You are on page 1of 11

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2019
Số: 477/CNTT- CNPM
V/v phối hợp trong việc hướng dẫn thực hiện
Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT

Kính gửi: Cục Quản lý tài nguyên nước

Phúc đáp văn bản số 1620/TNN-NM ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Cục Quản
lý tài nguyên nước về phối hợp trong việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số
47/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2017 quy định về giám sát, khai thác sử
dụng tài nguyên nước.
Sau khi nghiên cứu, phối hợp với các đơn vị có liên quan, Cục Công nghệ thông
tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường kính gửi Cục Quản lý tài nguyên nước một số
nội dung như sau:
1. Các yêu cầu về chuẩn kết nối, chuẩn dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, đường
truyền, phương thức truyền dữ liệu về hệ thống giám sát giám sát khai thác, sử
dụng tài nguyên nước tại Trung ương;
2. Một số hướng dẫn về hệ thống Hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài
nguyên nước tại địa phương, hình thức kết nối, truyền dữ liệu về Hệ thống giám
sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước tại Trung ương.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Trong quá trình thực hiện, nếu có yêu cầu phát sinh, đề nghị Cục Quản lý
tài nguyên nước cung cấp thông tin để thống nhất, cập nhật vào các nội dung nêu
trên. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường giao Trung tâm
Công nghệ phần mềm và GIS là đơn vị đầu mối phối hợp thực hiện. Thông tin chi
tiết đề nghị liên hệ ông Hồ Văn Đích, điện thoại 0983.219.042, email:
hvdich@monre.gov.vn.
Trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận: KT. CỤC TRƯỞNG


- Như trên; PHÓ CỤC TRƯỞNG
- Cục trưởng (để b/c);
- Lưu VT, TTCNPM&GIS.

Nguyễn Bảo Trung


PHỤ LỤC
MỘT SỐ YÊU CẦU KỸ THUẬT LIÊN QUAN THỰC HIỆN QUAN TRẮC,
GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC

(Kèm theo văn bản số 477/CNTT-CNPM ngày 17 tháng 9 năm 2019


của Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường)

I. Các yêu cầu về chuẩn kết nối, chuẩn dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, đường truyền,
phương thức truyền dữ liệu về hệ thống giám sát giám sát khai thác, sử dụng
tài nguyên nước tại Trung ương
1. Yêu cầu hạ tầng, thiết bị, chuẩn kết nối
1.1. Chuẩn thiết bị và mô hình chung cho thiết bị quan trắc
a) Đối với dữ liệu quan trắc không phải qua phân tích, tổng hợp
- Mô hình chung:
Trung tâm
Sensor 1 Transmiter 2 Datalloger 4
thu nhận
3
- Bảng yêu cầu chuẩn định dạng:
Yêu cầu/Trạm Yêu cầu định dạng các khu vực
Loại Trạm Đo 1 2 3 4
- Đo mực nước gồm đo mực nước
hồ (trước và sau đập), đo mực Analog 4-
Analog Analog
nước trong giếng khai thác nước 20mA, File text
4- 20mA 4- 20mA
dưới đất; Modbus thông qua
hoặc hoặc
- Đo lưu lượng qua nhà máy, lưu RTU, giao thức
Modbus Modbus
lượng qua tràn, lưu lượng xả dòng Modbus FTP
RTU RTU
chảy tối thiểu, lưu lượng khai thác TCP/IP
nước mặt và nước dưới đất.

b) Đối với dữ liệu từ hệ thống cơ sở dữ liệu tại công trình, hoặc dữ liệu
không thể truyền trực tiếp từ thiết bị quan trắc tự động, phải qua quá trình tính
toán hoặc dữ liệu quan trắc định kỳ:
- Mô hình chung:
Hệ thống phân Trung tâm
Sensor 1 Datalogger 2 3
tích, xử lý thu nhận

- Bảng yêu cầu chuẩn định dạng:

1
Yêu cầu/Trạm Yêu cầu định dạng các khu vực
Loại Trạm Đo 1 2 3
File Text thông qua giao
Trạm đo mực 4- 20mA, SDI 12 RS 232 hoặc
thức FTP hoặc phương
nước ống kín hoặc tương đương tương đương
thức Webservice

