Professional Documents
Culture Documents
Mach Khong Che Nhiet Do Dung 8051 7721
Mach Khong Che Nhiet Do Dung 8051 7721
Trong nhiều lĩnh vực sản xuất công nghiệp hiện nay, nhất là ngành công nghiệp luyện
kim, chề biến thực phẫm… vấn đề đo và khống chế nhiệt độ đặc biệt được chú trọng đến vì nó
là một yếu tố quyết định chất lượng sản phẫm. Nắm được tầm quan trọng của vấn đề trên
nhóm thực hiện tiến hành nghiên cứu và thiết kế một hệ thống đo và khống chế nhiệt độ tự
động, với mong muốn là giải quyết những yêu cầu trên, và lấy đó làm đề tài tốt nghiệp cho
mình.
Những kiến thức năng lực đạt được trong quá trình học tập ở trường sẽ được đánh giá
qua đợt bảo vệ luận văn cuối khóa. Vì vậy chúng em cố gắng tận dụng tất cả những kiến thức
đã học ở trường cùng với sự tìm tồi nghiên cứu, để có thể hồn thành tốt luận văn này. Những
sản phẫm những kết quả đạt được ngày hôm nay tuy không có vì lớn lao. Nhưng đó là những
thành quả của năm học tập. Là thành công đầu tiên của chúng em trước khi ra trường .
Mặt dù chúng em rất cố gắng để hồn thành tập luận văn này đúng thời hạn, nên không
tránh khỏi những thiếu sót mong quí thầy cô thông cảm. Chúng em mong được đón nhận
những ý kiến đóng góp. Cuối cùng xin chân thành cảm ơn quí thầy cô và các bạn sinh viên.
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ VI ĐIỀU KHIỂN
I.GIỚI THIỆU
Bộ vi điều khiển viết tắt là Micro-controller, là mạch tích hợp trên một chip có thể lập
trình được, dùng để điều khiển hoạt động của một hệ thống. Theo các tập lệnh của người lập
trình, bộ vi điều khiển tiến hành đọc, lưu trữ thông tin, xử lý thông tin, đo thời gian và tiến
hành đóng mở một cơ cấu nào đó.
Trong các thiết bị điện và điện và điện tử dân dụng, các bộ vi điều khiển, điều khiển
hoạt động của TV, máy giặt, đầu đọc laser, điện thọai, lò vi-ba … Trong hệ thống sản xuất tự
động, bộ vi điều khiển được sử dụng trong Robot, dây chuyền tự động. Các hệ thống càng
“thông minh” thì vai trò của hệ vi điều khiển càng quan trọng.
II.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC BỘ VI ĐIỀU KHIỂN
Bộ vi điều khiển thực ra, là một loại vi xử lí trong tập hợp các bộ vi xử lý nói chung. Bộ
vi điều khiển được phát triển từ bộ vi xử lí, từ những năm 70 do sự phát triển và hồn thiện về
công nghệ vi điện tử dựa trên kỹ thuật MOS (Metal-Oxide-Semiconductor) , mức độ tích hợp
của các linh kiện bán dẫn trong một chip ngày càng cao.
Năm 1971 xuất hiện bộ vi xử lí 4 bit loại TMS1000 do công ty texas Instruments vừa là
nơi phát minh vừa là nhà sản xuất. Nhìn tổng thể thì bộ vi xử lí chỉ có chứa trên một chip
những chức năng cần thiết để xử lí chương trình theo một trình tự, còn tất cả bộ phận phụ trợ
khác cần thiết như : bộ nhớ dữ liệu , bộ nhớ chương trình , bộ chuển đổi AID, khối điều
khiển, khối hiển thị, điều khiển máy in, hối đồng hồ và lịch là những linh kiện nằm ở bên ngồi
được nối vào bộ vi xử lí.
