Professional Documents
Culture Documents
Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây:
A. Tân ngữ
Trong một câu sẽ đầy thường đầy đủ thành phần: S + V + O. VD: I play tennis ; I eat rice ; I love my parents.
Trong đó tân ngữ (Object) là một chủ thể khác S, bị chịu tác động từ chủ ngữ. Tân ngữ thường đứng sau
Verb.
Đôi khi một số Verb cần có giới từ đi kèm và theo sau là Tân ngữ. VD: I go to school; I listen to music; I play
with my friends.
Dưới đây là những Verb có giới từ đi kèm xuất hiện trong bài thi TOEIC:
Account for / Agree on (with)/ Deal with / Interfere with / React to / Respond to / Speak to (with) /
Sympathize with / Add to / Arrive at / in / Head for / Reply to / Return to
VD: Dad bought me Nếu dừng lại ở đây câu sẽ rất cụt lủn. (Mua cái gì cho tôi?)
Chính xác thì câu văn sẽ phải là: Dad bought me a pen. (Bố mua bút cho tôi)
Trong câu này: ‘a pen’ là Tân ngữ Trực tiếp (D.O – Direct Object) tác động bởi chủ ngữ ‘Dad’ (Vì bố dùng
tiền để mua nó). Từ ‘me’ là Tân ngữ Gián tiếp (I.O – Indirect Object) vì ‘me’ là nhân vật gián tiếp được nhận
cái bút từ bố.
Dưới đây là những Verb áp dụng được công thức trên (Phần này mọi người không cần học thuộc, làm đến
đâu tra đến đấy thôi)
1. S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/ Teach / Write + sb + sth = S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/
Teach / Write + sth + to sb
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
2. S + Buy / Choose/ Get / Find / Leave / Make / Provide + sb + sth = S + Buy / Choose/ Get / Find /
Leave / Make / Provide + sth + for sb
*Lưu ý: Cấu trúc ta thường gặp là “to ask sb to do sth – yêu cầu ai làm gì” khác với cấu trúc “to ask sb sth –
hỏi ai cái gì”
VD: I call him Bob (Tôi gọi anh ấy là Bob). I paint this room red (Tôi sơn phòng này màu đỏ). I make her
happy (Tôi khiến cô ấy hạnh phúc)
Những từ ‘Bob’, ‘red’, ‘happy’ đều bổ sung thêm tính chất cho tân ngữ ‘him’, ‘room’ và ‘her’. Lưu ý rằng Bổ
ngữ cho tân ngữ (Object Complement – O.C) có thể là Noun (‘Bob’) nhưng cũng có thể là adj (‘red’; happy’)
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Chú ý: Một số công thức cần ghi nhớ
Appoint / Call / Select + sb Đây là bổ ngữ dạng Noun They appointed him chairman.
+ Noun
Drive / Paint / Keep / Find + Bổ ngữ dạng Tính từ You have to keep the food fresh.
sb + adj
Catch / Find / Keep + sb + Câu văn mang nghĩa đang We are sorry to have kept you waiting.
Ving diễn ra.
Chúng tôi xin lỗi vì đã khiến bạn phải đợi (Đã
và vẫn đang đợi)
Make + sb + do sth Buộc/Sai khiến ai đó phải I’ll have Peter fix my car.
làm gì
= Have + sb + do sth Tôi buộc Peter sửa xe cho tôi.
Help + sb + do sth Giúp ai đó làm gì (Bố để tôi lái chiếc xe của mình)
Have / Get + sth + done Làm một việc gì (do người I’ll have my car fixed
khác làm)
(Tôi sẽ để xe mình được sửa – bởi 1 ai đó. Có
thể là thợ sửa, có thể là ông hàng xóm, không
quan trọng)
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 2: Tense – Thì
STT Tenses Usage Signals Examples
1 Simple Present 1.Diễn tả hành động trở Every day, often, always, I wake up every day at 6
Hiện tại đơn thành một thói quen lặp sometimes, a.m
đi lặp lạị
S + Vs/es + O
2.Diễn tả một một sự Baby cries when they are
thật, một sự việc miêu tả hungry.
chung chung.
2 Past Simple Diễn tả sự việc xảy ra và Last night, ago, yesterday, I called him to ask about
Quá khứ đơn kết thúc ở quá khứ in the past his promotion last week.