File Text thông qua giao


Trạm đo lưu 4- 20mA, SDI 12 RS 232 hoặc
thức FTP hoặc phương
lượng ống kín hoặc tương đương tương đương
thức Webservice

File Text thông qua giao


Trạm đo mực 4- 20mA, SDI 12 RS 232 hoặc
thức FTP hoặc phương
nước mặt hồ hoặc tương đương tương đương
thức Webservice
File Text thông qua giao
Trạm đo mực 4- 20mA, SDI 12 RS 232 hoặc
thức FTP hoặc phương
nước cửa xả hoặc tương đương tương đương
thức Webservice
File Text thông qua giao
Trạm đo lưu 4- 20mA, SDI 12 RS 232 hoặc
thức FTP hoặc phương
lượng cửa xả hoặc tương đương tương đương
thức Webservice

1.2. Camera giám sát


- Chuẩn nén: H264;
- Hỗ trợ giao thức live stream: RTSP;
- Mở cổng RTSP 554 ra Internet qua IP tĩnh;
- Hỗ trợ xem hình chụp nhanh (snapshot) qua giao thức http.
1.3. Yêu cầu về hạ tầng mạng truyền thông
- Đường truyền: Internet;
- Tốc độ đường truyền:
+ Đối với dữ liệu quan trắc: tối thiểu ở mức 12 Megabit/s;
+ Đối với dữ liệu Camera: tối thiểu 50 Megabit/s.
2. Yêu cầu chuẩn dữ liệu, truyền dữ liệu
2.1. Dữ liệu quan trắc truyền trực tiếp về hệ thống không qua phân tích, tổng
hợp
a) Yêu cầu về truyền dữ liệu:
- Giao thức: truyền dữ liệu tự động thông qua giao thức FTP tới máy chủ
FTP bằng tài khoản và địa chỉ do Cục Quản lý tài nguyên nước cấp đối với các
2
đơn vị được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép. Đối với các đơn vị được Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh cấp phép liên hệ trực tiếp với Sở Tài nguyên
và Môi trường tại tỉnh đó để nắm được thông tin kết nối;
- Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 5 phút khi
kết quả quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu;
- Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam
(GMT+7);
- Định dạng dữ liệu: *.txt.
b) Yêu cầu về cấu trúc, nội dung dữ liệu:
- Phương án 1: Mỗi ngày sẽ có một file dữ liệu tương ứng với một thông
số được lưu trữ trên hệ thống thu nhận.
 Mô tả: Một ngày sẽ có một file lưu trữ dữ liệu kết quả đo cho một thông
số (Nếu có 10 thông số đo sẽ có 10 file dữ liệu). Khi thiết bị quan trắc trả về dữ
liệu thì dữ liệu mới được thêm vào cuối của file dữ liệu trong ngày đó (tạo thêm
một dòng dữ liệu ở cuối file);
 Tên tệp: TenTinh_TenCongTrinh_KyHieu_ThongSo_Thoigian.txt;
Trong đó:
o TenTinh (*): Tên viết tắt của tỉnh nơi trạm quan trắc tự động được
lắp đặt, viết liền không dấu (Được quy định trong mục III);
o TenCongTrinh (*): Tên viết tắt của cơ sở, viết liền không dấu, không
quá 16 ký tự;
o KyHieu (*): Ghi theo ký hiệu của công trình hoặc ký hiệu của các
giếng… trong giấy phép được cấp;
o ThongSo (*): Là ký hiệu của thông số đo ;
o ThoiGian: là thời gian của kết quả thông số quan trắc được theo định
dạng yyyyMMdd (**):
 yyyy: là định dạng năm gồm bốn chữ số;
 MM: là định dạng tháng gồm hai chữ số;
 dd: là định dạng ngày gồm hai chữ số.
(*): là các thông tin không được thay đổi trong suốt quá trình hoạt động
công trình.
Ví dụ tên tệp dữ liệu:
HCM_ nhamayheinekenVN _Gieng01_LuuLuong_20190522.txt
(Tệp dữ liệu về kết quả đo lưu lượng nước giếng 1 của nhà máy Heineken
Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh ngày 22 tháng 05 năm 2019)
 Cấu trúc nội dung dữ liệu:
3
yyyyMMddhhmmss Kết quả đo của thông số Đơn vị tính Trạng thái của thiết bị đo

