Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN VIẾT KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Hướng dẫn sinh viên nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu của quá trình thực tập.
Hướng dẫn sinh viên về quy trình tìm hiểu thực tiễn đối với những nội dung lý thuyết đã
học và những nội dung khác có liên quan.
Đánh giá quá trình thực tập của sinh viên, gặp và trao đổi sinh viên ít nhất 3 lần để giúp sinh
viên thực hiện đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, giải đáp thắc mắc trong quá trình thực tập
và hướng dẫn viết khóa luận tốt nghiệp.
Hướng dẫn cho SV về phương pháp nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu khoa học.
Đánh giá đúng đắn kết quả thực tập của sinh viên và chịu trách nhiệm về kết quả và quá
trình thực tập của sinh viên.
1
1.3. Phạm vi khóa luận tốt nghiệp
1.3.1. Chủ đề
- Ngành Kế toán: sinh viên được thực hiện các chủ đề về Kiểm toán, Kế toán tài chính, Kế
toán doanh nghiệp, Kế toán công, Kế toán ngân hàng.
1.3.2. Địa điểm:
Sinh viên thực tập tốt nghiệp tại các loại hình đơn vị sau:
- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
- Các công ty chứng khoán
- Các công ty tài chính
- Các ngân hàng
- Các công ty du lịch, nhà hàng, khách sạn vv…
1.4 Quy trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp được thực hiện qua các bước như sau:
Chọn chủ đề Lập đề cương Nghiên cứu, tổng Phân tích thực trạng
nghiên cứu chi tiết hợp lý thuyết vấn đề nghiên cứu
Khi chọn chủ đề nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp, sinh viên cần trao đổi với giảng viên
hướng dẫn để tìm chủ đề phù hợp với khả năng của mình cũng như tình hình và điều kiện thực tế
của doanh nghiệp nơi sinh viên thực tập.
Sau khi xác định được chủ đề nghiên cứu, sinh viên sẽ lập đề cương chi tiết và tiến hành
thu thập số liệu, tài liệu có liên quan đến chủ đề lựa chọn ;
Tiến hành nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp và tìm hiểu xem về mặt cơ sở lý luận chủ đề lựa
chọn đã được các nhà khoa học bàn luận như thế nào ;
Vận dụng lý thuyết, mô tả và phân tích hiện trạng tại doanh nghiệp.
Trên cơ sở phân tích hiện trạng, đề xuất những giải pháp để hoàn thiện những hạn chế của
hiện trạng.
Chú ý: Các phần lý thuyết, phân tích hiện trạng và giải pháp cần có sự liên hệ và phù hợp
với nhau.
Trong quá trình làm khóa luận, sinh viên thường xuyên liên hệ với giảng viên hướng dẫn để nắm
bắt đúng vấn đề cần nghiên cứu cũng như đảm bảo việc tự nghiên cứu là không bị lệch hướng so
với chủ đề đã lựa chọn; mặt khác giảng viên hướng dẫn cũng giúp sinh viên nghiên cứu đạt hiệu
quả cao hơn.
Các phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích định tính, phân tích định lượng, thống kê, xác suất,
suy luận logic… được dùng để nghiên cứu thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
2
1.5. KẾ HOẠCH LÀM KHOÁ LUẬN
1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị: (4 tuần)
- Nêu những câu hỏi và trao - Hướng dẫn cho SV những yêu cầu
đổi với GV về phương pháp và cách thực hiện khoá luận.
Trong buổi gặp GVHD nghiên cứu, đề tài dự định - Gợi ý cho SV đăng ký đề tài nghiên
(5 tiết) nghiên cứu. cứu.
- Đăng ký đề tài nghiên cứu. - Nhận bảng đăng ký của SV
Ghi chú:
1. Sinh viên xem kế hoạch, danh sách GVHD, lịch bảo vệ, hội đồng,... tại website khoa Quản
trị kinh doanh.
2. Hình thức liên lạc với giảng viên: Sinh viên chủ động liên hệ với GV hướng dẫn và thống
nhất với GV hướng dẫn về thời gian, địa điểm làm việc với GVHD.
Liên lạc với GV để xác định đề tài khoá Hướng dẫn SV chọn đề tài phù hợp
Tuần thứ 1
luận và đề cương sơ bộ với năng lực và nơi thực tập.
Tập hợp tư liệu để viết khoá luận Sửa đề cương sơ bộ, hướng dẫn viết
Tuần thứ 2
đề cương chi tiết.
