Professional Documents
Culture Documents
(Physical Chemistry I - Thermodynamic chemistry) • C2: Nguyên lý thứ nhất NĐH và áp dụng
• C3: Khái niệm về entropy - Nguyên lý thứ hai và thứ ba
của NĐH
• C4: Dung dịch - Các định luật về dung dịch loãng
• C5: Cân bằng hóa học
Nguyễn Anh Thy-BM Hóa lý • C6: Quy tắc trạng tướng – Giản đồ pha của hệ thống 2
nathy@hcmus.edu.vn cấu tử
1 2
3 4
1
4/5/2020
Một số đặc trưng của chất khí Áp suất khí (The Pressure of a Gas)
Concept of Pressure
Áp suất khí quyển
• Vật chất có thể tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng • Áp suất được định nghĩa là lực tác
và khí. dụng trên một đơn vị diện tích:
F
• Chất khí chịu nén cao, không có hình dạng, thể P
A
tích xác định và nó chiếm thể tích của bình chứa. • Gia tốc được xem như lực tác dụng
• Thể tích chất khí sẽ giảm khi áp suất khí tăng. lên bầu khí quyển trái đất.
• Chất khí luôn tạo thành một hỗn hợp đồng thể • Cột khí 1m2 gây nên một lực là 105N.
với các chất khí khác. • Áp suất của cột khí 1 m2 là 100 kPa.
5 6
Baro = weight Force of the air on the surface of the mercury counter balances the
Meter = measure force of gravity on the column of mercury
7 8
2
4/5/2020
9 10
11 12
3
4/5/2020
13 14
15 16
4
4/5/2020
17 18
19 20
5
4/5/2020
Boyle’s Law and Diving Một cách biểu diễn khác của định luật Boyle Mariotte là vẽ
đường biểu diễn của pV theo P ở T = const ứng với một khối khí
• Because water is more
dense than air, for each w xác định là đường thẳng nằm ngang (hình II.2 trang 26)
Scuba tanks have a
10 m you dive below the regulator so that the pV
surface, the pressure on air from the tank is
(l.atm)
at 1 atm of pressure, you take in air even when Với các khí thông thường, hệ thức này chỉ đúng trong trường
would not be able to the outside pressure
inhale it into your lungs hợp áp suất thấp ( nhỏ hơn hoặc bằng áp suất khí quyển) và ở
is large.
you can only generate nhiệt độ thường
enough force to overcome
about 1.06 atm
21 22
2. Định luật Charles (1746-1823) hay Gay-Lussac Charles’ Law: V1/T1 = V2/T2
• Dưới áp suất P không đổi, thể tích V
của một khối lượng W khí xác định
tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
V
V K 'T T
constant
• Với K’ = K’(n,p)
23 24
6
4/5/2020
• Đường biểu diễn V theo T là đường thẳng. Charles’s Law – A Molecular View
• Nhiệt độ tuyệt đối T(K) = T(C) + 273,15
25 26
27 28
7
4/5/2020
nT
V R
P
29 30
nT
V
P
nT
V R rearrangement PV = nRT
P Cooling at constant volume: Heating at constant
pressure decreases volume: pressure increases
R is the proportionality constant, called the gas constant.
31 32
8
4/5/2020
33 34
P1V1 P2V2
n1T1 n2T2
35 36
9
4/5/2020
37 38
Mixtures of Gases • Ứng với mỗi cấu tử i của hỗn hợp, áp suất riêng phần
Pi là:
the pressure of a single gas in a mixture of gases is RT
called its partial pressure Pi ni
V
Dalton’s Law of Partial Pressures states that the total • Kết hợp 2 phương trình:
pressure of a mixture of gases is the sum of all the partial
RT
pressures of the components of the mixture Pt n1 n2 n3
V
• Gọi ni là số mol của khí i trong hỗn hợp có áp suất
riêng phần Pi ta có:
Pi = i Pt
Với i là phân mol (ni/nt).
39 40
10
4/5/2020
41 42
43 44
11
4/5/2020
0.12 moles of H2 is collected over IV- Phương pháp xác định phân tử khối của khí
water in a 10.0 L container at 323 K.
hay chất dễ bay hơi
Find the total pressure.
• Khối lượng riêng ρ có đơn vị của khối lượng chia cho
thể tích.
