1103 Chỉ dành cho động cơ 11,4 12

Bảng 6 Dung tích hệ thống làm mát ngoài


(khuyến nghị OEM) (1)
Động cơ 1103
Hệ thống làm mát tổng thể (2)
Khoang hoặc Hệ thống Lít Qt
(1) Hệ thống làm mát ngoài bao gồm một bộ tản nhiệt hoặc một thùng
Bể chứa cặn dầu tiêu chuẩn cho xả kèm theo các bộ phận sau đây: bộ chuyển nhiệt, buồng lạnh
(1) 6,5 7
cacte động cơ cuối và đường ống. Hãy tham khảo quy cách OEM. Nhập giá trị
(1) Những giá trị này là dung tích áng chừng của bể chứa cặn dầu dung tích hệ thống làm mát ngoài vào hàng này.
cacte bao gồm máy lọc dầu được lắp tại nhà máy theo tiêu chuẩn. (2) Công suất hệ thống làm mát tổng thể bao gồm công suất của hệ
Động cơ có máy lọc dầu phụ sẽ đòi hỏi lượng dầu bổ sung. Tham thống làm mát động cơ cộng với công suất hệ thống làm mát
khảo quy cách OEM để biết dung tích của máy lọc dầu phụ. ngoài. Nhập tổng công suất vào hàng này.
38 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Dung tích Đổ đầy lại

Động cơ 1103 Dầu của API


Bảng 9 Hệ thống chứng nhận và cấp phép dầu động cơ của
Động cơ 1103 được hút tự nhiên không có máy làm Hiệp hội các nhà sản xuất động cơ (API) được
mát dầu Perkins công nhận. Để biết thêm thông tin chi tiết về
Khoang hoặc Hệ thống Lít Qt
hệ thống này, xem ấn bản mới nhất của "ấn phẩm
API số 1509". Dầu động cơ có biểu tượng API được
Chỉ dành cho động cơ 4,21 4 API chứng nhận.
Dung tích hệ thống làm mát ngoài
(1)
(khuyến nghị OEM)
Hệ thống làm mát tổng thể (2)
(1) Hệ thống làm mát ngoài bao gồm một bộ tản nhiệt hoặc một thùng
xả kèm theo các bộ phận sau đây: bộ chuyển nhiệt, buồng lạnh
cuối và đường ống. Hãy tham khảo quy cách OEM. Nhập giá trị
dung tích hệ thống ngoài vào hàng này.
(2) Công suất hệ thống làm mát tổng thể bao gồm công suất của hệ
thống làm mát động cơ cộng với công suất hệ thống làm mát
ngoài. Nhập tổng công suất vào hàng này.

Bảng 10

Động cơ 1103 được hút tự nhiên và được nạp kiểu


tuabin có máy làm mát dầu Hình minh họa 24 g00546535
Biểu tượng API điển hình
Khoang hoặc Hệ thống Lít Qt
Chỉ dành cho động cơ 4,43 4,02 Dầu động cơ điêzen CC, CD, CD-2 và CE không phải
là phân loại do API ủy quyền kể từ ngày 1 tháng 1
Dung tích hệ thống làm mát ngoài năm 1996. Bảng 11 tóm tắt trạng thái phân loại.
(khuyến nghị OEM) (1)
Bảng 11
Hệ thống làm mát tổng thể (2)
Phân loại API
(1) Hệ thống làm mát ngoài bao gồm một bộ tản nhiệt hoặc một thùng
xả kèm theo các bộ phận sau đây: bộ chuyển nhiệt, buồng lạnh Hiện hành Lỗi thời
cuối và đường ống. Hãy tham khảo quy cách OEM. Nhập giá trị
dung tích hệ thống ngoài vào hàng này. CF-4, CG-4, CH-4 CE
(2) Công suất hệ thống làm mát tổng thể bao gồm công suất của hệ
thống làm mát động cơ cộng với công suất hệ thống làm mát CF CC, CD
ngoài. Nhập tổng công suất vào hàng này.
CF-2 (1) CD-2 (1)
(1) Phân loại CD-2 và CF-2 của Viện xăng dầu Mỹ dành cho động cơ
i02280119 điêzen hai kỳ. Perkins không bán động cơ sử dụng dầu CD-2 và
CF-2 API.
Khuyến nghị về chất lỏng
Thuật ngữ

Thông tin chung về dầu bôi trơn Một số tên viết tắt được đặt theo phép đặt tên "SAE
J754". Một số phân loại tuân theo tên viết tắt "SAE
Do có các quy định chính phủ về việc chứng nhận khí J183" và một số phân loại tuân theo "Hướng dẫn do
thải xả từ động cơ nên phải tuân thủ các khuyến nghị EMA khuyến nghị đối với dầu động cơ điêzen". Bên
về dầu bôi trơn. cạnh các định nghĩa của Perkins, có các định nghĩa
khác hỗ trợ việc mua dầu bôi trơn. Độ nhớt dầu
Dầu của Hiệp hội các nhà sản xuất động khuyến nghị có thể được tìm thấy trong ấn phẩm này,
cơ (EMA - Engine Manufacturers chủ đề "Khuyến nghị về chất lỏng/Dầu động cơ"
Association) (Phần bảo dưỡng).

"Hướng dẫn khuyến nghị dầu động cơ điêzen của


Hiệp hội các nhà sản xuất động cơ" được Perkins
công nhận. Để biết thêm thông tin chi tiết về hướng
dẫn này, xem "EMA DHD-1", ấn bản EMA mới nhất.
SVBU7833-03 39
Phần Bảo Dưỡng
Dung Tích Đổ Đầy Lại

Dầu Động Cơ Dầu DHD-1 được khuyến nghị sử dụng trong các
chương trình chu kỳ thay dầu kéo dài giúp tối ưu hóa
Dầu Thương Mại tuổi thọ của dầu. Những chương trình chu kỳ thay
dầu này dựa trên sự phân tích dầu. Dầu DHD-1 được
Hiệu suất của dầu động cơ điêzen thương mại dựa khuyến nghị cho các trường hợp yêu cầu dầu thượng
trên phân loại của Viện xăng dầu Mỹ (API). Phân loại hạng. Đại lý hoặc nhà phân phối Perkins của bạn có
API này được phát triển nhằm cung cấp dầu bôi trơn các hướng dẫn tối ưu hóa chu kỳ thay dầu cụ thể.
thương mại cho nhiều loại động cơ điêzen vận hành
ở những điều kiện khác nhau. API CH-4 – Dầu API CH-4 được phát triển nhằm đáp
ứng yêu cầu của động cơ điêzen hiệu suất cao mới.
Chỉ sử dụng dầu thương mại đáp ứng các phân loại Dầu này cũng được thiết kế để đáp ứng yêu cầu của
sau đây: động cơ điêzen có lượng xả thải thấp. Dầu API CH-4
cũng được chấp nhận sử dụng trong động cơ điêzen
y Dầu đa cấp EMA DHD-1 (dầu được ưa chuộng) loại cũ hơn và động cơ điêzen sử dụng dầu điezen
nhiều lưu huỳnh. Dầu API CH-4 có thể được sử dụng
y Dầu đa cấp CH-4 API (dầu được ưa chuộng) trong động cơ Perkins sử dụng dầu API CG-4 và API
CF-4. Dầu API CH-4 thường vượt qua hiệu suất của
y ACEAE3 dầu API CG-4 trong những tiêu chí sau đây: cặn lắng
trên pittông, kiểm soát tiêu thụ dầu, hao mòn vòng
Để có sự lựa chọn dầu thương mại chính xác, tham pittông, hao mòn bộ truyền động van, kiểm soát độ
khảo diễn giải sau đây: nhớt và độ ăn mòn.

EMA DHD-1 – Hiệp hội các nhà sản xuất động cơ Ba thử nghiệm động cơ mới này đã được triển khai
(EMA) đã phát triển khuyến nghị dầu bôi trơn thay với dầu API CH-4. Thử nghiệm đầu tiên đánh giá cụ
thế cho hệ thống phân loại dầu API. DHD-1 là Hướng thể mức độ cặn lắng trên pittông đối với động cơ sử
dẫn khuyến nghị định rõ mức hiệu suất dầu đối với dụng pittông thép hai phần. Thử nghiệm này (cặn
các loại động cơ điêzen sau đây: tốc độ cao, chu kỳ lắng trên pittông) cũng đo lường mức độ kiểm soát
bốn hành trình, hạng nặng và hạng nhẹ. Dầu DHD-1 tiêu thụ dầu. Thử nghiệm thứ hai được tiến hành với
có thể được sử dụng cho động cơ Perkins khi các bồ hóng dầu vừa phải. Thử nghiệm thứ hai đo lường
loại dầu sau đây được khuyến nghị: API CH-4, API các tiêu chí sau đây: hao mòn vòng pittông, hao mòn
CG-4 và API CF-4. Dầu DHD-1 nhằm cung cấp hiệu lớp lót xy lanh và mức độ chống ăn mòn. Thử nghiệm
suất ưu việt khi so với API CG-4 và API CF-4. mới thứ ba đo lường các đặc tính sau đây với lượng
bồ hóng trong dầu cao: hao mòn bộ truyền động van,
Dầu DHD-1 đáp ứng yêu cầu của động cơ điêzen mức độ chống tắc nghẽn máy lọc dầu của dầu và
Perkins hiệu suất cao đang vận hành trong nhiều kiểm soát cặn.
ứng dụng. Các thử nghiệm và giới hạn thử nghiệm
được sử dụng để xác định DHD-1 tương tự phân loại Ngoài các thử nghiệm mới, dầu API CH-4 có giới hạn
API CH-4. Do đó, những loại dầu này cũng đáp ứng kiểm soát độ nhớt bền bỉ hơn trong các ứng dụng
các yêu cầu đối với động cơ điêzen đòi hỏi lượng xả phát sinh lượng bồ hóng cao. Khả năng chống ôxi
thải thấp. Dầu DHD-1 được thiết kế nhằm kiểm soát hóa của dầu cũng được cải thiện. Dầu API CH-4 phải
các hậu quả có hại của bồ hóng cùng với khả năng trải qua một thử nghiệm bổ sung (cặn lắng pittông)
chống ăn mòn và chống tắc nghẽn máy lọc dầu được đối với động cơ sử dụng pittông nhôm (một phần).
cải thiện. Những loại dầu này cũng cung cấp khả Hiệu suất dầu cũng được thiết lập đối với động cơ
năng kiểm soát cặn lắng pittông ưu việt cho động cơ vận hành trong những lĩnh vực với dầu điezen nhiều
có pittông thép hai phần hay pittông nhôm. lưu huỳnh.
Tất cả các loại dầu DHD-1 phải hoàn thành một Tất cả những cải tiến này cho phép dầu API CH-4 đạt
chương trình thử nghiệm đầy đủ với dầu nền và cấp được chu kỳ thay dầu tối ưu. Dầu API CH-4 được
độ nhớt của dầu thương mại thành phẩm. Việc sử khuyến nghị sử dụng trong chu kỳ thay dầu kéo dài.
dụng "Hướng dẫn chuyển đổi dầu nền API" không Dầu API CH-4 được khuyến nghị cho các trường hợp
phù hợp với dầu DHD-1. Tính năng này làm giảm độ yêu cầu dầu thượng hạng. Đại lý hoặc nhà phân phối
biến thiên hiệu suất có thể xảy ra khi thay đổi dầu Perkins của bạn có các hướng dẫn tối ưu hóa chu kỳ
nền trong công thức dầu thương mại. thay dầu cụ thể.

Một số dầu thương mại đáp ứng phân loại API có thể
yêu cầu khoảng thay dầu ngắn hơn. Để xác định
khoảng thay dầu, hãy giám sát chặt chẽ tình trạng
của dầu và tiến hành phân tích kim loại ăn mòn.
40 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Dung tích Đổ đầy lại

Bảng 12
CHÚ Ý
Phần trăm lưu huỳnh trong Chu kỳ thay dầu
Việc không tuân thủ những khuyến nghị dầu này có nhiên liệu
thể làm giảm tuổi thọ của động cơ do cặn lắng
và/hoặc sự ăn mòn quá mức. Thấp hơn 0,5 Bình thường
0,75 của chu kỳ bình
0,5 đến 1,0
thường
Tổng giá trị kiềm (TBN - Total Base Number)
0,50 của chu kỳ bình
và Mức Lưu Huỳnh Trong Nhiên Liệu đối Lớn hơn 1,0
thường
với Động Cơ Điêzen Phun Trực Tiếp (DI -
Direct Injection) Khuyến nghị độ nhớt dầu bôi trơn đối với
Tổng giá trị kiềm (TBN) của dầu phụ thuộc vào mức Động cơ điêzen Phun Trực Tiếp (DI)
lưu huỳnh trong nhiên liệu. Đối với động cơ phun trực
Cấp độ nhớt SAE thích hợp của dầu được xác định
tiếp sử dụng nhiên liệu chưng cất, TBN tối thiểu của
bởi nhiệt độ tối thiểu của môi trường xung quanh
dầu mới phải 10 lần mức lưu huỳnh trong nhiên liệu.
trong lúc khởi động động cơ lạnh và nhiệt độ tối đa
TBN do "ASTM D2896" định nghĩa. TBN tối thiểu của
của môi trường xung quanh trong lúc vận hành động
dầu là 5 bất kể mức lưu huỳnh trong nhiên liệu. Hình
cơ.
minh họa 25 thể hiện TBN.
Tham khảo Bảng 13 (nhiệt độ tối thiểu) để xác định
độ nhớt yêu cầu của dầu khi khởi động động cơ lạnh.

Tham khảo Bảng 13 (nhiệt độ tối đa) để lựa chọn độ


nhớt của dầu khi vận hành động cơ tại nhiệt độ cao
nhất dự kiến của môi trường xung quanh.

Thông thường, sử dụng độ nhớt cao nhất của dầu


hiện có để đáp ứng các yêu cầu về nhiệt độ lúc khởi
động.

Bảng 13

Độ nhớt dầu động cơ


Hình minh họa 25 g00799818 Cấp độ nhớt API Nhiệt độ môi trường xung quanh
(Y) TBN bởi "ASTM D2896" CH-4 EMA
(X) Phần trăm trọng lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu LRG-1 Tối thiểu Tối đa
(1) TBN của dầu mới
(2) Thay dầu khi TBN giảm xuống 50 phần trăm của TBN ban đầu.
SAE 0W20 -40 °C (-40 °F) 10 °C (50 °F)

Sử dụng hướng dẫn sau đây đối với mức lưu huỳnh SAE 0W30 -40 °C (-40 °F) 30 °C (86 °F)
trong nhiên liệu vượt quá 1,5 phần trăm: SAE 0W40 -40 °C (-40 °F) 40 °C (104 °F)
y Chọn dầu có TBN cao nhất đáp ứng một trong
SAE 5W30 -30 °C (-22 °F) 30 °C (86 °F)
các phân loại này: EMA DHD-1 và API CH-4.
SAE 5W40 -30 °C (-22 °F) 40 °C (104 °F)
y Giảm chu kỳ thay dầu. Dựa theo khoảng thay dầu
trong phân tích dầu. Đảm bảo phân tích dầu bao SAE 10W30 -20 °C (-4 °F) 40 °C (104 °F)
gồm tình trạng của dầu và phân tích kim loại ăn
mòn. SAE 15W40 -10 °C (14 °F) 50 °C (122 °F)

Cặn lắng quá nhiều trong pittông có thể sản sinh bởi
dầu có TBN cao. Những cặn lắng này có thể dẫn đến Dầu nền tổng hợp
mất khả năng kiểm soát tiêu thụ dầu và sự đánh
bóng nòng xy lanh. Dầu nền tổng hợp được chấp nhận sử dụng trong
động cơ này nếu loại dầu này đáp ứng yêu cầu hiệu
CHÚ Ý suất quy định đối với động cơ.
Vận hành động cơ điêzen Phun Trực Tiếp (DI) có Dầu nền tổng hợp thường hoạt động tốt hơn dầu
lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu trên 0,5 phần trăm thông thường trong hai lĩnh vực sau đây:
sẽ yêu cầu chu kỳ thay dầu ngắn hơn để giúp duy trì y Dòng chảy dầu nền tổng hợp được cải thiện tại
sự bảo vệ chống ăn mòn thích hợp.
nhiệt độ thấp đặc biệt trong điều kiện lạnh giá.
y Độ ổn định ôxi hóa của dầu nền tổng hợp được
cải thiện đặc biệt tại nhiệt độ vận hành cao.
SVBU7833-03 41
Phần Bảo Dưỡng
Dung Tích Đổ Đầy Lại

Một số dầu nền tổng hợp có đặc tính hiệu suất giúp CHÚ Ý
nâng cao tuổi thọ của dầu. Perkins không khuyến Tuổi thọ động cơ có thể bị giảm nếu sử dụng dầu lựa
nghị việc tự động kéo dài chu kỳ thay dầu đối với bất chọn thứ hai.
kỳ loại dầu nào.

Dầu nền tinh luyện Phụ gia dầu thị trường tiếp theo

Dầu nền tinh luyện được chấp nhận sử dụng trong Perkins không khuyến nghị sử dụng phụ gia thị
động cơ Perkins nếu loại dầu này đáp ứng yêu cầu trường tiếp theo trong dầu. Không cần thiết phải sử
hiệu suất do Perkins quy định. Dầu nền tinh luyện có dụng phụ gia thị trường tiếp theo để đạt được tuổi thọ
thể được sử dụng riêng biệt trong dầu thành phẩm hoặc hiệu suất định mức tối ưu của động cơ. Dầu
hoặc trong hỗn hợp với dầu nền mới. Quy cách quân thành phẩm hoàn toàn theo công thức bao gồm dầu
đội Hoa Kỳ và quy cách của các nhà sản xuất thiết bị nền và gói phụ gia thương mại. Các gói phụ gia này
hạng nặng khác cũng cho phép sử dụng dầu nền tinh được trộn vào trong dầu nền theo tỉ lệ phần trăm
luyện đáp ứng tiêu chí tương tự. chính xác nhằm giúp cung cấp dầu thành phẩm có
đặc tính hiệu suất đáp ứng tiêu chuẩn công nghiệp.
Quy trình sử dụng để sản xuất dầu nền tinh luyện
phải loại bỏ tất cả các kim loại ăn mòn và phụ gia có Không có thử nghiệm tiêu chuẩn công nghiệp nào
trong dầu đã sử dụng. Quy trình được sử dụng để đánh giá hiệu suất hoặc độ tương thích của phụ gia
sản xuất dầu nền tinh luyện thường bao gồm quy thị trường tiếp theo trong dầu thành phẩm. Phụ gia
trình chưng cất chân không và lọc các tạp chất của thị trường tiếp theo có thể không tương thích với gói
dầu đã sử dụng bằng hyđrô. Quy trình lọc phù hợp phụ gia của dầu thành phẩm, điều này có thể làm
với việc sản xuất dầu nền tinh luyện chất lượng cao. giảm hiệu suất của dầu thành phẩm. Phụ gia thị
trường tiếp theo có thể không trộn được với dầu
Dầu bôi trơn trong thời tiết lạnh thành phẩm. Điều này có thể sinh ra cặn lắng trong
cacte. Perkins không khuyến khích sử dụng phụ gia
Khi khởi động và vận hành động cơ ở nhiệt độ môi thị trường tiếp theo trong dầu thành phẩm.
trường xung quanh dưới −20 °C (−4 °F), sử dụng
dầu đa cấp có khả năng lưu thông ở nhiệt độ thấp. Để động cơ Perkins đạt được hiệu suất cao nhất,
tuân thủ các hướng dẫn sau đây:
Loại dầu này có các cấp độ nhớt dầu bôi trơn là SAE
0W hoặc SAE 5W. y Chọn dầu hoặc dầu thương mại thích hợp đáp
ứng "Hướng dẫn khuyến nghị dầu động cơ điêzen
Khi khởi động và vận hành động cơ ở nhiệt độ môi của EMA " hoặc phân loại API được khuyến nghị.
trường xung quanh dưới −30 °C (−22 °F), sử dụng
dầu nền tổng hợp đa cấp có cấp độ nhớt 0W hoặc y Xem bảng "Độ nhớt dầu bôi trơn" thích hợp để tìm
5W. Sử dụng dầu có điểm rót thấp hơn −50 °C (−58 cấp độ nhớt dầu thích hợp cho động cơ của bạn.
°F).
y Bảo dưỡng động cơ theo chu kỳ quy định. Sử
Số dầu bôi trơn chấp nhận được bị hạn chế trong dụng dầu mới và lắp một máy lọc dầu mới.
điều kiện thời tiết lạnh. Perkins khuyến nghị sử dụng
y Tiến hành bảo dưỡng tại các chu kỳ ghi trong
các loại dầu bôi trơn sau đây trong điều kiện thời tiết
lạnh: Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì, "Lịch bảo
dưỡng".
Lựa chọn đầu tiên – Sử dụng dầu trong Hướng dẫn
khuyến nghị EMA DHD-1. Sử dụng dầu CH-4 đã Phân tích dầu S•O•S
được API cấp phép. Dầu này phải có cấp độ nhớt
dầu bôi trơn là SAE 0W20, SAE 0W30, SAE 0W40, Một số động cơ có thể được trang bị van lấy mẫu dầu.
SAE 5W30 hoặc SAE 5W40. Nếu cần phải phân tích dầu S•O•S, sử dụng van lấy
mẫu dầu để lấy mẫu dầu động cơ. Phân tích dầu
Lựa chọn thứ hai – Sử dụng dầu có gói phụ gia S•O•S sẽ bổ trợ cho chương trình bảo trì phòng
CH-4. Mặc dù dầu này chưa được thử nghiệm theo ngừa.
yêu cầu của cấp phép API, dầu này phải là SAE
0W20, SAE 0W30, SAE 0W40, SAE 5W30 hoặc SAE Phân tích dầu S•O•S là một công cụ chẩn đoán được
sử dụng để xác định hiệu suất dầu và tỉ lệ hao mòn
5W40.
bộ phận. Có thể xác định và đo lường mức độ nhiễm
bẩn bằng việc sử dụng phân tích dầu S•O•S. Phân
tích dầu S•O•S bao gồm các thử nghiệm sau đây:
42 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Dung tích Đổ đầy lại

y Phân tích tỉ lệ hao mòn giám sát sự hao mòn của Lượng lưu huỳnh cao trong nhiên liệu thường không
kim loại động cơ. Tổng số kim loại hao mòn và thấy tại Châu Âu, Bắc Mỹ hoặc khu vực Úc-Á. Lượng
loại kim loại hao mòn có trong dầu được phân tích. lưu huỳnh này có thể ăn mòn động cơ. Khi chỉ có
Tăng tỉ lệ kim loại hao mòn động cơ trong dầu nhiên liệu có lượng lưu huỳnh cao, cần phải sử dụng
cũng quan trọng như số lượng kim loại hao mòn dầu bôi trơn có tính kiềm cao trong động cơ và giảm
động cơ trong dầu. chu kỳ thay dầu bôi trơn.

