You are on page 1of 35

BÀI 4

CHỨC NĂNG LẬP KẾ HOẠCH

1
v2.0014101214
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Tình huống:
• Công ty A hoạt động trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm điện tử và
linh kiện máy tính.
 Vốn điều lệ: 6,5 tỷ VND;
 Số nhân viên: 30 người;
 Có trụ sở tại Hà Nội và chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh,
Hải Phòng.
• Cách làm Công ty A theo kiểu “phi vụ” tập trung vào những dự án lớn,
chưa phát triển hệ thống bán hàng,…
• Có ý kiến cho rằng Công ty nên thay đổi cách làm xây dựng các kế
hoạch kinh doanh một cách bài bản hơn.
Câu hỏi:
Là một trưởng phòng kế hoạch kinh doanh của Công ty A, theo bạn thì
Công ty A có nên thay đổi cách làm hay nên giữ nguyên như cũ? Tại sao?
Nếu cần thay đổi thì nên thay đổi như thế nào? 2
v2.0014101214
MỤC TIÊU

Kết thúc bài học viên cần biết:

• Định nghĩa công tác lập kế hoạch và vai


trò của nó;
• Hiểu rõ các loại kế hoạch trong tổ chức;
• Các nguyên tắc và căn cứ lập kế hoạch;
• Các bước lập kế hoạch;
• Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
một bản kế hoạch.

3
v2.0014101214
HƯỚNG DẪN HỌC
Học viên cần:
• Ôn lại Bài 3 – Môi trường hoạt động của tổ
chức để hiểu hơn về môi trường kinh tế vĩ
mô và môi trường kinh doanh ngành; ảnh
hưởng của các môi trường này lên hoạt
động của tổ chức;
• Quản trị học, Nguyễn Hải Sản, Nhà xuất bản
thống kê, 1998: Chương 4: Hoạch định;
• Những vấn đề cốt yếu của quản lý, Vũ
Thiếu, Nhà xuất bản khoa học, 1999:
Chương 4: Bản chất và mục đích của công
việc lập kế hoạch; Chương 5: Các mục tiêu;
Chương 7: Các chiến lược và các chính sách;
Chương 8: Làm cho việc lập kế hoạch có
hiểu quả;
• Thảo luận với giáo viên và học viên về các
vấn đề chưa nắm rõ.
4
v2.0014101214
NỘI DUNG

Bài học này sẽ đề cập đến các


nội dung sau:
• Lập kế hoạch và vai trò của công
tác lập kế hoạch;
• Các loại kế hoạch;
• Các căn cứ, nguyên tắc và quy
trình lập kế hoạch;
• Các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác lập kế hoạch.

5
v2.0014101214
1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA LẬP KẾ HOẠCH

1.1. Khái niệm lập kế hoạch

• Là cầu nối cơ bản giữa hiện tại và


tương lai;
• Cần thiết cho việc thực hiện
thành công chiến lược;
• Phần lớn các hoạt động tổ chức,
thực hiện, điều phối và kiểm tra
phụ thuộc vào việc lập kế hoạch
tốt hay không;
• Là chức năng đầu tiên trong quá
trình quản lý và nó liên quan đến
việc triển khai thực hiện các chức
năng quản lý khác.

6
v2.0014101214
1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA LẬP KẾ HOẠCH (tiếp theo)

Lập kế hoạch là việc xác định trước một chương trình hành động trong
tương lai cho tổ chức, bộ phận hay cá nhân trên cơ sở xác định các
mục tiêu cần đạt được và phương pháp để đạt được các mục tiêu đó.

• Tổ chức cần phải làm việc gì? Làm như thế nào?
• Ai làm? Khi nào?

