Professional Documents
Culture Documents
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong Bộ môn Cung cấp
điện đã nhiệt tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức để em có thể tự tin làm và hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tiếp theo, em cũng xin cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Đình Tuyên và thầy
Nguyễn Chấn Việt đã định hướng, giúp đỡ em nhiệt tình, hết mình để có thể hoàn
thành đề tài luận văn tốt nghiệp này. Nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy mà em đã
giải quyết được các vướng mắc xảy ra trong quá trình thực hiện luận văn. Những thắc
mắc của em đều được thầy chỉ dạy tận tình, chu đáo.
Cuối cùng em cũng xin cảm ơn các bạn trong Khoa Điện-Điện Tử trường Đại Học
Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh cũng đã giúp đỡ, trao đổi, thảo luận với em những
gì mà em chưa biết để có thể hoàn thành tốt bài luận văn này.
Dù đã cố gắng nhưng cũng không tránh khỏi sai sót, mong được Quý Thầy Cô
xem qua và chỉ bảo thêm để em có thêm kinh nghiệm hoàn thành tốt hơn nữa các đề tài
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
PHẦN I: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TOÀ NHÀ ................. 8
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH ............................................................................. 8
1.1. Qui mô công trình: ...................................................................................................... 8
1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện toà nhà ....................................................... 9
1.3. Giới thiệu phụ tải điện, nội dung thiết kế điện của toà nhà .......................................... 9
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ ................................................ 11
2.1. Các phương pháp tính toán chiếu sáng .................................................................... 11
2.3 Thiết kế chiếu sáng bằng phần mềm DIALUX ........................................................... 14
CHƯƠNG III: XÁC ĐỊNH và TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ...................................................... 18
3.1 Xác định phương pháp tính toán phụ tải ................................................................. 18
3.2 Xác định phụ tải....................................................................................................... 18
3.3 Tính toán phụ tải ...................................................................................................... 23
3.4 Tính toán phụ tải tòa nhà. ........................................................................................ 33
3.5 Tính toán phụ tải dùng phần mềm Simaris. ............................................................. 34
3.6 So sánh kết quả tính tay và Simaris. ........................................................................ 36
CHƯƠNG IV: BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ............................................................. 39
4.1. Giới thiệu về giá trị hệ số công suất và bù công suất ................................................ 39
4.2. Các biện pháp nâng cao hệ số công suất cosφ .......................................................... 39
4.3. Vị trí đặt thiết bị bù .................................................................................................. 39
4.4 Tính toán bù công suất phản kháng ............................................................................ 39
CHƯƠNG 5: MÁY BIẾN ÁP - MÁY PHÁT DỰ PHÒNG - BỘ CHUYỂN ĐỔI NGUỒN
.............................................................................................................................................. 42
5.1. Chọn máy biến áp ..................................................................................................... 42
5.2. Chọn máy phát dự phòng: ........................................................................................ 43
5.3. Bộ chuyển đổi nguồn tự động ATS – Automatic Transfer Switch .......................... 43
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ KIỂM TRA ĐỘ SỤT ÁP ......... 45
6.1. Tính toán lựa chọn hệ thống dây dẫn ....................................................................... 45
6.2 Tính toán chi tiết dây dẫn ............................................................................................ 46
6.3 Kiểm tra độ sụt áp ....................................................................................................... 50
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ ..................... 56
7.1. Tính toán ngắn mạch ................................................................................................ 56
CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐẤT - THIẾT KẾ CHỐNG SÉT & NỐI ĐẤT ... 67
8.1 Lựa chọn sơ đồ nối đất và thiết kế hệ thống nối đất cho làm việc: ............................. 67
8.2. Bảo vệ bằng cột thu sét sử dụng đầu thu sét phát tia tiên đạo sớm ESE .................... 69
PHẦN II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI CHO TOÀ NHÀ
................................................................................................................................. 72
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI................................................... 72
1.1 Tổng quan về điện mặt trời ........................................................................................ 72
CHƯƠNG 2: KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CỦA NGUỒN PV ................................................. 75
2.1 Số liệu bức xạ từ NASA ............................................................................................. 75
2.2 Tính toán khả năng sử dụng năng lượng mặt trời cho toà nhà: ................................... 75
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG PV .................................................... 76
3.1 Pin quang điện ............................................................................................................ 76
3.2 Lựa chọn Pin quang điện ............................................................................................. 76
3.3 Tính toán thiết kế......................................................................................................... 78
3.4 Chọn Inverter............................................................................................................... 81
3.5 Thiết kế hệ thống pin ................................................................................................... 82
3.6 Chọn hộp Combiner .................................................................................................... 84
3.7 Lựa chọn dây dẫn ........................................................................................................ 84
3.8 Chọn thiết bị bảo vệ CB ............................................................................................. 85
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CHI PHÍ VÀ HOÀN VỐN ...................................................... 87
4.1. Tính toán chi phí thiết bị ............................................................................................ 87
4.2 Tiền điện hệ thống pin mặt trời tạo ra trong 1 năm. .................................................... 87
4.3. Tính toán thu hồi vốn: ................................................................................................ 87
CHƯƠNG 5: MÔ PHỎNG HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI BẰNG PHẦN MỀM PVSYST
.............................................................................................................................................. 89
5.1. Giới thiệu phần mềm PVsyst...................................................................................... 89
5.2. Cài đặt thông số phần mềm trên PVsyst .................................................................... 90
5.2.1 Định vị địa điểm thiết kế để lấy số dữ liệu khí tượng. ............................................. 90
5.2.2 Lựa chọn mô hình. ................................................................................................... 91
5.2.3. Cài dặt định hướng hệ thống pin quang điện. ......................................................... 92
5.2.4. Cài đặt công suất lắp đặt của hệ thống pin quang điện trong phần mềm. ............... 93
5.2.5. Chọn module pin quang điện. ................................................................................. 94
5.2.6. Chọn biến tần cho hệ thống điện năng lượng mặt trời. ........................................... 98
5.2.7. Tính toán tổn thất chi tiết hệ thống điện mặt trời trong phần mềm. ...................... 101
5.2.8. Định cỡ hệ thống điện năng lượng mặt trời trong phần mềm PVsyst. .................. 104
5.3. Mô phỏng và phân tích kết quả. ............................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 122
Hình II.5. 35: Giản đồ tổn thất điện năng của hệ thống điện năng lượng mặt trời nối lưới. .. 119
Hình II.5. 36: Lượng giảm thải khí CO2 ................................................................................ 121
Máy biến áp, máy phát điện, trạm bơm được đặt ở tầng 1. Riêng máy biến áp
được đặt bên ngoài tòa nhà để thuận lợi việc cung cấp cũng như đảm bảo về mặt an
toàn.
Nguồn 22kV thông qua hệ thông cáp nguồn trung thế được chôn ngầm dưới đất
được đưa đến máy biến áp, từ máy biến áp dẫn đến tủ điện tổng của tòa nhà bằng cáp
đơn đặt trên giá đỡ. Nguồn điện chính toà nhà lấy từ tủ điện tổng sẽ cung cấp cho tầng
1 và các tầng còn lại ở trên được cung cấp bằng hệ thanh dẫn Busway thẳng đứng đặt
trong hộp gain điện. Đến mỗi tầng, từ Busway nguồn điện được đưa về tủ điện tầng, từ
đó sẽ cung cấp điện đến từng phòng.
1.3.2. Nội dung thiết kế điện của toà nhà
Đây là một đề tài thiết kế luận văn tốt nghiệp, nhưng do thời gian có hạn nên việc
tính toán chính xác và tỷ mỉ cho công trình là một khối lượng lớn, đòi hỏi thời gian
dài, do đó ta chỉ tính toán chọn cho những hạng mục quan trọng của công trình.
Sau đây là những nội dung chính mà bản thiết kế sẽ đề cập đến:
• Thiết kế chiếu sáng
• Tính toán phụ tải, bù công suất phản kháng
• Lựa chọn máy biến áp, máy phát dự phòng, bộ chuyển nguồn ATS
• Tính toán lựa chọn dây dẫn, kiểm tra sụt áp.
• Tính toán ngắn mạch, lựa chọn thiết bị bảo vệ
• Lựa chọn sơ đồ nối đất, tính toán hệ thống nối đất và chống sét.
Etc S d
toång
u
Với:
• Etc: Độ rọi yêu cầu trên bề mặt làm việc
• S: Diện tích mặt được chiếu sáng.
• d: Hệ số bù
• u: Hệ số sử dụng quang thông (%), hệ số này được xác định u=dud+iui
• d, i : Hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn
• ud, ui: Hệ số có ích của bộ đèn cấp trực tiếp và gián tiếp
- Số bộ đèn cần được sử dụng:
toång
Nbñ
caùc boùng /1boäñeøn
Với:
• cácbóng/1bộđèn là quang thông của các bóng trên 1 bộ đèn.
- Sau khi tính toán, trị số Nbđ có thể chưa phù hợp với cách bố trí đèn, do đó cần
lựa chọn lại N’bđ sao cho phù hợp. Sai số quang thông được tính như sau:
Etc S
Nbñ
bñ ñeøn u LFF
Với:
• Etc: Độ rọi tiêu chuẩn
• u: Hệ số sử dụng quang thông
• S: Diện tích phòng cần được chiếu sáng
• LFF: Hệ số suy giảm quang thông
• Nđèn/1boden: Số đèn trên 1 bộ đèn
• đèn: Quang thông của bóng đèn
- Độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
5 htt (a b)
RCD
ab
Với:
• htt: Khoảng cách từ bề mặt làm việc đến đèn.
2.1.3. Phương pháp công suất riêng
Để tính toán công suất hệ thống chiếu sáng, khi các bộ đèn phân bố đều chiếu
xuống mặt phẳng nằm ngang, cùng với phương pháp hệ số sử dụng, người ta còn sử
dụng rộng rãi phương pháp công suất riêng. Phương pháp này dùng để tính các đối
tượng không quan trọng.