Các cột cách nhau một khoảng trắng (tương đương với một phím TAB)
hoặc dấu phẩy. Trong đó:
o yyyyMMddhhmmss: tương tự mục (**), có thêm thông tin giờ,
phút, giây của thời điểm đo;
o Kết quả thông số: Kết quả đo của thông số;
o Đơn vị đo: Là đơn vị tính của thông số quan trắc;
o Trạng thái của thiết bị đo: (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị)
được quy định bởi các mã số. Mỗi mã số tương ứng mỗi trạng thái
của thiết bị đo theo bảng dưới đây.
Mã số Trạng thái của thiết bị đo
00 đang đo
01 hiệu chuẩn
02 báo lỗi thiết bị
Ví dụ: 20190522052103 27 m 00
Hoặc 20190522052103,27,m,00
- Phương án 2: Mỗi lần truyền dữ liệu về hệ thống thu nhận là một file dữ
liệu
 Mô tả: Khi thiết bị quan trắc gửi dữ liệu thì sẽ tạo ra một file dữ liệu mới
ở trên hệ thống thu nhận. Trong file dữ liệu này có thể có kết quả đo của một hay
nhiều thông số.
 Tên tệp: TenTinh_TenCongTrinh_KyHieu_Thoigian.txt;
Trong đó:
o TenTinh (*): Tên viết tắt của tỉnh nơi trạm quan trắc tự động được
lắp đặt, viết liền không dấu (Được quy định trong mục III);
o TenCongTrinh (*): Tên viết tắt của cơ sở, viết liền không dấu, không
quá 16 ký tự;
o KyHieu (*): Ghi theo ký hiệu của công trình hoặc ký hiệu của các
giếng… trong giấy phép được cấp;
o ThoiGian: là thời gian của kết quả thông số quan trắc được theo định
dạng yyyyMMddhhmmss (***):
 yyyy: là định dạng năm gồm bốn chữ số;
 MM: là định dạng tháng gồm hai chữ số;
 dd: là định dạng ngày gồm hai chữ số;

4
 hh: là định dạng giờ gồm hai chữ số;
 mm: là định dạng phút gồm hai chữ số;
 ss: là định dạng giây gồm hai chữ số.
(*): là các thông tin không được thay đổi trong suốt quá trình hoạt động
công trình.
Ví dụ tên tệp dữ liệu:
HCM_ nhamayheinekenVN _Gieng01_20190522062025.txt
(Tệp dữ liệu về lưu lượng nước giếng 1 của nhà máy Heineken Việt Nam
tại Thành phố Hồ Chí Minh, được đo vào lúc 6 giờ 20 phút 25 giây ngày 22 tháng
05 năm 2019)
 Cấu trúc và nội dung tệp dữ liệu:
Thông số đo 1 Kết quả thông số 1 Đơn vị tính 1 yyyyMMddhhmmss Trạng thái của thiết bị đo

Thông số đo 2 Kết quả thông số 2 Đơn vị tính 2 yyyyMMddhhmmss Trạng thái của thiết bị đo

… … … … ….

