You are on page 1of 26

3.

3 Các tỷ số khả năng hoạt động

Các chỉ số hoạt động cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt như thế nào. Trong
các chỉ số của loại này lại được chia ra các chỉ số “lợi nhuận hoạt động” và
”hiệu quả hoạt động”. Các chỉ số về lợi nhuận hoạt động cho biết tổng thể
khả năng sinh lợi của công ty, còn chỉ số về hiệu quả hoạt động cho thấy
doanh nghiệp đã sử dụng tài sản hiệu quả đến mức nào. 

3.3.1 Số vòng quay vốn lưu động:

 Vòng quay vốn lưu động: là số ngày hoàn thành chu kỳ kinh doanh
của một doanh nghiệp, chỉ số vòng quay vốn lưu động đóng vai trò
quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả trong kinh doanh:
 Đối với chỉ số vòng quay vốn lưu động càng lớn thì càng tốt nó là
con số chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng vốn lưu động tốt.
 Trong trường hợp chỉ số vòng quay vốn lưu động của doanh
nghiệp nằm ở mức thấp thì khả năng chuyển hóa vốn và lưu thông
hàng hóa chậm sẽ kéo theo hàng loạt sự yếu kém trong hiệu quả
kinh doanh.

 Công thức: 

Doanhthu thuần
Số vò ng quay vố n lưu độ ng = Vốn lưu động bình quân trong kỳ

Trong đó:  Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
VLĐ cuối kì+ VLĐ đầu kì
        Vốn lưu động bình quân trong kì = 2
 


Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Vốn lưu động đầu kỳ  1.463.620.414.316 1.592.228.476.285 1.342.978.266.105

Vốn lưu động cuối kỳ 1.592.396.205.385 1.392.102.463.192 1.448.142.285.160

Vốn lưu động bình quân


1.528.008.309.851 1.492.165.469.739 1.395.560.275.633
trong kỳ

Doanh thu thuần 3.308.743.610.428 3.824.658.667.478 3.919.637.438.056

Từ bả ng trên, ta có thể biết đượ c số vò ng quay vố n lưu độ ng củ a


Cô ng ty Nhự a Bình Minh qua ba nă m liên tiếp như sau:
3.308.743 .610 .428
Số vò ng quay VLĐ 2016 = 1.528.008 .309 .851 = 2,165396346

3.824 .658.667 .478


Số vò ng quay VLĐ 2017 = 1.492 .165.469 .739 = 2,563159881

3.919.637 .438 .056


Số vò ng quay VLĐ 2018 = 1.395.560 .275 .633 = 2,8086479

 Nhận xét:
 Dựa vào số liệu tính toán được, dễ dàng nhận thấy rằng:
 Số vòng quay VLĐ của BMP năm 2017 tăng gần 18,37%
so với năm 2016  chứng tỏ trong khoảng thời gian từ
2016 đến 2017, quy mô và năng lực sản xuất của công ty
có xu hướng ngày càng phát triển  làm cho nhu cầu về
vốn lưu động tăng lên  doanh nghiệp đang sử dụng vốn
lưu động tốt.
 Bên cạnh đó, số vòng quay VLĐ của BMP vào năm 2018
vẫn tiếp tục tăng 9,57% so với năm 2017 nhưng mức độ
tăng vẫn thấp hơn so với giai đoạn 2016-2017  chứng tỏ
trong năm 2018, doanh nghiệp vẫn sử dụng nguồn vốn lưu
động của mình một cách hiệu quả. Tuy nhiên, khả năng
chuyển hóa vốn và lưu thông hàng hóa cũng như khả năng
thu hồi và luân chuyển vốn của BMP diễn ra chậm hơn 
hiệu quả kinh doanh giảm nhẹ và các chi phí hoạt động từ
đó cũng tăng lên.

3.3.2 Số vòng quay khoản phải thu:

 Số vòng quay khoản phải thu (hay Hệ số quay vòng các khoản
phải thu) là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải
thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để
đạt được doanh thu trong kỳ đó và nó sẽ cho biết chính sách bán
hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của
doanh nghiệp.