Tuần thứ 4 Tập hợp tư liệu để viết khoá luận Sửa đề cương chi tiết
Viết bản thảo, trao đổi với GV để được Hướng dẫn SV viết bản thảo
Tuần thứ 5–9
hướng dẫn.
Tuần thứ 10 Nộp bản thảo Góp ý chỉnh sửa bản thảo
Thư ký khoa phối hợp với Trưởng ngành - BCN khoa phụ trách chuyên môn
Tuần thứ 2
thành lập HĐ bảo vệ khóa luận.
Ghi chú: GV tham gia hội đồng bảo vệ khoá luận không phải là GV hướng dẫn khoá luận.
Liên hệ với giảng viên hướng dẫn đúng theo kế hoạch làm việc, được
Điểm giảng viên hướng dẫn đánh giá là có cố gắng trong việc thu thập tài
1
chuyên cần liệu, số liệu, phân tích số liệu và viết khóa luận đáp ứng các yêu cầu
của GV hướng dẫn.
Hình thức trình bày đúng theo hướng dẫn quy định, không có lỗi chính
tả trong văn bản, hình ảnh, bảng biểu rõ ràng.
1
Văn phong trong sáng, không có câu tối nghĩa, số trang từ 40 đến 60
trang.
Phần lý thuyết: nêu được cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu 2
Phần phân tích hiện trạng: giới thiệu khái quát về doanh nghiệp,
Điểm chất phân tích sâu vào 1 lĩnh vực chuyên môn hẹp (như đề tài khóa luận đặt 3
lượng khóa ra)
luận Phần giải pháp: nêu được các giải pháp phù hợp và có các đề xuất,
2
kiến nghị phù hợp có liên quan với phần lý thuyết và phần thực trạng.
Mở đầu và kết luận: đáp ứng các yêu cầu về giới thiệu khóa luận, bao
gồm giới thiệu mục đích, ý nghĩa (tính cấp thiết của việc nghiên cứu),
phương pháp và phạm vi nghiên cứu, các đóng góp của khóa luận (nếu 1
có thể). Kết luận về những gì khóa luận đã làm được, các hướng
nghiên cứu xa hơn (nếu có thể)
Tổng điểm 10
Ghi chú: Điểm chuyên cần sẽ được chấm qua nhận xét của giảng viên hướng dẫn.
2.2. Phân tích thực trạng của vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập
Phân tích đánh giá tình hình thực tế tại đơn vị theo lý luận đã được nêu ra tại chương 1
Tóm tắt chương 2
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ
5
Nội dung bao gồm:
3.1 Giải pháp:
+ Cơ sở của giải pháp
+ Điều kiện thực hiện giải pháp
+ Kết quả đạt được từ giải pháp
3.2 Kiến nghị
KẾT LUẬN
Tóm tắt kết quả của đề tài nghiên cứu. Phần này có độ dài không quá 2 trang.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Độ dài của khoá luận tốt nghiệp:
Nội dung chính của khoá luận tốt nghiệp (từ « Mở đầu » cho đến « Kết luận » được giới hạn
trong khoảng từ 40 đến 60 trang (không kể phần phụ lục)
1.7 QUY ĐỊNH ĐỊNH DẠNG TRANG:
1.7.1. Định dạng
Khổ trang: A4
Canh lề trái: 3,5 cm; Canh lề phải, đầu trang và cuối trang 2 cm
Font chữ: Vni-Times hoặc Time New Roman, cỡ chữ 13
Cách dòng: Line Space: 1.2 -1.5
Các đoạn văn cách nhau 1 dấu Enter.
1.7.2. Đánh số trang
Từ trang bìa đến trang “Mục lục” đánh chữ số La Mã thường ( i,ii, iii,iv…)
Từ “Mở đầu” đến phần “Tài liệu tham khảo” đánh theo số (1,2,3…), canh giữa ở đầu trang.
1.7.3. Đánh số các đề mục
Đánh theo số thứ tự của chương và số thứ tự của đề mục cấp trên:
CHƯƠNG 1……………
1.1……..
1.1.1……….
1.1.2 ………
1.2. ……
CHƯƠNG 2………..
2.1…………
2.1.1……..
2.1.2 …..
……
Đánh số bảng, đồ thị, hình, sơ đồ
Mỗi loại công cụ minh họa (bảng, đồ thị, hình, sơ đồ…) được đặt tên và đánh số thứ tự trong
mỗi chương có sử dụng bảng, đồ thị, hình, sơ đồ … để minh họa. Số đầu là số chương, sau đó là số
thứ tự của công cụ minh họa trong chương đó.