S + Ved/bqt + O
3 Simple Future 1.Diễn tả sự việc xảy In foreseeable future, in
Tương lai đơn trong tương lai upcoming month, next
month, soon, following
S + will + Vinf + O 2.Nếu trong câu không Monday
có phương án tương lai
đơn mặc dù có dấu hiệu
là tương lai đơn thì chọn
tương lai tiếp diễn là
câu trả lời đúng.
4 Present Continuous 1.Dùng để miêu tả một At the moment, now, at the We are studying English
HTTD HĐ đang xảy ra tại thời present, right now right now.
điểm nói
S+be(am/is/are)+Ving
+O 2.Không nhất thiết phải
là hành động đang diễn I am working on the
ra ngay tại thời điểm project you asked for a
nói, mà có thể là đang month ago.
trong thời gian diễn ra (Dự án kéo dài trong
sự việc – thường là công nhiều tháng nhưng vẫn
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
việc đòi hỏi thời gian đang trong thời gian làm
dài. dự án)
5 Past Continuous 1.Dùng để nhấn mạnh At this time tomorrow, at I was doing homework at
QKTD vào hành động đang xảy 8 p.m last Sunday 9 p.m yesterday
ra tại thời điểm trong
S + was/were + Ving + QK. I was doing homework
O when he texted me.
2.When S + QKĐ, S +
QKTD
6 Future Continuous 1.Nhấn mạnh vào hành At that time yesterday, 10 I will be cooking with my
TLTD động đang xảy ra tại a.m next Monday mom at
thời điểm trong TL
S + will + be+ Ving + O
2.When S + HTĐ, TLTD I will be cooking with my
mom when you come to
my house.
7 Present Perfect 1.Hành động bắt đầu từ Already, just, yet, ever, I have lived in Hanoi
HTHT quá khứ và kéo dài đến lately, recently, over the since I was a kid.
hiện tại, hoặc vừa mới past 2 years, during the
S + have/has + P2 + O hoàn thành. last 3 days, just now,
8 Past Perfect Nhấn mạnh thời điểm By the time, By, Before My dad had made me a
QKHT xảy trong QK trước một breakfast before I woke
thời điểm khác trong QK up this morning.
S + had + P2 + O
S+ QKHT + before/ by
the time + S + QKĐ
9 Future Perfect 1.Nhấn mạnh thời điểm By the time, By, As of We will have finished our
TLHT xảy ra trong TL trước homework before we
một thời điểm khác learn our next lesson.
S + will have + P2 +O trong TL
S+ TLHT + before / by
the time + S + HTĐ
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 3: Subject – Verb Agreement
2. Ta chia động từ dạng số ít (Động từ thêm ‘s/es’) trong những trường hợp sau:
- Danh từ đếm được số ít
- Danh từ ko đếm đc: Information, equipment, furniture, vegetable, news
VD: All the information is sent directly to the manager.
- Đại từ: He, She, It
- Danh từ trừu tượng: Creativity, Representation, Love…
VD: Love conquers all.
3. Cụm giới từ (bắt đầu bằng 1 giới từ kết thúc là danh từ) không làm ảnh hưởng đến việc chia Chủ vị ->
Động từ vẫn chia theo chủ ngữ chính
VD: The boy in my dreams has 6 packs.
Cụm giới từ V
B. Câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi liên cặp từ:
Cặp: Động từ chia theo chủ ngữ B
- Both A and B
- Either A or B VD: Not only my brothers but also my sister is
- Neither A nor B going to the party.
- A or B Chia theo ‘my sister’
- Not only A but also B
Cặp: Động từ chia theo chủ ngữ A
- A as well as B
- A, along (together) with B VD: My family, including my brothers, my sisters
- A, including B,C,D and me, is staying in the resort together.
- A, excluding B,C,D Chia theo ‘my family’
Động từ giữ nguyên (Không chia) -Many, several, a variety of, a number of+ Danh
từ số nhiều
VD: Many students come to me to learn English.
-A number of = A few: Một vài
VD: A number of errors are found in the test.
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 4 – Pronoun- Đại từ
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Đại từ chỉ định That & Those:
Thay thế cho Danh từ Trừu tượng
VD: The population of China is higher than that of Vietnam
‘That of Vietnam’ thay thế cho ‘population of Vietnam’ nhưng không muốn lặp lại Danh từ đó.