 Có thể tính ra số vòng quay khoản phải thu bằng cách lấy doanh
thu thuần (doanh thu không bằng tiền mặt) chia cho trung bình
cộng đầu kỳ và cuối kỳ của giá trị các khoản phải thu. Các số
liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

 Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu
là cao. Ngược lại, tỷ số này càng thấp thì số tiền của doanh
nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày
càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc
tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh
nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn
lưu động này.
Doanh thubán chịu
Số vò ng quay khoả n phả i thu = Các khoản phải thubình quân

Từ bảng cân đối kế toán của Công ty


Nhựa Bình Minh, ta có bảng như Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
sau:X 

Các khoản phải thu đầu kỳ 504.946.400.210 810.289.964.598 460.388.459.618

Các khoản phải thu cuối kỳ 810.289.964.598 509.512.656.705 599.424.414.290

Các khoản phải thu bình


657.618.182.404 659.901.310.652 529.906.436.954
quân

Doanh thu bán chịu 3.308.743.610.428 3.824.658.667.478 3.919.637.438.056

3.308.743 .610 .428


Số vòng quay khoản phải thu năm 2016 = 657.618.182 .404

= 5,03
3.824 .658.667 .478
Số vòng quay khoản phải thu năm 2017 = 659.901.310 .652

= 5,79
3.919.637 .438 .056
Số vòng quay khoản phải thu năm 2018 = 529.906 .436 .954

= 7,39
 Nhận xét:

 Tỷ số số vòng quay khoản phải thu trong giai đoạn 2016-2018


có xu hướng ngày càng tăng lên đáng kể chứng tỏ tốc độ thu
hồi các khoản phải thu của BMP cao hay nói cách khác là tình
hình thu hồi nợ của doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng.  khả
năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều
này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự
chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất.

3.3.3 Số vòng quay hàng tồn kho:

 Số vòng quay hàng tồn kho (hay hệ số quay vòng của hàng tồn
kho) là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.

 Tỷ số cho biết hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo
ra số doanh thu được ghi nhận trong kỳ đó. Chỉ số này thể hiện khả
năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào:

 Tỷ số càng cao có thể là dấu hiệu doanh nghiệp hoạt động có


hiệu quả. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho
thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ
đọng nhiều trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn
nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho
có giá trị giảm qua các năm.

 Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có
nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu
thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất
khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa,
dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không
đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng
quay hàng tồn kho cần phả i đủ lớ n để đả m bả o mứ c độ sả n
xuấ t đá p ứ ng đượ c nhu cầ u khá ch hà ng.
 Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy doanh thu (hoặc giá vốn hàng
bán) trong một kỳ nhất định chia cho bình quân giá trị hàng tồn
kho trong cùng kỳ. Ở đây, bình quân giá trị hàng tồn kho bằng
trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ.
Giá vốn hàng bán
Số vò ng quay hà ng tồ n kho = Số hàng tồn kho bình quân trong kỳ

X  Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Số hàng tồn kho đầu kỳ 332.550.008.993 471.566.033.404 384.705.882.686

Số hàng tồn kho cuối kỳ 471.566.033.404 384.705.882.686 567.338.833.213

Số hàng tồn kho bình


402.058.021.199 428.135.958.045 476.022.357.950
quân trong kỳ

2.901.883.582.00 3.047.590.783.01
Giá vốn hàng bán 2.248.176.495.769
6 6

Dựa vào bảng trên ta có thể tính được số vòng quay hàng tồn kho của
Công ty Nhựa Bình Mình từ 2016-2018 như sau:
2.248.176 .495 . 769
Số vòng quay hàng tồn kho năm 2016 = 402.058 .021. 199

= 5,59

2.901.883 .582. 006


Số vòng quay hàng tồn kho năm 2017 = 428.135.958 . 045

= 6,78
3.047.590 .783 . 016
Số vòng quay hàng tồn kho năm 2018 = 476.022.357 . 950
= 6,4

 Nhận xét:

 Số vòng quay hàng tồn kho trong năm 2017 của BMP đã tăng
lên 21,21% so với năm 2016  đây có thể là một dấu hiệu cho
thấy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh
nghiệp  Doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn và khoản mục hàng tồn
kho có giá trị giảm.

 Tuy nhiên, đến năm 2018 thì số vòng quay hàng tồn kho có xu
hướng giảm so với năm 2017, cụ thể là giảm 5,54% so với số
vòng quay hàng tồn kho năm 2017.  Điều này cho thấy doanh
nghiệp có xu hướng hoạt động có dấu hiệu kém hiệu quả hơn.
Lượng hàng dự trữ trong kho tăng lên đáng kể, nếu nhu cầu thị
trường giảm đột ngột (cung > cầu) thì doanh nghiệp có khả năng
không thể bán được hàng  buộc doanh nghiệp phải hạ giá
thành sản phẩm  doanh thu bị giảm sút đáng kể.

