You are on page 1of 24

Unit 1: Sentence Structure - Cấu trúc câu

Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây:

Subject Verb Object Adverb


Chủ ngữ Động từ Tân ngữ Trạng từ
Jane watered her plants in her garden.
The main meeting was cancelled untill December 12th
Approximately 5 billion will be invested in funds all over the world
dollars

A. Tân ngữ
Trong một câu sẽ đầy thường đầy đủ thành phần: S + V + O. VD: I play tennis ; I eat rice ; I love my parents.

Trong đó tân ngữ (Object) là một chủ thể khác S, bị chịu tác động từ chủ ngữ. Tân ngữ thường đứng sau
Verb.

Đôi khi một số Verb cần có giới từ đi kèm và theo sau là Tân ngữ. VD: I go to school; I listen to music; I play
with my friends.

Dưới đây là những Verb có giới từ đi kèm xuất hiện trong bài thi TOEIC:

Account for / Agree on (with)/ Deal with / Interfere with / React to / Respond to / Speak to (with) /
Sympathize with / Add to / Arrive at / in / Head for / Reply to / Return to

B. Tân ngữ Trực Tiếp; Tân ngữ Gián Tiếp


Một số Verb không thể chỉ có 1 tân ngữ theo sau.

VD: Dad bought me  Nếu dừng lại ở đây câu sẽ rất cụt lủn. (Mua cái gì cho tôi?)

Chính xác thì câu văn sẽ phải là: Dad bought me a pen. (Bố mua bút cho tôi)

Trong câu này: ‘a pen’ là Tân ngữ Trực tiếp (D.O – Direct Object) tác động bởi chủ ngữ ‘Dad’ (Vì bố dùng
tiền để mua nó). Từ ‘me’ là Tân ngữ Gián tiếp (I.O – Indirect Object) vì ‘me’ là nhân vật gián tiếp được nhận
cái bút từ bố.

 công thức về D.O và I.O: S + V+ I.O + D.O

Dưới đây là những Verb áp dụng được công thức trên (Phần này mọi người không cần học thuộc, làm đến
đâu tra đến đấy thôi)

1. S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/ Teach / Write + sb + sth = S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/
Teach / Write + sth + to sb
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
2. S + Buy / Choose/ Get / Find / Leave / Make / Provide + sb + sth = S + Buy / Choose/ Get / Find /
Leave / Make / Provide + sth + for sb

3. S + Ask / Beg / Inquire + sb + sth = S + Ask / Beg / Inquire + sth + of sb

*Lưu ý: Cấu trúc ta thường gặp là “to ask sb to do sth – yêu cầu ai làm gì” khác với cấu trúc “to ask sb sth –
hỏi ai cái gì”

C. Bổ ngữ cho Chủ ngữ


Bổ ngữ là những từ bổ sung thêm tính chất, tính cách của Chủ ngữ.

VD: I am stunning. You are my lover. You are sexy ;)

D. Bổ ngữ cho Tân ngữ


Một số câu có chứa Tân ngữ và Bổ ngữ đứng cạnh nhau.

VD: I call him Bob (Tôi gọi anh ấy là Bob). I paint this room red (Tôi sơn phòng này màu đỏ). I make her
happy (Tôi khiến cô ấy hạnh phúc)

Những từ ‘Bob’, ‘red’, ‘happy’ đều bổ sung thêm tính chất cho tân ngữ ‘him’, ‘room’ và ‘her’. Lưu ý rằng Bổ
ngữ cho tân ngữ (Object Complement – O.C) có thể là Noun (‘Bob’) nhưng cũng có thể là adj (‘red’; happy’)

 công thức: S + V + Object + O.C

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
 Chú ý: Một số công thức cần ghi nhớ

Appoint / Call / Select + sb Đây là bổ ngữ dạng Noun They appointed him chairman.
+ Noun

Drive / Paint / Keep / Find + Bổ ngữ dạng Tính từ You have to keep the food fresh.
sb + adj

Allow / Compel / Forbid / John allowed us to go home early.


Instruct / Invite / Tell /
Permit / Urge + sb + to do
sth

Catch / Find / Keep + sb + Câu văn mang nghĩa đang We are sorry to have kept you waiting.
Ving diễn ra.
Chúng tôi xin lỗi vì đã khiến bạn phải đợi (Đã
và vẫn đang đợi)

I caught her watching porn

(Tôi bắt gặp cô ấy đang xem phim con heo =))


– Tại thời điểm bắt gặp thì cô ấy đang xem)

Make + sb + do sth Buộc/Sai khiến ai đó phải I’ll have Peter fix my car.
làm gì
= Have + sb + do sth Tôi buộc Peter sửa xe cho tôi.