Ta dùng ‘Those’ để thay thế cho trường hợp số nhiều.
Chú ý: Đại từ chỉ định này khác với tính từ chỉ định để nói về khoảng cách xa gần của 1 vật (VD: That
car, this car) vì Tính từ chỉ định đứng trước Danh từ trong khi Đại từ chỉ định đứng một mình hoặc
theo sau giới từ ‘of’
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 5: Danh từ - Noun
A. Chức năng của danh từ
They discussed about [the production of goods and services ] in the meeting last Saturday.
Noun G.từ Noun Noun Noun
Cả cụm *…+ đóng vai trò Tân ngữ trong câu
B. Ví trí của Danh từ trong câu (Xác định dấu hiệu để làm trong bài thi)
Noun thường được xác định trong bài thi TOEIC khi đứng cặp với:
Đuôi khác: -ism, -tion,-sion,-ance, -ence, -ment, -ity, -hood, -ship, -sis, -ness
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 6: Adjective – Tính từ
A. Chức năng tính từ trong câu
1. Đóng vai trò bổ ngữ: S + to be + adj
She is caring
adj
2. Đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
I want a caring girl
Adj noun
Đứng trước danh từ đóng vai trò là bổ ngữ trong câu
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 7: Adverb – Trạng từ
Là cụm chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Chúng thường là 1 từ (adverb), cụm giới
từ (prepositional phrase) hoặc cụm phó từ (adverbial phrase)
B. Vị trí trạng từ
1. Sau Động từ bổ nghĩa cho động từ: S + V + adv
I speak quickly
Chú ý:
a. Nếu thì của động từ yêu cầu có trợ động từ thì trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ
chính.
I am now talking to you.
b. Nếu động từ ở dạng bị đông thì trạng từ đứng giữa to be và phân từ hai hoặc sau phân từ hai.
The chair is severely damaged = The chair is damaged severely.
2. Trước động từ khi câu có Tân ngữ hoặc đứng sau Tân ngữ: S + (adv) + V + O + (adv)
I truly love you = I love you truly
3. Trước tính từ bổ nghĩa cho tính từ: S + to be + adv + adj (+noun)
You are extremely beautiful
You are an extremely beautiful girl.
Noun
4. Trước trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ: S + V (+ O) + adv + adv.
I speak quite quickly
Adv 1 adv 2
5. Trạng từ đứng đầu câu bổ nghĩa cho cả câu: Adv, S + V + O
Unluckily, we cannot send the package you required.
(Thật ko may, chúng ta không thể gửi gói hàng mà bạn yêu cầu)
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 8: Passive Voice – Câu bị động
A. Cấu trúc câu bị động
Câu chủ động: I love you
S V O
O be P2 by O
*Chú ý: Chủ ngữ nếu là người thì thường động từ là những từ chỉ sử dụng cho người. (Những động từ như: To
be required, to be reminded, to be encouraged…)
* Lưu ý:
1. Trong câu nếu có 2 Động từ nối với nhau bằng giới từ ‘to’ thì 1 trong 2 động từ đều có khả năng bị động.
V1 G.từ V2
V1 G.từ V2
2. Câu mà có “as + Danh từ” đằng sau thì cẩn thận dễ là bị động
To be known as To be qualified as
To be awarded as To be chosen as
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
C.Câu có 2 Tân ngữ:
Câu chủ động: I gave her a letter = I gave a letter to her.
=> Trường hợp này thì đằng sau có Tân ngữ chỉ vật (trường hợp 1) hoặc cụm ‘to + người / địa điểm’ (trường
hợp 2)
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 9: Conjunction – Liên từ
A. Định nghĩa liên từ:
Liên từ dùng để nối giữa 2 từ, 2 cụm từ và 2 câu với nhau.