y Thử nghiệm được tiến hành nhằm phát hiện sự Chưng cất
nhiễm bẩn của dầu bởi nước, glicol hoặc nhiên
liệu. Đây là một chỉ báo về hỗn hợp các hiđrocacbon khác
nhau trong nhiên liệu. Tỉ lệ hiđrocacbon trọng lượng
y Phân tích tình trạng dầu giúp xác định tổn thất về nhẹ cao có thể ảnh hưởng đến đặc tính đốt cháy.
đặc tính bôi trơn của dầu. Phân tích hồng ngoại
được sử dụng nhằm so sánh đặc tính của dầu Độ bôi trơn
mới với đặc tính của mẫu dầu đã sử dụng. Phân
tích này cho phép các kỹ thuật viên xác định mức Đây là khả năng ngăn ngừa sự ăn mòn bơm của
độ biến chất của dầu trong quá trình sử dụng. nhiên liệu.
Phân tích này cũng cho phép các kỹ thuật viên
kiểm tra hiệu suất của dầu theo quy cách trong Động cơ điêzen có khả năng đốt cháy nhiều loại
toàn bộ chu kỳ thay dầu. nhiên liệu khác nhau. Nhiên liệu này được chia thành
bốn nhóm chung:
Quy cách nhiên liệu y Nhóm 1 (nhiên liệu được ưa chuộng)
Khuyến nghị về nhiên liệu y Nhóm 2 (nhiên liệu chấp nhận được)
Để đạt được công suất và hiệu suất động cơ thích y Nhóm 3 (nhiên liệu dầu lửa hàng không)
hợp, sử dụng nhiên liệu có chất lượng thích hợp.
Quy cách nhiên liệu khuyến nghị cho động cơ y Các nhiên liệu khác
Perkins được ghi bên dưới:
Nhóm 1 (nhiên liệu được ưa chuộng): Quy cách
y Số cetane _____________________ tối thiểu 45
"DERV theo tiêu chuẩn EN590"
y Độ nhớt ________2,0 đến 4,5 cSt ở 40°C (104°F)
Lưu ý: Chỉ sử dụng nhiên liệu Bắc cực khi nhiệt độ
y Khối lượng riêng ________ 0,835 đến 0,855 kg/lít dưới 0°C (32°F). Không sử dụng nhiên liệu Bắc cực
khi nhiệt độ môi trường xung quanh trên 0°C (32°F).
y Lưu huỳnh ____________ khối lượng tối đa 0,2 % Để đảm bảo rằng khoảng thời gian giữa khởi động
động cơ và đánh lửa đầu tiên được duy trì ở mức tối
y Chưng cất ____________ 85 % ở 350°C (662°F) thiểu, chỉ sử dụng nhiên liệu có độ nhớt thích hợp và
nhiệt độ thích hợp.
y Độ bôi trơnsẹo mòn tối đa 460 micrômet theo tiêu
chuẩn "ISO 12156 - 1" Dầu khí theo tiêu chuẩn "BS2869 Hạng A2"
Số cetane "ASTM D975 - 91 Hạng 2D" Chỉ được sử dụng loại
này nếu nhiên liệu có quy cách bôi trơn thích hợp.
Giá trị này thể hiện đặc tính đốt cháy của nhiên liệu.
Nhiên liệu có số cetane thấp có thể là nguyên nhân "JIS K2204 (1992) Cấp 1,2,3 và Cấp đặc biệt 3" Chỉ
gốc rễ của các sự cố trong lúc khởi động lạnh. Giá trị được sử dụng loại này nếu nhiên liệu có quy cách bôi
này sẽ ảnh hưởng đến sự đốt cháy. trơn thích hợp.
Độ nhớt Lưu ý: Nếu sử dụng nhiên liệu có lượng lưu huỳnh
thấp hoặc nhiên liệu thơm có lượng lưu huỳnh thấp,
Giá trị này là đặc tính chống lại sự lưu thông của một có thể sử dụng phụ gia nhiên liệu để tăng độ bôi trơn.
chất lỏng. Nếu đặc tính chống lại sự lưu thông này
nằm ngoài giới hạn, động cơ và hiệu suất khởi động Nhóm 2 (nhiên liệu chấp nhận được): Quy cách
động cơ nói riêng có thể bị ảnh hưởng.
Quy cách nhiên liệu này được coi là chấp nhận được
Lưu huỳnh đối với các vấn đề bảo hành. Tuy nhiên, nhóm nhiên
liệu này có thể làm giảm tuổi thọ của động cơ, công
suất tối đa và hiệu suất nhiên liệu của động cơ.
SVBU7833-03 43
Phần Bảo Dưỡng
Dung Tích Đổ Đầy Lại

"ASTM D975 - 91 Hạng 1D" Nhiên liệu được ưa chuộng cung cấp tuổi thọ và hiệu
suất động cơ tối đa. Các loại nhiên liệu ưa thích là
"JP7, Mil T38219" nhiên liệu chưng cất. Những nhiên liệu này thường
được gọi là nhiên liệu điêzen hoặc dầu khí.
"NATO F63"
Nhiên liệu chấp nhận được là dầu thô hoặc nhiên liệu
CHÚ Ý hỗn hợp. Việc sử dụng những nhiên liệu này có thể
Những nhiên liệu này phải có giá trị sẹo mòn tối thiểu làm tăng chi phí bảo dưỡng và giảm tuổi thọ động cơ.
là 650 micrômet *HFRR theo tiêu chuẩn ISO 12156 - Nhiên liệu điêzen đáp ứng quy cách trong Bảng 14
1.* giúp cung cấp tuổi thọ và hiệu suất động cơ tối đa.
Tại Bắc Mỹ, nhiên liệu điêzen được xác định theo Số
Nhóm 3 (nhiên liệu dầu lửa hàng không): Quy 2-D trong "ASTM D975" thường đáp ứng quy cách.
cách Bảng 14 dành cho nhiên liệu điêzen được chưng cất
từ dầu thô. Nhiên liệu điêzen từ các nguồn khác có
Những nhiên liệu này cần có phụ gia để đạt được độ thể có các đặc tính có hại không được nêu rõ hoặc
bôi trơn sẹo mòn là 650 micrômet và độ tin cậy của được quản lý bởi quy cách này.
bơm phun nhiên liệu sẽ bị giảm xuống. Bơm phun
nhiên liệu không nằm trong phạm vi bảo hành ngay Bảng 14
cả khi đã thêm phụ gia. Quy cách nhiên liệu điêzen chưng cất Perkins
Thử nghiệm
"JP5 MIL T5624 (Avcat FSII, NATO F44" "ASTM
(American
"JP8 T83133 (Avtur FSII, NATO F34" Thông Số Kỹ Society for
Yêu cầu
Thuật Testing and
"Jet A" Materials - Hiệp
hội vật liệu và
"Jet A1, NATO F35, XF63" thử nghiệm Mỹ)"
Hương liệu Tối đa 35% "D1319"
Nhiên liệu có nhiệt độ thấp
Tối đa 0,02%
Tro "D482"
Nhiên liệu đặc biệt để sử dụng trong thời tiết lạnh có (trọng lượng)
thể có sẵn để vận hành động cơ ở nhiệt độ dưới 0°C Cặn lắng cacbon Tối đa 0,35%
"D524"
(32°F). Những nhiên liệu này hạn chế sự hình thành trên 10% Cặn (trọng lượng)
sáp trong dầu nhiên liệu ở nhiệt độ thấp. Nếu sáp Tối thiểu 40 (động
hình thành trong dầu nhiên liệu, nó có thể ngăn dòng cơ DI (Direct
Số cetane "D613"
dầu nhiên liệu đi qua máy lọc. Injection - Phun
trực tiếp))
Lưu ý: Những nhiên liệu này khi thiếu độ bôi trơn có Điểm đục không
thể gây ra các sự cố sau đây: được vượt quá
nhiệt độ dự kiến
Điểm đục -
y Công suất động cơ thấp thấp nhất của môi
trường xung
y Khó khởi động trong điều kiện nóng hoặc lạnh quanh.
(tiếp tục)
y Khói trắng

y Xả thải xuống cấp và đánh lửa sai tại các điều


kiện vận hành nhất định

Nhiên liệu sinh học: Quy cách

Nhiên liệu sinh học: Hỗn hợp RME 5% theo tiêu


chuẩn EN14214 trong nhiên liệu thông thường được
chấp nhận.

CHÚ Ý
Nhiên liệu nhũ tương nước: Những nhiên liệu này
không được chấp nhận

Tham khảo quy cách nhiên liệu sau đây đối với
khu vực Bắc Mỹ.
44 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Dung tích Đổ đầy lại

(Bảng 14, tiếp tục)


Ăn mòn lá đồng Số Tối đa 3 "D130"
CHÚ Ý
Tối đa 10% ở Việc vận hành bằng nhiên liệu không đáp ứng các
282°C (540°F) khuyến nghị của Perkins có thể gây ra những hậu
Chưng cất "D86" quả sau đây: khó khởi động, khả năng đốt cháy kém,
Tối đa 90% ở 360
°C (680 °F) cặn lắng trong vòi phun nhiên liệu, tuổi thọ hệ thống
nhiên liệu giảm, cặn lắng trong buồng đốt và tuổi thọ
Điểm flash giới hạn hợp pháp "D93"
động cơ giảm.
Tối thiểu 30
Trọng lực API "D287"
Tối đa 45
CHÚ Ý
Tối thiểu 6 °C (10
°F) dưới nhiệt độ KHÔNG được sử dụng dầu nhiên liệu nặng (HFO -
Điểm rót "D97"
môi trường xung Heavy Fuel Oil), nhiên liệu cặn hoặc nhiên liệu hỗn
quanh hợp trong động cơ điêzen Perkins. Các bộ phận sẽ bị
"D3605" hoặc ăn mòn và sai hỏng nghiêm trọng nếu sử dụng nhiên
Lưu huỳnh (1) Tối đa 0,2%
"D1552" liệu loại HFO trong động cơ được thiết lập cấu hình
Tối thiểu 2,0 cSt sử dụng nhiên liệu chưng cất.
Độ nhớt động
(2) và tối đa 4,5 cSt ở "D445"
học
40°C (104°F) Trong điều kiện môi trường xung quanh vô cùng lạnh,
Nước và cặn bạn có thể sử dụng nhiên liệu chưng cất ghi trong
Tối đa 0,1% "D1796"
lắng Bảng 15. Tuy nhiên, nhiên liệu đã chọn phải đáp ứng
Nước Tối đa 0,1% "D1744" các yêu cầu ghi trong bảng 14. Những nhiên liệu này
Cặn lắng
Tối đa 0,05%
"D473"
nhằm để sử dụng ở nhiệt độ vận hành xuống tới
(trọng lượng) −54°C (-65°F).
Gôm và nhựa Tối đa 10 mg trên
"D381"
dẻo (3) 100 mL Bảng 15
Tối đa 0,38 mm Nhiên liệu chưng cất (1)
(4)
Độ bôi trơn (0,015 inc) ở 25°C "D6079"
(77°F) Quy cách Độ Dốc
(1) Hệ thống nhiên liệu và các bộ phận động cơ Perkins có thể vận
"MIL-T-5624R" JP-5
hành bằng nhiên liệu có lượng lưu huỳnh cao. Mức lưu huỳnh
trong nhiên liệu ảnh hưởng đến xả thải. Nhiên liệu có lượng lưu "ASTM D1655" Jet-A-1
huỳnh cao cũng làm tăng nguy cơ ăn mòn các bộ phận bên trong.
Mức lưu huỳnh trong nhiên liệu trên 0,5 phần trăm có thể rút ngắn "MIL-T-83133D" JP-8
đáng kể chu kỳ thay dầu. Để biết thêm thông tin, xem ấn phẩm
(1) Nhiên liệu được liệt kê trong Bảng này có thể không đáp ứng yêu
này, chủ đề "Khuyến nghị về chất lỏng/Dầu động cơ" (Phần bảo
cầu ghi trong Bảng "Quy cách nhiên liệu điêzen chưng cất
dưỡng).
Perkins". Tham khảo ý kiến nhà cung cấp để biết phụ gia khuyến
(2) Giá trị độ nhớt của nhiên liệu là các giá trị khi nhiên liệu được cấp
nghị để duy trì độ bôi trơn nhiên liệu thích hợp.
đến bơm phun nhiên liệu. Nếu sử dụng nhiên liệu có độ nhớt thấp,
việc làm mát nhiên liệu có thể cần thiết để duy trì độ nhớt ở mức
1,4 cSt tại bơm phun nhiên liệu. Nhiên liệu có độ nhớt cao có thể Những nhiên liệu này nhẹ hơn nhiên liệu cấp Số 2.
cần phải có bộ phát nhiệt nhiên liệu để giảm độ nhớt xuống còn Số cetane của nhiên liệu trong Bảng 15 ít nhất phải là
20 cSt. 40. Nếu độ nhớt dưới 1,4 cSt ở 38°C (100°F), chỉ sử
(3) Tuân thủ các điều kiện và quy trình thử nghiệm xăng dầu (môtơ). dụng nhiên liệu ở nhiệt độ dưới 0°C (32°F). Không
(4) Độ bôi trơn của nhiên liệu có liên quan đến nhiên liệu có lượng được sử dụng bất kỳ nhiên liệu nào có độ nhớt thấp
lưu huỳnh thấp. Để xác định độ bôi trơn của nhiên liệu, sử dụng
hơn 1,2 cSt ở 38°C (100°F). Có thể cần phải làm mát
thử nghiệm "Thử nghiệm sẹo tải trọng cà mòn SBOCLE
(Scuffing-Load Ball-on-Cylinder Lubricity Evaluator - Thiết bị đánh
nhiên liệu để duy trì độ nhớt tối thiểu là 1,4 cSt tại
giá độ bôi trơn bi trên xy lanh tải trọng cà mòn) ASTM D6078" bơm phun nhiên liệu.
hoặc "Thiết bị chuyển động khứ hồi cao tần (HFRR) ASTM
D6079". Nếu độ nhớt của nhiên liệu không đáp ứng yêu cầu tối Có nhiều quy cách nhiên liệu điêzen khác do chính
thiểu, tham khảo ý kiến nhà cung cấp nhiên liệu. Không được xử phủ và các hiệp hội công nghệ ban hành. Những quy
lý nhiên liệu mà không tham khảo ý kiến nhà cung cấp nhiên liệu. cách này thường không xem xét tất cả các yêu cầu
Một số phụ gia không phù hợp. Những phụ gia này có thể gây ra ghi trong quy cách này. Để đảm bảo hiệu suất tối ưu
sự cố hệ thống nhiên liệu.
cho động cơ, cần phải phân tích nhiên liệu hoàn
chỉnh trước khi vận hành động cơ. Phân tích nhiên
liệu cần phải bao gồm tất cả các đặc tính được liệt kê
trong Bảng 14.
SVBU7833-03 45
Phần Bảo Dưỡng
Dung Tích Đổ Đầy Lại

Thông số Kỹ thuật Hệ thống Làm KHÔNG sử dụng các loại nước sau đây trong hệ
mát thống làm mát: nước cứng, nước mềm đã được xử lý
bằng muối và nước biển.
Thông tin chung về chất làm mát
Nếu không có nước chưng cất hoặc nước đã khử iôn
hóa, sử dụng nước có các đặc tính được liệt kê trong
CHÚ Ý Bảng 16.
Không bao giờ được đổ chất làm mát vào động cơ bị
quá nhiệt. Có thể làm động cơ bị hỏng. Để động cơ Bảng 16
làm mát trước tiên. Yêu cầu tối thiểu đối với nước chấp nhận được của
Perkins
Đặc tính Giới hạn tối đa
CHÚ Ý
Clorua (Cl) 40 mg/L
Nếu động cơ sẽ được bảo quản trong hoặc được vận
chuyển đến một khu vực có nhiệt độ dưới mức kết Sunphat (SO4) 100 mg/L
đông, hệ thống làm mát phải được bảo vệ đối với
nhiệt độ thấp nhất bên ngoài hoặc xả hoàn toàn để Tổng độ cứng 170 mg/L
ngăn ngừa hỏng hóc. Tổng lượng chất rắn 340 mg/L
Độ axit pH từ 5,5 đến 9,0
CHÚ Ý
Thường xuyên kiểm tra trọng lực riêng của chất làm Để phân tích nước, tham khảo một trong số các
mát xem có được bảo vệ chống đông thích hợp nguồn sau đây:
không hay có được bảo vệ chống sôi không.
y Công ty nước sinh hoạt ở địa phương
Làm sạch hệ thống làm mát vì các lý do sau đây:
y Cơ quan nông nghiệp
y Hệ thống làm mát bị nhiễm bẩn
y Động cơ bị quá nhiệt y Phòng thí nghiệm độc lập
y Chất làm mát bị nổi bọt Phụ gia
CHÚ Ý Phụ gia giúp bảo vệ các bề mặt kim loại của hệ thống
Không bao giờ được vận hành động cơ mà không có làm mát. Thiếu phụ gia làm mát hoặc lượng phụ gia
bộ điều chỉnh nhiệt độ nước trong hệ thống làm mát. không đủ sẽ khiến các trường hợp sau đây xảy ra:
Bộ điều chỉnh nhiệt độ nước giúp duy trì chất làm mát
động cơ ở nhiệt độ vận hành thích hợp. Có thể xảy ra y Ăn mòn
các sự cố hệ thống làm mát khi không có bộ điều
chỉnh nhiệt độ nước. y Sự hình thành của cặn khoáng
y Gỉ
Nhiều hỏng hóc động cơ có liên quan đến hệ thống
làm mát. Các sự cố sau đây có liên quan đến hỏng y Cặn
hóc hệ thống làm mát: quá nhiệt, rò rỉ bơm nước và
y Chất làm mát bị nổi bọt
bộ tản nhiệt hoặc bộ chuyển nhiệt bị kẹt.
Những hỏng hóc này có thể tránh được bằng việc Nhiều phụ gia được dùng hết trong lúc vận hành
bảo dưỡng hệ thống làm mát đúng cách. Bảo dưỡng động cơ. Những phụ gia này phải được thay thế định
hệ thống làm mát cũng quan trọng như bảo dưỡng kỳ.
hệ thống nhiên liệu và hệ thống bôi trơn. Chất lượng Phụ gia phải được bổ sung với nồng độ thích hợp.
của chất làm mát cũng quan trọng như chất lượng Nồng độ phụ gia quá mức có thể làm cho chất ức chế
của nhiên liệu và dầu bôi trơn. không hòa tan được. Cặn lắng có thể khiến các sự cố
Chất làm mát thường bao gồm ba thành phần sau: sau đây xảy ra:
nước, phụ gia và glicol.
y Sự hình thành của hỗn hợp keo
Nước
y Giảm thiểu sự trao đổi nhiệt
Nước được sử dụng trong hệ thống làm mát để
truyền nhiệt. y Rò rỉ vòng đệm bơm nước
Nước chưng cất hoặc nước đã khử iôn hóa được y Bộ tản nhiệt, máy làm mát và các nhánh nhỏ bị
khuyến nghị sử dụng trong hệ thống làm mát tắc nghẽn
động cơ.
46 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Dung tích Đổ đầy lại

Glicol Chấp nhận được – Chất chống đông hạng nặng


thương mại đáp ứng quy cách "ASTM D4985"
Glicol trong chất làm mát giúp bảo vệ chống lại các
trường hợp sau đây: CHÚ Ý
y Sôi Không sử dụng chất làm mát/chất chống đông
thương mại chỉ đáp ứng quy cách ASTM D3306. Loại
y Kết đông chất làm mát/chất chống đông này được sản xuất
cho ứng dụng máy móc hạng nhẹ.
y Tạo lỗ hổng trong bơm nước
Để có hiệu suất tối ưu, Perkins khuyến nghị hỗn hợp Perkins khuyến nghị hỗn hợp nước và glicol theo tỉ lệ
dung dịch nước/glicol theo tỉ lệ 1:1. 1:1. Hỗn hợp nước và glicol này sẽ cung cấp hiệu
suất chịu tải nặng tối ưu như một chất làm mát/chất
Lưu ý: Sử dụng một hỗn hợp bảo vệ đối với nhiệt độ chống đông. Tỉ lệ này có thể tăng lên 1:2 cho nước
thấp nhất của môi trường xung quanh. và glicol nếu cần khả năng bảo vệ chống đông cao
hơn nữa.
Lưu ý: glicol 100 phần trăm tinh khiết sẽ kết đông ở
nhiệt độ −23 °C (−9 °F). Lưu ý: Chất làm mát/chất chống đông hạng nặng
thương mại đáp ứng quy cách "ASTM D4985" CÓ
Hầu hết các chất làm mát/chất chống đông thông THỂ cần phải được xử lý bằng SCA (Supplement
thường sử dụng etilen glicol. Propilen glicol cũng có Coolant Additive - Phụ gia làm mát bổ sung) khi đổ
thể được sử dụng. Hỗn hợp nước, etilen glicol và đầy ban đầu. Đọc nhãn hoặc hướng dẫn do OEM
propilen glicol theo tỉ lệ 1:1 cung cấp sự bảo vệ của sản phẩm cung cấp.
tương tự chống lại sự kết đông và sôi. Xem Bảng 17
và 18. Trong các ứng dụng động cơ cố định và động cơ
hàng hải không yêu cầu sự bảo vệ chống sôi hoặc
Bảng 17 chống đông, hỗn hợp SCA và nước được chấp nhận.
Etilen glicol Perkins khuyến nghị nồng độ SCA từ sau phần trăm
đến tám phần trăm trong các hệ thống làm mát này.
Bảo vệ chống Bảo vệ chống Nước chưng cất hoặc nước đã khử iôn hóa là loại ưa
Nồng độ
đông sôi thích. Có thể sử dụng nước có các đặc tính được
50 Phần trăm −36 °C (−33 °F) 106 °C (223 °F) khuyến nghị.
Động cơ vận hành ở nhiệt độ môi trường xung quanh
60 Phần trăm -51 °C (-60 °F) 111 °C (232 °F)
trên 43°C (109,4°F) phải sử dụng SCA và nước. Đối
với động cơ vận hành ở nhiệt độ môi trường xung
quanh trên 43°C (109,4°F) và dưới 0°C (32°F) do
CHÚ Ý biến động theo mùa, tham khảo ý kiến đại lý hoặc
Không sử dụng propilen glicol với nồng độ vượt quá nhà phân phối Perkins để biết mức độ bảo vệ thích
50 phần trăm do khả năng trao đổi nhiệt của propilen hợp.
glicol sẽ bị giảm. Sử dụng etilen glicol trong các Bảng 19
trường hợp đòi hỏi sự bảo vệ bổ sung chống lại sự
Tuổi thọ chất làm mát
sôi hoặc kết đông.
Loại chất làm mát Tuổi thọ
Bảng 18
12.000 giờ hoặc sáu năm
ELC của Perkins
Propilen glicol hoạt động
Bảo vệ chống Bảo vệ chống Chất làm mát/chất
Nồng độ chống đông hạng nặng 3000 giờ hoặc hai năm hoạt
đông sôi động
thương mại đáp ứng
50 Phần trăm -29 °C (-20 °F) 106 °C (223 °F) "ASTM D4985"
SCA POWERPART 3000 giờ hoặc hai năm hoạt
Perkins động
Để kiểm tra nồng độ của glicol trong chất làm mát,
hãy tiến hành đo trọng lực riêng của chất làm mát. SCA thương mại và 3000 giờ hoặc hai năm hoạt
nước động
Khuyến nghị chất làm mát
Chất làm mát kéo dài tuổi thọ (ELC)
Hai chất làm mát sau đây được sử dụng trong động
cơ điêzen Perkins: Perkins cung cấp Chất làm mát kéo dài tuổi thọ (ELC)
để sử dụng trong các ứng dụng sau đây:
Được ưa chuộng – Chất làm mát kéo dài tuổi thọ
(ELC) Perkins y Động cơ khí đánh lửa hạng nặng
SVBU7833-03 47
Phần Bảo Dưỡng
Dung Tích Đổ Đầy Lại

