You are on page 1of 12

TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

CHỦ ĐỀ 1. CÔ SÔÛ CUÛA NHIEÄT ÑOÄNG LÖÏC HOÏC

NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG

1. Nội năng .
- Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật : U = f(T, V)

2. Độ biến thiên nội năng:


Trong nhiệt động lực học người ta không quan tâm đến nội năng của vật mà quan tâm đến độ
biến thiên nội năng U của vật, nghĩa là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình.

3. Các cách làm thay đổi nội năng:


- thực hiện công:
- truyền nhiệt:

4. Nhiệt lượng:
Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng(còn
gọi tắt là nhiệt)
Ta có : ∆U = Q hay Q = mc∆t
Trong đó : Q là nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J)
m là khối lượng của vật (kg)
c là nhiệt dung riêng của chất (J/kgK = J/kgđộ)
∆t là độ biến thiên nhiệt độ (0C hoặc K)

CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

1. Nguyên lí I nhiệt động lực học (NĐLH) :


Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được
Ta có : U = Q + A
Trong đó : A là công (J)
Q là nhiệt lượng (J)
U là độ biến thiên nội năng (J)

2. Quy ước về dấu của nhiệt lượng và công :


- Q>0 Hệ nhận nhiệt lượng
- Q<0 Hệ truyền nhiệt lượng
- A>0 Hệ nhận công
- A<0 Hệ thực hiện công

3. Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch.


a) Quá trình thuận nghịch.
Quá trình thuận nghịch là quá trình vật tự trở về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của
vật khác.
b) Quá trình không thuận nghịch.

1
TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

Quá trình không thuận nghịch là quá trình chỉ có thể xảy ra theo một chiều xác định, không thể tự xảy
ra theo chiều ngược lại. Muốn xảy ra theo chiều ngược lại phải cần đến sự can thiệp của vật khác.

4. Nguyên lí II nhiệt động lực học :


- Cách phát biểu của Clau-di-út : nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn
- Cách phát biểu của Các-nô:động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành
công cơ học
5. Hiệu suất của động cơ nhiệt :
A Q1 − Q2
Ta có : H = = <1
Q1 Q1
Trong đó : Q1 là nhiệt lượng cung cấp cho bộ phận phát động (nhiệt lượng toàn phần)
Q2 là nhiệt lượng tỏa ra (nhiệt lượng vô ích)
A = Q1 – Q2 là phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Mức độ nhớ.

Câu 1. Nội năng của một vật là

A. tổng động năng và thế năng của vật.

B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 2. Công thức tính nhiệt lượng là

A. Q = mct . B. Q = ct . C. Q = mt . D. Q = mc .

Câu 3. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực học ?

A. U = A + Q . B. U = Q . C. U = A . D. A + Q = 0 .

Câu 4. Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì

A. Q < 0 và A > 0. B. Q > 0 và A> 0. C. Q > 0 và A < 0. D. Q < 0 và A < 0.

Câu 5. Chọn câu đúng.

A. Cơ năng không thể tự chuyển hoá thành nội năng.

B. Quá trình truyền nhiệt là quá trình thuận nghịch.

C. Động cơ nhiệt chỉ có thể chuyển hoá một phần nhiệt lượng nhận được thành công.

D. Động cơ nhiệt có thể chuyển hoá hoàn toàn nhiệt lượng nhận được thành công

2
TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

Mức độ hiểu.

Câu 1. Câu nào sau đây nói về nội năng không đúng?

A. Nội năng là một dạng năng lượng. B. Nội năng là nhiệt lượng.

C. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.

D. Nội năng của một vật có thể tăng lên, hoặc giảm đi.

Câu 2. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?

A. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.

B. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.

C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.

D. Nhiệt lượng không phải là nội năng.

Câu 3. Trường hợp nào sau đây ứng với quá trình đẳng tích khi nhiệt độ tăng?

