You are on page 1of 206

B GIÁO D C VÀ ĐÀO TẠO

GIÁO TRÌNH
Đ ỜNG LỐI CÁCH MẠNG C A
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
DÀNH CHO SINH VIÊN ĐẠI H C, CAO ĐẲNG KH I KHÔNG CHUYÊN NGÀNH
MÁC – LÊNIN, T T NG H CHÍ MINH
(Tái bản có bổ sung, s a ch a)

NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TR QU C GIA


HÀ N I - 2016

1
BAN CHỈ ĐẠO BIÊN SOẠN CH ƠNG TRÌNH,
GIÁO TRÌNH CÁC MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

- PGS. TS. NGUY N VI T THÔNG – T ng ch biên


- GS. TSKH. BÀNH TI N LONG
- PGS. TS. TRẦN TH HÀ
- TS. PHAN MẠNH TI N
- TS. NGUY N TI N HOÀNG
- TS. VŨ THANH BÌNH – T ng th k

BAN BIÊN SOẠN


GIÁO TRÌNH Đ ỜNG LỐI CÁCH MẠNG
C A ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

PGS. TS. ĐINH XUÂN LÝ – CN. NGUY N ĐĂNG QUAN


( ng Ch biên)

TẬP THỂ TÁC GIẢ

PGS. TS. NGUY N VI T THÔNG


PGS. TS. ĐINH XUÂN LÝ
PGS. TS. NGÔ ĐĂNG TRI

2
PGS. TS. NGUY N VĂN HẢO
TS. NGÔ QUANG Đ NH
CN. NGUY N ĐĂNG QUANG

3
CHÚ DẪN C A NHÀ XUẤT BẢN

D i s ch đạo c a Trung ơng, t năm 2004, B Giáo d c và Đào tạo ph i


h p v i Nhà xuất bản Chính tr qu c gia – S thật xuất bản b giáo trình dùng
trong các tr ng đại h c và cao đẳng trong cả n c g m 5 b môn: Tri t h c Mác –
Lênin, Kinh t chính tr Mác – Lênin, Ch nghĩa xã h i khoa h c, L ch s Đảng
C ng sản Vi t Nam, T t ng H Chí Minh. B giáo trình đã góp phần quan tr ng
đ i v i nhi m v giáo d c lý luận chính tr cho h c sinh, sinh viên – đ i ngũ trí
th c tr c a n c nhà, đào tạo ngu n nhân l c, ti n hành thắng l i s nghi p đ i
m i đất n c.
Tr c th c ti n m i c a s nghi p giáo d c và đào tạo, quán tri t đ ng l i
v đ i m i công tác t t ng, lý luận c a Đảng và ch tr ơng cải cách công tác
giảng dạy, h c tập bậc đại h c và cao đẳng nói chung, ngày 18-9-2008, B Giáo
d c và Đào tạo đã ban hành ch ơng trình m i và t ch c biên soạn, ph i h p v i
Nhà xuất bản Chính tr qu c gia – S thật xuất bản b giáo trình các môn h c lý
luận chính tr dành cho sinh viên đại h c, cao đẳng kh i không chuyên ngành Mác
– Lênin, t t ng H Chí Minh do PGS. TS. Nguy n Vi t Thông làm T ng Ch
biên, g m ba môn:
- Giáo trình Nh ng nguyên l c b n c a ch ngh a Mác Lênin
- Giáo trình T t ng H Chí Minh.
- Giáo trình ng l i cách m ng c a ng C ng s n Vi t Nam.
Giáo trình Đư ng l i cách mạng c a Đảng C ng sản Vi t Nam do tập th
các nhà khoa h c, các giảng viên có kinh nghi m c a m t s tr ng đại h c biên
soạn, PGS. TS. Đinh Xuân Lý và CN. Nguy n Đăng Quang đ ng ch biên đã đáp
ng yêu cầu c a th c ti n giảng dạy và h c tập c a h c sinh, sinh viên.
Xin gi i thi u v i bạn đ c.
Tháng 3 n m 2016
NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TR QU C GIA – S THẬT

4
5
LỜI NÓI ĐẦU

Th c hi n các ngh quy t c a Đảng C ng sản Vi t Nam, nhất là Ngh quy t


Trung ơng 5 khóa X v công tác t t ng, lý luận, báo chí tr c yêu cầu m i,
ngày 18-9-2008, B Giáo d c và Đào tạo ban hành Quy t đ nh s 52/2008/QĐ-
BGDĐT v Ch ơng trình môn h c Đ ng l i cách mạng c a Đảng C ng sản Vi t
Nam dành cho sinh viên đại h c, cao đẳng kh i không chuyên ngành Mác – Lênin,
t t ng H Chí Minh và ph i h p v i Nhà xuất bản Chính tr qu c gia – S thật
xuất bản Giáo trình ng l i cách m ng c a ng C ng s n Vi t Nam dành cho
sinh viên i h c, cao ng kh i không chuyên ngành Mác Lênin, t t ng H
Chí Minh.
Trong quá trình biên soạn, tập th tác giả đã k th a nh ng n i dung c a
Giáo trình L ch s ng C ng s n Vi t Nam c a H i đ ng Trung ơng ch đạo
biên soạn giáo trình qu c gia các b môn khoa h c Mác – Lênin, t t ng H Chí
Minh và giáo trình c a B Giáo d c và Đào tạo t ch c biên soạn. Tập th tác giả
đã nhận đ c góp ý c a nhi u tập th , nh H c vi n Chính tr - Hành chính qu c
gia H Chí Minh, Ban Tuyên giáo Trung ơng… và cá nhân các nhà khoa h c,
cũng nh đ i ngũ giảng viên các tr ng đại h c, cao đẳng trong cả n c, đ c bi t
là c a PGS. TS. Tô Huy R a, GS. TS. Phùng H u Phú, GS. Nguy n Đ c Bình, GS.
TS. Lê H u Nghĩa, GS. TS. Lê H u Tầng, GS. TS. Hoàng Chí Bảo, GS. TS. Trần
Ng c Hiên, PGS. TS. Nguy n Tr ng Phúc, GS. TS. Trần Văn Bính, PGS. Lê Mậu
Hãn, PGS. TS. Nguy n Văn Nhật, PGS. Lê Th Lạng, PGS. TS. Trần Kim Đ nh,
PGS. TS. Tri u Quang Ti n, PGS. TS. Phạm Duy Đ c, PGS. TS. An Nh Hải,
PGS. TS. Nguy n Khắc Thanh, TS. Lê Văn Thai…
Sau m t th i gian th c hi n, ti p thu nh ng góp ý xác đáng c a các tr ng
đại h c, cao đẳng, c a đ i ngũ giảng viên lý luận chính tr , c a các nhà khoa h c;
ti p thu tinh thần Ngh quy t Đại h i XII c a Đảng C ng sản Vi t Nam, Ban ch
đạo và tập th tác giả đã ti n hành s a ch a, b sung giáo trình.

6
Tuy nhiên, do nh ng hạn ch khách quan và ch quan nên vẫn còn nh ng
n i dung cần ti p t c đ c b sung và s a đ i, chúng tôi rất mong nhận đ c nhi u
góp ý đ lần tái bản sau giáo trình đ c hoàn ch nh hơn.
Th góp ý xin g i v B Giáo d c và Đào tạo (V Giáo d c đại h c), 49 Đại
C Vi t, Hà N i.
BỘ GIÁO D C VÀ ĐÀO TẠO

7
Ch ơng m đầu: Đ I T NG, NHI M V VÀ PH ƠNG PHÁP NGHIÊN
C U MÔN Đ NG L I CÁCH MẠNG C A ĐẢNG C NG SẢN VI T
NAM

I. ĐỐI T ỢNG VÀ NHIỆM V NGHIÊN C U:


1. Đối t ng nghiên c u:
a. Khái ni m đư ng l i cách mạng c a Đảng c ng sản Vi t Nam:
Đảng C ng sản Vi t Nam đ c thành lập ngày 3/2/1930. Đảng là đ i tiên
phong c a giai cấp công nhân, đ ng th i là đ i tiên phong c a nhân dân lao đ ng và
c a dân t c Vi t Nam; đại bi u trung thành l i ích c a giai cấp công nhân, nhân dân
lao đ ng và c a dân t c. Đảng c ng sản Vi t Nam lấy ch nghĩa Mác – Lênin và t
t ng H Chí Minh làm n n tảng t t ng, kim ch nam cho hành đ ng; lấy tập
trung dân ch làm nguyên tắc t ch c cơ bản.
Thấm nhuần ch nghĩa Mác – Lênin, Đảng đã đ ra đ ng l i cách mạng
đúng đắn và tr c ti p lãnh đạo cách mạng n c ta giành đ c nh ng thắng l i vĩ
đại: Thắng l i c a Cách mạng tháng Tám năm 1945, đập tan ách th ng tr c a th c
dân, phong ki n, lập nên n c Vi t Nam Dân ch c ng hòa, đ a n c ta ti n vào
k nguyên đ c lập, t do; thắng l i c a các cu c kháng chi n ch ng xâm l c, mà
đ nh cao là chi n thắng Đi n Biên Ph năm 1954, đại thắng mùa xuân năm 1975,
giải phóng dân t c, th ng nhất đất n c, bảo v T qu c, làm tròn nghĩa v qu c
t ; thắng l i c a công cu c đ i m i, ti n hành công nghi p hóa, hi n đại hóa và h i
nhập qu c t , ti p t c đ a đất n c t ng b c quá đ lên ch nghĩa xã h i v i nhận
th c và t duy m i đúng đắn, phù h p v i th c ti n Vi t Nam.
S lãnh đạo đúng đắn c a Đảng là nhân t hàng đấu quy t đ nh m i thắng l i
c a cách mạng Vi t Nam. Trong hoạt đ ng lãnh đạo c a Đảng, vấn đ cơ bản tr c
h t là đ ra đ ng l i cách mạng. Đây là công vi c quan tr ng hàng đầu c a m t
chính đảng.
8
ng l i cách m ng c a ng là h th ng quan i m, ch tr ng, chính
sách v m c tiêu, ph ng h ng, nhi m v và gi i pháp c a cách m ngVi t Nam.
Đ ng l i cách mạng đ c th hi n qua c ơng lĩnh, ngh quy t c a Đảng.
V t ng th , đ ng l i cách mạng c a Đảng bao g m đ ng l i đ i n i và
đ i ngoại.
Đ ng l i cách mạng c a Đảng là toàn di n và phong phú. Có đ ng l i
chính tr chung, xuyên su t cả quá trình cách mạng nh : đ ng l i đ c lập dân t c
gắn li n v i ch nghĩa xã h i. Có đ ng l i cách mạng trong th i kỳ l ch s nh :
đ ng l i cách mạng dân t c dân ch nhân dân; đ ng l i cách mạng xã h i ch
nghĩa; đ ng l i cách mạng trong th i kỳ kh i nghĩa giành chính quy n (1939 –
1945); đ ng l i cách mạng mi n Nam trong th i kỳ ch ng M , c u n c (1954 –
1975); đ ng l i đ i m i (t Đại h i VI, năm 1986). Ngoài ra còn có đ ng l i
cách mạng vạch ra cho t ng lĩnh v c hoạt đ ng nh : đ ng l i công nghi p hóa;
đ ng l i phát tri n kinh t - xã h i, đ ng l i văn hóa – văn ngh ; đ ng l i xây
d ng Đảng và Nhà n c; đ ng l i đ i ngoại…
Đ ng l i cách mạng c a Đảng ch có giá tr ch đạo th c ti n khi phản ánh
đúng quy luật vận đ ng khách quan. Vì vậy trong quá trình lãnh đạo và ch đạo
cách mạng, Đảng phải th ng xuyên ch đ ng nghiên c u lý luận, t ng k t th c
ti n đ k p th i đi u ch nh, phát tri n đ ng l i, n u thấy đ ng l i không còn phù
h p v i th c ti n thì phải thay đ i.
Đ ng l i đúng là nhân t hàng đầu quy t đ nh thắng l i c a cách mạng;
quy t đ nh v trí, uy tín c a Đảng đ i v i qu c gia dân t c. Vì vậy, đ tăng c ng vai
trò lãnh đạo c a Đảng tr c h t phải xây d ng đ ng l i cách mạng đúng đắn.
Nghĩa là, đ ng l i c a Đảng phải đ c hoạch đ nh trên cơ s quan đi m lý luận
khoa h c c a ch nghĩa Mác – Lênin; tri th c tiên ti n c a nhân loại; phù h p v i
đ c đi m, yêu cầu, nhi m v c a th c ti n cách mạng Vi t Nam và đ c đi m, xu th
qu c t . M c tiêu c a đ ng l i nhằm ph ng s T qu c, ph c v nhân dân. Đ ng
l i đúng s đi vào đ i s ng, soi sáng th c ti n và tr thành ng n c th c t nh, đ ng

9
viên và tập h p quần chúng nhân dân tham gia t giác phong trào cách mạng m t
cách hi u quả nhất; ng c lại, n u sai lầm v đ ng l i thì cách mạng s b t n thất,
thậm chí b thất bại.
b. Đ i tư ng nghiên c u môn h c:
Môn Đ ng l i cách mạng c a Đảng c ng sản Vi t Nam cơ bản nghiên c u
đ ng l i do Đảng đ ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Vi t Nam t năm
1930 đ n nay. Do đó, it ng nghiên c u c b n c a môn h c h th ng quan
i m, ch tr ng, chính sách c a ng trong ti n trình cách m ng Vi t Nam - t
cách m ng dân t c dân ch nhân dân n cách m ng xã h i ch ngh a.
Môn ng l i cách m ng c a ng c ng s n Vi t Nam có m i quan h mật
thi t v i môn h c Nh ng nguyên l c b n c a ch ngh a Mác Lênin và môn h c
T t ng H Chí Minh. Vì đ ng l i c a Đảng là s vận d ng sáng tạo, phát tri n
ch nghĩa Mác – Lênin và t t ng H Chí Minh v i th c ti n cách mạng Vi t
Nam. Do đó, nắm v ng 2 môn h c này s trang b cho sinh viên tri th c và ph ơng
pháp luận khoa h c đ nhận th c đ ng l i, ch tr ơng, chính sách c a Đảng m t
cách sâu sắc và toàn di n hơn.
M c khác, vì đ ng l i cách mạng không ch nói lên s vận d ng sáng tạo các
nguyên lý cơ bản c a ch nghĩa Mác – Lênin, t t ng H Chí Minh mà còn th
hi n s b sung, phát tri n ch nghĩa Mác - Lênin, t t ng H Chí Minh trong đi u
ki n m i c a Đảng ta. Do đó, vi c nghiên c u đ ng l i c a cách mạng c a Đảng
c ng sản Vi t Nam s góp phần làm sáng t vai trò n n tảng t t ng và kim ch
nam cho hành đ ng c a Đảng.
2. Nhiệm v nghiên c u:
M t là, làm rõ s ra đ i tất y u c a Đảng c ng sản Vi t Nam - ch th hoạch
đ nh đ ng l i cách mạng Vi t Nam.
Hai là, làm rõ quá trình hình thành, b sung và phát tri n đ ng l i cách
mạng c a Đảng. Trong đó, đ c bi t làm rõ đ ng l i c a Đảng trên m t s lĩnh v c
cơ bản c a th i kỳ đ i m i.

10
Ba là, làm rõ k t quả th c hi n đ ng l i cách mạng c a Đảng trên m t s
lĩnh v c cơ bản trong ti n trình cách mạng Vi t Nam
Yêu c u t ra i v i vi c d y và h c môn ng l i cách m ng c a ng
c ng s n Vi t Nam:
Đ i v i ng i dạy: Cần nghiên c u đầy đ các c ơng lĩnh, ngh quy t, ch
th c a Đảng trong toàn b ti n trình lãnh đạo cách mạng, bảo đảm cập nhật h
th ng đ ng l i c a Đảng. M c khác, trong giảng dạy phải làm rõ hoàn cảnh l ch
s ra đ i và s b sung, phát tri n các quan đi m, ch tr ơng c a Đảng trong ti n
trình cách mạng, gắn lý luận v i th c ti n trong quá trình giảng dạy.
Đ i v i ng i h c: Cần nắm v ng n i dung cơ bản đ ng l i c a Đảng đ t
đó lý giải nh ng vấn đ th c ti n và vận d ng quan đi m c a Đảng vào cu c s ng.
Đ i v i cả ng i dạy và ng i h c: Trên cơ s nghiên c u m t cách có h th ng,
sâu sắc đ ng l i c a Đảng cùng v i tri th c chuyên ngành c a mình, có th đóng
góp ý ki n cho Đảng v đ ng l i, chính sách, đáp ng yêu cầu nhi m v c a cách
mạng n c ta.
II. PH ƠNG PHÁP NGHIÊN C U VÀ Ý NGHĨA C A VIỆC HỌC TẬP
MÔN HỌC:
1. Ph ơng pháp nghiên c u:
a. Cơ sơ phương pháp luận:
Nghiên c u môn ng l i cách m ng c a ng c ng s n Vi t Nam phải d a
trên th gi i quan, ph ơng pháp luận khoa h c c a ch nghĩa Mác – Lênin, các quan
đi m có ý nghĩa ph ơng pháp luận c a H Chí Minh và các quan đi m c a Đảng.
b. Phương pháp nghiên c u:
Nghiên c u môn ng l i cách m ng c a ng c ng s n Vi t Nam trên cơ
s ph ơng pháp luận chung đã nêu trên, đ i v i m i n i dung c th cần phải vận
d ng m t ph ơng pháp nghiên c u phù h p. Trong đó, s d ng ph ơng pháp l ch s
và ph ơng pháp logic là cơ bản nhất. Ngoài ra, còn có th s d ng các ph ơng pháp
khác nh : phân tích, t ng h p, so sánh… thích h p v i t ng n i dung c a môn h c.

11
2. Ý nghĩa c a việc học tập môn học:
Môn ng l i cách m ng c a ng c ng s n Vi t Nam trang b cho sinh
viên nh ng hi u bi t cơ bản v s ra đ i c a Đảng, v đ ng l i c a Đảng trong
cách mạng dân t c dân ch nhân dân và cách mạng xã h i ch nghĩa, đ c bi t là
đ ng l i c a Đảng trong th i kỳ đ i m i1.
H c tập môn ng l i cách m ng c a ng c ng s n Vi t Nam có ý nghĩa
rất quan tr ng đ i v i vi c b i d ng cho sinh viên ni m tin vào s lãnh đạo c a
Đảng, đ nh h ng phấn đấu theo m c tiêu, lý t ng và đ ng l i c a Đảng; nâng
cao ý th c trách nhi m c a sinh viên tr c nh ng nhi m v tr ng đại c a đất n c.
Qua h c tập môn ng l i cách m ng c a ng c ng s n Vi t Nam, sinh viên
có cơ s vận d ng ki n th c chuyên ngành đ ch đ ng, tích c c giải quy t nh ng vấn
đ kinh t , chính tr , văn hóa, xã h i… theo đ ng l i, chính sách c a Đảng.

1
Đại h i VI c a Đảng (năm 1986) đ ra đ ng l i đ i m i toàn di n. Đại h i VII c a Đảng (năm 1991) đã thông qua
C ng l nh xây d ng t n c trong th i k quá lên ch ngh a xã h i (g i tắt là C ơng lĩnh năm 1991). Đ ng
l i đ i m i và C ơng lĩnh năm 1991 đ c b sung và phát tri n qua các nhi m kỳ Đại h i VIII, IX, X, XI. Nh ng
n i dung cơ bản c a các Đại h i trong th i kỳ đ i m i, c a C ơng lĩnh năm 1991 và C ơng lĩnh xây d ng đất n c
trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i (b sung và phát tri n năm 2011) đ c trình bày trong các ch ơng t
ch ơng IV đ n ch ơng VIII.

12
Ch ơng I: S RA ĐỜI C A ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ
C ƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN C A ĐẢNG

I. HOÀN CẢNH LỊCH S RA ĐỜI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM:


1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế k XIX đầu thế k XX:
a. S chuy n biến c a ch nghĩa tư bản và hậu quả c a nó:
T cu i th k XIX, ch nghĩa t bản đã chuy n t giai đạon t do cạnh
tranh sang giai đoạn đ c quy n (ch nghĩa đ qu c). Các n c t bản đ qu c bên
trong thì tăng c ng bóc l t nhân dân lao đ ng, bên ngoài thì xâm l c và áp b c
nhân dân các dân t c thu c đ a. S th ng tr tàn bạo c a ch nghĩa đ qu c làm cho
đ i s ng nhân dân lao đ ng các n c tr nên cùng c c. Mâu thuẫn gi a các dân t c
thu c đ a v i ch nghĩa th c dân ngày càng gay gắt, phong trào đấu tranh giải
phóng dân t c di n ra sôi n i các n c thu c đ a.
Ngày 1/8/1914, Chi n tranh th gi i th nhất bùng n . Cu c chi n tranh này
đã gây ra nh ng hậu quả đau th ơng cho nhân dân các n c (khoảng 10 tri u ng i
ch t và 20 tri u ng i tàn ph do chi n tranh), đ ng th i cũng đã làm cho ch
nghĩa t bản suy y u và mâu thuẫn gi a các n c t bản đ qu c càng tăng thêm.
Tình hình đó đã tạo đi u ki n cho phong trào đấu tranh các n c nói chung, các
dân t c thu c đ a nói riêng phát tri n mạnh m .
b. Ảnh hư ng c a ch nghĩa Mác – Lênin:
Vào gi a th k XIX, phong trào đấu tranh c a giai cấp công nhân phát tri n
mạnh m , đ t ra yêu cầu b c thi t phải có h th ng lý luận khoa h c v i t cách là
vũ khí t t ng c a giai cấp công nhân trong cu c đấu tranh ch ng ch nghĩa t
bản. Trong b i cảnh đó, ch nghĩa Mác ra đ i, v sau đ c Lênin phát tri n và tr
thành ch nghĩa Mác – Lênin.
Ch nghĩa Mác – Lênin ch rõ, mu n giành đ c thắng l i trong cu c đấu
tranh th c hi n s m nh l ch s c a mình, giai cấp công nhân phải lập ra đảng c ng
sản. S ra đ i c a đảng c ng sản là tất y u khách quan đáp ng cu c đấu tranh c a

13
giai cấp công nhân ch ng áp b c, bóc l t. Tuyên ngôn c a ng c ng s n (năm
1848), xác đ nh: nh ng ng i c ng sản luôn luôn đại bi u cho l i ích c a toàn b
phong trào; là b phận kiên quy t nhất trong các đảng công nhân các n c; h hi u
rõ nh ng đi u ki n, ti n trình và k t quả c a phong trào vô sản1. Nh ng nhi m v
ch y u có tính quy luật mà chính đảng c a giai cấp công nhân cần th c hi n là: t
ch c, lãnh đạo cu c đấu tranh c a giai cấp công nhân đ th c hi n m c đích là giành
lấy chính quy n và xây d ng xã h i m i. Đảng phải luôn đ ng trên lập tr ng c a
giai cấp công nhân, m i chi n l c, sách l c c a Đảng đ u luôn xuất phát t l i ích
c a giai cấp công nhân. Nh ng Đảng phải đại bi u cho quy n l i c a toàn th nhân
dân lao đ ng. B i vì giai cấp công nhân ch có th giải phóng đ c mình n u đ ng
th i giải phóng cho các tầng l p nhân dân lao đ ng khác trong xã h i.
K t khi ch nghĩa Mác – Lênin đ c truy n bá vào Vi t Nam, phong trào
yêu n c và phong trào công nhân phát tri n mạnh m theo khuynh h ng cách
mạng vô sản, dẫn t i s ra đ i c a các t ch c c ng sản Vi t Nam. Nguy n Ái
Qu c đã vận d ng sáng tạo ch nghĩa Mác – Lênin vào th c ti n cách mạng Vi t
Nam, sáng lập ra Đảng c ng sản Vi t Nam. Ch nghĩa Mác – Lênin là n n tảng t
t ng, kim ch nam cho hành đ ng c a Đảng c ng sản Vi t Nam.
c. Tác đ ng c a Cách mạng tháng Mư i Nga và Qu c tế C ng sản:
Năm 1917, Cách m ng tháng M i Nga giành đ c thắng l i. Nhà n c
Xôvi t d a trên n n tảng liên minh công - nông d i s lãnh đạo c a Đảng
Bôsêvích Nga ra đ i. Thắng l i c a Cách mạng tháng M i m ra m t th i đại m i,
“th i đại cách mạng ch ng đ qu c, th i đại giải phóng dân t c”2. Cu c cách mạng
này c vũ mạnh m phong trào đấu tranh c a giai cấp công nhân, nhân dân các
n c và là m t trong nh ng đ ng l c thúc đẩy s ra đ i c a nhi u đảng c ng sản:
Đảng c ng sản Đ c, Đảng c ng sản Hungary (1918), Đảng c ng sản M (1919),

1
Xem C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, t.4, tr.614-615.
2
H Chí Minh: Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia – S thật, Hà N i, 2011, t.11, tr.164.