y Động cơ điêzen hạng nặng CHÚ Ý


y Ứng dụng máy móc tự động Không sử dụng chất làm mát thông thường để đổ
đầy hệ thống làm mát đã được đổ đầy Chất làm mát
Gói chống ăn mòn cho ELC khác với gói chống ăn kéo dài tuổi thọ (ELC).
mòn cho các chất làm mát khác. ELC là một chất làm
mát gốc etilen glicol. Tuy nhiên ELC có chứa chất ức Không sử dụng phụ gia làm mát bổ sung tiêu chuẩn
chế ăn mòn hữu cơ và chất chống nổi bọt với một ít (SCA). Chỉ được sử dụng Chất kéo dài tuổi thọ ELC
lượng nitrit. ELC của Perkins được chế tạo với lượng trong hệ thống làm mát đã được đổ đầy ELC.
phụ gia chính xác nhằm cung cấp sự bảo vệ chống
ăn mòn ưu việt cho tất cả các bề mặt kim loại của hệ Chất kéo dài tuổi thọ ELC Perkins
thống làm mát động cơ.
Chất kéo dài tuổi thọ ELC được thêm vào hệ thống
ELC kéo dài tuổi thọ của chất làm mát đến 12000 giờ làm mát khoảng nửa chừng của tuổi thọ ELC. Xử lý
hoặc sáu năm hoạt động. ELC không yêu cầu bổ hệ thống làm mát bằng Chất kéo dài tuổi thọ ELC tại
sung Phụ gia làm mát bổ sung (SCA ) thường xuyên. 6000 giờ hoặc ba năm. Sử dụng Bảng 20 để xác định
Chất kéo dài tuổi thọ là bảo dưỡng bổ sung duy nhất lượng Chất kéo dài tuổi thọ ELC thích hợp cần thiết.
cần thiết tại 6000 giờ vận hành hoặc một nửa tuổi thọ
của ELC. Hiện có bình chứa với một số kích cỡ. Tham khảo ý
kiến đại lý hoặc nhà phân phối Perkins để biết số bộ
ELC hiện có ở dạng dung dịch làm mát đã trộn sẵn phận.
với nước chưng cất theo tỉ lệ 1:1. ELC trộn sẵn cung
cấp sự bảo vệ chống đông đến nhiệt độ −36 °C (−33 Sử dụng công thức trong Bảng 20 để xác định lượng
°F). ELC trộn sẵn được khuyến nghị để đổ đầy hệ Chất kéo dài tuổi thọ ELC thích hợp cho hệ thống
thống làm mát ban đầu. ELC trộn sẵn cũng được làm mát. Tham khảo Sách hướng dẫn vận hành và
khuyến nghị để nạp đầy hệ thống làm mát. bảo trì, "Dung tích đổ đầy" để xác định dung tích hệ
thống làm mát.
ELC cô đặc cũng có sẵn. ELC cô đặc có thể được sử
dụng để hạ thấp điểm kết đông xuống còn −51°C Bảng 20
(−60°F) trong điều kiện lạnh. Công thức bổ sung lượng Chất kéo dài tuổi thọ ELC
thích hợp vào ELC
Hiện có bình chứa với một số kích cỡ. Tham khảo ý
kiến đại lý hoặc nhà phân phối Perkins để biết số bộ V × 0,02 = X V là tổng dung tích của hệ thống làm mát. X
phận. là lượng Chất kéo dài tuổi thọ ELC cần thiết.

Bảo dưỡng hệ thống làm mát ELC Bảng 21 là một ví dụ về việc sử dụng công thức trong
Bảng 20.
Điều chỉnh chất bổ sung vào Chất làm mát Bảng 21
kéo dài tuổi thọ
Ví dụ về phương trình bổ sung lượng Chất kéo dài
tuổi thọ ELC vào ELC
CHÚ Ý
Chỉ sử dụng các sản phẩm của Perkins cho chất làm Tổng dung tích Lượng Chất kéo
hệ thống làm Hệ số nhân dài tuổi thọ ELC
mát trộn sẵn hoặc cô đặc.
mát (V) cần thiết (X)
Chỉ sử dụng Chất kéo dài tuổi thọ Perkins với Chất
làm mát kéo dài tuổi thọ. 0,18 L (0,05 gal
9 L (2,4 gal (Mỹ)) x 0,02
(Mỹ)) hay (6 fl oz)
Việc trộn Chất làm mát kéo dài tuổi thọ với các sản
phẩm khác làm giảm tuổi thọ của Chất làm mát kéo
dài tuổi thọ. Việc không tuân thủ các khuyến nghị có
thể làm giảm tuổi thọ của các bộ phận hệ thống làm CHÚ Ý
mát trừ khi tiến hành thao tác sửa chữa thích hợp. Khi sử dụng ELC Perkins, không được sử dụng SCA
hoặc máy lọc SCA tiêu chuẩn.
Để duy trì sự cân bằng thích hợp giữa chất chống
đông và phụ gia, bạn phải duy trì nồng độ Chất làm
mát kéo dài tuổi thọ (ELC) khuyến nghị. Việc giảm tỉ
lệ chất chống đông sẽ làm giảm tỉ lệ của phụ gia.
Điều này sẽ làm giảm khả năng bảo vệ hệ thống khỏi
bị rỗ, hổng, ăn mòn và cặn lắng của chất làm mát.
48 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Dung tích Đổ đầy lại

Làm sạch hệ thống làm mát ELC CHÚ Ý


Lưu ý: Nếu hệ thống làm mát đang sử dụng ELC, Việc rửa sạch hệ thống làm mát không đúng cách
không cần phải sử dụng chất làm sạch vào chu kỳ hoặc không kỹ lưỡng có thể gây ra hỏng hóc cho các
thay chất làm mát quy định. Chất làm sạch chỉ cần bộ phận bằng đồng và kim loại khác.
thiết nếu hệ thống bị nhiễm bẩn do bổ sung một số
loại chất làm mát khác hay do hỏng hóc hệ thống làm Để tránh hỏng hóc cho hệ thống làm mát, đảm bảo
rửa sạch hệ thống làm mát kỹ lưỡng bằng nước sạch.
mát.
Tiếp tục rửa sạch hệ thống cho đến khi hết các vết
Nước sạch là chất làm sạch duy nhất được yêu cầu chất tẩy rửa.
khi xả ELC khỏi hệ thống làm mát.
7. Xả hệ thống làm mát vào bình chứa phù hợp và
Sau khi xả và đổ đầy hệ thống làm mát, vận hành rửa sạch hệ thống làm mát bằng nước sạch.
động cơ trong lúc nắp đậy hệ thống làm mát đang
mở. Vận hành động cơ cho đến khi mức độ làm mát Lưu ý: Chất tẩy rửa hệ thống làm mát phải được rửa
đạt nhiệt độ vận hành bình thường và ổn định. Nếu sạch khỏi hệ thống làm mát. Chất tẩy rửa hệ thống
cần thiết, đổ thêm hỗn hợp chất làm mát để nạp đầy làm mát còn lại trong hệ thống sẽ làm nhiễm bẩn chất
hệ thống đến mức quy định. làm mát. Chất tẩy rửa cũng sẽ ăn mòn hệ thống làm
mát.
Chuyển sang ELC của Perkins
8. Lặp lại Bước 6 và 7 cho đến khi hệ thống sạch
Để chuyển từ chất làm mát/chất chống đông hạng hoàn toàn.
nặng sang ELC Perkins, tiến hành các bước sau đây: 9. Làm đầy hệ thống làm mát bằng ELC trộn sẵn
của Perkins.
CHÚ Ý
Cần chú ý để đảm bảo rằng tất cả các chất lỏng Nhiễm bẩn hệ thống làm mát ELC
được chứa đựng trong quá trình thực hiện việc kiểm
tra, bảo dưỡng, thử nghiệm, điều chỉnh và sửa chữa CHÚ Ý
sản phẩm. Chuẩn bị sẵn sàng để gom chất lỏng bằng Việc trộn ELC với các sản phẩm khác làm giảm tác
các bình chứa thích hợp trước khi mở bất kỳ khoang dụng của ELC và rút ngắn tuổi thọ của ELC. Chỉ sử
hoặc tháo rời bất kỳ bộ phận nào có chứa chất lỏng. dụng các sản phẩm Perkins cho chất làm mát trộn
sẵn hoặc cô đặc. Chỉ sử dụng chất kéo dài tuổi thọ
Xử lý tất cả chất lỏng theo quy định và lệnh của địa ELC Perkins với ELC Perkins. Nếu không tuân thủ
phương. theo các khuyến nghị này thì tuổi thọ của các bộ
phận trong hệ thống làm mát sẽ bị rút ngắn.
1. Xả nước làm mát vào bình chứa phù hợp.

2. Thải chất lỏng đã qua sử dụng theo quy định của Hệ thống làm mát ELC có thể chịu được mức độ
địa phương. nhiễm bẩn tối đa là mười phần trăm chất chống đông
hạng nặng thông thường hoặc SCA. Nếu mức độ
3. Rửa sạch hệ thống bằng nước sạch để loại bỏ nhiễm bẩn vượt quá mười phần trăm tổng dung tích
bất kỳ mảnh vụn nào. hệ thống, tiến hành MỘT trong các quy trình sau đây:

4. Sử dụng chất tẩy rửa của Perkins để làm sạch hệ y Xả hệ thống làm mát vào bình chứa phù hợp.
thống. Tuân thủ hướng dẫn ghi trên nhãn. Thải chất lỏng đã qua sử dụng theo quy định của
địa phương. Rửa sạch hệ thống bằng nước sạch.
5. Xả chất tẩy rửa vào bình chứa phù hợp. Rửa Đổ đầy hệ thống bằng ELC của Perkins.
sạch hệ thống làm mát bằng nước sạch.
y Xả một phần hệ thống làm mát vào bình chứa phù
6. Làm đầy hệ thống làm mát bằng nước sạch và
vận hành động cơ cho đến khi động cơ được làm hợp theo quy định của địa phương. Sau đó, làm
nóng từ 49° đến 66°C (120° đến 150°F). đầy hệ thống làm mát bằng ELC trộn sẵn. Quy
trình này làm giảm mức độ nhiễm bẩn xuống dưới
10 phần trăm.

y Bảo dưỡng hệ thống như một Chất làm mát hạng


nặng thông thường. Xử lý hệ thống bằng SCA.
Thay chất làm mát tại chu kỳ được khuyến nghị
đối với Chất làm mát hạng nặng thông thường.
SVBU7833-03 49
Phần Bảo Dưỡng
Dung Tích Đổ Đầy Lại

Chất làm mát/chất chống đông hạng nặng Bảng 24 là một ví dụ về việc sử dụng phương trình
thương mại và SCA trong Bảng 23.

Bảng 24
CHÚ Ý
Ví dụ về phương trình bổ sung SCA vào Chất làm
Không sử dụng Chất làm mát hạng nặng thương mại mát hạng nặng khi Đổ đầy ban đầu
có chứa Amin như là một phần trong hệ thống bảo vệ
chống ăn mòn. Tổng dung tích
Lượng SCA cần
hệ thống làm Hệ số nhân
thiết (X)
mát (V)
CHÚ Ý
15 L (4 gal (Mỹ)) x 0,045 0,7 L (24 oz)
Không bao giờ được vận hành động cơ mà không có
bộ điều chỉnh nhiệt độ nước trong hệ thống làm mát.
Bộ điều chỉnh nhiệt độ nước giúp duy trì chất làm mát Bổ sung SCA vào Chất làm mát hạng nặng
động cơ ở nhiệt độ vận hành thích hợp. Có thể xảy ra để bảo dưỡng
các sự cố hệ thống làm mát khi không có bộ điều
chỉnh nhiệt độ nước. Tất cả các loại chất làm mát/chất chống đông hạng
nặng ĐÒI HỎI bổ sung SCA định kỳ.
Kiểm tra chất làm mát/chất chống đông (nồng độ
glicol) để đảm bảo sự bảo vệ chống sôi và kết đông Thử nghiệm chất làm mát/chất chống đông định kỳ
thích hợp. Perkins khuyến nghị sử dụng khúc xạ kế để kiểm tra nồng độ SCA. Để biết chu kỳ, tham khảo
để kiểm tra nồng độ glicol. Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì, "Lịch bảo
dưỡng". Thử nghiệm nồng độ SCA.
Hệ thống làm mát động cơ Perkins phải được thử
nghiệm tại các khoảng thời gian 500 giờ để kiểm tra Việc bổ sung SCA được dựa vào kết quả thử nghiệm.
nồng độ Phụ gia làm mát bổ sung (SCA). Kích thước của hệ thống làm mát quyết định lượng
SCA cần thiết.
Việc bổ sung SCA được dựa vào kết quả thử nghiệm.
Có thể cần SCA dưới dạng lỏng theo chu kỳ 500 giờ. Sử dụng phương trình trong Bảng 25 để xác định
lượng SCA Perkins cần thiết nếu cần:
Tham khảo Bảng 22 để biết số bộ phận và lượng
Bảng 25
SCA.
Phương trình bổ sung SCA vào Chất làm mát hạng
Bảng 22 nặng để bảo dưỡng
SCA lỏng của Perkins V × 0,014 = X V là tổng dung tích của hệ thống làm mát.
X là lượng SCA cần thiết.
Số Bộ Phận Số lượng
21825735 Bảng 26 là một ví dụ về việc sử dụng phương trình
trong Bảng 25.
Thêm SCA vào Chất làm mát hạng nặng khi Bảng 26
Đổ đầy ban đầu
Ví dụ về phương trình bổ sung SCA vào Chất làm
mát hạng nặng để bảo dưỡng
Chất làm mát/chất chống đông hạng nặng thương
mại đáp ứng quy cách "ASTM D4985" CÓ THỂ cần Tổng dung tích
phải bổ sung SCA khi đổ đầy ban đầu. Đọc nhãn Lượng SCA cần
hệ thống làm Hệ số nhân
thiết (X)
hoặc hướng dẫn do OEM của sản phẩm cung cấp. mát (V)

Sử dụng phương trình trong Bảng 23 để xác định 15 L (4 gal (Mỹ)) x 0,014 0,2 L (7 oz)
lượng SCA của Perkins cần thiết khi đổ đầy hệ thống
làm mát ban đầu.

Bảng 23
Phương trình bổ sung SCA vào Chất làm mát hạng
nặng khi Đổ đầy ban đầu
V × 0,045 = X V là tổng dung tích của hệ thống làm mát.
X là lượng SCA cần thiết.
50 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Dung tích Đổ đầy lại

Làm sạch Hệ thống chất làm mát/chất


chống đông hạng nặng
Chất tẩy rửa hệ thống làm mát Perkins được thiết kế
để rửa sạch cặn và gỉ có hại khỏi hệ thống làm mát.
Chất tẩy rửa hệ thống làm mát Perkins phân hủy gỉ
khoáng, các sản phẩm của ăn mòn, chất bẩn dầu
nhẹ và cặn.

y Rửa sạch hệ thống làm mát sau khi xả chất làm


mát đã sử dụng hoặc trước khi đổ đầy chất làm
mát mới vào hệ thống làm mát.

y Rửa sạch hệ thống làm mát bất kể khi nào chất


làm mát bị nhiễm bẩn hoặc bất kể khi nào chất
làm mát bị nổi bọt.
SVBU7833-03 51
Phần Bảo Dưỡng
Dung Tích Đổ Đầy Lại

i03302982

Cứ mỗi 2000 giờ vận hành


Lịch Bảo Dưỡng
Lõi buồng lạnh cuối - Kiểm tra ................................52
Khi Được yêu cầu Máy phát - Kiểm tra .................................................53
Giá Đỡ Động Cơ - Kiểm tra ....................................64
Ắc quy - Thay thế.................................................... 54 Môtơ khởi động - Kiểm tra ......................................76
Ắc quy hoặc Cáp ắc quy - Ngắt .............................. 55 Máy nạp kiểu tuabin - Kiểm tra ...............................76
Động cơ - Vệ sinh ................................................... 60 Bơm nước - Kiểm tra ..............................................78
Lõi lọc máy lọc không khí động cơ (Lõi kép) -
Vệ sinh/Thay thế................................................... 61 Cứ Mỗi 2 Năm
Lõi lọc máy lọc không khí động cơ (Lõi đơn) -
Kiểm tra/Thay thế ................................................. 63 Chất làm mát hệ thống làm mát - Thay...................58
Mẫu dầu động cơ - Lấy mẫu................................... 64
Vòi phun nhiên liệu - Thử nghiệm/Thay.................. 68 Cứ mỗi 3000 giờ vận hành
Hệ Thống Nhiên Liệu – Mồi .................................... 69
Ứng dụng vận hành khắc nghiệt - Kiểm tra............ 75 Vòi phun nhiên liệu - Thử nghiệm/Thay ..................68

Hàng ngày Cứ Mỗi 3000 Giờ Vận Hành hoặc 2 Năm


Máy phát và đai quạt - Kiểm tra/Điều chỉnh/ Chất làm mát hệ thống làm mát
Thay thế................................................................ 53 (Hạng nặng thương mại) - Thay ...........................55
Mức Độ Làm Mát của Hệ Thống Làm Mát -
Kiểm tra................................................................... 59 Cứ Mỗi 4000 Giờ Vận Hành
Thiết bị được truyền động - Kiểm tra...................... 60
Chỉ báo bảo dưỡng máy lọc không khí động cơ - Lõi buồng lạnh cuối - Vệ sinh/Thử nghiệm .............52
Kiểm tra................................................................... 63
Mức Dầu Động cơ - Kiểm tra ................................ 64 Cứ Mỗi 6000 Giờ Vận Hành hoặc 3 Năm
Máy lọc chủ yếu Hệ thống nhiên liệu/Bộ tách nước -
Chất Kéo Dài Tuổi Thọ Nước Làm Mát của Hệ
Xả.......................................................................... 70
Thống Làm Mát (ELC) - Thêm ................................59
Kiểm tra quay vòng ................................................. 77
Cứ Mỗi 12 000 Giờ Vận Hành hoặc 6 Năm
Cứ Mỗi 50 Giờ Vận Hành hoặc Hàng Tuần
Nước Làm Mát Hệ Thống Làm Mát (ELC) - Thay ..57
Nước và Cặn Lắng Trong Bình Nhiên Liệu - Xả..... 73

Cứ Mỗi 500 Giờ Vận Hành hoặc 1 Năm


Mức điện phân ắc quy - Kiểm tra............................ 54
Lõi lọc máy lọc không khí động cơ (Lõi kép) -
Vệ sinh/Thay thế................................................... 61
Lõi lọc máy lọc không khí động cơ (Lõi đơn) -
Kiểm tra/Thay thế ................................................. 63
Gầm động cơ - Kiểm tra/Vệ sinh ............................ 64
Bộ Lọc và Dầu Động Cơ - Thay ............................. 65
Lõi Lọc Máy Lọc Chủ Yếu (Bộ Tách Nước)
Hệ Thống Nhiên Liệu - Thay Thế ......................... 70
Máy Lọc Thứ Cấp Hệ Thống Nhiên Liệu -
Thay thế .................................................................. 71
Ống Mềm và Kẹp - Kiểm tra/Thay thế .................... 74
Bộ tản nhiệt - Vệ sinh ............................................. 75

Cứ Mỗi 1000 Giờ Vận Hành


Khe hở xúpáp động cơ - Kiểm tra/Điều chỉnh ........ 67
52 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Lõi buồng lạnh cuối - Vệ sinh/Thử nghiệm

i02322260

Lõi buồng lạnh cuối - Vệ Khí nén có thể gây ra thương tích cá nhân.
sinh/Thử nghiệm
Việc không tuân theo quy trình đúng có thể dẫn
1. Tháo bỏ lõi. Tham khảo thông tin OEM để biết đến chấn thương cho con người. Khi sử dụng khí
quy trình thích hợp. nén, đeo mặt nạ an toàn và quần áo bảo hộ.
2. Lật ngược lõi buồng lạnh cuối để loại bỏ mảnh Khí nén tại đầu vòi phải nhỏ hơn 205 kPa (30 psi)
vụn. khi dùng để làm sạch.

8. Làm khô lõi bằng khí nén. Dẫn khí theo chiều
ngược lại dòng thông thường.
Khí nén có thể gây ra thương tích cá nhân.
9. Kiểm tra lõi để đảm bảo lõi đã sạch. Thử nghiệm
Việc không tuân theo quy trình đúng có thể dẫn áp suất lõi. Nếu cần thiết, sửa lõi.
đến chấn thương cho con người. Khi sử dụng khí
nén, đeo mặt nạ an toàn và quần áo bảo hộ. 10. Lắp lõi. Tham khảo thông tin OEM để biết quy
trình thích hợp.
Khí nén tại đầu vòi phải nhỏ hơn 205 kPa (30 psi)
khi dùng để làm sạch. 11. Sau khi làm sạch, khởi động động cơ và tăng tốc
động cơ đến rpm không tải cao. Điều này giúp
loại bỏ mảnh vụn và làm khô lõi. Dừng động cơ.
3. Khí nén là phương pháp ưu tiên để loại bỏ mảnh Sử dụng bóng đèn phía sau lõi để kiểm tra độ
vụn rời. Dẫn khí theo chiều ngược dòng khí của sạch của lõi. Làm sạch lại, nếu cần thiết.
trong quạt. Giữ vòi phun cách xa cánh tản nhiệt
khoảng 6 mm (0,25 inc). Di chuyển từ từ vòi phun
khí theo hướng song song với các ống. Việc này i02322295
sẽ loại bỏ mảnh vụn nằm giữa các ống.