= Get + sb + to do sth I had hairdresser cut my hair

Let + sb + do sth Để ai đó làm gì My father lets me drive his car

Help + sb + do sth Giúp ai đó làm gì (Bố để tôi lái chiếc xe của mình)

I helped my sister wash dishes

(Tôi giúp chị gái rửa xe)

Have / Get + sth + done Làm một việc gì (do người I’ll have my car fixed
khác làm)
(Tôi sẽ để xe mình được sửa – bởi 1 ai đó. Có
thể là thợ sửa, có thể là ông hàng xóm, không
quan trọng)

I had my hair cut

(Tôi đi cắt tóc –nhưng không phải tôi cắt cho


tôi)

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 2: Tense – Thì
STT Tenses Usage Signals Examples
1 Simple Present 1.Diễn tả hành động trở Every day, often, always, I wake up every day at 6
Hiện tại đơn thành một thói quen lặp sometimes, a.m
đi lặp lạị
S + Vs/es + O
2.Diễn tả một một sự Baby cries when they are
thật, một sự việc miêu tả hungry.
chung chung.

As long as you love me, I


3.As long as, as soon will be silver, gold.
as, when = If ĐK1, When I finish this course,
before, after, until, I will test my English
once, by the time + S + ability.
HTĐ, S + TLĐ Once Sơn Tùng has a hit,
people will go crazy for it.

If you need more


4.If S+HTĐ, S+ information, you should
HĐT/TLĐ/ should V contact to our service
center

2 Past Simple Diễn tả sự việc xảy ra và Last night, ago, yesterday, I called him to ask about
Quá khứ đơn kết thúc ở quá khứ in the past his promotion last week.

S + Ved/bqt + O
3 Simple Future 1.Diễn tả sự việc xảy In foreseeable future, in
Tương lai đơn trong tương lai upcoming month, next
month, soon, following
S + will + Vinf + O 2.Nếu trong câu không Monday
có phương án tương lai
đơn mặc dù có dấu hiệu
là tương lai đơn thì chọn
tương lai tiếp diễn là
câu trả lời đúng.

4 Present Continuous 1.Dùng để miêu tả một At the moment, now, at the We are studying English
HTTD HĐ đang xảy ra tại thời present, right now right now.
điểm nói
S+be(am/is/are)+Ving
+O 2.Không nhất thiết phải
là hành động đang diễn I am working on the
ra ngay tại thời điểm project you asked for a
nói, mà có thể là đang month ago.
trong thời gian diễn ra (Dự án kéo dài trong
sự việc – thường là công nhiều tháng nhưng vẫn
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
việc đòi hỏi thời gian đang trong thời gian làm
dài. dự án)

5 Past Continuous 1.Dùng để nhấn mạnh At this time tomorrow, at I was doing homework at
QKTD vào hành động đang xảy 8 p.m last Sunday 9 p.m yesterday
ra tại thời điểm trong
S + was/were + Ving + QK. I was doing homework
O when he texted me.
2.When S + QKĐ, S +
QKTD
6 Future Continuous 1.Nhấn mạnh vào hành At that time yesterday, 10 I will be cooking with my
TLTD động đang xảy ra tại a.m next Monday mom at
thời điểm trong TL
S + will + be+ Ving + O
2.When S + HTĐ, TLTD I will be cooking with my
mom when you come to
my house.
7 Present Perfect 1.Hành động bắt đầu từ Already, just, yet, ever, I have lived in Hanoi
HTHT quá khứ và kéo dài đến lately, recently, over the since I was a kid.
hiện tại, hoặc vừa mới past 2 years, during the
S + have/has + P2 + O hoàn thành. last 3 days, just now,

2.Nhấn mạnh vào việc


vừa làm gì (thường là We have (just) decided to
các thông báo mới xảy cut down the salaries of
ra trong phần part) our employees in half
this month.

8 Past Perfect Nhấn mạnh thời điểm By the time, By, Before My dad had made me a
QKHT xảy trong QK trước một breakfast before I woke
thời điểm khác trong QK up this morning.
S + had + P2 + O
S+ QKHT + before/ by
the time + S + QKĐ
9 Future Perfect 1.Nhấn mạnh thời điểm By the time, By, As of We will have finished our
TLHT xảy ra trong TL trước homework before we
một thời điểm khác learn our next lesson.
S + will have + P2 +O trong TL

S+ TLHT + before / by
the time + S + HTĐ

2.Xác định một vấn đề gì She will have worked in


thực hiện trong bao lâu this company for 5 years
tính đến một thời điểm by the end of this month
trong tương lai.

