You are on page 1of 1

GIẢI THÍCH CẤU TRÚC TEM PIL và MCL cho các sản phẩm của AGC

AGC = American Greeting Corporation, nghĩa là các sản phẩm của chính AG (như giftbox, sticker, card, ...)
Toàn bộ nội dung của tài liệu này có trong Appendix V - Distribution Specification của AG, tham khảo nếu cần thiết.

GIẢI THÍCH CẤU TRÚC TEM PIL

ĐANG CẬP NHẬT

GIẢI THÍCH CẤU TRÚC TEM MCL


Z2213 = 5 ký tự: Code nhà máy C41204000 = 9 ký tự: Po No.
Lấy từ PO của khách gửi Lấy từ PO của khách gửi
03-01-18 = 8 ký tự = Ngày sản xuất WMDM 3X033597 A = 15 ký tự kể cả khoảng trắng
định dạng MM-DD-YY, nhà máy tự đưa ra Là LINE NUMBER, lấy từ PO của khách gửi
66 mm
399/399 = 7 ký tự = RETAIL PRICE US$/Canada $
Lấy từ PO của khách gửi Z2213-C41204000 6/UNIT = UNIT PACKING = số sản phẩm/inner
03-01-18 đối với thùng master thì UNIT = INNER., lấy từ PO

NEUT = tối đa 7 ký tự = BRAND/LOGO INFORMATION


399/399WMDM 3X033597 A
Lấy từ PO của khách gửi NEUT 6/UNIT
Mã hoá Code 128 C, gồm có 18 ký tự
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
46 mm

N N N N N N N N N N Q Q Q S S S S S
0 0 0 5 1 3 1 0 5 7 0 0 6 0 0 0 0 1
N: 10 ký tự AGIN, với số 0 bắt đầu sao cho số AGIN dài 10 ký tự 006
Q: 3 ký tự Quantity of Wholesale Units contained in the container = Số Inner/Master = QTY
S: 5 ký tự SERIAL, là số serial của mỗi tem MCL được in ra tương ứng với số thùng Master(*)

5131057 006
QTY 00001
5131057 = 7 ký tự = Số AGIN
Lấy từ PO 006 = 3 ký tự: Số Inner/Master 00001 = 5 ký tự = Số SERIAL#.
Nhà máy tự đưa ra (nếu PO không có) nhà máy tự đưa ra(*)

(*) Số SERIAL# là Trường số gồm 5 chữ số có chiều dài cố định. Giá trị chạy từ từ 00001 đến 99999.
Được tăng lên cho mỗi nhãn MCL được in ra. Khi số sêri vượt quá 99999, trường số sê-ri nên được khởi tạo trở lại về 00001.
Số SERIAL này sẽ được tăng lên liên tục cho tất cả các đơn hàng có nhãn MCL (tức là đơn hàng A có 50 thùng master
với mã số từ 47521 đến 47570. Đơn hàng B có 85 thùng master và sẽ sử dụng số serial từ 47571 qua 47655).
BARCODE MÃ HOÁ CẦN ĐƯỢC QUÉT ĐÚNG GIÁ TRỊ VÀ ĐẠT CHẤT LƯỢNG ANSI LÀ A HOẶC B.

Tên file MCL thể hiện rõ nội dung tem của file đó.
VD: File C41204 - 5131057 - Serial 1 - 1084.pdf nằm trong thư mục MCL của thư viện tem, có nghĩa là: tem MCL này của PO C41204,
sản phẩm mã AGIN 5131057, số Serial chạy từ 1 - 1084 (đồng nghĩa với có tổng cộng 1084 con tem MCL hay 1084 thùng Master).

Link thư viện in tem: https://1drv.ms/f/s!ArGoNKAx99Yhg4MFKXP1K0vJc7N3eA End.

You might also like