4. Nước có áp suất cũng có thể được sử dụng để


Lõi buồng lạnh cuối - Kiểm tra
làm sạch. Để làm sạch, áp suất nước tối đa phải Lưu ý: Điều chỉnh tần suất làm sạch theo mức độ
dưới 275 kPa (40 psi). Sử dụng nước có áp suất
để làm mềm bùn. Làm sạch lõi từ cả hai bên. ảnh hưởng của môi trường vận hành.

Kiểm tra buồng lạnh cuối đối với các vấn đề sau đây:
CHÚ Ý hỏng cánh tản nhiệt, ăn mòn, bụi bẩn, mỡ, côn trùng,
Không sử dụng chất tẩy rửa kiềm có nồng độ cao để lá cây, dầu và các mảnh vụn khác. Làm sạch buồng
làm sạch lõi. Chất tẩy rửa kiềm có nồng độ cao có lạnh cuối, nếu cần thiết.
thể ăn mòn kim loại bên trong lõi và gây rò rỉ. Chỉ sử
dụng nồng độ chất tẩy rửa khuyến nghị. Đối với buồng lạnh cuối không đối không, sử dụng
phương pháp tương tự phương pháp làm sạch bộ
5. Xả ngược lõi bằng chất tẩy rửa thích hợp. tản nhiệt.

6. Làm sạch lõi bằng hơi nước để loại bỏ bất kỳ cặn


lắng nào. Xả cánh tản nhiệt của lõi buồng lạnh
cuối. Loại bỏ bất kỳ mảnh vụn nào khác còn kẹt Khí nén có thể gây ra thương tích cá nhân.
lại.
7. Rửa lõi bằng nước xà phòng nóng. Rửa kỹ lõi Việc không tuân theo quy trình đúng có thể dẫn
bằng nước sạch. đến chấn thương cho con người. Khi sử dụng khí
nén, đeo mặt nạ an toàn và quần áo bảo hộ.

Khí nén tại đầu vòi phải nhỏ hơn 205 kPa (30 psi)
khi dùng để làm sạch.
SVBU7833-03 53
Phần bảo dưỡng
Máy phát - Kiểm tra

Sau khi làm sạch, khởi động động cơ và tăng tốc Với các ứng dụng yêu cầu nhiều đai truyền động,
động cơ đến rpm không tải cao. Điều này giúp loại bỏ thay đai theo bộ hợp với nhau. Việc chỉ thay một đai
mảnh vụn và làm khô lõi. Dừng động cơ. Sử dụng trong một bộ sẽ khiến cho đai mới chịu tải trọng nhiều
bóng đèn phía sau lõi để kiểm tra độ sạch của lõi. hơn vì đai cũ đã dãn ra. Phụ tải trên đai mới có thể
Làm sạch lại, nếu cần thiết. làm đai mới bị đứt.

Kiểm tra lá tản nhiệt xem có hư hỏng. Có thể mở Nếu đai quá lỏng, độ rung sẽ gây ra ăn mòn đai và
cánh tản nhiệt cong bằng "lược". puli không cần thiết. Đai lỏng có thể bị trượt đủ để
gây ra sự quá nhiệt.
Lưu ý: Nếu các bộ phận của hệ thống buồng lạnh
cuối được sửa chữa hoặc thay thế, khuyến nghị tiến Để kiểm tra chính xác độ căng của đai, sử dụng đồng
hành thử nghiệm rò rỉ. hồ đo thích hợp.

Kiểm tra các chi tiết sau xem có ở tình trạng tốt
không: mối hàn, giá lắp ghép, đường ống dẫn khí,
mối nối, kẹp và vòng đệm. Sửa chữa nếu cần thiết.

i02322311

Máy Dao Điện - Kiểm Tra


Perkins khuyến nghị kiểm tra định kỳ máy phát. Kiểm
tra máy phát xem có bị lỏng các mối nối và ắc quy có
được sạc đúng cách không. Kiểm tra ampe kế (nếu
được trang bị) trong quá trình vận hành động cơ
nhằm đảm bảo hiệu suất thích hợp của ắc quy Hình minh họa 26 g01003936
và/hoặc của hệ thống điện. Tiến hành sửa chữa, như
Ví dụ điển hình
được yêu cầu.
(1) Đồng hồ đo Burroughs
Kiểm tra máy phát và bộ sạc ắc quy xem có vận hành
đúng cách không. Nếu ắc quy không được sạc đúng Lắp đồng hồ đo (1) vào giữa độ dài tự do dài nhất và
cách thì chỉ số trên ampe kế sẽ gần bằng không. Cần kiểm tra độ căng. Độ căng thích hợp là 535 N (120 lb).
phải sạc liên tục tất cả ắc quy. Ắc quy phải được giữ Nếu độ căng của đai dưới 250 N (56 lb), điều chỉnh
ấm vì nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến công suất khởi đai đến 535 N (120 lb).
động. Nếu ắc quy quá lạnh thì sẽ không thể khởi
động động cơ được. Khi động cơ không được chạy Nếu lắp hai đai, kiểm tra và điều chỉnh độ căng của
trong khoảng thời gian dài hoặc khi động cơ chỉ chạy cả hai đai.
trong khoảng thời gian ngắn, ắc quy có thể không
được sạc đầy. Ắc quy không được sạc đầy sẽ kết
đông nhanh hơn ắc quy được sạc đầy.
Điều chỉnh

i01929797

Máy phát và đai quạt - Kiểm


tra/Điều chỉnh/Thay thế

Kiểm tra
Để tối đa hóa hiệu suất của động cơ, kiểm tra dây đai
xem có bị mòn và nứt không. Thay đai đã bị mòn
hoặc bị hỏng hóc.
Hình minh họa 27 g01003939

1. Nới lỏng bulông trục xoay máy phát (2) và bulông


(3).
54 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Ắc quy - Thay thế

2. Di chuyển máy phát để tăng hoặc giảm độ căng 5. Tháo ắc quy đã sử dụng.
của đai. Siết chặt bulông trục xoay máy phát và
bulông liên kết với mômen 22 N m (16 lb ft). (1). 6. Lắp ắc quy mới.

Thay Thế Lưu ý: Trước khi nối cáp, đảm bảo rằng công tắc
khởi động động cơ ở vị trí OFF (TẮT).
Tham khảo Sách hướng dẫn lắp ráp và tháo rời để
biết quy trình lắp và tháo đai. 7. Nối cáp từ môtơ khởi động vào đầu cực "+"
DƯƠNG của ắc quy.

i02322315 8. Nối cáp "-" ÂM vào đầu cực "-" ÂM của ắc quy.

Ắc quy - Thay thế i02747977

Mức điện phân ắc quy - Kiểm


Ắc quy phát ra khí cháy có thể gây nổ. Tia lửa
tra
điện có thể làm khí cháy bị đốt cháy. Điều này có Khi động cơ không được chạy trong khoảng thời gian
thể gây ra thương tích cá nhân nghiêm trọng dài hoặc khi động cơ chỉ chạy trong một thời gian
hoặc tử vong. ngắn, ắc quy có thể không được sạc lại đầy. Đảm
bảo ắc quy được sạc đầy để giúp ngăn ngừa ắc quy
Đảm bảo ắc quy đặt trong vỏ bao thông hơi tốt. bị kết đông. Nếu ắc quy không được sạc đúng cách
Tuân thủ quy trình thích hợp để giúp ngăn ngừa thì chỉ số trên ampe kế sẽ gần bằng không khi động
hồ quang điện và/hoặc tia lửa điện gần ắc quy. cơ vận hành.
Không được hút thuốc khi ắc quy đang hoạt
động.

Tất cả các ắc quy axit chì chứa axit sunfuric có


thể làm cháy da và quần áo. Luôn đeo tấm che
Không được tháo cáp ắc quy hoặc ắc quy có nắp mặt và mặc quần áo bảo hộ khi làm việc với hoặc
ắc quy ở trên. Nắp ắc quy phải được tháo bỏ gần ắc quy.
trước khi tìm cách bảo dưỡng.
1. Tháo nắp máy nạp. Duy trì mức điện phân đến
Tháo cáp ắc quy hoặc ắc quy có nắp ở trên có thể vạch "FULL (ĐẦY)" trên ắc quy.
có thể làm nổ ắc quy gây thương tích cá nhân.
Nếu cần phải bổ sung nước, sử dụng nước
1. Chuyển động cơ sang vị trí OFF (TẮT). Loại bỏ chưng cất. Nếu không có nước chưng cất, sử
tất cả các tải trọng điện. dụng nước sạch có lượng khoáng thấp. Không
được sử dụng nước được làm mềm nhân tạo.
2. Tắt bộ sạc ắc quy. Ngắt bộ sạc ắc quy.
2. Kiểm tra tình trạng điện phân bằng thiết bị thử ắc
3. Cáp "-" ÂM nối đầu cực "-" ÂM của ắc quy với quy phù hợp.
đầu cực "-" ÂM của môtơ khởi động. Ngắt cáp
khỏi đầu cực "-" ÂM của ắc quy. 3. Lắp nắp.
4. Cáp "+" DƯƠNG nối đầu cực "+" DƯƠNG của 4. Giữ ắc quy sạch sẽ.
ắc quy với đầu cực "+" DƯƠNG của môtơ khởi
động. Ngắt cáp khỏi đầu cực "+" DƯƠNG của ắc Làm sạch vỏ ắc quy bằng một trong các dung
quy. dịch tẩy rửa sau đây:
Lưu ý: Luôn tái chế ắc quy. Không bao giờ được vứt y Sử dụng dung dịch 0,1 kg (0,2 lb) sođa
bỏ ắc quy. Vứt bỏ ắc quy đã sử dụng tại cơ sở tái chế bicacbonat và 1 l (1 qt) nước sạch.
thích hợp.
y Sử dụng dung dịch hiđroxyt amoni.

Rửa kỹ vỏ ắc quy bằng nước sạch.


SVBU7833-03 55
Phần bảo dưỡng
Ắc quy hoặc cáp ắc quy - Ngắt

i02323088 i02203590

Ắc quy hoặc Cáp ắc quy - Ngắt Chất làm mát hệ thống làm mát
(Hạng nặng thương mại) - Thay
CHÚ Ý
Không được tháo cáp ắc quy hoặc ắc quy có nắp
ắc quy ở trên. Nắp ắc quy phải được tháo bỏ Cần chú ý để đảm bảo rằng chất lỏng được chứa
trước khi tìm cách bảo dưỡng. trong quá trình thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng,
thử nghiệm, điều chỉnh và sửa chữa sản phẩm.
Tháo cáp ắc quy hoặc ắc quy có nắp ở trên có thể Chuẩn bị sẵn sàng để gom chất lỏng bằng các bình
có thể làm nổ ắc quy gây thương tích cá nhân. chứa thích hợp trước khi mở bất kỳ khoang hoặc
tháo rời bất kỳ bộ phận nào có chứa chất lỏng.
1. Xoay công tắc khởi động sang vị trí OFF (TẮT). Thải tất cả chất lỏng theo quy định và pháp lệnh của
Xoay công tắc đánh lửa (nếu được trang bị) sang địa phương.
vị trí OFF (TẮT) và rút chìa khóa và loại bỏ tất cả
các tải trọng điện.
CHÚ Ý
2. Ngắt đầu cực âm của ắc quy. Đảm bảo rằng cáp Giữ tất cả các bộ phận không bị nhiễm bẩn.
không thể tiếp xúc với đầu cực. Khi sử dụng bốn
ắc quy 12 vôn, phải ngắt hai mối nối âm. Chất bẩn có thể gây ăn mòn nhanh và làm giảm tuổi
thọ thành phần.
3. Tháo mối nối dương.
Làm sạch và rửa hệ thống làm mát trước chu kỳ bảo
4. Làm sạch tất cả các mối nối đã ngắt và đầu cực dưỡng khuyến nghị nếu tồn tại các trường hợp sau
ắc quy. đây:
5. Sử dụng giấy nhám có độ nhám cao để làm sạch y Động cơ thường xuyên quá nhiệt.
các đầu cực và kẹp cáp. Làm sạch các chi tiết
cho đến khi các bề mặt sáng hoặc bóng. KHÔNG y Quan sát thấy nổi bọt.
ĐƯỢC loại bỏ chất liệu quá mức. Việc loại bỏ
chất liệu quá mức có thể làm cho kẹp không lắp y Dầu chảy vào hệ thống làm mát và chất làm mát
vừa. Phủ lên các kẹp và đầu cực một lớp dầu bôi bị nhiễm bẩn.
trơn silicon hoặc mỡ bôi trơn thích hợp.
y Nhiên liệu chảy vào hệ thống làm mát và chất làm
6. Dán các mối nối cáp để giúp ngăn ngừa tai nạn mát bị nhiễm bẩn.
khi khởi động.
Lưu ý: Khi làm sạch hệ thống làm mát, chỉ cần sử
7. Tiếp tục tiến hành sửa chữa hệ thống cần thiết. dụng nước sạch.

8. Để nối ắc quy, nối mối nối cực dương trước mối Lưu ý: Kiểm tra bơm nước và bộ điều chỉnh nhiệt độ
nối cực âm. nước sau khi xả hệ thống làm mát. Đây là một cơ hội
tốt để thay bơm nước, bộ điều chỉnh nhiệt độ nước
và ống mềm, nếu cần thiết.

Xả

Hệ thống có áp lực: Nước làm mát nóng có thể


gây bỏng nghiêm trọng. Để mở nắp miệng rót của
hệ thống làm mát, dừng động cơ và đợi cho tới
khi các bộ phận của hệ thống làm mát đã nguội.
Từ từ nới lỏng nắp áp suất hệ thống làm mát để
giảm áp suất.
56 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Chất làm mát hệ thống làm mát (Hạng nặng thương mại) - Thay

5. Dừng động cơ và để động cơ nguội. Từ từ nới


1. Dừng động cơ và để động cơ nguội. Từ từ nới lỏng nắp đậy hệ thống làm mát để giảm áp suất.
lỏng nắp đậy hệ thống làm mát để giảm áp suất. Tháo nắp đậy hệ thống làm mát. Mở vòi xả hoặc
Tháo nắp đậy hệ thống làm mát. tháo nút xả trên động cơ. Mở vòi xả hoặc tháo
nút xả trên bộ tản nhiệt. Xả nước. Rửa sạch hệ
thống làm mát bằng nước sạch.

Đổ đầy
1. Khóa vòi xả hoặc lắp nút xả trên động cơ. Khóa
vòi xả hoặc lắp nút xả trên bộ tản nhiệt.

CHÚ Ý
Không được đổ đầy hệ thống làm mát nhanh hơn 5 l
(1,3 gal (Mỹ))/phút để tránh bị khóa không khí.

Khóa không khí hệ thống làm mát có thể gây ra hỏng


Hình minh họa 28 g01003928 hóc động cơ.

2. Mở vòi xả hoặc tháo nút xả (1) trên động cơ. Mở 2. Đổ đầy Chất làm mát hạng nặng thương mại vào
vòi xả hoặc tháo nút xả trên bộ tản nhiệt. hệ thống làm mát. Thêm phụ gia làm mát bổ sung
Xả chất làm mát. vào chất làm mát. Để biết liều lượng chính xác,
tham khảo Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì,
mục "Khuyến nghị về chất lỏng" (Phần bảo
CHÚ Ý dưỡng) để biết thêm thông tin về quy cách hệ
Thải chất làm mát động cơ đã sử dụng hoặc tái chế. thống làm mát. Không lắp nắp đậy hệ thống làm
Có nhiều phương pháp khác nhau được đề xuất để mát.
tái chế chất làm mát đã sử dụng để tái sử dụng trong
hệ thống làm mát động cơ. Quy trình chưng cất đầy 3. Khởi động và vận hành động cơ ở không tải thấp.
đủ là phương pháp tái chế chất làm mát duy nhất mà Tăng tốc độ động cơ (rpm) lên không tải cao. Vận
Perkins chấp nhận. hành động cơ ở không tải cao trong một phút để
tháo không khí khỏi các khoang trong khối động
Để biết thông tin về việc thải và tái chế chất làm mát cơ. Dừng động cơ.
đã sử dụng, tham khảo ý kiến đại lý hoặc nhà phân
phối Perkins của bạn. 4. Kiểm tra mức nước làm mát. Duy trì mức độ làm
mát trong phạm vi 13 mm (0,5 inc) dưới đáy ống
Rửa đổ đầy. Duy trì mức độ làm mát trong bình mở
rộng (nếu được trang bị) ở mức thích hợp.
1. Rửa sạch hệ thống làm mát bằng nước sạch để
loại bỏ bất kỳ mảnh vụn nào. 5. Làm sạch nắp đậy hệ thống làm mát. Kiểm tra
đệm lót trên nắp đậy hệ thống làm mát. Nếu đệm
2. Khóa vòi xả hoặc lắp nút xả trên động cơ. Khóa lót trên nắp đậy hệ thống làm mát bị hỏng hóc, bỏ
vòi xả hoặc lắp nút xả trên bộ tản nhiệt.
nắp đậy hệ thống làm mát cũ và lắp nắp đậy hệ
thống làm mát mới. Nếu đệm lót trên nắp đậy hệ
CHÚ Ý thống làm mát không bị hỏng hóc, sử dụng bơm
Không được đổ đầy hệ thống làm mát nhanh hơn 5 l điều áp thích hợp để thử nghiệm áp suất của nắp
(1,3 gal (Mỹ))/phút để tránh bị khóa không khí. đậy hệ thống làm mát. Áp suất thích hợp của nắp
đậy hệ thống làm mát được dán trên mặt nắp đậy
Khóa không khí hệ thống làm mát có thể gây ra hỏng hệ thống làm mát. Nếu nắp đậy hệ thống làm mát
hóc động cơ. không duy trì áp suất thích hợp, lắp nắp đậy hệ
thống làm mát mới.
3. Đổ nước sạch vào hệ thống làm mát. Lắp nắp
đậy hệ thống làm mát. 6. Khởi động động cơ. Kiểm tra hệ thống làm mát
4. Khởi động và vận hành động cơ ở không tải thấp xem có bị rò rỉ và nhiệt độ vận hành có thích hợp
cho đến khi nhiệt độ đạt 49 đến 66 °C (120 đến không.
150 °F).
SVBU7833-03 57
Phần bảo dưỡng
Chất làm mát (ELC (Extended Life Coolant - Chất làm mát kéo dài tuổi thọ)) hệ thống làm mát - Thay

i02203595 1. Dừng động cơ và để động cơ nguội. Từ từ nới


lỏng nắp đậy hệ thống làm mát để giảm áp suất.
Nước Làm Mát Hệ Thống Làm Tháo nắp đậy hệ thống làm mát.
Mát (ELC) - Thay thế
CHÚ Ý
Cần chú ý để đảm bảo rằng chất lỏng được chứa
trong quá trình thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng,
thử nghiệm, điều chỉnh và sửa chữa sản phẩm.
Chuẩn bị sẵn sàng để gom chất lỏng bằng các bình
chứa thích hợp trước khi mở bất kỳ khoang hoặc
tháo rời bất kỳ bộ phận nào có chứa chất lỏng.

Thải tất cả chất lỏng theo quy định và pháp lệnh của
địa phương.

Hình minh họa 29 g01003928


CHÚ Ý
Ví dụ điển hình
Giữ tất cả các bộ phận không bị nhiễm bẩn.
2. Mở vòi xả hoặc tháo nút xả (1) trên động cơ. Mở
Chất bẩn có thể gây ăn mòn nhanh và làm giảm tuổi vòi xả hoặc tháo nút xả trên bộ tản nhiệt.
thọ thành phần.
Xả chất làm mát.
Làm sạch và rửa hệ thống làm mát trước chu kỳ bảo
dưỡng khuyến nghị nếu tồn tại các trường hợp sau CHÚ Ý
đây: Thải chất làm mát động cơ đã sử dụng hoặc tái chế.
Có nhiều phương pháp khác nhau được đề xuất để
y Động cơ thường xuyên quá nhiệt. tái chế chất làm mát đã sử dụng để tái sử dụng trong
hệ thống làm mát động cơ. Quy trình chưng cất đầy
y Quan sát thấy nổi bọt.
đủ là phương pháp tái chế chất làm mát duy nhất mà
y Dầu chảy vào hệ thống làm mát và chất làm mát Perkins chấp nhận.
bị nhiễm bẩn.
Để biết thông tin về việc thải và tái chế chất làm mát
y Nhiên liệu chảy vào hệ thống làm mát và chất làm đã sử dụng, tham khảo ý kiến đại lý hoặc nhà phân
mát bị nhiễm bẩn. phối Perkins của bạn.

Lưu ý: Khi làm sạch hệ thống làm mát, chỉ cần sử Rửa
dụng nước sạch khi xả và thay ELC.
1. Rửa sạch hệ thống làm mát bằng nước sạch để
Lưu ý: Kiểm tra bơm nước và bộ điều chỉnh nhiệt độ loại bỏ bất kỳ mảnh vụn nào.
nước sau khi xả hệ thống làm mát. Đây là một cơ hội
tốt để thay bơm nước, bộ điều chỉnh nhiệt độ nước 2. Khóa vòi xả hoặc lắp nút xả trên động cơ. Khóa
và ống mềm, nếu cần thiết. vòi xả hoặc lắp nút xả trên bộ tản nhiệt.

Xả CHÚ Ý
Không được đổ đầy hệ thống làm mát nhanh hơn 5 l
(1,3 gal (Mỹ))/phút để tránh bị khóa không khí.

Hệ thống có áp lực: Nước làm mát nóng có thể Khóa không khí hệ thống làm mát có thể gây ra hỏng
gây bỏng nghiêm trọng. Để mở nắp miệng rót của hóc động cơ.
hệ thống làm mát, dừng động cơ và đợi cho tới
khi các bộ phận của hệ thống làm mát đã nguội. 3. Đổ nước sạch vào hệ thống làm mát. Lắp nắp
Từ từ nới lỏng nắp áp suất hệ thống làm mát để đậy hệ thống làm mát.
giảm áp suất.
4. Khởi động và vận hành động cơ ở không tải thấp
cho đến khi nhiệt độ đạt 49 đến 66 °C (120 đến
150 °F).
58 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Chất làm mát hệ thống làm mát - Thay

5. Dừng động cơ và để động cơ nguội. Từ từ nới i01929799

lỏng nắp đậy hệ thống làm mát để giảm áp suất.


Tháo nắp đậy hệ thống làm mát. Mở vòi xả hoặc Chất làm mát hệ thống làm mát
tháo nút xả trên động cơ. Mở vòi xả hoặc tháo - Thay
nút xả trên bộ tản nhiệt. Xả nước. Rửa sạch hệ
thống làm mát bằng nước sạch.

Đổ đầy
1. Khóa vòi xả hoặc lắp nút xả trên động cơ. Khóa
vòi xả hoặc lắp nút xả trên bộ tản nhiệt.

CHÚ Ý
Không được đổ đầy hệ thống làm mát nhanh hơn 5 l
(1,3 gal (Mỹ))/phút để tránh bị khóa không khí.