Mãi đến năm 1976 công ty INTEL (Interlligen-Elictronics). Mới cho ra đời bộ vi điều
khiển đơn chip đầu tiên trên thế giới với tên gọi 8048. Bên cạnh bộ xử lí trung tâm 8048 còn
chứa bộ nhớ dữ liệu, bộ nhớ chương trình, bộ đếm và phát thời gian các cổng vào và ra
Digital trên một chip.
Các công ty khác cũng lần lược cho ra đời các bộ vi điều khiển 8bit tương tự như 8048
và hình thành họ vi điều khiển MCS-48 (Microcontroller-sustem-48).
Mạch khống chế nhiệt độ Trang 2
Đến năm 1980 công ty INTEL cho ra đời thế hệ thứ hai của bộ vi điều khiển đơn chip
với tên gọi 8051. Và sau đó hàng loạt các vi điều khiển cùng loại với 8051 ra đời và hình
thành họ vi điều khiển MCS-51 .
Đến nay họ vi điều khiển 8 bit MCS51 đã có đến 250 thành viên và hầu hết các công ty
hàng dẫn hàng đầu thế giới chế tạo. Đứng đầu là công ty INTEL và rất nhiều công ty khác
như : AMD, SIEMENS, PHILIPS, DALLAS, OKI …
Ngồi ra còn có các công ty khác cũng có những họ vi điều khiển riêng như:
Họ 68HCOS của công ty Motorola
Họ ST62 của công ty SGS-THOMSON
Họ H8 của công ty Hitachi
Họ pic cuả công ty Microchip
III.KHẢO SÁT BỘ VI ĐIỀU KHIỂN 8051 VÀ 8031:
IC vi điều khiển 8051/8031 thuộc họ MCS51 có các đặt điểm sau :
- 4kbyte ROM (được lập trình bởi nhà sản xuất chỉ có ở 8051)
- 128 bit RAM
- 4port I10 8bit
- Hai bộ định thời 16bit
- Giao tiếp nối tiếp
- 64KB không gian bộ nhớ chương trình mở rộng
- 64 KB không gian bộ nhớ dữ liệu mở rộng
- một bộ xử lí luận lí (thao tác trên các bit đơn)
- 210 bit được địa chỉ hóa
- bộ nhân / chia 4μs
1.Cấu trúc bên trong của 8051 / 8031 :
INT\*1
INT\*0
TIMER2
TIMER1
PORT nối tiềp
Rom T1*
Điều khiển Các thanh ghi 128 byte Timer1
ngắt khác Ram 4K-8051 Timer2 T2*
CPU
TXD* RXD*
Hình 1 : Sơ Đồ Khối 8051 / 8031
40
30p
19 32
Vcc Po.7 AD7
XTAL1 Po.6 33 AD6
12MHz
Po.5 34 AD5
XTAL2 Po.4 35 AD4
18
30p Po.3 36 AD3
Po.2 37 AD2
Po.1 38 AD1
29 39
PSEN\ Po.0 AD0
30
ALE 8
P2.7
7
31 P2.6
EA\ 6
9 P2.5
RET 5
P2.4
4
P2.3
RD\ 17 3
P2.2
WR\ 16 2
P2.1
T1 15 1
P2.0
T0 14 28
P1.7 A15
INT1 13 27
P1.6 A14
INT0 12 26
P1.5 A13
TXD 11 25
P1.4 A12
RXD 10 24
P1.3 A11
23 A10
P1.2
22 A9
P1.1
Vss 21 A8
P1.0
20
4. Lệnh reset.
8051/8031 được reset bằng cách giữ chân RST ở mức cao ít nhất trong 2 chu kỳ máy
và trả nó về múc thấp. RST có thể được kích khi cấp điện dùng một mạch R-C.