Công suất riêng là mật độ công suất của hệ thống chiếu sáng trên mặt phẳng
chiếu sáng.
Phương pháp này tuy gần đúng nhưng cho phép ta tính toán tổng công suất của
hệ thống chiếu sáng một cách dễ dàng.
Etc k S E
Pñeøn H
bñ K
- Suy ra:
Etc k S E
Pñeøn
bñ K H
- Công suất riêng:
bñ Pñeøn Etc k E
Prieâng
S K H
- Tổng công suất:
Ptoång Prieâng S
- Số bộ đèn:
Ptoång
Pbñ
Pbñ
Phương pháp này cho phép sai số không vượt quá ±20%.
2.2 Tính toán chiếu sáng cho phòng ngủ 1 CH4:
• Kích thước: chiều dài a = 4.1 (m); chiều rộng b= 3.9 (m)
chiều cao H = 3.05 (m); diện tích S= 16 (m2)
• Trần: vàng creme Hệ số phản xạ trần ρtr= 0.7
Tường: xám nhạt Hệ số phản xạ tường ρtg= 0.5
Sàn: gạch Hệ số phản xạ sàn ρlv= 0.2
• Độ rọi yêu cầu: Etc= 300 (lx)
• Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
• Chọn khoảng nhiệt độ màu: Tm= 4000 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.
• Chọn bóng đèn: Feilo Sylvania Officelyte LED 625 HE
Ra= 85 Pđm=34 (W) Фđ= 3393 (lm) Tm= 4000 (0K)
• Chọn bộ đèn: Loại: LED 4000K DALI Dimmable
Hiệu suất: 100% Số đèn /1 bộ: 1
Quang thông các bóng/1bộ: 3393 (lm)
• Phân bố các bộ đèn: Cách trần h’ = 0 (m); bề mặt làm việc: 0.8 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt = 2.25 (m)
ab 4.1 3.9
• Chỉ số địa điểm: K 0.888
htt (a b) 2.25(4.1 3.9)
• Hệ số bù: d 1.25
h' 0
• Tỷ số treo: j 0
h ' htt 0 2.25
Không vượt quá khoảng cho phép (-10% -> 20%) nên số lượng đèn đã chọn phù
hợp.
• Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
Nboden .cacbong /1bo .U 2 3393 0.9
Etb 305.37(lux)
Sd 16 1.25
• Phân bố các bộ đèn
b 3.9
- Khoảng cách giữa các bộ đèn theo chiều b: lb 1.95(m)
nb 2
Sử dụng phần mềm tính toán chiếu sáng Dialux với phần tính toán trong nhà
(New Interior Project).
Do tòa có nhiều khu vực khác nhau và nội dung trọng tâm có hạn của luận
văn nên chỉ sẽ trình bày chiếu sáng cho khu vực quan trọng nhất: căn nhà CH4 tầng
điển hình
Kết quả tính toán với phần mềm Dialux phòng ngủ 1 ( room 1) ch4
P
i 1
tti
Hệ số dùng điện Ku: là tỉ số giữa công suất tính toán cực đại với công suất đặt
hay công suất định mức của thiết bị trong một khoảng thời gian khảo sát, thể hiện mức
độ khai thác công suất của thiết bị trong khoảng thời gian xem xét.
Ptt
Ku
Pdm
- Toà nhà bao gồm tầng hầm, tầng trệt, tầng 1 và tầng điển hình ( từ tầng 2 đến
tầng 11).
3.2 Xác định phụ tải.
3.2.1 Phụ tải công cộng.
3.2.1.1 Phụ tải bơm
- Bơm cấp nước
Theo TCXDVN 33-2006 Cấp nước - Mạng lưới đương ống và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế quy định lượng nước cho 1 người là Q=165 ( l/ngày-đêm)
Tỷ lệ dân số được cấp nước 85%
Nước phục vụ công cộng 10%( tính theo % của 1 người)
Vận tốc nước trung bình 1,2m/s (cho nhu cầu sinh hoạt), nhiệt độ nước 24-30'C
Tòa nhà có 600 người. Tổng nước phục vụ 600 người:( m3/ngày-đêm)
Q1 85% x 600 x165 10% x(85% x 600 x165) = 92,565 (m3/ngày-đêm)
Tòa nhà cao 42m, ống đi ngang 20m, lưu lượng 20 m3/h= 5.56 l/s.
Kích thước đường ống:
4xQ 4 x 5.56
D = =2.43
3.14 x V 3.14 x1.2
Chọn ống DN300
Chiều cao cột áp H1(m):
H1=42+20/5= 46(m) (5m ngang = 1m đứng).
Cột áp để phun nước tại đầu H2(m):
H2=1m
Tổn thất áp tại co cút tê, ma sát đường ống H3(m):
H3=Ha + Hb= AxLxQ2 + 10% x ( AxLxQ2)
Trong đó:
Hb = 10% x Ha là tổn thất qua tê, co trên toàn hệ thống.
Q : lưu lượng qua ống
L: chiều dài ống (m)
A là sức cản ma sát từ ống
Ống DN300 có A=0.9392 với lưu lượng tính bằng m3/s (TCVN 4513-1998).
Ha=0.9392x46x(20/3600)^2
H3=Ha+10%xHa=0.00147
H= H1 + H2 + H3=46+ 1 + 0.0047= 49.4309
Tra đồ thị bơm với cột áp H=50m và Q=65l/min. Ta chọn bơm HVP 280-111 2
công suất 15hp=11kW.
- Bơm cứu hỏa.
Tính toán tương tự bơm cấp nước với vận tốc nước v=2.5m/s
Ta chọn bơm HVP 280-111 2 công suất 15hp=11kW.
Tương tự ta có:
Chiếu sáng
4,045 1 1 0.9
tầng trệt,1,2
Chiếu sáng
1,293 1 1 0.9
tầng hầm
3.2.2.2 Ổ cắm
- Công suất đặt cho ổ cắm đôi 2 chấu có:
• Uđm (V) = 220 V
• Iđm (A) = 10 A
• cos = 0.8
• Hệ số sử dụng Ksd = 0.5
• Hệ số đồng thời Kdt = 0.5
3.2.2.3 Quạt hút
- Công suất đặt quạt hút trong căn hộ và các phòng:
• Pđm = 40W
• cos = 0.8
• Hệ số sử dụng Ksd = 1
• Hệ số đồng thời Kdt = 0.8
- Công suất đặt quạt hút trong tầng hầm:
• Pđm = 1.1kW
• cos = 0.8
• Hệ số sử dụng Ksd = 1
• Hệ số đồng thời Kdt = 0.8.
Socamham Pocamham
2
Qocamham
2
1.132 0.842 1.41kVA
SocamPKT PocamPKT
2
QocamPKT
2
0.562 0.422 0.7kVA
Squathut Pquathut
2
Qquathut
2
4.42 2.732 5.18kVA
Y tế 3.44 0.7 2.41 1.81 0.8 3.01 A 0.8 20.26 14.94 0.8 25.17
Bảo vệ 1.3 0.7 0.91 0.68 0.8 1.14 B
Cửa 5.99 0.7 4.2 3.04 0.81 5.18 C
hàng
Dàn lạnh 0.67 1 0.67 0.5 0.8 0.84 B
ĐHTT
Dàn 12.74 1 12.74 9.55 0.8 15.92 ABC
nóng
(3 pha)
Ổ cắm 0.56 1 0.56 0.42 0.8 0.7 B
PKT
Sảnh 1 4.78 0.7 3.35 2.45 0.81 4.15 B 0.8 16.07 11.76 0.81 19.91
Sảnh 2 4.78 0.7 3.35 2.45 0.81 4.15 A
Sảnh 3 4.78 0.7 3.35 2.45 0.81 4.15 C
Sảnh 4 4.78 0.7 3.35 2.45 0.81 4.15 B
Sảnh 5 4.78 0.7 3.35 2.45 0.81 4.15 A
Ổ cắm PKT 0.56 1 0.56 0.42 0.8 0.7 C
Ổ cắm
3,3792 1 0,5 0,8
( phòng khách) 1,69 1,27 2,11
Ổ cắm
2,2528 1 0,5 0,8
( phòng ngủ 1) 1,13 0,84 1,41
CH4
Ổ cắm
2,2528 1 0,5 0,8
( phòng ngủ 2) 1,13 0,84 1,41
CH1 trái 12.3 0.7 8.61 5.93 0.82 10.45 0.8 62.01 42.66 0.82 75.27
CH1 phải 12.3 0.7 8.61 5.93 0.82 10.45
CH2 trái 12.3 0.7 8.61 5.93 0.82 10.45
CH2 phải 12.3 0.7 8.61 5.93 0.82 10.45
CH3 trái 12.25 0.7 8.57 5.91 0.82 10.41
CH3 phải 12.25 0.7 8.57 5.91 0.82 10.41
CH4 trái 12.25 0.7 8.57 5.91 0.82 10.41
CH4 phải 12.25 0.7 8.57 5.91 0.82 10.41
Ổ cắm PKT1 0.56 1 0.56 0.42 0.8 0.7
Ổ cắm PKT2 0.56 1 0.56 0.42 0.8 0.7
Chiếu sáng
2,364 1 1 0,9
tầng 9,10,11 2,36 1,14 2,63
Chiếu sáng
2,364 1 1 0,9
tầng 6,7,8 2,36 1,14 2,63
Chiếu sáng
Tủ CS công cộng 2,364 1 1 0,9
tầng 3,4,5 2,36 1,14 2,63
Chiếu sáng
4,045 1 1 0,9
tầng trệt,1,2 4,05 1,96 4,49
Chiếu sáng
1,293 1 1 0,9
tầng hầm 1,29 0,63 1,44
Bơm cấp
12,941 0,9 0,9 0,8
nước 10,48 7,86 13,10
Tủ bơm
Bơm nước
6,471 0,9 0,9 0,8
thải 5,24 3,93 6,55
Bơm xử lý
6,471 0,9 0,9 0,8
nước thải 5,24 3,93 6,55
- Tổng công suất phản kháng phụ tải của toàn bộ tòa nhà:
Qtong (kW ) K s (Qbusway QBom QTMay ) QCS
0.8 (411.27 25.16 14.43) 6.87 367.56(kVAr )
- Final circuit: Stationary load; Power outlet circuit; Motor; Frequency inverter;
Charging unit; Capacitor; A dummy load; Surge protection.
