Professional Documents
Culture Documents
Bai TP Kim Toan P2 PDF
Bai TP Kim Toan P2 PDF
1
BÀI TẬP KIỂM TOÁN P2
Bài 2: (tt) Bài 2: (tt)
4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 8. Trong phiếu chi số 721 ngày 12/10 không có biên
22/5 cho việc mua sắm số phụ tùng sửa chữa xe ô tô nhận, số tiền 0.8 trđ chi tạm ứng đi công tác của cán
cho bộ phận bán hàng là 5.7 trđ. Số phụ tùng này đã bộ.
xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi 9. Trong các phiếu chi số 850 và 15/11, số 895 ngày
phí sửa chữa xe ô tô là 9.7 trđ 7/12 và số 905 ngày 9/12: số 907 ngày 17/12 đã ghi
số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Thanh
5. Phiếu chi số 505 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 550 trđ Nguyên kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 0.2
không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô. trđ đến 1 trđ. Tổng số tiền là 15.8 trđ
6. Trong phiếu chi số 535 ngày 1/9 về khoản thanh toán Yêu cầu:
1. Lập bảng kê về vi phạm và nhận xét các nghiệp vụ
tạm ứng là 2.5 trđ, không có giấy thanh toán tạm ứng về quỹ
đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng 2. Đề xuất phương hướng xử lý các sai phạm trên
7. Lệnh chi số 710 ngày 15/10 số tiền là 6.5 trđ và bảng
kê thanh toán lương trong tháng 10 không có chữ ký
của giám đốc.
Bài 3: Quá trình KT, KTV phát hiện các sai phạm:
BÀI TẬP KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KH
1. Công ty E ghi nhận một hóa đơn tiếp khách giá trị
là 10tr đồng vào khoản phải thu khác. Khoản chi
phí này được thanh toán bằng tiền mặt ngày Bài 1:
25/04/2013 1. Bán hàng cho KH Lan Anh theo phương thức chuyển
2. Vào ngày 01/06/2013, Công ty E có mua Laptop hàng lô hàng có giá xuất 50 tr, giá bán 75 trđ, VAT
cho Giám đốc, trị giá 30tr đồng, thuế VAT 10%. 10%. Vào ngày 28/12/N, nhận giấy báo Có số tiền
Tuy nhiên do nhầm lẫn khi phân loại hóa đơn, kế Lan Anh thanh toán, kế toán ghi nhận đầy đủ DT,
toán đã ghi nhận khoản chi này là khoản chi phí GV. Lô hàng chuyển đến kho người mua vào ngày
quản lý cho Ban Giám đốc và được hạch toán trong 15/1/N+1
năm 2013. 2. Biên bản đối chiếu công nợ và kiểm tra chi tiết cho
Yêu cầu: Lập bút toán điều chỉnh cho các sai sót của thấy, khoản nợ KH Thành Công thanh toán cho DN
Cty E đã bị ghi nhầm thành KH Tiến Phát số tiền 95 trđ
Biết rằng: việc kiểm toán thực hiện tháng 02/2014; 3. KH Trung Thành có số nợ gốc 80 tr, đã chấm dứt
các sai sót đều trọng yếu; Công ty E kê khai, nộp hoạt động. Khoản nợ này được đánh giá không thể
thuế VAT theo PP khấu trừ và thuế suất thuế thu
thu hồi, KT đã lập dự phòng 70% từ năm trước.
nhập doanh nghiệp là 20%. Máy Laptop được khấu
hao theo tỷ lệ 30%/năm.
2
BÀI TẬP KIỂM TOÁN P2
Bài 1: (tt) Bài 2 : Trong quá trình kiểm toán BCTC 2013 của cty
4. Xuất lô hàng bán tại kho cho công ty Đức Anh, giá Sao Mai các KTV đã phát hiện những sai sót sau:
xuất 120 trđ. Giá bán 200 trđ, VAT 10%. Công ty Đức
1. Cty mua 1 số TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý giá
Anh đã chấp nhận thanh toán, tuy nhiên, Công ty Đức
Anh chưa đến lấy kịp, công ty bảo quản đóng gói 240trđ vào ngày 1/4/2013 nhưng ko ghi tăng TSCĐ
riêng và chưa ghi nhận bán hàng. mà hạch toán trực tiếp vào chi phí quản lý DN trong
5. Số dư ngoại tệ của KH năm tài chính. Biết tỷ lệ KH của loại TS này là
- Queen: 25.000 USD (18.000 đ/$) 12%/năm.
- King: 16.000 USD (19.500 đ/$) 2. Ghi tăng GVHB 400trđ do áp dụng sai phương pháp
TGBQ ngân hàng cuối kỳ 19.000 đ/$ tính giá hàng tồn kho, làm giá trị hàng tồn kho giảm
Yêu cầu: đi tương ứng.
Nhận xét các phát hiện, lập bút toán điều chỉnh, biết thuế 3. Kế toán bỏ sót nghiệp vụ nhận hàng ngày
suất TNDN 25% 29/12/2013 trị giá 300trđ, thuế VAT 10% hoá đơn
chưa về và tiền hàng chưa thanh toán.
3
BÀI TẬP KIỂM TOÁN P2
4. Theo hợp đồng vay dài hạn của ngân hàng Á BÀI TẬP KIỂM TOÁN DOANH THU - CP
Châu khoản vay 100.000 USD (TG vay 18.000
đ/$) trong 4 năm (kể từ năm N), theo điều Bài tập 1: Khi kiểm toán BCTC ngày 31/12/N
khoản thanh toán đều mỗi năm gồm nợ gốc và của cty ABC, KTVphát hiện ra những sai sót sau
lãi suất 5%/năm. Kế toán chưa trích trước tiền đây:
lãi cũng như đảo nợ khoản vay đến hạn này. 1. Đơn vị không phản ánh một số khoản chi phí
5. Số dư khoản vay ngoại tệ của lãi vay của năm N trị giá 120 triệu. Các chi phí
này được ghi chép vào đầu tháng 1/N+1 khi
- NH HD bank 50.000 USD (TGGD: 19.300 đ/$) đơn vị thanh toán số tiền này
- NH Á Châu 100.000 USD (TGGD: 18.000 đ/$) 2. Đơn vị khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào
TG BQLNH ngày 31/12/N : 18.500 đ/USD ngày 15/1/N+1 thay vì khóa sổ vào ngày
Yêu cầu: Nhận xét các phát hiện và lập bút toán 31/12/N. Tổng doanh thu từ ngày 31/12/N
đến 15/1/N+1 là 1.800 triệu, giá vốn hàng
điều chỉnh (Biết Thuế suất TNDN 25%)
bán của số hàng này là 1.400 triệu. Khách
hàng đã thanh toán 400 triệu.
3. Một khoản chi phí tiền lương nhân viên bán hàng 120
triệu được ghi nhận nhầm vào giá trị công trình Y. Công
trình này hoàn thành và đưa vào sử dụng với mục đích
phục vụ bán hàng từ tháng 2/N, thời gian sử dụng ước
tính là 10 năm.
4. Khoản tiền thuê kho quỹ IV/N đơn vị chưa ghi nhận có
số tiền 36 triệu. Số tiền này được thanh toán vào tháng
1/N+1.
Yêu cầu :
Nhận xét các phát hiện của KTV. Lập bút toán điều
chỉnh nếu có. Biết các sai sót trên đều trọng yếu. Thuế
suất TNDN 25%