+5V
+5V
100 10UF
Trạng thái của tất cả các thanh ghi của 8051/8031 sau khi reset hệ thống được tóm tắt
trong bảng sau:
Thanh ghi Nội dung
Đếm chương trình 0000H
Tích lũy 00H
B 00H
PSW 00H
SP 07H
DPTR 0000H
Port 0-3 FFH
IP XXX00000B
IE 0XX00000B
Các thanh ghi định thời 00H
SCON 00H
SBUF 00H
PCON(HMOS) 0XXXXXXB
PCON(CMOS) 0XXX0000B
Bảng Trạng thái các thanh ghi sau khi reset
Quan trọng nhất trong các thanh ghi trên là thanh ghi đếm chương trình, nó được đặt
lại 0000H. Khi RST trở lại mức thấp, việc thi hành chương trình luôn bắt đầu ở địa chỉ đầu
tiên trong bộ nhớ trong chương trình: địa chỉ 0000H. Nội dung của RAM trên chip không bị
thay đổi bởi lệnh reset.
Thanh ghi TCON chứa các bit trạng thái và các bit điều khiển cho timer 0 và timer 1.
Bit Ký hiệu Địa chỉ Mô tả
TCON.7 TF1 8FH Cờ báo tràn timer 1. Đặt bởi phần cứng khi tràn, được xóa bởi
phần mềm hoặc phần cứng khi bộ xử lý chỉ đến chương trình
phục vụ ngắt.
TCON.6 TR1 8EH Bit điều khiển timer 1 chạy. Đặt/xóabằng phần mềm cho timer
chạy/ngưng.
TCON.5 TF0 8DH Cờ báo tràn timer 0
TCON.4 TR0 8CH Bit điều khiển timer 0 chạy
TCON.3 IE1 8BH Cờ cạnh ngắt 1 bên ngồi, đặc bởi
TL1 TH1
I/12 Fosc
Mạch khống chế nhiệt độ Trang 11
TL0 TF0
Cờ báo tràn
T0 or T1
pin −
C/T 0=Up (Internal Timing)
1=Down (Event Counting)
Nguồn xung tạo nhịp
CLK
SUBF
(Chỉ ghi) Thanh ghi dịch
Mạch khống chế nhiệt độ Trang 13
SBUF
Q D
CLK
Xung nhịp tốc Xung nhịp tốc
Độ baud (thu) Độ baud (thu)
Bảng :Tóm tắt thanh ghi chế độ port nối tiếp SCON.
Trước khi sử dụng port nối tiếp, phải khởi động SCON cho đúng chế độ. Ví dụ ,lệnh
sau:
MOV SCON,#01010010B
Khởi động port nối tiếp cho chế độ 1 (SM0/SM1=0/1), cho phép bộ thu (REN=1) và
đặt cờ ngắt phát (TP=1) để chỉ bộ phát sẵn sàng hoạt động.
c.Khởi động và truy xuất các thanh ghi cổng nối tiếp.
• Cho phép thu:
Bit cho phép bộ thu (REN = Receiver Enable) trong SCON phải được đặt lên 1 bằng
phần mềm để cho phép thu các ký tự. Thông thường thực hiện việc này ở đầu chương trình
khi khởi động cổng nối tiếp, timer...Có thể thực hiện việc này theo hai cách. Lệnh :
÷64
Dao động SMOD=0 Xung nhịp
trên chip tốc độ baud
SMOD=1
÷32độ 2
b. Chế
÷32
Dao động Xung nhịp
trên chip SMOD=0 tốc độ baud
÷16 SMOD=1
c. Chế độ 1 và 3.
Hình10. Các nguồn tạo xung nhịp cho port nối tiếp.