3.3.4 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

 Chỉ tiêu nà y phả n á nh 1 đồ ng TSCĐ trong kỳ tạ o ra đượ c bao


nhiêu đồ ng doanh thu/doanh thu thuầ n. Hiệu suấ t cà ng lớ n
đồ ng nghĩa vớ i hiệu quả sử dụ ng TSCĐ cà ng cao.

 Chỉ số vò ng quay tà i sả n cố định cà ng cao thì số tiền bị giữ lạ i


trong tà i sả n dà i hạ n trên mỗ i đô la doanh thu bá n hà ng cà ng
thấ p, tứ c là cà ng tố t cho doanh nghiệp. Nếu số vò ng quay tà i
sả n cố định lớ n, có thể doanh nghiệp hoạ t độ ng trong lĩnh
vự c thâ m dụ ng vố n. Ngượ c lạ i, nếu hệ số nà y thấ p thì nó chỉ ra
rằ ng cô ng ty đã đầ u tư quá nhiều và o tà i sả n cố định. 

 Công thức:
Doanhthu thuần trong kỳ
Hiệu suấ t sử dụ ng TSCĐ = Giá trị TSCĐ bình quân

 Dự a và o bả ng câ n đố i kế toá n củ a Cô ng ty Nhự a Bình Minh, ta


có bả ng sau:

X  Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Giá trị TSCĐ đầu kỳ 281.173.114.173 593.845.512.224 934.706.927.841

Giá trị TSCĐ cuối kỳ 593.845.512.224 934.706.927.841 857.157.562.988

Giá trị TSCĐ bình quân 437.509.313.199 764.276.220.033 895.932.245.415

Doanh thu thuần trong 3.824.658.667.47 3.919.637.438.05


3.308.743.610.428
kỳ 8 6

3.308.743 .610 .428


Hiệu suấ t sử dụ ng TSCĐ nă m 2016 = 437.509.313 .199

= 7,56
3.824 .658.667 .478
Hiệu suấ t sử dụ ng TSCĐ nă m 2017 = 764.276 .220.033

=5
3.919.637 .438 .056
Hiệu suấ t sử dụ ng TSCĐ nă m 2018 = 895.932.245 .415

= 4,37

 Nhận xét:

 Hiệu suấ t sử dụ ng TSCĐ củ a Cô ng ty Nhự a Bình Minh trong


giai đoạ n 2016-2018 có xu hướ ng giả m dầ n theo thờ i gian
(từ nă m 2016 đến nă m 2018, hiệu suấ t sử dụ ng TSCĐ giả m
42,2%)  Điều nà y có nghĩa, nă m 2016 vớ i 1 đồ ng đầ u tư
TSCĐ sẽ tạ o ra đượ c hơn 7 đồ ng doanh thu nhưng đến nă m
2018 thì chỉ tạ o ra đượ c 4 đồ ng doanh thu.  Doanh nghiệp
đầ u tư quá nhiều và o TSCĐ nhưng lạ i sử dụ ng TSCĐ mộ t
cá ch kém hiệu quả .  Doanh thu thuầ n củ a doanh nghiệp bị
giả m sú t mộ t cá ch đá ng kể.

3.3.5 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

 Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu.

 Công thức:
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Tổng giá trị tài sản bình quân
Bảng giá trị tổng tài sản và
doanh thu thuần của công ty
Nhựa Bình Minh:X 
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Tổng giá trị tài sản


2.438.334.731.076 2.891.075.297.977 2.823.123.984.032
đầu kỳ

Tổng giá trị tài sản


2.891.075.297.977 2.872.248.181.119 2.812.198.589.261
cuối kỳ

Tổng giá trị tài sản


2.664.705.014.527 2.881.661.739.548 2.817.661.286.647
bình quân

Doanh thu thuần


3.308.743.610.428 3.824.658.667.478 3.919.637.438.056
trong kỳ

3.308 .743.610 .428


Hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2016 = 2.664 .705.014 .527
= 1,24
3.824 .658.667 .478
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2017 = 2.881 .661.739 .548

= 1,32
3.919.637 .438 .056
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2018 = 2.817 .661.286 .647

= 1,39

 Nhận xét:

 Tỷ số hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết được một đồng tài
sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Dựa vào các số liệu đã
tính toán được, ta có thể thấy hiệu suất sử dụng tổng tài sản của
doanh nghiệp có xu hướng tăng lên theo từng năm, cụ thể năm
2018 tăng 12,03% so với năm 2016  Điều này cho thấy doanh
nghiệp đã sử dụng tổng tài sản của mình một cách hiệu quả 
doanh thu của doanh nghiệp qua từng năm lại tăng lên đáng kể.