7
v2.0014101214
1.2. LẬP KẾ HOẠCH CHÍNH TẮC – KHÔNG CHÍNH TẮC

Lập kế hoạch không chính tắc Lập kế hoạch chính tắc (formal
(informal planning) planning)
• Không được thực hiện dưới dạng • Các mục tiêu cụ thể cho một thời
văn bản, các mục tiêu không gian tương đối dài (một vài năm)
được/ít chia sẻ với các thành viên được xác định;
khác trong tổ chức;
• Thường được thực hiện tại các • Các mục tiêu được viết thành văn
doanh nghiệp nhỏ, khi người quản bản và chia sẻ với các thành viên
lý cũng là người chủ doanh trong tổ chức;
nghiệp, có tầm nhìn về những gì
muốn đạt được và cách thức đạt
đến điều đó;
• Người quản lý xây dựng các
• Không được thực hiện một cách
liên tục. chương trình hành động cụ thể
nhằm đạt được các mục tiêu đã
được xác định.
8
v2.0014101214
1.3. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA LẬP KẾ HOẠCH

Đạt được mục tiêu


Các bản kế
Sứ mệnh Các mục tiêu (của tổ chức một cách có
hoạch
kết quả và hiệu quả nhất)

Mục đích của


tổ chức hoặc lý
do và ý nghĩa
của sự ra đời Kết quả cụ thể mà tổ chức hay cá Các phương
và tồn tại của nhân mong muốn đạt được trong pháp để đạt
nó một khoảng thời gian xác định được mục tiêu
đã đề ra

Bản tuyên bố
Tuyên bố tổng thể về mục đích cơ bản và đặc thù và lĩnh vực hoạt
về sứ mệnh
động nhằm phân biệt tổ chức với các tổ chức khác cùng trong lĩnh
vực hoạt động

9
v2.0014101214
2. TẠI SAO PHẢI LẬP KẾ HOẠCH?

• Xuất phát từ vai trò của công tác lập kế hoạch:


 Giúp cho tổ chức ứng phó với những tình huống bất định;
 Lập kế hoạch giúp định hướng cho người quản lý cũng như nhân viên
trong tổ chức;
 Lập kế hoạch làm giảm sự trùng lặp và các hoạt động gây ra lãng phí;
 Lập kế hoạch đưa ra các mục tiêu và tiêu chuẩn được ứng dụng trong
quá trình kiểm tra;
• Xuất phát từ thực tế:
 Lập kế hoạch và kết quả công việc;
 Theo khía cạnh khác nhau;
 Theo kinh nghiệm phát triển kinh tế thị trường ở các nước.

10
v2.0014101214
3. THẾ NÀO LÀ MỘT BẢN KẾ HOẠCH?

• Là sản phẩm của quá trình lập kế hoạch;


• Bao gồm ba thành phần cơ bản:
 Mục tiêu:
 Thời gian thực hiện <1 năm;
 Theo nguyên tắc SMART (Specific, Measurable, Achievable,
Reasonable, Time-bound): Cụ thể, đo lường được, có khả
năng đạt được, thực tế và thực hiện trong một khoảng thời
gian xác định;
 Chương trình (chiến lược, chính sách, thủ tục, quy tắc);
 Ngân quỹ (thời gian, nhân sự, tài chính, …).

Bao giờ cũng có tên của các hoạt động cụ thể, mục đích, mục tiêu, nội
dung, quy mô, địa điểm, thời gian hoạt động, người chủ trì, kinh phí cho
các thành phần cụ thể và tổng kinh phí.

11
v2.0014101214
4. MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP
• Mục tiêu là những kết quả cụ thể mong
muốn đạt được trong một khoảng thời
gian xác định, là phương tiện để thực
hiện mục đích;
• Đặc trưng của mục tiêu (SMART):
 Cụ thể, rõ ràng, không được mơ hồ
(Specific);
 Đo lường được về mặt định tính, định
lượng (Measurable);
 Có thể đạt được với nguồn lực của
doanh nghiệp (Achievable);
 Thực tế để giải quyết nhu cầu của
doanh nghiệp (Realistic);
 Thực hiện trong khoảng thời gian xác
định (Timebound). 12
v2.0014101214
4. MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

• Mục tiêu kinh tế: Được thực hiện đơn lẻ hoặc đồng thời tùy thuộc
vào quyết định của doanh nghiệp:
 Tối đa hóa lợi nhuận (doanh thu – chi phí) hay giá trị mới do
doanh nghiệp tạo ra trong trong một giai đoạn nhất định;
 Bảo đảm an toàn trong kinh doanh: Hạn chế rủi ro, phát triển
bền vững;
 Tối đa hóa sự lựa chọn cho khách hàng: Đa dạng về hàng
hóa, chủng loại;
 Giảm chi phí, tăng vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn;
 Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp: Giá trị mà nhà đâu tư đánh
giá về doanh ngiệp;
• Mục tiêu xã hội:
 Phục vụ tốt nhất các nhu cầu của đời sống nhân dân; 13
v2.0014101214
5. CÁC LOẠI KẾ HOẠCH

• Theo thời gian: Dài hạn (>5 năm), trung


hạn (1-5 năm) và ngắn hạn (<1năm);

• Theo phạm vi hoạt động (cấp kế hoạch):


Chiến lược (tổng thể) và tác nghiệp;

• Theo hình thức thể hiện: Chiến lược, chính


sách, chương trình, thủ tục, ngân quỹ.