Khóa không khí hệ thống làm mát có thể gây ra hỏng


hóc động cơ.
Hình minh họa 30 g01003928

2. Đổ Chất làm mát kéo dài tuổi thọ (ELC) vào hệ Nút xả

thống làm mát. Tham khảo Sách hướng dẫn vận


hành và bảo trì, mục "Khuyến nghị về chất lỏng" CHÚ Ý
(Phần bảo dưỡng) để biết thêm thông tin về quy Không xả chất làm mát trong khi động cơ vẫn còn
cách hệ thống làm mát. Không lắp nắp đậy hệ nóng và hệ thống đang có áp suất vì chất làm mát
thống làm mát. nóng nguy hiểm có thể thoát ra.

3. Khởi động và vận hành động cơ ở không tải thấp. Lưu ý: Bộ tản nhiệt có thể không được cung cấp bởi
Tăng tốc độ động cơ (rpm) lên không tải cao. Vận Perkins. Sau đây là quy trình thay chất làm mát thông
hành động cơ ở không tải cao trong một phút để thường. Tham khảo thông tin OEM để biết quy trình
tháo không khí khỏi các khoang trong khối động thích hợp.
cơ. Dừng động cơ.
1. Đảm bảo rằng phương tiện ở trên vùng đất bằng
4. Kiểm tra mức nước làm mát. Duy trì mức độ làm phẳng.
mát trong phạm vi 13 mm (0,5 inc) dưới đáy ống
đổ đầy. Duy trì mức độ làm mát trong bình mở 2. Tháo nắp máy nạp của hệ thống làm mát.
rộng (nếu được trang bị) ở mức thích hợp. 3. Tháo nút xả (1) khỏi phía bên cạnh khối xy lanh
để xả động cơ. Đảm bảo rằng lỗ xả không bị thu
5. Làm sạch nắp đậy hệ thống làm mát. Kiểm tra hẹp.
đệm lót trên nắp đậy hệ thống làm mát. Nếu đệm
lót trên nắp đậy hệ thống làm mát bị hỏng hóc, bỏ 4. Mở vòi xả bộ tản nhiệt hoặc tháo nút xả ở phần
nắp đậy hệ thống làm mát cũ và lắp nắp đậy hệ đáy bộ tản nhiệt để xả bộ tản nhiệt. Nếu bộ tản
thống làm mát mới. Nếu đệm lót trên nắp đậy hệ nhiệt không có vòi xả bộ tản nhiệt hoặc nút xả,
thống làm mát không bị hỏng hóc, sử dụng bơm ngắt ống mềm ở phần đáy bộ tản nhiệt.
điều áp thích hợp để thử nghiệm áp suất của nắp 5. Rửa sạch hệ thống làm mát bằng nước sạch.
đậy hệ thống làm mát. Áp suất thích hợp của nắp
đậy hệ thống làm mát được dán trên mặt nắp đậy 6. Lắp nút xả và khóa vòi xả bộ tản nhiệt. Lắp ống
hệ thống làm mát. Nếu nắp đậy hệ thống làm mát mềm bộ tản nhiệt nếu trước đó đã tháo ống mềm
không duy trì áp suất thích hợp, lắp nắp đậy hệ bộ tản nhiệt.
thống làm mát mới.
7. Đổ đầy hỗn hợp chất chống đông được chấp
thuận vào hệ thống. Đổ đầy hệ thống với tốc độ
6. Khởi động động cơ. Kiểm tra hệ thống làm mát dòng tối đa là 1 L (0,2200 lmp gal) trên phút. Đậy
xem có bị rò rỉ và nhiệt độ vận hành có thích hợp nắp miệng rót.
không.
8. Vận hành động cơ và kiểm tra xem chất làm mát
có bị rò rỉ không.
SVBU7833-03 59
Phần bảo dưỡng
Chất kéo dài tuổi thọ chất làm mát (ELC) hệ thống làm mát - Thêm

i02335364 1. Quan sát mức độ làm mát trong bình thu hồi chất
làm mát. Duy trì mức độ làm mát đến vạch
Chất kéo dài tuổi thọ chất làm "COLD FULL (ĐẦY LẠNH)" trên bình thu hồi chất
làm mát.
mát hệ thống làm mát (ELC) -
Thêm
Chất làm mát kéo dài tuổi thọ (ELC) Perkins không Hệ thống có áp lực: Nước làm mát nóng có thể
yêu cầu bổ sung thường xuyên Phụ gia làm mát bổ gây bỏng nghiêm trọng. Để mở nắp miệng rót của
sung (SCA) cùng với chất làm mát thông thường. Chỉ hệ thống làm mát, dừng động cơ và đợi cho tới
cần bổ sung Chất kéo dài tuổi thọ một lần. khi các bộ phận của hệ thống làm mát đã nguội.
Từ từ nới lỏng nắp áp suất hệ thống làm mát để
Kiểm tra hệ thống làm mát chỉ khi đã dừng và làm giảm áp suất.
mát động cơ.

1. Từ từ nới lỏng nắp đậy hệ thống làm mát để giảm 2. Từ từ nới lỏng nắp máy nạp để giảm áp suất.
áp suất. Tháo nắp đậy hệ thống làm mát. Tháo nắp miệng rót.

2. Có thể cần phải xả đủ chất làm mát khỏi hệ thống 3. Rót hỗn hợp chất làm mát phù hợp vào bình.
làm mát để bổ sung Chất kéo dài tuổi thọ. Tham khảo Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì,
"Dung tích đổ đầy và khuyến nghị" để biết thông
3. Bổ sung Chất kéo dài tuổi thọ theo yêu cầu cho tin về hỗn hợp và loại chất làm mát thích hợp.
dung tích hệ thống làm mát của động cơ. Tham Tham khảo Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì,
khảo Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì này, "Dung tích đổ đầy và khuyến nghị" để biết dung
"Dung tích đổ đầy" trong Phần bảo dưỡng để xác tích hệ thống làm mát. Không được đổ chất làm
định dung tích hệ thống làm mát của động cơ. mát quá vạch "COLD FULL (ĐẦY LẠNH)" trong
Tham khảo Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì bình thu hồi chất làm mát .
này, thông tin "Khuyến nghị về chất lỏng" để biết
Chất kéo dài tuổi thọ ELC Perkins.

4. Làm sạch nắp đậy hệ thống làm mát và kiểm tra


đệm lót. Nếu đệm lót bị hỏng hóc, bỏ nắp máy
nạp cũ và lắp nắp máy nạp mới. Nếu đệm lót
không bị hỏng hóc, sử dụng bơm điều áp thích
hợp để thử nghiệm áp suất nắp máy nạp. Áp suất
thích hợp được dán trên mặt nắp máy nạp. Nếu
nắp máy nạp không duy trì áp suất thích hợp, lắp
nắp máy nạp mới.

i02335378
Hình minh họa 31 g00103639

Mức Nước Làm Mát Hệ Thống 4. Làm sạch nắp máy nạp và ổ cắm điện. Lắp lại
Làm Mát - Kiểm tra nắp máy nạp và kiểm tra hệ thống làm mát xem
có bị rò rỉ không.

Động cơ có bình thu hồi chất làm Lưu ý: Chất làm mát sẽ giãn nở ra khi chất làm mát
tăng nhiệt trong lúc vận hành động cơ bình thường.
mát Lượng tăng thêm sẽ được đẩy vào bình thu hồi chất
làm mát trong lúc vận hành động cơ. Khi động cơ
Lưu ý: Hệ thống làm mát có thể không được cung
dừng và nguội xuống, chất làm mát sẽ quay trở lại
cấp bởi Perkins. Quy trình sau đây dành cho hệ
động cơ.
thống làm mát điển hình. Tham khảo thông tin OEM
để biết quy trình thích hợp.
Động cơ không có Bình thu hồi
Kiểm tra mức độ làm mát khi động cơ dừng và nguội chất làm mát
xuống.
Kiểm tra mức độ làm mát khi động cơ dừng và nguội
xuống.
60 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Thiết bị được truyền động - Kiểm tra

y Tự Động

y Các khuyến nghị bảo dưỡng khác

Tiến hành bảo dưỡng đối với thiết bị được truyền


động do OEM khuyến nghị.

i01930350

Động cơ - Vệ sinh

Hình minh họa 32 g00285520


Nắp đậy hệ thống làm mát
Điện áp cao có thể gây ra thương tích cá nhân
hoặc tử vong.

Độ ẩm có thể tạo ra khả năng dẫn điện.


Hệ thống có áp lực: Nước làm mát nóng có thể Đảm bảo rằng hệ thống điện TẮT. Khóa bộ điều
gây bỏng nghiêm trọng. Để mở nắp miệng rót của khiển khởi động và gắn thẻ "KHÔNG ĐƯỢC VẬN
hệ thống làm mát, dừng động cơ và đợi cho tới HÀNH" cho bộ điều khiển.
khi các bộ phận của hệ thống làm mát đã nguội.
Từ từ nới lỏng nắp áp suất hệ thống làm mát để
giảm áp suất. CHÚ Ý
Dầu và mỡ tích tụ trên động cơ là nguy cơ gây cháy.
1. Từ từ tháo nắp đậy hệ thống làm mát để giảm áp Giữ động cơ sạch sẽ. Loại bỏ mảnh vụn và chất lỏng
suất. tràn bất cứ khi nào xuất hiện một lượng tích tụ đáng
kể trên động cơ.
2. Duy trì mức độ làm mát trong phạm vi 13 mm (0,5
inc) của đáy ống máy nạp. Nếu động cơ được
trang bị kính quan sát, duy trì mức độ làm mát ở CHÚ Ý
mức thích hợp trong kính quan sát. Việc rửa sạch một số bộ phận động cơ có thể khiến
bảo hành động cơ của bạn không còn giá trị. Để
3. Làm sạch nắp đậy hệ thống làm mát và kiểm tra
đệm lót. Nếu đệm lót bị hỏng hóc, bỏ nắp máy động cơ nguội xuống trong một giờ trước khi rửa
nạp cũ và lắp nắp máy nạp mới. Nếu đệm lót sạch động cơ.
không bị hỏng hóc, sử dụng bơm điều áp thích
hợp để thử nghiệm áp suất nắp máy nạp. Áp suất Khuyến nghị làm sạch động cơ định kỳ. Làm sạch
thích hợp được dán trên mặt nắp máy nạp. Nếu bằng hơi nước sẽ loại bỏ dầu và mỡ tích tụ. Động cơ
nắp máy nạp không duy trì áp suất thích hợp, lắp sạch sẽ đem lại những lợi ích sau đây:
nắp máy nạp mới.
y Sớm phát hiện sự rò rỉ chất lỏng
4. Kiểm tra xem hệ thống làm mát có bị rò rỉ không.
y Đặc tính trao đổi nhiệt tối đa
i00174798
y Dễ dàng bảo dưỡng
Thiết bị được truyền động - Lưu ý: Phải cẩn thận để ngăn ngừa các bộ phận
Kiểm tra điện không bị hỏng hóc do nước thừa khi làm sạch
động cơ. Không được hướng máy rửa áp lực và máy
làm sạch bằng hơi nước vào bất kỳ bộ nối điện hoặc
mối nối cáp nào vào phần phía sau của bộ nối. Tránh
Tham khảo quy cách OEM để biết thêm thông tin về các bộ phận điện như máy phát và bộ khởi động.
khuyến nghị bảo dưỡng sau đây đối với thiết bị được Bảo vệ bơm phun nhiên liệu tránh chất lỏng để rửa
truyền động: sạch động cơ.
y Kiểm tra

y Điều chỉnh
SVBU7833-03 61
Phần bảo dưỡng
Lõi lọc bộ khí động cơ (Lõi kép) - Vệ sinh/Thay thế

i01915869
Máy lọc không khí lõi lọc kép
Lõi lọc máy lọc không khí động Máy lọc không khí lõi lọc kép có chứa một lõi lọc khí
cơ (Lõi kép) - Vệ sinh/Thay thế sơ cấp và một lõi lọc khí thứ cấp. Có thể sử dụng lõi
lọc khí sơ cấp tối đa sáu lần nếu lõi lọc được làm
sạch và kiểm tra đúng cách. Phải thay lõi lọc khí sơ
CHÚ Ý cấp ít nhất mỗi năm một lần. Phải thay thế bất kể số
Không bao giờ vận hành động cơ khi chưa lắp lõi lọc lần vệ sinh là bao nhiêu lần.
máy lọc không khí. Không bao giờ vận hành động cơ
có lõi lọc máy lọc không khí bị hỏng. Không sử dụng Lõi lọc khí thứ cấp không thể bảo dưỡng và rửa sạch
các lõi lọc máy lọc không khí có nếp gấp, đệm lót được. Tham khảo thông tin OEM để thay lõi lọc khí
hoặc vòng đệm bị hỏng. Bụi bẩn lọt vào trong động thứ cấp. Khi động cơ vận hành trong môi trường
cơ làm các bộ phận động cơ sớm bị ăn mòn và hỏng nhiều bụi hoặc bẩn, có thể cần phải thay lõi lọc máy
hóc. Lõi lọc máy lọc không khí giúp ngăn không cho lọc không khí thường xuyên hơn.
mảnh vụn trong không khí lọt vào cửa khí vào.

CHÚ Ý
Không bao giờ được bảo dưỡng lõi lọc máy lọc
không khí khi đang vận hành động cơ vì điều này sẽ
cho phép bụi bẩn lọt vào trong động cơ.

Bảo dưỡng lõi lọc máy lọc không


khí
Lưu ý: Hệ thống bộ lọc khí có thể không được cung
cấp bởi Perkins. Quy trình sau đây dành cho hệ
thống bộ lọc khí điển hình. Tham khảo thông tin OEM Hình minh họa 33 g00736431
để biết quy trình thích hợp. (1) Nắp
(2) Lõi lọc khí sơ cấp
Nếu lõi lọc máy lọc không khí bị tắc, không khí có thể (3) Lõi lọc bộ lọc khí thứ cấp
làm nứt chất liệu của lõi lọc máy lọc không khí. (4) Cửa khí vào
Không khí chưa được lọc sẽ gây ra sự ăn mòn trầm
trọng của động cơ bên trong. Tham khảo thông tin 1. Tháo nắp. Tháo lõi lọc khí sơ cấp.
OEM để biết lõi lọc máy lọc không khí thích hợp cho
ứng dụng của bạn. 2. Phải tháo và bỏ lõi lọc khí thứ cấp sau ba lần làm
sạch lõi lọc khí sơ cấp.
y Hàng ngày kiểm tra máy lọc sơ cấp (nếu được
trang bị) và bát chứa bụi để xem bụi và mảnh vụn Lưu ý: Tham khảo "Vệ sinh lõi lọc khí sơ cấp".
có tích tụ không. Loại bỏ tất cả bụi và mảnh vụn
3. Che cửa khí vào bằng băng dính để ngăn bụi
khi cần thiết. bẩn.
y Các điều kiện vận hành (bụi, bẩn và mảnh vụn) có 4. Làm sạch bên trong nắp máy lọc không khí và
thể yêu cầu bảo dưỡng lõi lọc máy lọc không khí thân bằng vải sạch khô.
thường xuyên hơn.
5. Tháo băng dính ra khỏi cửa khí vào. Lắp lõi lọc
y Phải thay lõi lọc máy lọc không khí ít nhất mỗi khí thứ cấp. Lắp lõi lọc khí sơ cấp mới hoặc đã
năm một lần. Phải thay thế bất kể số lần vệ sinh là được làm sạch.
bao nhiêu lần.
6. Lắp nắp che bộ lọc khí.
Thay lõi lọc máy lọc không khí bị bẩn bằng lõi lọc
máy lọc không khí sạch. Trước khi lắp, phải kiểm tra 7. Đặt lại chỉ báo bảo dưỡng máy lọc không khí.
kỹ lõi lọc máy lọc không khí xem vật liệu máy lọc có
bị nứt và/hoặc bị thủng không. Kiểm tra đệm lót hoặc
vòng đệm của lõi lọc máy lọc không khí xem có hỏng
hóc không. Duy trì nguồn cung cấp lõi lọc máy lọc
không khí thích hợp để thay thế.
62 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Lõi lọc máy lọc không khí động cơ (Lõi kép) - Vệ sinh/Thay thế

Vệ sinh lõi lọc khí sơ cấp


CHÚ Ý
Tuân thủ các hướng dẫn sau đây nếu bạn muốn vệ
sinh lõi lọc:

Không gõ hoặc đập lõi lọc để loại bỏ bụi.

Không rửa lõi lọc.

Sử dụng khí nén áp suất thấp để loại bỏ bụi ở lõi lọc.


Áp suất không khí không được vượt quá 207 kPa (30
psi). Hướng luồng khí lên và xuống các nếp gấp từ Hình minh họa 34 g00281692
bên trong lõi lọc. Hết sức cẩn thận để tránh làm hỏng
các nếp gấp. Lưu ý: Khi làm sạch lõi lọc khí sơ cấp, luôn bắt đầu
từ phía sạch (bên trong) để ép các hạt bụi bẩn ra bên
Không sử dụng bộ lọc khí có các có nếp gấp, gioăng bẩn (bên ngoài).
hay đệm bị hỏng. Bụi bẩn vào động cơ sẽ làm hư
hỏng các thành phần động cơ. Hướng ống để không khí lưu chuyển bên trong lõi lọc
dọc theo chiều dài của bộ lọc để giúp ngăn ngừa hư
Tham khảo thông tin OEM để xác định số lần có thể hỏng các nếp gấp giấy. Không hướng luồng khí trực
làm sạch lõi lọc máy lọc chủ yếu. Khi làm sạch lõi lọc tiếp vào lõi lọc khí sơ cấp. Bụi bẩn có thể bị đẩy thêm
khí sơ cấp, kiểm tra vật liệu máy lọc có bị rách hoặc vào trong các nếp gấp.
nứt không. Phải thay lõi lọc khí sơ cấp ít nhất mỗi
năm một lần. Phải thay thế bất kể số lần vệ sinh là Lưu ý: Tham khảo "Kiểm tra lõi lọc khí sơ cấp".
bao nhiêu lần.
Vệ Sinh Bằng Máy Hút Bụi
CHÚ Ý
Làm sạch chân không đặc biệt hữu ích khi làm sạch
Không được vệ sinh lõi lọc máy lọc không khí bằng lõi lọc khí sơ cấp cần được làm sạch hàng ngày do
cách xóc hay gõ. Vì có thể làm hỏng đệm. Không sử môi trường khô, bụi. Nên vệ sinh bằng khí nén trước
dụng các lõi lọc có nếp gấp, tấm đệm hoặc đệm bị khi làm sạch bằng máy hút bụi. Làm sạch bằng máy
hỏng. Thành phần hỏng sẽ khiến bụi bẩn chui vào. hút bụi không loại bỏ được cặn cacbon và dầu.
Có thể làm động cơ bị hỏng.
Lưu ý: Tham khảo "Kiểm tra lõi lọc khí sơ cấp".
Kiểm tra bằng mắt lõi lọc khí sơ cấp trước khi làm
sạch. Kiểm tra lõi lọc máy lọc không khí xem các nếp Kiểm tra lõi lọc khí sơ cấp
gấp, vòng đệm, đệm lót và nắp ngoài có bị hỏng hóc
không. Loại bỏ mọi lõi lọc máy lọc không khí bị hỏng
hóc.

Có hai phương pháp phổ biến được sử dụng để làm


sạch lõi lọc khí sơ cấp:

y Khí nén

y Vệ sinh bằng máy hút bụi

Khí Nén
Có thể dùng không khí được điều áp để làm sạch lõi
lọc khí sơ cấp chưa được làm sạch nhiều hơn ba lần. Hình minh họa 35 g00281693
Khí nén không loại bỏ được cặn cacbon và dầu. Sử
dụng khí khô đã lọc có áp suất tối đa là 207 kPa (30
psi).
SVBU7833-03 63
Phần bảo dưỡng
Lõi lọc máy lọc không khí động cơ (Lõi đơn) - Kiểm tra/Thay thế

Kiểm tra lõi lọc khí sơ cấp khô, sạch. Sử dụng đèn Một số động cơ được trang bị đồng hồ đo áp suất khí
xanh 60 watt trong căn phòng tối hoặc trong nơi vào khác. Đồng hồ đo vi sai áp suất không khí vào
tương tự. Đặt đèn xanh vào lõi lọc khí sơ cấp. Xoay hiển thị vi sai áp suất đo được trước lõi lọc máy lọc
lõi lọc khí sơ cấp. Kiểm tra chỗ nứt và/hoặc lỗ thủng không khí và áp suất đo được sau lõi lọc máy lọc
ở lõi lọc khí sơ cấp. Kiểm tra lõi lọc khí sơ cấp xem không khí. Khi lõi lọc máy lọc không khí bị bẩn, vi sai
ánh sáng có thể xuyên qua vật liệu máy lọc không. áp suất sẽ tăng lên. Nếu động cơ được trang bị một
Nếu cần phải xác nhận kết quả, so sánh lõi lọc khí sơ loại chỉ báo bảo dưỡng khác, hãy tuân theo khuyến
cấp với lõi lọc khí sơ cấp mới có cùng số bộ phận. nghị OEM để bảo dưỡng chỉ báo bảo dưỡng máy lọc
không khí.
Không sử dụng lõi lọc khí sơ cấp bị nứt và/hoặc có lỗ
thủng ở vật liệu máy lọc. Không sử dụng lõi lọc khí Chỉ báo bảo dưỡng có thể được gắn trên lõi lọc máy
sơ cấp có nếp gấp, đệm lót hoặc vòng đệm bị hỏng. lọc không khí hoặc ở địa điểm từ xa.
Vất bỏ lõi lọc khí sơ cấp bị hỏng hóc. Máy lọc không
khí động cơ

i02152042

Lõi lọc máy lọc không khí động


cơ (Lõi đơn) - Kiểm tra/Thay thế

Tham khảo Sách hướng dẫn vận hành và bảo trì,


"Chỉ báo bảo dưỡng máy lọc không khí động
cơ-Kiểm tra".

Hình minh họa 36 g00103777


CHÚ Ý
Chỉ báo bảo dưỡng điển hình
Không bao giờ vận hành động cơ khi chưa lắp lõi lọc
máy lọc không khí. Không bao giờ vận hành động cơ
Quan sát chỉ báo bảo dưỡng. Phải làm sạch hoặc
có lõi lọc máy lọc không khí bị hỏng. Không sử dụng
thay lõi lọc máy lọc không khí khi một trong các
các lõi lọc máy lọc không khí có nếp gấp, đệm lót
trường hợp sau đây xảy ra:
hoặc vòng đệm bị hỏng. Bụi bẩn lọt vào trong động
cơ làm các bộ phận động cơ sớm bị ăn mòn và hỏng y Màng chắn màu vàng đi vào vùng đỏ.
hóc. Lõi lọc máy lọc không khí giúp ngăn ngừa không
để mảnh vụn trong không khí lọt vào cửa khí vào. y Pittông màu đỏ khóa ở vị trí nhìn thấy được.