3.3.6 So sánh với đối thủ cạnh tranh



CTCP Nhựa Bình Minh CTCP Nhựa Tiền Phong

Năm 2016 2017 2018 2016 2017 2018

Số vòng quay
5,03 5,79 7,39 4,86 4,13 3,44
khoản phải thu

Số vòng quay
5,59 6,78 6,4 3,82 3,77 3,45
hàng tồn kho

Hiệu suất sử
7,56 5 4,37 4,02 3,65 3,15
dụng TSCĐ

Hiệu suất sử
dụng tổng tài 1,24 1,32 1,39 1,31 1,15 0,99
sản

 Số vòng quay khoản phải thu:

 Qua bảng thống kê tỷ số khả năng hoạt động trên ta có thể thấy,
số vòng quay khoản phải thu của CTCP Nhựa Bình Minh qua 3
năm (2016-2018) đều lớn hơn so với số vòng quay khoản phải
thu của CTCP Nhựa Tiền Phong trong cùng giai đoạn.  Điều
này có nghĩa là tốc độ thu hồi các khoản phải thu của BMP cao
hay nói cách khác là tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp diễn
ra nhanh hơn so với đối thủ cạnh tranh chủ động hơn trong
việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất.

 Số vòng quay khoản phải thu của CTCP Nhựa Tiền Phong có xu
hướng giảm dần theo thời gian  Lượng tiền mặt của doanh
nghiệp có xu hướng ngày càng giảm  làm giảm sự chủ động
của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong
sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài
trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.

 Số vòng quay hàng tồn kho:

 Số vò ng quay hà ng tồ n kho trong giai đoạ n 2016-2018


củ a CTCP Nhự a Bình Minh luô n lớ n hơn so vớ i CTCP
Nhự a Tiền Phong  số hà ng tồ n kho củ a BMP luô n thấ p
hơn NTP, có nghĩa là số ngà y hà ng hó a đượ c lưu kho từ
2016-2018 củ a BMP khô ng bị ứ đọ ng mà đượ c đượ c tiêu
thụ nhanh chó ng hơn, hiệu quả hơn so vớ i NTP.

 Số vòng quay hàng tồn kho của NTP thấp dần qua từng năm
 sứ c tiêu thụ củ a hà ng hó a kém, bị ứ đọ ng trong khoả ng
thờ i gian dà i hơn so vớ i BMP.

 Hiệu suấ t sử dụ ng TSCĐ:

 Ta thấ y đượ c trong giai đoạ n từ 2016-2018, hiệu suấ t sử


dụ ng TSCĐ củ a CTCP Nhự a Bình Minh có dấ u hiệu sụ t
giả m. Tuy nhiên, so sá nh vớ i đố i thủ cạ nh tranh là CTCP
Nhự a Tiền Phong thì con số đó vẫ n có tính khả quan hơn
rấ t nhiều  doanh nghiệp tuy đầ u tư nhiều và o TSCĐ và
sử dụ ng khô ng hiệu quả nhưng vẫ n giữ đượ c mứ c doanh
thu cao hơn đố i thủ .  CTCP Nhự a Bình Minh hoạ t độ ng
có hiệu quả hơn so vớ i CTCP Nhự a Tiền Phong.

 Hiệu suấ t sử dụ ng tổ ng tà i sả n:

 Hiệu suấ t sử dụ ng tổ ng tà i sả n củ a CTCP Nhự a Tiền Phong


và o nă m 2016 cao hơn 5,6% so vớ i CTCP Nhự a Bình Minh
trong cù ng nă m  Điều nà y cho thấ y, và o nă m 2016, NTP
đã sử dụ ng tà i sả n củ a mình mộ t cá ch hiệu quả và đem lạ i
doanh thu cao hơn so vớ i BMP.
 Tuy nhiên, nă m 2017 và 2018 thì hiệu suấ t sử dụ ng tổ ng
tà i sả n củ a NTP giả m mạ nh so vớ i BMP.  Trong thờ i
gian dà i, BMP có chiến lượ c sử dụ ng tổ ng tà i sả n củ a mình
mộ t cá ch hiệu quả và hợ p lý hơn trong khi đó , NTP lạ i sử
dụ ng tà i sả n mộ t cá ch kém hiệu quả  doanh thu NTP bị
giả m sú t đá ng kể trong khi doanh thu BMP tă ng lên theo
thờ i gian.