14
v2.0014101214
5.1. CĂN CỨ VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KẾ HOẠCH

Các căn cứ lập kế hoạch

• Các dự báo về môi trường thực hiện kế


hoạch trong tương lai (các cơ hội, nguy cơ,
sự biến động về kinh tế xã hội nói chung,…

• Các điều kiện hiện có của tổ chức (điểm


mạnh, điểm yếu của tổ chức, điều kiện về
tiền vốn, cơ sở vật chất, thời gian,…);

• Nghiên cứu về cạnh tranh (số lượng các


đối thủ cạnh tranh, ưu thế và khả năng
cạnh tranh của họ).
15
v2.0014101214
5.2. CĂN CỨ VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KẾ HOẠCH

Các nguyên tắc lập kế hoạch:


• Phải chủ động lập kế hoạch và tạo ra một môi trường làm việc có kế hoạch
trong tổ chức;
• Phải có sự tham gia của các nhà quản trị các cấp từ thấp đến cao
• Các mục tiêu kế hoạch phải cụ thể và có sự liên kết tạo thành một mạng
lưới các mục tiêu (cây mục tiêu);
• Kế hoạch phải có tính linh hoạt phù hợp với sự thay đổi của môi trường bên
ngoài cũng như bên trong tổ chức;
• Các hoạt động triển khai kế hoạch phải rõ ràng, nguồn lực cho việc thực
hiện kế hoạch phải được xem xét cẩn thận tránh sự nhầm lẫn giữa tiền đề
kế hoạch và kế hoạch;
• Phải có cơ chế để kiểm tra việc thực hiện kế hoạch trên thực tế và phát hiện
sớm các sai lệch, đề ra biện pháp điều chỉnh kịp thời.

16
v2.0014101214
6. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH

Nhận thức cơ hội: Dựa trên sự hiểu


Đánh giá phương án
biết về: thị trường, sự cạnh tranh,
nhu cầu của khách hàng, điểm mạnh Đề lựa chọn phương án tối ưu làm
điểm yếu của DN (SWOT). kế hoạch;
Định tính: Sử dụng kinh nghiệm, phương
pháp phân tích suy luận. Cần thiết nhưng
Xác định các mục tiêu (mục chưa đủ;
đích): Nơi doanh nghiệp muốn đến, Định lượng: Các yếu tố biên;
cái gi DN muốn thực hiện và khi nào.
Phân tích hiệu quả dự án: NPV, IRR.

Xem xét các tiền đề cơ bản: Dự Lựa chọn phương án: Dựa theo kết quả
báo về nhu cầu thị trường, môi đánh giá phương án, chọn phương án tối ưu
trường hoạt động, đánh giá về trinh làm kế hoạch
độ hiện tại của DN.

Xây dựng kế hoạch hỗ trợ: Tài chính,


Xây dựng các phương án: Dựa vật tư, nhân sự, …
trên các mục tiêu và các tiến đề cơ
bản, xây dựng nhiều phương án khác
nhau (Chi phí, luận nhuận). Ngân quỹ hoá kế hoạch: Chuyến kế
hoạch sang dạng ngân quỹ: Số lượng, giá
bán, chí phí tác nghiệp, …