14
Đảng c ng sản Anh, Đảng c ng sản Pháp (1920), Đảng c ng sản Trung Qu c và
Đảng c ng sản Mông C (1921), Đảng c ng sản Nhật Bản (1922)…
Đ i v i các dân t c thu c đ a, Cách mạng tháng M i Nga đã nêu tấm
g ơng sáng trong vi c giải phóng các dân t c b áp b c. V ý nghĩa c a Cách mạng
tháng M i, Nguy n Ái Qu c khẳng đ nh: Cách mạng tháng M i nh ti ng sét đã
đánh th c nhân dân châu Á t nh giấc mê hàng th k nay. “Cách m nh Nga dạy cho
chúng ta rằng mu n cách m nh thành công thì phải [lấy] dân chúng (công nông)
làm g c, phải có đảng v ng b n, phải b n gan, phải hy sinh, phải th ng nhất. Nói
tóm lại là phải theo ch nghĩa Mã Khắc T và Lênin”1.
Tháng 3/1919, Qu c t c ng s n (Qu c t III) đ c thành lập. S ra đ i c a
Qu c t c ng sản có ý nghĩa thúc đẩy s phát tri n c a phong trào c ng sản và công
nhân qu c t . Sơ thảo lần th nhất nh ng Luận c ơng v vấn đ dân t c và vấn đ
thu c đ a c a Lênin đ c công b tại Đại h i II Qu c t c ng sản vào năm 1920 đã
ch ra ph ơng h ng đấu tranh giải phóng các dân t c thu c đ a, m ra con đ ng
giải phóng các dân t c b áp b c trên lập tr ng cách mạng vô sản.
Đ i v i Vi t Nam, Qu c t c ng sản có vai trò quan tr ng trong vi c truy n
bá ch nghĩa Mác – Lênin và thành lập Đảng c ng sản Vi t Nam. Nguy n Ái Qu c
khẳng đ nh vai trò c a t ch c này đ i v i cách mạng n c ta là: “An Nam mu n
làm cách m nh thành công, thì tất phải nh Đ tam qu c t ”2.
2. Hoàn cảnh trong n ớc:
a. Xã h i Vi t Nam dư i s th ng tr c a th c dân Pháp:
- Chính sách cai tr c a th c dân Pháp:
Năm 1858, th c dân Pháp n súng tấn công xâm l c Vi t Nam. Sau khi tạm
th i dập tắt đ c các phong trào đấu tranh c a nhân dân ta, th c dân Pháp t ng
b c thi t lập b máy th ng tr Vi t Nam.

1
H Chí Minh: Toàn t p, S d, t.2, tr.304
2
H Chí Minh: Toàn t p, S d, t.2, tr.312

15
V chính tr , th c dân Pháp áp đ t chính sách cai tr th c dân, t c b quy n
l c đ i n i và đ i ngoại c a chính quy n phong ki n nhà Nguy n; chia Vi t Nam
thành 3 x : Bắc Kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ và th c hi n m i kỳ m t ch đ cai tr
riêng. Đ ng th i v i chính sách nham hi m này, th c dân Pháp câu k t v i giai cấp
đ a ch trong vi c bóc l t kinh t và áp b c chính tr đ i v i nhân dân ta.
V kinh t , th c dân Pháp ti n hành c p đoạt ru ng đất đ lập đ n đi n; đầu
t v n khai thác tài nguyên; xây d ng m t s cơ s công nghi p; xây d ng h
th ng đ ng giao thông, b n cảng ph c v cho l i ích c a chúng. Chính sách khai
thác thu c đ a c a Pháp đã tạo s chuy n bi n đ i v i n n kinh t Vi t Nam (hình
thành m t s ngành kinh t m i…) nh ng cũng dẫn đ n hậu quả là n n kinh t
n c ta b l thu c vào t bản Pháp, b kìm hãm trong vòng lạc hậu.
V v n hóa, th c dân Pháp th c hi n chính sách văn hóa giáo d c th c dân;
dung túng, duy trì các h t c lạc hậu… Nguy n Ái Qu c đã vạch rõ t i ác c a ch
đ cai tr th c dân Đông D ơng: “chúng tôi không nh ng b áp b c và bóc l t
m t cách nh c nhã, mà còn b hành hạ và đầu đ c m t cách thê thảm… bằng thu c
phi n, bằng r u… chúng tôi phải s ng trong cảnh ngu d t t i tăm vì chúng tôi
không có quy n t do h c tập”1.
- Tình hình giai c p và mâu thu n c b n trong xã h i Vi t Nam:
D i tác đ ng c a chính sách cai tr và chính sách kinh t , văn hóa, giáo d c
th c dân, xã h i Vi t Nam di n ra quá trình phân hóa ngày càng sâu sắc:
Giai c p a ch : Giai cấp đ a ch câu k t v i th c dân Pháp tăng c ng bóc
l t, áp b c nông dân. Tuy nhiên, trong n i b giai cấ đ a ch Vi t Nam lúc này có s
phân hóa: m t b phận đ a ch có lòng yêu n c, căm ghét ch đ th c dân đã tham
gia đấu tranh ch ng Pháp d i các hình th c và m c đ khác nhau.
Giai c p nông dân: Giai cấp nông dân là l c l ng đông đảo nhất trong xã
h i Vi t Nam, b th c dân và phong ki n áp b c, bóc l t n ng n . Tình cảnh kh n
kh , bần cùng c a giai cấp nông dân Vi t Nam đã làm tăng thêm lòng căm thù đ

1
H Chí Minh: Toàn t p, S d, t.1, tr.33-34

16
qu c và phong ki n tay sai, làm tăng thêm ý chí cách mạng c a h trong cu c đấu
tranh giành lại ru ng đất và quy n s ng t do.
Giai c p công nhân Vi t Nam: Ra đ i t cu c khai thác thu c đ a lần th
nhất c a th c dân Pháp, giai cấp công nhân tập trung nhi u các thành ph và
vùng m nh : Hà N i, Sài Gòn, Hải Phòng, Nam Đ nh, Vinh, Quảng Ninh.
Đa s công nhân Vi t Nam tr c ti p xuất thân t giai cấp nông dân, nạn nhân
c a chính sách chi m đoạt ru ng đất mà th c dân Pháp thi hành Vi t Nam. Vì vậy,
giai cấp công nhân Vi t Nam có quan h tr c ti p và ch t ch v i giai cấp nông dân.
Giai cấp công nhân Vi t Nam b đ qu c, phong ki n áp b c, bóc l t. Đ c đi m n i
bật là: “ra đ i tr c giai cấp t sản dân t c Vi t Nam, và v a l n lên nó đã s m ti p
thu ánh sáng cách mạng c a ch nghĩa Mác – Lênin”1.
Giai c p t s n Vi t Nam: bao g m t sản công nghi p, t sản th ơng
nghi p... Ngay t khi ra đ i, giai cấp t sản Vi t Nam b t sản Pháp và t sản
ng i Hoa cạnh tranh, chèn ép, do đó th l c kinh t và đ a v chính tr c a giai cấp
t sản Vi t Nam nh bé, y u t. Vì vậy, giai cấp t sản Vi t Nam không đ đi u
ki n đ lãnh đạo cu c cách mạng dân t c, dân ch đi đ n thành công.
T ng l p ti u t s n Vi t Nam: Bao g m h c sinh, trí th c, viên ch c và
nh ng ng i làm ngh t do. Trong đó, gi i trí th c và h c sinh là b phận quan
tr ng c a tầng l p ti u t sản. Đ i s ng c a ti u t sản Vi t Nam bấp bênh và d b
phá sản tr thành nh ng ng i vô sản. Ti u t sản Vi t Nam có lòng yêu n c, căm
thù đ qu c th c dân, lại ch u ảnh h ng c a nh ng t t ng ti n b t bên ngoài
truy n vào. Vì vậy, đây là l c l ng có tinh thần cách mạng cao.
Tóm l i, chính sách th ng tr c a th c dân Pháp đã tác đ ng mạnh m đ n xã
h i Vi t Nam trên các lĩnh v c chính tr , kinh t , văn hóa, xã h i. Trong đó đ c bi t
là s ra đ i c a 2 giai cấp m i: công nhân và t sản Vi t Nam. Các giai cấp, tầng
l p trong xã h i Vi t Nam lúc này đ u mang thân phận ng i dân mất n c và
nh ng m c đ khác nhau đ u b th c dân Pháp áp b c, bóc l t. Chính sách cai tr ,

1
Lê Duẩn: Tuy n t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2008, t.II, tr.551.

17
áp b c, bóc l t c a th c dân Pháp và phong ki n tay sai đã tạo ra hai mâu thuẫn cơ
bản trong xã h i Vi t Nam: mâu thuẫn gi a toàn th nhân dân Vi t Nam v i th c
dân Pháp xâm l c và mâu thuẫn gi a nhân dân Vi t Nam (ch y u là nông dân)
v i giai cấp đ a ch phong ki n. Trong đó, mâu thuẫn ch y u nhất là: mâu thuẫn
gi a toàn th nhân dân Vi t Nam v i th c dân Pháp xâm l c. Tính chất xã h i
Vi t Nam là xã h i thu c a n a phong ki n. Th c ti n l ch s Vi t Nam đ t ra hai
nhi m v cách mạng: m t là, phải đánh đu i th c dân Pháp xâm l c, giành đ c
lập cho dân t c, t do cho nhân dân; hai là, xóa b ch đ phong ki n, giành quy n
dân ch cho nhân dân, ch y u là ru ng đất cho nông dân. Trong đó ch ng qu c,
gi i phóng dân t c là nhi m v hàng đầu.
b. Phong trào yêu nư c theo khuynh hư ng phong kiến và tư sản cu i
thế k XIX đầu thế k XX:
Tr c s xâm l c c a th c dân Pháp, phong trào đấu tranh giải phóng dân
t c theo khuynh h ng phong ki n và t sản di n ra mạnh m . Nh ng phong trào
tiêu bi u th i kỳ này là:
Phong trào C n V ng (1885 1896): Ngày 13/7/1885, vua Hàm Nghi
xu ng chi u C n V ng. Phong trào Cần V ơng phát tri n mạnh ra nhi u đ a
ph ơng Bắc kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ. Ngày 1/11/1888, vua Hàm Nghi b Pháp
bắt nh ng phong trào vẫn ti p t c phát tri n cho đ n năm 1896 m i k t thúc.
Cu c kh i ngh a Yên Th (B c Giang), di n ra t năm 1884. Nghĩa quân Yên
Th đã đánh thắng Pháp nhi u trận và gây cho chúng nhi u khó khăn, thi t hại.
Cu c chi n đấu c a nghĩa quân Yên Th kéo dài đ n năm 1913 thì b dập tắt.
Trong Chi n tranh th gi i lần th nhất (1914 – 1918), các cu c kh i nghĩa vũ
trang ch ng Pháp c a nhân dân Vi t Nam vẫn ti p di n, nh ng đ u không thành công.
Thất bại c a các phong trào trên đã ch ng t giai cấp phong ki n và h t
t ng phong ki n không đ đi u ki n đ lãnh đạo phong trào yêu n c giải quy t
thành công nhi m v dân t c Vi t Nam.

18
Bên cạnh các cu c kh i nghĩa nêu trên, đầu th k XX, phong trào yêu n c
d i s lãnh đạo c a tầng l p sĩ phu ti n b ch u ảnh h ng c a t t ng dân ch
t s n di n ra sôi n i. V m t ph ơng pháp, tầng l p sĩ phu lãnh đạo phong trào
giải phóng dân t c đầu th k XX có s phân hóa thành 2 xu h ng. M t b phận
ch tr ơng đánh đu i th c dân Pháp, giành đ c lập dân t c, khôi ph c ch quy n
qu c gia bằng bi n pháp b o ng; m t b phận khác lại coi c i cách là giải pháp
đ ti n t i khôi ph c đ c lập.
Đại di n c a xu h ng b o ng là Phan B i Châu, v i ch tr ơng dùng
bi n pháp bạo đ ng đ đánh đu i th c dân Pháp, khôi ph c n n đ c lập cho dân t c.
Đại di n cho xu h ng c i cách là Phan Chu Trinh, v i ch tr ơng vận đ ng
cải cách văn hóa, xã h i; đ ng viên lòng yêu n c trong nhân dân; đả kích b n vua
quan phong ki n th i nát, đ x ng t t ng dân ch t sản; th c hi n khai dân trí,
chấn h ng khí, hậu dân sinh, m mang dân quy n; phản đ i đấu tranh vũ trang và cầu
ngoại vi n.
Ngoài ra, trong th i kỳ này Vi t Nam còn có nhi u phong trào đấu tranh
khác nh : Phong trào Đông Kinh nghĩa th c (1907), Phong trào “tẩy chay Khách
trú” (1919), Phong trào ch ng đ c quy n xuất nhập khẩu cảng Sài Gòn (1923); đấu
tranh trong các h i quản hạt, h i đ ng thành ph … đòi cải cách t do dân ch , v.v…
T trong phong trào đấu tranh, các t ch c đảng phái ra đ i: ng l p hi n
(năm 1923), ng Thanh niên (tháng 3/1926), ng thanh niên cao v ng (năm
1926), Vi t Nam ngh a oàn (năm 1925), sau nhi u lần đ i tên, tháng 7/1928 lấy
tên là Tân Vi t cách m ng ng; Vi t Nam qu c dân ng (tháng 12/1927). Các
đảng phái chính tr t sản và ti u t sản trên đây đã góp phần thúc đẩy phong trào
yêu n c ch ng Pháp, trong đó n i bật là Tân Vi t cách m ng ng và Vi t Nam
qu c dân ng.
Tân Vi t cách m ng ng ra đ i và hoạt đ ng trong b i cảnh H i Vi t Nam
cách mạng thanh niên phát mạnh, đã tác đ ng tích c c đ n Đảng này. Trong n i b
Tân Vi t cách mạng Đảng di n ra cu c đấu tranh gi a hai khuynh h ng t t ng

19
cách mạng vô sản và t t ng cải l ơng. Cu i cùng khuynh h ng cách mạng theo
quan đi m vô sản thắng th . M t s đảng viên c a Tân Vi t đã chuy n sang H i
Vi t Nam cách mạng thanh niên. S đảng viên tiên ti n còn lại trong Tân Vi t tích
c c chuẩn b đ ti n t i thành lập m t chính đảng theo ch nghĩa Mác - Lênin.
Vi t Nam qu c dân ng là m t đảng chính tr theo xu h ng dân ch t sản.
Đi u l Đảng ghi m c tiêu hoạt đ ng là: tr c làm dân t c cách mạng, sau làm th
gi i cách mạng; đánh đu i gi c Pháp, đánh đ ngôi vua, thi t lập n n dân quy n.
Sau v ám sát Ba Danh, trùm m phu đ n đi n cao su c a Pháp (2/1929), Đảng b
kh ng b d d i, t ch c Đảng b phá v nhi u nơi. Tr c tình th nguy cấp, lãnh
đạo Vi t Nam qu c dân Đảng quy t đ nh d c h t l c l ng vào trận đấu tranh s ng
mái v i k thù. Cu c kh i nghĩa c a Vi t Nam qu c dân Đảng bắt đầu t đêm
9/2/1930 Yên Bái, Phú Th , Hải D ơng, Thái Bình… trong tình th hoàn toàn b
đ ng nên b th c dân Pháp nhanh chóng dập tắt.
Tóm lại, tr c yêu cầu l ch s c a xã h i Vi t Nam, các phong trào đấu tranh
ch ng Pháp di n ra sôi n i. M c tiêu c a các cu c đấu tranh th i kỳ này đ u h ng
t i giành đ c lập cho dân t c, nh ng trên các lập tr ng giai cấp khác nhau nhằm
khôi ph c ch đ phong ki n, ho c thi t lập ch đ quân ch lập hi n, ho c cao hơn
là thi t lập ch đ c ng hòa t sản. Các phong trào đấu tranh di n ra v i các ph ơng
th c và bi n pháp khác nhau: bạo đ ng ho c cải cách; v i quan đi m tập h p l c
l ng bên ngoài khác nhau: d a vào Pháp đ th c hi n cải cách ho c d a vào ngoại
vi n đ đánh Pháp… Nh ng cu i cùng các cu c đấu tranh đ u thất bại.
M t s t ch c chính tr theo lập tr ng qu c gia t sản ra đ i và đã th hi n
vai trò c a mình trong cu c đấu tranh giành đ c lập dân t c và dân ch . Nh ng các
phong trào và t ch c trên, do nh ng hạn ch v giai cấp, v đ ng l i chính tr ; h
th ng t ch c lại thi u ch t ch ; ch a tập h p đ c r ng rãi l c l ng c a dân t c,
nhất là ch a tập h p đ c2l cl ng xã h i cơ bản (công nhân và nông dân) nên
cu i cùng đã không thành công. S thất bại c a các phong trào yêu n c theo lập
tr ng qu c gia t sản Vi t Nam đầu th k XX đã phản ánh đ a v kinh t và

20
chính tr y u kém c a giai cấp t sản trong ti n trình cách mạng dân t c, phản ánh s
bất l c c a h tr c nh ng nhi m v do l ch s dân t c Vi t Nam đ t ra.
M c dù b thất bại nh ng s phát tri n mạnh m c a phong trào yêu n c cu i
th k XIX đầu th k XX có ý nghĩa rất quan tr ng. Nó là s ti p n i truy n th ng
yêu n c, kiên c ng, bất khuất vì đ c lập, t do c a dân t c Vi t Nam, và chính s
phát tri n c a phong trào yêu n c đã tạo cơ s xã h i thuận l i cho vi c ti p nhận
ch nghĩa Mác – Lênin, quan đi m cách mạng H Chí Minh. Phong trào yêu n c
tr thành m t trong 3 nhân t dẫn đ n s ra đ i c a Đảng c ng sản Vi t Nam.
S thất bại c a các phong trào yêu n c, ch ng th c dân Pháp cu i th k
XIX, đầu th k XX đã ch ng t con đ ng c u n c theo h t t ng phong ki n
và h t t ng t sản đã b tắc. Cách mạng Vi t Nam lâm vào tình trạng kh ng
hoảng sâu sắc v đ ng l i, v giai cấp lãnh đạo. Nhi m v l ch s đ t ra là phải
tìm m t con đ ng cách mạng m i, v i m t giai cấp có đ t cách đại bi u cho
quy n l i c a dân t c, c a nhân dân, có đ uy tín và năng l c đ lãnh đạo cách
mạng dân t c, dân ch đi đ n thành công.
c. Phong trào yêu nư c theo khuynh hư ng vô sản:
Vai trò c a Nguy n Ái Qu c i v i s phát tri n c a phong trào yêu n c
theo khuynh h ng vô s n:
Năm 1911, Nguy n Tất Thành (Nguy n Ái Qu c) ra đi tìm đ ng c u n c.
Trong quá trình tìm đ ng c u n c, Ng i đã tìm hi u k các cu c cách mạng
đi n hình trên th gi i. Ng i đánh giá cao t t ng t do, bình đẳng, bác ái và
quy n con ng i c a các cu c cách mạng t sản tiêu bi u nh Cách mạng M
(1776), Cách mạng Pháp (1789)… nh ng cũng nhận th c rõ nh ng hạn ch c a các
cu c cách mạng t sản. T đó, Ng i khẳng đ nh: con đ ng cách mạng t sản
không th đ a lại đ c lập và hạnh phúc thật s cho nhân dân các n c nói chung,
nhân dân Vi t Nam nói riêng.
Nguy n Ái Qu c đ c bi t quan tâm tìm hi u cu c cách mạng tháng M i
Nga năm 1917. Ng i rút ra k t luận: “Trong th gi i bây gi ch có cách m nh

21
Nga là đã thành công, và thành công đ n nơi, nghĩa là dân chúng đ ch ng cái
hạnh phúc t do, bình đẳng thật”1
Vào tháng 7/1920, Ng i đ c bản S th o l n th nh t nh ng lu n c ng v
v n dân t c và v n thu c a c a Lênin đăng trên báo Nhân o. Ng i tìm
thấy trong Luận c ơng c a Lênin l i giải đáp v con đ ng giải phóng cho nhân
dân Vi t Nam; v vấn đ thu c đ a trong m i quan h v i phong trào cách mạng
th gi i… Nguy n Ái Qu c đã đ n v i ch nghĩa Mác – Lênin.
Tại Đại h i lần th 18 c a Đảng Xã h i Pháp (12/1920), Nguy n Ái Qu c đã
b phi u tán thành vi c gia nhập Qu c t C ng sản và tham gia thành lập Đảng
c ng sản Pháp. S ki n này đánh dấu b c ngo c trong cu c đ i h at đ ng cách
mạng c a Nguy n Ái Qu c - t ng i yêu n c tr thành ng i c ng sản và tìm
thấy con đ ng c u n c đúng đắn: “Mu n c u n c và gi i phóng dân t c không
có con ng nào khác con ng cách m ng vô s n”2.
T đây, cùng v i vi c th c hi n nhi m v đ i v i phong trào c ng sản qu c
t , Nguy n Ái Qu c xúc ti n vi c truy n bá ch nghĩa Mác – Lênin, vạch ra
ph ơng h ng chi n l c cách mạng Vi t Nam và chuẩn b đi u ki n đ thành lập
Đảng c ng sản Vi t Nam.
Nguy n Ái Qu c tích c c truy n bá ch nghĩa Mác – Lênin vào Vi t Nam
thông qua nh ng bài đăng trên các báo Ng i cùng kh , Nhân o, i s ng công
nhân và xuất bản các tác phẩm, đ c bi t là tác phẩm B n án ch th c dân Pháp
(năm 1925). Tác phẩm này đã vạch rõ âm m u, th đoạn c a ch nghĩa đ qu c,
khơi dậy mạnh m tinh thần yêu n c, th c t nh tinh thần dân t c nhằm đánh đu i
th c dân Pháp xâm l c.
Tháng 11/1924, Nguy n Ái Qu c đ n Quảng Châu (Trung Qu c). Tháng
6/1925, Ng i thành lập H i Vi t Nam cách mạng thanh niên. Ch ơng trình và
Đi u l c a H i nêu rõ m c đích là: làm cách mạng dân t c và cách mạng th gi i.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng toàn t p, Nxb. Chính tr Qu c gia, Hà N i, 1998, t.1, tr.39
2
H Chí Minh: Toàn t p, S d, t.12, tr.30