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 3: Subject – Verb Agreement

A. Câu có 1 chủ ngữ:


1. Ta chia động từ dạng số nhiều (Động từ không thêm ‘s/es’) trong những trường hợp sau:
- Danh từ đếm được dạng số nhiều
- Đại từ ngôi thứ nhất và thứ ba: We, They, You, I

2. Ta chia động từ dạng số ít (Động từ thêm ‘s/es’) trong những trường hợp sau:
- Danh từ đếm được số ít
- Danh từ ko đếm đc: Information, equipment, furniture, vegetable, news
VD: All the information is sent directly to the manager.
- Đại từ: He, She, It
- Danh từ trừu tượng: Creativity, Representation, Love…
VD: Love conquers all.
3. Cụm giới từ (bắt đầu bằng 1 giới từ kết thúc là danh từ) không làm ảnh hưởng đến việc chia Chủ vị ->
Động từ vẫn chia theo chủ ngữ chính
VD: The boy in my dreams has 6 packs.
Cụm giới từ V

B. Câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi liên cặp từ:
Cặp: Động từ chia theo chủ ngữ B
- Both A and B
- Either A or B VD: Not only my brothers but also my sister is
- Neither A nor B going to the party.
- A or B  Chia theo ‘my sister’
- Not only A but also B
Cặp: Động từ chia theo chủ ngữ A
- A as well as B
- A, along (together) with B VD: My family, including my brothers, my sisters
- A, including B,C,D and me, is staying in the resort together.
- A, excluding B,C,D  Chia theo ‘my family’

C. Trường hợp đặc biệt:


Động từ thêm ‘s/es’ -each + Danh từ, every-, some-, any-, no-
VD: Everybody is watching her.
Someone is stalking us on the street.
-one of the, neither of, either of + Danh từ số
nhiều
VD: I have two pens. Neither of them uses.
-The number of: Lượng
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
VD: The number of TOEIC participants is growing
more and more
-Ving / To V đóng vai trò là chủ ngữ
VD: Sleeping is bad for your health.
-Các từ chỉ mức độ: 6 months, 100kms, 2 hours,
70 kg
VD: 2 hours and half is the total time duration of
TOEIC test.

Động từ giữ nguyên (Không chia) -Many, several, a variety of, a number of+ Danh
từ số nhiều
VD: Many students come to me to learn English.
-A number of = A few: Một vài
VD: A number of errors are found in the test.

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 4 – Pronoun- Đại từ

Person Subject Object Pronoun Possessive Possessive Reflexive Pronoun


Pronoun Adjective Pronoun
Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Đại từ phản thân

First I Me My Mine Myself


Second You You Your Yours Yourself
He Him His His Himself
She Her Her Hers Herself
He It Its Its
Third They Them Their Theirs Themselves
We Us Our Ours Ourselves
You You Your Yours Yourselves
Usage Đóng vai trò chủ Đóng vai trò Tân Tính từ sở hữu luôn TTSH+ Noun = ĐTSH 1.Đóng vai trò giống
ngữ ngữ đứng trước Danh tân ngữ nếu trong câu
S+V+O 1. S + V + O từ This is my girlfriend. không có Tân ngữ.
Not yours.
You and I (S) are VD là câu 2, p.31 VD: What’s your  ‘Yours’ là Đại I asked him.
best friends name? từ sở hữu Tân Ngữ
2. Đứng sau Her boyfriend looks thay thế cho Tôi hỏi anh ấy
Best friends are giới từ gorgeous. ‘your I asked myself.
you and me. (O) I can’t live without girlfriend’ Đứng vị trí Object
her. Anh ấy tự hỏi mình.
*Chú ý: Thường dùng
3. Cấu trúc ĐTSH trong so sánh: She plays with him.
câu: His car is faster than Tân ngữ
S + V + IO + DO mine. (= my car) Cô ấy chơi với anh ấy
She gave me her She plays with herself.
money.
2.Trong TH câu có Tân
ngữ, ĐTPT đứng sau
Tân ngữ.
I do the homework by
Tân ngữ
myself

Tự tôi làm bài tập

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Đại từ chỉ định That & Those:
Thay thế cho Danh từ Trừu tượng
VD: The population of China is higher than that of Vietnam
 ‘That of Vietnam’ thay thế cho ‘population of Vietnam’ nhưng không muốn lặp lại Danh từ đó.
Ta dùng ‘Those’ để thay thế cho trường hợp số nhiều.