17
v2.0014101214
BƯỚC 1: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI

Các sức ép từ ngành


Môi trường vĩ mô và môi trường liên ngành

Môi trường quốc gia, Các yếu tố nhìn thấy được


khu vực và toàn cầu và không nhìn thấy được

Những cơ hội Những nguy cơ/đe doạ

18
v2.0014101214
BƯỚC 2: THIẾT LẬP MỤC TIÊU
Các phương pháp thiết lập mục tiêu
Xây dựng mục tiêu kiểu truyền thống:
• Các mục tiêu chung do cấp quản lý cao nhất xác định;
• Sau đó các mục tiêu chung được chuyền xuống mỗi cấp tiếp theo của tổ chức và
thực hiện vai trò định hướng và hướng dẫn, đồng thời cũng hạn chế hành vi công
việc của mỗi cá nhân;
• Giả định rằng người quản lý cấp cao biết điều gì là tốt nhất cho tổ chức vì họ nhìn
được “bức tranh tổng thể”;
• Nhược điểm:
 Các mục tiêu thường chung chung, mơ hồ;
 Mục tiêu của các cấp cao hơn được cụ thể hóa ở các cấp thấp hơn, nên bị nhiễu
bởi sự diễn giải của những người quản lý cấp dưới;
• Ưu điểm:
 Nếu thứ bậc trong tổ chức được xác định rõ ràng, sẽ tạo ra một mạng lưới các
mục tiêu, tạo ra chuỗi phương tiện – kết quả;
 Mục tiêu của cấp cao hơn gắn liền với mục tiêu của cấp dưới, và mục tiêu của
cấp dưới chính là phương tiện để đạt được các mục tiêu của cấp trên. 19
v2.0014101214
BƯỚC 2: THIẾT LẬP MỤC TIÊU (tiếp theo)
Xác định mục tiêu kiểu truyền thống

Mục tiêu của cấp “Chúng ta cần phải cải thiện


quản lý cao nhất kết quả hoạt động của công ty”

“Tôi muốn thấy những


Mục tiêu của
tiến bộ quan trọng trong
người quản lý
lợi nhuận của bộ phận này”
bộ phận

Mục tiêu của “Tăng lợi nhuận, bất kể


người quản lý dưới phương thức nào”
phòng ban

“Không cần quan


Mục tiêu của tâm đến chất luợng:
mỗi cá nhân Hãy làm thật
nhân viên nhanh”

20
v2.0014101214
BƯỚC 2: THIẾT LẬP MỤC TIÊU (tiếp theo)

Quản lý theo mục tiêu (Management by Objectives-MBO)

• Các mục tiêu về kết quả cụ thể do nhân viên và


những người quản lý cùng xác định;
• Những tiến bộ của quá trình đạt được mục tiêu
được xem xét định kỳ;
• Phần thưởng được đưa ra dựa trên cơ sở những
tiến bộ đó;
• Thay vì sử dụng mục tiêu để kiểm tra, người
quản lý dùng nó để khích lệ nhân viên;
• MBO bao gồm 4 thành tố: Mục tiêu cụ thể, quá
trình ra quyết định có sự tham gia của nhân
viên, một khoảng thời gian rõ ràng, và phản hồi
lại kết quả thực hiện.

21
v2.0014101214
BƯỚC 2: THIẾT LẬP MỤC TIÊU (tiếp theo)

Quản lý theo mục tiêu (Management by Objectives-MBO)

Ưu điểm: MBO dẫn đến việc tăng hiệu quả làm việc của nhân viên và năng
suất của tổ chức;
• Giúp việc điều phối các mục tiêu và kế hoach từ trên xuống;
• Giúp xác định các thứ tự ưu tiên và mong đợi;
• Hỗ trợ việc truyền thông theo kênh dọc và ngang;
• Đẩy mạnh việc khuyến khích và động viên người lao động;

22
v2.0014101214
BƯỚC 2: THIẾT LẬP MỤC TIÊU (tiếp theo)

Nhược điểm:
• Không áp dụng được trong điều kiện môi trường thay đổi liên tục,
do cần có thời gian ổn định để nhân viên đạt được mục tiêu;
• Có xu hướng nản chí nếu không có sự cam kết mạnh mẽ và liên tục;
• Cần thiết xem xét đào tạo cán bộ quản lý;
• MBO quá chú trọng vào việc hoàn thành mục tiêu của một cá nhân
mà không quan tâm đến những thành viên khác trong đơn vị có thể
tác động ngược đến năng suất. Người quản lý cần phải sâu sát để
các thành viên không thực hiện những mục đích trái ngược;
• Nếu tổ chức chỉ coi MBO đơn giản là việc hoàn tất thủ tục giấy tờ sẽ
không khích lệ được nhân viên để đạt được các mục tiêu.