 Mặ c dù BMP đầ u tư quá nhiều và o TSCĐ là m cho doanh thu giả m


sú t nhưng nhìn chung, trong giai đoạ n từ 2016-2018, CTCP Nhự a
Bình Minh hoạ t độ ng tương đố i ổ n định và hiệu quả hơn so vớ i đố i
thủ cạ nh tranh là CTCP Nhự a Tiền Phong bằ ng nhữ ng sự thay đổ i kịp
thờ i và hợ p lý.

4. Các tỷ số khả năng sinh lời:


* Dự a và o Bá o cá o kết quả hoạ t độ ng kinh doanh hợ p nhấ t qua 3
nă m 2016, 2017, 2018, ta lậ p đượ c bả ng phâ n tích tình hình biến
độ ng kinh doanh sau:
(Đơn vị tính: VNĐ)
ST Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Chênh lệch
T giữa năm giữa năm
2016 - 2017 -
2017 2018
1 Doanh thu bán hàng và cung
3.678.351.052.989 4.056.607.554.239 4.129.972.734.326 10,28% 1,81%
cấp dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh
369.607.442.561 231.948.886.761 210.335.296.270 -37,24% -9,23%
thu
3 Doanh thu thuần về bán
3.308.743.610.428 3.824.658.667.478 3.919.637.438.056 15,59% 2,48%
hàng và cung cấp dịch vụ
4 Giá vốn bán hàng 2.248.176.459.769 2.901.883.582.006 3.047.590.783.016 29,08% 5,02%
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng
1.060.567.150.659 922.775.085.472 872.046.655.040 -12,99% -5,5%
và cung cấp dịch vụ
6 Doanh thu hoạt động tài
48.978.172.732 24.481.735.279 25.106.601.101 -50,02% 2,55%
chính
7 Chi phí tài chính 41.507.236.190 97.838.321.698 105.484.986.226 135,71% 7,82%
8 Chi phí bán hàng 166.921.964.902 135.639.589.779 165.853.774.242 -18,74% 22,28%
9 Chi phí quản lí doanh nghiệp 115.282.371.963 124.418.207.374 97.832.603.890 7,92% -21,37%
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt
786.327.828.820 289.813.865.164 529.053.299.040 -63,14% 82,55%
động kinh doanh
11 Thu nhập khác 384.684.264 565.797.993 1.132.541.226 47,08% 100,17%
12 Chi phí khác 2.727.582.521 7.422.962.507 265.181.817 172,14% -96,43%
13 Lợi nhuận khác (2.342.898.257) (6.857.164.514) 867.359.409 192,68% -112,65%
14 Tổng lợi nhuận kế toán
783.984.930.563 582.956.700.650 529.920.658.449 -25,64% -9,10%
trước thuế
15 Chi phí thuế thu nhập doanh
133.538.242.711 144.928.431.175 89.704.487.848 8,53% -38,10%
nghiệp hiện hành
16 Lợi nhuận sau thuế thu 627.404.483.115 464.694.985.595 427.610.187.562 -25,93 -7,98%
nhập doanh nghiệp
 Trong giai đoạ n nă m 2016 – 2017, xem xét cá c chỉ tiêu
doanh thu, lợ i nhuậ n từ hoạ t độ ng kinh doanh củ a cô ng ty cụ
thể như sau:
 Doanh thu thuầ n nă m 2017 so vớ i nă m 2016 tă ng
15,59%.
 Lợ i nhuậ n gộ p và lợ i nhuậ n thuầ n nă m 2017 lầ n lượ t giả m
12,99% và 63,14% so vớ i nă m 2016.
 Lợ i nhuậ n trướ c thuế và sau thuế nă m 2017 giả m so vớ i
nă m 2016 lầ n lượ t là 25,64% và 25,93%.
 Giá củ a nguyên vậ t liệu đầ u và o, chủ yếu là hạ t nhự a chiếm
70% giá thà nh sả n phẩ m tă ng mạ nh so vớ i nă m 2016 theo diễn
biến hồ i phụ c củ a giá dầ u, than trên thế giớ i đã đẩ y giá vố n củ a
cá c doanh nghiệp tă ng mạ nh. Vì tố c độ tă ng giá vố n mạ nh đến
29,08% lớ n hơn tố c độ tă ng doanh thu thuầ n củ a cô ng ty Cổ phầ n
Nhự a Bình Minh nă m 2017 tă ng dẫ n đến lợ i nhuậ n gộ p giả m so
vớ i nă m 2016. Nă m 2017 đượ c đá nh dấ u là nă m khó khă n đố i vớ i
cá c doanh nghiệp trong ngà nh nhự a nó i chung và cô ng ty Cổ phầ n
Nhự a Bình Minh nó i riêng.
 Song song vớ i giá vố n thì chi phí tà i chính và chi phí quả n lí
doanh nghiệp tă ng lầ n lượ t là 135,71% và 7,92%, trong khi đó
doanh thu từ hoạ t độ ng tà i chính giả m mạ nh lên đến 50,02%. Kết
quả là lợ i nhuậ n trướ c và sau thuế cả nă m thu về giả m đến hơn
25%. Nguyên nhâ n là do nă m 2017 chứ ng kiến sự cạ nh tranh
khố c liệt giữ a nộ i bộ ngà nh. Sự xuấ t hiện củ a đố i thủ cạ nh tranh
mớ i, cụ thể là Cô ng ty cổ phầ n Tậ p đoà n Tô n Hoa Sen dù ng chính
sá ch chiết khấ u giá cao để chiếm lĩnh thị trườ ng đã khiến cá c cô ng
ty khá c chịu á p lự c cạ nh tranh để giữ vữ ng vị thế trên thị trườ ng
củ a mình.