 Chú ý: Đại từ chỉ định này khác với tính từ chỉ định để nói về khoảng cách xa gần của 1 vật (VD: That
car, this car) vì Tính từ chỉ định đứng trước Danh từ trong khi Đại từ chỉ định đứng một mình hoặc
theo sau giới từ ‘of’

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 5: Danh từ - Noun
A. Chức năng của danh từ

1. Đóng vai trò chủ ngữ: S + V + O


Customer service specialists are available Monday to Friday.
Danh từ ghép
2. Đóng vai trò tân ngữ: S + V + O
I talked to my co-worker last night.
Noun
3. Đóng vai trò là bổ ngữ: S + to be + C
I am happy for my mother.
Noun
4. Hai danh từ được nối với nhau bởi giới từ (Đóng vai trò là Chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, cụm trạng từ
trong câu)
[The mother of three children] got angry with them.
Noun G.từ Noun
 Cả cụm *…+ đóng vai trò Chủ ngữ trong câu

They discussed about [the production of goods and services ] in the meeting last Saturday.
Noun G.từ Noun Noun Noun
 Cả cụm *…+ đóng vai trò Tân ngữ trong câu

In the meeting là cụm trạng từ(adverbial phrases).

B. Ví trí của Danh từ trong câu (Xác định dấu hiệu để làm trong bài thi)
Noun thường được xác định trong bài thi TOEIC khi đứng cặp với:

1. Mạo từ (a, an, the)


2. Tính từ
3. Đại từ sở hữu (My, your, his, her, their,our…)
4. Đại từ chỉ định (this, that, such) hoặc số lượng (some, many, a lot of, a few…)

C. Đuôi của Noun


Đuôi chỉ người: -er,-or,-ee,-er,-ist,-eer,-ier,-ant,-ian

Đuôi khác: -ism, -tion,-sion,-ance, -ence, -ment, -ity, -hood, -ship, -sis, -ness

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 6: Adjective – Tính từ
A. Chức năng tính từ trong câu
1. Đóng vai trò bổ ngữ: S + to be + adj
She is caring
adj
2. Đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
I want a caring girl
Adj noun
 Đứng trước danh từ đóng vai trò là bổ ngữ trong câu

A caring and sweet girl is who I want


(adj Noun) => Subject
 Đứng trước danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.

3. Sau linking verb: S + linking verb + adj


She seems sweet and caring
Linking verb bao gồm: seem, become, sound, smell, taste, feel, look, remain, stay, appear

4. Đóng vai trò là bổ ngữ cho tân ngữ: S + V* + O + adj


V* bao gồm những động từ sau: Drive, find, leave, make, consider, keep

B. Các đuôi của adj


-al, -ary, -ic, -ant, -ent, -ish, -less, -like, -ous, -ly , -y (thường là tính từ ngắn như: monthly, yearly,
orderly, rainy, messy, bossy…)

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 7: Adverb – Trạng từ
Là cụm chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Chúng thường là 1 từ (adverb), cụm giới
từ (prepositional phrase) hoặc cụm phó từ (adverbial phrase)

A. Các loại trạng từ


Trạng từ là từ chỉ cách thức, nó có thể hiện cách thức của một hành động hoặc mức độ của một tính từ
khác. Có các loại trạng từ như:

1. Chỉ cách thức Slowly, quickly, well, beautifully, properly


2. Chỉ nơi chốn Here, there, overseas
3. Chỉ thời gian Recently, already, soon, before
4. Chỉ tần suất Always, usually, harly ever, merely, rarely
5. Chỉ mức độ Very, extremely, rather, quite

B. Vị trí trạng từ
1. Sau Động từ bổ nghĩa cho động từ: S + V + adv
I speak quickly
 Chú ý:
a. Nếu thì của động từ yêu cầu có trợ động từ thì trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ
chính.
I am now talking to you.

b. Nếu động từ ở dạng bị đông thì trạng từ đứng giữa to be và phân từ hai hoặc sau phân từ hai.
The chair is severely damaged = The chair is damaged severely.