22
Sau khi cách mạng thành công, H i ch tr ơng thành lập chính ph nhân dân; m u
cầu hạnh phúc cho nhân dân; ti n lên xây d ng xã h i c ng sản ch nghĩa; th c
hi n đoàn k t v i giai cấp vô sản các n c, v i phong trào cách mạng th gi i.
T năm 1925 đ n năm 1927, H i Vi t Nam cách mạng thanh niên đã m các
l p huấn luy n chính tr cho cán b cách mạng Vi t Nam. H i đã xây d ng đ c
nhi u cơ s các trung tâm kinh t , chính tr trong n c. Năm 1928, H i th c hi n
ch tr ơng “vô sản hóa”, đ a h i viên vào nhà máy, hầm m , đ n đi n đ rèn luy n
lập tr ng, quan đi m giai cấp công nhân; đ truy n bá ch nghĩa Mác – Lênin và
lý luận giải phóng dân t c vào phong trào cách mạng Vi t Nam.
Ngoài vi c tr c ti p huấn luy n cán b c a H i Vi t Nam cách mạng thanh
niên, Nguy n Ái Qu c còn l a ch n nh ng thanh niên Vi t Nam u tú g i đi h c
tại tr ng Đại h c Ph ơng Đông (Liên Xô) và tr ng L c quân Hoàng Ph (Trung
Qu c) nhằm đào tạo cán b cho cách mạng Vi t Nam.
Cùng v i vi c đào tạo cán b , Nguy n Ái Qu c đã t ch c ra các t báo
Thanh niên, Công nông, Lính cách m nh, Ti n Phong nhằm truy n bá ch nghĩa
Mác – Lênin vào Vi t Nam. Quan đi m cách mạng c a Nguy n Ái Qu c đã th c
t nh và giác ng quần chúng, thúc đẩy phong trào đấu tranh yêu n c c a nhân dân
phát tri n theo con đ ng cách mạng vô sản.
Năm 1927, B Tuyên truy n c a H i Liên hi p các dân t c b áp b c Á
Đông xuất bản tác phẩm ng cách m nh (tập h p các bài giảng c a Nguy n Ái
Qu c các l p huấn luy n chính tr c a H i Vi t Nam cách mạng thanh niên).
ng cách m nh ch rõ tính chất và nhi m v c a cách mạng Vi t Nam là
cách mạng giải phóng dân t c m đ ng ti n lên ch nghĩa xã h i. Hai cu c cách
mạng này có quan h mật thi t v i nhau; cách mạng là s nghi p c a quần chúng
“là vi c chung cả dân chúng ch không phải vi c c a m t hai ng i”, do đó phải

23
đoàn k t toàn dân. Nh ng cái c t c a nó là công nông và phải luôn ghi nh rằng
công nông là ng i ch cách m nh, công nông là g c cách m nh1.
Nguy n Ái Qu c khẳng đ nh: Mu n thắng l i thì cách mạng phải có m t
đảng lãnh đạo, đảng có v ng, cách mạng m i thành công cũng nh ng i cầm lái
có v ng thì thuy n m i chạy. Đảng mu n v ng thì phải có ch nghĩa là c t; ch
nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách m nh nhất là ch nghĩa Lênin.
V vấn đ đoàn k t c a cách mạng Vi t Nam, Nguy n Ái Qu c xác đ nh:
“Cách m nh An Nam cũng là m t b phận trong cách m nh th gi i. Ai làm cách
m nh trong th gi i đ u là đ ng chí c a dân An Nam cả”2
V ph ơng pháp cách mạng, Ng i nhất mạnh đ n vi c phải giác ng và t
ch c quần chúng cách mạng, phải làm cho quần chúng hi u rõ m c đích cách mạng,
bi t đ ng tâm hi p l c đ đánh đ giai cấp áp b c mình, làm cách mạng phải bi t
cách làm, phải có “m u ch c”, có nh th m i bảo đảm thành công cho cu c kh i
nghĩa v i s n i dậy c a toàn dân…
Tác phẩm ng cách m nh đã đ cập nh ng vấn đ cơ bản c a m t c ơng
lĩnh chính tr , chuẩn b v t t ng chính tr cho vi c thành lập Đảng c ng sản Vi t
Nam. ng cách m nh có giá tr lý luận và th c ti n to l n đ i v i cách mạng
Vi t Nam.
- S phát tri n c a phong trào yêu n c theo khuynh h ng vô s n:
T đầu th k XX, cùng v i s phát tri n c a phong trào dân t c trên lập
tr ng t sản, phong trào công nhân ch ng lại s áp b c bóc l t c a t sản, th c
dân cũng di n ra rất s m. Tr c Chi n tranh th gi i th nhất, các cu c đấu tranh
c a giai cấp công nhân Vi t Nam ch ng gi i ch di n ra v i hình th c sơ khai, nh
b tr n tập th , phá giao kèo, đ a đơn phản kháng…, v sau ti n đ n hình th c đấu
tranh cao hơn nh bãi công. Trong nh ng năm 1919 – 1925, phong trào công nhân
di n ra d i các hình th c đình công, bãi công, tiêu bi u nh các cu c bãi công c a

1
Xem H Chí Minh: Toàn t p, s d, t.2, tr.288.
2
H Chí Minh: Toàn t p, s d, t.2, tr.329.

24
công nhân Ba Son (Sài Gòn) do Tôn Đ c Thắng t ch c (1925) và cu c bãi công
c a công nhân nhà máy s i Nam Đ nh (ngày 30/4/1925), đòi ch t bản phải tăng
l ơng, phải b đánh đập, giãn đu i th …
Nhìn chung, phong trào công nhân nh ng năm 1919-1925 đã có nh ng b c
phát tri n m i so v i tr c Chi n tranh th gi i lần th nhất. Hình th c bãi công đã
tr nên ph bi n, các cu c đấu tranh c a công nhân di n ra trên quy mô l n hơn và
th i gian dài hơn.
Trong nh ng năm 1926 – 1929, phong trào công nhân đ c s lãnh đạo c a
các t ch c nh H i Vi t Nam cách mạng thanh niên, Công h i đ và các t ch c
c ng sản ra đ i t năm 1929. Các cu c đấu tranh c a công nhân Vi t Nam mang
tính chất chính tr rõ r t. M i cu c đấu tranh đã có s liên k t gi a các nhà máy,
các ngành và các đ a ph ơng. Phong trào công nhân có s c lôi cu n phong trào dân
t c theo con đ ng cách mạng vô sản.
Cũng vào th i gian này, phong trào yêu n c phát tri n mạnh m , đ c bi t là
phong trào nông dân di n ra nhi u nơi trong cả n c. Năm 1927, nông dân làng
Ninh Thạnh L i (Rạch Giá) đấu tranh ch ng b n th c dân và đ a ch chi m đất;
nông dân các t nh Hà Nam, Nam Đ nh, Ninh Bình, Thái Bình, Ngh An, Hà Tĩnh
đấu tranh ch ng b n đ a ch c p đất, đòi chia ru ng công1… Phong trào nông dân
và công nhân đã h tr lẫn nhau trong cu c đấu tranh ch ng th c dân, phong ki n.
“Đi u đ c bi t và quan tr ng nh t trong phong trào cách mạng Đông D ơng là s
tranh đấu c a quần chúng công nông có tánh chất đ c lập rất rõ r t, ch không phải
là ch u ảnh h ng qu c gia ch nghĩa nh lúc tr c n a”2.
- S ra i các t ch c c ng s n Vi t Nam:
Tr c s phát tri n c a phong trào công nhân và phong trào yêu n c, cu i
tháng 3/1929, Hà N i, m t s h i viên tiên ti n c a t ch c Thanh niên Bắc

1
Xem H i đ ng Trung ơng ch đạo biên soạn giáo trình qu c gia các b môn khoa h c Mác – Lênin, t t ng H
Chí Minh: Giáo trình L ch s ng C ng s n Vi t Nam, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2008, tr.42-43.
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 1998,t.2, tr.93

25
kỳ đã lập ra chi b c ng sản đầu tiên Vi t Nam, do đ ng chí Trần Văn Cung là
Bí th chi b .
Tại Đại h i lần th nhất c a H i Vi t Nam cách mạng thanh niên (5/1929) đã
xảy ra bất đ ng gi a các đoàn đại bi u v vấn đ thành lập đảng c ng sản, mà th c
chất là s khác nhau gi a nh ng đại bi u mu n thành lập ngay m t đảng c ng sản
và giải th H i Vi t Nam cách mạng thanh niên, v i nh ng đại bi u cũng mu n
thành lập Đảng c ng sản nh ng “không mu n t ch c đảng gi a Đại h i Thanh
niên và cũng không mu n phá Thanh niên tr c khi lập đ c đảng”1. Trong hoàn
cảnh đó, các t ch c c ng sản Vi t Nam ra đ i.
ông D ng c ng s n ng: Ngày 17/6/1929, tại Hà N i, đại bi u các t
ch c c ng sản mi n Bắc h p Đại h i, quy t đ nh thành lập ông D ng c ng s n
ng. Tuyên ngôn c a Đảng nêu rõ: Đảng c ng sản Đông D ơng t ch c đại đa s
và th c hành công nông liên hi p m c đích là đánh đ đ qu c ch nghĩa; đánh đ
t bản ch nghĩa; di t tr ch đ phong ki n; giải phóng công nông; th c hi n xã
h i bình đẳng, t do, bác ái, t c là xã h i c ng sản.
An Nam c ng s n ng: Tr c s ra đ i c a Đông D ơng c ng sản đảng và đ
đáp ng yêu cầu c a phong trào cách mạng, mùa thu 1929, các đ ng chí trong H i
Vi t Nam cách mạng thanh niên hoạt đ ng Trung Qu c và Nam kỳ đã thành lập An
Nam c ng s n ng. V đi u ki n k t nạp đảng viên, Đi u l c a Đảng vi t: “Ai tin
theo ch ơng trình c a Qu c t c ng sản, hăng hái phấn đấu trong m t b phận đảng,
ph c tùng m nh l nh đảng và góp nguy t phí, có th cho vào đảng đ c”2.
ông D ng C ng s n Liên oàn: Vi c ra đ i c a Đông D ơng c ng sản
đảng và An Nam c ng sản đảng đã làm cho n i b Đảng Tân Vi t phân hóa mạnh
m , nh ng đảng viên tiên ti n c a Tân Vi t đã thành lập ông D ng C ng s n
Liên oàn. Tuyên đạt c a Đông D ơng C ng sản Liên đoàn (9/1929) nêu rõ:
“Đông D ơng C ng sản Liên đoàn lấy ch nghĩa c ng sản làm n n móng, lấy công,

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 1998, t.1, tr.337
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 1998, t.1, tr.359

26
nông, binh liên hi p làm đ i t ng vận đ ng cách m nh đ th c hành cách m nh
c ng sản trong x Đông D ơng, làm cho x s c a chúng ta hoàn toàn đ c lập, xóa
b nạn ng i bóc l t áp b c ng i, xây d ng ch đ Công Nông chuyên chính ti n
lên c ng sản ch nghĩa trong toàn x Đông D ơng”1.
M c dù đ u gi ơng cao ng n c ch ng đ qu c, phong ki n, xây d ng ch
nghĩa c ng sản Vi t Nam nh ng 3 t ch c c ng sản trên đây hoạt đ ng phân tán,
chia r đã ảnh h ng xấu đ n phong trào cách mạng Vi t Nam lúc này. Vì vậy,
vi c khắc ph c s chia r , phân tán gi a các t ch c c ng sản là yêu cầu khẩn thi t
c a cách mạng n c ta, là nhi m v cấp bách tr c mắt c a tất cả nh ng ng i c ng
sản Vi t Nam.
II. HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG VÀ C ƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ
ĐẦU TIÊN C A ĐẢNG:
1. Hội nghị thành lập Đảng:
Đ n cu i năm 1929, nh ng ng i cách mạng Vi t Nam trong các t ch c
c ng sản đã nhận th c đ c s cần thi t và cấp bách phải thành lập m t đảng c ng
sản th ng nhất, chấm d t s chia r trong phong trào c ng sản Vi t Nam.
Ngày 27/10/1929, Qu c t c ng sản g i cho nh ng c ng sản Đông D ơng tài
li u V vi c thành l p m t ng c ng s n ông D ng, yêu cầu nh ng ng i
c ng sản Đông D ơng phải khắc ph c ngay s chia r gi a các nhóm c ng sản và
thành lập m t đảng c a giai cấp vô sản. Qu c t c ng sản ch rõ ph ơng th c đ
ti n t i thành lập đảng là phải bắt đầu t vi c xây d ng các chi b trong các nhà
máy, xí nghi p; ch rõ m i quan h gi a Đảng c ng sản Đông D ơng v i phong
trào c ng sản qu c t .

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 1998, t.1, tr.404

27
Nhận đ c tin v s chia r c a nh ng ng i c ng sản Đông D ơng,
Nguy n Ái Qu c r i Xiêm đ n Trung Qu c. Ng i ch trì H i ngh h p nhất Đảng,
h p t ngày 6/1 đ n ngày 7/2/19301 tại H ơng Cảng, Trung Qu c.
Thành phần H i ngh h p nhất g m: 2 đại bi u c a Đông D ơng c ng sản
đảng, 2 đại bi u c a An Nam c ng sản đảng, 1 đại bi u c a Qu c t c ng sản2. H i
ngh thảo luận đ ngh c a Nguy n Ái Qu c g m năm đi m l n, v i n i dung:
“1. B m i thành ki n xung đ t cũ, thành thật h p tác đ th ng nhất các
nhóm c ng sản Đông D ơng.
2. Đ nh tên Đảng là Đảng c ng sản Vi t Nam.
3. Thảo Chính c ơng và Đi u l sơ l c c a Đảng.
4. Đ nh k hoạch th c hi n vi c th ng nhất trong n c;
5. C m t Ban Trung ơng lâm th i g m 9 ng i, trong đó có 2 đại bi u chi
b c ng sản Trung Qu c Đông D ơng”.
H i ngh nhất trí v i N m i m l n theo đ ngh c a Nguy n Ái Qu c và
quy t đ nh h p nhất các t ch c c ng sản, lấy tên đảng là ng c ng s n Vi t Nam.
H i ngh thảo luận và thông qua các văn ki n: Chính c ng v n t t c a
ng, Sách l cv nt tc a ng, Ch ng trình tóm t t c a ng và i ul v n
t tc a ng.
H i ngh quy t đ nh ph ơng châm, k hoạch th ng nhất các t ch c c ng sản
trong n c, quy t đ nh ra báo, tạp chí c a Đảng c ng sản Vi t Nam.
Ngày 24/2/1930, theo yêu cầu c a Đông D ơng c ng sản liên đoàn, Ban
chấp hành Trung ơng lâm th i h p và ra Ngh quy t ch p nh n ông D ng c ng
s n liên oàn gia nh p ng c ng s n Vi t Nam. Nh vậy, đ n ngày 24/2/1930,
Đảng c ng sản Vi t Nam đã hoàn tất vi c h p nhất 3 t ch c c ng sản Vi t Nam.

1
Ngh quy t Đại h i đại bi u toàn qu c lần th III c a Đảng Lao đ ng Vi t Nam (ngày 10/9/1960) quy t ngh lấy
ngày 3/2 d ơng l ch hàng năm làm ngày k ni m thành lập Đảng (Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn
t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2002, t.21, tr.904)
2
Xem Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 1998, t.2, tr.10

28
2. C ơng lĩnh chính tr đầu tiên c a Đảng:
Các văn ki n đ c thông qua tại h i ngh thành lập Đảng c ng sản Vi t Nam
nh : Chính c ng v n t t c a ng, Sách l cv nt tc a ng, Ch ng trình
tóm t t c a ng và i ul v nt tc a ng h p thành C ng l nh chính tr u
tiên c a ng c ng s n Vi t Nam. C ơng lĩnh xác đ nh các vấn đ cơ bản c a cách
mạng Vi t Nam:
- Ph ng h ng chi n l c c a cách m ng Vi t Nam là: “t sản dân quy n
và th đ a cách mạng đ đi t i xã h i c ng sản”1.
- Nhi m v c a cách m ng t s n dân quy n là và th a cách m ng:
+ V chính tr : Đánh đ đ qu c ch nghĩa Pháp và b n phong ki n; làm cho
n c Vi t Nam đ c hoàn toàn đ c lập; lập chính ph công nông binh; t ch c
quân đ i công nông.
+ V kinh t : Th tiêu h t các th qu c trái; t ch thu toàn b sản nghi p l n
(nh công nghi p, vận tải, ngân hàng v.v.) c a t bản đ qu c ch nghĩa Pháp đ
giao cho Chính ph công nông binh quản lý; t ch thu toàn b ru ng đất c a b n đ
qu c ch nghĩa làm c a công chia cho dân cày nghèo; b s u thu cho dân cày
nghèo; m mang công nghi p và nông nghi p; thi hành luật ngày làm 8 gi .
+ V v n hóa - xã h i: dân chúng đ c t do t ch c, nam n bình quy n,
v.v; ph thông giáo d c theo h ng công nông hóa.
-V l cl ng cách m ng: Đảng phải thu ph c cho đ c đại b phận dân
cày và phải d a vào hạng dân cày nghèo làm th đ a cách mạng, đánh đ b n đại
đ a ch và phong ki n; phải làm cho các đoàn th th thuy n và dân cày (công h i,
h p tác xã) kh i d i quy n l c và ảnh h ng c a b n t bản qu c gia; phải h t
s c liên lạc v i ti u t sản, trí th c, trung nông, Thanh niên, Tân Vi t, v.v. đ kéo
h đi vào phe vô sản giai cấp. Đ i v i phú nông, trung, ti u đ a ch và t bản An
Nam mà ch a rõ m t phản cách mạng thì phải l i d ng, ít lâu m i làm cho h đ ng

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 1998, t.2, tr.2

29
trung lập. B phận nào đã ra m t phản cách mạng (nh Đảng lập hi n, v.v.) thì phải
đánh đ .
- V lãnh o cách m ng: Giai cấp vô sản là l c l ng lãnh đạo cách mạng
Vi t Nam. Đảng là đ i tiên phong c a giai cấp vô sản, phải thu ph c cho đ c đại
b phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo đ c dân chúng; trong
khi liên lạc v i các giai cấp, phải rất cẩn thận, không khi nào nh ng b m t chút
l i ích gì c a công nông mà đi vào con đ ng th a hi p.
- V quan h cách m ng Vi t Nam v i phong trào cách m ng th gi i: Cách
mạng Vi t Nam là m t b phận c a cách mạng th gi i, phải th c hành liên lạc v i
các dân t c b áp b c và giai cấp vô sản trên th gi i, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
- V ph ng pháp cách m ng: Ph ơng pháp cách mạng cơ bản c a Vi t Nam
là dùng s c mạng t ng h p c a quần chúng nhân dân, đó là bạo l c cách mạng:
đánh đ đ qu c ch nghĩa Pháp và phong ki n, đánh đ các Đảng phản cách mạng,
đánh trúc b n đại đ a ch và phong ki n.
- Xây d ng ng: S lãnh đạo c a Đảng là nhân t quy t đ nh cho m i thắng
l i c a Đảng. Vì th Đảng không ch k t nạp công nhân tiên ti n mà còn phải k t
nạp nh ng ng i tiên ti n trong các giai cấp khác.
3. Ý nghĩa lịch s s ra đời c a Đảng cộng sản Việt Nam và C ơng lĩnh
chính trị đầu tiên c a Đảng.
Đảng C ng sản Vi t Nam ra đ i th hi n b c phát tri n bi n ch ng quá trình
v n ng c a cách m ng Vi t Nam: s phát tri n t H i Vi t Nam cách m ng thanh
niên n ba t ch c c ng s n, n ng C ng s n Vi t Nam trên n n t ng ch ngh a
Mác Lênin và quan i m cách m ng Nguy n Ái Qu c.
H i ngh h p nhất các t ch c c ng sản Vi t Nam đã quy t 3 t ch c c ng
sản thành m t đảng c ng sản duy nhất - Đảng c ng sản Vi t Nam, theo m t đ ng
l i chính tr đúng đắn, tạo nên s th ng nhất v t t ng, chính tr , t ch c và hành
đ ng c a phong trào cách mạng cả n c, h ng t i m c tiêu đ c lập dân t c và ch
nghĩa xã h i.

30
Đảng c ng sản Vi t Nam ra đ i là k t quả tất y u c a cu c đấu tranh dân t c
và đấu tranh giai cấp, là s khẳng đ nh vai trò lãnh đạo c a giai cấp công nhân Vi t
Nam và h t t ng Mác – Lênin đ i v i cách mạng Vi t Nam. S ki n Đảng c ng
sản Vi t Nam ra đ i là “m t b c ngo c vô cùng quan tr ng trong l ch s cách mạng
Vi t Nam. Nó ch ng t rằng giai cấp vô sản ta đã tr ng thành và đ s c lãnh đạo
cách mạng”1.
V quá trình ra đ i c a Đảng c ng sản Vi t Nam, Ch t ch H Chí Minh đã
khái quát: “Ch nghĩa Mác – Lênin k t h p v i phong trào công nhân và phong trào
yêu n c đã dẫn t i vi c thành lập ng c ng s n ông D ng vào đầu năm 1930”2.
Th c t l ch s cho thấy, trong quá trình chuẩn b v chính tr , t t ng và t
ch c cho vi c thành lập Đảng c ng sản Vi t Nam, Nguy n Ái Qu c - H Chí Minh
không ch vận d ng sáng tạo mà còn b sung, phát tri n h c thuy t Mác – Lênin v
đảng c ng sản. Đại h i đại bi u toàn qu c lần th VII c a Đảng (1991) ch rõ: “Đảng
C ng sản Vi t Nam là sản phẩm c a s k t h p ch nghĩa Mác – Lênin v i phong
trào công nhân và phong trào yêu n c c a nhân dân Vi t Nam. Ch t ch H Chí
Minh là hi n thân tr n v n nhất cho s k t h p đó, là tiêu bi u sáng ng i cho s k t
h p giai cấp và dân t c, dân t c và qu c t , đ c lập dân t c v i ch nghĩa xã h i”3.
Ngay t khi ra đ i, Đảng đã có c ơng lĩnh chính tr xác đ nh đúng đắn con
đ ng giải phóng dân t c theo ph ơng h ng cách mạng vô sản, đây là cơ s đ
Đảng c ng sản Vi t Nam nắm đ c ng n c lãnh đạo phong trào cách mạng Vi t
Nam; giải quy t đ c tình trạng kh ng hoảng v đ ng l i cách mạng, v giai cấp
lãnh đạo cách mạng di n ra t đầu th k XX; m ra con đ ng và ph ơng h ng
phát tri n m i cho đất n c Vi t Nam.
Đảng c ng sản Vi t Nam ra đ i và vi c Đảng ch tr ơng cách mạng Vi t
Nam là m t b phận c a phong trào cách mạng th gi i đã tranh th đ cs ng
h to l n c a cách mạng th gi i, k t h p s c mạnh dân t c v i s c mạnh c a th i

1
H Chí Minh: Toàn t p, S d, t.12, tr.406
2
H Chí Minh: Toàn t p, S d, t.12, tr.406
3
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2007, t.51, tr.30

31
đại làm nên nh ng thắng l i v vang. Đ ng th i, cách mạng Vi t Nam cũng góp
phần tích c c vào s nghi p đấu tranh chung c a nhân dân th gi i vì hòa bình, đ c
lập dân t c, dân ch và ti n b xã h i.
Th c ti n quá trình vận đ ng c a cách mạng Vi t Nam trong hơn 86 năm
qua đã ch ng minh rõ tính khoa h c và tính cách mạng, tính đúng đắn và ti n b
c a C ơng lĩnh chính tr đầu tiên c a Đảng.