23
v2.0014101214
BƯỚC 2: THIẾT LẬP MỤC TIÊU (tiếp theo)

1. Xây dựng các mục tiêu chung của tổ chức


(xây dựng dựa vào sứ mệnh của tổ chức: ROE:15%, ROS: 25%,..
& được lập bởi nhà quản lý cấp cao)
Các bước của một chương trình MBO

2. Xây dựng các mục tiêu của các bộ phận


(được xây dựng với sự hợp tác của các nhà quản lý cấp trung gian)

3. Xây dựng các kế hoạch hành động


điều hành

(trả lời các câu hỏi tại sao, khi nào, cái gì,..
Được thiết lập bở các nhà quản lý cấp cơ sở)

4. Triển khai thực hiện các kế hoạch và


duy trì sự tự kiểm tra
(nhân viên thực hiện các hoạt động của họ, họ biết họ phải làm gì, có phương
hướng thực hiện, đo lường kết quả hoàn thành mục tiêu, không cần kiểm tra
hàng ngày, những người giám sát kèm cặp và hỗ trợ khi nhân viên gặp khó khăn)

5. Kiểm tra tiến độ định kỳ


(đảm bảo các kế hoạch được thực hiện như mong đợi và sẽ hoàn thành
các mục tiêu)

6. Đánh giá kết quả thực hiện (đánh giá việc hoàn thành các mục tiêu
và các vấn đề nếu có, Khen thưởng và công nhận sự thành công của các
nhân viên, sự phát triển kiến thức và kỹ năng tương lai cho họ,…) 24
v2.0014101214
BƯỚC 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC VÀ KHẢ NĂNG
CỦA TỔ CHỨC

Xác định các điểm mạnh và các điểm yếu

25
v2.0014101214
BƯỚC 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC VÀ KHẢ NĂNG
CỦA TỔ CHỨC
Phân tích các nguồn lực và khả năng của tổ chức
Phân tích:
• Trình độ của đội ngũ nhân viên (những kỹ năng, khả năng, kinh nghiệm,
quản lý);
• Trình độ công nghệ;
• Những nguồn lực tổ chức có thể huy động;
• Khả năng sáng chế các sản phẩm mới của tổ chức như thế nào;
• Nguồn lực tài chính ra sao;
• Nhân thức của khách hàng về các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức v.v.
• Hệ thống kênh phân phối;
=>Năng lực cốt lõi (core competencies): Những nguồn lực hoặc khả năng đặc
thù, ngoại lệ, chỉ tổ chức mới có được. Đây là những kỹ năng, khả năng,
nguồn lực tạo ra giá trị chính của tổ chức, quyết định lợi thế cạnh tranh.

26
v2.0014101214
BƯỚC 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC VÀ KHẢ NĂNG
CỦA TỔ CHỨC

Xác định điểm mạnh và điểm yếu

• Điểm mạnh là những khả năng mà tổ chức


có thể làm tốt và những nguồn lực quý hiếm
mà tổ chức có;

• Điểm yếu là những hoạt động tổ chức chưa


làm được hoặc làm không tốt, hoặc những
nguồn lực mà tổ chức cần, nhưng không có:
Tiếp thị, sản xuất, nghiên cứu và triển khai,
Tài Chính – Kế Toán, Hệ thống thông tin,
QLNS, v.v.

27
v2.0014101214
BƯỚC 4: KẾT HỢP SWOT VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
CHIẾN LƯỢC

Các điểm
Các cơ hội
yếu

Các điểm Các đe doạ/


mạnh thách thức

• Dựa vào kết quả của phân tích SWOT, người quản lý có thể xác định các
phương án chiến lược để tổ chức có thể khai thác, đem lại lợi ích;

• Số lượng phương án từ 3-5, vừa đủ để lựa chọn và không quá lãng phí thời
gian, nguồn lực; 28
v2.0014101214
BƯỚC 5: ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG ÁN

Đánh giá và lựa chọn các phương án, dựa trên hai phương pháp:

• Định tính: Sử dụng kinh nghiệm, phương pháp phân tích suy luận. Cần
thiết nhưng chưa đủ;
• Định lượng: Các yếu tố biên và phân tích hiệu quả dự án thông qua một
số các chỉ tiêu: NPV, IRR, B/C, NPV, thời gian hoàn vốn, v.v..