2. Trước động từ khi câu có Tân ngữ hoặc đứng sau Tân ngữ: S + (adv) + V + O + (adv)
I truly love you = I love you truly
3. Trước tính từ bổ nghĩa cho tính từ: S + to be + adv + adj (+noun)
You are extremely beautiful
You are an extremely beautiful girl.
Noun
4. Trước trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ: S + V (+ O) + adv + adv.
I speak quite quickly
Adv 1 adv 2
5. Trạng từ đứng đầu câu bổ nghĩa cho cả câu: Adv, S + V + O
Unluckily, we cannot send the package you required.
(Thật ko may, chúng ta không thể gửi gói hàng mà bạn yêu cầu)

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 8: Passive Voice – Câu bị động
A. Cấu trúc câu bị động
Câu chủ động: I love you

S V O

Câu bị động: You are loved by me

O be P2 by O

B. Dấu hiệu câu xác định là bị động:


1. Câu có Chủ ngữ thường là vật

*Chú ý: Chủ ngữ nếu là người thì thường động từ là những từ chỉ sử dụng cho người. (Những động từ như: To
be required, to be reminded, to be encouraged…)

VD: Our employees ___________ to register the forms within 24 hours

=> Động từ lựa chọn là câu bị động: are encouraged to

2. Câu có ‘by + Người’ ở cuối câu

3. Câu không có tân ngữ ở đằng sau.

Câu chủ động: I hit the table.

Câu bị động: The table is hit.

* Lưu ý:

1. Trong câu nếu có 2 Động từ nối với nhau bằng giới từ ‘to’ thì 1 trong 2 động từ đều có khả năng bị động.

She wants to be remembered as a beautiful person.

V1 G.từ V2

The file is expected to be handed in this weekend.

V1 G.từ V2

2. Câu mà có “as + Danh từ” đằng sau thì cẩn thận dễ là bị động

To be known as To be qualified as

To be awarded as To be chosen as

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
C.Câu có 2 Tân ngữ:
Câu chủ động: I gave her a letter = I gave a letter to her.

Câu bị động: 1. She was given a letter.

2.A letter was given to her.

=> Trường hợp này thì đằng sau có Tân ngữ chỉ vật (trường hợp 1) hoặc cụm ‘to + người / địa điểm’ (trường
hợp 2)

VD: Chủ động: We sent the package to personnel department.

Bị động: The package was sent to personnel department

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Điện thoại: 0163 546 5828
Unit 9: Conjunction – Liên từ
A. Định nghĩa liên từ:
Liên từ dùng để nối giữa 2 từ, 2 cụm từ và 2 câu với nhau.

She is beautiful and lovely.

 Nối 2 tính từ ‘beautiful’ và ‘lovely’


She asked me to relax or to study English.

 Nối 2 cụm từ ‘to relax’ và ‘to study English’


My brother likes a neighbor but he doesn’t want to confess.

 Nối 2 câu ‘my brother likes…’ và ‘he doesn’t want …’

B. Liên từ kết hợp


FANBOYS

F: For = Because: Bởi vì – I married her for I love


her.

A: And

N: Nor: Cả 2 cùng không – I don’t like her nor


him.

B: But

O: Or

Y: Yet = But – He cooked for her, yet she didn’t


want to eat.

S: So

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
C. Liên từ phụ thuộc (Nối hai câu với nhau)
Liên từ chỉ thời gian
1 Until He was not allowed to play until he had done his homework.
2 When, While, As When the time comes, things will change dramatically
- Khi
While everybody were talking, Jane was listening the music at the corner

4 Since – Từ khi I haven’t eaten anything since I got home last night.

5 Before, After – They left the theater after the singer sang the last song.
Trước, sau
6 As soon as – They stopped working as soon as the sky got dark.
Ngay khi
7 Once – Một khi We will send your shipment once we confirm payment.

Liên từ chỉ Điều kiện


1 If – Nếu If you would like a confirmation call, please include your phone number.

2 Unless – Trừ phi Let’s go to the movies tomorrow, unless you have other plans.

3 As long as – You can use my car as long as you take good care of it
Trừng nào còn
4 Providing / You will get a discount providing you purchase two sets.
Provided (that) –
Trong trường
hợp = Nếu
5 Only if – Chỉ khi Refunds are offered only if purchases are returned within 2 weeks.