A: And
B: But
O: Or
S: So
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
C. Liên từ phụ thuộc (Nối hai câu với nhau)
Liên từ chỉ thời gian
1 Until He was not allowed to play until he had done his homework.
2 When, While, As When the time comes, things will change dramatically
- Khi
While everybody were talking, Jane was listening the music at the corner
4 Since – Từ khi I haven’t eaten anything since I got home last night.
5 Before, After – They left the theater after the singer sang the last song.
Trước, sau
6 As soon as – They stopped working as soon as the sky got dark.
Ngay khi
7 Once – Một khi We will send your shipment once we confirm payment.
2 Unless – Trừ phi Let’s go to the movies tomorrow, unless you have other plans.
3 As long as – You can use my car as long as you take good care of it
Trừng nào còn
4 Providing / You will get a discount providing you purchase two sets.
Provided (that) –
Trong trường
hợp = Nếu
5 Only if – Chỉ khi Refunds are offered only if purchases are returned within 2 weeks.
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
in that – Bởi vì Now that we are all here, let’s begin the meeting
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
Unit 10: Preposition – Giới từ
A. Vị trí giới từ:
1. Nối giữa 2 Danh từ: Danh từ + Giới từ + Danh từ
I went to the wedding of my ex
4. Hình thành nên cụm giới từ chỉ địa điểm và thời gian bổ sung thêm thông tin cuối câu: S + V +
Cụm giới từ chỉ địa điểm + Cụm giới từ chỉ thời gian.
I had to give lucky money at the wedding at the end.
Chú ý 1: Sau Giới từ có thể là Noun/ Noun phrase / Ving + O / To V + O (trong TH sử dụng
giới từ ‘to’)
They are responsible for this kid.
Danh từ
Ving
Chú ý 2 : Sự khác biệt lớn nhất về Liên từ và Giới từ đó là Liên từ dùng để nối giữa 1 câu VÀ 1
câu, trong khi đó Giới từ dùng để nối giữa 1 Noun / Noun phrase VÀ 1 câu. Đây cũng là phần
mà trong TOEIC hay test thí sinh nhất khi để lẫn Liên từ và Giới từ trong các phương án.
VD: Although she is often late, she still does her homework.
Mệnh đề S + V
Although là Liên từ
In spite of her lateness, she still does her homework.
Danh từ
In spite of là Giới từ
b. Giới từ ON:
- Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc bề mặt vật
On the floor / door/ wall / ceiling / river
c. Giới từ AT:
- Diễn tả một ví trí được xác định trong không gian hoặc số nhà
At the door/ bus stop / traffic lights/ party…
On one’s way to trên đường tới On his way to the conference hall: trên đường tới
trung tâm hội nghị
In accordance with theo đúng In accordance with the company policy: theo
In compliance with chính sách của công ty
In observanace of
Under warranty được bảo hành. Be considered under warranty: được xem là đang
trong thời hạn bảo hành
Except Ngoại trừ I cleaned all the room aside from my bathroom
Apart from
Aside from
Excluding
Including Bao gồm My family members, including my dearly cats, are very intelligent
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
By Bởi (cách thức) I learn English by listening to music
Through Richness is achieved through hard work.
Throughout Khắp/ xuốt The products are sold throughout the country.
(place or time)
With Với The children will discuss it with their teacher.
Without Không cùng với I can’t live without you_.
As Như He has served as the president of our company. (serve as: làm việc
Like như chức vụ gì)
Like jogging, walking is good for your health
Unlike Không giống như My current boyfriend, unlike my ex-boyfriend, treats me well.
Against Chống lại Customers have campaigned against animal abuse
Beyond Vượt quá My expectation goes beyond reality
Prior to Trước You should arrive prior to the schedule start time of 3:30
(= before)
Following Sau khi Following many hours, the food was finally served.
(= after)
Of Trong số Among all models in the market, Iphone 7 is the most expensive
Among cellphone.
Regarding Về (Vấn đề gì) The report on the murder was submitted immediately
Concerning
On
Over
Besides Bên cạnh (việc In addition to playing guitar, playing video games is also my hobby
In addition to gì)
Along … theo We are walking along the shore
Câu chính Câu phụ bổ sung thêm thông tin cho câu chính
Mệnh đề quan hệ ‘who are doctors’ bổ sung thêm thông tin cho từ sons, ta cứ tưởng tượng mệnh đề
quan hệ giống tính từ nhằm bổ sung thêm thông tin cho Danh từ, nhưng tính từ thì chỉ là một từ trong
khi đó mệnh đề quan hệ là cả một câu.