• Sắp xếp lại phương trình khí lý tưởng với M là khối
lượng mol ta có:
n P
V RT
nM P M
V RT
M
P RT
45 46
ra M (hình II.4 trang 34 giáo trình NĐHHCB tập1) Molecular repulsions Zero Small
47 48
12
4/5/2020
B- KHÍ THẬT (Real Gas) • Z là thừa số ép đo độ lệch đối với khí lý tưởng
(The compression factor)
I- Độ lệch đối với khí lý tưởng
pV
• Từ phương trình khí lý tưởng, ta có PV pV thucnghiem
Z ( p,T )
nRT RT
PV pV
lytuong
n
RT
• Z tùy thuộc p,T và thành phần hỗn hợp.
• Đối với 1 mol khí, PV/RT = 1 ở mọi áp suất. • Với khí lý tưởng Z (p,T) = 1
• Trong trường hợp khí thật, PV/RT rất khác 1 ở áp
• Với khí thật gh Z (p,T)p→0 = 1
suất khác nhau.
• Z càng khác 1, độ sai lệch của khí thật đối với
• Phương trình trạng thái khí thật có thể suy ra từ
khí lý tưởng càng quan trọng.
phương trình trạng thái khí lý tưởng:
• Hai nguyên do làm sai lệch Z đối với 1 là khí
PV = nRTZ với Z = Z (T,p) thật có thể tích và lực hút Van der Waals.
49 50
Trị số Z theo p của các chất khí khác nhau ở 0oC Trị số Z theo p của CH4 ở nhiều nhiệt độ
51 52
13
4/5/2020
• Khi áp suất p khá lớn, thể tích thật của khí không thể at 1 Atmosphere Pressure
bỏ qua đối với thể tích hình học của bình chứa.
• Ở cùng nhiệt độ T và áp suất p, muốn khí thật có
cùng thể tích nén hay giãn giống khí lý tưởng thì thể
tích mol khí thật phải lớn hơn thể tích mol khí lý
at 10 Atmospheres Pressure
tưởng
p V p V
thuc lytuong
p V p V
thuc at 30 Atmospheres Pressure
thuc
Z 1
RT
p V
lytuong
53 54
55 56
14
4/5/2020
II- Phương trình trạng thái của khí thật But since real gases do have volume, we need:
59 60
15
4/5/2020
61 62
2. Các phương trình trạng thái khác 3. Phương trình Van der Waals – Đường đẳng nhiệt
Nén khí CO2 ở 20oC:
Khi nén khí đến áp suất xác định
(đoạn BC) thì có sự hóa lỏng khí và
trong suốt thời gian hóa lỏng, áp suất
không đổi (đoạn CDE). Khi tất cả
khí đã hóa lỏng, nếu tăng áp suất,
chất lỏng bị nén ép (đoạn EF). Chất
lỏng rất khó bị nén ép, thể tích thay
đổi rất ít.
Nén khí ở 31,04oC đạt tới nhiệt độ
tới hạn của CO2 không phân biệt
được ranh giới lỏng và hơi bão hòa.
Các hằng số tới hạn Tc, pc và Vc đặc
trưng cho mỗi chất khí.
63 64
16
4/5/2020
Các trị số tới hạn cho bởi phương trình Van der Waals
2 V 8 pc Vc
a 3 pc V c ; b c ; R
3 3 Tc
a 8a
• At the critical point
V c 3b ; p c 2
; Tc
27 b 27 Rb
27 R 2 T c2 RT c a
a ;b V c 3b ; Pc
64 p c 8 pc 27b 2
8a PcV c
Thực tế, người ta sử dụng Pc, Tc để tính a, b.
Tc ; Zc 0.375
Phương trình Van der Waals áp dụng đúng cho khí 27Rb RT c
thật có độ lệch không quá lớn so với khí lý tưởng.
65 66
67 68
17
4/5/2020
Đường biểu diễn sụ biến thiên của thừa số ép Z theo áp suất thu gọn
tùy theo nhiệt độ thu gọn
V P
Vr ; Pr
Vc Pc
T
Tr
Tc
69 70
p iV n i RTZ i ( pi,T )
n i RTZ ( pi,T )
p
i
pi i
i
V
pV
i
n i RTZ i ( pi,T )
Z = vactual/videal
71 72
18