Mặc nhiên, sau khi reset hệ thống, tốc độ baud chế độ là 2 tần số bộ dao động chia cho
64. Tốc độ baud cũng ảnh hưởng bởi 1 bit trong thanh ghi điều khiển nguồn cung cấp
(PCON). Bit 7 của PCON là bit SMOD. Đặt bit sMOD lên một làm gấp đôi tốc độ baud trong
chế độ 1,2 và 3. Trong chế độ 2, tốc độ baud có thể bị gấp đôi từ giá trị mặc nhiên của 1/64
tần số dao động (SMOD=0) đến 1/32 tần số dao động (SMOD=1)
Vì PCON không được định địa chỉ theo bit, nên để đặt bit SMOD lên 1 cần phải theo
các lệnh sau:
MOV A,PCON lấy giá trị hiện thời của PCON
CHƯƠNG 2
ĐO NHIỆT ĐỘ
_ Khối chuyển đổi: làm nhiệm vụ nhận trực tiếp các đại lượng vật lý đặc trưng cho đối
tượng cần đo biến đổi các đại lượng thành các đại lượng vật lý thống nhất(dòng điện hay điện
áp) để thuận lợi cho việc tính tốn.
_ Mạch đo: có nhiệm vụ tính tốn biến đổi tín hiệu nhận được từ bộ chuyển đổi sao cho
phù hợp với yêu cầu thể hiện kết quả đo của bộ chỉ thị.
_ Khối chỉ thị:làm nhiệm vụ biến đổi tín hiệu điện nhận được từ mạch đo để thể hiện
kết quả đo.
2. Hệ thống đo lường số
Hệ thống đo lường số được nhóm áp dụng để thực hiện luận văn nầy vì có các ưu
điểm:các tín hiệu tương tự qua biến đổi thành các tín hiệu số có các xung rỏ ràng ở trạng thái
0,1 sẽ giới hạn được nhiều mức tín hiệu gây sai số .Mặt khác ,hệ thống này tương thích với dữ
liệu của máy tính,qua giao tiếp với máy tính ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật.
a. Sơ đồ khối
Chế
Đại lượng đo Cảm
biến
biến Dồn Vi xử
Tín hiệu Hiểnthị
kênh lý
đo tương ADC
tự
Chế Sử dụng
Đại lượng đo Cảm kết quả
biến Điều khiển chọn
biến
Tín hiệu
đo
Chương
Hình13. Sơ đồ khối của hệ thống đo lường số trình
b. Nguyên lý hoạt động
Đối tượng cần đo là đại lượng vật lý,dựa vào các đặc tính của đối tượng cần đo mà
ta chọn một loại cảm biến phù hợp để biến đổi thông số đại lượng vật lý cần đo thành đại
lượng điện ,đưa vào mạch chế biến tín hiệu(gồm:bộ cảm biến,hệ thống khuếch đại,xử lý tín
hiệu).
Bộ chuyển đổi tín hiệu sang số ADC(Analog Digital Converter) làm nhiệm vụ chuyển
đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số và kết nối với vi xử lý.
Bộ vi xử lý có nhiệm vụ thực hiện những phép tính và xuất ra những lệnh trên cơ sở
trình tự những lệnh chấp hành đã thực hiện trước đó.
CHƯƠNG 3
CHUYỂN ĐỔI TƯƠNG TỰ – SỐ
I KHÁI NIỆM CHUNG
Mạch khống chế nhiệt độ Trang 17
Ngày nay việc truyền đạt tín hiệy cũng như quá trình điều khiển và chỉ thị phần lớn
được thực hiện theo phương pháp số. Trong khi đó tín hiệu tự nhiên có dạng tương tự như:
nhiệt độ, áp suất, cường độ ánh sáng, tốc độ quay, tín hiệu âm thanh… Để kết nối giữa nguồn
tín hiệu tượng tự với các hệ thống xử lý số người ta dùng các mạch chuyển đổi tương tự sang
số(ADC) nhằm biến đổi tín hiệu tương tự sang số hoặc trong trừơng hợp ngược lại cần biến
đổi tín hiệu số sang tương tự thi dùng các mạch DAC (Digital Analog Converter).
II.GIỚI THIỆU VỀ IC ADC 0809
Bộ ADC 0809 là một thiết bị CMOS tích hợp với một bộ chuyển đổi từ tương tự sang số
8 bit, bộ chọn 8 kênh và một bô logic điều khiển tương thích. Bộ chuyển đổi AD 8 bit này
dùng phương pháp chuyển đổi xấp xỉ tiếp. Bộ chọn kênh có thể truy xuất bất kềnh nào trong
các ngõ vào tương tự một cánh độc lập.
