You are on page 1of 5

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM STATGRAPHICS VÀO VIỆC GIẢI QUYẾT

HÀM ðA BIẾN TRONG NGÀNH LÂM NGHIỆP

Hoàng ðình Quang

Hiện nay có rất nhiều phần mềm chuyên dụng ñược sử dụng trong lâm
nghiệp, một trong những phần mềm sử dụng cho hàm hồi quy ña biến là
Statgraphics. Ưu ñiểm của phần mềm này là khi tính toán hàm hồi quy ña biến
không cần tạo thêm các cột ñổi biến số mà nó ñược ñổi trực tiếp khi thiết lập
hàm.
ðối với ngành lâm nghiệp khi nghiên cứu về rừng thì nhân tố này có thể
là nguyên nhân hoặc hậu quả của các nhân tố khác hay nhân tố này có liên quan
ñến nhiều nhân tố khác trong cùng hoàn cảnh rừng và việc xác ñịnh nhân tố chủ
ñạo của nó rất quan trọng ví dụ: Mật ñộ tái sinh có liên quan ñến các nhân tố
như: lượng mưa, ñộ dốc, ñộ che phủ, ñộ cao, vị trí, mức ñộ khai thác, mức ñộ
lửa rừng, kết von, pH,…từ ñó giúp cho việc ñiều chỉnh các nhân tố chủ ñạo ñể
ñảm bảo mật ñộ tái sinh phát triển thành rừng trong tương lai hoặc xác ñịnh các
nhân tố chủ ñạo ảnh hưởng ñến mức ñộ xung yếu của lưu vực ñể từ ñó làm cơ sở
cho việc phân cấp rừng phòng hộ ñầu nguồn hoặc xác ñịnh nhân tố chủ ñạo ảnh
hưởng ñến sinh trưởng sản lượng của một loài cây nào ñó ñể từ ñó giúp cho việc
quy hoạch vùng trồng cho phù hợp,…
Mô hình hồi quy ña biến có dạng tuyến tính, phi tuyến hoặc tổ hợp biến
trước khi chạy phần mềm tiến hành ñưa về dạng tuyến tính hoặc tổ hợp biến
bằng cách logarit tuyến tính hóa ví dụ: y = a + b1*x1 + b2*x2 + b3*x3 +
…..bn*xn.
y = a*x1b1*x2b2*x3b3* ….xnbn tuyến tính hóa ln(y) = ln(a) + b1*ln(x1) +
b2*ln(x2) + b3*ln(x3) + ….bn*ln(xn) hoặc tổ hợp biến ln(y) = a + b1*ln(x1*x2)
+ b2*ln(x3*x4) + b3*exp(x4*x6) + ….
Giả sử khi nghiên cứu về mức ñộ xói mòn và dòng chảy bề mặt ñể phục
vụ cho phòng hộ ñầu nguồn thì chúng ta phải xác ñịnh ñược các nhân tố ảnh
hưởng ñến xói mòn: như ñộ tàn che, số tầng tán, Gha, ñộ ñồng ñều của cây rừng,
vị trí, ñộ dốc,…những nhân tố này có thể là biến ñịnh tính hoặc biến ñịnh lượng;
nếu là biến ñịnh tính thì cần phải mã hóa. Việc mã hóa có 02 dạng: Mã hóa theo
hệ thống và mã hóa theo chiều biến thiên. Việc mã hóa khác nhau sẽ dẫn ñến lựa
chọn mô hình hồi quy cũng khác nhau, ví dụ mã hóa nhân tố vị trí ñịa hình theo
hệ thống: chân = 1, sườn = 2, ñỉnh = 3 hoặc mã hóa nhân tố trạng thái rừng:
IIIa1 = 1, IIIa2 = 2, IIIa3 = 3, IV = 4 hoặc mức ñộ khai thác: sau nương rẫy = 1,