Tiến hành nhập các thông số cho phụ tải Load sau đó liên kết lại thành một
sơ đồ đơn tuyến hoàn chỉnh:
- Thông số MBA:
- Thiết lập sơ đồ đơn tuyến cho tầng hầm ( các tầng còn lại làm tương tự):
Sau khi thiết lập xong cho tất cả các phòng của Tòa nhà ta tiến hành chạy tính
toán Calculate.
Kết quả tính toán của Simaris sẽ cho ra kết quả
• Tính phụ tải.
• Lựa chọn cáp, dây dẫn, kiểm tra độ sụt áp.
• Tính toán ngắn mạch.
• Chọn CB bảo vệ đối với toàn mạch.
• Xuất file kết quả tính toán ra Word, Excel và file bản vẽ CAD, PDF.
3.6 So sánh kết quả tính tay và Simaris.
Bảng 3. 19: So sánh kết quả tính tay và simaris TĐ tầng hầm
TĐ- Tầng Tính theo Ku Phần mềm Sai
hầm và Ks SIMARIS số
Bảng 3. 25: So sánh kết quả tính tay và simaris Tủ thang máy.
Tủ thang Tính theo Ku Phần mềm Sai
máy và Ks SIMARIS số
Nhận xét:
- Kết quả tính toán bằng phần mềm Simaris gần như không so lệch với việc tính
bằng phương pháp theo Ku và Ks.
- Tổng công suất tác dụng tính toán của công trình : Ptt tong 532.88(kW )
- Công suất biểu kiến của công trình trước khi bù: S1 647.35(kVA)
- Hệ số công suất của công trình sau khi bù: cos2 0.9 tan 2 =0.484
- Công suất phản kháng cần phải bù để đạt được cos2 0.9 (Theo nghị đinh số
137/2013/NĐ-CP ban hành 21/10/2013) là:
Qbu Ptt tong (tan 1 tan 2 ) 532.88 (0.698 0.484) 114.04(kVAr )
SdmMBA S
Với yêu cầu về tính liên tục trong việc cung cấp điện và tính kinh tế cho Tòa nhà,
ta chọn phương án cung cấp điện gồm 1 máy biến áp và 1 máy phát dự phòng. Sự lựa
chọn này mang về tính hiệu quả cả về kinh tế và kỹ thuật cho công trình. Máy biến áp
hoạt động ở chế độ bình thường, đảm nhận nhiệm vụ truyền tải điện từ mạng lưới điện
quốc gia. Ở Việt Nam nguồn trung thế 22 kV nên sẽ lựa chọn máy biến áp 22 kV/
0.38kV.
Trong đó S 647.35(kVA)
Dựa vào công suất tính toán phụ tải của Tòa nhà, ta tiến hành chọn máy biến áp
của SIEMENS loại khô theo tiêu chuẩn IEC – 60076 – 11 – 2004
Điện áp 15 KV, 22 KV ±2 x 2.5% / 0.4 KV. Tổ đấu dây Δ/Υ -11
Bảng 5. 1: Thông số máy biến áp.
P
Công suất Dòng điện P ngắn mạch Điện áp ngắn
không
(KVA) (A) (W) mạch (%)
tải (W)
800 1215 1750 8500 4
Từ thông số chọn, tính toán thông số máy biến áp:
P U dm
2
8.5 0.382
RMBA 2
, MBA
1.919(m)
Sdm , MBA 8002
U % U dm
2
0.04 3802
Z MBA , MBA
7.22(m)
Sdm, MBA 800 1000
X MBA Z MBA
2
RMBA
2
(7.22 103 )2 (1.919 103 )2 6.96(m)
dùng điện lưới.Tất cả các động tác trên được thực hiện hoàn toàn tự động, không đòi hỏi
đến sự can thiệp tại chỗ của người vận hành.
Kết hợp bộ chuyển nguồn tự động - ATS với bộ chuyển mạch động lực tạo thành
một tủ điều khiển ATS mà không dùng đến các thiết bị khác như là bảo vệ quá áp, bảo
vệ tần số, bảo vệ pha on/off delay timer….
Icp ≥ I lv max
K
Trong đó: Icp: dòng cho phép của dây dẫn (A).
Ilvmax: dòng làm việc lớn nhất của phụ tải tính toán (A).
K: hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt.
Xác định cỡ dây đối với cáp không chôn dưới đất:
Xác định hệ số K: với các mạch không chôn dưới đất, hệ số K thể hiện điều kiện lắp đặt
K = K1.K2.K3
Trong đó:
- K1: theo nhiệt độ.
- K2: số cáp gần nhau.
- K3: theo kiểu lắp đặt.
Xác định cỡ dây cho dây chôn dưới đất:
Trường hợp này cần phải xác định hệ số K, còn mã chữ cái thích ứng với cách lắp
đặt sẽ không cần thiết.
Xác định hệ số hiệu chỉnh K: với các mạch chôn dưới đất, K sẽ đặc trưng cho điều
kiện lắp đặt K = K4.K5.K6.K7
Trong đó:
• K4: hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
• K5: hiệu chỉnh theo số cáp gần nhau.
• K6: hiệu chỉnh theo kiểu lắp đặt.
• K7: hiệu chỉnh theo loại đất.
Xác định kích cỡ dây nối đất bảo vệ (PE: Proctective Earth):
Dây PE cho phép liên kết các vật dẫn tự nhiên và các vỏ kim loại không có điện
của các thiết bị điện để tạo lưới đẳng áp. Các dây này dẫn dòng sự cố do hư hỏng cách
điện (giữa pha và vỏ thiết bị) tới điểm trung tính nối đất của nguồn. PE sẽ được nối vào
đầu nối đất chính của mạng. Đầu nối đất chính sẽ được nối với các điện cực nối đất qua
dây nối đất.
Kích cỡ của dây PE được xác định theo phương pháp đơn giản sau:
Sph ≤ 16 mm2 => SPE = Sph
16 mm2 < Sph ≤ 35 mm2 => SPE = 16 mm2
Dây dẫn từ MBA về tủ phân phối được chọn là dây cáp đơn lõi có chiều dài 30m;
lõi bằng đồng (Cu) cách điện PVC70; nhiệt độ môi trường 400C, mạch được bảo vệ bằng
CB.
• K1 0.87 - dây dẫn đặt trong môi trường có nhiệt độ là to = 40oC
• Tiết diện dây pha Spha = 2x300 mm2 ; SN = 2x300 mm2 ; SPE = 2x150 mm2
• Iz=1394 (A) > Ihc= 1263.99 (A)
Từ thanh busway về tủ điện tầng điển hình:
Stangdienhinh 75.27(kVA)
Tính toán tương tự cho các phòng các tầng trên, ta có bảng kết quả chọn dây ( phụ
lục 5)
SO SÁNH CHỌN DÂY TÍNH TAY VÀ SIMARIS
Bảng 6. 1: So sánh chọn dây tính tay và simaris.
Tính tay Simaris
Tiết diện dây Tiết diện dây
MBA PPC 2x(3x1x400/400/185) 2x(3x1x500/500/240)
MP PPC 2x(3x1x400/400/185) 2x(3x1x400/400/185)
CS 1x(3x1x2,5/2,5/2,5) 1x(3x1x10/10/10)
Thang máy 1x(3x1x6/6/6) 1x(3x1x10/10/10)
PPC
Bơm 1x(3x1x10/10/10) 1x(3x1x25/25/25)
Busway 2x(3x1x300/300/150) 2x(3x1x400/400/185)
Chọn thanh busway LXA0451 LXA0451
CS CS hầm 1x(1x1,5/1,5/1,5) 1x(1x2,5/2,5/2,5)
CS trệt,1,2 1x(1x4/4/4) 1x(1x10/10/10)
CS 3,4,5 1x(1x4/4/4) 1x(1x4/4/4)
CS 6,7,8 1x(1x6/6/6) 1x(1x4/4/4)
CS 9,10,11 1x(1x10/10/10) 1x(1x4/4/4)
Bơm cấp nước 1x(3x1x10/-/10) 1x(3x1x10/-/10)
Bơm nước thải 1x(3x1x6/-/6) 1x(3x1x4/-/4)
Bơm xử lý nước thải 1x(3x1x6/-/6) 1x(3x1x4/-/4)
Tủ bơm
Bơm tăng áp 1x(3x1x6/-/6) 1x(3x1x4/-/4)
Bơm lọc 1x(3x1x6/-/6) 1x(3x1x4/-/4)
Bơm cứu hỏa 1x(3x1x10/-/10) 1x(3x1x10/-/10)
Tủ Thang máy 1 1x(3x1x4/-/4) 1x(3x1x4/-/4)
thang Thang máy 1 1x(3x1x4/-/4) 1x(3x1x4/-/4)
máy Thang máy 1 1x(3x1x4/-/4) 1x(3x1x4/-/4)
TĐ tầng hầm 1x(3x1x1,5/1,5/1,5) 1x(3x1x6/6/6)
TĐ tầng trệt 1x(3x1x4/4/4) 1x(3x1x10/10/10)
Busway
TĐ tầng 1 1x(3x1x4/4/4) 1x(3x1x6/6/6)
TĐ tầng điển hình 1x(3x1x25/25/16) 1x(3x1x50/50/25)
• R 0.629(m); X 2.055(m)
Sụt áp 3 pha trên đoạn từ Busway đến tủ điện tầng điển hình:
U 3 3 I B (Cos R Sin X )
3 114.35 (0.82 0.834 0.567 0.308) 103 0.17(V )
Đoạn dây dẫn từ Tủ điện tầng điển hình đến căn hộ CH1 trái sử dụng điện áp 1 pha
220V:
• Chiều dài dây L = 13 m
• Loại dây dẫn: Cu-1(1x1x35/35/16)
• R 7.747(m); X 1.079(m)
Dòng tải trên pha A bao gồm: CH1 trái, CH1 phải, CH2 trái.