A. U = Q với Q >0 . B. U = Q + A với A > 0.

C. U = Q + A với A < 0. D. U = Q với Q < 0.

Mức độ áp dụng.

Câu 1. Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/(kg.K). Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở
200C sôi là :

A. 8.104 J. B. 10. 104 J. C. 33,44. 104 J. D. 32.103 J.

Câu 2. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,5 kg nước ở 00 C đến khi nó sôi là bao nhiêu? Nếu biết nhiệt
dung của nước là xấp xỉ 4,18.103J/(kg.K).

A. 2,09.105J. B. 3.105J. C.4,18.105J. D. 5.105J.

Câu 3. Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang nhiệt lượng 2 J. Khí nở ra đẩy pit-tông
đi một đoạn 5cm với một lực có độ lớn là 20N. Độ biến thiên nội năng của khí là :

A. 1J. B. 0,5J. C. 1,5J. D. 2J.

Câu 4. Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung
quanh nhiệt lượng 20J độ biến thiên nội năng của khí là :

A. 80J. B. 100J. C. 120J. D. 20J.

Câu 5. Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100J. Khí nở ra thực hiện công 70J đẩy
pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là :
3
TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

A. 20J. B. 30J. C. 40J. D. 50J.

Mức độ phân tích

Câu 1. Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 200 C. Người ta thả vào bình
một miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 750C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường
bên ngoài, nhiệt dụng riêng của nhôm là 0,92.103 J/(kg.K); của nước là 4,18.103 J/(kg.K); của sắt là
0,46.103 J/(kg.K). Nhiệt độ của nước khi bắt đầu cân bằng là:

A. t = 10 0C. B. t = 150 C. C. t = 200 C. D. t = 250 C.

Câu 2. Truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xilanh hình trụ, khí nở ra đẩy pittông chuyển
động làm thể tích của khí tăng thêm 0,5m3. Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không
đổi trong qúa trình khí thực hiện công. Độ biến thiên nội năng của khí là:

A. 1. 106 J. B. 2.106 J. C. 3.106 J. D. 4.106 J.

CHỦ ĐỀ 2: CHAÁT RAÉN VAØ CHAÁT LOÛNG. SÖÏ CHUYEÅN THEÅ


CHAÁT RAÉN KEÁT TINH. CHAÁT RAÉN VOÂ ÑÒNH HÌNH

1. Cấu trúc tinh thể.


+ Cấu trúc tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt liên kết chặt chẻ với nhau bằng những lực tương tác
và và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt
luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
+ Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết tinh.
+ Kích thước tinh thể của một chất tuỳ thuộc quá trình hình thành tinh thể diễn biến nhanh hay
chậm : Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn.

2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh.


+ Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau
thì những tính chất vật lí của chúng cũng rất khác nhau.
+ Mỗi chất rắn kết tinh ứng với mỗi cấu trúc tinh thể có một nhiệt độ nóng chảy xác định không dổi
ở mỗi áp suất cho trước.
+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất đơn tinh thể có tính dị
hướng, còn chất đa tinh thể có tính đẵng hướng.

3. Chất rắn vô định hình.


+ Chất rắn vô định hình là các chất không có cấu trúc tinh thể và do đó không có dạng hình
học xác định.
+ Các chất rắn vô định hình có tính đẵng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi
bị nung nóng, chúng mềm dần và chuyển sang thể lỏng.
+ Một số chất rắn như đường, lưu huỳnh, … có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình.

BIEÁN DAÏNG CUÛA VAÄT RAÉN


4
TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

1. Giới hạn đàn hồi.


- Khi vật rắn chịu tác dụng của lực quá lớn thì nó bị biến dạng mạnh, không thể lấy lại kích thước và
hình dạng ban đầu. Trường hợp này vật rắn bị mất tính đàn hồi và biến dạng đó là biến dạng dẻo
- Giới hạn trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó gọi là giới hạn đàn hồi.