CHÚ Ý Thử nghiệm chỉ báo bảo dưỡng


Không bao giờ được bảo dưỡng lõi lọc máy lọc
không khí khi đang vận hành động cơ vì điều này sẽ Chỉ báo bảo dưỡng là công cụ quan trọng.
cho phép bụi bẩn lọt vào trong động cơ.
y Kiểm tra xem việc đặt lại có dễ dàng không. Chỉ
báo bảo dưỡng phải được đặt lại với ít hơn ba lần
Có thể lắp nhiều loại máy lọc không khí khác nhau để đẩy.
sử dụng cùng với động cơ này. Tham khảo thông tin
OEM để biết quy trình thay máy lọc không khí thích y Kiểm tra chuyển động của lõi màu vàng khi động
hợp. cơ tăng tốc đến tốc độ động cơ định mức. Lõi
màu vàng phải chốt lại tại độ chân không đạt
i01909507
được lớn nhất.

Nếu chỉ báo bảo dưỡng không dễ dàng đặt lại hoặc
Chỉ báo bảo dưỡng máy lọc nếu lõi màu vàng không chốt lại tại độ chân không
không khí động cơ - Kiểm tra lớn nhất, phải thay chỉ báo bảo dưỡng. Nếu chỉ báo
bảo dưỡng mới không đặt lại, có thể lỗ chỉ báo bảo
dưỡng bị chặn.
Một số động cơ có thể được trang bị chỉ báo bảo
dưỡng khác. Có thể cần phải thay chỉ báo bảo dưỡng thường
xuyên trong môi trường có quá nhiều bụi bẩn.
64 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Gầm động cơ - Kiểm tra/Vệ sinh

i01941505

Gầm động cơ - Kiểm tra/Vệ sinh

Kiểm tra bộ dây dẫn điện xem mối nối có tốt không.

Perkins sử dụng môtơ khởi động để nối đất động cơ.


Kiểm tra mối nối trên môtơ khởi động vào mỗi lần
thay dầu. Phải nối dây dẫn tiếp đất và thiết bị thu lôi
tại gầm động cơ. Tất cả các mối nối đất phải được
vặn chặt và không bị ăn mòn.

y Làm sạch đinh tán nối đất trên môtơ khởi động và Hình minh họa 37 g01165836
các đầu nối bằng vải sạch.
Vạch (Y) "Min (Nhỏ nhất)". Vạch (X) "Max (Lớn nhất)".
y Nếu mối nối bị gỉ, làm sạch mối nối bằng dung
dịch sođa bicacbonat và nước.
CHÚ Ý
y Giữ đinh tán nối đất và thiết bị thu lôi sạch sẽ và Tiến hành bảo dưỡng khi động cơ đã dừng.
phủ một lớp mỡ hoặc mỡ bôi trơn thích hợp.
Lưu ý: Đảm bảo rằng động cơ cân bằng hoặc động
i02323089 cơ ở vị trí vận hành bình thường để đạt được chỉ báo
mức chính xác.
Giá Đỡ Động Cơ - Kiểm Tra
Lưu ý: Sau khi đã TẮT động cơ, đợi mười phút để
cho dầu động cơ xả ra khay dầu trước khi kiểm tra
Lưu ý: Giá đỡ động cơ có thể không được cung cấp mức dầu.
bởi Perkins. Tham khảo thông tin OEM để biết thêm
thông tin về giá đỡ động cơ và mô men xoắn bulông 1. Duy trì mức dầu giữa vạch "ADD (THÊM)" (Y) và
thích hợp. dấu "FULL (ĐẦY)" (X) trên que thăm nhớt động
cơ. Không được đổ đầy cacte quá vạch "FULL
(ĐẦY)" (X).
Kiểm tra giá đỡ động cơ xem có bị xuống cấp và mô
men xoắn bulông có thích hợp không. Động cơ bị
rung có thể do các trường hợp sau đây gây ra: CHÚ Ý
Việc vận hành động cơ khi mức dầu quá vạch "FULL
y Gắn động cơ không đúng cách (ĐẦY)" có thể khiến trục khuỷu bị ngập trong dầu.
Bong bóng khí tạo ra khi trục khuỷu bị ngập trong dầu
y Giá đỡ động cơ bị xuống cấp làm giảm đặc tính bôi trơn của dầu và có thể gây tổn
thất công suất.
y Lỏng giá đỡ động cơ

Phải thay thế bất kỳ giá đỡ động cơ nào bị xuống cấp. 2. Tháo nắp máy nạp dầu và thêm dầu, nếu cần
thiết. Làm sạch nắp máy nạp dầu. Lắp nắp miệng
Tham khảo thông tin OEM để biết mô men xoắn rót dầu.
khuyến nghị.

i02202699
i02335785

Mức dầu động cơ - Kiểm tra Mẫu dầu động cơ - Lấy mẫu

Có thể kiểm tra tình trạng của dầu bôi trơn động cơ
tại chu kỳ thường xuyên như một phần trong chương
trình bảo trì phòng ngừa. Perkins có tùy chọn van lấy
Dầu nóng và các bộ phận nóng có thể gây mẫu dầu. Van lấy mẫu dầu (nếu được trang bị) được
thương tích cho người. Không để dầu nóng hoặc cung cấp để thường xuyên lấy mẫu dầu bôi trơn
các bộ phận nóng tiếp xúc với da. động cơ. Van lấy mẫu dầu được đặt trên đầu máy lọc
dầu hoặc trên khối xy lanh.
SVBU7833-03 65
Phần bảo dưỡng
Bộ lọc và dầu động cơ - Thay

Perkins khuyến nghị sử dụng van lấy mẫu để lấy mẫu i01929323
dầu. Chất lượng và độ nhất quán của các mẫu sẽ
cao hơn khi sử dụng van lấy mẫu. Vị trí của van lấy Bộ lọc và dầu động cơ - Thay
mẫu cho phép lấy được dầu đang chảy dưới áp suất
trong khi vận hành động cơ bình thường.

Lấy mẫu và Phân tích


Dầu nóng và các bộ phận nóng có thể gây
thương tích cho người. Không để dầu nóng hoặc
các bộ phận nóng tiếp xúc với da.
Dầu nóng và các bộ phận nóng có thể gây
thương tích cho người. Không để dầu nóng hoặc Không được xả dầu khi động cơ đã nguội. Khi dầu
các bộ phận nóng tiếp xúc với da. nguội đi, các hạt thải lơ lửng lắng xuống phần đáy
của khay dầu. Các hạt thải không bị loại bỏ khi xả
Để giúp đạt được phân tích chính xác nhất, ghi lại dầu nguội. Xả cacte khi động cơ đã dừng. Xả cacte
những thông tin sau đây trước khi tiến hành lấy mẫu khi dầu còn ấm. Phương pháp xả này cho phép các
dầu: hạt thải lơ lửng trong dầu được xả đúng cách.

y Ngày lấy mẫu Việc không tuân thủ quy trình khuyến nghị này sẽ làm
các hạt thải lưu thông trở lại thông qua hệ thống bôi
y Mẫu động cơ trơn động cơ cùng với dầu mới.

y Số động cơ Xả dầu động cơ


y Số giờ vận hành trên động cơ

y Số giờ đã cộng dồn kể từ lần thay dầu cuối cùng

y Lượng dầu đã thêm kể từ lần thay dầu cuối cùng

Đảm bảo rằng bình chứa mẫu sạch sẽ và khô ráo.


Đảm bảo rằng bình chứa mẫu cũng được dán nhãn
rõ ràng.

Để đảm bảo rằng mẫu đại diện cho dầu trong cacte,
lấy một mẫu dầu ấm, đã được trộn kỹ.

Để tránh làm nhiễm bẩn các mẫu dầu, các dụng cụ


Hình minh họa 38 g01003623
và vật tư được sử dụng để lấy mẫu dầu phải sạch.
Nút xả dầu
Có thể kiểm tra mẫu về các yếu tố sau đây: chất
lượng dầu, sự tồn tại của chất làm mát trong dầu, sự Sau khi động cơ được vận hành tại nhiệt độ vận
tồn tại của bất kỳ hạt kim loại đen nào trong dầu và hành bình thường, dừng động cơ. Sử dụng một trong
sự tồn tại của bất kỳ hạt kim loại màu nào trong dầu. các phương pháp sau đây để xả dầu cacte động cơ:

y Nếu động cơ được trang bị van xả, xoay nút bấm


van xả ngược chiều kim đồng hồ để xả dầu. Sau
khi dầu đã được xả, xoay nút bấm van xả theo
chiều kim đồng hồ để khóa van xả.

y Nếu động cơ không được trang bị van xả, tháo


nút xả dầu (1) để cho dầu xả. Nếu động cơ được
trang bị bể chứa cặn nông, tháo nút xả dầu đáy
khỏi cả hai đầu của khay dầu.
66 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Bộ lọc và Dầu Động Cơ - Thay

Sau khi dầu đã được xả, phải làm sạch và lắp nút xả
dầu. Thay vòng đệm kín chữ O trên nút xả, nếu cần.

Một số loại khay dầu có nút xả dầu nằm ở cả hai bên


khay dầu do hình dạng của khay. Loại khay dầu này
yêu cầu xả dầu động cơ từ cả hai nút xả.

Thay máy lọc dầu dạng quay


CHÚ Ý
Máy lọc dầu Perkins được sản xuất theo quy cách
Perkins. Việc sử dụng máy lọc dầu không được
Perkins khuyến nghị có thể gây ra hỏng hóc nghiêm Hình minh họa 39 g01003628
trọng đối với ổ lăn động cơ, trục khuỷu, v.v. là kết quả
(2) Đầu máy lọc
của việc các hạt chất thải lớn từ dầu chưa được lọc
(3) Vòng đệm kín chữ O
lọt vào trong hệ thống bôi trơn động cơ. Chỉ sử dụng
máy lọc dầu do Perkins khuyến nghị. 3. Làm sạch bề mặt bịt kín của đầu máy lọc dầu (2).
Đảm bảo rằng khớp nối (không được hiển thị) ở
1. Tháo máy lọc dầu bằng dụng cụ thích hợp. đầu máy lọc dầu chắc chắn.

Lưu ý: Có thể tiến hành các thao tác sau đây như là 4. Sử dụng dầu động cơ sạch cho vòng đệm kín
một phần trong chương trình bảo trì phòng ngừa. chữ O (3) trên máy lọc dầu.

2. Cắt chỗ hở máy lọc dầu bằng dụng cụ thích hợp. CHÚ Ý
Tách rời các nếp gấp và kiểm tra máy lọc dầu
xem có mảnh vụn kim loại nào không. Số lượng Không đổ đầy dầu vào máy lọc dầu trước khi lắp.
mảnh vụn kim loại quá nhiều trong máy lọc dầu Dầu này không được lọc và có thể bị nhiễm bẩn. Dầu
có thể chỉ báo sự ăn mòn sớm hoặc lỗi tồn đọng. bị nhiễm bẩn có thể làm tăng sự ăn mòn các bộ phận
động cơ.
Sử dụng nam châm để phân biệt giữa kim loại
đen và kim loại màu phát hiện được trong lõi lọc 5. Lắp máy lọc dầu. Vặn chặt máy lọc dầu bằng tay
dầu. Kim loại đen có thể chỉ báo sự ăn mòn các theo hướng dẫn ghi trên máy lọc dầu. Không
bộ phận bằng gang và thép của động cơ. được vặn máy lọc dầu quá chặt.

Kim loại màu có thể chỉ báo sự ăn mòn các bộ Thay lõi lọc cho máy lọc dầu
phận bằng nhôm, các bộ phận bằng đồng thau
hoặc đồng thiếc của động cơ. Các bộ phận có
thể bị ảnh hưởng bao gồm các bộ phận sau đây:
ổ lăn chính, bạc đạn cần pittông, ổ lăn máy nạp
kiểu tuabin và đầu xy lanh.

Do hỏng hóc và ma sát thông thường, thường


phát hiện thấy lượng mảnh vụn nhỏ trong máy
lọc dầu.

Hình minh họa 40 g01003662


(1) Nút xả
(2) Lỗ vuông
(3) Bát lọc

1. Đặt một bình chứa thích hợp dưới máy lọc dầu.
Tháo nút xả (1) và vòng đệm khỏi máy lọc dầu.
SVBU7833-03 67
Phần bảo dưỡng
Khe hở xúpáp động cơ - Kiểm tra/Điều chỉnh

2. Đặt cờ lê thích hợp vào lỗ vuông (2) để tháo bát CHÚ Ý


lọc (3).
Để ngăn ngừa ổ lăn trục khuỷu hỏng hóc, khởi động
3. Tháo bát lọc (3) và tháo lõi lọc khỏi bát lọc. Làm động cơ với nhiên liệu OFF (TẮT). Việc này sẽ làm
sạch bát lọc. đầy máy lọc dầu trước khi khởi động động cơ. Không
khởi động động cơ lâu hơn 30 giây.

2. Khởi động động cơ và vận hành động cơ ở "LOW


IDLE (KHÔNG TẢI THẤP)" trong hai phút. Tiến
hành quy trình này để đảm bảo rằng hệ thống bôi
trơn có dầu và máy lọc dầu đã được đổ đầy.
Kiểm tra máy lọc dầu xem có bị rò rỉ không.
3. Dừng động cơ và cho dầu xả trở lại bể chứa cặn
tối thiểu trong mười phút.

Hình minh họa 41 g01003675


(4) Vòng đệm kín chữ O
(5) Lõi lọc
(6) Đầu máy lọc Hình minh họa 42 g00998024

4. Lắp vòng chữ O (4) mới lên bát lọc và bôi trơn Vạch (Y) "ADD (THÊM)". Vạch (X) "FULL (ĐẦY)".
vòng chữ O bằng dầu động cơ sạch. Lắp lõi lọc
(5) mới vào bát lọc. 4. Tháo đồng hồ đo mức dầu để kiểm tra mức dầu.
Duy trì mức dầu giữa vạch "ADD (THÊM)" và
5. Lắp bát lọc vào đầu máy lọc dầu (6). Vặn chặt bát "FULL (ĐẦY)" trên que thăm nhớt động cơ.
lọc theo mô men xoắn sau đây 25 N m (18 lb ft).
i02171102
6. Lắp vòng đệm mới lên nút xả (1) và lắp nút xả
vào máy lọc dầu. Vặn chặt nút xả theo mô men
xoắn sau đây 12 N m (8 lb ft). Khe hở xúpáp động cơ - Kiểm
Lưu ý: Một số động cơ có thể có máy lọc dầu được
tra/Điều chỉnh
gắn theo chiều ngang. Máy lọc dầu này có nút xả
được gắn trên đầu máy lọc dầu. Bảo dưỡng này được Perkins khuyến cáo thực hiện
như một phần của lịch kiểm tra dầu bôi trơn và bảo trì
Đổ đầy cacte động cơ phòng ngừa để có tuổi thọ động cơ tối đa.
1. Tháo nắp miệng rót dầu. Tham khảo Sách hướng
dẫn vận hành và bảo trì để biết thêm thông tin về CHÚ Ý
quy cách dầu bôi trơn. Đổ đầy một lượng dầu Chỉ có nhân viên bảo dưỡng có chuyên môn được
thích hợp vào cacte. Tham khảo Sách hướng thực hiện công việc bảo trì này. Tham khảo Sách
dẫn vận hành và bảo trì để biết thêm thông tin về hướng dẫn bảo dưỡng hoặc đại lý hoặc nhà phân
dung tích đổ đầy. phối Perkins được ủy quyền để biết quy trình hiệu
chỉnh khe hở xúpáp hoàn chỉnh.
CHÚ Ý
Nếu được trang bị hệ thống lọc dầu phụ hoặc hệ Việc vận hành động cơ Perkins có khe hở xúpáp
thống lọc dầu từ xa, hãy tuân thủ OEM hoặc khuyến không thích hợp có thể làm giảm hiệu suất động cơ
nghị của nhà sản xuất máy lọc. Đổ không đầy hoặc và cũng làm giảm tuổi thọ thành phần động cơ.
đổ quá đầy dầu vào cacte có thể gây hỏng hóc động
cơ.
68 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Vòi phun nhiên liệu - Thử nghiệm/Thay

Đảm bảo rằng động cơ không thể khởi động khi


đang thực hiện quy trình bảo dưỡng này. Để giúp
tránh khả năng xảy ra thương tích, không sử
dụng mô tơ khởi động để quay bánh đà.

Các bộ phận nóng của động cơ có thể gây bỏng.


Để động cơ có thêm thời gian để nguội đi trước
khi đo/điều chỉnh khe hở nhiệt xupáp.

Đảm bảo động cơ đã dừng trước khi đo khe hở


xúpáp. Có thể kiểm tra và điều chỉnh khe hở xúpáp
động cơ khi nhiệt độ của động cơ nóng hoặc lạnh.

Tham khảo Vận hành/Thử nghiệm và Điều chỉnh hệ


thống, "Khe hở xúpáp động cơ - Kiểm tra/Điều chỉnh"
để biết thêm thông tin.

i02198352

Vòi phun nhiên liệu - Thử


nghiệm/Thay
Hình minh họa 43 g01110422
Vòi phun nhiên liệu điển hình

Nhiên liệu bị rò rỉ hoặc tràn ra bề mặt nóng hoặc Cần phải tháo vòi phun nhiên liệu (1) ra và kiểm tra
các bộ phận điện có thể gây ra hỏa hoạn. hiệu suất của vòi phun.

CHÚ Ý Không được làm sạch vòi phun nhiên liệu vì làm sạch
bằng dụng cụ không phù hợp có thể làm hỏng vòi.
Không để bụi vào hệ thống nhiên liệu. Làm sạch kỹ Phải thay vòi phun nhiên liệu nếu xảy ra lỗi vòi phun
càng khu vực xung quanh bộ phận của hệ thống nhiên liệu. Một số sự cố có thể chỉ báo rằng cần phải
nhiên liệu cần phải ngắt. Dùng một nắp đậy thích hợp có vòi phun nhiên liệu mới được liệt kê bên dưới:
cho bộ phận hệ thống nhiên liệu bị ngắt.
y Động cơ không khởi động hoặc khó khởi động.
CHÚ Ý
y Không đủ công suất
Nếu nghi ngờ vòi phun nhiên liệu vận hành ngoài
thông số bình thường, cần phải để kỹ thuật viên có y Động cơ đánh lửa sai hoặc vận hành thất thường.
chuyên môn tháo vòi phun ra. Cần phải mang vòi
phun nhiên liệu khả nghi đến một đại lý được ủy y Tiêu thụ nhiều nhiên liệu
quyền để kiểm tra.
y Xả khói màu đen
Vòi phun nhiên liệu (1) trong hình minh họa 43 không
có ống hồi nhiên liệu. Vòi phun nhiên liệu (2) có ống y Động cơ bị xóc hoặc bị rung.
hồi nhiên liệu.
y Nhiệt độ động cơ quá mức
SVBU7833-03 69
Phần bảo dưỡng
Hệ thống nhiên liệu - Mồi

Tháo và lắp vòi phun nhiên liệu Sử dụng quy trình sau đây để loại bỏ khí khỏi hệ
thống nhiên liệu:

1. Đảm bảo rằng tất cả các mối nối nhiên liệu áp


suất thấp và đường nhiên liệu áp suất cao đã
Làm việc cẩn thận xung quanh động cơ đang vận được lắp đúng cách.
hành. Bộ phận động cơ nóng hoặc đang chuyển
động có thể gây ra thương tích cá nhân. 2. Xoay chìa khóa đánh lửa sang vị trí CHẠY. Để
chìa khóa đánh lửa ở vị trí CHẠY trong ba phút.
Nếu lắp vít xả bằng tay, phải nới lỏng vít xả trong
lúc mồi hệ thống nhiên liệu.

Đảm bảo rằng bạn luôn đeo kính bảo hộ trong lúc
thử nghiệm. Khi thử nghiệm vòi phun nhiên liệu,
chất lỏng thử nghiệm đi qua lỗ của đầu vòi với áp
suất cao. Dưới mức áp suất này, chất lỏng thử
nghiệm có thể khiến da bị kích ứng và gây
thương tích nghiêm trọng cho người vận hành.
Luôn giữ đầu vòi phun nhiên liệu hướng ra xa
khỏi người vận hành và vào bộ gom nhiên liệu và
phần mở rộng.

CHÚ Ý
Nếu da bạn tiếp xúc với nhiên liệu áp suất cao, hãy
xin trợ giúp y tế ngay lập tức. Hình minh họa 44 g01003929
Ví dụ điển hình
Vận hành động cơ ở tốc độ không tải nhanh để xác
định vòi phun nhiên liệu bị lỗi. Nới lỏng và vặn chặt 3. Khởi động động cơ với cần bướm ga ở vị trí
từng đai ốc khớp nối của ống áp suất cao dẫn đến CLOSED (ĐÓNG) cho đến khi động cơ khởi
động.
từng vòi phun nhiên liệu. Không nới lỏng đai ốc khớp
nối quá một vòng. Sẽ có ảnh hưởng nhỏ đến tốc độ Lưu ý: Nới lỏng đai ốc khớp nối (1) trên đường phun
động cơ khi nới lỏng đai ốc khớp nối khỏi vòi phun nhiên liệu tại mối nối với vòi phun nhiên liệu cho đến
nhiên liệu bị lỗi. Tham khảo Sách hướng dẫn lắp ráp khi thấy rõ nhiên liệu, nếu cần. Dừng khởi động động
và tháo rời để biết thêm thông tin. Tham khảo ý kiến cơ. Siết chặt đai ốc khớp nối (1) theo mô men xoắn
đại lý hoặc nhà phân phối Perkins được ủy quyền để 30 N m (22 lb ft).
được trợ giúp.
4. Khởi động động cơ và vận hành động cơ ở
i02890360 không tải trong một phút.

Hệ thống nhiên liệu - Mồi CHÚ Ý


Không khởi động động cơ liên tục quá 30 giây. Để
Nếu không khí lọt vào trong hệ thống nhiên liệu, phải môtơ khởi động nguội xuống trong hai phút trước khi
xả không khí khỏi hệ thống nhiên liệu trước khi động khởi động lại động cơ.
cơ có thể khởi động. Không khí có thể lọt vào hệ
thống nhiên liệu khi các sự kiện sau đây xảy ra: 5. Cho cần bướm ga chạy qua ba chu kỳ từ vị trí
không tải thấp đến vị trí không tải cao. Thời gian
y Bình nhiên liệu trống hoặc đã được xả một phần.
quay cần bướm ga là một giây đến sáu giây đối
y Đường nhiên liệu áp suất thấp bị ngắt. với một vòng quay hoàn chỉnh.

y Rò rỉ trong hệ thống nhiên liệu áp suất thấp. Lưu ý: Để xả khí khỏi bơm phun nhiên liệu trên động
cơ Perkins bằng bướm ga cố định, phải vận hành
y Máy lọc nhiên liệu đã được thay. động cơ ở tải trọng đầy đủ trong ba mươi giây. Sau
đó phải giảm tải trọng đến khi động cơ ở không tải
y Bơm phun mới đã được lắp. cao. Phải lặp lại thao tác này ba lần. Điều này hỗ trợ
việc loại bỏ khí bị mắc kẹt khỏi bơm phun nhiên liệu.