I A I CH 1_ L I CH 1_R I CH 2 _ R 3 (41.44 33.9o ) 124.32 33.9o ( A)
Dòng tải trên pha C bao gồm: CH4 trái, CH4 phải, phòng KT 1, phòng KT 2.
I C I CH 4 _ L I CH 2 _R I PKT 1 I PKT 2 2 41.26(33.9o 120o ) 2 2(36.87 o 120o )
86.5185.96o ( A)
Sụt áp trên pha trung tính trên đoạn Busway về tủ điện tầng điển hình:
U N I N ( R cos N X sin N ) L
37.63 (3.338 0.05425 1.172 0.9985) 103 0.0585(V )
Như vậy tổng sụt áp trên đoạn dây từ MBA – CH1 trái sẽ bao gồm sụt áp 3 pha
từ Máy biến áp đến Tủ điện Tầng điển hình quy đổi thành sụt áp 1 pha và sụt áp 1 pha từ
Tủ điện Tầng điển hình đến căn hộ CH1 trái:
U (U tr U1 U 2 U 3 ) / 3 U 4 U N
(9.556 2.86 0.23 0.17) / 3 0.67 0.0585 8.12(V )
Khi kiểm tra điều kiện sụt áp, nếu đoạn dây nào không thỏa điều kiện thì tăng
tiết diện dây dẫn lên và kiểm tra lại điều kiện trên. Với cách tính tương tự như trên,
kết hợp kết quả tính toán trên phần mềm Simaris ta có được bảng kết quả sau:
Bảng kết quả tính sụt áp từng đoạn ( phụ lục 6)
Bảng kết quả tính sụt áp trung tính
Bảng 6. 2: Sụt áp trung tính.
IN (A) Cos Sin R X U
TĐ tầng hầm 0,89 0,0788 0,997 27,82 0,806 0,0027
TĐ tầng trệt 9,68 0,141 0,9899 16,691 0,756 0,0300
Busway
TĐ tầng 1 12,66 0,08037 0,99676 27,82 0,806 0,0385
TĐ tầng điển hình 37,63 0,05425 0,9985 3,338 1,172 0,0509
Tủ PPC Tủ CS 4,27 0,77615 0,63054 6,678 0,908 0,0246
Nhận xét:
Kết quả chọn dây giữa tính bằng phương pháp sử dụng hệ số Ku và Ks cho ra kết
quả tương đối giống với khi chạy tính toán trên phần mềm Simaris. Tuy nhiên vẫn có
một số chổ khác với kết quả tính tay, vì trong Simaris thiết bị bảo vệ CB với dòng
định mức In < 100(A) vẫn có có dòng cắt nhiệt Ir-CB < In. Khi tính tay, ta mặc định
dòng In = Ir-CB đối với những CB có dòng định mức In < 100(A).
Phần tính sụt áp có sự sai số về giá trị sụt áp giữa tính bằng phương pháp hệ số Ku
và Ks so với kết ủa khi tính trên phần mềm Simaris, vì lí do khi tính bình thường ta
bỏ qua sự sụt áp trên Busway. Còn trên phần mềm Simaris được lập trình để tính sụt
áp chi tiết ngay cả trên Busway. Vì thế đố sụt áp khi tính bằng Simaris có kết quả lớn
hơn khi tính bình thường.
X 1min (Ω): Tổng cảm kháng thứ tự thuận nhỏ nhất mỗi pha đến điểm ngắn
mạch
• Dòng ngắn mạch 1 pha lớn nhất:
3 1.1U dm
I N(1)max
2 R1min
2
X1min
2
R0min
2
X 0min
2
X 1min (Ω): Tổng cảm kháng thứ tự thuận nhỏ nhất mỗi pha đến điểm ngắn mạch
R0min (Ω): Tổng điện trở thứ tự không nhỏ nhất mỗi pha đến điểm ngắn mạch
X 0min (Ω): Tổng cảm kháng thứ tự không nhỏ nhất mỗi pha đến điểm ngắn
mạch
3 U đm 0.95
I N(1)min
2 R1max
2
X1max
2
R0max
2
X 0max
2
3
4
5
0 Ir Im I
Hình I.7. 1: Đặc tính vận hành của CB tác động theo kiểu từ nhiệt.
Trên đường đặc tính người ta thường quan tâm tới các thông số sau:
• Dòng cắt nhiệt Ir : Nếu dòng điện phụ tải vượt hơn Ir trong một thời gian đủ dài,
CB sẽ tác động ngắt mạch để bảo vệ quá tải.
• Dòng cắt từ Im : Dòng ngưỡng cắt ngắn mạch một pha, với tác động nhanh.
• Dòng cắt nhanh Ii : Dòng ngưỡng cắt ngắn mạch 3 pha, với tác động tức thời.
• Dòng làm việc định mức của CB In ( IđmCB).
• Dòng cắt định mức của CB Icu : Nếu dòng phụ tải vượt quá Icu thì CB sẽ bị phá
hỏng.
Điều kiện chọn CB:
I n Ilv max
I cu I NM
(3)
I đn I m Km I r I N(1)_ min
I cu I NM
(3)
Trong đó:
Ir (Dòng cắt nhiệt): Nếu dòng điện phụ tải vượt quá Ir trong một thời gian đủ dài,
CB sẽ tác động ngắt mạch để bảo vệ quá tải.
Im (Dòng cắt từ): Dòng ngưỡng cắt ngắn mạch một pha, với tác động nhanh.
In ( IđmCB): Dòng làm việc định mức của CB.
Icu (Dòng cắt định mức của CB): Nếu dòng phụ tải vượt quá Icu thì CB sẽ bị phá
hỏng.
Tính toán ngắn mạch và chọn CB từ tủ PPC đến căn hộ CH1 trái:
Tính toán ngắn mạch và chọn CB tại tủ PPC:
Theo tính toán chọn trên phần mềm Simaris, máy biến áp có công suất 800 (kVA),
máy phát có công suất 725 (kVA):
• Thông số điện trở của MBA:
R1 MBA 1.959(m); X 1 MBA 7.109(m)
R0 MBA 1.959(m); X 0 MBA 6.754(m)
• Thông số điện trở dây dẫn có tiết diện Cu 2(3x1x500/500/240) từ MBA đến tủ
PPC:
R1min 0.555(m); X1min 2.055(m)
• Thông số điện trở dây dẫn có tiết diện Cu 2(3x1x400/400/180) từ Máy phát G
đến tủ phân phối tổng MSB:
R1max 0.847(m); X1max 2.07(m); R0max 6.355(m); X 0max 9.24(m)
3 U đm 0.95
I N(1)min
2 R1max
2
X 1max
2
R0max
2
X 0max
2
3 380 0.95
4.283(kA)
2 4.3422 65.0362 9.852 12.1122
Điều kiện:
U dmCB U dmluoi 380V
I m Km I r I k1min 4.283(kA)
3 U đm 0.95
I N(1)min
2 R 2
1max X 1max
2
R0max
2
X 0max
2
3 380 0.95
4.434(kA)
2 4.3982 65.1742 10.2742 11.4962
Điều kiện:
U dmCB U dmluoi 380V
I m Km I r I k1min 4.281(kA)
3 U đm 0.95
I N(1)min
2 R1max
2
X 1max
2
R0max
2
X 0max
2
3 380 0.95
4.145(kA)
2 5.302 65.4822 16.6062 10.122
2
Điều kiện:
U dmCB U dmluoi 380V
I m Km I r I k1min 4.145(kA)
R0min(4) 51.727(m)
X 0min(4) 9.087(m)
3 1.1 U dm
I N(1)max
2 R1min
2
X 1min
2
R0min
2
X 0min
2
3 1.1 380
8.683(kA)
2 10.1342 11.6382 51.7272 9.0872
3 U đm 0.95
I N(1)min
2 R2
1max X 1max
2
R0max
2
X 0max
2
3 380 0.95
2.869(kA)
2 13.6992 67.512 80.1272 1.0332
Điều kiện:
U dmCB U dmluoi 220V
Busway 1099,67 1199 25,014 4,281 NT10 1250 415 42 Micrologic 1125 3375
H1 4P 2,0A
Tủ 63,71 86,1 10,944 2,079 iC60L 100 415 25 Micrologic 70 700
Bơm 3P 5
Tủ điện 114,35 151 23,754 4,145 NSX100 160 415 25 Micrologic 128 1280
tâng 4P 5
ĐH
Đối với sơ đồ TN-S thiết bị bảo vệ an toàn là các CB đã được chọn trong phần
thiết kế mạng. Bên cạnh đó còn sử dụng RCBO ( thiết bị chống dòng rò ) cho các thiết
bị ổ cắm.
8.1.2 Hệ thống nối đất làm việc
Để đảm bảo an toàn về trị số nối đất (Rnđ ≤ 4Ω), ta thường dùng các biện pháp
nối đất tổ hợp gồm các thanh và cọc được nối liền nhau.
- Bố trí 10 cọc bằng thép tròn, đường kính d = 3 cm, chiều dài l = 3 m, chôn thẳng
đứng song song với nhau, cách mặt đất m = 0.8 m.