32
Ch ơng II: Đ NG L I ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUY N (1930 – 1945)

I. CH TR ƠNG ĐẤU TRANH T NĂM 1930 – 1939:


1. Trong nh ng năm 1930 – 1935:
a. Luận cương chính tr tháng 10/1930:
Tháng 4/1930, sau th i gian h c tập Liên Xô, Trần Phú đ c Qu c t C ng
sản c a v n c h at đ ng. Tháng 7/1930, Trần Phú đ c b sung vào Ban chấp
hành Trung ơng Đảng. T ngày 14 – 30/10/1930, H i ngh Ban chấp hành Trung
ơng lần th nhất h p tại H ơng Cảng (Trung Qu c) do Trần Phú ch trì. H i ngh
đã thông qua ngh quy t v tình hình và nhi m v cần kíp c a Đảng; thảo luận
Luận c ơng chính tr , Đi u l Đảng và đi u l các t ch c quần chúng. Th c hi n
ch th c a Qu c t c ng sản, H i ngh quy t đ nh đ i tên Đảng c ng sản Vi t Nam
thành Đảng c ng sản Đông D ơng. H i ngh c ra Ban chấp hành Trung ơng
chính th c và c Trần Phú làm T ng Bí th .
N i dung c a Lu n c ng:
- Đã phân tích đ c đi m, tình hình xã h i thu c đ a n a phong ki n và nêu
lên nh ng vấn đ cơ bản c a cách mạng t sản dân quy n Đông D ơng do giai
cấp công nhân lãnh đạo.
- Ch rõ mâu thuẫn giai cấp di n ra gay gắt gi a m t bên là th thuy n, dân
cày và các phần t lao kh v i m t bên là đ a ch phong ki n và t bản đ qu c.
- Luận c ơng vạch ra ph ơng h ng chi n l c c a cách mạng Đông D ơng
là: lúc đầu cách mạng Đông D ơng là cu c “cách mạng t sản dân quy n”, có tính
chất th đ a và phản đ , “t sản dân quy n cách mạng là th i kỳ d b đ làm xã h i
cách mạng”1, sau khi cách mạng t sản dân quy n thắng l i s ti p t c “phát tri n,
b qua th i kỳ t b n mà tranh đấu thẳng lên con đ ng xã h i ch nghĩa”2.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.2, tr.93
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.2, tr.94

33
- Khẳng đ nh nhi m v c a cách mạng t sản dân quy n là: Đánh đ phong
ki n, th c hành cách mạng ru ng đất tri t đ và đánh đ đ qu c ch nghĩa Pháp,
làm cho Đông D ơng hoàn toàn đ c lập. Hai nhi m v chi n l c đó có quan h
khăng khít v i nhau, vì có đánh đ đ qu c ch nghĩa m i phá đ c giai cấp đ a
ch , đ ti n hành cách mạng th đ a thắng l i, và có phá tan đ c ch đ phong
ki n thì m i đánh đ đ c đ qu c ch nghĩa. Trong 2 nhi m v này, “V n th
a là cái c t c a cách m ng t s n dân quy n” và là cơ s đ Đảng giành quy n
lãnh đạo dân cày.
-V l cl ng cách m ng: Giai cấp vô sản v a là đ ng l c chính c a cách
mạng t sản dân quy n v a là giai cấp lãnh đạo cách cách mạng. Dân cày là l c
l ng đông đảo nhất và là đ ng l c mạnh c a cách mạng. T sản th ơng nghi p thì
đ ng v phe đ qu c và đ a ch ch ng lại cách mạng, còn t sản công nghi p thì
đ ng v phía qu c gia cải l ơng và khi cách mạng phát tri n cao thì h s theo đ
qu c. Trong giai cấp ti u t sản, b phận th công nghi p thì có thái đ do d ; ti u
t sản th ơng gia thì không tán thành cách mạng; ti u t sản trí th c thì có xu
h ng qu c gia ch nghĩa và ch có th hăng hái tham gia ch ng đ qu c trong th i
kỳ đầu. Ch có các phần t lao kh đô th nh nh ng ng i bán hàng rong, th
th công nh , trí th c thất nghi p m i đi theo cách mạng mà thôi.
- V ph ng pháp cách m ng: Đ đạt đ c m c tiêu cơ bản c a cu c cách
mạng là đánh đ đ qu c và phong ki n, giành chính quy n v tay công nông thì phải
ra s c chuẩn b cho quần chúng v con đ ng “võ trang bạo đ ng”. Võ trang bạo đ ng
đ giành chính quy n là m t ngh thuật, “phải tuân theo khuôn phép nhà binh”.
- V quan h gi a cách m ng Vi t Nam v i cách m ng th gi i: Cách mạng
Đông D ơng là m t b phận c a cách mạng vô sản th gi i, vì th giai cấp vô sản
Đông D ơng phải đoàn k t gắn bó v i giai cấp vô sản th gi i, tr c h t là giai cấp
vô sản Pháp,và phải mật thi t liên lạc v i phong trào cách mạng các n c thu c
đ a và n a thu c đ a nhằm m r ng và tăng c ng l c l ng cho cu c đấu tranh
cách mạng Đông D ơng.

34
- V vai trò lãnh oc a ng: S lãnh đạo c a Đảng c ng sản là đi u ki n
c t y u cho thắng l i c a cách mạng. Đảng phải có đ ng l i chính tr đúng đắn, có
k luật tập trung, mật thi t liên h v i quần chúng. Đảng là đ i tiên phong c a giai
cấp vô sản, lấy ch nghĩa Mác – Lênin làm n n tảng t t ng, đại bi u chung cho
quy n l i c a giai cấp vô sản Đông D ơng, đấu tranh đ đạt đ c m c đích cu i
cùng là ch nghĩa c ng sản.
ngh a c a Lu n c ng:
Luận c ơng chính tr khẳng đ nh lại nhi u vấn đ căn bản thu c v chi n
l c cách mạng mà Chánh c ng v n t t và Sách l c v n t t đã nêu ra. Bên cạnh
m t th ng nhất cơ bản, gi a Lu n c ng chính tr v i Chánh c ng v n t t và Sách
l c v n t t có m t khác nhau. Luận c ơng chính tr không nêu ra đ c mâu thuẫn
ch y u là mâu thuẫn gi a dân t c Vi t Nam và đ qu c Pháp, t đó không đ t
nhi m v ch ng đ qu c lên hàng đầu; đánh giá không đúng vai trò cách mạng c a
tầng l p ti u t sản, ph nhận m t tích c c c a t sản dân t c và ch a thấy đ c
khả năng phân hóa, lôi kéo m t phận đ a ch v a và nh trong cách mạng giải
phóng dân t c. T đó, Luận c ơng đã không đ ra đ c m t chi n l c liên minh
dân t c và giai cấp r ng rãi trong cu c đấu tranh ch ng đ qu c xâm l c và tay sai.
Nguyên nhân ch y u c a s khác nhau: Th nh t, Luận c ơng chính tr
ch a tìm ra và nắm v ng nh ng đ c đi m c a xã h i thu c đ a n a phong ki n Vi t
Nam. Th hai, do nhận th c giáo đi u, máy móc v vấn đ dân t c và giai cấp
trong cách mạng thu c đ a, lại ch u ảnh h ng tr c ti p khuynh h ng “tả” c a
Qu c t C ng sản và m t s Đảng c ng sản trong th i gian đó. Chính vì vậy, H i
ngh Ban chấp hành Trung ơng tháng 10/1930 đã không chấp nhận nh ng quan
đi m m i, sáng tạo, đ c lập t ch c a Nguy n Ái Qu c đ c nêu trong ng
cách m nh, Chánh c ng v n t t và Sách l c v n t t. Ngày 18/11/1930, Ban
Th ng v Trung ơng Đảng đã ra ch th thành lập H i phản đ đ ng minh, nêu
lên t t ng chi n l c cách mạng đúng đắn c a Đảng coi vi c đoàn k t toàn dân
thành m t l c l ng thật r ng rãi, lấy công nông làm hai đ ng l c chính, là m t

35
nhân t quy t đ nh thắng l i c a cách mạng giải phóng dân. Ch th phê phán
nh ng nhận th c sai lầm trong Đảng đã tách r i vấn đ dân t c v i vấn đ giai cấp,
nhận th c không đúng v vấn đ đoàn k t dân t c, v vai trò c a H i phản đ đ ng
minh trong cách mạng thu c đ a.
b. Ch trương khôi ph c t ch c và phong trào cách mạng:
V a m i ra đ i, Đảng đã phát đ ng đ c m t phong trào cách mạng r ng
l n mà đ nh cao là Xô vi t Ngh -Tĩnh. Cao trào cách mạng 1930-1931 đã tập h p
đ c đông đảo quần chúng công nông, chĩa mũi nh n đấu tranh vào b n đ qu c,
phong ki n v i hình th c quy t li t khắp cả Bắc, Trung, Nam, làm rung chuy n n n
th ng tr c a chúng. Riêng hai t nh Ngh An và Hà Tĩnh, chính quy n đ ch
nhi u làng, xã b tan rã, tr thành các làng đ do nhân dân làm ch , xuất hi n chính
quy n c a nhân dân mô ph ng theo các Xôvi t trong cách mạng Nga, đ a lại nhi u
l i ích thi t th c cho nhân dân. Gi a lúc phong trào cách mạng c a quần chúng
đang dâng cao, đ qu c Pháp và tay sai đã thẳng tay đàn áp, kh ng b hòng dập tắt
phong trào cách mạng Vi t Nam và tiêu di t Đảng c ng sản Đông D ơng.
Hàng nghìn chi n sĩ c ng sản, hàng vạn quần chúng yêu n c b bắt, b gi t
ho c b tù đày. Các cơ quan lãnh đạo c a Đảng Trung ơng và các đ a ph ơng
lần l t b phá v . Toàn b Ban chấp hành Trung ơng b bắt. Toà án c a chính
quy n th c dân Pháp m các phiên tòa đ c bi t đ xét x nh ng ng i cách mạng.
Tuy b đ ch kh ng b ác li t, Đảng ta và quần chúng cách mạng b t n thất
n ng n , song thành quả l n nhất c a phong trào cách mạng 1930 – 1931 mà quân
thù không th xóa b đ c là: Đã khẳng đ nh trong th c t quy n lãnh đạo và năng
l c lãnh đạo cách mạng c a giai cấp công nhân thông qua đảng ti n phong c a
mình; đã đem lại cho nông dân ni m tin v ng chắc vào s lãnh đạo c a Đảng. Cao
trào cũng đem lại cho quần chúng đông đảo, tr c h t là công – nông lòng t tin
s c l c cách mạng c a bản thân mình d i s lãnh đạo c a Đảng. Nh tinh thần và
ngh l c phi th ng đ c rèn luy n qua th c ti n đấu tranh cách mạng trong nh ng

36
năm 1930 – 1931, Đảng và quần chúng cách mạng đã v t qua th thách khó khăn,
t ng b c khôi ph c t ch c Đảng và phong trào cách mạng.
S kh ng b c a k thù không làm nh ng chi n sĩ cách mạng và quần chúng
yêu n c t b con đ ng cách mạng. Trong b i cảnh đó, m t s cu c đấu tranh
c a công nhân và nông dân vẫn n ra, nhi u chi b Đảng trong nhà tù vẫn đ c
thành lập, h th ng t ch c Đảng t ng b cđ c ph c h i.
M c dù b th c dân Pháp kh ng b tàn bạo, m t s t ch c đảng Cao Bằng,
Sơn Tây, Hà N i, Hải Phòng, Nam Đ nh, Thái Bình, Thanh Hóa, Quảng Tr , Quảng
Nam, Quảng Ngãi và nhi u nơi khác mi n Nam vẫn đ c duy trì và bám chắc
quần chúng đ hoạt đ ng. Nhi u đảng viên v t tù đã tích c c tham gia khôi ph c
Đảng và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Các X y Bắc kỳ, Nam kỳ, Trung kỳ b th c dân Pháp phá v nhi u lần, đã
lần l tđ c lập lại trong năm 1931 và 1933. Nhi u t nh y, huy n y, chi b lần
l tđ c ph c h i. mi n núi phía Bắc, m t s t ch c c a Đảng đ c thành lập.
Đầu năm 1932, tr c tình hình các y viên Ban chấp hành Trung ơng Đảng
và hầu h t các y viên các X y Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ b đ ch bắt và nhi u
ng i đã hy sinh, theo Ch th c a Qu c t c ng sản, Lê H ng Phong cùng m t s
đ ng chí ch ch t trong và ngoài n c t ch c ra Ban lãnh đạo Trung ơng c a
Đảng. Tháng 6/1932, Ban lãnh đạo Trung ơng đã công b Ch ng trình hành
ng c a ng c ng s n ông D ng.
Ch ơng trình hành đ ng đã đánh giá hai năm đấu tranh c a quần chúng công
nông và khẳng đ nh: Công nông Đông D ơng d i s lãnh đạo c a Đảng c ng sản
s n i lên võ trang bạo đ ng th c hi n nh ng nhi m v ch ng đ qu c, ch ng phong
ki n và ti n lên th c hi n ch nghĩa xã h i. Đ chuẩn b cho cu c võ trang bạo đ ng
sau này, Đảng phải đ ra và lãnh đạo quần chúng đấu tranh giành nh ng quy n l i
thi t th c hàng ngày, r i dần đ a quần chúng ti n lên đấu tranh cho nh ng nhu cầu
chính tr cao hơn. Nh ng yêu cầu chung tr c mắt c a đông đảo quần chúng đ c
nêu lên trong Ch ơng trình hành đ ng là: Th nh t, đòi các quy n t do t ch c,

37
xuất bản, ngôn luận, đi lại trong n c và ra n c ngoài; th hai, b nh ng luật hình
đ c bi t đ i v i ng i bản x , trả t do cho tù chính tr , b ngay chính sách đàn áp,
giải tán H i đ ng đ hình; th ba, b thu thân, thu ng c và các th thu vô lý
khác; th t , b các đ c quy n v r u, thu c phi n và mu i.
Ch ng trình hành ng còn đ ra nh ng yêu cầu c th riêng cho t ng giai cấp
và tầng l p nhân dân; vạch rõ phải ra s c tuyên truy n m đ ng ảnh h ng c a Đảng
trong quần chúng, c ng c và phát tri n các đoàn th cách mạng, nhất là công h i và
nông h i; dẫn dắt quần chúng đấu tranh cho nh ng quy n l i hàng ngày ti n lên đấu
tranh chính tr , chuẩn b kh i nghĩa giành chính quy n khi có đi u ki n; trong xây
d ng Đảng, phải làm cho Đảng v ng mạnh, có k luật nghiêm, giáo d c đảng viên v
t t ng, chính tr , rèn luy n đảng viên qua đấu tranh cách mạng… Cu c đấu tranh
trên m t trận t t ng cũng đ c Đảng quan tâm lãnh đạo, nhất là ch ng ch nghĩa
duy tâm “ngh thuật v ngh thuật”, th c hi n “ngh thuật v nhân sinh”.
Nh ng yêu cầu chính tr tr c mắt cùng v i nh ng bi n pháp t ch c và đấu
tranh do Đảng vạch ra trong Ch ng trình hành ng năm 1932 phù h p v i đi u
ki n l ch s lúc bấy gi . Nh vậy, phong trào cách mạng c a quần chúng và h
th ng t ch c c a Đảng đã nhanh chóng đ c khôi ph c.
Tháng 3/1935, Đại h i đại bi u lần th nhất c a Đảng h p Ma Cao (Trung
Qu c). Đại h i khẳng đ nh thắng l i c a cu c đấu tranh khôi ph c phong trào cách
mạng và h th ng t ch c c a Đảng. Đại h i đ ra 3 nhi m v tr c mắt là: c ng c
và phát tri n Đảng; đẩy mạnh cu c vận đ ng thu ph c quần chúng; m r ng tuyên
truy n ch ng đ qu c, ch ng chi n tranh, ng h Liên Xô, ng h cách mạng Trung
Qu c… Đại h i đã bầu Ban chấp hành Trung ơng Đảng g m 13 y viên, do đ ng
chí Lê H ng Phong làm T ng Bí th . Thành công c a Đại h i đã khẳng đ nh trên
th c t phong trào cách mạng và h th ng t ch c Đảng đã đ c khôi ph c, m ra
m t giai đoạn phát tri n m i c a cách mạng Đông D ơng.

38
2. Trong nh ng năm 1936 – 1939:
a. Hoàn cảnh l ch s :
Tình hình th gi i:
Cu c kh ng hoảng kinh t trong nh ng năm 1929 – 1933 các n c thu c
h th ng t bản ch nghĩa đã làm cho mâu thuẫn n i tại c a ch nghĩa t bản ngày
càng gay gắt và phong trào cách mạng c a quần chúng dâng cao.
Ch nghĩa phát xít đã xuất hi n và thắng th m t s nơi nh phát xít Hitle
Đ c, phát xít Francose Tây Ban Nha, phát xít Mussolini Italia và phái sĩ quan tr
Nhật Bản. Ch đ đ c tài phát xít là n n chuyên chính c a nh ng th l c phản
đ ng nhất, sôvanh nhất, tàn bạo và dã man nhất. Chúng ti n hành chi n tranh xâm
l c, bành tr ng và nô d ch các n c khác. Tập đoàn phát xít cầm quy n Đ c, Ý
và Nhật đã liên k t v i nhau thành kh i “Tr c”, ráo ri t chuẩn b chi n tranh đ chia
lại th tr ng th gi i và th c hi n m u đ tiêu di t Liên Xô – thành trì cách mạng
th gi i - nhằm hy v ng đẩy lùi phong trào cách mạng vô sản đang phát tri n mạnh
m . Nguy cơ ch nghĩa phát xít và chi n tranh th gi i đe d a nghiêm tr ng n n hòa
bình và an ninh qu c t .
Tr c tình hình đó, Đại h i lần th VII c a Qu c t c ng sản h p tại
Mátxcơva (tháng 7/1935) d i s ch trì c a G.Đimitơr p. Đoàn đại bi u Đảng
c ng sản Đông D ơng do Lê H ng Phong dẫn đầu đã tham d Đại h i.
Đại h i xác đ nh k thù nguy hi m tr c m t c a giai cấp vô sản và nhân dân
lao đ ng th gi i lúc này ch a phải là ch nghĩa đ qu c nói chung mà là ch nghĩa
phát xít.
Đại h i vạch ra nhi m v tr c m t c a giai cấp công nhân và nhân dân lao
đ ng th gi i lúc này ch a phải là đấu tranh lật đ ch nghĩa t bản, giành chính
quy n, mà là u tranh ch ng ch ngh a phát xít, ch ng chi n tranh, b o v dân
ch và hòa bình.

39
Đ th c hi n nhi m v cấp bách đó, các đảng c ng sản và nhân dân các n c
trên th gi i phải th ng nhất hàng ngũ c a mình, l p m t tr n nhân dân r ng rãi
ch ng phát xít và chi n tranh, òi t do, dân ch , hòa bình và c i thi n i s ng.
Đ i v i các n c thu c đ a và n a thu c đ a, Đại h i ch rõ: Do tình hình th
gi i và trong n c thay đ i nên v n l p m t tr n th ng nh t ch ng qu c có
t m quan tr ng c bi t.
Tình hình trong n c:
Cu c kh ng hoảng kinh t 1929 – 1933 đã tác đ ng sâu sắc không nh ng đ n
đ i s ng các giai tầng và tầng l p nhân dân lao đ ng, mà còn đ n cả nh ng nhà t
sản, đ a ch hạng v a và nh . Trong khi đó, b n cầm quy n phản đ ng Đông
D ơng vẫn ra s c vơ vét, bóc l t, bóp ngh t m i quy n t do, dân ch và thi hành
chính sách kh ng b , đàn áp phong trào đấu tranh c a nhân dân ta.
Tình hình trên đã làm cho các giai cấp và tầng l p tuy có quy n l i khác
nhau nh ng đ u căm thù th c dân, t bản đ c quy n Pháp và đ u có nguy n v ng
chung tr c mắt là đấu tranh đòi đ c quy n s ng, quy n t do, dân ch , cơm áo
và hòa bình. Trong lúc này, h th ng t ch c c a Đảng và các cơ s cách mạng c a
quần chúng đã đ c khôi ph c. M t khác, Chính ph M t trận Bình dân Pháp ban
hành m t s chính sách dân ch có l i cho các thu c đ a. Đây là nh ng y u t rất
quan tr ng, quy t đ nh b c phát tri n m i c a phong trào cách mạng n c ta.
b. Ch trương và nhận th c m i c a Đảng:
Tr c nh ng bi n chuy n c a tình hình trong n c và th gi i, đ c bi t d i
ánh sáng c a ch tr ơng chuy n h ng chi n l c c a Đại h i lần th VII Qu c t
c ng sản, trong nh ng năm 1936 – 1939, Ban chấp hành Trung ơng Đảng c ng
sản Đông D ơng đã h p h i ngh lần th hai (7/1936), lần th 3 (3/1937), lần th 4
(9/1937) và lần th 5 (3/1938)… đ ra nh ng ch tr ơng m i v chính tr , t ch c
và hình th c đấu tranh m i phù h p v i tình hình cách mạng n c ta.

40
Ch tr ng u tranh òi quy n dân ch , dân sinh:
Ban chấp hành Trung ơng xác đ nh, cách mạng Đông D ơng vẫn là “cách
mạng t sản dân quy n - phản đ và đi n đ a - lập chính quy n c a công nông bằng
hình th c Xôvi t, đ d b đi u ki n đi t i cách mạng xã h i ch nghĩa”1. Song, xét
rằng, cu c vận đ ng quần chúng hi n th i cả v chính tr và t ch c ch a t i trình đ
tr c ti p đánh đ đ qu c Pháp, lập chính quy n công nông, giải quy t vấn đ đi n
đ a. Trong khi đó, yêu cầu cấp thi t tr c mắt c a nhân dân ta lúc này là t do, dân
ch , cải thi n đ i s ng. Vì vậy, Đảng phải nắm lấy nh ng yêu cầu này đ phát đ ng
quần chúng đấu tranh, tạo ti n đ đ a cách mạng ti n lên b c cao hơn sau này.
V k thù c a cách m ng: K thù tr c mắt nguy hại nhất c a nhân dân Đông
D ơng cần tập trung đánh đ là b n ph n ng thu c a và bè l tay sai c a chúng.
V nhi m v tr c m t c a cách m ng: Ch ng phát xít, ch ng chi n tranh đ
qu c, ch ng b n phản đ ng thu c đ a và tay sai, òi t do, dân ch , c m áo và hòa
bình. Đ th c hi n nh ng nhi m v trên, Ban chấp hành Trung ơng quy t đ nh thành
lập M t trận nhân dân phản đ , bao g m các giai cấp, dân t c, đảng phái, đoàn th
chính tr , xã h i và tín ng ng, tôn giáo khác nhau, v i nòng c t là liên minh công-
nông. Đ phù h p v i yêu cầu tập h p l c l ng cách mạng trong tình hình m i, M t
trận nhân dân phản đ đã đ c đ i tên thành m t trận dân ch Đông D ơng.
V oàn k t qu c t : Đ tập trung, cô lập và chĩa mũi nh n đấu tranh vào b n
phản đ ng thu c đ a và tay sai c a chúng Đông D ơng, đòi các quy n t do, dân
ch , dân sinh thì không nh ng phải đoàn k t ch t ch v i giai cấp công nhân và
Đảng c ng sản Pháp “ ng h M t trận nhân dân Pháp”, mà còn phải đ ra khẩu
hi u “ ng h Chính ph M t trận nhân dân Pháp” đ cùng nhau ch ng lại k thù
chung là b n phát xít Pháp và b n phản đ ng thu c đ a Đông D ơng.
V hình th c t ch c và ph n bi n u tranh: Phải chuy n hình th c t ch c
bí mật, không h p pháp sang các hình th c t ch c và đấu tranh công khai và n a
công khai, h p pháp và n a h p pháp, nhằm làm cho Đảng m r ng s quan h v i