Các cột cách nhau một khoảng trắng (tương đương với một phím TAB)
hoặc dấy phẩy. Trong đó:
o Thông số đo: Là ký hiệu của thông số đo công trình
o Kết quả thông số: Kết quả thông số đo
o Đơn vị đo: Là đơn vị tính của thông số quan trắc
o yyyyMMddhhmmss: Như mục (***)
o Trạng thái của thiết bị đo: (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị)
được quy định bởi các mã số. Mỗi mã số tương ứng mỗi trạng thái
của thiết bị đo theo bảng dưới đây.
Mã số Trạng thái của thiết bị đo
00 đang đo
01 hiệu chuẩn
02 báo lỗi thiết bị
Ví dụ:
MucNuoc 27 m 20190522052103 00
Hoặc
MucNuoc,27,m,20190522052103,00
2.2. Dữ liệu quan trắc phải phân tích, tổng hợp trước khi gửi về hệ thống
Đối với dữ liệu từ hệ thống cơ sở dữ liệu tại công trình, hoặc dữ liệu không
5
thể truyền trực tiếp từ thiết bị quan trắc tự động, phải qua quá trình tính toán hoặc
dữ liệu quan trắc định kỳ thì lựa chọn 02 phương án:
- Truyền dữ liệu theo giao thức FTP: tương tự mục 1 nội dung này;
- Sử dụng dịch vụ dữ liệu (webservice): Yêu cầu gửi dữ liệu về hệ thống
thông qua phương thức Webservice theo địa chỉ và tài khoản do Cục Quản lý tài
nguyên nước cấp đối với các đơn vị được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép.
Đối với các đơn vị được Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh cấp phép thì liên
hệ trực tiếp với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh đó để có thông tin kết nối. Dữ
liệu gửi về hệ thống là bản ghi gần nhất, có định dạng json. Cấu trúc dữ liệu trả
về tương tự như sau:

3. Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở khai
thác, sử dụng
- Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số;
- Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu
lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái
của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị);
- Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản
lý dữ liệu tại cơ sở;
6
- Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi hồi phục, hệ
thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn.
Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, cơ sở phải có thông báo
ngay bằng văn bản và thư điện tử về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục sự cố
gián đoạn về Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục Quản lý tài nguyên nước.
II. Một số hướng dẫn về hệ thống Hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài
nguyên nước tại địa phương, hình thức kết nối, truyền dữ liệu về Hệ thống
giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước tại Trung ương
1. Xây dựng hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước tại địa
phương
1.1. Yêu cầu chức năng
- Quản lý được cơ sơ dữ liêuh giấy phép, bao gồm các thông tin cấp phép
để đảm bảo thực hiện đầy đủ yêu cầu của Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày
26/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung, biểu mẫu báo
cáo tài nguyên nước;
- Bảo đảm khả năng thu nhận dữ liệu quan trắc tự động trực tiếp từ các thiết
bị quan trắc, gián tiếp qua hệ thống trung gian và cập nhật thủ công đối với dữ
liệu quan trắc định kỳ, dữ liệu quan trắc phục vụ công tác thanh, kiểm tra định kỳ,
đột xuất…;
- Có khả năng lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn để phục vụ cảnh báo, giám sát
theo giấy phép đã cấp hoặc theo ngưỡng được tiếp lập cảnh báo;
- Hỗ trợ nhiều hình thức giám sát, cảnh báo: màn hình theo dõi, gửi cảnh
báo qua SMS, đến email…;
- Bảo đảm khả năng kết nối, liên thông và chia sẻ dữ liệu với Hệ thống giám
sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước ở Trung ương, với các hệ thống liên quan
tại địa phương.
Sở Tài nguyên và Môi trường có thể tham khảo mô hình hệ thống giám sát
khai thác, sử dụng tài nguyên nước đang được triển khai tại Trung ương để xây
dựng hệ thống tại địa phương. Đầu mối hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn triển khai: anh Hồ
Văn Đích, điện thoại 0983.219.042, email hvdich@monre.gov.vn.

7
Mô hình Hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước tại Trung ương
1.2. Yêu cầu về kết nối tích hợp với hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài
nguyên nước tại Trung ương
Hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước tại địa phương phải
đảm bảo yêu cầu kết nối với hệ thống tại Trung ương do Cục Quản lý tài nguyên
nước quản lý. Dữ liệu truyền về phải đáp ứng các yêu cầu:

- Định dạng theo tệp truyền về là *.txt;