- Chọn dat = 100(Ω. 𝑚)
- Khoảng cách giữa các cọc: a = 6 m
- Hệ số mùa: Km = 1.4
Điện trở nối đất của cọc chôn sâu trong đất:
tt 2 l 1 4 t l
Rc ln ln
2 l d 2 4t l
Trong đó :
tt dat Km 100 1.4 140(.m)
l 3
t m 0.8 2.3(m)
2 2
140 2 3 1 4 2.3 3
Rc ln ln 41.866()
2 3 0.03 2 4 2.3 3
- Thanh ngang bằng thép tròn, dài L = 54 m, đường kính d = 3 cm, chôn sâu m = 0.8
m liên kết các cọc thẳng đứng với nhau
d 0.03
t m 0.8 0.815(m)
2 2
- Điện trở nối đất của thanh chôn nằm ngang:
tt L2 140 542
Rt ln ln 4.823()
2 L td 2 54 0.815 0.03
a 6
Với 2 và n=10, chọn t 0.75;c 0.75
l 3
41.866 4.823
Rth 3 < 4 () ( thỏa mãn)
41.866 0.75 10 4.823 0.75
8.2. Bảo vệ bằng cột thu sét sử dụng đầu thu sét phát tia tiên đạo sớm
ESE
- Cách lắp đặt :
Đầu Ese có thể được lắp đặt trên cột độc lập hoặc trên kết cấu công trình được bảo
vệ, sao cho đỉnh kim cao hơn các độ cao cần bảo vệ.
- Nguyên lý hoạt động :
ESE hoạt động dựa trên nguyên lý làm thay đổi trường điện từ xung quanh cấu trúc
cần được bảo vệ thông qua việc sử dụng vật liệu áp điện. Cấu trúc đặc biệt của ESE tạo sự
gia tăng cường độ điện trường tại chỗ, tạo thời điểm kích hoạt sớm, tăng khả năng phát xạ
ion, nhờ đó tạo được những điều kiện lý tưởng cho việc phát triển phóng điện sét.
- Cấu tạo ESE:
Đầu thu: có hệ thống thông gió nhằm tạo dòng lưu chuyển không khí giữa đỉnh và thân
ESE. Đầu thu còn làm nhiệm vụ bảo vệ thân kim.
Thân kim: được làm bằng đồng xử lý hoặc inox, phía trên có đầu nhọn làm nhiệm vụ phát
xạ ion. Các đầu này được làm bằng thép không rỉ và được luồn trong ống cách điện nối
tới các điện cực của bộ kích thích. Thân kim luôn được nối với điện cực nối đất chống sét.
Bộ kích thích áp điện: được làm bằng ceramic áp điện đặt phía dưới thân kim, trong
một ngăn cách điện, nối với các đỉnh nhọn bằng cáp cách điện cao áp.
Vùng bảo vệ: Vùng bảo vệ của ESE là một hình nón có đỉnh là đầu kim thu sét với bán
kính bảo vệ Rp
Công thức tính Rp , áp dụng khi h ≥ 5m theo tiêu chuẩn NF-C 17 102 của Pháp:
Trong đó:
D(m): phụ thuộc cấp bảo vệ I,II,III
h(m): chiều cao đầu thu sét tính từ đỉnh kim đến bề mặt được bảo vệ
Hình I.8. 1: Bảo vệ bằng cột thu sét sử dụng đầu thu sét phát tia tiên
đạo sớm ESE
tt 2 l 1 4 t l
Rc ln ln
2 l d 2 4t l
Trong đó :
tt dat Km 100 1.4 140(.m)
l 3
t m 0.8 2.3(m)
2 2
140 2 3 1 4 2.3 3
Rc ln ln 41.866()
2 3 0.03 2 4 2.3 3
- Thanh ngang bằng thép tròn, dài L = 12 m, đường kính d = 3 cm, chôn sâu m =
0.8 m liên kết các cọc thẳng đứng với nhau
d 0.03
t m 0.8 0.815(m)
2 2
- Điện trở nối đất của thanh chôn nằm ngang:
tt L2 140 122
Rt ln ln 16.119()
2 L td 2 12 0.815 0.03
- Điện trở tổ hợp của thanh, cọc chôn trong đất:
Rc Rt
Rth
Rc t n Rt c
a 6
Với 2 và n=3, chọn t 0.75;c 0.8
l 3
41.866 16.119
Rth 8.133 () < 10 () ( thỏa mãn)
41.866 0.75 4 16.119 0.8
Hai nhà máy điện mặt trời lớn ở Việt Nam đang được xây dựn là Thiên Tân và
Tuy Phong. Nhu cầu điện mặt trời tại Việt Nam rất lớn mở ra những cơ hội phát triển.
Nước ta là một quốc gia nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa, nơi có lượng ánh năng mặt trời
chiếu sáng trong top nhiều nhất trên bản đồ bức xạ mặt trời thế giới, năng lượng bức
xạ
mặt trời trung bình đạt 4 đến 5 kWh/m2 mỗi ngày. Đi kèm với đó là những thách thức
về chi phí đầu tư cao, công nghệ hiện đại, kinh nghiệm xây dựng, vận hành.
1.2 Nhiệm vụ chuyên đề
Chuyên đề luận văn tốt nghiệp này sẽ tập trung vào tính toán, thiết kế công suất
điện mặt trời cho chung cư An Thịnh
Sau khi đánh giá về hệ thống điện mặt trời độc lập, nhận thấy chi phí đầu tư cho
Acquy khá cao, cũng như tuổi thọ và khả năng gây ô nhiễm môi trường của Acquy. Mặt
khác, nhà nước đã có các chính sách khuyến khích sử dụng điện mặt trời cũng như đồng
ý mua điện hòa lưới từ hệ thống điện mặt trời. Theo đó, sử dụng hệ thống điện mặt trời
hòa lưới sẽ phù hợp và đem lại hiệu quả cao hơn. Nguồn năng lượng mặt trời PV để
cung cấp tải chiếu sáng cho toà nhà sẽ được hoà lưới điện.
Nội dung:
- Chương 1: Giới thiệu Năng lượng mặt trời.
- Chương 2: Khả năng sử dụng của nguồn PV.
- Chương 3: Tính toán thiết kế hệ thống PV.
- Chương 4: Tính toán chi phí và hoàn vốn.
- Chương 5: Mô phỏng hệ thống PV hòa lưới trên PVsyst.
2.2 Tính toán khả năng sử dụng năng lượng mặt trời cho toà nhà:
Ta sẽ tính toán ước lượng xem với các thông số về cường độ bức xạ trung bình,
số giờ nắng và diện tích lắp đặt.
Cường độ bức xạ mặt trời trung bình: 5.09 (kWh/m2/ngày).
Diện tích dự kiến lắp đặt trên mái toà nhà: S = 400 (m2).
Số giờ nắng trung bình trong một năm: 12.08 (h).
Hiệu suất của pin 15 (%).
Hiệu suất bộ inverter 92 (%).
Lượng điện năng phát ra trung bình trong 1 ngày là:
12.08
A 5.09 400 0.15 0.92 141.42(kWh)
24
khoảng 117$/Panel.
- Mức hấp thụ năng lượng mặt trời tại công trình là: 5.09 kWh/m2.ngày
- Số giờ nắng trung bình trong ngày là: 12.08h
- Suy ra cường độ bức xạ trung bình ngày là
5.09 1000
G 421.36(W / m2)
12.08
Hình II.3. 4: Kết quả mô phỏng pin TSM - 260PD05.08 260W ở điều kiện 421.36
W/m2
Hình II.3. 5: Kết quả mô phỏng pin TSM - 260PD05.08 260W ở điều kiện 1000 W/m2
Kết quả mô phỏng pin TSM - 260PD05.08 260W ở điều kiện 421.36 W/m2, nhiệt
độ 350C sẽ tạo ra được 105.2 W. Ở điều kiện tiêu chuẩn 1000W/m2, 25oC công suất
pin khoảng 260W.
Số tấm pin cần thiết ước tính:
93.61
n 86.66
0.85 0.1052 12.08
Ta có: tấm pin khi bức xạ là 421 W/m2, nhiệt độ 350C là 105.2W (0.85 là hiệu
suất khi qui đổi từ công suất DC sang công suất tải AC của tấm pin)
Số tấm pin cần lắp đặt là > 86.66 tấm. Để tận dụng mặt bằng lắp đặt, ta có thể lắp
đặt
210 tấm pin với Diện tích cần là S = 210x1.65x 0.992 = 344(m2 )
Tính điện năng thực được phát ra của pin sẽ sử dụng:
Nhiệt độ thực của tấm pin tại nhiệt độ môi trường Tamb=350C
( NOCT 20) S (44 20) 1
T cell Tamb 35 650 C
0.8 0.8
Theo datasheet của nhà sản xuất,với nhiệt độ 350C công suất tấm pin :
P35 217.36
PV 13.28%
G SPV 1000 1.65 0.992
Hiệu suất thực của pin là 13.28%, điện năng phát ra Apv (kWh/ngày) của 1 tấm
pin ứng với cường độ bức xạ mặt trời As (kWh/m2/ngày) trong tháng 1 là:
APV PV As SPV 13.28% 5.26 1.65 0.992 1.14(kWh/ day)
Tương tự với các tháng ta có bảng sau:
Bảng II.3. 1: Điện năng thu được của tấm pin trong 1 ngày của các tháng
Tháng 1 2 3 4 5 6
Cường độ bức xạ
mặt trời 5,26 5,67 6,01 5,85 5,17 4,84
(kWh/m2/ngày)
Điện năng thu
được của 1 tấm pin 1,14 1,23 1,31 1,27 1,12 1,05
(kWh/ngày)
Tháng 7 8 9 10 11 12
Cường độ bức xạ
mặt trời 4,78 4,63 4,72 4,57 4,79 4,78
(kWh/m2/ngày)
Điện năng thu được
của 1 tấm pin 1,04 1,01 1,03 0,99 1,04 1,04
(kWh/ngày)
Với 244 tấm pin thì trung bình 1 ngày tháng 1 có thể thu được:
Acell = 210x1.14 = 240.1(kWh / ngay)
Tương tự với các tháng với 244 tấm pin và số liệu bảng 10.4 ta có kết quả sau:
500
ns 16.3
30.6
Ta chọn 14 tấm pin trong 1 dãy, kiểm tra điều kiện với Vdcmax = 650(V ):
Dựa vào kết quả mô phỏng tại G = 1000 W/m2 được Isc= 9A
Số dãy pin mắc song song tối đa bằng
140.8
nss 15.6
9
Ta chọn 15 dãy song song:
Lựa chọn: Một bộ inverter có bao gồm 15 dãy song song (chia ra các trackers),
mỗi dãy 14 tấm pin (210 tấm pin). Do đó, ta sẽ chọn 1 bộ inverter cho tất cả 210 tấm
pin.