6 In case (that) / In We have a back-up speaker in case Mr. T arrives late.


the event (that) –
Trong trường
hợp
Liên từ chỉ tương phản
8 Although, Although he promised to come early, he was late again.
though, even if,
even though, It is surprising how well Michael is doing, considering that he only got
given that, out of the hospital last week.
considering that
– Mặc dù
9 Whereas, While The manager is aggressive, whereas his assistant is soft-spoken.
– Trong khi (dùng
trong so sánh)
Liên từ chỉ lý do
10 Because , as , You should ask Mr. Carter since he is the expert
since, now that,

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
in that – Bởi vì Now that we are all here, let’s begin the meeting

We are different in that you prefer to keep your opinions to yourself


Các liên từ khác
11 Except that, but I have no problem with Daniel except that he never shows up on time.
that – Ngoại trừ
12 As if, as though, It seemed as though there was something wrong with Jeff today.
(just) as – Như
thể
13 Whenever You can visit our office wherever you want.
Wherever
However However much that house, I’m willing to pay the price.
Whoever
Whatever Whoever calls on the phone, tell them I’m coming back from my trip
Whichever tomorrow.
Bất cứ khi nào
Bất khi nơi đâu
Bất kể thế nào
Bất cứ ai
Bất cứ cái gì

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
Unit 10: Preposition – Giới từ
A. Vị trí giới từ:
1. Nối giữa 2 Danh từ: Danh từ + Giới từ + Danh từ
I went to the wedding of my ex

2. Nối giữa Động từ và Danh từ:


I congratulated on their marriage

3. Nối giữa Tính từ và Danh từ:


Tôi nói “Tau hạnh phúc cho tụi mi”

I am happy for you.

4. Hình thành nên cụm giới từ chỉ địa điểm và thời gian bổ sung thêm thông tin cuối câu: S + V +
Cụm giới từ chỉ địa điểm + Cụm giới từ chỉ thời gian.
I had to give lucky money at the wedding at the end.

Cụm G.từ địa điểm Cụm G.từ thời gian

 Chú ý 1: Sau Giới từ có thể là Noun/ Noun phrase / Ving + O / To V + O (trong TH sử dụng
giới từ ‘to’)
They are responsible for this kid.

Danh từ

They are responsible for rasing this kid.

Ving

 Chú ý 2 : Sự khác biệt lớn nhất về Liên từ và Giới từ đó là Liên từ dùng để nối giữa 1 câu VÀ 1
câu, trong khi đó Giới từ dùng để nối giữa 1 Noun / Noun phrase VÀ 1 câu. Đây cũng là phần
mà trong TOEIC hay test thí sinh nhất khi để lẫn Liên từ và Giới từ trong các phương án.
VD: Although she is often late, she still does her homework.

Mệnh đề S + V

 Although là Liên từ
In spite of her lateness, she still does her homework.

Danh từ
 In spite of là Giới từ

B. Giới từ chỉ địa điểm: IN, ON, AT


a. Giới từ In:
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
- Chỉ 1 người /vật trong một không gian, lãnh thổ:
In a box /room/ building/park/garden/bag/pocket /kitchen/cinema/restaurant/book/lesson/
newspaper/ picture/ pool / sea/ river /world/ row / line

- Với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố.


In a car, taxi, in/on the street…

- Trong các đất nước, thành phố, phương hướng


In Vietnam / England / Hanoi / London/ the east / west/ south

- Để tạo các cụm từ chỉ nơi chốn


In the front / back of (a car / room/ theater…)

b. Giới từ ON:
- Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc bề mặt vật
On the floor / door/ wall / ceiling / river

- Với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân


On a bus/ train / ship/ plane / motorbike

- Tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn


On the right / left, on the way (to school…)

On the back / front of (the envelope/paper…)

On top of (the wardrobe..)

c. Giới từ AT:
- Diễn tả một ví trí được xác định trong không gian hoặc số nhà
At the door/ bus stop / traffic lights/ party…

- Tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn


At the top / bottom of (the page…)

At the end of (the street…)

At the front / back of (the line…)

At / on the corner of the street

C. Giới từ chỉ thời gian


For / During / Within + Khoảng time

By / Until / Before / Since + Mốc time

D. Những giới từ đi theo cụm (3 từ trở lên)


Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
On behalf of thay mặt On behalf of the entire staff: thay mặt toàn thể
nhân viên
In celebration of để ăn mừng In celebration of his promotion: để ăn mừng anh
ấy được thăng chức
At no cost/ for free miễn phí Be provided at no cost: được cung cấp miễn phí

On one’s way to trên đường tới On his way to the conference hall: trên đường tới
trung tâm hội nghị

In accordance with theo đúng In accordance with the company policy: theo
In compliance with chính sách của công ty
In observanace of
Under warranty được bảo hành. Be considered under warranty: được xem là đang
trong thời hạn bảo hành