2. Định luật Húc.


a. Ứng suất.
F (N )
Thương số :  (Pa) = gọi là ứng suất lực tác dụng vào thanh rắn.
S (m 2 )
b. Định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn.
Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ thuận với ứng suất
tác dụng vào vật đó.
| l |
= = .
lo
Với  là hệ số tỉ lệ phụ thuộc chất liệu của vật rắn.
c. Lực đàn hồi.
Độ lớn của lực đàn hồi trong vật rắn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của vật rắn.
S
Fđh = k.|l| = E. |l|
lo
1
Trong đó E = gọi là suất đàn hồi hay suất Young đặc trưng cho tính đàn hồi của vật rắn.

k là độ cứng phụ thuộc vào và kích thước của vật đó.
Đơn vị đo của E là Pa, của k là N/m.

SÖÏ NÔÛ VÌ NHIEÄT CUÛA CHAÁT RAÉN

1. Sự nở dài.

- Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt.
- Độ nở dài l của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ t và độ dài ban đầu lo của vật
đó.
l = l – lo = lot
Với  là hệ số nở dài của vật rắn, có đơn vị là K-1.
Giá trị của  phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.

2. Sự nở khối.
- Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.
- Độ nở khối của vật rắn đồng chất đẵng hướng được xác định theo công thức :
V = V – Vo = lot
Với  là hệ số nở khối,   3 và cũng có đơn vị là K-1.

3. Ứng dụng.
- Phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt.
- Lợi dụng sự nở vì nhiệt để lồng ghép đai sắt vào các bánh xe, để chế tạo các băng kép dùng làm rơle
đóng ngắt điện tự động, …
5
TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

CAÙC HIEÄN TÖÔÏNG BEÀ MAËT CUÛA CHAÁT LOÛNG

1. Lực căng bề mặt.


- Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn luôn có phương
vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt
của chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn đường đó : f = l.
- Với  là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m.
Hệ số  phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng :  giảm khi nhiệt độ tăng.

2. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt.


- Bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có dạng mặt khum lỏm khi thành bình bị dính ướt và có
dạng mặt khum lồi khi thành bình không bị dính ướt.
Ứng dụng.
Hiện tượng mặt vật rắn bị dính ướt chất lỏng được ứng dụng để làm giàu quặng theo phương pháp
“tuyển nổi”.

3. Hiện tượng mao dẫn.


- Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn, hoặc hạ
thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn.
- Các ống trong đó xẩy ra hiện tượng mao dẫn gọi là ống mao dẫn.
- Hệ số căng mặt ngoài  càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất lỏng
trong ống và ngoài ống càng lớn.
Ứng dụng.
+ Các ống mao dẫn trong bộ rể và thân cây dẫn nước hoà tan khoáng chất lên nuôi cây.
+ Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để cháy.

SÖÏ CHUYEÅN THEÅ CUÛA CAÙC CHAÁT

1. Sự nóng chảy.
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
a. Đặc điểm.
- Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy xác định ở mỗi áp suất cho trước.
- Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc.
- Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
b. Nhiệt nóng chảy.
- Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy : Q
= m.
Với  là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng chảy, có đơn vị là J/kg.
c. Ứng dụng.
Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, đúc tượng, chuông, luyện gang thép.

2. Sự bay hơi.
- Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi.
- Quá trình ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
- Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ.

6
TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

3. Hơi khô và hơi bảo hoà.


Xét không gian trên mặt thoáng bên trong bình chất lỏng đậy kín :
- Khi tốc độ bay hơp lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt chất lỏng là
hơi khô.
- Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bảo hoà có áp suất
đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hoà.
- Áp suất hơi bảo hoà không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, nó
chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
Ứng dụng.
- Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí hậu điều hoà
và cây cối phát triển.
- Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối.
- Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được sử dụng trong kỉ thuật làm lạnh.

4. Sự sôi.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.
a.Đặc điểm.
- Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định và không thay đổi.
- Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng. Áp suất
chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
b. Nhiệt hoá hơi.
Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất
lỏng ở nhiệt độ sôi : Q = Lm.
Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị là J/kg.