6. Kiểm tra xem có rò rỉ trong hệ thống nhiên liệu


không.
70 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Lõi Lọc (Bộ Tách Nước) Chính Hệ Thống Nhiên Liệu - Thay thế

i02206563 2. Đặt một bình chứa thích hợp dưới bộ tách nước.
Làm sạch phía bên ngoài bộ tách nước.
Lõi lọc máy lọc chủ yếu (Bộ
3. Mở nút xả (5). Tháo chất lỏng vào bình chứa.
tách nước) Hệ thống nhiên liệu
- Thay 4. Chỉ vặn chặt lỗ xả (5) bằng lực của tay.
5. Giữ lõi lọc (2) và tháo vít (1). Tháo lõi lọc và bát
thủy tinh (3) khỏi bệ. Vất bỏ lõi lọc cũ.
6. Làm sạch bát thủy tinh (4). Làm sạch nắp đáy (6).
Nhiên liệu bị rò rỉ hoặc tràn ra bề mặt nóng hoặc
các bộ phận điện có thể gây ra hỏa hoạn. Để 7. Lắp vòng đệm kín chữ O mới. Lắp nắp đáy lên lõi
tránh các chấn thương có thể xảy ra, tắt công tắc lọc mới. Lắp bộ phận lắp ráp lên bệ.
khởi động khi thay lõi lọc nhiên liệu hoặc các bộ 8. Lắp vít (1) và vặn chặt vít theo mô men xoắn 8 N
phận của bộ tách nước. Lau sạch ngay nhiên liệu m (6 lb ft).
tràn.
9. Tháo hộp chứa và thải bỏ nhiên liệu một cách an
toàn.
CHÚ Ý
Không để bụi vào hệ thống nhiên liệu. Làm sạch kỹ 10. Mở van tiếp nhiên liệu.
càng khu vực xung quanh bộ phận của hệ thống
nhiên liệu cần phải ngắt. Dùng một nắp đậy thích hợp 11. Mồi hệ thống nhiên liệu. Tham khảo Sách hướng
cho bộ phận hệ thống nhiên liệu bị ngắt. dẫn vận hành và bảo trì, "Hệ thống nhiên liệu -
Mồi" để biết thêm thông tin.

i02211066

Máy lọc chủ yếu của hệ thống


nhiên liệu/Bộ tách nước - Xả

Nhiên liệu bị rò rỉ hoặc tràn ra bề mặt nóng hoặc


các bộ phận điện có thể gây ra hỏa hoạn. Để
tránh các chấn thương có thể xảy ra, tắt công tắc
khởi động khi thay lõi lọc nhiên liệu hoặc các bộ
phận của bộ tách nước. Lau sạch ngay nhiên liệu
tràn.

CHÚ Ý
Bộ tách nước không phải là một máy lọc. Bộ tách
nước tách nước khỏi nhiên liệu. Không bao giờ được
để động cơ vận hành với bộ tách nước đầy hơn nửa.
Động cơ có thể bị hỏng.

CHÚ Ý
Bộ tách nước nằm dưới vùng hút trong hoạt động
Hình minh họa 45 g01118416
động cơ thông thường. Đảm bảo rằng van xả được
(1) Vít siết chặt để ngăn không cho không khí vào hệ thống
(2) Lõi lọc nhiên liệu.
(3) Bát thủy tinh
(4) Kết nối cảm biến
(5) Xả
(6) Nắp đáy

1. Xoay van cung cấp nhiên liệu (nếu được trang bị)
sang vị trí OFF (TẮT).
SVBU7833-03 71
Phần bảo dưỡng
Bộ lọc thứ cấp hệ thống nhiên liệu - Thay thế

CHÚ Ý
Không để bụi vào hệ thống nhiên liệu. Làm sạch kỹ
càng khu vực xung quanh bộ phận của hệ thống
nhiên liệu cần phải ngắt. Dùng một nắp đậy thích hợp
cho bộ phận hệ thống nhiên liệu bị ngắt.

Lõi lọc
Xoay van đường nhiên liệu (nếu được trang bị) sang
vị trí OFF (TẮT) trước khi tiến hành bảo dưỡng. Đặt
một khay bên dưới máy lọc nhiên liệu để hứng nhiên
liệu có thể tràn ra. Lau sạch ngay nhiên liệu tràn ra.

Hình minh họa 46 g01118416


(1) Vít
(2) Lõi lọc
(3) Bát thủy tinh
(4) Kết nối cảm biến
(5) Xả
(6) Nắp đáy

1. Đặt một bình chứa thích hợp dưới bộ tách nước. Hình minh họa 47 g01010637
(1) Xả
2. Mở nút xả (5). Tháo chất lỏng vào bình chứa. (2) Bát lọc

3. Khi nhiên liệu sạch xả khỏi bộ tách nước, khóa lỗ 1. Khóa van đường nhiên liệu (nếu được trang bị).
xả (5) lại. Chỉ dùng tay vặn chặt nút xả. Thải bỏ
chất lỏng đã xả đúng cách. 2. Làm sạch phía bên ngoài cụm máy lọc nhiên liệu.
Mở lỗ xả nhiên liệu (1) và xả nhiên liệu vào bình
i02469473 chứa thích hợp.

Máy lọc thứ cấp của hệ thống


nhiên liệu - Thay thế

Nhiên liệu bị rò rỉ hoặc tràn ra bề mặt nóng hoặc


các bộ phận điện có thể gây ra hỏa hoạn. Để
tránh các chấn thương có thể xảy ra, tắt công tắc
khởi động khi thay lõi lọc nhiên liệu hoặc các bộ
phận của bộ tách nước. Lau sạch ngay nhiên liệu
tràn.
72 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Bộ Lọc Dầu Phụ Hệ Thống Nhiên Liệu - Thay thế

Hình minh họa 48 g01010595


(3) Vòng đệm kín chữ O
(4) Lõi lọc
(5) Đầu máy lọc

3. Tháo bát lọc (2) khỏi đầu bộ lọc (5). Ấn vào lõi lọc
(4). Xoay lõi lọc ngược chiều kim đồng hồ để nhả
Hình minh họa 49 g01121396
lõi lọc của bát lọc và tháo lõi lọc khỏi bát. Loại bỏ
lõi lọc đã sử dụng. (1) Đầu máy lọc
(2) Máy lọc dạng quay
4. Tháo vòng chữ O (3) khỏi bát lọc và làm sạch bát (3) Xả
lọc. Kiểm tra để đảm bảo đường ren của bát lọc
không bị hỏng hóc. 1. Làm sạch phía bên ngoài cụm máy lọc nhiên liệu.
Mở lỗ xả nhiên liệu (3) và xả nhiên liệu vào bình
5. Lắp vòng đệm kín chữ O (3) mới vào bát lọc (2). chứa thích hợp.
6. Lắp lõi lọc (4) mới vào bát lọc. Ấn vào lõi lọc và 2. Sử dụng dụng cụ thích hợp để tháo máy lọc dạng
xoay lõi lọc theo chiều kim đồng hồ để khóa lõi quay (2) khỏi đầu bộ lọc (1).
lọc vào bát lọc.
3. Đảm bảo rằng lỗ xả nhiên liệu (3) trên máy lọc
7. Lắp bát lọc (4) vào phần đỉnh đầu máy lọc (5). dạng quay mới đã đóng.
8. Vặn chặt bát lọc bằng tay cho đến khi bát lọc tiếp
xúc với đầu máy lọc. Xoay bát lọc 90 độ.

Lưu ý: Không sử dụng dụng cụ để vặn chặt bát lọc.

9. Mở van đường nhiên liệu (nếu được trang bị).

Máy lọc dạng quay


Xoay van đường nhiên liệu (nếu được trang bị) sang
vị trí OFF (TẮT) trước khi tiến hành bảo dưỡng. Đặt
một khay bên dưới máy lọc nhiên liệu để hứng nhiên
liệu có thể tràn ra. Lau sạch ngay nhiên liệu tràn ra.
SVBU7833-03 73
Phần bảo dưỡng
Nước và cặn lắng trong bình nhiên liệu - Xả

Nước có thể bị đưa vào bình nhiên liệu khi đổ đầy


bình nhiên liệu.

Sự ngưng tụ xảy ra trong lúc làm nóng và làm mát


nhiên liệu. Sự ngưng tụ xảy ra khi nhiên liệu đi qua
hệ thống nhiên liệu và nhiên liệu quay trở về bình
nhiên liệu. Điều này khiến cho nước tích tụ trong bình
nhiên liệu. Việc thường xuyên xả bình nhiên liệu và
lấy nhiên liệu từ nguồn đáng tin cậy có thể giúp loại
bỏ nước trong nhiên liệu.

Xả nước và cặn lắng


Bình nhiên liệu phải chứa một ít lượng dự phòng để
xả nước và cặn lắng khỏi đáy bình nhiên liệu.

Mở van xả ở đáy bình nhiên liệu để xả nước và cặn


lắng. Đóng van xả.

Kiểm tra nhiên liệu hàng ngày. Để năm phút sau khi
Hình minh họa 50 g01121723 bình nhiên liệu đã được đổ đầy trước khi xả nước và
cặn lắng khỏi bình nhiên liệu.
4. Bôi trơn vòng đệm kín (4) bằng dầu nhiên liệu
sạch. Đổ đầy bình nhiên liệu sau khi vận hành động cơ để
đẩy không khí ẩm ra ngoài. Việc này sẽ giúp ngăn
5. Lắp máy lọc dạng quay (2) vào đỉnh đầu máy lọc ngừa sự ngưng tụ. Không được đổ đầy bình đến
(1).
miệng. Nhiên liệu giãn nở khi nóng lên. Bình có thể bị
6. Vặn chặt máy lọc dạng quay bằng tay cho đến tràn.
khi vòng đệm kín tiếp xúc với đầu máy lọc. Xoay
máy lọc dạng quay 90 độ. Một số bình nhiên liệu sử dụng đường cung ứng cho
phép nước và cặn lắng xuống dưới đáy đường cung
7. Mồi hệ thống nhiên liệu. Tham khảo Sách hướng ứng nhiên liệu. Một số bình nhiên liệu sử dụng
dẫn vận hành và bảo trì, "Hệ thống nhiên liệu - đường cung ứng lấy nhiên liệu trực tiếp từ đáy bình.
Mồi". Nếu động cơ được trang bị hệ thống này, việc bảo
dưỡng thường xuyên máy lọc hệ thống nhiên liệu là
i02335436 điều quan trọng.

Nước và Cặn Trong Bình Nhiên Bình lưu trữ nhiên liệu
Liệu – Xả Xả nước và cặn lắng khỏi bình lưu trữ nhiên liệu tại
các chu kỳ thời gian sau đây:
CHÚ Ý
y Hàng tuần
Cần chú ý để đảm bảo rằng chất lỏng được chứa
trong quá trình thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng, y Chu kỳ bảo dưỡng
thử nghiệm, điều chỉnh và sửa chữa sản phẩm.
Chuẩn bị sẵn sàng để gom chất lỏng bằng các bình y Đổ đầy bình
chứa thích hợp trước khi mở bất kỳ khoang hoặc
tháo rời bất kỳ bộ phận nào có chứa chất lỏng. Việc này sẽ giúp ngăn ngừa không để nước hoặc
cặn lắng bị bơm từ bình lưu trữ vào trong bình nhiên
Xử lý tất cả chất lỏng theo quy định và lệnh của địa liệu động cơ.
phương.
Nếu vừa mới đổ đầy hoặc di chuyển bình lưu trữ lớn,
Bình Nhiên Liệu để thời gian thích hợp cho cặn lắng xuống trước khi
đổ đầy bình nhiên liệu động cơ. Tấm chắn bên trong
Chất lượng nhiên liệu vô cùng quan trọng đối với bình chứa dầu cũng sẽ giúp ngăn cặn lắng lại. Việc
hiệu suất và tuổi thọ của động cơ. Nước trong nhiên lọc nhiên liệu được bơm từ bình lưu trữ giúp đảm
liệu có thể gây ra sự ăn mòn hệ thống nhiên liệu quá đảo chất lượng của nhiên liệu. Sử dụng bộ tách
mức. nước khi có thể.
74 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Ống mềm và kẹp - Kiểm tra/Thay thế

i02813964 y Sự giãn nở và co ngót dự kiến được của ống


mềm
Ống mềm và kẹp - Kiểm
tra/Thay thế y Sự giãn nở và co ngót dự kiến được của ráp nối

Thay ống mềm và kẹp


Kiểm tra tất cả các ống mềm xem có bị rò rỉ bởi các
trường hợp sau đây không: Tham khảo thông tin OEM để biết thêm thông tin về
tháo và thay thế ống mềm nhiên liệu (nếu được trang
y Nứt bị).

y Mềm Hệ thống làm mát và ống mềm của hệ thống làm mát
thường không được cung cấp bởi Perkins. Nội dung
y Kẹp lỏng sau đây mô tả phương pháp thay thế ống mềm làm
mát điển hình. Tham khảo thông tin OEM để biết
Thay ống mềm đã bị nứt hoặc mềm. Siết chặt bất kỳ thêm thông tin về hệ thống làm mát và ống mềm của
kẹp nào bị lỏng. hệ thống làm mát.

CHÚ Ý
Không bẻ cong hoặc đập vào đường áp suất cao.
Không lắp đường, ống hoặc ống mềm đã bị bẻ cong Hệ thống có áp lực: Nước làm mát nóng có thể
hoặc bị hỏng. Sửa chữa bất kỳ đường, ống và ống gây bỏng nghiêm trọng. Để mở nắp miệng rót của
mềm nhiên liệu và dầu nào bị lỏng hoặc bị hỏng. Rò hệ thống làm mát, dừng động cơ và đợi cho tới
rỉ có thể gây ra cháy. Kiểm tra cẩn thận tất cả các khi các bộ phận của hệ thống làm mát đã nguội.
đường ống, ống và ống mềm. Siết chặt tất cả các Từ từ nới lỏng nắp áp suất hệ thống làm mát để
mối nối tới mô men xoắn được khuyến nghị. Không giảm áp suất.
nối bất kỳ bộ phận nào khác vào đường áp suất cao.
1. Dừng động cơ. Để động cơ mát xuống.
Kiểm tra các trường hợp sau đây:
2. Từ từ nới lỏng nắp đậy hệ thống làm mát để giảm
y Đầu nối bị hỏng hoặc bị rò rỉ áp suất. Tháo nắp đậy hệ thống làm mát.

y Lớp phủ bên ngoài bị xước hoặc bị cắt Lưu ý: Xả chất làm mát vào bình chứa sạch sẽ, thích
hợp. Có thể tái sử dụng chất làm mát.
y Dây dẫn lộ thiên được sử dụng để gia cố
3. Xả chất làm mát khỏi hệ thống làm mát đến mức
dưới ống mềm được thay thế.
y Một phần lớp phủ bên ngoài bị phồng lên
4. Tháo kẹp ống mềm.
y Bộ phận mềm của ống mềm bị xoắn hoặc bị đè
5. Ngắt ống mềm cũ.
y Lớp vỏ kim loại bị gắn vào lớp phủ bên ngoài
6. Thay ống mềm cũ bằng ống mềm mới.
Có thể sử dụng vòng siết cửa mômen xoắn không
đổi thay cho kẹp ống mềm tiêu chuẩn. Đảm bảo rằng 7. Lắp kẹp ống mềm bằng cờ lê mô men xoắn.
vòng siết cửa mômen xoắn không đổi có cùng kích
thước với kẹp tiêu chuẩn. Lưu ý: Để biết chất làm mát thích hợp, xem Sách
hướng dẫn vận hành và bảo trì này, "Khuyến nghị về
Ống mềm sẽ cứng lại do nhiệt độ thay đổi quá nhiều. chất lỏng".
Ống mềm bị cứng lại sẽ khiến kẹp ống mềm bị lỏng.
Điều này có thể dẫn đến rò rỉ. Vòng siết cửa mômen 8. Đổ đầy lại hệ thống làm mát. Tham khảo thông
xoắn không đổi sẽ giúp ngăn ngừa kẹp ống mềm tin OEM để biết thêm thông tin về đổ đầy hệ
không bị lỏng. thống làm mát.

Mỗi ứng dụng lắp đặt có thể khác nhau. Sự khác 9. Làm sạch nắp đậy hệ thống làm mát. Kiểm tra
vòng đệm của nắp đậy hệ thống làm mát. Thay
nhau phụ thuộc vào các yếu tố sau đây: nắp đậy hệ thống làm mát nếu vòng đệm bị hỏng.
Lắp nắp đậy hệ thống làm mát.
y Loại ống mềm
10. Khởi động động cơ. Kiểm tra xem hệ thống làm
y Loại vật liệu ráp nối mát có bị rò rỉ không.
SVBU7833-03 75
Phần bảo dưỡng
Bộ tản nhiệt - Vệ sinh

i02335774 Kiểm tra lá tản nhiệt xem có hư hỏng. Có thể mở


cánh tản nhiệt cong bằng "lược". Kiểm tra các chi tiết
Bộ tản nhiệt - Vệ sinh sau xem có ở tình trạng tốt không: mối hàn, giá lắp
ghép, đường ống dẫn khí, mối nối, kẹp và vòng đệm.
Bộ tản nhiệt thường không được cung cấp bởi Sửa chữa nếu cần thiết.
Perkins. Nội dung sau đây mô tả quy trình làm sạch
bộ tản nhiệt điển hình. Tham khảo thông tin OEM để
i02335775
biết thêm thông tin về làm sạch bộ tản nhiệt.

Lưu ý: Điều chỉnh tần suất làm sạch theo mức độ Ứng dụng vận hành khắc nghiệt
ảnh hưởng của môi trường vận hành. - Kiểm tra
Kiểm tra bộ tản nhiệt về các vấn đề sau đây: hỏng
cánh tản nhiệt, ăn mòn, bụi bẩn, mỡ, côn trùng, lá Vận hành khắc nghiệt là ứng dụng của động cơ vượt
cây, dầu và các mảnh vụn khác. Làm sạch bộ tản quá tiêu chuẩn công bố hiện hành đối với động cơ đó.
nhiệt, nếu cần. Perkins duy trì tiêu chuẩn đối với các thông số động
cơ sau đây:

y Hiệu suất như phạm vi công suất, phạm vi tốc độ


Khí nén có thể gây ra thương tích cá nhân. và tiêu thụ nhiên liệu

Việc không tuân theo quy trình đúng có thể dẫn y Chất lượng nhiên liệu
đến chấn thương cho con người. Khi sử dụng khí
nén, đeo mặt nạ an toàn và quần áo bảo hộ. y Cao độ vận hành

Khí nén tại đầu vòi phải nhỏ hơn 205 kPa (30 psi) y Chu kỳ bảo dưỡng
khi dùng để làm sạch.
y Lựa chọn và bảo dưỡng dầu
Khí nén là phương pháp ưu tiên để loại bỏ mảnh vụn y Loại và bảo dưỡng chất làm mát
rời. Dẫn khí theo chiều ngược lại dòng khí của quạt.
Giữ vòi phun cách xa cánh tản nhiệt của bộ tản nhiệt y Chất lượng môi trường
khoảng 6 mm (0,25 inc). Di chuyển từ từ vòi phun khí
theo hướng song song với bộ phận lắp ráp ống của y Cài đặt
bộ tản nhiệt. Việc này sẽ loại bỏ mảnh vụn nằm giữa
các ống. y Nhiệt độ của chất lỏng trong động cơ
Nước có áp suất cũng có thể được sử dụng để làm Tham khảo tiêu chuẩn đối với động cơ hoặc tham
sạch. Để làm sạch, áp suất nước tối đa phải dưới khảo ý kiến đại lý hoặc nhà phân phối Perkins để xác
275 kPa (40 psi). Sử dụng nước có áp suất để làm định động cơ có vận hành trong phạm vi thông số
mềm bùn. Làm sạch lõi từ cả hai bên. quy định không.
Sử dụng máy tẩy nhờn và hơi nước để loại bỏ dầu và Vận hành khắc nghiệt có thể làm tăng hao mòn bộ
mỡ. Làm sạch cả hai bên lõi. Rửa lõi bằng chất tẩy phận. Động cơ vận hành dưới các điều kiện khắc
rửa và nước nóng. Xả kỹ lõi bằng nước sạch. nghiệt có thể cần khoảng bảo dưỡng thường xuyên
hơn để đảm bảo độ tin cậy tối đa và duy trì tuổi thọ tối
Nếu bộ tản nhiệt bị kẹt ở bên trong, tham khảo Sách đa.
hướng dẫn OEM để biết thông tin về việc rửa hệ
thống làm mát. Do ứng dụng cá nhân nên không thể xác định được
tất cả các yếu tố có thể gây ra hoạt động vận hành
Sau khi làm sạch bộ tản nhiệt, khởi động động cơ. khắc nghiệt. Tham khảo ý kiến đại lý hoặc nhà phân
Để động cơ vận hành ở tốc độ không tải thấp trong phối Perkins để biết cách bảo dưỡng động cơ riêng
ba đến năm phút. Tăng tốc độ động cơ lên không tải biệt cần thiết.
cao. Điều này giúp loại bỏ mảnh vụn và làm khô lõi.
Từ từ giảm tốc độ động cơ về không tải thấp và sau Môi trường vận hành, quy trình vận hành và bảo
đó dừng động cơ. Sử dụng bóng đèn phía sau lõi để dưỡng không đúng cách có thể là các yếu tố gây ra
kiểm tra độ sạch của lõi. Làm sạch lại, nếu cần thiết. ứng dụng vận hành khắc nghiệt.
76 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Mô Tơ Khởi Động - Kiểm Tra