6
Ví dụ: Bảng 2.1 (tức bảng số 1 của chương 2)
1.7.4. Hướng dẫn trích dẫn tài liệu tham khảo
1.7.4.1. Cách trình bày tài liệu tham khảo
- Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Đức, Nhật, Nga, Pháp,
Trung,...). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không
dịch. Nếu tài liệu của tác giả nước ngoài đã được chuyển ngữ sang tiếng Việt thì sắp vào
khối tài liệu tiếng Việt. Tác giả là người Việt nhưng tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì liệt kê
tài liệu trong khối tiếng nước ngoài. Số thứ tự được đánh liên tục từ 1 cho đến hết qua các
khối ngôn ngữ.
- Trong từng khối ngôn ngữ, tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông
lệ:
Tác giả nước ngoài: Xếp thứ tự ABC theo chữ cái đầu tiên của họ tác giả (kể cả các tài
liệu đã dịch ra tiếng Việt và xếp ở khối tiếng Việt).
Tác giả Việt Nam: Xếp thứ tự ABC theo chữ cái đầu tiên của tên tác giả. Nếu chữ cái
thứ nhất giống nhau thì phân biệt theo chữ cái tiếp theo, nếu trùng chữ cái thì phân biệt
theo vần, trùng vần thì phân biệt theo dấu thanh: ngang – huyền – sắc – hỏi – ngã –
nặng.
Tài liệu có nhiều tác giả thì xếp theo tên (trong khối tiếng Việt) hoặc họ (trong khối
tiếng nước ngoài) của tác giả đầu tiên. Tên các tác giả được liệt kê cách nhau bằng dấu
phẩy.
Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành
báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo
xếp vào vần B, v.v...
- Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sao cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng
thứ nhất 1 tab (khoảng 1 cm) để phần tài liệu tham khảo được rõ ràng và dễ theo dõi.
- Các tài liệu tham khảo khi liệt kê vào danh mục phải đầy đủ các thông tin cần thiết theo
trình tự sau:
Tài liệu là sách:
Họ và tên tác giả hoặc cơ quan ban hành (Năm xuất bản). Tên sách, Nhà xuất bản, Nơi
xuất bản.
Ví dụ: Boulding K.E. (1955). Economics Analysis, Hamish Hamilton, London.
Tài liệu là một chương trong sách:
Họ và tên tác giả chương đó (Năm xuất bản). Tên chương, Tên sách, Tên tác giả quyển
sách, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, Số trang tham khảo.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2010). Tài chính, Quản trị kinh doanh, Nguyễn Văn B, Trẻ,
Tp.HCM, 25-30.
Tài liệu là bài báo trong tạp chí:
7
Họ và tên tác giả hoặc cơ quan ban hành (Năm xuất bản). Tên bài báo, Tên tạp chí, Số
quyển, (Số ấn bản), Số trang.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2001). Đối tượng của khoa học vũ trụ trong thế kỷ XXI, Tạp chí
Thiên văn, 27 (3), 26-30.
Tài liệu là luận văn, luận án:
Họ và tên tác giả (Năm bảo vệ). Tên luận văn hay luận án, Loại luận văn hay luận án,
Tên trường đại học, Tên thành phố.
Ví dụ: Ngô Quang Y (2000). Nghiên cứu hiện tượng di dân vùng đồng bằng sông Hồng
giai đoạn 1990 - 2000, Luận án Tiến sĩ Xã hội học, Trường Đại học KHXH&NV
(ĐHQG Hà Nội), Hà Nội.
Tài liệu trích dẫn từ Internet:
Họ và tên tác giả. Tên bài, Cơ quan (nếu có), tháng năm tiếp cận, đường dẫn truy xuất.
Ví dụ: Nguyễn Văn A. Cơ sở dữ liệu Wipsglobal, 3/2010,
http://lib.hutech.edu.vn/Lists/Announcements/DispForm.aspx?ID=4
1.7.3.2. Phụ lục
- Phụ lục được đánh theo thứ tự A, B, C,…
1.8 Đánh giá kết quả khoá luận tốt nghiệp
- Khóa luận tốt nghiệp được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
8
- Cách tính điểm Khóa luận theo quy chế của nhà trường (số 34/QĐ-ĐKC) và theo Thông báo
về việc đăng ký và đánh giá học phần Thực tập tốt nghiệp, Khóa luận tốt nghiệp của Khoa (TB
số 09/TB-KT-BCTT,KLTN).
BCN KHOA KT
Trưởng khoa