ÑOÄ AÅM CUÛA KHOÂNG KHÍ

1. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.


a. Độ ẩm tuyệt đối.
- Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng được đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam
chứa trong 1m3 không khí.
- Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối là g/m3.
b. Độ ẩm cực đại.
- Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bảo hoà. Giá trị của độ ẩm cực
đại A tăng theo nhiệt độ.
- Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.

2. Độ ẩm tỉ đối.
Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ
ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ :
a
f = .100%
A
hoặc tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng phần p của hơi nước và áp suất p bh
của hơi nước bảo hoà trong không khí ở cùng một nhiệt độ.
p
f= .100%
p bh

7
TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao.


Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các ẩm kế : Am kế tóc, ẩm kế khô – ướt, ẩm kế điểm
sương.

3. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí.


- Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người càng dễ bị
lạnh.
- Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại lại dễ làm ẩm mốc, hư
hỏng các máy móc, dụng cụ, …
- Để chống ẩm, người ta phải thực hiện nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm, sấy nóng, thông
gió, …

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Mức độ nhớ:

Câu 1. Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?

A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình.

B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình.

D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.

Câu 2. Đặc điểm và tính chất nào dưới đây không liên quan đến chất rắn kết tinh?

A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể.

C. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định. D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Câu 2. Đặc điểm và tính chất nào dưới đây liên quan đến chất rắn vô định hình?

A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể.

C. Có tính dị hướng. D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Câu 3. Câu nào dưới đây nói về đặc tính của chất rắn kết tinh là không đúng?

A. Có thể có tính dị hướng hoặc có tính đẳng hướng.

B. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

C. Có cấu trúc tinh thể.

D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Câu 4. Đặc tính của chất rắn vô định hình là

8
TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

A. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

B. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

C. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

D. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

Câu 5. Đặc tính của chất rắn đa tinh thể là

A. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

B. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

C. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

D. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

Câu 6. Mức độ biến dạng của thanh rắn (bị kéo hoặc nén) phụ thuộc vào
A. độ lớn của lực tác dụng. B. độ lớn của lực tác dụng và tiết diện ngang của thanh.
C. độ dài ban đầu của thanh.
D. tiết diện ngang của thanh.
Câu 7. Hệ số đàn hồi của thanh thép khi biến dạng kéo hoặc nén phụ thuộc như thế nào vào tiết diện
ngang và độ dài ban đầu của thanh rắn?
A.Tỉ lệ thuận với tích số của độ dài ban đầu và tiết diện ngang của thanh.
B. Tỉ lệ thuận với độ dài ban đầu và tỉ lệ nghịch với tiết diện ngang của thanh.

C. Tỉ lệ thuận với tiết diện ngang và tỉ lệ nghịch với độ dài ban đầu của thanh.

D. Tỉ lệ nghịch với tích số của độ dài ban đầu và tiết diện ngang của thanh.

Câu 8. Độ nở dài l của vật rắn (hình trụ đồng chất) được xác định theo công thức:

A. l = l − l0 = l0 t . B. l = l − l0 = l0 t . C. l = l − l0 = l0t . D. l = l − l0 = l0 .

Câu 9. Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức:

A. V = V − V0 = V0 t . B. V = V − V0 = V0 t . C. V = V0 . D. V = V0 − V = Vt

Câu 10. Mức chất lỏng trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống phụ thuộc vào
A. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng.
C. tính chất của chất lỏng và của thành ống.
B. đường kính trong của ống và tính chất của thành ống.
D. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng và của thành ống.
Câu 11. Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kỳ trên bề mặt chất lỏng luôn có
phương vuông góc với đoạn đường tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt
chất lỏng và có độ lớn được xác định theo hệ thức:
 l
A f =  .l B. f = . C. f = . D. f = 2 .l
l 
9
TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

