Professional Documents
Culture Documents
Chuong 11 Dung Dich PDF
Chuong 11 Dung Dich PDF
1
10/17/2012
Dung dịch lỏng được tạo thành khi hòa tan các
chất rắn, lỏng, khí vào dung môi lỏng.
Chỉ xét các tính chất của dung dịch lỏng loãng.
Tùy thuộc vào kích thước của các chất phân tán:
Huyền phù: Hệ dị thể có ít nhất 1 cấu tử có kích thước lớn
hơn 1 m.
Hệ keo: Hệ dị thể có các hạt phân tán có kích thước từ 1nm
-1 m.
Nhũ tƣơng: Hệ các hạt chất lỏng không tan trong dung môi
lỏng.
2
10/17/2012
3
10/17/2012
Chú ý:
4
10/17/2012
ĐỘ TAN
Định nghĩa:
“Là nồng độ chất tan trong dung dịch bão hòa ở những
điều kiện nhất định.”
“Độ tan là số gam chất tan tan tối đa trong 100g dung môi ở
một nhiệt độ xác định.”
Kí hiệu: S
5
10/17/2012
Hằng số k phụ thuộc vào bản chất của chất khí, dung
môi, nhiệt độ, đơn vị: atm/mol, atm/(NA), Pa.m3/mol.
Một số giá trị của k:
Oxygen (O2) : 769.2 l.atm/mol
Carbon dioxide (CO2) : 29.4 l.atm/mol
Hydrogen (H2) : 1282.1 l.atm/mol
6
10/17/2012
Chất phân cực hòa tan trong dung môi phân cực, ví
dụ:(H2O, rượu êtylic, axit axetic, dietyl ete, axeton…).
Chất không phân cực hòa tan tốt trong dung môi không
phân cực. Ví dụ: ( CS2, CCl4, benzene, n-heptan…)
NHIỆT ĐỘ VÀ ÁP SUẤT
7
10/17/2012
NHIỆT ĐỘ VÀ ÁP SUẤT
8
10/17/2012
NHIỆT ĐỘ VÀ ÁP SUẤT
Hòa tan chất lỏng trong chất lỏng:
Ba trường hợp: hòa tan vô hạn, hòa tan hữu hạn và không
hòa tan.
Ảnh hưởng của nhiệt độ: Vì quá trình hoà tan thường kèm
theo hiệu ứng thu nhiệt nên khi tăng nhiệt độ, độ tan tương
hỗ thường tăng.
Ảnh hưởng của áp suất: hầu như không chịu ảnh hưởng
của áp suất.
Ngoài ra, độ tan còn phụ thuộc trạng thái tập hợp của chất,
sự có mặt của chất lạ…
9
10/17/2012
2. Nồng độ mol
Số mol chất tan trong 1 lit dung dịch
nct
CM (mol / l )
Vdd
3. Nồng độ molan:
Số mol chất tan trong 1000g dung môi nguyên
chất (m = mol/kg)
n ct .1000
Cm (mol / kg )
m dm
10
10/17/2012
ĐƢƠNG LƢỢNG
Đƣơng lƣợng:
Đương lượng của một nguyên tố hay một hợp chất là số phần
khối lượng của nguyên tố hay hợp chất đó kết hợp hoặc thay
thế vừa đủ với một đương lượng của một nguyên tố hay hợp
chất khác.
11
10/17/2012
A LÀ MỘT NGUYÊN TỐ
A LÀ ACID
Ví dụ:
H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O
ĐA = 98/1=98
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
ĐA = 98/2=49
12
10/17/2012
A LÀ BAZỜ
Ví dụ:
ĐA = M[Ca(OH)2]/1
ĐA = M[Ca(OH)2]/2
A LÀ MUỐI
M: Phân tử lượng của muối
n: Số điện tích của ion (anion hoặc cation) đã thay thế
Ví dụ:
Al2(SO4)3
Đ(Al+3) = M[Al2(SO4)3]/(2x3)
Đ(SO4)-2)= M[Al2(SO4)3]/(3x2)
Fe2(SO4)3 + 2NH4OH = 2Fe(OH)SO4 + (NH4)2SO4
Đ(NH4OH)= M[NH4OH] (1 nhóm OH-)
Đ(Fe2(SO4)3) = M[Fe2(SO4)3]/(1x2)
(vì trong Fe2(SO4)3 có 1 nhóm SO4-2 đã bị thay thế)
Hóa Đại Cƣơng 26
13
10/17/2012
14
10/17/2012
15
10/17/2012
Tìm khối lượng NH4OH cần thiết để phản ứng vừa đủ với 2
lít dd H2SO4 0.5N.
m[NH4OH]=m[H2SO4]x(Đ[NH4OH]/Đ[H2SO4])
16
10/17/2012
P0(T)
Bay hơi H > 0
Lỏng
Hơi
Ngƣng tụ H < 0
Kp = (P)cb = P0 T, G = 0
Áp suất hơi bão hoà của dd là hơi cân bằng với
dung dịch lỏng.
Áp suất hơi bão hoà của chất lỏng là hằng số ở
nhiệt độ xác định và tăng theo nhiệt độ
17
10/17/2012
Áp suất hơi bão hòa của dung dịch bằng áp suất hơi
bão hòa của dung môi nguyên chất nhân với nồng độ
phần mol của dung môi trong dung dịch
P1 P0 N1
Trong đó:
P0: Áp suất hơi bão hòa dung môi nguyên chất.
N1: Nồng độ phần mol của dung môi trong dd.
18
10/17/2012
P0 P1 P
N2
P0 P0
Độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dd so với dung
môi nguyên chất bằng nồng độ phần mol của chất tan trong
dd.
Pi Ni Pi 0
Pdd N i Pi 0
i
19
10/17/2012
Tại điểm sôi của chất lỏng tinh khiết, áp suất hơi
của dung dịch < 1atm.
Do đó cần nhiệt độ cao hơn ( TS) để đạt áp suất
hơi 1atm
TS K S Cm
Ks là hằng số nghiệm sôi, phụ thuộc vào bản chất
dung môi.
Cm là nồng độ molan
NHIỆT ĐỘ SÔI
20
10/17/2012
Tđ K đ Cm
Kđ –hằng số nghiệm đông của dung môi.
Carbon
76.8 4.88 –22.8 –29.8
Tetrachloride
Chloroform 61.2 3.88 –63.5 –4.90
Cyclohexane 80.74 2.79 6.55 –20.2
21
10/17/2012
TS K S Cm Tđ K đ Cm
SỰ THẨM THẤU
22
10/17/2012
SỰ THẨM THẤU
V nRT
n
RT
V
C M RT
Hóa Đại Cƣơng 46
23
10/17/2012
C M RT
NHẬN XÉT
24