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.6, tr.139

41
quần chúng, giáo d c, t ch c và lãnh đao quần chúng đấu tranh bằng các hình th c
và khẩu hi u thích h p. Trong khi tranh th m r ng các hình th c t ch c đấu tranh
công khai, h p pháp thì tránh sa vào ch nghĩa công khai, mà phải gi v ng nguyên
tắc c ng c và tăng c ng t ch c và hoạt đ ng bí mật c a Đảng, gi v ng m i quan
h gi a bí mật và công khai, h p pháp và không h p pháp và phải bảo đảm s lãnh
đạo c a t ch c đảng bí mật đ i v i nh ng t ch c và hoạt đ ng công khai, h p pháp.
Nh n th c m i c a ng v m i quan h gi a hai nhi m v dân t c và dân ch :
Trong khi đ ra ch tr ơng m i đ lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh nhằm th c
hi n các quy n dân ch , dân sinh, Ban chấp hành Trung ơng Đảng đã đ t vấn đ
nhận th c lại m i quan h gi a hai nhi m v dân t c và dân ch , phản đ và đi n đ a
trong cách mạng Đông D ơng. Trong văn ki n Chung quanh v n chi n sách
m i công b tháng 10.1936, Đảng đã nêu m t quan đi m m i: “Cu c dân t c giải
phóng không nhất đ nh k t ch t v i cu c cách mạng đi n đ a. Nghĩa là không th nói
rằng: mu n đánh đ đ qu c cần phải phát tri n cách mạng đi n đ a, mu n giải quy t
vấn đ đi n đ a thì cần phải đánh đ đ qu c. Lý thuy t ấy có ch không xác đáng”1.
Vì rằng, tùy hoàn cảnh hi n th c bắt bu c, n u nhi m v ch ng đ qu c là cần kíp
cho lúc hi n th i, còn vấn đ giải quy t đi n đ a tuy quan tr ng nh ng ch a phải tr c
ti p bắt bu c, thì có th tr c tập trung đánh đ đ qu c r i sau m i giải quy t vấn
đ đi n đ a.
Nh ng cũng có khi vấn đ đi n đ a và phản đ phải liên ti p giải quy t, vấn
đ này giúp cho vấn đ kia làm xong m c đích c a cu c vận đ ng. Nghĩa là, cu c
phản đ phát tri n t i trình đ võ trang tranh đấu k ch li t, đ ng th i, vì mu n tăng
thêm l c l ng tranh đấu ch ng đ qu c, cần phải phát tri n cu c cách mạng đi n
đ a. “Nói tóm lại, n u phát tri n cu c tranh đấu chia đất mà ngăn tr cu c tranh đấu
phản đ thì phải l a ch n vấn đ nào quan tr ng hơn mà giải quy t tr c. Nghĩa là

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.6, tr.152

42
ch n đ ch nhân chính, nguy hi m nhất, đ tập trung l c l ng c a m t dân t c mà
đánh cho đ c toàn thắng”1.
Đây là nhận th c m i c a Ban chấp hành Trung ơng, phù h p v i tinh thần
trong C ơng lĩnh chính tr đầu tiên c a Đảng và b c đầu khắc ph c nh ng hạn
ch c a Luận c ơng chính tr tháng 10/1930.
Tháng 3/1939, Đảng ra bản Tuyên ngôn c a ng c ng s n ông D ng i
v i th i cu c, nêu rõ h a phát xít đang đ n gần, Chính ph Pháp hi n đã nghiêng v
phía h u, ra s c bóp ngh t t do dân ch , tăng c ng bóc l t nhân dân và ráo ri t
chuẩn b chi n tranh. Tuyên ngôn kêu g i các tầng l p nhân dân phải th ng nhất
hành đ ng hơn n a trong vi c đòi các quy n t do dân ch , ch ng nguy cơ chi n
tranh đ qu c.
Tháng 7/1939, T ng Bí th Nguy n Văn C cho xuất bản tác phẩm T ch
trích. Tác phẩm đã phân tích nh ng vấn đ cơ bản v xây d ng Đảng, t ng k t kinh
nghi m cu c vận đ ng dân ch c a Đảng, nhất là v đ ng l i xây d ng M t trận
dân ch Đông D ơng - m t vấn đ chính tr trung tâm c a Đảng lúc đó. Tác phẩm
T ch trích chẳng nh ng có tác d ng l n trong cu c đấu tranh đ khắc ph c nh ng
l ch lạc, sai lầm trong phong trào vận đ ng dân ch , tăng c ng đoàn k t nhất trí
trong n i b Đảng, mà còn là m t văn ki n lý luận quan tr ng v xây d ng Đảng,
v công tác vận đ ng thành lập m t trận th ng nhất r ng rãi trong đấu tranh cách
mạng Vi t Nam.
Tóm lại, trong nh ng năm 1936 – 1939, ch tr ơng m i c a Đảng đã giải
quy t đúng đắn m i quan h gi a m c tiêu chi n l c và m c tiêu c th tr c mắt
c a cách mạng, các m i quan h gi a liên minh công – nông và m t trận đoàn k t
dân t c r ng rãi, gi a vấn đ dân t c và vấn đ giai cấp, gi a phong trào cách mạng
Đông D ơng và phong trào cách mạng Pháp và trên th gi i; đ ra các hình th c t
ch c và đấu tranh linh hoạt, thích h p nhằm h ng dẫn quần chúng đấu tranh giành
quy n l i hàng ngày, chuẩn b cho nh ng cu c đấu tranh cao hơn vì đ c lập và t do.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.6, tr.152

43
Các ngh quy t c a Ban Chấp hành Trung ơng Đảng trong th i kỳ này đánh
dấu b c tr ng thành c a Đảng v chính tr và t t ng, th hi n bản lĩnh và tinh
thần đ c lập t ch , sáng tạo c a Đảng, m ra m t cao trào m i trong cả n c.
Cao trào dân ch 1936-1939 th c s là cu c vận đ ng cách mạng sâu r ng,
hi m có m t x thu c đ a, đã tuyên truy n đ ng l i, ch tr ơng cách mạng c a
Đảng cho quảng đại quần chúng, m r ng l c l ng và trận đ a cách mạng, sáng tạo
nên nh ng hình th c t ch c, hình th c đấu tranh m i linh hoạt, gắn k t phong trào
cách mạng Đông D ơng v i cu c đấu tranh chung ch ng ch nghĩa phát xít c a
nhân dân th gi i.
II. CH TR ƠNG ĐẤU TRANH T NĂM 1939 ĐẾN NĂM 1945:
1. Hoàn cảnh lịch s và s chuyển h ớng chỉ đạo chiến l c c a Đảng:
a. Tình hình thế gi i và trong nư c:
Chi n tranh th gi i th hai bùng n :
Ngày 1/9/1939, phát xít Đ c tấn công Ba Lan, hai ngày sau Anh, Pháp tuyên
chi n v i Đ c. Chi n tranh th gi i th hai bùng n . Phát xít Đ c lần l t chi m các
n c châu Âu. Đ qu c Pháp lao vào vòng chi n. Chính ph Pháp đã thi hành bi n
pháp đàn áp l c l ng dân ch trong n c và phong trào cách mạng thu c đ a.
M t trận nhân dân Pháp tan v . Đảng c ng sản Pháp b đ t ra ngoài vòng pháp luật.
Tháng 6/1940, Đ c tấn công Pháp. Chính ph Pháp đầu hàng Đ c. Ngày
22/6/1941, quân phát xít Đ c tấn công Liên Xô. T khi phát xít Đ c xâm l c Liên
Xô, tính chất chi n tranh đ qu c chuy n thành chi n tranh gi a các l c l ng dân
ch do Liên Xô làm tr c t v i các l c l ng phát xít do Đ c cầm đầu.
Tình hình trong n c:
Chi n tranh th gi i th hai đã ảnh h ng mạnh m và tr c ti p đ n Đông
D ơng và Vi t Nam. Ngày 28/9/1939, Toàn quy n Đông D ơng ra ngh đ nh cấm
tuyên truy n c ng sản, cấm l u hành, tàng tr tài li u c ng sản, đ t Đảng c ng sản
Đông D ơng ra ngoài vòng pháp luật, giải tán các h i ái h u, nghi p đoàn và t ch

44
thu tài sản c a các t ch c đó, đóng c a các t báo và nhà xuất bản, cấm h i h p và
t tập đông ng i.
Trong th c t , Vi t Nam và Đông D ơng, th c dân Pháp đã thi hành chính
sách th i chi n rất trắng tr n. Chúng phát xít hóa b máy th ng tr , thẳng tay đàn
áp phong trào cách mạng c a nhân dân, tập trung l c l ng đánh vào Đảng c ng
sản Đông D ơng. Hàng ngàn cu c khám xét bất ng di n ra khắp nơi. M t s
quy n t do, dân ch đã giành đ c trong th i kỳ 1936 – 1939 b th tiêu. Chúng
ban b l nh t ng đ ng viên, th c hi n chính sách “kinh t ch huy” nhằm tăng
c ng vơ vét s c ng i, s c c a đ ph c v chi n tranh c a đ qu c. Hơn 7 vạn
thanh niên b bắt sang Pháp đ làm bia đ đạn.
L i d ng lúc Pháp thua Đ c, ngày 22/9/1940, phát xít Nhật đã ti n vào Lạng
Sơn và đ b vào Hải Phòng. Ngày 23/9/1940, tại Hà N i, Pháp ký hi p đ nh đầu hàng
Nhật. T đó, nhân dân ch u cảnh m t c 2 tròng áp b c, bóc l t c a Pháp - Nhật. Mâu
thuẫn gi a dân t c ta v i đ qu c, phát xít Pháp - Nhật tr nên gay gắt hơn bao gi h t.
b. N i dung chuy n hư ng ch đạo chiến lư c c a Đảng:
K t khi chi n tranh th gi i th II bùng n , Ban chấp hành Trung ơng
Đảng đã h p H i ngh lần th 6 (tháng 11/1939), H i ngh lần th 7 (tháng 11/1940)
và H i ngh lần th 8 (tháng 5/1941). Trên cơ s nhận đ nh khả năng di n bi n c a
chi n tranh th gi i th II và căn c vào tình hình c th trong n c, Ban chấp
hành Trung ơng đã quy t đ nh chuy n h ng ch đạo chi n l c nh sau:
- M t là, a nhi m v gi i phóng dân t c lên hàng u.
Ban chấp hành Trung ơng nêu rõ mâu thuẫn ch y u n c ta đòi h i phải
đ c giải quy t cấp bách là mâu thuẫn gi a dân t c ta v i b n đ qu c, phát xít
Pháp - Nhật. B i “trong lúc này n u không giải quy t đ c vấn đ dân t c giải
phóng, không đòi đ c đ c lập, t do cho toàn th dân t c, thì chẳng nh ng toàn

45
th qu c gia dân t c còn ch u mãi ki p ng a trâu, mà quy n l i c a b phận, giai
cấp đ n vạn năm cũng không đòi lại đ c”1.
Đ tập trung cho nhi m v hàng đầu c a cách mạng lúc này, Ban chấp hành
Trung ơng quy t đ nh tạm gác lại khẩu hi u “Đánh đ đ a ch , chia ru ng đất cho
dân cày” thay bằng khẩu hi u “T ch thu ru ng đất c a b n đ qu c và Vi t gian cho
dân cày nghèo”, “chia lại ru ng đất công cho công bằng và giảm tô, giảm t c”…
- Hai là, quy t nh thành l p M t tr n Vi t Minh oàn k t, t p h p
l cl ng cách m ng nh m m c tiêu gi i phóng dân t c.
Đ tập h p l c l ng cách mạng đông đảo trong cả n c, Ban chấp hành
Trung ơng quy t đ nh thành lập M t trận Vi t Nam đ c lập đ ng minh (g i tắt là
Vi t Minh) thay cho M t trận th ng nhất dân t c phản đ Đông D ơng; đ i tên các
H i phản đ thành H i c u qu c (Công nhân c u qu c, Nông dân c u qu c, Thanh
niên c u qu c, Ph n c u qu c, Ph lão c u qu c, Thi u niên c u qu c…) đ vận
đ ng, thu hút m i ng i dân yêu n c, không phân bi t thành phần, l a tu i, đoàn
k t bên nhau, đ ng c u T qu c, c u gi ng nòi.
- Ba là, quy t nh xúc ti n chu n b kh i ngh a v trang là nhi m v
trung tâm c a ng và nhân dân ta trong giai o n hi n t i.
Đ đ a cu c kh i nghĩa vũ trang đ n thắng l i, cần phải ra s c phát tri n l c
l ng cách mạng, bao g m l c l ng chính tr và l c l ng vũ trang, xúc ti n xây
d ng căn c đ a cách mạng. Ban chấp hành Trung ơng ch rõ vi c “chuẩn b kh i
nghĩa là nhi m v trung tâm c a Đảng ta và dân ta trong giai đ an hi n tại”2. Trung
ơng quy t đ nh duy trì l c l ng vũ tang Bắc Sơn và ch tr ơng thành lập nh ng
đ i du kích hoạt đ ng phân tán, dùng hình th c vũ trang v a chi n đấu ch ng đ ch,
bảo v nhân dân, v a phát tri n cơ s cách mạng, ti n t i thành lập khu căn c , lấy
vùng Bắc Sơn, Vũ Nhai làm trung tâm.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.7, tr.113
22
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.6, tr.298

46
Ban chấp hành Trung ơng xác đ nh ph ơng châm và hình thái kh i nghĩa
n c ta: “phải luôn luôn chuẩn b m t l c l ng s n sàng, nhằm vào cơ h i thuận
ti n hơn cả mà đánh lại quân thù… v i l c l ng s n có, ta có th lãnh đạo m t
cu c kh i nghĩa t ng phần trong t ng đ a ph ơng cũng có th giành s thắng l i
mà m đ ng cho m t cu c t ng kh i nghĩa to l n”1.
Ban chấp hành Trung ơng còn đ c bi t chú tr ng công tác xây d ng Đảng
nhằm nâng cao năng l c t ch c và lãnh đạo c a Đảng, đ ng th i ch tr ơng gấp
rút đào tạo cán b , cán b lãnh đạo, cán b công vận, nông vận, binh vận, quân s
và đẩy mạnh công tác vận đ ng quần chúng.
c. Ý nghĩa c a s chuy n hư ng ch đạo chiến lư c:
V i tinh thần đ c lập, t ch , sáng tạo, Ban chấp hành Trung ơng Đảng đã
hoàn ch nh s chuy n h ng ch o chi n l c nhằm giải quy t m c tiêu s m t c a
cách mạng là đ c lập dân t c và đ ra nhi u ch tr ơng đúng đắn đ th c hi n m c
tiêu ấy.
Đ ng l i gi ơng cao ng n c giải phóng dân t c, đ t nhi m v giải phóng
dân t c lên hàng đầu, tập h p r ng rãi m i ng i Vi t Nam yêu n c trong M t
trận Vi t Minh, xây d ng l c l ng chính tr c a quần chúng cả nông thôn và
thành th , xây d ng căn c đ a cách mạng và l c l ng vũ trang, là ng n c d n
ng cho nhân dân ta ti n lên giành thắng l i trong s nghi p đánh Pháp, đu i
Nhật, giành đ c lập cho dân t c và t do cho nhân dân.
Sau h i ngh lần th 8 c a Ban Chấp hành Trung ơng Đảng (tháng 5/1941),
Nguy n Ái Qu c g i th kêu g i đ ng bào cả n c đoàn k t th ng nhất đánh đu i
Pháp - Nhật. Ng i nhấn mạnh: “Trong lúc này quy n l i dân t c gi i phóng cao
h n h t th y. Chúng ta phải đoàn k t lại đánh đ b n đ qu c và b n Vi t gian
đ ng c u gi ng nòi ra kh i n c sôi l a nóng”2.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.6, tr.131-132
2
H Chí Minh: Toàn t p, S d, t.3, tr.230

47
Th c hi n ngh quy t c a Đảng và l i kêu g i c a Nguy n Ái Qu c, các cấp
b đảng và M t trận Vi t Minh đã tích c c xây d ng các t ch c c u qu c c a
quần chúng, đẩy nhanh vi c phát tri n l c l ng chính tr và phong trào đấu tranh
c a quần chúng. Ngày 25/10/1941, M t trận Vi t Minh tuyên b ra đ i. M t trận
Vi t Minh đã công b 10 chính sách v a ích n c v a l i dân nên đ c nhân dân
nhi t li t h ng ng. T đầu ngu n cách mạng Pác Bó, Vi t Minh đã lan t a khắp
nông thôn, thành th , có h th ng t Trung ơng đ n cơ s . M t s t ch c chính tr
yêu n c ra đ i và đã tham gia làm thành viên c a m t trận Vi t Minh nh Đảng
Dân ch Vi t Nam (6/1944). L c l ng chính tr quần chúng ngày càng đông đảo
và đ c rèn luy n trong đấu tranh ch ng Pháp - Nhật theo khẩu hi u c a M t trận
Vi t Minh.
Trên cơ s l c l ng chính tr c a quần chúng, Đảng đã ch đạo vi c vũ
trang cho quần chúng cách mạng, t ng b c t ch c, xây d ng l c l ng vũ trang
nhân dân. T các đ i du kích bí mật, các đ i C u qu c quân, Vi t Nam tuyên
truy n giải phóng quân đã thành lập Vi t Nam gi i phóng quân. Đảng ch đạo vi c
lập các chi n khu và căn c đ a cách mạng, tiêu bi u là căn c Bắc Sơn – Vũ Nhai
và căn c Cao Bằng. Công vi c chuẩn b kh i nghĩa vũ trang di n ra sôi n i các
khi căn c và khắp các đ a ph ơng trong cả n c đã c vũ và thúc đẩy mạnh m
phong trào cách mạng quần chúng vùng lên đấu tranh giành chính quy n.
2. Ch tr ơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền:
a. Phát đ ng cao trào kháng Nhật, c u nư c và đẩy mạnh kh i nghĩa
t ng phần:
Phát ng cao trào kháng Nh t, c u n c:
Vào cu i năm 1944 đầu năm 1945, chi n tranh th gi i th hai b c vào giai
đoạn k t thúc. H ng quân Liên Xô quét sạch phát xít Đ c ra kh i lãnh th c a
mình và ti n nh vũ bão v phía Berlin. Phát xít Nhật lâm vào tình trạng nguy kh n.
Mâu thuẫn Nhật – Pháp ngày càng gay gắt. Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp đ
đ c chi m Đông D ơng. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng quân Nhật.

48
Ngay đêm ngày 9/3/1945, Ban Th ng v Trung ơng Đảng h p H i ngh
m r ng làng Đình Bảng (T Sơn, Bắc Ninh). Ngày 12/3/1945, Ban Th ng v
Trung ơng Đảng ra ch th “Nhật – Pháp bắn nhau và hành đ ng c a chúng ta” v i
nh ng n i dung cơ bản là:
Nh n nh tình hình: Cu c đảo chính c a Nhật lật đ Pháp đ đ c chi m
Đông D ơng đã tạo ra m t cu c kh ng hoảng chính tr sâu sắc nh ng đi u ki n
kh i nghĩa ch a th c s chín mu i. Tuy vậy, hi n đang có nh ng cơ h i t t làm
cho nh ng đi u ki n T ng kh i nghĩa nhanh chóng chín mu i.
Xác nh k thù: Sau cu c đảo chính, phát xít Nhật là k thù chính, k thù c
th tr c mắt duy nhất c a nhân dân Đông D ơng. Vì vậy phải thay khẩu hi u
“đánh đu i phát xít Nhật – Pháp” bằng khẩu hi u “đánh đu i phát xít Nhật”.
Ch tr ng: Phát đ ng m t cao trào kháng Nhật, c u n c mạnh m , làm
ti n đ cho cu c T ng kh i nghĩa. M i hình th c tuyên truy n, c đ ng, t ch c và
đấu tranh lúc này phải thay đ i cho thích h p v i th i kỳ ti n kh i nghĩa nh tuyên
truy n xung phong, bi u tình tuần hành, bãi công chính tr , bi u tình phá kho thóc
c a Nhật đ giải quy t nạn đói, đẩy mạnh xây d ng các đ i t v c u qu c, v.v…
Ph ng châm u tranh lúc này là phát đ ng chi n tranh du kích, giải phóng
t ng vùng, m r ng căn c đ a.
D ki n nh ng th i cơ thuận l i đ th c hi n T ng kh i nghĩa nh khi quân
Đ ng minh kéo vào Đông D ơng đánh Nhật, quân Nhật kéo ra m t trận ngăn cản
quân Đ ng minh đ phía sau sơ h . Cũng có th là cách mạng Nhật bùng n và
chính quy n cách mạng c a nhân dân Nhật đ c thành lập, ho c Nhật b mất n c
nh Pháp năm 1940 và quân đ i vi n chinh Nhật mất tinh thần.
y m nh kh i ngh a t ng ph n, giành chính quy n b ph n:
T gi a tháng 3/1945 tr đi, cao trào kháng Nhật c u n c đã di n ra rất sôi
n i, mạnh m và phong phú v n i dung cũng nh hình th c.
Phong trào đấu tranh vũ trang, kh i nghĩa t ng phần đã di n ra trong nhi u
nơi vùng th ng du và trung du Bắc kỳ. Vi t Nam tuyên truy n giải phóng quân

49
và C u qu c quân ph i h p v i l c l ng chính tr c a quần chúng giải phóng
hàng loạt xã, châu, huy n thu c các t nh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái
Nguyên, Tuyên Quang.
Bắc Giang, quần chúng n i dậy thành lập y ban dân t c giải phóng
nhi u làng. Đ i du kích Bắc Giang đ c thành lập. Quảng Ngãi, cu c kh i nghĩa
n ra Ba Tơ. Đ i du kích Ba Tơ đ c thành lập.
Gi a lúc cao trào kháng Nhật c u n c đang dâng lên mạnh m , ngày
15/4/1945, Ban Th ng v Trung ơng Đảng tri u tập H i ngh quân s cách mạng
Bắc kỳ tại Hi p Hòa (Bắc Giang). H i ngh nhận đ nh: Tình th đã đ t nhi m v
quân s lên trên tất cả các nhi m v quan tr ng và cần kíp trong lúc này. Chúng ta
phải tích c c phát tri n chi n tranh du kích, gây d ng căn c đ a kháng Nhật đ
chuẩn b cu c t ng kh i nghĩa cho k p th i cơ. H i ngh đã quy t đ nh th ng nhất
các l c l ng vũ trang s n có thành Vi t Nam gi i phóng quân; quy t đ nh xây
d ng 7 chi n khu trong cả n c và ch tr ơng phát tri n hơn n a l c l ng vũ
trang và n a vũ trang, v.v…
Trong hai tháng 5 và 6/1945, các cu c kh i nghĩa t ng phần liên t c n ra,
nhi u chi n khu đ c thành lập cả 3 mi n. khu giải phóng và m t s đ a
ph ơng, chính quy n nhân dân đã hình thành, t n tại song song v i chính quy n tay
sai c a phát xít Nhật.
Ngày 4/6/1945, khu giải phóng chính th c đ c thành lập g m hầu h t các
t nh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Giang và m t
s vùng lân cận thu c t nh Bắc Giang, Phú Th , Yên Bái, Vĩnh Yên.
Gi a lúc phong trào quần chúng trong cả n c đang phát tri n mạnh m cả
nông thôn và thành th thì nạn đói đã di n ra nghiêm tr ng các t nh Bắc B và
Bắc Trung B do Nhật, Phát đã vơ vét hàng tri u tấn lúa gạo c a nhân dân. Hơn 2
tri u đ ng bào ta b ch t đói. Xuất phát t l i ích s ng còn tr c mắt c a quần
chúng, Đảng k p th i đ ra khẩu hi u “Phá kho thóc, giải quy t nạn đói”. Ch
tr ơng đó đã đáp ng đúng nguy n v ng cấp bách c a nhân dân ta. Vì vậy, trong

50
m t th i gian ngắn, Đảng đã đ ng viên đ c hàng tri u quần chúng ti n lên trận
tuy n cách mạng.
b. Ch trương phát đ ng T ng kh i nghĩa:
Chi n tranh th gi i th hai b c vào giai đoạn k t thúc. Ngày 2/5/1945,
H ng quân Liên Xô chi m Berlin, tiêu di t phát xít Đ c tận hang c a chúng.
Ngày 9/5/1945, phát xít Đ c đầu hàng không đi u ki n. châu Á, phát xít Nhật
đang đi gần đ n ch thất bại hoàn toàn.
Tr c s phát tri n h t s c nhanh chóng c a tình hình, Trung ơng quy t
đ nh h p H i ngh toàn qu c c a Đảng tại Tân Trào (Tuyên Quang) t ngày 13 đ n
ngày 15/8/1945. H i ngh nhận đ nh: Cơ h i rất t t cho ta giành chính quy n đã t i
và quy t nh phát ng toàn dân T ng kh i ngh a, giành chính quy n t tay phát
xít Nhật và tay sai, tr c khi quân Đ ng Minh vào Đông D ơng.
H i ngh ch rõ khẩu hi u đấu tranh lúc này là: “Phản đ i xâm l c”; “Hoàn
toàn đ c lập”; “Chính quy n nhân dân”. Nh ng nguyên tắc đ ch đạo kh i nghĩa là
tập trung, th ng nhất và k p th i, phải đánh chi m ngay nh ng nơi chắc thắng,
không k thành ph hay nông thôn; quân s và chính tr phải ph i h p; phải làm
mất tinh thần quân đ ch, v.v…
H i ngh còn quy t đ nh nh ng vấn đ quan tr ng v chính sách đ i n i và đ i
ngoại trong tình hình m i. V đ i n i, s lấy M i chính sách l n c a Vi t Minh làm
chính sách cơ bản c a chính quy n cách mạng. V đ i ngoại, th c hi n nguyên tắc
bình đẳng, h p tác, thêm bạn b t thù, tri t đ l i d ng mâu thuẫn gi a Pháp – Anh
và M - T ng, h t s c tránh tr ng h p m t mình phải đ i phó v i nhi u k thù
trong cùng m t lúc; phải tranh th s ng h c a Liên Xô, c a nhân dân các n c
trên th gi i, nhất là nhân dân Pháp và nhân dân Trung Qu c. H i ngh quy t đ nh c
y ban kh i nghĩa toàn qu c do Tr ng Chinh ph trách và ki n toàn Ban chấp hành
Trung ơng.
Ngay đêm 13/8/1945, y ban kh i nghĩa toàn qu c ra l nh T ng kh i nghĩa.