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
2. Mệnh đề quan hệ luôn đi sau DANH TỪ mà nó muốn bổ nghĩa. Mà Danh từ thường đóng vai
trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, nên Mệnh đề quan hệ thường đứng sau Chủ ngữ hoặc
Tân ngữ.
VD: He has three sons, who are doctors.
Câu 2 (câu phụ để bổ sung thêm thông tin): My dad is listening to music
Subject
Từ lặp: My dad
Chúng ta ghép 2 câu lại dùng who thay thế cho ‘my dad’ vì đây là danh từ chỉ người và cụm ‘my dad’
ở câu phụ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.
Ta dùng từ quan hệ ‘who’ khi từ lặp là danh từ chỉ người và từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là chủ
ngữ trong câu. Cấu trúc : …+ Noun (chỉ người) + who + verb +…
2. Đại từ ‘whom’
Câu 1 (câu chính): My co-worker had a meeting with me yesterday
Từ lặp: My co-worker
Câu MĐQH: My co-worker whom my boss believed in had a meeting with me yesterday.
Chúng ta ghép 2 câu lại dùng whom thay thế cho ‘my co-worker’ vì đây là danh từ chỉ người và cụm
‘my co-worker’ ở câu phụ đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Cấu trúc: … + Noun (chỉ người) + (giới
từ) + whom + S + V…
Ta dùng từ quan hệ ‘whom’ khi từ lặp là danh từ chỉ người và từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là
tân ngữ trong câu.
Chú ý: Khi mệnh đề quan hệ là ‘whom’ và trong câu có giới từ đứng trước từ lặp của câu phụ
thì khi nối 2 câu vào giới từ có thể được chuyển lên đứng trước từ whom.
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
VD: My co-worker whom my boss believed in had a meeting with me yesterday.
Giới từ ‘in’ trong cụm ‘believe in’ vì đứng trước từ lặp ‘my co-worker’ nên khi ghép 2 câu có thể
chuyển giới từ ‘in’ lên trước từ whom.
3. Đại từ ‘whose’
Câu chính: My co-worker had a meeting with me yesterday.
Câu MĐQH: My co-worker whose idea are praised by my boss had a meeting with me yesterday.
Chúng ta ghép 2 câu lại dùng ‘whose’ khi từ lặp của câu phụ mang tính sở hữu (‘my co-worker’s’)
. Cấu trúc: … Noun (người) + whose + Noun +…
4. Đại từ ‘which’
Câu chính: Yesterday she looked for a toy for her baby.
Từ lặp: A toy
Câu MĐQH: Yesterday she looked for a toy which was new for her baby.
Chúng ta ghép 2 câu lại dùng ‘which’ khi từ lặp là danh từ chỉ vật và đóng vai trò HOẶC chủ ngữ
HOẶC tân ngữ trong câu phụ.
Cấu trúc với từ lặp đóng vai trò chủ ngữ trong câu phụ: … Noun (chỉ vật) + which + V+ ….
Cấu trúc với từ lặp đóng vai trò tân ngữ trong câu phụ: … Noun (chỉ vật) + (giới từ) + which + S +
V +….
*Chú ý: Ta có thể dùng ‘which’ sau một mệnh đề để bổ nghĩa cho cả mệnh đề đó. Trong TH này, bắt
buộc phải dùng dấu phẩy trước ‘which’ và ko được dùng that.
5. Đại từ ‘that’
Đại từ ‘that’ được dùng thay cho từ ‘who’ hoặc ‘which’ có trong câu.
VD: Yesterday she looked for a toy which was new for her baby = Yesterday she looked for a toy that
was new for her baby.
*Chú ý:
a. Từ ‘that’ không được sử dụng khi thay thế cho các Danh từ riêng hoặc cách danh từ đã được xác
định bằng tính từ. Ta không sử dụng ‘that’ ở các mệnh đề có chưa dấu phẩy.
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
VD: Ms.Thao, who teaches me Spanish, is beautiful. (Đúng)
b. Chúng ta có thể lược bớt đại từ whom, that, và which khi từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là tân ngữ.
Từ lặp ở đây là the boys. Khi tách thành 2 câu thì là: The boys visited us last week (Câu chính) và
We taught the boys last week (câu phụ) – trong đó từ ‘the boys’ ở câu phụ đóng vai trò là Tân
ngữ trong câu.
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com