 Trong giai đoạ n 2017 – 2018, xem xét cá c chỉ tiêu doanh thu,
lợ i nhuậ n từ hoạ t độ ng kinh doanh củ a cô ng ty cụ thể như
sau:
 Doanh thu thuầ n nă m 2018 tă ng 2,08% so vớ i nă m 2017.
 Lợ i nhuậ n gộ p nă m 2018 giả m 5,5% so vớ i nă m 2017.
Ngượ c lạ i thì lợ i nhuậ n thuầ n nă m 2018 tă ng mạ nh đến
82,55% so vớ i nă m 2017.
 Lợ i nhuậ n trướ c thuế và sau thuế nă m 2018 giả m so vớ i
nă m 2017 lầ n lượ t là 9,10% và 7,98%.
 Giai đoạ n nă m 2017 – 2018, doanh thu thuầ n củ a cô ng ty Cổ
phầ n Nhự a Bình Minh có tỉ lệ tă ng ít hơn giai đoạ n nă m 2016 –
2017. Nhờ và o sự điều chỉnh củ a giá dầ u giú p cá c doanh nghiệp
giả m á p lự c về việc tă ng giá nguyên liệu đầ u và o, do đó , giá vố n
bá n hà ng trong giai đoạ n nà y tă ng thấ p hơn giai đoạ n 2016 -
2017. Điều đó là m cho lợ i nhuậ n gộ p nă m 2018 giả m ít hơn.
 Nă m 2018, lợ i nhuậ n trướ c thuế và lợ i nhuậ n sau thuế củ a
cô ng ty giả m so vớ i nă m 2017, tuy nhiên, có thể nhìn thấ y rằ ng tỉ
lệ giả m thấ p hơn rấ t nhiều so vớ i giai đoạ n 1 nă m trướ c đó . Điều
nà y chứ ng tỏ hoạ t độ ng sả n xuấ t và kinh doanh củ a cô ng ty đang
có sự phụ c hồ i.
* Để phâ n tích rõ hơn về hiệu quả kinh doanh củ a cô ng ty Cổ phầ n
Nhự a Bình Minh, ta xem xét cá c chỉ tiêu tà i chính về tỷ suấ t lợ i
nhuậ n trên doanh thu, khả nă ng sinh lờ i củ a tà i sả n và khả nă ng
sinh lờ i củ a vố n chủ sở hữ u.

 Dự a và o Bá o cá o kết quả hoạ t độ ng kinh doanh hợ p nhấ t và


Bả ng câ n đố i kế toá n hợ p nhấ t qua 3 nă m 2016, 2017, 2018,
ta có bả ng sau:
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Lợ i nhuậ n
sau thuế
thu nhậ p 627.404.483.115 464.694.985.595 427.610.187.562
doanh
nghiệp
Doanh
thu thuầ n
bá n hà ng
3.308.743.610.428 3.824.658.667.478 3.919.637.438.056
và cung
cấ p dịch
vụ
Đầ u
2.793.058.102.698 2.872.248.181.119 2.812.198.589.261
nă m
Giá Cuố i
2.353.893.023.346 2.891.075.297.977 2.823.123.984.032
trị nă m
tà i Bìn
sả n h 2.817.661.286.646
2.573.475.563.022 2.881.661.739.548
quâ ,50
n
Đầ u
2.132.561.012.544 2.449.079.781.258 2.453.652.521.734
nă m
Vố n
Cuố i
chủ 1.924.004.339.841 2.297.373.610.663 2.399.955.584.171
nă m
sở
Bìn
hữ 2.028.282.676.192 2.373.226.695.960 2.426.804.052.952
h
u ,50 ,50 ,50
quâ
n
 Cá c tỷ số khả nă ng sinh lợ i:
(Đơn vị tính: %)