51
Ngày 16/8/1945, Qu c dân đại h i h p tại Tân Trào. Đại h i đã tán thành
ch tr ơng T ng kh i nghĩa c a Đảng và M i chính sách c a Vi t Minh, quy t
đ nh đ t tên n c làVi t Nam Dân ch C ng hòa, xác đ nh Qu c kỳ, Qu c ca và
thành lập y ban gi i phóng dân t c Vi t Nam (Chính ph lâm th i) do H Chí
Minh làm Ch t ch.
Ngay sau Đại h i, Ch t ch H Chí Minh đã g i th kêu g i đ ng bào và
chi n sĩ cả n c: “Gi quy t đ nh cho vận m nh dân t c ta đã đ n. Toàn qu c đ ng
bào hãy đ ng dậy, đem s c ta mà t giải phóng cho ta”1.
D i s lãnh đạo c a Đảng, hơn 20 tri u nhân dân ta đã nhất t vùng dậy
kh i nghĩa giành chính quy n. T ngày 14/8/1945, các đơn v giải phóng quân đã
liên ti p hạ nhi u đ n Nhật thu c các t nh Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên,
Tuyên Quang, Yên Bái và h tr quần chúng ti n lên giành chính quy n. Ngày
18/8/195, nhân dân các t nh Bắc Giang, Hải D ơng, Phúc Yên, Thái Bình, Thanh
Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Nam và Khánh Hòa giành chính quy n t nh l .
Ngày 19/8/1945, d i s lãnh đạo c a Thành y Hà N i, hàng ch c vạn quần
chúng sau khi d mittinh đã rầm r xu ng đ ng bi u tình, tuần hành và mau
chóng t a đi các h ng chi m Ph Khâm sai, Tòa Th chính, Trại lính bảo an, S
Cảnh sát và các công s c a chính quy n bù nhìn. Tr c khí th áp đảo c a quần
chúng kh i nghĩa, hơn 1 vạn quân Nhật Hà N i tê li t, không dám ch ng c .
Chính quy n v tay nhân dân.
Thắng l i c a cu c kh i nghĩa Hà N i ngày 19/8/1945 có ý nghĩa quy t đ nh
đ i v i cả n c, làm cho chính quy n tay sai c a Nhật các nơi b tê li t, c vũ mạnh
m nhân dân các t nh, thành ph khác n i dậy kh i nghĩa giành chính quy n.
Ngày 23/8/1945, kh i nghĩa giành thắng l i Hu . Ngày 25/8/1945, kh i
nghĩa giành thắng l i Sài Gòn. Ch trong vòng 15 ngày (t ngày 14 đ n ngày
28/8/1945) cu c T ng kh i nghĩa đã thành công trên cả n c, chính quy n v tay
nhân dân.

1
H Chí Minh: Toàn t p, S d, t.3, tr.596

52
Ngày 30/8/1945, vua Bảo Đại thoái v làm s p đ hoàn toàn ch đ phong
ki n n c ta.
Ngày 2/9/1945, tại cu c mittinh l n Quảng tr ng Ba Đình, Hà N i, thay
m t Chính ph lâm th i, Ch t ch H Chí Minh tr nh tr ng đ c bản Tuyên ngôn c
l p, tuyên b v i qu c dân đ ng bào, v i toàn th th gi i: n c Vi t Nam dân ch
c ng hòa ra đ i.
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng l i và bài h c kinh nghi m c a
cu c Cách mạng tháng Tám:
K t qu và ngh a:
- Thắng l i c a cách mạng tháng Tám đã đập tan xi ng xích nô l c a th c
dân Pháp trong gần 1 th k , lật nhào ch đ quân ch và ách th ng tr c a phát xít
Nhật, lập nên n c Vi t Nam Dân ch c ng hòa, nhà n c dân ch nhân dân đầu
tiên Đông Nam Á. Nhân dân Vi t Nam t thân phận nô l tr thành ng i làm
ch đất n c, làm ch xã h i.
- Thắng l i c a cách mạng tháng Tám đánh dấu b c phát tri n nhảy v t c a
l ch s dân t c Vi t Nam, đ a dân t c ta b c vào m y k nguyên m i: K nguyên
đ c, lập t do.
- V i thắng l i c a cách mạng tháng Tám, Đảng và nhân dân ta đã góp phần
làm phong phú thêm kho tàng lý luận c a ch nghĩa Mác - Lênin, cung cấp thêm
nhi u kinh nghi m quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân t c và giành
quy n làm ch .
- Cách mạng tháng Tám thắng l i đã c vũ mạnh m nhân dân các n c
thu c đ a và n a thu c đ a đấu tranh ch ng ch nghĩa đ qu c, th c dân giành đ c
lập, t do.
Đánh giá ý nghĩa c a cách mạng tháng Tám, Ch t ch H Chí Minh ch rõ:
“Chẳng nh ng giai cấp lao đ ng và nhân dân Vi t Nam ta có th t hào, mà giai cấp
lao đ ng và nh ng dân t c b áp b c nơi khác cũng có th t hào rằng: lần này là lần

53
đầu tiên trong l ch s cách mạng c a các dân t c thu c đ a và n a thu c đ a, m t ng
m i 15 tu i ã lãnh o cách m ng thành công, ã n m chính quy n toàn qu c”1.
Nguyên nhân th ng l i:
- Cách mạng tháng Tám n ra trong b i cảnh qu c t rất thuận l i: K thù
tr c ti p c a nhân dân ta là phát xít Nhật đã b Liên Xô và các l c l ng dân ch
th gi i đánh bại. B n Nhật Đông D ơng và tay sai tan rã. Đảng ta ch p th i cơ
đó phát đ ng toàn dân n i dậy T ng kh i nghĩa giành thắng l i nhanh chóng.
- Cách mạng tháng Tám là k t quả t ng h p c a 15 năm đấu tranh gian kh
c a toàn dân ta d i s lãnh đạo c a Đảng, đã đ c rèn luy n qua 3 cao trào cách
mạng r ng l n: Cao trào 1930 – 1931, cao trào 1936 – 1939 và Cao trào giải phóng
dân t c 1939 – 1945. Quần chúng cách mạng đ c Đảng t ch c, lãnh đạo và rèn
luy n bằng th c ti n đấu tranh đã tr thành l c l ng chính tr hùng hậu, có l c
l ng vũ trang nhân dân làm nòng c t.
- Cách mạng tháng Tám thành công là do Đảng đã chuẩn b đ cl cl ng
vĩ đại c a toàn dân đoàn k t trong M t trận Vi t Minh, d a trên cơ s liên minh
công-nông, d i s lãnh đạo c a Đảng.
- Đảng là ng i t ch c và lãnh đạo cu c Cách mạng tháng Tám. Đảng có
đ ng l i cách mạng đúng đắn, dày dạn kinh nghi m đấu tranh, đoàn k t th ng nhất,
nắm đúng th i cơ, ch đạo kiên quy t, khôn khéo, bi t tạo nên s c mạnh t ng h p đ
áp đảo k thù và quy t tâm lãnh đạo quần chúng kh i nghĩa giành chính quy n. S
lãnh đạo c a Đảng là nhân t ch y u nhất, quy t đ nh thắng l i c a Cách mạng
tháng Tám 1945.
Bài h c kinh nghi m:
M t là, gi ng cao ng n c c l p dân t c, k t h p úng n 2 nhi m v
ch ng qu c và ch ng phong ki n.
Trong cách mạng dân t c dân ch , Đảng ta đã xác đ nh nhi m v ch ng đ
qu c và nhi m v ch ng phong ki n không th tách r i nhau. Trải qua 3 cao trào

1
H Chí Minh: Toàn t p, S d, t.7, tr.25

54
cách mạng, Đảng nhận th c sâu sắc h n v m i quan h gi a 2 nhi m v đó và xác
đ nh: Tuy 2 nhi m v không tách r i nhau nh ng nhi m v ch ng đ qu c là ch y u
nhất, nhi m v ch ng phong ki n phải ph c tùng nhi m v ch ng đ qu c và phải
th c hi n t ng b c v i nh ng khẩu hi u c th nh : giảm tô, giảm t c, chia ru ng
đất công, chia ru ng đất c a b n phản đ ng cho nông dân nghèo, ti n t i cải cách
ru ng đất. Khi Chi n tranh th gi i th hai n ra, Đảng ch tr ơng chĩa mũi nh n
c a cách mạng vào đ qu c, phát xít Nhật – Pháp và bè lũ tay sai nhằm tập trung giải
quy t yêu cầu ch y u, cấp bách c a cách mạng là giải phóng dân t c. Thắng l i c a
Cách mạng tháng Tám là thắng l i c a s k t h p đúng đắn 2 nhi m v ch ng đ
qu c và ch ng phong ki n.
Hai là, toàn dân n i d y trên n n t ng liên minh công nông.
Cách mạng tháng Tám thắng l i là nh cu c đấu tranh yêu n c anh hùng
c a hơn 20 tri u ng i Vi t Nam. Nh ng cu c n i dậy c a toàn dân ch có th th c
hi n đ c khi có đạo quân ch l c là giai cấp công nhân và giai cấp nông dân d i
s lãnh đạo c a Đảng. Đạo quân ch l c này đ c xây d ng, c ng c qua ba cao
trào cách mạng và l n mạnh v t bậc trong T ng kh i nghĩa. D a trên đạo quân
ch l c làm n n tảng, Đảng xây d ng đ c kh i đại đoàn k t dân t c, đ ng viên
toàn dân T ng kh i nghĩa giành thắng l i.
Ba là, l i d ng mâu thu n trong hàng ng k thù.
Đảng đã l i d ng mâu thuẫn gi a ch nghĩa đ qu c và ch nghĩa phát xít,
mâu thuẫn gi a ch nghĩa đ qu c và m t b phận th l c đ a ch phong ki n, mâu
thuẫn trong hàng ngũ ng y quy n tay sai c a Pháp và c a Nhật, cô lập cao đ k
thù chính là b n đ qu c, phát xít, b n tay sai phản đ ng; tranh th ho c trung lập
nh ng phần t l ng ch ng. Nh vậy, Cách mạng tháng Tám đã giành đ c thắng
l i nhanh g n, ít đ máu.
B n là, kiên quy t dùng b o l c cách m ng và bi t s d ng b o l c cách
m ng m t cách thích h p p tan b máy nhà n c c , l p ra b máy nhà n c
c a nhân dân.

55
Trong cách mạng tháng Tám, bạo l c c a cách mạng là s k t h p ch t ch
gi a l c l ng chính tr v i l c l ng vũ trang; k t h p n i dậy c a quần chúng v i
ti n công c a l c l ng vũ trang cách mạng cả nông thôn và thành th , trong đó vai
trò quy t đ nh là các cu c T ng kh i nghĩa Hà N i, Hu , Sài Gòn. Cách mạng tháng
Tám là k t quả c a s k t h p tất cả các hình th c đấu tranh kinh t và chính tr , h p
pháp và không h p pháp c a quần chúng, t thấp đ n cao, t m t s đ a ph ơng lan
r ng khắp cả n c, t kh i nghĩa t ng phần ti n lên T ng kh i nghĩa, đập tan b máy
nhà n c c a giai cấp th ng tr , lập ra b máy nhà n c c a nhân dân.
N m là, n m v ng ngh thu t kh i ngh a, ngh thu t ch n úng th i c .
Đảng coi kh i nghĩa là m t ngh thuật, v a vận d ng nguyên lý c a ch
nghĩa Mác – Lênin và kinh nghi m c a cách mạng th gi i, v a t ng k t nh ng
kinh nghi m c a các cu c kh i nghĩa n c ta. Trong nhi u văn ki n c a Đảng t
năm 1939 đ n n a đầu năm 1945, Đảng ch ra nh ng đi u ki n, th i cơ cho T ng
kh i nghĩa thắng l i.
Cách mạng tháng Tám thắng l i ch ng t Đảng đã ch n đúng th i cơ. Đó là lúc
b n cầm quy n phát xít Đông D ơng hoang mang đ n c c đ sau khi Nhật đầu
hàng; nhân dân ta không th s ng nghèo kh nh tr cđ c n a. Đảng đã chuẩn b
s n sàng các m t v ch tr ơng, l c l ng và tập d t qua Cao trào ch ng Nhật c u
n c. Đó là nh ng đi u ki n ch quan cho T ng kh i nghĩa giành chính quy n trong
cả n c giành thắng l i.
Sáu là, xây d ng m t ng Mác Lênin s c lãnh o T ng kh i ngh a
giành chính quy n.
Đảng ta ngay t đầu đã xác đ nh đúng đ ng l i, chi n l c và sách l c
cách mạng, đ ng th i không ng ng b sung, phát tri n đ ng l i trong t ng th i kỳ
cách mạng. Đi u đó đòi h i Đảng phải bi t vận d ng sáng tạo ch nghĩa Mác –
Lênin vào hoàn cảnh c th c a n c ta, k p th i t ng k t kinh nghi m th c ti n
cách mạng.

56
Đảng rất coi tr ng vi c quán tri t đ ng l i, ch tr ơng trong đảng viên và
quần chúng cách mạng, không ng ng đấu tranh khắc ph c nh ng khuynh h ng
l ch lạc, Đảng chăm lo công tác t ch c, cán b , giáo d c rèn luy n cán b , đảng
viên v ý chí bất khuất, phẩm chất chính tr và đạo đ c cách mạng. Đảng bi t phát
huy tri t đ vai trò c a M t trận Vi t Minh v i hàng tri u h i viên và thông qua
M t trận đ lãnh đạo nhân dân đấu tranh.

57
Ch ơng III: Đ ỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG TH C DÂN
PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC M XÂM L ỢC (1945 – 1954)

I. Đ ỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG TH C DÂN PHÁP XÂM


L ỢC (1945 – 1954):
1. Ch tr ơng xây d ng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 –
1946):
a. Hoàn cảnh nư c ta sau cách mạng tháng Tám:
Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, n c Vi t Nam Dân ch c ng
hòa ra đ i, công cu c xây d ng và bảo v đất n c c a nhân dân ta đ ng tr cb i
cảnh v a có thuận l i cơ bản v a g p phải nhi u khó khăn to l n, hi m nghèo.
Thu n l i c b n:
- Trên th gi i: h th ng xã h i ch nghĩa do Liên Xô đ ng đầu đ c hình
thành. Phong trào cách mạng giải phóng dân t c có đi u ki n phát tri n, tr thành
m t dòng thác cách mạng. Phong trào dân ch và hòa bình cũng đang v ơn lên
mạnh m .
- trong n c: chính quy n dân ch nhân dân đ c thành lập, có h th ng t
Trung ơng đ n cơ s . Nhân dân lao đ ng đã làm ch vận m nh c a đất n c. L c
l ng vũ trang nhân dân đ c tăng c ng. Toàn dân tin t ng và ng h Vi t Minh,
ng h Chính ph Vi t Nam Dân ch c ng hòa do H Chí Minh làm Ch t ch.
Khó kh n nghiêm tr ng: là hậu quả do ch đ cũ đ lại nh nạn đói, nạn d t
rất n ng n , ngân qu qu c gia tr ng r ng. Kinh nghi m quản lý đất n c c a cán
b các cấp non y u. N n đ c lập c a n c ta ch a đ c qu c gia nào trên th gi i
công nhận và đ t quan h ngoại giao. V i danh nghĩa quân Đ ng minh đ n t c khí
gi i c a phát xít Nhật, quân đ i các n c đ qu c ạt vào chi m đóng Vi t Nam
và khuy n khích b n Vi t gian ch ng phá chính quy n cách mạng nhằm xóa b n n
đ c lập và chia cắt n c ta. Nghiêm tr ng nhất là quân Anh, Pháp đã đ ng lõa v i
nhau n súng đánh chi m Sài Gòn nhằm tách Nam B ra kh i Vi t Nam. “Gi c đói,

58
gi c d t và gi c ngoại xâm” là nh ng hi m h a đ i v i ch đ m i, vận m nh dân
t c nh “ngàn cân treo s i tóc’, T qu c lâm nguy.
b. Ch trương kháng chiến kiến qu c c a Đảng:
Tr c tình hình m i, Trung ơng Đảng và Ch t ch H Chí Minh đã sáng
su t phân tích tình th , d đoán chi u h ng phát tri n c a các trào l u cách mạng
trên th gi i và s c mạnh m i c a dân t c đ vạch ra ch tr ơng và giải pháp đấu
tranh nhằm gi v ng ch quy n, bảo v n n đ c lập, t do v a giành đ c, Ngày
25/11/1945, Ban chấp hành Trung ơng Đảng ra Ch th v Kháng chi n ki n qu c,
vạch con đ ng đi lên cho cách mạng Vi t Nam trong giai đoạn m i. Ch tr ơng
kháng chi n ki n qu c c a Đảng là:
- V ch o chi n l c: Đảng xác đ nh m c tiêu phải nêu cao c a cách mạng
Vi t Nam lúc này vẫn là dân t c gi i phóng. Khẩu hi u lúc này là “Dân t c trên h t.
T qu c trên h t”1 nh ng không phải giành đ c lập mà là gi v ng đ c lập.
- V xác nh k thù: Đảng phân tích âm m u c a các n c đ qu c đ i v i
Đông D ơng và ch rõ “k thù chính c a ta lúc này là th c dân Pháp xâm l c,
phải tập trung ng n l a đấu tranh vào chúng”2. Vì vậy, phải “l p M t tr n dân t c
th ng nh t ch ng th c dân Pháp xâm l c”3; m r ng M t trận Vi t Minh nhằm
thu hút m i tầng l p nhân dân; th ng nhất M t trận Vi t – Miên – Lào .v.v…
- V ph ng h ng, nhi m v , Đảng nêu lên 4 nhi m v ch y u và cấp bách
cần khẩn tr ơng th c hi n là: “c ng c chính quy n, ch ng th c dân Pháp xâm l c,
bài tr n i phản, cải thi n đ i s ng cho nhân dân”4. Đảng ch tr ơng kiên trì nguyên
tắc thêm bạn b t thù, th c hi n khẩu hi u “Hoa - Vi t thân thi n” đ i v i quân đ i
T ng Gi i Thạch và “đ c lập v chính tr , nhân nh ng v kinh t ” đ i v i Pháp.
Ch th v kháng chi n ki n qu c có ý nghĩa h t s c quan tr ng. Ch th xác
đ nh đúng k thù chính c a dân t c Vi t Nam là th c dân Pháp xâm l c. Đảng ch

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.8, tr.26-27
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.8, tr.26-27
3
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.8, tr.26-27
4
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.8, tr.26-27

59
ra k p th i nh ng vấn đ cơ bản v chi n l c và sách l c cách mạng, nhất là nêu
rõ 2 nhi m v chi n l c m i c a cách mạng Vi t Nam sau Cách mạng tháng Tám
là xây d ng đất n c đi đôi v i bảo v đất n c. Đ ra nh ng nhi m v , bi n pháp
c th v đ i n i, đ i ngoại đ khắc ph c nạn đói, nạn d t, ch ng gi c ngoại xâm,
bảo v chính quy n cách mạng.
Nh ng n i dung c a ch tr ơng kháng chi n ki n qu c đ c Đảng tập trung
ch đạo th c hi n trên th c t v i tinh thần kiên quy t, khẩn tr ơng, linh hoạt, sáng
tạo, tr c h t là trong giai đoạn t tháng 9/1945 đ n cu i năm 1946. Nh vi c bầu
c Qu c h i, lập Chính ph chính th c, ban hành Hi n pháp, xây d ng các đoàn
th nhân dân, khôi ph c sản xuất, n đ nh đ i s ng nhân dân, xóa nạn mù ch , khai
giảng năm h c m i, tập luy n quân s , th c hi n hòa v i quân T ng mi n Bắc
đ ch ng th c dân Pháp mi n Nam và hòa v i Pháp đ đu i T ng v n c…
c. Kết quả, ý nghĩa và bài h c kinh nghi m:
Cu c đấu tranh th c hi n ch tr ơng kháng chi n ki n qu c c a Đảng giai
đoạn 1945 – 1946 đã di n ra rất gay go, quy t li t trên tất cả các lĩnh v c chính tr ,
kinh t , văn hóa, quân s , ngoại giao và đã giành đ c nh ng k t qu h t s c to l n.
- V chính tr - xã h i: Đã xây d ng đ c n n móng c a m t ch đ m i - ch
đ dân ch nhân dân v i đầy đ các y u t cấu thành cần thi t. Qu c h i, H i đ ng
nhân dân các cấp đ c thành lập thông qua ph thông bầu c . Hi n pháp dân ch
nhân dân đ c Qu c h i thông qua và ban hành. B máy chính quy n t Trung ơng
đ n làng, xã và các cơ quan t pháp, tòa án, các công c chuyên chính nh V qu c
đoàn, Công an nhân dân đ c thi t lập và tăng c ng. Các đoàn th nhân dân nh
M t trận Vi t Minh, H i liên hi p qu c dân Vi t Nam, T ng Công đoàn Vi t Nam,
H i Liên hi p ph n Vi t Nam đ c xây d ng và m r ng. Đảng Dân ch Vi t
Nam, Đảng xã h i Vi t Nam đ c thành lập.
- V kinh t , v n hóa: phát đ ng phong trào tăng gia sản xuất, c u đói, xóa b
các th thu vô lý c a ch đ cũ, ra sắc l nh giảm tô 25%, xây d ng ngân qu qu c
gia. Các lĩnh v c sản xuất đ c h i ph c. Cu i năm 1945, nạn đói cơ bản đ c đẩy