Yếu tố môi trường Kiểm tra môtơ khởi động xem có vận hành đúng
cách không. Kiểm tra và làm sạch các mối nối điện.
Nhiệt độ môi trường xung quanh – Động cơ có thể Tham khảo Vận hành hệ thống, sách hướng dẫn thử
phải vận hành kéo dài trong môi trường vô cùng lạnh nghiệm và điều chỉnh, "Hệ thống khởi động điện -
hoặc nóng. Bộ phận van có thể bị hỏng hóc bởi sự Thử nghiệm" để biết thêm thông tin về quy trình kiểm
tích tụ cacbon nếu thường xuyên khởi động và dừng tra và quy cách hoặc tham khảo ý kiến đại lý hoặc
động cơ ở nhiệt độ rất lạnh. Khí vào vô cùng nóng nhà phân phối Perkins để được trợ giúp.
làm giảm hiệu suất động cơ.
i02184788
Chất lượng không khí – Động cơ có thể phải vận
hành kéo dài trong môi trường bẩn hoặc bụi, trừ khi
thiết bị không được thường xuyên làm sạch. Bùn, đất
Máy nạp kiểu tuabin - Kiểm tra
và bụi có thể bám xung quanh các bộ phận. Việc bảo (Nếu được trang bị)
dưỡng có thể rất khó khăn. Chất tích tụ có thể chứa
các hóa chất ăn mòn. Khuyến nghị kiểm tra máy nạp kiểu tuabin thường
xuyên bằng mắt thường. Bất kỳ khói nào thoát ra từ
Chất tích tụ – Hợp chất, thành phần, hóa chất ăn cacte được lọc thông qua hệ thống khí vào. Do đó,
mòn và muối có thể gây hỏng hóc cho một số bộ các sản phẩm phụ của dầu và quá trình đốt cháy có
phận. thể tích tụ trong nơi chứa bộ phận nén máy nạp kiểu
tuabin. Theo thời gian, những chất tích tụ này có thể
Cao độ – Các sự cố có thể phát sinh khi động cơ làm tổn hao công suất của động cơ, tăng khói đen và
được vận hành tại cao độ cao hơn thiết lập chủ định làm tổn hao hiệu suất chung của động cơ.
cho ứng dụng đó. Cần phải tiến hành các điều chỉnh
cần thiết. Nếu máy nạp kiểu tuabin bị hỏng trong lúc vận hành
động cơ, có thể bánh xe bộ phận nén máy nạp kiểu
Quy trình vận hành không đúng tuabin và/hoặc động cơ bị hỏng. Bánh xe bộ phận
nén máy nạp kiểu tuabin bị hỏng có thể gây hỏng hóc
cách thêm đối với pittông, van và đầu xy lanh.
y Vận hành không tải thấp kéo dài
CHÚ Ý
y Tắt máy nóng thường xuyên Hỏng hóc tại ổ lăn máy nạp kiểu tuabin có thể khiến
lượng lớn dầu lọt vào trong hệ thống khí nạp và xả.
y Vận hành với tải trọng quá mức Tổn hao dầu bôi trơn động cơ có thể làm động cơ hư
hỏng nặng.
y Vận hành với tốc độ quá mức
Rò rỉ lượng dầu nhỏ vào trong máy nạp kiểu tuabin
y Vận hành ngoài ứng dụng chủ định khi vận hành kéo dài ở chế độ không tải thấp thường
không gây ra sự cố miễn sao ổ lăn máy nạp kiểu
Quy trình bảo dưỡng không đúng tuabin không bị hỏng.
cách
Khi hỏng máy nạp kiểu tuabin đi kèm với tổn thất
y Kéo dài chu kỳ bảo dưỡng hiệu suất động cơ đáng kể (khói xả hoặc rpm của
động cơ tăng ở chế độ không tải), không được tiếp
y Không sử dụng nhiên liệu, dầu bôi trơn và chất tục vận hành động cơ cho đến khi máy nạp kiểu
làm mát/chất chống đông khuyến nghị tuabin được thay mới.

i02177969
Việc kiểm tra máy nạp kiểu tuabin bằng mắt thường
có thể giảm tối đa thời gian chết máy bất ngờ. Việc
kiểm tra máy nạp kiểu tuabin bằng mắt thường có thể
Mô Tơ Khởi Động - Kiểm Tra giảm nguy cơ hỏng hóc tiềm ẩn đối với các bộ phận
khác của động cơ.
Perkins khuyến nghị kiểm tra định kỳ môtơ khởi động.
Nếu môtơ khởi động không hỏng, có thể khởi động Tháo và lắp
động cơ trong tình huống khẩn cấp.
Lưu ý: Máy nạp kiểu tuabin được cung cấp không
thể bảo dưỡng được.
SVBU7833-03 77
Phần bảo dưỡng
Kiểm tra quay vòng

Để biết các tùy chọn tháo, lắp và thay thế, tham khảo y Thiết bị bảo vệ phải được đặt đúng vị trí. Sửa
ý kiến đại lý hoặc nhà phân phối Perkins của bạn. chữa thiết bị bảo vệ bị hư hỏng hoặc thay thiết bị
Tham khảo Sách hướng dẫn lắp ráp và tháo rời, bảo vệ bị mất.
"Máy nạp kiểu tuabin - Tháo và Máy nạp kiểu tuabin -
Lắp" để biết thêm thông tin. y Lau sạch tất cả các nắp và nút trước khi bảo
dưỡng động cơ để giảm thiểu khả năng nhiễm
Kiểm tra bẩn hệ thống.

CHÚ Ý CHÚ Ý
Không được tháo nơi chứa máy nén của máy nạp Dọn sạch toàn bộ chất lỏng bị rò rỉ (chất làm mát, dầu
kiểu tuabin khỏi máy nạp kiểu tuabin để làm sạch. nhờn hoặc nhiên liệu). Nếu thấy rò rỉ, tìm nguồn và
xử lý rò rỉ. Nếu nghi ngờ rò rỉ, kiểm tra mức chất lỏng
Liên kết bộ khởi động được nối với nơi chứa máy thường xuyên hơn so với khuyến nghị cho đến khi
nén. Nếu liên kết bộ khởi động bị di chuyển hoặc bị phát hiện hoặc xử lý rò rỉ hoặc chứng minh được mối
xáo trộn, động cơ có thể không tuân thủ pháp luật về nghi ngờ rò rỉ là không có cơ sở.
xả thải.
CHÚ Ý
1. Tháo ống khỏi lỗ xả máy nạp kiểu tuabin và ống Mỡ và/hoặc dầu tích tụ trên động cơ là nguy cơ gây
nạp khí cho máy nạp kiểu tuabin. Kiểm tra bằng cháy. Loại bỏ mỡ và dầu tích tụ. Tham khảo Sách
mắt thường sự có mặt của dầu trong ống. Làm hướng dẫn vận hành và bảo trì, "Động cơ - Vệ sinh"
sạch phía bên trong ống để ngăn ngừa bụi bẩn để biết thêm thông tin.
lọt vào trong trong lúc lắp ráp lại.
y Đảm bảo rằng hệ thống làm mát được kẹp đúng
2. Kiểm tra sự hiện diện của dầu. Nếu thấy dầu rò rỉ
cách và ống mềm hệ thống làm mát được vặn
từ phía sau bánh xe máy nén, vòng đệm dầu máy chặt. Kiểm tra rò rỉ. Kiểm tra tình trạng của tất cả
nạp kiểu tuabin có thể bị hỏng. Sự xuất hiện của các ống.
dầu có thể là kết quả của việc vận hành động cơ
kéo dài ở chế độ không tải thấp. Sự xuất hiện của y Kiểm tra bơm nước bằng mắt thường xem có rò rỉ
dầu cũng có thể là kết quả của sự hạn chế khí không.
nạp (bộ lọc khí bị tắc) khiến máy nạp kiểu tuabin
bị dầu rò. Lưu ý: Vòng đệm bơm nước được bôi trơn bởi chất
làm mát trong hệ thống làm mát. Việc một lượng nhỏ
3. Kiểm tra lỗ của nơi chứa cửa xả tuabin xem có bị bị rò rỉ khi động cơ nguội đi và các bộ phận co lại là
mòn không. bình thường.

4. Vặn chặt ống nạp khí và ống cửa xả vào nơi Rò rỉ quá nhiều chất làm mát có thể chỉ báo rằng cần
chứa máy nạp kiểu tuabin. phải thay vòng đệm bơm nước. Để tháo bơm nước
và lắp bơm nước và/hoặc vòng đệm, tham khảo
Sách hướng dẫn lắp ráp và tháo rời, "Bơm nước -
i02177973
Tháo và lắp" để biết thêm thông tin hoặc tham khảo ý
kiến đại lý hoặc nhà phân phối Perkins.
Kiểm tra quay vòng
y Kiểm tra hệ thống bôi trơn xem có bị rò rỉ ở vòng
đệm trước trục khuỷu, vòng đệm sau trục khuỷu,
Kiểm tra động cơ xem có bị rò rỉ và khay dầu, máy lọc dầu và nắp thanh truyền
các mối nối có bị lỏng không không.

Chỉ tiến hành kiểm tra quay vòng trong vài phút. Khi y Kiểm tra xem hệ thống nhiên liệu có bị rò rỉ không.
dành thời gian tiến hành các kiểm tra này, có thể Kiểm tra xem kẹp đường nhiên liệu và/hoặc dây
tránh được các chi phí sửa chữa và tai nạn. buộc có bị lỏng không.

Để động cơ có tuổi thọ tối đa, tiến hành kiểm tra kỹ y Kiểm tra hệ thống nạp khí của ống và ống khuỷu
lưỡng khoang động cơ trước khi khởi động động cơ. xem có bị nứt và kẹp có bị lỏng không. Đảm bảo
Kiểm tra các yếu tố như rò rỉ dầu hoặc rò rỉ chất làm rằng ống mềm và ống không tiếp xúc với các ống
mát, lỏng bulông, mòn đai, lỏng mối nối và chất bẩn mềm, ống, bộ dây dẫn điện khác, v.v...
tích tụ. Tiến hành sửa chữa, nếu cần thiết:
y Kiểm tra đai máy phát và bất kỳ phụ kiện đai
truyền động nào xem có bị nứt, vỡ hoặc bị hỏng
hóc khác không.
78 SVBU7833-03
Phần Bảo Dưỡng
Bơm nước - Kiểm tra

Phải thay đai của nhiều puli có rãnh theo bộ khớp


nhau. Nếu chỉ thay một đai, đai này sẽ chịu nhiều tải
trọng hơn đai không được thay. Đai cũ sẽ bị giãn ra.
Tải trọng bổ sung trên đai mới có thể làm đai bị đứt.

y Hàng ngày xả nước và cặn lắng khỏi bình nhiên


liệu để đảm bảo rằng chỉ có nhiên liệu sạch lọt
vào trong hệ thống nhiên liệu.

y Kiểm tra dây dẫn và bộ dây dẫn điện xem có bị


lỏng mối nối và dây có bị mòn hoặc bị sờn không.

y Kiểm tra thiết bị thu lôi xem có được nối đúng


cách và có ở trong tình trạng tốt không.

y Ngắt bất kỳ bộ sạc ắc quy nào không được bảo vệ


chống lại dòng cực máng của môtơ khởi động.
Kiểm tra tình trạng và mức điện phân của ắc quy,
trừ phi động cơ được trang bị ắc quy không cần
bảo dưỡng.

y Kiểm tra tình trạng của đồng hồ đo. Thay bất kỳ


đồng hồ đo nào bị nứt. Thay bất kỳ đồng hồ đo
nào không thể hiệu chỉnh được.

i01907756

Bơm nước - Kiểm tra

Sai hỏng bơm nước có thể gây ra sự cố quá nhiệt


trầm trọng ở động cơ dẫn đến các trường hợp sau
đây:

y Các vết nứt ở đầu xilanh

y Kẹt dính pittông

y Các hỏng hóc tiềm tàng khác đối với động cơ

Lưu ý: Vòng đệm bơm nước được bôi trơn bởi chất
làm mát trong hệ thống làm mát. Việc một lượng nhỏ
bị rò rỉ khi động cơ nguội đi và các bộ phận co lại là
bình thường.

Kiểm tra bơm nước bằng mắt để xem có rò rỉ hay


không. Thay vòng đệm bơm nước hoặc bơm nước
nếu chất làm mát bị rò rỉ quá nhiều. Tham khảo Sách
hướng dẫn lắp ráp và tháo rời, "Bơm nước - Tháo và
lắp" để biết quy trình lắp ráp và tháo rời.
SVBU7833-03 79
Phần bảo hành
Thông tin bảo hành

Phần Bảo Hành


Thông Tin Bảo Hành
i01903596

Thông Tin Bảo Hành Khí Thải


Động cơ này có thể được chứng nhận đáp ứng tiêu
chuẩn khí thải và tiêu chuẩn xả khí do luật phát quy
định tại thời điểm sản xuất và động cơ này có thể
được Bảo hành xả thải. Tham khảo ý kiến đại lý hoặc
nhà phân phối Perkins được ủy quyền để xác định
xem động cơ của bạn có được chứng nhận xả thải và
được Bảo hành xả thải không.
80 SVBU7833-03
Phần Phụ Lục

Phụ lục
Ắ D

Ắc quy - Thay thế.................................................... 54 Dung Tích Đổ Đầy Lại.............................................37


Ắc quy hoặc cáp ắc quy - Ngắt............................... 55 Hệ thống làm mát...............................................37
Hệ thống bôi trơn ...............................................37
Dừng động cơ ................................................... 11, 32
B Dừng động cơ .........................................................32
Dừng khẩn cấp........................................................32
Bảng số seri ............................................................ 19
Bảo quản động cơ .................................................. 24
Các bộ phận chung............................................ 26 Đ
Hệ thống bôi trơn............................................... 24
Hệ thống cảm ứng ............................................. 25 Động cơ - Vệ sinh ...................................................60
Hệ thống làm mát .............................................. 25 Đồng Hồ Đo và Chỉ Báo..........................................27
Hệ thống xả ....................................................... 25
Bộ Lọc và Dầu Động Cơ - Thay thế ....................... 65
Đổ đầy cacte động cơ........................................ 67 G
Thay lõi lọc cho máy lọc dầu ............................. 66
Thay máy lọc dầu dạng quay ............................ 66 Gầm động cơ - Kiểm tra/Vệ sinh.............................64
Xả dầu động cơ ................................................. 65 Giá đỡ động cơ - Kiểm tra.......................................64
Bộ tản nhiệt - Vệ sinh ............................................. 75
Bơm nước - Kiểm tra .............................................. 78
H

C Hệ Thống Điện ........................................................ 11


Phương pháp nối đất .........................................12
Các bộ phận nhiên liệu trong thời tiết lạnh............. 36 Hệ thống nhiên liệu - Mồi ........................................69
Bình nhiên liệu ................................................... 36 Hình Ảnh Mẫu .........................................................13
Bộ phát nhiệt nhiên liệu ..................................... 36 Hình minh họa hình ảnh mẫu động cơ....................13
Máy lọc nhiên liệu .............................................. 36 Hình ảnh mẫu động cơ 1103..............................15
Cảnh Báo An Toàn .................................................. 5 Hình ảnh mẫu động cơ 1104..............................13
(1) Cảnh báo toàn cầu ......................................... 5
(2) Ê te ................................................................. 5
Chất kéo dài tuổi thọ chất làm mát (ELC) hệ K
thống làm mát - Thêm........................................... 59
Chất làm mát (ELC) hệ thống làm mát - Thay........ 57 Kiểm tra quay vòng .................................................77
Đổ đầy ............................................................... 58 Kiểm tra động cơ xem có bị rò rỉ và các mối nối
Rửa sạch ........................................................... 57 có bị lỏng không............................................77
Xả 57 Khe hở xúpáp động cơ - Kiểm tra/Điều chỉnh.........67
Chất làm mát hệ thống làm mát - Thay .................. 58 Khởi động động cơ bằng cáp nối khởi động...........30
Chất làm mát hệ thống làm mát Khởi động động cơ............................................ 11, 28
(Hạng nặng thương mại) - Thay ........................... 55 Khởi động động cơ..................................................29
Đổ đầy ............................................................... 56 Khởi động trong thời tiết lạnh..................................29
Rửa sạch ........................................................... 56 Khuyến nghị về chất lỏng........................................38
Xả ...................................................................... 55 Bảo dưỡng hệ thống làm mát ELC ....................47
Chỉ báo bảo dưỡng máy lọc không khí động cơ - Dầu động cơ ......................................................39
Kiểm tra................................................................. 63 Quy Cách Hệ Thống Làm Mát ...........................45
Thử nghiệm chỉ báo bảo dưỡng........................ 63 Quy cách nhiên liệu............................................42
Thông tin chung về dầu bôi trơn ........................38
SVBU7833-03 81
Phần Phụ Lục

L N
Làm nóng động cơ.................................................. 31 Nâng động cơ..........................................................24
Lên và Xuống Máy.................................................. 10 Nâng và Bảo Quản..................................................24
Lịch Bảo Dưỡng...................................................... 51 Nước và cặn lắng trong bình nhiên liệu - Xả ..........73
Lõi buồng lạnh cuối - Kiểm tra ................................ 52 Bình Lưu Trữ Nhiên Liệu ...................................73
Lõi buồng lạnh cuối - Vệ sinh/Thử nghiệm............. 52 Bình Nhiên Liệu..................................................73
Lõi lọc máy lọc chủ yếu (Bộ tách nước) Hệ thống Xả Nước và Cặn Lắng .......................................73
nhiên liệu - Thay ................................................... 70 Nhãn chứng nhận xả thải........................................20
Lõi lọc máy lọc không khí động cơ (Lõi đơn) - Nhãn của động cơ không tuân thủ tiêu chuẩn
Kiểm tra/Thay thế ................................................. 63 xả thải............................................................22
Lõi lọc máy lọc không khí động cơ (Lõi kép) - Nhãn của động cơ tuân thủ tiêu chuẩn xả thải
Vệ sinh/Thay thế................................................... 61 của MSHA (Mine Safety and Health
Bảo dưỡng lõi lọc máy lọc không khí ................ 61 Administration - Cơ quan quản lý vấn đề an
Vệ sinh lõi lọc khí sơ cấp................................... 62 toàn và sức khỏe ngành mỏ) ........................22
Lời Mở Đầu............................................................... 4 Nhãn của động cơ tuân thủ ...............................20
An Toàn ............................................................... 4 Nhận dạng động cơ.................................................19
Bảo Dưỡng .......................................................... 4 Nhiên liệu và ảnh hưởng từ thời tiết lạnh ...............35
Cảnh Báo Tuyên Bố 65 California ....................... 4
Chu kỳ bảo dưỡng............................................... 4
Đại tu ................................................................... 4 Ố
Thông Tin Tài Liệu ............................................... 4
Vận Hành............................................................. 4 Ống Mềm và Kẹp - Kiểm tra/Thay thế.....................74
Thay Ống Mềm và Kẹp ......................................74

M
P
Máy lọc chủ yếu hệ thống nhiên liệu/Bộ tách nước -
Xả.......................................................................... 70 Phần An Toàn............................................................5
Máy lọc thứ cấp hệ thống nhiên liệu - Thay thế ..... 71 Phần Bảo Dưỡng ....................................................37
Lõi lọc ................................................................ 71 Phần bảo hành ........................................................79
Máy lọc dạng quay............................................. 72 Phần Thông tin Sản phẩm ......................................13
Máy nạp kiểu tuabin - Kiểm tra Phần Vận Hành .......................................................24
(Nếu được trang bị) .............................................. 76 Phòng Tránh Bị Bỏng ................................................7
Kiểm tra ............................................................. 77 Ắc quy ..................................................................8
Tháo và lắp ........................................................ 76 Dầu.......................................................................8
Máy phát - Kiểm tra ................................................ 53 Nước Làm Mát .....................................................8
Máy phát và đai quạt - Kiểm tra/Điều chỉnh/ Phòng Tránh Bị Nghiền và Phòng Tránh Bị Cắt .....10
Thay thế ................................................................ 53 Phòng Tránh Cháy và Phòng Tránh Nổ....................8
Điều chỉnh.......................................................... 53 Bình chữa cháy ....................................................9
Kiểm tra ............................................................. 53 Đường ống, ống và ống mềm..............................9
Thay thế............................................................. 54 Phương pháp bảo toàn nhiên liệu...........................31
Mẫu dầu động cơ - Lấy mẫu................................... 64
Lấy mẫu và phân tích ........................................ 65
Mô tả động cơ......................................................... 16 S
Làm mát và bôi trơn động cơ ............................ 18
Quy cách động cơ ............................................. 16
Sau khi dừng động cơ.............................................32
Tuổi thọ động cơ................................................ 18
Sau khi khởi động động cơ .....................................30
Môtơ khởi động - Kiểm tra ...................................... 76
Số tham khảo ..........................................................19
Mục Lục .................................................................... 3
Lưu lại để tham khảo .........................................19
Mức dầu động cơ - Kiểm tra................................... 64
Mức điện phân ắc quy - Kiểm tra............................ 54
Mức độ làm mát hệ thống làm mát - Kiểm tra ........ 59
Động cơ có bình thu hồi chất làm mát............... 59 T
Động cơ không có bình thu hồi chất làm mát.... 59
Thiết bị được truyền động - Kiểm tra ......................60
Thông Tin An Toàn Quan Trọng................................2
Thông tin bảo hành xả thải......................................79
82 SVBU7833-03
Phần Phụ Lục

Thông Tin Bảo Hành............................................... 79


Thông Tin Nhận Dạng Sản Phẩm........................... 19
Thông Tin Về Mối Nguy Cơ Chung........................... 6
Chứa Dầu Tràn .................................................... 7
Khí và Nước Có Áp Suất..................................... 7
Sự Thâm Nhập Của Chất Lỏng........................... 7
Trước khi khởi động động cơ ........................... 10, 28


Ứng dụng vận hành khắc nghiệt - Kiểm tra............ 75
Quy trình bảo dưỡng không đúng cách............. 76
Quy trình vận hành không đúng cách................ 76
Yếu tố môi trường.............................................. 76

V
Vận Hành Động Cơ ................................................ 31
Vận Hành Trong Thời Tiết Lạnh ............................. 33
Các gợi ý vận hành trong thời tiết lạnh ............. 33
Chạy không tải động cơ..................................... 34
Độ nhớt của dầu bôi trơn động cơ .................... 33
Khuyến nghị đối với chất làm mát ..................... 33
Khuyến nghị làm nóng chất làm mát ................. 34
Vòi phun nhiên liệu - Thử nghiệm/Thay.................. 68
Tháo và lắp vòi phun nhiên liệu......................... 69
Thông Tin Sản Phẩm và Đại Lý
Lưu ý: Để xác định vị trí bảng nhận diện sản phẩm, xem phần "Thông tin nhận dạng sản phẩm" trong Sách hướng
dẫn vận hành và bảo trì.
Ngày giao: _______________________

Thông tin Sản phẩm


Mẫu: _____________________________________________________________________________________
Số nhận dạng sản phẩm: _____________________________________________________________________
Số seri động cơ: ____________________________________________________________________________
Số seri bộ truyền động: ______________________________________________________________________
Số seri máy phát điện: _______________________________________________________________________
Số seri phụ tùng: ___________________________________________________________________________
Thông tin phụ tùng: __________________________________________________________________________
Số thiết bị của khách hàng: ___________________________________________________________________

Số thiết bị của đại lý: ________________________________________________________________________

Thông tin Đại lý

Tên: Chi nhánh:

Địa chỉ:

Liên hệ đại lý Số điện thoại Giờ


Người bán
hàng:

Bộ phận:

Dịch vụ:
Copyright © 2013 Perkins Engines Company Limited
Bảo lưu mọi quyền

You might also like