By means of bằng cách. By means of remote control: bằng cách điều


khiển từ
Upon request khi có yêu cầu. Be available upon request: được đáp ứng khi có
yêu cầu
In excess of vượt quá. In excess of 100 dollars: vượt quá $100
In charge of chịu tránh nhiệm In charge of marketing divison: chịu tránh nhiệm
phòng marketing
In place of thay thế In place of the old employee: Thay thế nhân viên

E. Những giới từ khác thường xuất hiện trong TOEIC:


Giới từ Nghĩa Ví dụ (Lưu ý sau những giới từ sử dụng Ving hoặc Danh từ / Cụm
Danh từ)
Because Bởi vì We were late because of the rain
Because of Dispite the rise in the cost of fuel, all living expenses will increase
Due to
Owing to

Despite Mặc dù Despite her disability, she is still successful in work


In spite of

Except Ngoại trừ I cleaned all the room aside from my bathroom
Apart from
Aside from
Excluding

Including Bao gồm My family members, including my dearly cats, are very intelligent

Instead of Thay vì Texting instead of calling.

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
By Bởi (cách thức) I learn English by listening to music
Through Richness is achieved through hard work.

Throughout Khắp/ xuốt The products are sold throughout the country.
(place or time)
With Với The children will discuss it with their teacher.
Without Không cùng với I can’t live without you_.
As Như He has served as the president of our company. (serve as: làm việc
Like như chức vụ gì)
Like jogging, walking is good for your health
Unlike Không giống như My current boyfriend, unlike my ex-boyfriend, treats me well.
Against Chống lại Customers have campaigned against animal abuse
Beyond Vượt quá My expectation goes beyond reality
Prior to Trước You should arrive prior to the schedule start time of 3:30
(= before)
Following Sau khi Following many hours, the food was finally served.
(= after)
Of Trong số Among all models in the market, Iphone 7 is the most expensive
Among cellphone.

Regarding Về (Vấn đề gì) The report on the murder was submitted immediately
Concerning
On
Over

Regardless of Bất kể là Regardless of age , everybody is allowed to enjoy the party

Besides Bên cạnh (việc In addition to playing guitar, playing video games is also my hobby
In addition to gì)
Along … theo We are walking along the shore

Each of us have to bring along one gift to the party

Unit 11: Relatives Clause – Mệnh đề quan hệ


A. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ nhằm cung cấp thêm thông tin cho một danh từ ở mệnh đề chính. Câu bắt
đầu đằng sau Mệnh đề quan hệ được coi là câu phụ.
VD: He has three sons, who are doctors.

Câu chính Câu phụ bổ sung thêm thông tin cho câu chính

Mệnh đề quan hệ ‘who are doctors’ bổ sung thêm thông tin cho từ sons, ta cứ tưởng tượng mệnh đề
quan hệ giống tính từ nhằm bổ sung thêm thông tin cho Danh từ, nhưng tính từ thì chỉ là một từ trong
khi đó mệnh đề quan hệ là cả một câu.

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
2. Mệnh đề quan hệ luôn đi sau DANH TỪ mà nó muốn bổ nghĩa. Mà Danh từ thường đóng vai
trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, nên Mệnh đề quan hệ thường đứng sau Chủ ngữ hoặc
Tân ngữ.
VD: He has three sons, who are doctors.

 MĐQH đứng sau tân ngữ ‘sons’


Mr. John who is our new director will be in charge of marketing team next month.

 MĐQH đứng sau Chủ ngữ ‘Mr.John’

B. Các đại từ quan hệ


1. Đại từ ‘who’
Dùng mệnh đề quan hệ để ghép 2 câu khi có một từ lặp xuất hiện ở cả 2 câu:
Câu 1 (câu chính): I am talking to my dad

Câu 2 (câu phụ để bổ sung thêm thông tin): My dad is listening to music

Subject

Từ lặp: My dad

Câu MĐQH: I am talking to my dad who is listening to music.

Chúng ta ghép 2 câu lại dùng who thay thế cho ‘my dad’ vì đây là danh từ chỉ người và cụm ‘my dad’
ở câu phụ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.

 Ta dùng từ quan hệ ‘who’ khi từ lặp là danh từ chỉ người và từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là chủ
ngữ trong câu. Cấu trúc : …+ Noun (chỉ người) + who + verb +…

2. Đại từ ‘whom’
Câu 1 (câu chính): My co-worker had a meeting with me yesterday

Câu 2 (câu phụ): My boss believed in my co-worker.