1
chặt chọn = 2, không có = 3. Sau khi mã hóa xong, tiến hành kiểm tra dạng
chuẩn của mỗi biến số, nếu chưa chuẩn thì phải tiến hành ñổi biến số, sau ñó
chọn biến số xi có ảnh hưởng ñến y, kiểm tra mô hình: hệ số xác ñịnh R2 có
P_value <= 0,05 và các tham số ñều có P_value <= 0,05. Nếu biến số nào ñó
không ñảm bảo ñiều kiện trên thì loại bỏ khỏi mô hình hoặc ñổi biến số hoặc tổ
hợp biến.
Khi nghiên cứu về mức ñộ xói mòn và dòng chảy bề mặt tại khu vực
Klong Lanh của Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà thuộc trạng thái rừng Kín
thường xanh. Tiến hành ñiều tra trên 10 ô tiêu chuẩn, diện tích ô tiêu chuẩn 2000
m2 (20 x 100), trên các ô tiêu chuẩn này xác ñịnh ñược 66 ñiểm ñể ño ñếm các
chỉ tiêu ñiều tra, xác ñịnh các nhân tố chủ ñạo ảnh hưởng ñể từ ñó có biện pháp
tác ñộng ñến các nhân tố này làm giảm mức ñộ xói mòn và dòng chảy bề cho
khu vực.
Các nhân tố Giải thích – Mã hóa
Nhân tố bị tác ñộng (y) : 1 – an toàn
mức ñộ xói mòn và dòng 2 – ít nguy cơ
chảy mặt 3 – Nguy cơ tb
4 – Nguy cơ
Các nhân tố ảnh hưởng (xi)
- Kiểu rừng Mã hóa: 1 – Rừng kín thường xanh, núi TB; 2 –
Rừng hỗn giao; 3 - rừng Thông 3 lá.
- Ưu hợp Mã hóa : 1- dẻ + lá rộng; 2- lá kim + lá rộng
- ðộ tàn che - ðo thực tế (tỷ lệ 1/10)
2
- Tổng G (m /ha) - ðo thực tế theo phương pháp 6 cây
- Số tầng tán rừng - Xác ñịnh thực tế (1- 5)
- Mức ñộ ñồng ñều của cây Mã hóa: 1 – ñồng ñều; 2 – ngẫu nhiên; 3 – Cụm
rừng
- Loài thảm thực bì chủ yếu Mã hóa: 1- 2 loài ; 2 – 03 loài ; 3 – 04 loài
- Tỷ lệ che phủ thực bì - Xác ñịnh thực tế (%)
- Vị trí Mã hóa: 0 - gần suối, 1- chân, 2- sườn, 3- ñỉnh
- ðộ dốc - ðo thực tế bằng thước ño ñộ dốc
- ðộ cao so mực nước biển - ðo bằng GPS
- Phần trăm ñá nổi - ðo thực tế.

Số liệu từ Excel ñược nhập vào Statgraphics plus

2
Summary Statistics
Do doc Do dong deu Do tan che Gha
cua cay rung
Count 66 66 66 66
Average 17.3333 1.78788 0.570152 23.2576
Standard 15.9965 0.595241 0.233109 10.9391
deviation
Coeff. of 92.2873% 33.2932% 40.8855% 47.0345%
variation
Minimum 0.0 1.0 0.0 0.0
Maximum 80.0 3.0 0.88 48.0
Range 80.0 2.0 0.88 48.0
Stnd. skewness 4.87002 0.320751 -3.96037 -1.35643
Stnd. kurtosis 4.79302 -0.590545 0.978278 0.127868

sqrt(Muc do xoi mon va Phan tram So tang tan


dong chay mat) da noi rung
Count 66 66 66
Average 1.30688 1.18182 3.92424
Standard .256491 2.90839 1.2565
deviation
Coeff. of 19.6262% 246.095% 32.0189%
variation
Minimum 1.0 0.0 0.0
Maximum 2.0 20.0 5.0
Range 1.0 20.0 5.0
Stnd. 1.10528 15.3865 -4.28778
skewness
Stnd. kurtosis -0.0333592 45.1296 1.81944