Thiết bị này loại trừ khả năng cần thiết điều chỉnh điểm 0 bên ngồi và khả năng điều
chỉnh tỉ số làm tròn ADC 0809 dễ dàng giao tiếp với các bộ vi xử lý.
* Sơ đồ chân ADC 0809:
IN2 IN1 IN0 A B C ALE 2-1 2-2 2-3 2-4 2-8 REF 2-6
28 15
ADC0809
1 14
-5 -7
* Ý nghĩa các chân:IN3 IN4 IN5 IN6 IN7 START EOC 2 OE CLK VCC REF GND 2
. IN0 đến IN7 : 8 ngõ vào tương tự.
. A, B, C : giải mã chọn một trong 8 ngõ vào
. Z-1 đến Z-8 : ngõ ra song song 8 bit
. ALE : cho phép chốt địa chỉ
. START : xung bắt đầu chuyển đổi
. CLK : xung đồng hồ
. REF (+) : điện thế tham chiếu (+)
. REF (-) : điện thế tham chiếu (-)
. VCC : nguồn cung cấp
* Các đặc điểm củaADC 0809:
. Độ phân giải 8 bit
. Tổng sai số chưa chỉnh định ± ½ LSB; ± 1 LSB
. Thời gian chuyển đổi: 100μs ở tần số 640 kHz
. Nguồn cung cấp + 5V
. Điện áp ngõ vào 0 – 5V
. Tần số xung clock 10kHz – 1280 kHz
. Nhiệt độ hoạt động - 40oC đến 85oC
. Dễ dàng giao tiếp với vi xử lý hoặc dùng riêng
. Không cần điều chỉnh zero hoặc đầy thang
* Nguyên lý hoạt động:
ADC 0809 có 8 ngõ vào tương tự, 8 ngõ ra 8 bit có thể chọn 1 trong 8 ngõ vào tương tự
để chuyển đổi sang số 8 bit.
Các ngõ vào được chọn bằng cách giải mã. Chọn 1 trong 8 ngõ vào tương tự được thực
hiện nhờ 3 chân ADDA , ADDB , ADDC như bảng trạng thái sau:
256.(VIN − Vref ( − ) )
N=
Vref ( + ) − Vref ( − )
560P
1
Tần số dao động của mạch là f =
3RC
Tần số dao động chuẩn là 600 kHz
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
I.SƠ ĐỒ KHỐI
Hệ hoạt động theo chương trình đã nạp trên ROM , qua sự điều khiển cuả MCU
8051 phần cảm biến nhiệt đặt ở nơi ta muốn đo ,nó sẽ đọ tín hiệu của nhiệt độ qua
mức điện áp tín hiệu analog được chuyển thành tín hiệu số và giao tiếp với hệ thống
qua data bus.
Trên cơ sở chương chình được nạp trên ROM và tín hiệu nhận được , MCU cho
phép thiết bị ngoại vi hoạt động như : hiển thị giá trị nhiệt độ tương ứng điều khiển
nhiệt độ thích hợp.
1.Thiết kế phím
Gồm 3 phím:
- Phím tăng
- Phím giảm
- Phím chức năng
- Phím thóat
Hình 14. Các phím nhấn
P2.5
P2.6
P2.7
R
VCC
SW1 SW1 SW1 SW2
4
8
OP-07 OP-07 R3 U3
7
1
2 - R4 20K 2 - J1
6 6 3 +
3 + R2 3 + 6 1
D1 10K 10K 2 - 2
C7 C3
R8
10UF 10UF
7
1
7
1
LM 335 OP-07 CON2
4
8
100K R6
39K VCC
VCC
LM335 là cảm biến nhiệt độ có thể hoạt động đến 150oC tương ứng với nhiệt độ 0oK ,
LM335 cho ra điện áp 0V . Cứ tăng 1oC ,điện áp ra tăng 10mV.Như vậy với 0oC thì điện áp là
2.73V.