60
lùi, năm 1946, đ i s ng nhân dân đ c n đ nh và có cải thi n. Tháng 11/1946, giấy
bạc “C H ” đ c phát hành. M lại các tr ng l p và t ch c khai giảng năm h c
m i. Cu c vận đ ng toàn dân xây d ng n n văn hóa m i đã b c đầu xóa b đ c
nhi u t nạn xã h i và tập t c lạc hậu. Phong trào di t d t, bình dân h c v đ c th c
hi n sôi n i. Cu i năm 1946, cả n c đã có thêm 2,5 tri u ng i bi t đ c bi t vi t.
- V b o v chính quy n cách m ng: Ngay t khi th c dân Pháp n súng
đánh chi m Sài Gòn và m r ng phạm vi chi m đóng ra các t nh Nam B , Đảng đã
k p th i lãnh đạo nhân dân Nam B đ ng lên kháng chi n và phát đ ng phong trào
Nam ti n chi vi n Nam B , ngăn không cho quân Pháp đánh ra Trung b . mi n
Bắc, bằng ch tr ơng l i d ng mâu thuẫn trong n i b k thù, Đảng và Chính ph
ta th c hi n sách l c nhân nh ng v i quân đ i T ng và tay sai c a chúng đ
gi v ng chính quy n, tập trung l c l ng ch ng Pháp mi n Nam. Khi Pháp -
T ng ký Hi p c Trùng Khánh (28/2/1946), th a thuận mua bán quy n l i v i
nhau, cho Pháp kéo quân ra mi n Bắc, Đảng mau l ch đạo ch n giải pháp hòa
hoãn, dàn x p v i Pháp đ bu c quân T ng phải rút v n c. Hi p nh s b
06/03/1946, cu c đàm phán Đà Lạt, Fontainebleau, T m c 14/9/1946 đã tạo
đi u ki n cho quân dân ta có thêm th i gian đ chuẩn b cho cu c chi n đấu m i.
ngh a c a nh ng thành quả đấu tranh nói trên là đã bảo v đ cn nđ c
lập c a đất n c, gi v ng chính quy n cách mạng; xây d ng đ c nh ng n n
móng đầu tiên và cơ bản cho m t ch đ m i, ch đ Vi t Nam Dân ch c ng hòa;
chuẩn b đ c nh ng đi u ki n cần thi t, tr c ti p cho cu c kháng chi n toàn qu c
sau đó.
Nguyên nhân th ng l i: Có đ c nh ng thắng l i quan tr ng đó là do Đảng đã
đánh giá đúng tình hình n c ta sau Cách mạng tháng Tám, k p th i đ ra ch tr ơng
kháng chi n ki n qu c đúng đắn; xây d ng và phát huy đ c s c mạnh c a kh i đại
đoàn k t toàn dân t c, l i d ng đ c mâu thuẫn trong hàng ngũ k thù v.v…
Bài h c kinh nghi m: trong hoạch đ nh và ch đạo th c hi n ch tr ơng
kháng chi n ki n qu c giai đoạn 1945 – 1946 là: Phát huy s c mạnh đại đoàn k t

61
dân t c, d a vào dân đ xây d ng và bảo v chính quy n cách mạng. Tri t đ l i
d ng mâu thuẫn trong n i b k thù, chĩa mũi nh n vào k thù chính, coi s nhân
nh ng có nguyên tắc v i k đ ch cũng là m t bi n pháp đấu tranh cách mạng cần
thi t trong hoàn cảnh c th . Tận d ng khả năng hòa hoãn đ xây d ng l c l ng,
c ng c chính quy n nhân dân, đ ng th i đ cao cảnh giác, s n sàng đ i phó v i
khả năng chi n tranh lan ra cả n c khi k thù b i c.
2. Đ ờng lối kháng chiến chống th c dân Pháp xâm l c và xây d ng
chế độ dân ch nhân dân (1945 – 1954):
a. Hoàn cảnh l ch s :
Tháng 11/1946, quân Pháp m cu c tấn công chi m đóng cả thành ph Hải
Phòng và th xã Lạng Sơn, đ b lên Đà N ng và gây ra nhi u cu c khiêu khích,
tàn sát đ ng bào ta Hà N i. Trung ơng Đảng đã ch đạo tìm cách liên lạc v i
phía Pháp đ giải quy t vấn đ bằng bi n pháp đàm phán, th ơng l ng.
Tr c vi c Pháp g i t i hậu th đòi ta t c vũ khí c a t v Hà N i, đ cho
chúng ki m soát an ninh trật t Th đô, ngày 19/12/1946, Ban Th ng v Trung
ơng Đảng đã h p H i ngh m r ng tại làng Vạn Phúc (Hà Đông) d i s ch trì
c a H Chí Minh đ hoạch đ nh ch tr ơng đ i phó. H i ngh đã c phái viên đi g p
phía Pháp đ đàm pháp song không có k t quả. H i ngh cho rằng, hành đ ng c a
Pháp ch ng t chúng c ý mu n c pn c ta m t lần n a. Khả năng hòa hoãn
không còn. Hòa hoãn n a s dẫn đ n h a mất n c. Trong th i đi m l ch s phải
quy t đoán ngay, H i ngh đã hạ quy t tâm phát đ ng cu c kháng chi n trong cả
n c và ch đ ng ti n công tr c khi th c dân Pháp th c hi n màn k ch đảo chính
quân s Hà N i. M nh l nh kháng chi n đ c phát đi. Vào lúc 20 gi ngày
19/12/1946, tất cả các chi n tr ng trong cả n c đã đ ng loạt n súng. Rạng sáng
ngày 20/12/1946, L i kêu g i toàn qu c kháng chi n c a H Chí Minh đ c phát đi
trên Đài ti ng nói Vi t Nam.
Thu n l i c a nhân dân ta khi b c vào cu c kháng chi n ch ng th c dân
Pháp xâm l c là ta chi n đấu đ bảo v n n đ c lập, t do c a dân t c và đánh

62
đ ch trên đất n c mình nên có chính nghĩa, có “thiên th i, đ a l i, nhân hòa”. Ta
cũng có s chuẩn b cần thi t v m i m t nên v lâu dài ta s có khả năng đánh
thắng quân xâm l c. Trong khi đó, th c dân Pháp có nhi u khó khăn v chính tr ,
kinh t , quân s trong n c và tại Đông D ơng không d gì khắc ph c đ c ngay.
Khó kh n c a ta là t ơng quan l c l ng quân s y u hơn đ ch. Ta b bao
vây 4 phía, ch a đ cn c nào công nhận, giúp đ . Còn quân Pháp lại có vũ khí
t i tân, đã chi m đóng đ c2n c Lào, Campuchia và m t s nơi Nam B Vi t
Nam, có quân đ i đ ng chân trong các thành th l n mi n Bắc.
Nh ng đ c đi m c a s kh i đầu và các thuận l i, khó khăn là cơ s đ Đảng
xác đ nh đ ng l i cho cu c kháng chi n.
b. Quá trình hình thành và n i dung đư ng l i kháng chiến, xây d ng
chế đ dân ch nhân dân:
ng l i kháng chi n c a Đảng đ c hình thành, b sung, hoàn ch nh qua
th c ti n.
Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, trong Ch th v kháng
chi n ki n qu c, Đảng đã xác đ nh k thù chính, nguy hi m nhất c a dân t c ta là
th c dân Pháp xâm l c, phải tập trung mũi nh n đấu tranh vào chúng. Trong quá
trình ch đạo cu c kháng chi n Nam B , Trung ơng Đảng và H Chí Minh đã
ch đạo k t h p đấu tranh chính tr , quân s v i ngoại giao đ làm thất bại âm m u
c a Pháp đ nh tách Nam b ra kh i Vi t Nam.
Ngày 19/10/1946, Th ng v Trung ơng Đảng m H i ngh Quân s toàn
qu c lần th nhất do T ng Bí th Tr ng Chinh ch trì. Xuất phát t nhận đ nh
“không s m thì mu n, Pháp s đánh mình và mình cũng nhất đ nh phải đánh
Pháp”1, H i ngh đ ra nh ng ch tr ơng, bi n pháp c th cả v t t ng và t
ch c đ quân dân cả n c s n sàng b c vào cu c chi n đấu m i. Trong Ch th
Công vi c kh n c p bây gi (5/11/1946), H Ch t ch đã nêu lên nh ng vi c có tầm

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.8, tr.133

63
chi n l c, toàn c c khi b c vào cu c kháng chi n và khẳng đ nh lòng tin vào
thắng l i cu i cùng.
Đ ng l i toàn qu c kháng chi n c a Đảng đ c hoàn ch nh và th hi n tập
trung trong 3 văn ki n l n đ c soạn thảo và công b sát tr c và sau ngày cu c
kháng chi n toàn qu c bùng n . Đó là văn ki n Toàn qu c kháng chi n c a Trung
ơng Đảng (12/12/1946), L i kêu g i toàn qu c kháng chi n c a H Chí Minh
(19/12/1946) và tác phẩm Kháng chi n nh t nh th ng l i c a Tr ng Chinh.
N i dung ng l i:
- M c ích kháng chi n: K t c và phát tri n s nghi p Cách mạng tháng
Tám, “Đánh phản đ ng th c dân Pháp xâm l c; giành th ng nhất và đ c lập”1.
- Tính ch t kháng chi n: “Cu c kháng chi n c a dân t c ta là m t cu c chi n
tranh cách mạng c a nhân dân, chi n tranh chính nghĩa. Nó có tính chất toàn dân,
toàn di n và lâu dài”2. “Là cu c chi n tranh ti n b vì t do, c l p, dân ch và
hòa bình”3. Đó là cu c kháng chi n có tính chất dân t c giải phóng và dân ch m i.
- Ph ng châm ti n hành kháng chi n: Ti n hành cu c chi n tranh nhân dân,
th c hi n kháng chi n toàn dân, toàn di n, lâu dài, d a vào s c mình là chính.
+ Kháng chi n toàn dân: “Bất kỳ đàn ông, đàn bà không chia tôn giáo, đảng
phái, dân t c, bất kỳ ng i già, ng i tr . H là ng i Vi t Nam phải đ ng lên
đánh th c dân Pháp”4, th c hi n m i ng i dân là m t chi n sĩ, m i làng xóm là
m t pháo đài.
+ Kháng chi n toàn di n: Đánh đ ch v m i m t: chính tr , quân s , kinh t ,
văn hóa, ngoại giao. Trong đó:
V chính tr : Th c hi n đoàn k t toàn dân, tăng c ng xây d ng Đảng, chính
quy n, các đoàn th nhân dân; đoàn k t v i Miên, Lào và các dân t c yêu chu ng
t do, hòa bình.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.8, tr.150
2
Tr ng Chinh: Cách m ng dân t c dân ch nhân dân Vi t Nam, Nxb. S thật, Hà N i, 1976, t.2, tr.142
3
Tr ng Chinh: Cách m ng dân t c dân ch nhân dân Vi t Nam, Nxb. S thật, Hà N i, 1976, t.2, tr.31
4
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.8, tr.160

64
V quân s : Th c hi n vũ trang toàn dân, xây d ng l c l ng vũ trang nhân
dân, tiêu di t đ ch, giải phóng nhân dân và đất đai, th c hi n du kích chi n ti n lên
vận đ ng chi n, đánh chính quy, là “Tri t đ dùng du kích, vận đ ng chi n. Bảo
toàn th c l c, kháng chi n lâu dài… V a đánh v a võ trang thêm; v a đánh v a
đào tạo thêm cán b ”.
V kinh t : Tiêu th kháng chi n, xây d ng kinh t t cung t túc, tập trung
phát tri n nông nghi p, th công nghi p, th ơng nghi p và công nghi p qu c phòng.
V văn hóa: Xóa b văn hóa th c dân, phong ki n, xây d ng n n văn hóa
dân ch m i theo 3 nguyên tắc: dân t c, khoa h c và đại chúng.
V ngoại giao: Th c hi n thêm bạn b t thù, bi u d ơng th c l c. “Liên hi p
v i dân t c Pháp, ch ng phản đ ng th c dân Pháp”, s n sàng đàm phán n u Pháp
công nhận Vi t Nam đ c lập.
+ Kháng chi n lâu dài: là đ ch ng âm m u đánh nhanh, thắng nhanh c a
Pháp, đ có th i gian phát huy y u t “thiên th i, đ a l i, nhân hòa” c a ta, chuy n
hóa t ơng quan l c l ng t ch ta y u hơn đ ch đ n ch ta mạnh hơn đ ch, đánh
thắng đ ch.
+ D a vào s c mình là chính: “Phải t cấp, t túc v m i m t” vì ta b bao
vây 4 phía, ch a đ cn c nào giúp đ nên phải t l c cánh sinh. Khi nào có đi u
ki n ta s tranh th s giúp đ c a các n c, song lúc đó cũng không đ c lại.
+ Tri n v ng kháng chi n: M c dù lâu dài, gian kh , khó khăn song nhất
đ nh thắng l i.
Đ ng l i kháng chi n c a Đảng v i nh ng n i dung cơ bản nh trên là
đúng đắn và sáng tạo, v a k th a đ c kinh nghi m c a t tiên, đúng v i các
nguyên lý v chi n tranh cách mạng c a ch nghĩa Mác – Lênin, v a phù h p v i
th c t đất n c lúc bấy gi . Đ ng l i kháng chi n c a Đảng đ c công b s m
có tác d ng đ a cu c kháng chi n nhanh chóng đi vào n đ nh và phát tri n đúng
h ng, t ng b c đi t i thắng l i. Tháng 1/1948, H i ngh Trung ơng Đảng m
r ng đã đ ra nhi m v và bi n pháp v quân s , chính tr , văn hóa nhằm thúc đẩy

65
cu c kháng chi n, phát đ ng phong trào thi đua yêu n c xây d ng hậu ph ơng
v ng mạnh v m i m t. Tháng 1/1950, H i ngh toàn qu c c a Đảng ch tr ơng
gấp rút hoàn thành nhi m v chuẩn b chuy n mạnh sang t ng phản công…
Th c hi n đ ng l i kháng chi n c a Đảng, t năm 1947 – 1950, Đảng đã tập
trung ch đạo cu c chi n đấu giam chân đ ch trong các đô th , c ng c các vùng t do
l n, đánh bại cu c hành quân l n c a đ ch lên Vi t Bắc; lãnh đạo đẩy mạnh xây
d ng hậu ph ơng, tìm cách ch ng phá th đoạn “lấy chi n tranh nuôi chi n tranh,
dùng ng i Vi t đánh ng i Vi t” c a th c dân Pháp. Thắng l i c a chi n d ch Biên
Gi i cu i năm 1950 đã giáng m t đòn n ng n vào ý chí xâm l c c a đ ch, quân ta
giành đ c quy n ch đ ng chi n l c trên chi n tr ng chính Bắc B .
V ng l i xây d ng ch dân ch nhân dân:
Đ n đầu năm 1951, tình hình th gi i và cách mạng Đông D ơng có nhi u
chuy n bi n m i. N c ta đã đ c các n c xã h i ch nghĩa công nhận và đ t
quan h ngoại giao. Cu c kháng chi n c a nhân dân 3 n c Đông D ơng đã giành
đ c nh ng thắng l i quan tr ng. Song l i d ng tình th khó khăn c a th c dân
Pháp, đ qu c M đã can thi p tr c ti p vào cu c chi n tranh Đông D ơng. Đi u
ki n l ch s đó đ t ra yêu cầu b sung và hoàn ch nh đ ng l i cách mạng, đ a
cu c chi n tranh đ n thắng l i.
Đáp ng yêu cầu đó, tháng 2/1951, Đảng c ng sản Đông D ơng h p Đại h i
đại bi u lần th hai tại t nh Tuyên Quang. Đại h i nhất trí tán thành Báo cáo chính
tr c a Ban chấp hành Trung ơng do Ch t ch H Chí Minh trình bày và ra Ngh
quy t tách Đảng c ng sản Đông D ơng thành 3 đảng cách mạng đ lãnh đạo cu c
kháng chi n c a 3 dân t c đi t i thắng l i. Vi t Nam, Đảng ra hoạt đ ng công
khai lấy tên là Đảng Lao đ ng Vi t Nam.
Báo cáo Hoàn thành gi i phóng dân t c, phát tri n dân ch nhân dân, ti n
t i ch ngh a xã h i do T ng bí th Tr ng Chinh trình bày đã k th a và phát
tri n đ ng l i cách mạng trong các c ơng lĩnh chính tr tr c đây c a Đảng thành

66
đ ng l i cách mạng dân t c dân ch nhân dân. Đ ng l i đó đ c phản ánh trong
Chính c ng c a ng Lao ng Vi t Nam. N i dung cơ bản là:
- Tính ch t xã h i: “xã h i Vi t Nam hi n nay g m có 3 tính chất: dân ch
nhân dân, m t phần thu c đ a và n a phong ki n. Ba tính chất đó đang đấu tranh
lẫn nhau. Nh ng mâu thuẫn ch y u lúc này là mâu thuẫn gi a tính chất dân ch
nhân dân và tính chất thu c đ a. Mâu thuẫn đó đang đ c giải quy t trong quá trình
kháng chi n c a dân t c Vi t Nam ch ng th c dân Pháp và b n can thi p”1.
- it ng cách m ng: cách mạng Vi t Nam có 2 đ i t ng: Đ i t ng
chính hi n nay là ch nghĩa đ qu c xâm l c, c th lúc này là đ qu c Pháp và
b n can thi p M . Đ i t ng ph hi n nay là phong ki n, c th lúc này là phong
ki n phản đ ng.
- Nhi m v cách m ng: “Nhi m v cơ bản hi n nay c a cách mạng Vi t Nam
là đánh đu i b n đ qu c xâm l c, giành đ c lập và th ng nhất thật s cho dân t c,
xóa b nh ng di tích phong ki n và n a phong ki n, làm cho ng i cày có ru ng,
phát tri n ch đ dân ch nhân dân, gây cơ s cho ch nghĩa xã h i.
Ba nhi m v đó khăng khít v i nhau. Song nhi m v chính tr c mắt là hòan
thành giải phóng dân t c. Cho nên lúc này phải tập trung l c l ng vào vi c kháng
chi n đ quy t thắng quân xâm l c”2.
- ng l c c a cách m ng: g m “công nhân, nông dân, ti u t sản thành th ,
ti u t sản trí th c và t sản dân t c; ngoài ra là nh ng thân sĩ (đ a ch ) yêu n c
và ti n b . Nh ng giai cấp, tầng l p và phần t đó h p thành nhân dân. N n tảng
c a nhân dân là công, nông và lao đ ng trí th c”3.
- c i m cách m ng: “Giải quy t nh ng nhi m v cơ bản nói trên do nhân
dân lao đ ng làm đ ng l c, công nông và lao đ ng trí th c làm n n tảng và giai cấp
công nhân lãnh đạo, cách mạng Vi t Nam hi n nay là m t cu c cách mạng dân t c
dân ch nhân dân.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.12, tr.433
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.12, tr.433-434
3
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.12, tr.434

67
Cách mạng đó không phải là cách mạng dân ch t sản l i cũ cũng không
phải là cách mạng xã h i ch nghĩa mà là m t th cách mạng dân ch t sản l i
m i ti n tri n thành cách mạng xã h i ch nghĩa”1.
- Tri n v ng c a cách m ng: “Cách mạng dân t c dân ch nhân dân Vi t
Nam nhất đ nh s đ a Vi t Nam ti n t i ch nghĩa xã h i”2.
- Con ng i lên ch ngh a xã h i: “Đó là m t con đ ng đấu tranh lâu dài,
đại th trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn th nhất, nhi m v ch y u là hoàn thành giải
phóng dân t c; giai đoạn th hai, nhi m v ch y u là xóa b nh ng di tích phong
ki n và n a phong ki n, th c hi n tri t đ ng i cày có ru ng, phát tri n k ngh ,
hoàn ch nh ch đ dân ch nhân dân; giai đoạn th ba, nhi m v ch y u là xây
d ng cơ s cho ch nghĩa xã h i, ti n lên th c hi n ch nghĩa xã h i. Ba giai đoạn
ấy không tách r i nhau, mà mật thi t liên h , xen k v i nhau”3.
- Giai c p lãnh o và m c tiêu c a ng: “Ng i lãnh đạo cách mạng là
giai cấp công nhân”4. “Đảng Lao đ ng Vi t Nam là Đảng c a giai cấp công nhân
và c a nhân dân lao đ ng Vi t Nam. M c đích c a Đảng là phát tri n ch đ dân
ch nhân dân, ti n lên ch đ xã h i ch nghĩa Vi t Nam, đ th c hi n t do,
hạnh phúc cho giai cấp công nhân, nhân dân lao đ ng và tất cả các dân t c đa s ,
thi u s Vi t Nam”5.
- Chính sách c a ng: Có 15 chính sách l n nhằm phát tri n ch đ dân
ch nhân dân, gây mầm m ng cho ch nghĩa xã h i và đẩy mạnh kháng chi n đ n
thắng l i6.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.12, tr.434
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.12, tr.434
3
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.12, tr.435
4
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.12, tr.434
5
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.12, tr.444
6
15 chính sách g m: kháng chi n, chính quy n nhân dân, m t trận dân t c th ng nhất, văn hóa giáo d c, đ i v i tôn
giáo, chính sách dân t c, đ i v i vùng b tạm chi m, ngoại giao, đ i v i Miên Lào, đ i v i ngoại ki u, đấu tranh cho
hòa bình và dân ch th gi i, thi đua ái qu c.

68
- Quan h qu c t : Vi t Nam đ ng v phe hòa bình và dân ch , phải tranh
th s giúp đ c a các n c xã h i ch nghĩa và nhân dân th gi i, c a Trung Qu c,
Liên Xô, th c hi n đoàn k t Vi t – Trung – Xô và đoàn k t Vi t – Miên – Lào.
Đ ng l i, chính sách c a Đại h i đã đ c b sung, phát tri n qua các h i
ngh Trung ơng ti p theo.
Tại H i ngh Trung ơng lần th nhất (tháng 3/1951), Đảng đã phân tích tình
hình qu c t và trong n c, nhấn mạnh ch tr ơng phải tăng c ng hơn n a công
tác ch đạo chi n tranh, “c ng c và gia c ng quân đ i ch l c, c ng c b đ i đ a
ph ơng và dân quân du kích”; “gia c ng vi c lãnh đạo kinh t tài chính”, “th c
hi n vi c khuy n khích, giúp đ t sản dân t c kinh doanh và g i v n c a t nhân
đ phát tri n công th ơng nghi p”, “Tích c c tham gia phong trào bảo v hòa bình
th gi i”, “C ng c Đảng v t t ng, chính tr và t ch c”1.
Ngh quy t h i ngh Trung ơng lần th hai (h p t ngày 27/9 đ n ngày
5/10/1951) đã nêu lên ch tr ơng đẩy mạnh cu c kháng chi n trên cơ s th c hi n t t
3 nhi m v l n là “ra s c tiêu di t sinh l c c a ch, ti n t i giành u th quân s ”; “ra
s c phá âm m u thâm đ c c a đ ch: l y chi n tranh nuôi chi n tranh, dùng ng i Vi t
ánh ng i Vi t”, đẩy mạnh kháng chi n vùng b tạm chi m; “c ng c và phát tri n
s c kháng chi n c a toàn qu c, toàn dân, c ng c và phát tri n đoàn k t”2.
Tại h i ngh Trung ơng lần th 4 (tháng 1/1953), vấn đ cách mạng ru ng đất
đ c Đảng tập trung nghiên c u, ki m đi m và đ ra ch tr ơng th c hi n tri t đ
giảm tô, chuẩn b ti n t i cải cách ru ng đất. H i ngh cho rằng: mu n kháng chi n
hoàn toàn thắng l i, dân ch nhân dân thật thà th c hi n, thì phải thi t th c nâng cao
quy n l i kinh t và chính tr c a nông dân, phải chia ru ng đất cho nông dân.
Đ n h i ngh Trung ơng lần th 5 (tháng 11/1953), Đảng quy t đ nh phát
đ ng quần chúng tri t đ giảm tô và ti n hành cải cách ru ng đất trong kháng chi n.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.12, tr.508-509
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.12, tr.575-576

69
“Cải cách ru ng đất đ đảm bảo cho kháng chi n thắng l i”1. “Cải cách ru ng đất là
chính sách chung c a cả n c nh ng phải làm t ng b c tùy đi u ki n mà nơi thì
làm tr c nơi thì làm sau”2. H i ngh cũng khẳng đ nh: “Cải cách ru ng đất là m t
cu c cách mạng nông dân, m t cu c giai cấp đấu tranh nông thôn, rất r ng l n, gay
go và ph c tạp. Cho nên chuẩn b phải thật đầy đ , k hoạch phải thật rõ ràng, lãnh
đạo phải thật ch t ch ”3.
Đ ng l i hoàn thành giải phóng dân t c, phát tri n ch đ dân ch nhân dân,
ti n lên ch nghĩa xã h i c a Đảng đ c th c hi n trên th c t trong giai đoạn 1951
– 1954.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch s , nguyên nhân thắng l i và bài học kinh nghiệm:
a. Kết quả và ý nghĩa l ch s :
K t qu c a vi c th c hi n ng l i:
- V chính tr : Đảng ra hoạt đ ng công khai đã có đi u ki n ki n toàn t ch c,
tăng c ng s lãnh đạo đ i v i cu c kháng chi n. B máy chính quy n đ c c ng
c t Trung ơng đ n cơ s . M t trận Liên hi p qu c dân Vi t Nam (Liên Vi t)
đ c thành lập. Kh i đại đoàn k t toàn dân phát tri n lên m t b c m i. Chính
sách ru ng đất đ c tri n khai, t ng b c th c hi n khẩu hi u ng i cày có ru ng.
- V quân s : Đ n cu i năm 1952, l c l ng ch l c đã có 6 đại đoàn b
binh, m t đại đoàn công binh – pháo binh4. Thắng l i c a các chi n d ch Trung du,
Đ ng 18, Hà-Nam-Ninh, Hòa Bình, Tây Bắc, Th ng Lào.v.v… đã tiêu di t đ c
nhi u sinh l c đ ch, giải phóng nhi u vùng đất đai và dân c , m r ng vùng giải
phóng c a Vi t Nam và cho cách mạng Lào.v.v… Chi n thắng Đi n Biên Ph ngày
7/5/1954 đ c ghi vào l ch s dân t c ta nh m t Bạch Đằng, m t Chi Lăng hay
m t Đ ng Đa trong th k XX và đi vào l ch s th gi i nh m t chi n công hi n

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.14, tr.382
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.14, tr.379
3
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.14, tr.380
4
6 đại đoàn b binh là: 308, 304, 312, 320, 325 và 1 đại đoàn công – pháo binh là 351. B đ i tập trung năm 1953
lên đ n 33 vạn ng i.

