You are on page 1of 8

CÔNG TY TNHH COPPHA BUILDERS

MST: 0315767271

HỢP ĐỒNG THI CÔNG


Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG

Số hợp đồng:02052020

Hôm nay, ngày..........tháng……….năm 2020, chúng tôi các bên gồm có:

Bên A: Chủ đầu tư


 Chủ đầu tư :
 CMND : Cấp ngày :
 Địa chỉ:
 Điện thoại :
 Email:

Bên B: Nhà thầu thi công – CÔNG TY TNHH COPPHA BUILDERS


 Người đại diện: Phạm Hữu Hoàng
 MST: 0315767271
 Chức vụ: Giám đốc
 Điện thoại: 0934780288
Email: coppha.builders@gmail.com
 Địa chỉ: Số 7 đường 1F, khu Melosa Garden, Phường Phú Hữu, Quận 9, TPHCM
 Hộ chiếu: B8391968 Cấp ngày:20/08/2013

Và dựa trên:

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ: về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng ;

- Căn cứ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng;

- Căn cứ hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công Dự án Tran’s Aunt House, hạng mục Nhà ở gia đình
được bên A duyệt;
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của các bên.

HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ TÀI LIỆU KÈM THEO:
1.1 Nội dung công việc:
- Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thi công toàn bộ hạng mục phần thô Nhà ở gia đình
được duyệt thuộc Dự án Tran’s Aunt House
- Phần thô:
+ Công tác Bê tông cốt thép cho móng, cột, đà kiềng, đà giằng, sàn các tầng, tường các tầng
và sàn mái, cầu thang;
+ Công tác xây tô;
+ Thi công hầm tự hoại, hố ga;
+ Lắp đặt đường ống âm tường, âm sàn cho hệ thống chiếu sáng;
+ Lắp đặt đường ống cấp và thoát nước;
- Phần hoàn thiện:
Nội dung được tách riêng làm phụ lục hợp đồng
1.2 Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công hạng mục Nhà ở gia định được duyệt;
- Dự toán chủng loại và khối lượng vật tư thi công được duyệt;
- Các hồ sơ và tài liệu liên quan từ giám sát thi công của chủ nhà;
ĐIỀU 2. CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT:
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối nhà hai bên khu phố không bị hư hỏng;
- Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế được duyệt ;
- Thi công theo đúng kỹ thuật được duyệt;
- Sử dụng chính xác chủng loại vật tư được liệt kê trong dự toán đính kèm;
- Chất lượng thực hiện theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt;
- Phần bê tông không tô đạt thẫm mỹ;
- Công trường luôn sạch sẽ;
- Kết hợp tốt với phần hoàn thiện;
- Phần nền đất được dầm chặt;
- Tương tác và hỗ trợ tốt với đơn vị thiết kế, giám sát và các thầu phụ khác;
- Phần điện nước, kết cấu phải kết hợp tốt với thiết kế, không tự ý thay đổi;
ĐIỀU 3. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:
Thời gian thực hiện là : 120 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng
ĐIỀU 4. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
4.1. Điều kiện nghiệm thu:
- Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình.
- Bên A sẽ nghiệm thu theo từng nhóm công việc xây dựng và/hoặc từng hạng mục công trình
xây dựng.
- Công trình được nghiệm thu dựa theo thiết kế và các tiêu chuẩn theo quy định.
4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng :
- Đảm bảo các nguyên tắc, nội dung, và trình tự bàn giao công trình theo quy định.
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
ĐIỀU 5. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH:
- Bên B có trách nhiệm bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên A.
- Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa những khiếm khuyết do lỗi Bên
B gây ra.
- Thời hạn bảo hành công trình là 12 tháng được tính từ ngày Bên B bàn giao công trình hoặc
hạng mục công trình để đưa vào sử dụng.
ĐIỀU 6. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG:
- Đơn giá :
- Tổng diện tích sàn bê tông xây dựng:
- Tổng giá trị dự toán:
- Tổng giá trị hợp đồng:
- Bằng chữ :
- Đơn giá của các công việc trong dự toán là không đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 7. PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
7.1 Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt
7.2 Điều kiện thanh toán
- Trong vòng 3 ngày làm việc, sau khi nhận hồ sơ thanh toán hợp lệ, bên A sẽ thanh toán cho
bên B theo các đợt sau:
Đợt Nội dung Tỷ lệ Thành tiền
1 Tạm ứng sau khi ký hợp đồng 20%