¾ Xét mạch khuếch đại trừ :
Gọi Vi1 = VOUT 1 là áp ngõ vào đảo của U3 , Vi2 = V OUT2 áp ngõ vào không đảo của U3.
Aùp dụng phương pháp xếp chồng cho từng kích thích ngõ vào ,ngắn mạch ngõ vào còn lại ta
được :
Nếu R5 = R6 = R4 = R3 =1
Vo = Vi2 –Vi1
Trong trường hợp này ta chọn R5=R6 và R4=R3 thì Vo được viết lại như sau
Suy ra điện áp ngõ ra sẽ thay đổi A *10mV khi nhiệt độ thay đổi 1oC .độ phân giải cần là
0.5oC nên điện áp thay đổi khi nhiệt độ thay đổi 1oC,phải bằng hai lần độ phân giải của
AD0804 :
Av *10mV = 2*19.6mV
=>Av = 3.92
LM335 VR
Tầm biến thiên điện áp tương ứng với nhiệt độ từ 0oC - 100oC là 1V
Điện áp ra từ bộ cảm biến LM335 theo công thức:
Vout = 0,01 x ToK = 2,73 + 0,01ToC.
Ta có:
400μA < IR < 5mA.
5 − V0
⇔ 400μA < < 5 mA
R
5 − V0 5 − V0
⇔ <R<
5mA 400 μA
Vì: 2,73V ≤ Vo ≤ 3,73
Nên: 254 < R < 5,7 k (1)
Mặt khác, theo thông số của nhà sản xuất điện áp trên LM35 tại Tc = 25oC,
IR = 1mA thì Vo = 2,98 (V), ta có:
5 − 2,98
400μA < < 5mA (2)
R
C3 C6 VCC
10UF CON2
7
1
OP-07
4
8
U1
U4
10
20
40
VCC R7 CAP NP
R 8 18 1 21 P2.0
VC C / VR EF
GN D
VC C
CA
CA
CA
CA
VC C
VC C
VC C
VC C
VCC DB1 16 3 P1.1 P2.1/A9 23 P2.2
DB2 15 4 P1.2 P2.2/A10 24 P2.3
R9 DB3 P1.3 P2.3/A11
6 14 5 25 P2.4
VCC J2 +IN DB4 13 6 P1.4 P2.4/A12 26 P2.5
DB5 P1.5 P2.5/A13
Trang 24
-VCC 100K 12 7 27 P2.6
1 9 DB6 11 8 P1.6 P2.6/A14 28 P2.7
R4 2 VREF/2 DB7 P1.7 P2.7/A15 330 X 8
39K -VCC 3 7 1 P3.0 P3.7 17 32 A
U3 -IN CS P3.7/RD P0.7/AD7
4 2 P3.1 P3.6 16 33 B
DP
DP
DP
DP
RD P3.6/WR P0.6/AD6
4
8
G
C
D
C
D
C
D
C
D
A
B
A
B
A
B
A
B
E
F
F
P3.2 C
C LKR
OP-07 4 3 15 34
2 - R5 CLKIN WR 5 P3.3 14 P3.5/T1 P0.5/AD5 35 D
6 CON4 INTR P3.3 13 P3.4/T0 P0.4/AD4 36 E
3 + P3.2 12 P3.3/INT1 P0.3/AD3 37 F
P3.2/INT0 P0.2/AD2
19
DP
DP
DP
DP
C7 R6 VCC P3.0 10 39 DP
A
B
A
B
A
B
A
B
E
G
G
F
F
C
D
C
D
C
D
C
D
10UF
R8 39K C8 R10 P3.0/RXD P0.0/AD0
7
1
LM 335 U3A 19 30
100K X1 ALE 29
14
P2.4