- Truyền qua giao thức FTP, thông tin kết nối do Cục Quản lý tài nguyên
nước cung cấp;
- Dữ liệu truyền tự động từ địa chỉ IP tĩnh đã thống nhất với Cục Quản lý
tài nguyên nước, tần suất 1 giờ/lần;
- Dữ liệu truyền về là giá trị trung bình 1 giờ theo giờ chẵn (1:00 giờ; 2:00
giờ, …; 24:00 giờ) của các thông số;
- Nội dung tệp dữ liệu giá trị trung bình 1 giờ bao gồm các thông tin chính:
thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang
đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị). Cấu trúc và nội dung, quy định tên của tệp dữ
liệu về giá trị đo trung bình 1 giờ theo quy định tại Mục 2 Phần I.
- Đối với các dữ liệu thống kê, báo cáo và các thông tin liên quan khác sẽ
được làm rõ trong quá trình triển khai kết nối giữa hai hệ thống (Trung ương và
địa phương) theo quy định hiện hành và nhu cầu thực tế.

8
- Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam
(GMT+7);
- Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi hồi phục, hệ
thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn.
Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, cơ sở phải có thông báo
ngay bằng văn bản và thư điện tử nói rõ về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục
sự cố gián đoạn về Cục Quản lý tài nguyên nước.
2. Các yêu cầu về chuẩn kết nối, chuẩn dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, đường
truyền, phương thức truyền dữ liệu về hệ thống giám sát giám sát khai thác,
sử dụng tài nguyên nước tại địa phương
- Căn cứ vào nội dung ở phần I, các Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh
chủ động hướng dẫn các cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện thông tư
47/2017/TT-BTNMT;
- Quản lý tài khoản kết nối tới máy chủ FTP hoặc Webservice;
- Cung cấp thông tin kết nối tới chủ FTP hoặc Webservice cho cá nhân, tổ
chức. Thông tin kết nối bao gồm: địa chỉ, tài khoản và mật khẩu của từng cơ sở
truyền dữ liệu.
III. Thông tin khác
Danh mục ký hiệu tỉnh
STT Tên tỉnh, thành phố Ký hiệu STT Tên tỉnh, thành phố Ký hiệu

1 An Giang AG 33 Kon Tum KT

2 Bắc Cạn BC 34 Lai Châu LC

3 Bình Dương BD 35 Lâm Đồng LĐ

4 Bình Định BĐ 36 Lạng Sơn LS

5 Bắc Giang BG 37 Lào Cai LCa

6 Bạc Liêu BL 38 Long An LA

7 Bắc Ninh BN 39 Nam Định NĐ

8 Bình Phước BP 40 Nghệ An NA

9 Bến Tre BT 41 Ninh Bình NB

10 Bình Thuận BTh 42 Ninh Thuận NT

9
STT Tên tỉnh, thành phố Ký hiệu STT Tên tỉnh, thành phố Ký hiệu

11 Bà Rịa-Vũng Tàu BV 43 Phú Thọ PT

12 Cao Bằng CB 44 Phú Yên PY

13 Cà Mau CM 45 Quảng Bình QB

14 Cần Thơ CT 46 Quảng Nam QNa

15 Đà Nẵng ĐNa 47 Quảng Ngãi QNg

16 Đắc Lắc ĐL 48 Quảng Ninh QN

17 Đắc Nông ĐNô 49 Quảng Trị QT

18 Điện Biên ĐB 50 Tp. Hồ Chí Minh HCM

19 Đồng Nai ĐN 51 Sơn La SL

20 Đồng Tháp ĐT 52 Sóc Trăng ST

21 Gia Lai GL 53 Tây Ninh TN

22 Hà Giang HG 54 Thái Bình TB

23 Hà Nam HNa 55 Thái Nguyên TNg

24 Hà Nội HN 56 Thanh Hóa TH

25 Hà Tĩnh HT 57 Thừa Thiên Huế TTH

26 Hải Dương HD 58 Tiền Giang TG

27 Hải Phòng HP 59 Tuyên Quang TQ

28 Hậu Giang HGi 60 Trà Vinh TV

29 Hòa Bình HB 61 Vĩnh Long VL

30 Hưng Yên HY 62 Vĩnh Phúc VP

31 Kiên Giang KG 63 Yên Bái YB

32 Khánh Hòa KH

10

You might also like