Chỉ tiêu Năm Năm Năm Chênh Chênh


2016 2017 2018 lệch giữa lệch giữa
năm năm
2016- 2017-
2017 2018
Tỷ suấ t lợ i
nhuậ n
trên 18,96% 12,15% 10,91% -35,91% -10,21%
doanh thu
(ROS)
Tỷ suấ t
sinh lờ i
rò ng củ a 24,38% 16,12% 15,18% -33,88% -5,83%
tà i sả n
(ROA)
Tỷ suấ t
sinh lờ i
30,93% 19,57% 17,62% -36,73% -9,96%
vố n chủ sở
hữ u (ROE)
35.00%

30.00%

25.00%

20.00%
ROS
15.00% ROA
ROE

10.00%

5.00%

0.00%
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Dự a và o bả ng thố ng kê và biểu đồ , cá c chỉ tiêu tỷ suấ t sinh lờ i củ a
doanh thu (ROS), tỷ suấ t sinh lờ i củ a tà i sả n (ROA) và tỷ suấ t sinh
lờ i củ a vố n chủ sở hữ u (ROE) liên tụ c giả m qua cá c nă m. Cụ thể:
 Tỷ suấ t lợ i nhuậ n trên doanh thu (ROS) giả m 35,91% trong
giai đoạ n nă m 2016 – 2017 và giả m 10,21% trong giai đoạ n
mộ t nă m sau. Mộ t đơn vị doanh thu thuầ n nă m 2016 tạ o ra
0,1896 đồ ng lợ i nhuậ n thì nă m 2017 chỉ tạ o ra 0,1215 đồ ng
lợ i nhuậ n và nă m 2018 chỉ tạ o ra 0,1091 đồ ng lợ i nhuậ n.
 Tỷ suấ t sinh lờ i củ a tà i sả n (ROA) giả m mạ nh trong nă m
2017 so vớ i nă m 2016 là 33,88% và đến nă m 2018 thì giả m
5,83%. Mộ t đồ ng tà i sả n nă m 2016 tạ o ra đượ c 0,2438 đồ ng
lợ i nhuậ n thì giả m dầ n cò n 0,1612 đồ ng lợ i nhuậ n và 0,1518
đồ ng lợ i nhuậ n lầ n lượ t ở hai nă m sau.
 Nhìn chung, tỷ suấ t sinh lờ i vố n chủ sở hữ u (ROE) củ a cô ng
ty Cổ phầ n Nhự a Bình Minh trong suố t 3 nă m 2016, 2017 và
2018 đều cao hơn mứ c 15% nên có thể đá nh giá rằ ng cô ng ty
là m ă n có hiệu quả .
 Tuy nhiên, trong nă m 2017, tỷ suấ t sinh lờ i vố n chủ sở hữ u
(ROE) củ a cô ng ty giả m từ 30,93% nă m 2016 xuố ng cò n
19,57% tương ứ ng giả m 36,73%. Điều nà y có nghĩa trong
nă m 2016, mộ t đồ ng vố n chủ sở hữ u tạ o ra 0,3093 đồ ng lợ i
nhuậ n thì trong nă m 2017, mộ t đồ ng vố n chủ sở hữ u giả m
xuố ng chỉ tạ o ra 0,1957 đồ ng lợ i nhuậ n. Tương tự vớ i nă m
2017, tỷ suấ t sinh lờ i vố n chủ sở hữ u nă m 2018 tiếp tụ c
giả m xuố ng thấ p hơn so vớ i nă m 2017, mộ t đồ ng vố n chủ sở
hữ u tạ o ra 0,1957 đồ ng lợ i nhuậ n thì trong nă m 2018, mộ t
đồ ng vố n chủ sở hữ u giả m xuố ng chỉ tạ o ra 0,1762 đồ ng lợ i
nhuậ n. Nếu xét về mứ c độ giả m tỷ suấ t sinh lờ i thì nă m 2017
giả m mạ nh hơn nă m 2018.
 Nguyên nhâ n củ a điều nà y là do chi phí đầ u và o tă ng cao là m
cho giá vố n sả n phẩ m tă ng, đồ ng thờ i khiến cá c chi phí khá c
như chi phí quả n lí, … cũ ng tă ng thêm nhiều hơn, do đó mặ c
dù doanh thu tă ng nhưng lợ i nhuậ n vẫ n giả m đá ng kể.
 So sá nh vớ i đố i thủ cạ nh tranh Cô ng ty Cổ phầ n Nhự a Thiếu
Niên Tiền Phong:
(Đơn vị tính: %)