Từ lặp: My co-worker

Câu MĐQH: My co-worker whom my boss believed in had a meeting with me yesterday.

Chúng ta ghép 2 câu lại dùng whom thay thế cho ‘my co-worker’ vì đây là danh từ chỉ người và cụm
‘my co-worker’ ở câu phụ đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Cấu trúc: … + Noun (chỉ người) + (giới
từ) + whom + S + V…

 Ta dùng từ quan hệ ‘whom’ khi từ lặp là danh từ chỉ người và từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là
tân ngữ trong câu.
 Chú ý: Khi mệnh đề quan hệ là ‘whom’ và trong câu có giới từ đứng trước từ lặp của câu phụ
thì khi nối 2 câu vào giới từ có thể được chuyển lên đứng trước từ whom.
Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
VD: My co-worker whom my boss believed in had a meeting with me yesterday.

= My co-worker in whom my boss believed had a meeting with me yesterday.

Giới từ ‘in’ trong cụm ‘believe in’ vì đứng trước từ lặp ‘my co-worker’ nên khi ghép 2 câu có thể
chuyển giới từ ‘in’ lên trước từ whom.

3. Đại từ ‘whose’
Câu chính: My co-worker had a meeting with me yesterday.

Câu phụ: My co-worker’s ideas are praised by my boss.

Câu MĐQH: My co-worker whose idea are praised by my boss had a meeting with me yesterday.

 Chúng ta ghép 2 câu lại dùng ‘whose’ khi từ lặp của câu phụ mang tính sở hữu (‘my co-worker’s’)
. Cấu trúc: … Noun (người) + whose + Noun +…

4. Đại từ ‘which’
Câu chính: Yesterday she looked for a toy for her baby.

Câu phụ: A toy was new.

Từ lặp: A toy

Câu MĐQH: Yesterday she looked for a toy which was new for her baby.

 Chúng ta ghép 2 câu lại dùng ‘which’ khi từ lặp là danh từ chỉ vật và đóng vai trò HOẶC chủ ngữ
HOẶC tân ngữ trong câu phụ.
Cấu trúc với từ lặp đóng vai trò chủ ngữ trong câu phụ: … Noun (chỉ vật) + which + V+ ….
Cấu trúc với từ lặp đóng vai trò tân ngữ trong câu phụ: … Noun (chỉ vật) + (giới từ) + which + S +
V +….
*Chú ý: Ta có thể dùng ‘which’ sau một mệnh đề để bổ nghĩa cho cả mệnh đề đó. Trong TH này, bắt
buộc phải dùng dấu phẩy trước ‘which’ và ko được dùng that.

VD: We can speak English, which helps us find better jobs.

5. Đại từ ‘that’
Đại từ ‘that’ được dùng thay cho từ ‘who’ hoặc ‘which’ có trong câu.

VD: Yesterday she looked for a toy which was new for her baby = Yesterday she looked for a toy that
was new for her baby.

*Chú ý:

a. Từ ‘that’ không được sử dụng khi thay thế cho các Danh từ riêng hoặc cách danh từ đã được xác
định bằng tính từ. Ta không sử dụng ‘that’ ở các mệnh đề có chưa dấu phẩy.

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com
VD: Ms.Thao, who teaches me Spanish, is beautiful. (Đúng)

Ms.Thảo, that teaches me Spanish, is beautiful. (Sai)

b. Chúng ta có thể lược bớt đại từ whom, that, và which khi từ lặp ở câu phụ đóng vai trò là tân ngữ.

VD: He is the most intelligent person (that) I’ve ever encountered.

The boys (whom) we taught last week visited us last night.

 Từ lặp ở đây là the boys. Khi tách thành 2 câu thì là: The boys visited us last week (Câu chính) và
We taught the boys last week (câu phụ) – trong đó từ ‘the boys’ ở câu phụ đóng vai trò là Tân
ngữ trong câu.

6. Đại từ ‘where’ ‘in which’ ‘when’ và ‘why’


a. Đại từ ‘where’ nhằm ám chỉ nơi chốn
I visited the place where I graduated from.
 Ta có thể thay thế ‘in which’ = ‘where’
I visited the place where I graduated from = I visited the place in which I graduated from

b. Đại từ ‘when’ nhằm ám chỉ thời gian


The moment when I decided to marry her was too late.

c. Đại từ ‘why’ nhằm ám chỉ lý do


The reason why I broke up with her is confidential.

Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay
Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay)
Email: thaophamt.dn@gmail.com

You might also like