You are on page 1of 67

A_Các lệnh thiết lập bản vẽ

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


A_Các lệnh vẽ cơ bản

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .
A_Các lệnh sao chép và biến đổi hình

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


A_Các lệnh làm việc với Layer

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


A_Lệnh vẽ và ký hiệu mặt cắt

1. Lệnh FILL bật tắt chế độ điền đầy đối tượng.


2. Lệnh BHATCH vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt
3. Lệnh HATCH vẽ kỹ hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua cửa
sổ lệnh
4. Lệnh HATCHEDIT hiệu chỉnh mặt cắt

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


A_Ghi và hiệu chỉnh văn bản

1. Lệnh STYLE cài đặt kiểu chữ


2. Lệnh TEXT, DTEXT viết chữ lên bản vẽ
3. Lệnh MTEXT viết chữ lên bản vẽ thông qua hộp thoại
4. Lệnh QTEXT hiển thị dòng kí tự theo dạng rút gọn

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


A_Các lệnh vẽ và tạo hình

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .
A_Ghi và hiệu chỉnh kích thước

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .
A_Các lệnh làm việc với Block

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .
A_Tùy chọn hiển thị và in bản vẽ

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .
. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .
A_Các phím tắt thông dụng

HOT KEY Tác dụng

F1 Mở cửa sổ hướng dẫn (AutoCAD Help)


F2 Chuyển màn hình từ chế độ đồ họa văn bản
F3 hoặc Ctrl + F Tắt, mở chế độ truy bắt điểm (Osnap)

Chuyển từ mặt chiếu trục đo này qua mặt chiếu trục đo khác
F4 hoặc Ctrl + E
(Thực hiện được khi Snap setting đặt ở chế độ Isomettric Snap)

Bật <tắt> chế độ hiển thị tọa độ động của con trỏ trên vùng đồ
F6 hoặc Ctrl + D
họa (hiển thị ở Status bar)

F7 hoặc Ctrl + G Mở <tắt> chế độ hiển thị lưới điểm (Grid)

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


Mở <tắt> chế độ ORTHO (vẽ đường thẳng đứng hoặc nằm
F8 hoặc Ctrl + L
ngang)

Mở <tắt> chế độ SNAP (chế độ mà con trỏ di chuyển theo


F9 hoặc Ctrl + B
bước nhảy định nghĩa tại Snap setting)

F10 hoặc Ctrl + U Mở <tắt> chế độ Polar Tracking

F11 hoặc Ctrl + W Mở <tắt> chế độ OSNAP

. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .


. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .
. Nguyen Van Quan Industrial System Engineering .
• Gõ Units 8
• Chọn:
– Hệ thập phân…
– Số chữ số thập phân
– Đơn vị đo góc
– Đơn vị độ dài
• Gõ Limits 8
• Nhập góc dưới trái 8
• Nhập góc trên phải 8
– (giới hạn vùng vẽ)
• Cách gọi lệnh: Gõ lệnh 8 hoặc rightclick
vào TRAY phía dưới chọn setting.
• Các lệnh: Grid Polar
Snap Otrack
Ortho LWT (Lineweight)
Osnap Paper/Model
Grid
• Gõ Grid 8
• Nhập độ dày mạng lưới điểm
– (Tạo lưới tọa độ giúp căn chỉnh vị trí hình vẽ)
Snap
• Gõ Snap 8
• (Tạo bước nhảy cho con trỏ khi vẽ)
• Nhập bước nhảy 8 hoặc cài đặt trong
Drafting setting. Tại thẻ
Snap and Grid
Ortho
• Khi chế độ này được bật thì khi vẽ đường
thẳng thì đường thẳng chỉ nằm ngang hoặc
thẳng đứng.
Osnap
• Gõ Osnap 8
– (Cài đặt các chế độ truy bắt điểm)
– Các kiểu truy bắt cụ thể chọn trong Drafting
setting.
Otrack
• Cài đặt chức năng tại Drafting setting.
• Tác dụng: Theo dấu đối tượng, thuận tiện khi lấy
tọa độ thông qua các đối tượng có sẵn.
• Cách dùng: Lấy lệnh vẽ một đối tượng, chỉ con trỏ
vào điểm có sẵn nào đó rồi kéo ra theo hướng
ngang hoặc đứng. Tọa độ hiển thị cạnh con trỏ là
tọa độ tính từ điểm đang theo dấu
• Cách gọi lệnh:
– Gõ lệnh tại command line 8
– Vào Draw chọn lệnh tương ứng
– Click trên tool bar Draw
– Vẽ xong gõ ESC để thoát lệnh
Line
• L
• Chọn điểm đầu, điểm cuối.
Circle
• C Vẽ đường tròn
• Chọn tâm rồi nhập bán kính hoặc chọn tiếp:
– 2P : vẽ đường tròn qua 2 điểm
– 3P : vẽ đường tròn qua 3 điểm
–T : Vẽ đường tròn tiếp xúc 2 đường khác
biết bán kính.
• Nếu vào Menu Draw thì có nhiều tùy chọn
cho lệnh vẽ đường tròn hơn:
– Tâm, bán kính
– Tâm, đường kính
– Qua 2 điểm
– Qua 3 điểm
– Tiếp xúc 2 đường, bán kính
– Tiếp xúc 3 đường
• Tan, tan, tan: • 2P:

• Tan, tan, Radius: • Center, Radius:


Arc
• Arc
• Chọn lần lượt 3 điểm:
Điểm đầu, điểm thứ 2 và điểm cuối của
cung.
Nếu vào Menu Draw thì có các tùy chọn
vẽ sau:
– Qua 3 điểm
– Điểm đầu, tâm, điểm cuối
– Điểm đầu, tâm, góc mở
– Điểm đầu, tâm, độ dài cung
– Điểm đầu, điểm cuối, góc mở
– Điểm đầu, điểm cuối, phương tiếp
tuyến
– Điểm đầu, điểm cuối, bán kính
– Tâm, điểm đầu, góc mở
– Tâm, điểm đầu, độ dài cung
– Vẽ nối tiếp đường vừa vẽ
Ellipse
• El
• Chọn 2 điểm 2 đầu của trục ( trục dài
hoặc ngắn đều được), chọn tiếp điểm
đầu trục còn lại.
Pline
• PL
– Chọn lần lượt các đỉnh để vẽ đa giác hoặc
– Chọn điểm đầu rồi chọn chế độ ở command line:
Arc Close Halfwidth Length

Undo

Width
A Vẽ cung tròn

C Vẽ đoạn thẳng đóng kín đa giác

H Vẽ đoạn thẳng có bề dày nhập vào


L Vẽ đoạn thẳng có độ dài nhập vào

U Quay lại bước vẽ ngay trước đó

A enterB enter
W Vẽ đoạn có bề dày thay đổi từ A-B
Polygon
• Vẽ đa giác đều N cạnh.
• POL N
• Chọn tâm, chọn bán kính đường tròn ngoại
tiếp đa giác.
Rectang
• Vẽ hình chữ nhật
• REC
• Tương tự như lệnh Pline, lệnh Rectang cũng
có một số chế độ vẽ sau:
• Chamfer: Hình chữ nhật vát góc
• Fillet: Vẽ hình chữ nhật bo tròn góc góc
• Thickness : Vẽ hình chữ nhật với bề dày cạnh
tùy ý
• Width: Tương tự Thickness

Chamfer Fillet Width


Spline
• Vẽ đường cong tự do
• SPL
• Chọn 1 số điểm để xác định đường cong. Số
điểm càng nhiều vẽ càng chính xác.
Point & DDPtype
• Vẽ 1 điểm
• PO

• Chọn kiểu hiển của điểm.


• DDPTYPE
Trim
• Xén một phần đối tượng
• TR
• Chọn đối tượng cần xén và các giới hạn
• Click vào những phần cần xén đi
• Gõ ESC để hoàn tất.

Trước khi xén Sau khi xén


Break
• Xóa đi một phần đối tượng.
• BR
• Chọn 2 điểm trên đối tượng thì phần giữa 2
điểm này sẽ bị xóa đi.

Trước khi Break Sau khi Break


Lengthen
• Thay đổi chiều dài đối tượng.
• LEN : (Delta) Cộng thêm N vào chiều dài cũ

: (Percent) Chiều dài mới = N% chiều dài


hiện tại

8 : (Total) Tổng chiều dài đường mới = N

8 : (Dynamic) Thay đổi theo lựa chọn trên bản


vẽ
Chamfer
• Kéo dài 2 đường đến khi giao nhau.
• CH chọn 2 đường cần kéo dài
• Tịnh tiến 1 hoặc 1 nhóm đối tượng theo
vectơ.
– Chọn đối tượng, gõ M
– Chọn gốc vectơ
– Chọn mũi vectơ
Rotate
• Quay đối tượng một góc α: Nhập góc quay

– RO
– Chọn đối tượng
– Nhập góc α

Tâm quay
Scale

• Thay đổi kích thước hình


• SC chọn đối tượng nhập tỉ lệ

SCALE
Mirror
• Lấy đối xứng qua đường thẳng.
– MI
– Chọn đối tượng
– Chọn trục đối xứng

Mirror
Offset
• Vẽ các đường song song
–O
– Nhập khoảng cách
– Chọn đối tượng
– Click về phía cần vẽ tiếp.
– Gõ ESC để hoàn tất.
Array
• Sao chép đối tượng theo khối hoặc xoay
vòng.
• Gọi lệnh: AR
• Chỉnh các tùy chọn trong hộp thoại hiện ra:
– Polar Array: Sao chép theo khối chữ nhật
– Rectangular Array: Sao chép theo vòng tròn
• Sao chép theo vòng tròn:
Chọn đối tượng
Tâm quay cần sao chép

Số hình chép ra

Góc quay
• Kết quả:
• Sao chép theo khối chữ nhật:
Số hàng và số cột Chọn đối tượng
cần sao chép

Khoảng cách hàng

Khoảng cách cột

Góc quay
• Kết quả:
• Bo tròn góc, cạnh vật thể
• F R
• Nhập bán kính cung bo tròn
• Chọn 2 cạnh cần bo tròn.

Fillet
R=5
Layer:
Mở hộp thoại Layer Properties Manager
• Các tùy chọn trong Layer Properties Manager:

– Tạo layer mới


– Chọn kiểu đường nét (linetype, lineweight)
– Chọn màu layer
– Cài đặt hiển thị và in ấn (plot) cho từng layer
Tạo và load kiểu đường nét cho bản vẽ
– Để Load chọn: Load  File  Chọn file cần load
– Để tạo mới hay chỉnh sửa: Load  File rồi chọn
1 file cần chỉnh, mở bằng Notepad để sửa
– Sửa xong chọn: Save as
– Save as type: all file
– File name: *.lin
Save.
Mở cửa sổ Properties để chỉnh các thuộc tính
của đối tượng trong bản vẽ.
Bhatch & Hatch: Chọn mặt cắt

• Gõ BH hoặc H
Chọn kiểu ký hiệu

Góc nghiêng và tỉ lệ

Dùng kiểu trước đó

You might also like