1 U2 1 0.42
Z INV INV 1.607 (m)
I LR / I rM S INV 3 50
1 1
X INV 1.062 (m)
R
2
1 0.12
1 INV
X INV
RINV Z INV
2
X INV
2
1.6072 1.0622 0.103(m)
U đm 0.95
I N(1)min
Z1 ph max
220 0.95
1.06(kA)
196.89
Điều kiện:
U dmCB U dmluoi 380V
I cu I k 3max 8.37(kA)
Ta có: P = A(P/A,i%, n)
(1 0.05)n 1
1, 212,122,560 177, 480,009
0.05 (1 0.05)n
Giải ra được n= 8.6 năm sẽ thu hồi lại được vốn đầu tư ban đầu.
Nếu lãi suất 0% thì thời gian thu hồi vốn sẽ là 6.8 năm
Kết luận: Với khoảng 8.6 năm thu hồi vốn, hệ thống này khả thi về mặt kinh tế. Hệ
thống pin năng lượng mặt trời góp phần giảm ô nhiễm môi trường, tiết kiệm năng
lượng và có thể tạo ra lợi nhuận trong tương lai.
+ Đánh khả năng đáp ứng của hệ thống năng lượng mặt trời đối với phụ tải.
+ Tính toán kinh tế của hệ thống năng lượng mặt trời từ đó kết luận có nên thực
hiện dự án hay không.
5.2. Cài đặt thông số phần mềm trên PVsyst
5.2.1 Định vị địa điểm thiết kế để lấy số dữ liệu khí tượng.
Hình II.5. 4: Mô hình thiết kế hệ thống điện năng lượng mặt trời nối lưới trong
PVsyst.
5.2.3. Cài dặt định hướng hệ thống pin quang điện.
Hệ thống pin quang điện trong thiết kế này được lắp trên mái nhà nên việc chọn
góc nghiêng của từng mảng pin quang điện cũng bằng chính góc nghiêng mái nhà. Vì
khu chung cư được xây dựng trên mặt đất bằng phẳng nên góc nghiêng mái nhà được
xác định cũng bằng góc mái và bằng 12o.
Cài đặt định hướng trên phần mềm PVsyst như sau:
- Xác định góc nghiêng tấm pin:
Xác định góc cao độ lúc 11h AM ( giờ mặt trời) ở tp HCM (L=10.750) vào ngày 29/8
Góc thiên độ:
360 360
23.45 sin n 81 23.45sin 241 81 8.860
365 365
Góc giờ:
H 150 (12 11) 150
Góc cao độ:
Sin cos L cos cos H sin L sin
cos10.750 cos8.860 cos150 sin10.750 sin8.860 0.966
75
Góc nghiêng tấm pin:
Tilt = 90 - = 150
Hình II.5. 5: Cài đặt các thông số định hướng lắp đặt tấm pin quang điện.
Trong mục sản xuất ra từ khí tượng hàng năm “Yearly meteo yield” :
+ Transposition Factor FT : Hệ số chuyển đổi FT là tỉ số giữa giá trị tổng năng
lượng bức xạ trong 1 năm chiếu lên mặt tấm pin mặt trời với định hướng cài đặt/ tổng
năng lượng bức xạ trong 1 năm trên mặt tấm pin mặt trời trong điều kiện lắp đặt tối ưu
tại khu vực đó.
+ Loss By Respect To Optimum: Tổn thất bởi mối liên hệ đến tổng năng lượng
bức xạ lớn nhất trong 1 năm với lắp đặt tối ưu nhất .
+ Global on collector plane: Tổng trên mặt phẳng thu là giá trị tổng năng lượng
bức trong một năm trên bề mặt của tấm pin mặt trời với việc cài đặt định hướng tương
ứng.
5.2.4. Cài đặt công suất lắp đặt của hệ thống pin quang điện trong phần
mềm.
Trong chương 3, ta đã chọn công suất lắp đặt của hệ thống pin quang điện theo điều
kiện ràng buộc về công suất nối lưới. Diện tích khả dụng để lắp đặt hệ thống là 400m2.
Đây là giá trị cài đặt cho hệ thống pin quang điện, tuy nhiên nó chỉ trợ giúp cho phần
cài đặt và ta có thể thay đổi trong quá trình định cỡ tối ưu hệ thống.
Hình II.5. 6: Cài đặt công suất lắp đặt của hệ thống pin quang điện
5.2.5. Chọn module pin quang điện.
5.2.5.1. Các yêu cầu để chọn module pin quang điện.
Khi chọn loại module pin quang điện cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Chọn loại module pin quang điện có hiệu suất chuyển đổi từ năng lượng bức xạ
thành điện năng cao.
+ Đảm bảo điện áp và công suất đầu ra ổn định khi cường độ bức xạ và nhiệt độ
đầu vào ổn định.
+ Hiệu suất pin quang điện sẽ giảm dần qua từng năm, nhưng phải đảm bảo tổn
thất hằng năm ở mức nhỏ. Vấn đề này liên quan tới việc bảo hành hiệu suất của nhà sản
xuất.
Một số tiêu chuẩn quốc tế về tấm pin mặt trời:
+ Tiêu chuẩn chất lượng: IEC 61215 cho module Crystalline Silicon, IEC 61646
cho module Thin Film.
+ Tiêu chuẩn đảm bảo điện-cơ của tấm pin trong quá trình sử dung: IEC 61730
+ Một số tiêu chuẩn khác: IEC 62716, IEC 61701
Một số hãng sản xuất pin quang điện nổi tiếng: Solar World, First Solar, Q-Cells.
Khi chọn loại pin quang điện, ngoài việc phải đảm bảo các tiêu chuẩn thì cần phải
chú ý đến giá thành và chế độ bảo hành của sản phẩm đó.
5.2.5.2. Chọn loại module pin quang điện và cài đặt trong phần mềm PVsyst.
Chọn loại pin quang điện:
Loại module Polycrystalline ALLMAX Module TSM- PD05.08 công suất 260W
của nhà sản xuất Trina Solar
Cài đặt trong phần mềm PVsyst:
+ Gamma=1.054; hệ số tính chất của Diode, được tính toán trong mô hình mạch
điện tương đương.
+ IORef =0.6A; Dòng điện bảo hòa trong pin được tính từ mô hình mạch điện tương
đương.
+ muVoc = -123mV/oC, Hệ số tổn thất điện áp hở mạch ảnh hưởng bởi nhiệt độ
module, được tính toán, thu thập từ mô hình mạch điện tương đương của PVsyst.
+ muPMax fixed = -0,41%/oC, Phần trăm tổn thất công suất bởi nhiệt độ pin, được
tính toán và thu thập từ mô hình mạch điện tương đương.
Mô hình mạch điện tương đương mà PVsyst đã xây dựng trong phần mềm:
Hình II.5. 9: Mô hình mạch điện tương đương của pin quang điện.
Từ mô hình PVsyst đã biểu diễn các công thức sau:
Q(V+IRS )
V+IRS
I= Iph - Io . [eNcs .Gamma.K.Tc -1] - (4.1)
RSh
Trong đó:
I (A): Dòng tải ứng với điện trở RL.
V (V): Điện áp đầu ra của module.
Iph (A): Dòng điện photon, được biểu diễn bởi 2 thông số năng lượng bức xạ và
nhiệt độ pin.
G
Iph = [IPhRef + muIS (TC -TCRef )] (4.2)
GRef
Q.EGap 1 1
TC 3 ( - )
IO = IORef . ( ) .e Gamma.K TCRef TC
(4.3)
TCRef
Hình II.5. 10: Đặc tính V-A của module pin quang điện TSM- PD05.08 ở điều kiện
nhiệt độ pin quang điện tiêu chuẩn 25oC.
Nhận xét: Khi cường độ bức xạ thay đổi trong điều kiện nhiệt độ pin quang điện
tiêu chuẩn thì đường cong đặc tính V-A thay đổi, giá trị cường độ dòng điện đầu ra giảm
mạnh còn điện áp áp thì giảm rất nhỏ. Giá trị công suất cực đại giảm theo giá trị cường
độ bức xạ.
Hình II.5. 11: Đặc tính V-A của module pin quang điện TSM- PD05.08 ở điều kiện
cường độ bức xạ tiêu chuẩn 1000W/m2.
Nhận xét: Khi nhiệt độ pin quang điện thay đổi trong điều kiện cường độ bức xạ
tiêu chuẩn thì đường cong đặc tính V-A thay đổi, giá trị cường độ dòng điện đầu ra tăng
rất nhỏ còn điện áp áp thì giảm. Giá trị công suất cực đại giảm theo sự tăng nhiệt độ pin
quang điện.
Kết luận: Khi nhiệt độ pin quang điện và cường độ bức xạ tại khu vực lắp đặt thay
đổi so với điều kiện tiêu chuẩn thì hiệu suất của module pin quang điện cũng thay đổi.
Sự thay đổi của nhiệt độ ảnh hưởng đến điện áp đầu ra của module. Sự thay đổi về cường
độ bức xạ sẽ làm thay đổi dòng điện đầu ra của module.
