You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO MÔN HỆ ĐIỀU HÀNH


ĐỀ TÀI: PROCESS

NGƯỜI THỰC HIỆN:


HỌ TÊN : LƯU QUANG KHÁNH
MSSV : 1751150027
LỚP : KM17

Tp. Hồ Chí Minh ,Ngày 19 Tháng 3 Năm 2020.


I. Định Nghĩa:
- Tiến trình là việc thực hiện công việc được mô tả thông qua các
chương trình.
- Khi chương trình hoạt động, nó chuyển thành tiến trình.Một chương
trình có thể có hai hay nhiều process đang chạy nhưng chúng được
coi là hai hay nhiều quá trình độc lập với nhau.Hơn thế nữa một
process có thể là môi trường thực thi(execution environment) cho
những dòng code khác
- Một tiến trình gồm:
o Mã nguồn chương trình (code)
o Phần dữ liệu (data) chứa biến toàn cục
o Bộ đếm chương trình (Program Counter)
o Ngăn xếp (Stack) chứa dữ liệu tạm thời
 Các tham số hàm
 Địa chỉ trả về
 Biến cục bộ
o Heap chứa bộ nhớ được phân bổ trong thời gian chạy
II. Các trạng thái của tiến trình:
- Trạng thái hoạt động tại một thời điểm xác định bởi hoạt động của
tiến trình tại thời điểm đó.
- Tại một thời điểm,tiến trình có thể có một trong các trạng thái:
o New: tiến trình đang được tạo
o Running: Tiến trình đang chiếm hữu CPU và thực hiện lệnh
o Waiting: Tiến trình đang chờ cũng được cấp tài nguyên hoặc
chờ một sự kiện nào đó xuất hiện để chuyển sang trạng thái
sẵn sàng.
o Ready: Tiến trình ở trạng thái sẵn sàng,được phân phối đủ tài
nguyên cần thiết, đang chờ đến lượt được thực hiện theo cơ
chế lập lịch của hệ điều hành .
o Terminated: Tiến trình kết thúc. Nó không biến mất cho đến
khi một tiến trình khác đọc được trạng thái thoát của nó.

III. Khối điều khiển tiến trình (Process Control Block):


- PCB: là vùng nhớ lưu trữ các thông tin mô tả cho tiến trình; mỗi tiến
trình có một PCB
- Cấu trúc PCB:
o Định danh tiến trình (Pid-Process Id): phân biệt các Process
o Trạng thái tiến trình (Process state): xác định trạng thái hiện
thời
o Ngữ cảnh tiến trình:
 Trạng thái CPU: con trỏ lệnh, CPU registers; được lưu trữ
khi xảy ra ngắt để có thể phục hồi trạng thái.
 Thông tin lịch trình CPU – CPU scheduling information
 Thông tin quản lý bộ nhớ: danh sách khối nhớ đang cấp
cho tiến trình
 Tài nguyên tạo lập: danh sách các tài nguyên mà tiến
trình yêu cầu
 Tài nguyên sử dụng: danh sách các tài nguyên mà tiến
trình sử dụng
o Thông tin giao tiếp: phản ánh quan hệ giữa tiến trình này với
tiến trình khác trong hệ thống
o Thông tin thống kê: những thông tin về hoạt động tiến trình
IV. Đặc điểm tiến trình:
- Tiến trình hướng I/O (I/O-bound process):
o Sử dụng nhiều thời gian thực hiện vào/ra hơn việc tính toán
o Chiếm dụng CPU ngắn
o Cần chuyển ngữ cảnh thường xuyên khi bắt đầu và kết thúc
I/O
- Tiến trình hướng xử lý (CPU-bound process):
o Sử dụng nhiều thời gian cho việc tính toán hơn việc I/O
o Chiếm dụng CPU dài
o Cũng cần chuyển ngữ cảnh thường xuyên để tránh trường hợp
một tiến trình ngăn chặn các tiến trình khác sử dụng CPU.
- Tiến trình tương tác hay xử lý theo lô
o Các tiến trình chiếm dụng CPU trong khoảng thời gian như
nhau gọi là lượng tử thời gian
- Độ ưu tiên của tiến trình:
o Các tiến trình có thể được phân cấp theo một số tiêu chuẩn
đánh giá
- Thời gian đã sử dụng CPU của tiến trình
o Cần biết thời gian đã sử dụng CPU của tiến trình để tiến hành
điều phối
- Thời gian còn lại của tiến trình cần để hoàn tất
o Giản thiểu thời gian chờ đợi trung bình của các tiến trình bằng
cách cho các tiến trình cần ít thời gian nhất để hoàn tất được
thực hiện trước
V. Lập lịch tiến trình (Process scheduling):
- Mục tiêu của multiprogramming là có nhiều tiến trình cùng chạy tại
mọi thời điểm để tối đa hóa sử dụng CPU
- Mục tiêu của time-sharing là chuyển CPU giữa các tiến trình càng
thường xuyên càng tốt để người sử dụng có thể tương tác với mỗi
chương trình khi nó đang chạy
- Máy tinh đơn CPU, tai một thời điểm chỉ có thể chạy 1 tiến trình
- Nếu có nhiều tiền trình tồn tại, chúng phải đợi đến khi CPU rỗi và
phân phối lại
- Nguyên tắc chung:
o Chọn một tiến trình trong hàng đợi,ở trạng thái ready có độ ưu
tiên cao nhất
- Các yếu tố liên quan đến độ ưu tiên:
o Thời điểm tạo tiến trình
o Thời gian phục vụ
o Thời gian đã giành để phục vụ
o Thời gian trung bình tiến trình chưa được phục vụ
- Tiêu chuẩn để chọn một phương pháp điều phối CPU là cần xem xét
thời gian đợi xử lý
VI. Các hoạt động trên tiến trình:
- Hệ điều hành cấp các thao tác chủ yếu sau đây trên một tiến trình
o Tạo tiến tình (create or new)
o Kết thúc tiến trình (destroy or terminal)
o Tạm dừng tiến trình (suspend)
o Tái kích hoạt tiến trình (resume)
o Thay đổi độ ưu tiên tiến trình

You might also like