Câu 12. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là
A. sự nóng chảy. B. sự kết tinh. C. sự bay hơi. D. sự ngưng tụ.
Câu 13. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của các chất gọi là
A. sự nóng chảy. B. sự kết tinh. C. sự hoá hơi. D. sự ngưng tụ.
Câu 14. Nhiệt nóng chảy Q được xác định theo công thức:

 m
A. Q = .m . B. Q = . C. Q = . D. Q = L.m
m 

Câu 15. Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào

A. nhiệt độ. B. diện tích bề mặt. C. áp suất bề mặt chất lỏng.D. khối lượng của chất lỏng.

Câu 16. Câu nào dưới đây là không đúng.

A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng.

B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ và bay hơi luôn xảy
ra đồng thời.

C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất
lỏng.

D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ.

Câu 17. Khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí là
A. độ ẩm cực đại. B. độ ẩm tuyệt đối. C. độ ẩm tỉ đối. D. độ ẩm tương đối.
Câu 18. Độ ẩm tỉ đối của không khí được xác định theo công thức:
a a A
A. f = .100% . B. f = . C. f = a.A.100% . D. f = .100% .
A A a

Mức độ hiểu.
Câu 1. Chất rắn nào dưới đây, thuộc loại chất rắn kết tinh?
A. Thuỷ tinh. B. Nhựa đường. C. Kim loại. D. Cao su.
Câu 2. Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn vô định hình?
A. Băng phiến. B. Nhựa đường. C. Kim loại. D. Hợp kim.
Câu 3. Vật nào dưới đây chịu biến dạng kéo?

A. Trụ cầu. B. Móng nhà. C. Dây cáp của cần cẩu đang chuyển hàng. D. Cột nhà.

Câu 4. Vật nào dưới đây chịu biến dạng nén?

A. Dây cáp của cầu treo. B. Thanh nối các toa xe lửa đang chạy.

C. Chiếc xà beng đang bẩy một tảng đá to. D. Trụ cầu.

Câu 5. Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt là:
10
TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

A. Rơ le nhiệt. B. Nhiệt kế kim loại. C. Đồng hồ bấm giây. D. Ampe kế nhiệt.

Câu 6. Khi đổ nước sôi vào trong cốc thuỷ tinh thì cốc thuỷ tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh
không bị nứt vỡ là vì:

A. Cốc thạch anh có thành dày hơn. B. Thạch anh cứng hơn thuỷ tinh.

C. Thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn nhiều thuỷ tinh.

D. Cốc thạch anh có đáy dày hơn.

Câu 7. Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của vật tăng hay giảm? Tại sao?

A. Tăng, vì thể tích của vật không đổi nhưng khối lượng của vật giảm.

B. Giảm, vì khối lượng của vật không đổi nhưng thế tích của vật tăng.

C. Tăng. vì thể tích của vật tăng chậm còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn.

D. Giảm, vì khối lương của vật tăng châm còn thế của vật tăng nhanh hơn.

Câu 8. Nguyên nhân của hiện tượng dính ướt và không dính ướt giữa chất lỏng và chất rắn là:
A. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn.
B. Bề mặt tiếp xúc.
C. Bề mặt khum lồi của chất lỏng.
D. Bề mặt khum lõm của chất lỏng.
Câu 9. Chiếc kim khâu có thể nổi trên mặt nước khi đặt nằm ngang vì:
A. Chiếc kim không bị dính ướt nước.
B. Khối lượng riêng của chiếc kim nhỏ hơn khối lượng của nước.
C. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực đẩy Ác si mét.
D. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực căng bề mặt của
nước tác dụng lên nó.
Câu 10. Nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt là vì
A. Vải bạt dính ướt nước.
B. Vải bạt không bị dinh ướt nước.
C. Lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua lỗ nhỏ của tấm bạt.
D. Hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ trên tấm bạt.
Câu 11. Vào một ngày mùa hè, cùng ở nhiệt độ 350C thì ở miền bắc và miền nam nước ta miền nào sẽ
nóng hơn? Vì sao?