5.2.6. Chọn biến tần cho hệ thống điện năng lượng mặt trời.
5.2.6.1. Các yêu cầu khi chọn biến tần nối lưới.
Yêu cầu kỹ thuật khi chọn biến tần nối lưới:
- Đảm bảo làm việc ổn đinh theo đặc tính V-A phía đầu ra của hệ thống pin
quang điện. Nghĩa là biến tần làm việc với nhiều đặc tính V-A thay đổi so với điều
kiện tiêu chuẩn của hệ thống quang điện, thiết bị theo dõi và bắt điểm công suất cực
đại trong biến tần có độ nhạy cao.
- Đảm bảo yêu cầu về điện áp, công suất, tần số, cosφ ở phía đầu ra của biến tần
để có thể hòa vào lưới điện quốc gia.
- Các thành phần sóng hài, dòng điện DC phía đầu ra đảm bảo theo tiêu chuẩn để
nối lưới.
- Hiệu suất của biến tần cao, hiện nay hiệu suất biến đổi biến tần có thể đến 99%
trong điều kiện tiêu chuẩn.
Các tiêu chuẩn liên quan đến chọn biến tần nối lưới trong hệ thống điện năng
lượng mặt trời nối lưới phải đảm bảo theo yêu cầu Thông tư của Bộ Công thương, ban
hành ngày 18 tháng 11 năm 2015, số 39/2015/TT-BCT, Quy định hệ thống điện phân
phối, Điều 41: Yêu cầu đối với hệ thống điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối
cấp điện áp hạ áp.
5.2.6.2. Lựa chọn biến tần và cài đặt trong phần mềm PVsyst.
Lựa chọn biến tần:
- Tên biến tần: Solectria PVI 50kW 480V
- Hãng sản xuất: Solectria
- Các tiêu chuẩn lựa chọn biến tần: IEC 61683:1999, IEC 61721:2004, IEC
62109-1&2:2011-2012, IEC 62116:2008.
Hình II.5. 12: Đặc tính hiệu suất làm việc của biến tần Solectria PVI 50kW 480V
Nhận xét: Khi điện áp đầu vào tại điểm công suất cực đại tăng thì hiệu suất chuyển
đổi của biến tần giảm ít. Cài đặt biến tần trong phần mềm:
Hình II.5. 13: Chọn biến tần cho hệ thống năng lượng mặt trời trong phần mềm.
Hình II.5. 14: Các thông số biến tần trong phần mềm PVsyst.
Phần định cỡ hệ thống được tính sau phần tính tổn thất của hệ thống pin
quang điện tại vì xác định số lượng module nó liên quan trực tiếp đến các giá trị
tổn thất đó.
5.2.7. Tính toán tổn thất chi tiết hệ thống điện mặt trời trong phần mềm.
Trong phần này, ta chọn và cài đặt đặt các giá trị liên quan đến tổn thất trong mục
các tổn thất chi tiết “Detailed losses”.
5.2.7.1. Cài đặt hệ số tổn thất nhiệt pin quang điện.
Hệ số tương đương NOCT
Là hệ số nhiệt độ pin quang điện vận hành danh nghĩa.
Giá trị này theo PVsyst là không nên đưa vào tham số tính toán vì đây là giá
trị tham số chưa tính đến điều kiện lắp đặt thực tế.
Hệ số tổn thất nhiệt U của mảng pin quang điện.
Là hệ số dùng để xác định nhiệt độ pin quang điện khi nhiệt độ môi trường thay
đổi.
Công thức quan hệ giữa nhiệt độ pin quang điện với nhiệt độ môi trường và hệ
số tổn thất nhiệt theo PVsyst:
U.(Tcell-Tamb) = Alpha.Ginc.(1-Effic) (4.4)
Trong đó:
+ Tcell : Nhiệt độ của pin quang điện.
+ Tamb: Nhiệt độ không khí tại khu vực thiết kế.
+ Alpha : Hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời. Alpha = 0,9.
+ Ginc : Tổng xạ của bức xạ mặt trời
+ Effic: Hiệu suất của mdule pin quang điện đã chọn.
Hệ số nhiệt được tính bởi công thức sau:
U = UC+ UV.v (W/m2.K) (4.5)
Trong đó:
+ UC : Thành phần cố định (W/m2.K)
+ Uv:Yếu tố tỉ lệ với vận tốc gió.(W/m2.K/m/s )
+ v : Vận tốc gió tại khu vực thiết kế (m/s).
Giá trị Uc và Uv dựa vào đo đạc thực tế mới có thể xác định được.
5.2.7.2. Cài đặt tính toán tổn thất điện trở dây điện của hệ thống điện mặt trời.
Chọn dây dẫn theo tiêu chuẩn tổn thất điện áp ΔU/U =1.5% (theo giá trị mặc định
trên PVsyst).
Trong phần này ta chưa chọn cụ thể tiết diện và chiều dài dây, nó được trình bày
ở trong phần định cỡ hệ thống. Chỉ cài đặt giá trị tổn thất 1.5%.
5.2.7.3. Cài đặt tổn thất chất lượng, hiệu ứng suy giảm cảm ứng ánh sáng, sự
không phù hợp của pin quang điện.
Tổn thất chất lượng module pin quang điện (Module Quality Loss)
Giá trị này quyết định bởi hiệu suất danh nghĩa của module của nhà sản xuất đã
cung cấp có thực hay không. Tuy nhiên, đối với các nhà sản xuất uy tín thì họ không
bao giờ cung cấp không chính xác, sau khi họ đã thử nghiệm nhiều lần.
Tổn thất hiệu ứng suy giảm cảm ứng ánh sáng ( Light Induced Degradation
Loss)
Do các tạp chất Oxi trong Silic của quá trình Czochralski. Dưới tác dụng của ánh
sáng, những chất nhị trùng Oxi tích điện dương khuếch tán qua mạng Silic và tạo thành
phức hợp với các chất nhận kích thích Bo. Các phức hợp Bo và Oxi tạo nên mạng năng
lượng riêng trong mạng Silic, và chúng chiếm các điện tử tự do và lỗ trống của hiệu ứng
quang điện.
Giá trị này thường không cung cấp bởi nhà sản xuất nhưng theo PVsyst thì giá trị
tổn thất đó nằm trong khoảng từ 1% đến 3% hoặc nhiều hơn.
Tổn thất không phù hợp của các pin và tấm pin quang điện ( Array Mismatch
Loss)
Đặc điểm của các module không bao giờ giống nhau hoàn toàn. Nó có độ lệch điện
áp và công suất.
Vì vậy, trong phần này phần mềm PVsyst dựa vào Phân phối xác suất chuẩn Gauss
hoặc ô vuông đặc tính PMPP để xác định giá trị tổn thất đó.
Tuy nhiên, trong phần này ta mới chỉ biết số pin trên 1 module nên việc tính toán
cho cả hệ thống pin là không thể. Phần kết quả tính toán cụ thể được thể hiện sau khi
định cỡ hệ thống. Để có số liệu tổn thất tương đối ta chỉ chọn giá trị này theo mặc định
bởi phần mềm.
5.2.7.4. Cài đặt tổn thất vết bẩn của hệ thống pin (Soiling loss).
Tổn thất vết bẩn là do bụi bẩn lâu ngày, nước mưa, sương mù ở địa điểm ta lắp đặt
hệ thống pin quang điện, giá trị này phụ thuộc vào môi trường xung quanh.
Với địa điểm thiết kế là gần bờ biển thì tổn thất bẩn chính là do sương muối vào
mùa đông. Tổn thất do nước mưa là không đáng kể bởi độ nghiêng của mái nhà làm cho
nước mưa tan đi nhanh chóng. Tổn thất do bụi bẩn gắn liền với việc bảo dưỡng
5.2.7.5. Cài đặt tổn thất sự rơi tỉ lệ mảng do hiện tượng phản xạ bức xạ của mảng
pin quang điện theo độ nghiêng lắp đặt (IAM loss).
Khi chùm ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết
suất n2 với n1 nhỏ hơn n2 và góc tới 0o≤ i< 90o, thì một phần của chùm ánh sáng bị phản
xạ trở lại môi trường có chiết xuất n1. Thành phần này là không mong muốn, gây tổn
thất ánh sáng truyền đến môi trường có chiết suất n2.
Trong phần này, PVsyst sử dụng tham số bO hay còn gọi “ASHRAE”(nó trở thành
1 tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến ở Mỹ” để tính tổn thất trên.
Công thức xác định tổn thất phản xạ của PVsyst:
FIAM = 1-b0 .(1/cos i -1) (4.5)
Theo PVsyst hệ số bo=0,05 đối với module tinh thể.
Hình II.5. 15: Tổn thất sự rơi tỉ lệ mảng do hiện tượng phản xạ bức xạ của mảng pin
quang điện theo độ nghiêng lắp đặt (IAM loss).
5.2.7.6. Tổn thất phụ ( Auxiliaries).
Tổn thất phụ là phần điện năng tự dùng để vận hành nhà máy, bao gồm hoạt động
giám sát, đo lường và điều khiển hệ thống, hệ thống làm mát, chiếu sáng tự dùng…
5.2.7.7. Tổn thất sự suy giảm chất lượng module pin quang điện (Ageing).
Đây là giá trị liên quan đến việc đảm bảo của nhà sản xuất trong chế độ bảo hành.
Hình II.5. 16: Tổn thất sự suy giảm chất lượng module pin quang điện (Ageing)
5.2.8. Định cỡ hệ thống điện năng lượng mặt trời trong phần mềm PVsyst.
5.2.8.1. Xác định số lượng biến tần và hệ thống pin quang điện.
Định cỡ hệ thống là việc điều chỉnh số lượng các tấm pin quang điện, số lượng
biến tần sao cho phù hợp để hệ thống đạt hiệu suất và tuổi thọ cao.
Trước tiên, chọn số lượng biến tần: Công suất của hệ thống biến tần được xem là
công suất đặt của hệ thống vì tổn thất phía sau biến tần là rất nhỏ.Vì vậy khi lựa chọn
biến tần phải đảm bảo yêu cầu giới hạn công suất đấu nối vào phía hạ áp của trạm biến
áp.