3
sqrt(Ty le che phu thuc Vi tri
bi)
Count 66 66
Average 4.62601 1.90909
Standard 3.12755 0.90685
deviation
Coeff. of 67.6079% 47.5017%
variation
Minimum 0.0 0.0
Maximum 9.74679 3.0
Range 9.74679 3.0
Stnd. 0.0380925 -1.93128
skewness
Stnd. kurtosis -2.07751 -0.521819

Qua bảng trên cho thấy các nhân tố ñiều tra có ñộ lệch và ñộ nhọn nằm
ngoài phạm vi phân bố chuẩn là: ðộ dốc, ðộ tàn che, Phần trăm ñá nổi, số tầng
tán rừng. Do ñó các nhân tố này cần phải ñổi biến ñể chuẩn hóa. Sau khi ñổi
biến xong, chúng ta xác ñịnh ñược các nhân tố sinh thái (x) có mối quan hệ với
Mức ñộ xói mòn và dòng chảy mặt (y) :
Do doc and sqrt(Muc do xoi mon va dong chay mat)
Do dong deu cua cay rung and sqrt(Muc do xoi mon va dong chay mat)
sqrt(Muc do xoi mon va dong chay mat) and Vi tri

Multiple Regression - Muc do xoi mon va dong chay mat


Dependent variable: Muc do xoi mon va dong chay mat
Independent variables:
sqrt(Do doc)*Vi tri
exp(sqrt(Do dong deu cua cay rung))

Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
CONSTANT 2.37521 0.390626 6.08052 0.0
sqrt(Do doc)*Vi tri 0.0452261 0.0133741 3.38163 0.12
exp(sqrt(Do dong deu cua -0.237354 0.0903528 -2.62697 0.108
cay rung))

Analysis of Variance
Source Sum of Df Mean F-Ratio P-Value
Squares Square
Model 9.28783 2 4.64391 13.12 0.0

4
Residual 22.3031 63 0.354017
Total 31.5909 65
(Corr.)

R-squared = 29.4003 percent


R-squared (adjusted for d.f.) = 27.1591 percent
Standard Error of Est. = 0.594993
Mean absolute error =0 .479378
Durbin-Watson statistic = 1.1999 (P=0.03)
Lag 1 residual autocorrelation = 0.379593

The StatAdvisor
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to
describe the relationship between Muc do xoi mon va dong chay mat and 2
independent variables. The equation of the fitted model is

Muc do xoi mon va dong chay mat = 2.37521 + 0.0452261*sqrt(Do doc)*Vi


tri - 0.237354*exp(sqrt(Do dong deu cua cay rung))

Qua ñây cho thấy Mức ñộ xói mòn và dòng chảy bề mặt tỷ lệ thuận với
tổ hợp của ñộ dốc, vị trí và tỷ lệ nghịch với ñộ ñồng ñều của cây rừng nghĩa là
ñộ dốc và vị trí càng dốc thì mức ñộ xói mòn và dòng chảy bề mặt càng lớn
nhưng ñộ ñồng ñều của cây rừng nhỏ. ðộ dốc, vị trí và ñộ ñồng ñều của cây
rừng là nhân tố ñể phân cấp xác ñịnh mức ñộ phòng hộ ñầu nguồn, xác ñịnh
lưu lượng nước chảy, xác ñịnh hàm lượng các chất dinh dưỡng bị rửa trôi
thông qua mức ñộ xói mòn và dòng chảy bề mặt.

Trên ñây là ví dụ về bài toán giải quyết hàm ña biến sử dụng bằng phần
mền Statgraphics, việc sử dụng phần mền Excel ñối với dạng bài toàn này trở
lên khó khăn hơn khi giải các phương trình có nhiều biến phức tạp.

You might also like