P2.5
P2.6
P2.7
VCC 3 18
2 R1 X2 31
GN D
R2 EA
P2.6
P2.7 D1 D2 R R
7
VCC
20
R
LED SW1 SW1 SW1 SW2
VCC
DIODE SW PUSHBUTTON
VCC
U3B Q1
14
4
6
1
2
4
6 LS1
MUC CAO 5
RELAY DPST
J3
3
5
1
1
7
CON1
J1
CON1
BEGIN
Y
Y
CÓ NHẤN Y O O MAX
MODE NHẤN TĂNG T <T
N
N Y
TĂNG to
Ặ
ĐỌC ADC Y Y
NHẤN GIẢM O O MIN
T >= T
N GIẢM to
ĐẶT
START
N
CÓ NHÁN
MODE
Y
Y
Tăng 1 đơn vị
Nhấn Tăng
Y
Giảm 1 đơn vị Nhấn Giảm
START
Thoát
CS BIT P3.0
RDD BIT P3.1
WRITE BIT P3.2
INTR BIT P3.3
RELAY1 BIT P3.7
RELAY2 BIT P3.6
ORG 00H
MOV 60H,#20
MOV 61H,#25
MAIN:
MOV DPTR,#SO
CLR CS
CLR RDD
DOCNHIETDO:
JNB P2.7,HIEUCHINH1
CLR C
LCALL DELAYSCAN
MOV A,P1
CJNE A,60H,$+3
JC X1
CJNE A,61H,$+3
JNC X2
SETB RELAY1
SETB RELAY2
SJMP X3
X1:
CLR RELAY1
SJMP X3
X2: CLR RELAY2
X3:
LCALL GIAIMABCD
SJMP DOCNHIETDO
MOV B,#10
DIV AB
MOV 10H,B
MOV B,#10
DIV AB
MOVC A,@A+DPTR
MOV 27H,A
MOV A,B
MOVC A,@A+DPTR
MOV 26H,A
MOV A,10H
MOVC A,@A+DPTR
MOV 25H,A
MOV 24H,#86H
RET
HTHI:
MOV P0,24H
MOV P2,#1110B
LCALL DELAY
MOV P2,#0FFH
MOV P0,25H
MOV P2,#1101B
LCALL DELAY
MOV P2,#0FFH
MOV P0,26H
MOV P2,#1011B
LCALL DELAY
MOV P2,#0FFH
MOV P0,27H
MOV P2,#0111B
LCALL DELAY
MOV P2,#0FFH
MOV 32H,#50
DJNZ 32H,$
RET
DELAYSCAN:
PUSH 00H
CLR WRITE
SETB WRITE
MOV TMOD,#01H
MOV R0,#20
DANGTRINH:
MOV TH0,#-250H
MOV TL0,#-250H
SETB TR0
HIEN:
LCALL HTHI
JNB TF0,HIEN
CLR TF0
CLR TR0
DJNZ R0,DANGTRINH
POP 00H
RET
CHONGDOI:
MOV R0,#2
DJNZ R0,$
RET
;******************************
GIAIMACHULL:
MOV B,#10
DIV AB
MOV 10H,B
MOV B,#10
DIV AB
MOVC A,@A+DPTR
MOV 27H,A
MOV A,B
MOVC A,@A+DPTR
MOV 26H,A
MOV A,10H
MOVC A,@A+DPTR
MOV 25H,A
MOV 24H,#0C7H
RET
;****************************************
GIAIMACHUHH:
MOV B,#10
DIV AB
MOV 10H,B
MOV B,#10
DIV AB
MOVC A,@A+DPTR
MOV 27H,A
MOV A,B
MOVC A,@A+DPTR
MOV 26H,A
MOV A,10H
MOVC A,@A+DPTR
MOV 25H,A
MOV 24H,#49H
RET
SO:
DB 0C0H,0F9H,0A4H,0B0H,99H,92H,82H,0F8H,80H,90H
END
PQTRI2002@GMAIL.COM