Chỉ tiêu Năm Năm Năm


2016 2017 2018
Tỷ suấ t lợ i nhuậ n trên doanh thu
9,13% 11,12% 7,34%
(ROS)
Tỷ suấ t sinh lờ i rò ng củ a tà i sả n
11,92% 12,82% 7,26%
(ROA)
Tỷ suấ t sinh lờ i vố n chủ sở hữ u
22,38% 25,13% 15,28%
(ROE)

Trong khi cô ng ty Cổ phầ n Nhự a Bình Minh chứ ng kiến sự


sụ t giả m tỷ suấ t sinh lợ i ở cả ba yếu tố , đố i thủ cạ nh tranh vớ i
Nhự a Bình Minh là ô ng lớ n Nhự a Tiền Phong lạ i có sự biến độ ng
tă ng rồ i giả m trong giai đoạ n 3 nă m 2016 – 2018. Tuy nhiên, có
thể thấ y rằ ng Nhự a Bình Minh có tỷ suấ t sinh lờ i cao hơn hẳ n so
vớ i Nhự a Tiền Phong. Mặ c dù có nhữ ng khó khă n về giá cả và chi
phí, Nhự a Bình Minh vẫ n giữ đượ c vị thế dẫ n đầ u trong ngà nh
Nhự a.

5. Các tỷ số đo lường giá thị trường:


Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
tính
Thu nhậ p
thuầ n tính Đồ ng/ cổ
13.796 5.677 5.224
cho mộ t cổ phiếu
phầ n (EPS)
Tỷ số giá
thu nhậ p Lầ n 13.84 11.36 10.07
(P/E)
 Mứ c thu nhậ p trên mỗ i cổ phiếu EPS phả n á nh mứ c sinh lờ i
mỗ i cổ phiếu củ a cô ng ty. EPS củ a cô ng ty Cổ phầ n Nhự a
Bình Minh giả m dầ n qua 3 nă m, tuy nhiên, vẫ n duy trì trên
mứ c 1.500 đồ ng nên vẫ n có thể đá nh giá cô ng ty là m ă n tố t.
 Tỷ số P/E giả m xuố ng cò n 11.36 nă m 2017 và 10,07 nă m
2018. Tỷ số P/E giả m có nghĩa là nhà đầ u tư chấ p nhậ n bỏ ra
ít hơn để đổ i lấ y mộ t đồ ng lợ i nhuậ n từ Nhự a Bình Minh. Thị
trườ ng củ a cô ng ty và o thờ i điểm nà y bị đá nh giá thấ p về
tình hình hoạ t độ ng kinh doanh. Đồ ng thờ i, cô ng ty Cổ phầ n
Nhự a Bình Minh trả cổ tứ c cho cổ đô ng mỗ i nă m trong mứ c
từ 1.500 đồ ng/ 1 cổ phiếu đến 2.500 đồ ng/ 1 cổ phiếu, khá
thấ p so vớ i kết quả kinh doanh đạ t đượ c nên khó thu hú t
đầ u tư dà i hạ n.
 So sá nh vớ i đố i thủ cạ nh tranh Cô ng ty Cổ phầ n Nhự a Thiếu
Niên Tiền Phong:

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018


tính
Thu nhậ p
thuầ n tính Đồ ng/ cổ
5.809 5.956 3.715
cho mộ t cổ phiếu
phầ n (EPS)
Tỷ số giá
thu nhậ p Lầ n 14.50 12.68 10.90
(P/E)

So sá nh vớ i Nhự a Tiền Phong, cô ng ty Cổ phầ n Nhự a Bình Minh có


mứ c thu nhậ p thuầ n tính cho mộ t cổ phầ n (EPS) cao hơn. Đồ ng
thờ i đố i vớ i Nhự a Tiền Phong, tỷ số giá thu nhậ p (P/E) từ nă m
2016 đến nă m 2018 liên tụ c giả m từ 14.50 xuố ng cò n 10.90. Điều
nà y cho thấ y rằ ng cổ phiếu củ a Nhự a Tiền Phong trên thị trườ ng
đang rẻ hơn so vớ i Nhự a Bình Minh, dự đoá n đượ c cá c nhà đầ u tư
sẽ ưu thích cổ phiếu củ a Nhự a Bình Minh hơn vì dự kiến sẽ thu
đượ c mứ c lợ i nhuậ n lớ n hơn so vớ i khi đầ u tư và o việc mua cổ
phiếu Nhự a Tiền Phong.

You might also like