2 Thanh toán sau khi đổ xong sàn tầng trệt 15%

3 Thanh toán sau khi đổ xong sàn lầu 1 15%

4 Thanh toán sau khi đổ xong sàn lầu 2 15%

5 Thanh toán sau khi đổ xong sàn mái 20%


Thanh toán sau khi xây tô xong tường và xong
6 10%
đường ống điện nước phần thô
Sau khi Bên B phát hành thư bảo lãnh bảo hành
7 5%
công trình trị giá 5% giá trị quyết toán hợp đồng.
  Cộng 100%
Tiền bảo hành công trình được bên A giữ lại tương đương 5% giá trị quyết toán Hợp đồng, thời
gian bảo hành là 12 tháng kể từ ngày bàn giao đưa công trình vào sử dụng. Nếu bên B thực hiện
bằng thư bảo lãnh của ngân hàng, thì bên A thanh toán cho bên B giá trị 5% bảo hành.
- Hồ sơ thanh toán cho mỗi đợt bao gồm:
- Biên bản nghiệm thu công việc thực hiện.
- Trường hợp Bên B phải ngưng thi công quá 20 ngày do lỗi của bên A, thì bên A sẽ thanh toán
cho bên B những công việc đã thực hiện, kể cả vật tư đã đặt hàng đến thời điểm ngưng thi
công.
7.3 Đồng tiền áp dụng để thanh toán: Tiền Việt Nam đồng
ĐIỀU 8. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP:
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa
chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua
hòa giải, Tòa án kinh tế giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. BẤT KHẢ KHÁNG:
- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát
của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra
chiến tranh, …và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn
cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam …
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là
cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế
tối đa ảnh hưởng do sự kiện bât khả kháng gây ra .
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi
xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo
dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các
nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
ĐIỀU 10. TẠM DỪNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG:
10.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng
a Đối với chủ đầu tư (bên A):
- Không thanh toán đúng thời hạn theo điều 7 của hợp đồng này.
- Yêu cầu thay đổi thiết kế, chủng loại vật tư so với bản vẽ thiết kế và vật tư ban đầu.
- Do tác động của các cơ quan hữu quan hoặc bên thứ ba gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công
của bên B.
b Đối với nhà thầu (bên B):
- Chất lượng hoặc chủng loại vật tư không phù hợp với bảng dự toán đính kèm hợp đồng.
- Không thực hiện đúng tiến độ đã cam kết mà không có lý do chính đáng hoặc không có sự
đồng ý của bên A.
c Các trường hợp bất khả kháng.
d Các trường hợp khác có hai bên thoả thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho
bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây
dựng đã ký kết; Trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải
bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
10.2. Hủy bỏ hợp đồng:
- Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm
hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm
hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
- Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; Nếu không thông
báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường .
- Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên
phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
ĐIỀU 11. THƯỞNG, PHẠT KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG:
- Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc
không có lỗi của Bên A gây ra, Bên B sẽ chịu 0.1% giá trị chậm trễ/ngày vi phạm và không quá
5% tổng giá trị phần hợp đồng.
- Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm
không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng thì Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng.
- Nếu Bên A thanh toán trễ hơn so với thời hạn thanh toán, Bên A sẽ chịu phạt 0.1% giá trị
chậm trễ/ngày chậm trễ. Trường hợp Bên A chậm thanh toán quá 15 ngày theo điều kiện thanh
toán (điều 7), Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng hoặc ngưng thi công và Bên A phải thanh
toán tất cả các chi phí thiệt hại cho Bên B.
ĐIỀU 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:
- Thi công đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, đảm bảo các yêu cấu kỹ thuật, mỹ thuật theo quy
định và chất lượng công trình. Biện pháp thi công phải tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật.
- Chịu trách nhiệm và đảm bảo an toàn nhà dân hai bên. Xử lý bồi thường nếu làm hư hỏng
nhà dân hai bên.
- Cử cán bộ kỹ thuật chỉ đạo thi công và phối hợp với Bên A để xử lý các vấn đề kỹ thuật trên
công trường trong suốt quá trình thi công.
- Tổ chức lực lượng thi công, chịu trách nhiệm và đảm bảo an toàn lao động, giữ gìn an ninh
trật tự trong công trường. Chịu trách nhiệm bảo vệ công trình và tài sản trong suốt quá trình thi
công.
- Chi trả chi phí điện, nước phát sinh trong quá trình thi công công trình.
ĐIỀU 13. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A:
- Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng đất và các sự việc liên quan đến sở hữu ranh đất, địa
chính, điện nước, giải tỏa, v.v...
- Chịu trách nhiệm về việc xin phép xây dựng và các thủ tục liên quan trong khu vực thi công
(nếu có).
- Giao cho Bên B hồ sơ liên quan đến công trình, giải quyết các công việc liên quan đến việc
thực hiện dự án đầu tư và xây dựng công trình.
- Cử người giám sát toàn diện công trình về khối lượng, chất lượng, nguyên vật liệu, …phối
hợp với bên B giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật.
- Người giám sát được bên A ủy quyền là người đại diện ký biên bản nghiệm thu và đồng thời
làm căn cứ để đủ điều kiện thanh toán cho bên B ( văn bản ủy quyền của bên A được đính kèm
với hợp đồng này).
- Phối hợp với chính quyền địa phương để bảo đảm an ninh trong công trường. Cung cấp
nguồn điện, nguồn nước phục vụ thi công.
- Phối hợp với Bên B nghiệm thu hoàn thành các giai đoạn thực hiện đúng tiến độ.
- Thanh toán đúng thời hạn cho Bên B.

ĐIỀU 15. ĐIỀU KHOẢN CHUNG:


- Các tài liệu sau là bộ phận không thể tách rời hợp đồng này: Bản vẽ thiết kế kỹ thuật, và
Bảng dự toán được duyệt.
- Hai bên cam kết tuân thủ các điều khoản đã nêu trong hợp đồng, mọi sự tranh chấp, mâu
thuẫn và bất đồng (nếu có) nảy sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết
bằng thương lượng, hoà giải dựa trên cơ sở thiện chí, bình đẳng, tôn trọng hiểu biết lẫn nhau
và hai bên cùng có lợi.
- Không bên nào được tự ý thay đổi các điều khoản của hợp đồng. Trong trường hợp cần thiết,
nếu bổ sung hay chỉnh sửa hợp đồng, hai bên phải có biên bản hoặc phụ lục hợp đồng cụ thể.
- Nếu hợp đồng bị vi phạm mà hai bên không tự giải quyết được bằng nguyên tắc thương
lượng hòa giải, thì vấn đề sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án kinh tế …….và phán quyết của
Tòa án kinh tế ………. được coi là có tính chất chung thẩm.
- Hợp đồng được làm thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bản.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


CHỦ ĐẦU TƯ THẦU THI CÔNG

You might also like