29
v2.0014101214
BƯỚC 6: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU LÀM KẾ HOẠCH

Phương án đáng giá là phương án:

• Tận dụng được tối đa những điểm mạnh của tổ chức và cơ hội
của môi trường;
• Đem lại cho tổ chức lợi thế cạnh tranh cao nhất (tỷ lệ thu hồi
vốn nhanh nhất hoặc lợi nhuận lớn nhất);
• Duy trì được lợi thế cạnh tranh đó.

30
v2.0014101214
BƯỚC 7: XÂY DỰNG CÁC KẾ HOẠCH HỖ TRỢ

• Sự thành công của 1 kế hoạch chính phụ thuộc rất nhiều vào kế hoạch
hỗ trợ;
• Khi kế hoạch đã được lựa chọn, nó phải được triển khai hoặc kết hợp vào
các hoạt động hàng ngày của tổ chức, nhằm đem lại lợi ích và hiệu quả tối
đa cho sự tồn tại và phát triển của tổ chức;
• Xác định và đảm bảo các nguồn lực (tài chính, nhân sự, …) cho tổ chức để
đảm bảo các hoạt động diễn ra thông suốt và đạt được mục tiêu.

31
v2.0014101214
BƯỚC 8: NGÂN QUỸ HÓA KẾ HOẠCH

• Chuyến kế hoạch sang dạng ngân quỹ (số lượng, giá trị,…);
• Giúp cho tổ chức xác định được cần đầu tư bao nhiêu tiền trong
những khoảng thời gian nào? từ đó giúp tổ chức xây dựng kế hoạch
lưu kho, tiền vốn phù hợp.

32
v2.0014101214
7. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦA MỘT BẢN
KẾ HOẠCH
• Trình độ của người lập kế hoạch:
 Hiểu biết kiến thức về các vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội;
 Có kỹ năng về nhận thức, hoạch định, có tầm nhìn xa trông rộng;
 Có khả năng tổng hợp và phân tích vấn đề;
 Giúp người lập kế hoạch hiểu được các thành phần của một bản kế
hoạch và mối quan hệ giữa các thành phần đó, để ra được một bản kế
hoạch hợp lý, có tính khả thi và độ linh hoạt cao.

• Thông tin để lập kế hoạch:


 Có đầy đủ và đáng tin cậy không?
 Các thông tin này đều dựa trên các căn cứ, điều kiện tiền đề như các dự
báo về thị trường, môi trường tổ chức, các đối thủ cạnh tranh, nội lực
của tổ chức;
 Chính là cơ sở để dự báo trước các tình huống, khả năng có thể xảy ra
và đề ra các biện pháp khắc phục.

33
v2.0014101214
7. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦA MỘT BẢN
KẾ HOẠCH (tiếp theo)
• Sự tham gia của tất cả những thành viên (các cấp) trong doanh nghiệp vào
quá trình lập kế hoạch (sự hiệp lực):
 Nếu họ được tham gia vào quá trình lập kế hoạch họ sẽ đóng góp các ý
kiến thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình…
 Có được sự nhất trí về các cơ sở tiền đề để lập kế hoạch thì sẽ có sự
phối hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình lập kế hoạc, hiểu rõ công
việc mình sẽ phải thực hiện.
• Phương pháp lập (quy trình để lập kế hoạch):
 Các bước lập kế hoạch có lôgic hay không?
 Các cơ sở, căn cứ để lập có đầy đủ hay không?…

Tất cả các yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến Chất lượng của một bản kế
hoạch: Chất lượng cao hay thấp và có tính khả thi hay không?

34
v2.0014101214
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

• Lập kế hoạch là chức năng cơ bản trong


quá trình quản lý một tổ chức và đó là
công việc cần thiết cho sự thành công.
Các nội dung chính đã được đề cập.
• Vai trò của công tác lập kế hoạch, mối
quan hệ giữa các loại mục tiêu, kế hoạch
và cấp quản trị trong tổ chức.
• Các căn cứ, nguyên tăc, phương pháp để
xây dựng một kế hoạch tốt và có tính
khả thi cao.
• Nghiên cứu một ví dụ về kế hoạch chiến
lược của một công ty ở Việt Nam.

35
v2.0014101214

You might also like