Số lượng biến tần: N = 1 cái
Trong phần mềm, ta nhập số biến tần vào ô “Nb.of inverter” như hình bên dưới.
Hình II.5. 17: Nhập số lượng biến tần trong phần mềm PVsyst.
Tiếp theo là chọn số lượng module pin quang điện nối tiếp và song song.
Hình II.5. 18: Nhập số lượng biến tần trong phần mềm PVsyst.
Kết quả của quá trình định cỡ hệ thống quang điện được biểu diễn bên dưới.
Hình II.5. 19: Nhập số lượng biến tần trong phần mềm PVsyst.
Bảng II.5. 1: Một số thông số cơ bản của hệ thống.
Số lượng module pin quang điện 210
Diện tích hệ thống quang điện 344m2
Số module nối tiếp tạo thành 1 mảng 14
Số mảng module ghép song song 15
Số lượng biến tần 1
Công suất định mức 1 biến tần 50kW
Công suất cực đại của hệ thống pin quang điện 49.5kWdc
Công suất định mức của hệ thống biến tần 50kWac
5.2.8.2. Chọn và cài đặt dây dẫn cho hệ thống trong phần mềm.
Tính toán lựa chọn dây dẫn kết nối hệ thống điện mặt trời là một công việc khá
phức tạp đòi hỏi người thiết kế phải có đủ kiến thức và kinh nghiệm. Dây dẫn được chọn
không chỉ phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật mà còn phải phù hợp với điều kiện môi
trường, giá thành hợp lý.
Chiều dài dây dẫn phụ thuộc vào việc bố trí các phần tử của hệ thống và bố trí
đường đi dây dẫn hợp lý đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và mỹ thuật, do không có số liệu
cụ thể sơ đồ của khu nghĩ dưỡng nên tác giả sẽ ước lượng chiều dài dây dẫn dựa trên
diện tích mặt bằng tổng thể của khu nghĩ dưỡng với các số liệu trung bình.
Cài đặt tổn thất điện trở dây điện hệ thống pin quang điện.
Việc tính toán chiều dài dây gắn liền với việc đo đạc thực tế trước khi thực hiện
dự án nên trong phần này việc chọn chiều dài dây chỉ ước lượng phù hợp với điều kiện
thực tế khu vực. Phòng lắp đặt hệ thống tập trung tại 1 vị trí gần trạm biến áp và tủ phụ
tải.
Dây nối hệ thống pin quang điện được chia thành 2 loại:
- Dây nối nối tiếp các module pin tạo thành 1 chuỗi gồm có 15 chuỗi và được đưa
về một tủ đấu nối, có chiều dài trung bình cả đi lẫn về mỗi chuỗi là 7m.
- Dây nối từ hộp đấu nối chung các chuỗi đến đầu vào của biến tần, có chiều dài
cả đi lẫn về 10m.
- Phần mềm tính toán ra được tiết diện dây với cài đặt tổn thất 1.5% như sau:
+ Tiết diện dây nối 1 chuỗi: SC = 2.5mm2
+ Tiết diện dây từ hộp đấu nối đến biến tần : SV = 35mm2
Hình II.5. 20: Cài đặt thông số dây dẫn trong PVsyst.
Hình II.5. 21: Cài đặt thông số dây dẫn trong PVsyst.
5.2.8.3. Kết quả tính toán tổn thất không phù hợp của hệ thống quang điện trong
phần mềm.
Hình II.5. 22: Tổn thất không phù hợp của module pin quang điện.
5.2.9. Xây dựng cảnh 3D, bóng che (Near shading).
- Dựng tòa nhà :
Hình II.5. 24: Diện tích lắp đặt pin trong PVsyst
- Bố trí các tấm pin lên vị trí lắp đặt:
Hình II.5. 25: Bố trí các tấm pin lên vị trí lắp đặt trong Pvsyst
- Kết quả:
Trong biểu đồ năng lượng bức xạ bên dưới, có 365 điểm phân bố năng lượng bức
xạ thể hiện mối liên hệ giữa năng lượng bức xạ mặt trời tại địa điểm thiết kế và năng
lượng bức xạ tại bề mặt pin năng lượng mặt trời trên một đơn vị diện tích trong 1 ngày.
Trong một năm các điểm năng lượng phân bố rãi rác trên biểu đồ, xét theo tổng
năng lượng bức xạ tới bề mặt tấm pin mặt trời 1 m2 thì nó nằm trong dãy giá trị từ 0,8
kWh/m2.ngày đến 7,8kWh/m2.ngày, nhưng điểm phân bố dày nhất nằm ở khoảng từ 5
kWh/m2.ngày đến 7kWh/m2.ngày. Điều đó chứng tỏ vị trí mà ta đang thiết kế có năng
lượng đầu vào tốt.
Phân bố nhiệt độ pin quang điện theo thời gian trong năm:
Trong biểu đồ bên dưới, nhiệt độ của tấm pin quang điện là nằm trong phạm vi cho
phép của nhà sản xuất. Nhiệt độ tấm pin quang điện nằm trong khoảng từ 10oC đến
75oC. Khoảng nhiệt độ có số giờ hoạt động dài nằm trong khoảng từ 30oC đến 40oC. Số
giờ hoạt động mà tấm pin quang điện nhận được nhiệt độ bé hơn giá trị tiêu chuẩn 25oC
là nhỏ (25oC; 38 giờ). Thời gian vận hành ở nhiệt độ cao trong năm là lớn, điều này làm
tăng giá trị tổn thất do nhiệt độ. Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp làm tăng giá trị
tổn thất đó.
Hình II.5. 30: Biểu đồ phân bố nhiệt độ của module trong thời gian vận hành.
Phân bố điện áp đầu ra của hệ thống pin quang điện:
Trong hình bên dưới, giá trị điện áp đầu ra của mảng pin quang điện nằm trong
khoảng từ 170V đến 410V, nằm trong phạm vi điện áp đầu vào của biến tần tại điểm
công suất cực đại từ 380V đến 400V. Xem hình 4.23
Hình II.5. 31: Biểu đồ phân bố điện áp đầu ra của mảng pin quang điện.
Phân bố công suất và điện năng đầu vào và đầu ra của hệ thống biến tần.
Hình II.5. 32: Biều đồ phân bố công suất và điện năng đầu ra của hệ thống biến tần.
Hình II.5. 33: Biều đồ phân bố công suất và điện năng đầu ra của hệ thống biến tần.
Dãy công suất đầu ra của hệ thống biến tần là rộng và có điện năng khác nhau.
Điều này chứng tỏ hệ thống biến tần có thể vận hành ở dãy công suất đầu vào rộng.
Công suất đầu ra của hệ thống biến tần luôn nhỏ hơn công suất định mức của hệ
thống biến tần. Suy ra hệ thống biến tần làm việc không bị quá tải. Xem hình 4.25
Dao động điện năng đầu ra của hệ thống theo ngày trong 1 năm:
Hình II.5. 34: Biểu đồ dao động điện năng đầu ra của hệ thống theo ngày.
Dao động điện năng thu được của hệ thống trong một năm từ 50kWh/ ngày đến
2800kWh/ngày.
5.3.2.4. Tổn thất điện năng trong hệ thống điện năng lượng mặt trời nối lưới.
Giản đồ bên dưới thể hiện ảnh hưởng của các tổn thất của hệ thống năng lượng
mặt trời nối lưới.
Hình II.5. 35: Giản đồ tổn thất điện năng của hệ thống điện năng lượng mặt trời nối
lưới.
Bảng II.5. 2: Tổn thất bức xạ mặt trời trên bề mặt pin quang điện trong 1 năm.
Tổng năng lượng bức xạ trên đường chân trời trong 1 năm 1856kWh/m2
Tổn thất năng lượng bức xạ tới trên bề mặt pin quang điện -0,4%
Tổn thất phản xạ bức xạ trên bề mặt pin quang điện -0.1%
Tổn thất do bụi bẩn trong 1 năm -3%
Tổng năng lượng bức xạ hiệu quả của pin quang điện 1674kWh/m2
Bảng II.5. 3: Tổn thất bên trong hệ thống pin quang điện trong hệ thống điện năng
lượng mặt trời.
Tổng năng lượng bức xạ hiệu quả của hệ thống pin quang điện 575856 kWh
Hiệu suất chuyển đổi của loại module pin quang 15,27%
điện
Tổng điện năng danh nghĩa của hệ thống pin quang điện thu 87933.21kWh
được
Hiệu quả của mức chiếu xạ ánh sáng -0.2%
Tổn thất nhiệt độ pin quang điện -11.1%
Tổn thất không phù hợp giữa các tấm pin quang -1.1%
điện
Tổn thất hiệu ứng ánh sáng suy giảm cảm ứng -2.0%
Tổn thất điện trở dây dẫn -0,5%
Điện năng thực tế của hệ thống pin quang điện tại MPP 75.5 MWh
Tổn thất biến tần trong quá trình vận hành -4.3%
Tổn thất biến tần quá công suất danh nghĩa 0%
Tổn thất biến tần do ngưỡng điện áp 0%
Điện năng hữu ích tại đầu ra biến tần 72.2 kWh
Tổn thất điện trở dây dẫn AC -0.5%
Tổn thất phía ngoài -1.15
Điện năng đầu ra của hệ thống điện năng lượng mặt trời 71.1MWh
Nhận xét:
+ Tổn thất do nhiệt độ tấm pin quang điện là lớn, làm ảnh hưởng nhất định
đến sản lượng điện tạo ra của hệ thống. Giá trị này có thể giảm đi nếu lúc thực hiện
dự án, người ta thiết kế các ống đối lưu nằm giữa mái nhà và mảng pin quang điện
đặt trên mái.
5.3.2.4. Phân tích tài chính.
Đầu tư và giá trị hệ thống.
- Các thông số chính: Xem phụ lục 9
+ Chi phí phải trả do vay vốn hàng năm: 4196 USD
+ Chi phí điện năng sản xuất: 0,09 USD/kWh.