A. Miền bắc, vì độ ẩm của miền bắc lớn hơn B. Miền nam, vì độ ẩm của miền nam lớn hơn.

C. Miền bắc, vì độ ẩm của miền bắc nhỏ hơn. D. Miền nam, vì độ ẩm của miền nam nhỏ hơn.

Câu 12. Ở nhiêt độ 350 C nếu độ ẩm tỷ đối là 25% thì ta sẽ cảm thấy

A. nóng lực khó chịu. B. lạnh. C. mát. D. nóng và ẩm.

Câu 13. Khi nhiệt độ không khí tăng thì độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tỉ đối của nó thay đổi như thế nào?

11
TÀI LIỆU DẠY HỌC ONINE – VẬT LÝ 10

A. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại đều tăng như nhau nên độ ẩm tỉ đối không thay đổi.

B. Độ ẩm tuyệt đối giảm, còn độ ẩm cực đại tăng nên độ ẩm tỉ đối giảm.

C. Độ ẩm tuyệt đối tăng chậm, còn độ ẩm cực đại tăng nhanh hơn nên độ ẩm tỉ đối giảm.

D. Độ ẩm tuyệt đối không thay đổi, còn độ ẩm cực đại giảm nên độ ẩm tỉ đối tăng.

Mức độ áp dụng:
Câu 1. Một thanh kim loại, đồng chất tiết diện đều có hệ số đàn hồi là 100N/m, đầu trên gắn cố định
và đầu dưới treo một vật nặng để thanh bị biến dạng đàn hồi. (Cho g =10 m/s2). Muốn thanh dài thêm
1cm, vật nặng phải có khối lượng là:

A. m = 0,1 kg. B. m = 10 kg. C. m =100 kg. D. m = 1000 kg.

Câu 2. Một sợi dây thép đường kính 0,04m có độ dài ban đầu là 5 m. (Biết E = 2.1011 Pa). Hệ số đàn
hồi của sợi dây thép là:

A. 1,5. 107. B. 1,6. 107. C. 1,7.107 . D. 1,8. 107.

Câu 3. Một thước thép ở 200C có độ dài 1m, hệ số nở dài của thép là  = 11.10-6 K-1. Khi nhiệt độ tăng
đến 400C, thước thép này dài thêm là:

A.2,4 mm. B. 3,2 mm. C. 4,2mm. D. 0,22 mm.

Câu 4. Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài là 10m khi nhiệt độ ngoài trời là 100C. Khi nhiệt độ
ngoài trời là 400C thì độ dài của thanh dầm cầu sẽ tăng bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của sắt là 12.10-6K.
A. Tăng xấp xỉ 36 mm. B. Tăng xấp xỉ 1,3 mm. C. Tăng xấp xỉ 3,6 mm. D. Tăng xấp xỉ 4,8 mm.
Mức độ phân tích:

Câu 1. Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một vòng kim loại có chu vi 50 mm được nhúng vào nước xà
phòng là bao nhiêu? Biết hệ số căng bề mặt  = 0,040 N/m.
A. f = 0,001 N. B. f = 0,002 N. C. f = 0,003 N. D. f = 0,004 N.
Bµi 2. Mét vßng d©y kim lo¹i cã ®­êng kÝnh 8cm ®­îc d×m n»m ngang trong mét chËu dÇu th«. Khi
kÐo vßng d©y ra khái dÇu, ng­êi ta ®o ®­îc lùc ph¶i t¸c dông thªm do lùc c¨ng bÒ mÆt lµ 9,2.10-3N.
HÖ sè c¨ng bÒ mÆt cña dÇu trong chËu lµ gi¸ trÞ nµo sau ®©y:

A.  = 18,4.10-3 N/m B.  = 18,4.10-4 N/m

C.  = 18,4.10-5 N/m D.  = 18,4.10-6 N/m

12

You might also like