70
hách, báo hi u s thắng l i c a nhân dân các dân t c b áp b c, s s p đ c a ch
nghĩa th c dân.
- V ngo i giao: V i ph ơng châm k t h p đấu tranh chính tr , quân s và
ngoại giao, khi bi t tin Pháp có ý đ nh đàm phán, th ơng l ng v i ta thì ngày
27/12/1953, Ban Bí th ra thông t nêu rõ: “lập tr ng c a nhân dân Vi t Nam là
kiên quy t kháng chi n n th ng l i cu i cùng. Song nhân dân và Chính ph ta
cũng tán thành th ơng l ng nhằm m c đích giải quy t hòa bình vấn đ Vi t Nam”.
Ngày 8/5/1954, H i ngh qu c t v chấm d t chi n tranh Đông D ơng chính th c
khai mạc Genéve (Th y S ). Ngày 21/7/1954, các văn bản c a Hi p nh Genéve
v chấm d t chi n tranh, lập lại hòa bình Đông D ơng đ c ký k t. Cu c kháng
chi n ch ng th c dân Pháp xâm l c c a quân và dân ta k t thúc thắng l i.
- ngh a l ch s :
+ iv in c ta: vi c đ ra và th c hi n thắng l i đ ng l i kháng chi n,
xây d ng ch đ dân ch nhân dân đã làm thất bại cu c chi n tranh xâm l cc a
th c dân Pháp đ c đ qu c M giúp s c m c đ cao, bu c chúng phải công
nhận đ c lập, ch quy n, toàn v n lãnh th c a các n c Đông D ơng; đã làm thất
bại âm m u m r ng và kéo dài chi n tranh c a đ qu c M , k t thúc chi n tranh,
lập lại hòa bình Đông D ơng; giải phóng hoàn toàn mi n Bắc, tạo đi u ki n đ
mi n Bắc ti n lên ch nghĩa xã h i làm căn c đ a, hậu thuẫn cho cu c đấu tranh
mi n Nam; tăng thêm ni m t hào dân t c cho nhân dân ta và nâng cao uy tín c a
Vi t Nam trên tr ng qu c t .
+ i v i qu c t : C vũ mạnh m phong trào giải phóng dân t c trên th
gi i; m r ng đ a bàn, tăng thêm l c l ng cho ch nghĩa xã h i và cách mạng th
gi i cùng v i nhân dân Làovà Campuchia đập tan ách th ng tr c a ch nghĩa th c
dân cũ trên th gi i, tr c h t là h th ng thu c đ a c a th c dân Pháp.
Đánh giá v ý nghĩa l ch s c a cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp xâm
l c, H Chí Minh nói: “Lần đầu tiên trong l ch s , m t n c thu c đ a nh y u
đánh thắng m t n c th c dân hùng mạnh. Đó là m t thắng l i v vang c a nhân

71
dân Vi t Nam, đ ng th i cũng là m t thắng l i c a các l c l ng hòa bình, dân ch
và xã h i ch nghĩa trên th gi i”1.
b. Nguyên nhân thắng l i và bài h c kinh nghi m:
Nguyên nhân th ng l i:
Thắng l i c a cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp và can thi p M là k t
quả t ng h p c a nhi u nguyên nhân, trong đó n i bật là:
- Có s lãnh đạo v ng vàng c a Đảng, v i đ ng l i kháng chi n đúng đắn
đã huy đ ng đ c s c mạnh toàn dân đánh gi c. Có s đoàn k t chi n đấu c a toàn
dân tâp h p trong m t trận dân t c th ng nhất r ng rãi - M t trận Liên Vi t, đ c
xây d ng trên n n tảng kh i liên minh công-nông và trí th c v ng chắc.
- Có l c l ng vũ trang g m ba th quân do Đảng tr c ti p lãnh đạo ngày càng
v ng mạnh, chi n đấu dũng cảm, m u l c, tài trí, là l c l ng quy t đ nh tiêu di t
đ ch trên chi n tr ng, đè b p ý chí xâm l c c a đ ch, giải phóng đất đai c a T qu c.
- Có chính quy n dân ch nhân dân, c a dân, do dân và vì dân đ c gi v ng,
c ng c và l n mạnh, làm công c sắc bén t ch c toàn dân kháng chi n và xây
d ng ch đ m i.
- Có s liên minh đoàn k t chi n đấu keo sơn gi a 3 dân t c Vi t Nam, Lào,
Campuchia cùng ch ng 1 k thù chung. Đ ng th i có s ng h , giúp đ to l n c a
Trung Qu c, Liên Xô, các n c xã h i ch nghĩa, các dân t c yêu chu ng hòa bình
trên th gi i, k cả nhân dân ti n b Pháp.
Bài h c kinh nghi m v ho ch nh và ch o th c hi n ng l i:
Th nh t, đ ra đ ng l i đúng đắn và quán tri t sâu r ng đ ng l i đó cho
toàn Đảng, toàn quân, toàn dân th c hi n. Đó là đ ng l i chi n tranh nhân dân;
kháng chi n toàn dân, toàn di n, lâu dài, d a vào s c mình là chính.
Th hai, k t h p ch t ch , đúng đắn nhi m v ch ng đ qu c v i nhi m v
ch ng phong ki n và xây d ng ch đ dân ch nhân dân, gây mầm m ng cho ch

1
H Chí Minh: Toàn t p, S d, t.12,tr.410

72
nghĩa xã h i, trong đó nhi m v tập trung hàng đầu là ch ng đ qu c, giải phóng
dân t c, bảo v chính quy n cách mạng.
Th ba, th c hi n ph ơng châm v a kháng chi n, v a xây d ng ch đ m i,
xây d ng hậu ph ơng ngày càng v ng mạnh đ có ti m l c m i m t đáp ng yêu
cầu ngày càng cao c a cu c kháng chi n.
Th t , quán tri t t t ng chi n l c kháng chi n gian kh và lâu dài, đ ng
th i tích c c, ch đ ng đ ra và th c hi n ph ơng th c ti n hành chi n tranh và
ngh thuật quân s sáng tạo, k t h p đấu tranh quân s v i đấu tranh ngoại giao,
đ a kháng chi n đ n thắng l i.
Th n m, tăng c ng công tác xây d ng Đảng, nâng cao s c chi n đấu và
hi u l c lãnh đạo c a Đảng trong chi n tranh.
II. Đ ỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG M C U N ỚC, THỐNG
NHẤT TỔ QUỐC (1954 – 1975)
1. Đ ờng lối trong giai đoạn 1954 – 1964:
a. Hoàn cảnh l ch s c a cách mạng Vi t Nam sau tháng 7/1954:
Sau Hi p đ nh Genéve, cách mạng Vi t Nam v a có nh ng thuận l i m i,
v a đ ng tr c nhi u khó khăn, ph c tạp.
Thu n l i: H th ng xã h i ch nghĩa ti p t c l n mạnh cả v kinh t , quân s ,
khoa h c - k thuật, nhất là c a Liên Xô; phong trào giải phóng dân t c ti p t c phát
tri n Châu Á, Châu Phi và khu v c M Latinh; phong trào hòa bình, dân ch lên
cao các n c t bản ch nghĩa; mi n Bắc đ c hoàn toàn giải phóng, làm căn c
đ a v ng chắc cho cả n c; th và l c c a cách mạng đã l n mạnh hơn sau 9 năm
kháng chi n; có ý chí đ c lập th ng nhất T qu c c a nhân dân t Bắc chí Nam.
Khó kh n: Đ qu c M có ti m l c kinh t , quân s hùng mạnh, âm m u bá
ch th gi i v i các chi n l c toàn cầu phản cách mạng; th gi i b c vào th i kỳ
chi n tranh lạnh, chạy đua vũ trang gi a 2 phe xã h i ch nghĩa và t bản ch
nghĩa; xuất hi n s bất đ ng trong h th ng xã h i ch nghĩa, nhất là gi a Liên Xô
và Trung Qu c; đất n c ta b chia làm 2 mi n, kinh t mi n Bắc nghèo nàn, lạc

73
hậu, mi n Nam tr thành thu c đ a ki u m i c a M và đ qu c M tr thành k
thù tr c ti p c a nhân dân ta.
M t Đảng lãnh đạo 2 cu c cách mạng khác nhau, 2 mi n đất n c có ch
đ chính tr khác nhau là đ c đi m l n nhất c a cách mạng Vi t Nam sau tháng
7/1954. Đ c đi m bao trùm và các thuận l i, khó khăn nêu trên là cơ s đ Đảng
phân tích, hoạch đ nh đ ng l i chi n l c chung cho cách mạng cả n c trong
giai đoạn m i.
b. Quá trình hình thành, n i dung và ý nghĩa c a đư ng l i.
- Quá trình hình thành và n i dung ng l i:
Yêu cầu b c thi t đ t ra cho Đảng sau tháng 7/1954 là phải đ ra đ cđ ng
l i đúng đắn, v a phù h p v i tình hình m i mi n, tình hình cả n c, v a phù h p
v i xu th chung c a th i đại.
Tháng 7/1954, H i ngh Trung ơng lần th sáu c a Đảng đã phân tích tình
hình cách mạng n c ta, xác đ nh đ qu c M là k thù chính c a nhân dân Vi t Nam.
Tháng 9/1954, B Chính tr ra Ngh quy t v tình hình m i, nhi m v m i và
chính sách m i c a ng. Ngh quy t đã ch ra nh ng đ c đi m ch y u c a tình
hình trong lúc cách mạng Vi t Nam b c vào m t giai đoạn m i là: t chi n tranh
chuy n sang hòa bình; n c nhà tạm chia làm 2 mi n; t nông thôn chuy n vào
thành th ; t phân tán chuy n đ n tập trung.
H i ngh lần th 7 (3/1955) và H i ngh lần th 8 (8/1955), Trung ơng
Đảng nhận đ nh: Mu n ch ng đ qu c M và tay sai, c ng c hòa bình, th c hi n
th ng nhất và hoàn thành đ c lập và dân ch ; đi u c t lõi là phải ra s c c ng c
mi n Bắc, đ ng th i gi v ng và đẩy mạnh cu c đấu tranh c a nhân dân mi n Nam.
Tháng 8/1956, tại Nam B đ ng chí Lê Duẩn đã d thảo ng l i cách
m ng mi n Nam, xác đ nh con đ ng phát tri n c a cách mạng mi n Nam là bạo
l c cách mạng, “Ngoài con đ ng cách mạng không có con đ ng nào khác”1.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2002, t.17, tr.785

74
Tháng 12/1957, H i ngh Trung ơng lần th 13 đã xác đ nh đ ng l i ti n
hành đ ng th i 2 chi n l c cách mạng xác đ nh: “M c tiêu và nhi m v cách
mạng c a toàn Đảng, toàn dân ta hi n nay là: C ng c mi n Bắc, đ a mi n Bắc ti n
dần t ng b c lên ch nghĩa xã h i. Ti p t c đấu tranh đ th c hi n th ng nhất
n c nhà trên cơ s đ c lập và dân ch bằng ph ơng pháp hòa bình”1.
Tháng 1/1959, H i ngh Trung ơng lần th 15 h p bàn v cách mạng mi n
Nam. Sau nhi u lần h p và thảo luận, Ban chấp hành Trung ơng đã ra ngh quy t
v cách mạng mi n Nam. Trung ơng Đảng nhận đ nh: “Hi n nay, cách mạng Vi t
Nam do Đảng ta lãnh đạo bao g m 2 nhi m v chi n l c: cách mạng xã h i ch
nghĩa mi n Bắc và cách mạng dân t c dân ch nhân dân mi n Nam. Hai nhi m
v chi n l c đó tuy có tính chất khác nhau, nh ng quan h h u cơ v i nhau…
nhằm ph ơng h ng chung là gi v ng hòa bình, th c hi n th ng nhất n c nhà,
tạo đi u ki n thuận l i đ đ a cả n c Vi t Nam ti n lên ch nghĩa xã h i”2. Nhi m
v cơ bản c a cách mạng Vi t Nam mi n Nam là “gi i phóng mi n Nam kh i ách
th ng tr c a qu c và phong ki n, th c hi n c l p dân t c và ng i cày có
ru ng, hoàn thành cách m ng dân t c dân ch mi n Nam”3. “Con đ ng phát
tri n cơ bản c a cách mạng Vi t Nam mi n Nam là kh i nghĩa giành chính quy n
v tay nhân dân”4. Đó là con đ ng l y s c m nh c a qu n chúng, d a vào l c
l ng chính tr c a qu n chúng là ch y u, k t h p v i l c l ng v trang ánh
quy n th ng tr c a qu c và phong ki n, d ng lên chính quy n cách m ng
c a nhân dân 5. Tuy vậy, cần thấy rằng cách mạng mi n Nam vẫn có khả năng
hòa bình phát tri n, t c là khả năng dần dần cải bi n tình th , dần dần thay đ i c c
di n chính tr mi n Nam có l i cho cách mạng. Kh n ng ó hi n nay r t ít, song
ng ta không g t b kh n ng ó, mà c n ra s c tranh th kh n ng ó”6.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2002, t.18, tr.772
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2002, t.20, tr.62
3
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.20, tr.81
4
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.20, tr.81
5
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.20, tr.82
6
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.20, tr.83

75
Ngh quy t h i ngh lần th 15 có ý nghĩa l ch s to l n, chẳng nh ng đã m
đ ng cho cách mạng mi n Nam đi lên, mà còn th hi n rõ bản lĩnh đ c lập, t ch ,
sáng tạo c a Đảng ta trong nh ng năm tháng khó khăn c a cách mạng.
Quá trình đ ra và ch đạo th c hi n các ngh quy t, ch tr ơng nói trên
chính là quá trình hình thành ng l i chi n l c chung cho cách m ng c n c,
đ c đi u ch nh tại Đại h i lần th III c a Đảng.
Đại h i lần th III c a Đảng h p tại Th đô Hà N i t ngày 5 đ n ngày
10/9/1960. Đại h i đã hoàn ch nh đ ng l i chi n l c chung c a cách mạng Vi t
Nam trong giai đoạn m i. C th là:
- Nhi m v chung: “t ng c ng oàn k t toàn dân, kiên quy t u tranh gi
v ng hòa bình, y m nh cách m ng xã h i ch ngh a mi n B c, ng th i y
m nh cách m ng dân t c dân ch nhân dân mi n Nam, th c hi n th ng nh t
n c nhà trên c s c l p và dân ch , xây d ng m t n c Vi t Nam hòa bình,
th ng nh t, c l p, dân ch và giàu m nh, thi t th c góp ph n t ng c ng phe xã
h i ch ngh a và b o v hòa bình ông Nam và th gi i”1.
- Nhi m v chi n l c: “cách mạng Vi t Nam trong giai đoạn hi n tại có 2
nhi m v chi n l c: M t là, ti n hành cách mạng xã h i ch nghĩa mi n Bắc.
Hai là, giải phóng mi n Nam kh i ách th ng tr c a đ qu c M và b n tay sai,
th c hi n th ng nhất n c nhà, hoàn thành đ c lập và dân ch trong cả n c”2.
“Nhi m v cách mạng mi n Bắc và nhi m v cách mạng mi n Nam thu c 2 chi n
l c khác nhau, m i nhi m v nhằm giải quy t yêu cầu c th c a m i mi n trong
hoàn cảnh n c nhà tạm b chia cắt. Hai nhi m v đó lại nhằm giải quy t mâu thuẫn
chung c a cả n c gi a nhân dân ta v i đ qu c M và b n tay sai c a chúng, th c
hi n m c tiêu chung tr c mắt là hòa bình th ng nhất T qu c”3.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.21, tr.918
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.21, tr.916
3
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2000, t.21, tr.917

76
- M i quan h c a cách m ng hai mi n: Do cùng th c hi n m t m c tiêu
chung nên “Hai nhi m v chi n l c này có quan h mật thi t v i nhau và có tác
d ng thúc đẩy lẫn nhau”.
- Vai trò, nhi m v c a cách m ng m i mi n đ i v i cách mạng cả n c:
Cách mạng xã h i ch nghĩa mi n Bắc có nhi m v xây d ng ti m l c và bảo v
căn c đ a c a cả n c, hậu thuẫn cho cách mạng mi n Nam, chuẩn b cho cả n c
đi lên ch nghĩa xã h i v sau, nên gi vai trò quy t đ nh nhất đ i v i s phát tri n
c a toàn b cách mạng Vi t Nam và đ i v i s nghi p th ng nhất n c nhà. Cách
mạng dân t c dân ch nhân dân mi n Nam gi vai trò quy t đ nh tr c ti p đ i v i
s nghi p giải phóng mi n Nam kh i ách th ng tr c a đ qu c M và bè lũ tay sai,
th c hi n hòa bình th ng nhất n c nhà, hoàn thành cu c cách mạng dân t c dân
ch nhân dân trong cả n c.
- Con ng th ng nh t n c nhà: Trong khi ti n hành đ ng th i 2 chi n l c
cách mạng, Đảng kiên trì con đ ng hòa bình th ng nhất theo tinh thần Hi p đ nh
Genéve, s n sàng th c hi n hi p th ơng t ng tuy n c hòa bình th ng nhất Vi t Nam.
Vì đó là con đ ng tránh đ c s hao t n x ơng máu cho dân t c ta và phù h p v i
xu h ng chung c a th gi i. “Nh ng chúng ta phải luôn luôn nâng cao cảnh giác,
s n sàng đ i phó v i m i tình th . N u đ qu c M và b n tay sai c a chúng li u lĩnh
gây ra chi n tranh hòng xâm l c mi n Bắc, thì nhân dân cả n c ta kiên quy t đ ng
dậy đánh bại chúng, hoàn thành đ c lập và th ng nhất T qu c”1.
- Tri n v ng c a cách m ng Vi t Nam: Cu c đấu tranh nhằm th c hi n th ng
nhất n c nhà là m t quá trình đấu tranh cách mạng gay go, gian kh , ph c t p và
lâu dài ch ng đ qu c M và bè lũ tay sai c a chúng mi n Nam. Thắng l i cu i
cùng nhất đ nh thu c v nhân dân ta, Nam Bắc nhất đ nh sum h p m t nhà, cả n c
s đi lên ch nghĩa xã h i.
Đại h i đã bầu Ban Chấp hành Trung ơng do H Chí Minh làm Ch t ch và
Lê Duẩn làm Bí th th nhất.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2002, t.2, tr.921

77
ngh a c a ng l i:
Đ ng l i ti n hành đ ng th i và k t h p ch t ch hai chi n l c cách mạng
do Đại h i lần th III c a Đảng đ ra có ngh a lý luận và th c ti n h t s c to l n.
-Đ ng l i đó th hi n t t ng chi n l c c a Đảng là gi ơng cao ng n c
đ c lập dân t c và ch nghĩa xã h i, v a phù h p v i mi n Bắc, v a phù h p v i
mi n Nam, v a phù h p v i cả n c Vi t Nam, v a phù h p v i tình hình qu c t ,
nên đã huy đ ng và k t h p đ c s c mạnh c a hậu ph ơng và ti n tuy n, s c
mạnh c a cả n c và s c mạnh c a 3 dòng thác cách mạng trên th gi i, tranh th
đ c s đ ng tình giúp đ c a cả Liên Xô và Trung Qu c. Do ó ã t o ra c
s c m nh t ng h p đ dân t c ta đ s c đánh thắng đ qu c M xâm l c, giải
phóng mi n Nam, th ng nhất đất n c.
- Đ t trong b i cảnh Vi t Nam và qu c t lúc bấy gi , đ ng l i chung c a
cách mạng Vi t Nam đã th hi n tinh thần c l p, t ch và sáng t o c a Đảng
trong vi c giải quy t nh ng vấn đ không có ti n l trong l ch s , v a đúng v i
th c ti n Vi t Nam v a phù h p v i l i ích c a nhân loại và xu th c a th i đại.
-Đ ng l i chi n l c chung cho cả n c và đ ng l i cách mạng m i
mi n là cơ s đ Đảng ch đạo quan dân ta phấn đấu giành đ c nh ng thành t u to
l n trong xây d ng ch nghĩa xã h i mi n Bắc và đấu tranh thắng l i ch ng các
chi n l c chi n tranh c a đ qu c M và tay sai mi n Nam.
Đ ng l i c a Đại h i III đ c Đảng b sung, phát tri n qua quá trình lãnh
đạo, ch đạo cách mạng m i mi n trong nh ng năm 1960-1965. Trong đó, đ i v i
mi n Bắc, các H i ngh Trung ơng lần th t (tháng 4/1961) đã bàn v công tác
xây d ng Đảng, H i ngh Trung ơng lần th năm (tháng 7/1961) bàn v phát tri n
nông nghi p, H i ngh Trung ơng lần th bảy (tháng 6/1962) bàn v phát tri n
công nghi p, H i ngh Trung ơng lần th 10 (tháng 12/1964) bàn v l u thông,
phân ph i… Đ i v i cách mạng mi n Nam, các H i ngh B Chính tr đầu năm
1961, 1962 đã ch tr ơng gi v ng và phát tri n th ti n công c a cách mạng. B
Chính tr ch tr ơng k t h p kh i nghĩa c a quần chúng v i chi n tranh cách mạng,

78
gi v ng và đẩy mạnh đấu tranh chính tr , đ ng th i phát tri n đấu tranh vũ trang
lên m t b c m i, ngang tầm v i đấu tranh chính tr . Th c hành k t h p đấu tranh
quân s v i đấu tranh chính tr song song, đẩy mạnh đánh đ ch bằng 3 mũi giáp
công: quân s , chính tr , binh vận. Vận d ng ph ơng châm đấu tranh phù h p v i
đ c đi m t ng vùng chi n l c: r ng núi, đ ng bằng, thành th .
2. Đ ờng lối trong giai đoạn 1965 – 1975:
a. B i cảnh l ch s :
T đầu năm 1965, đ c u vãn nguy cơ s p đ c a ch đ Sài Gòn và s phá
sản c a chi n l c “Chi n tranh đ c bi t”, đ qu c M đã ào ạt đ a quân M và
quân các n c ch hầu vào mi n Nam, ti n hành cu c “Chi n tranh c c b ” v i
quy mô l n. Đ ng th i dùng không quân, hải quân hùng h ti n hành cu c chi n
tranh phá hoại đ i v i mi n Bắc. Tr c tình hình đó, Đảng quy t đ nh phát đ ng
cu c kháng chi n ch ng M , c u n c trên phạm vi toàn qu c.
Thu n l i: Khi b c vào cu c kháng chi n ch ng M , c u n c, cách mạng
th gi i đang th ti n công. mi n Bắc, k hoạch 5 năm lần th nhất đã đạt và
v t m c tiêu v kinh t , văn hóa. S chi vi n s c ng i, s c c a c a mi n Bắc cho
cách mạng mi n Nam đ c đẩy mạnh cả theo đ ng b và đ ng bi n1.
mi n Nam, v t qua nh ng khó khăn trong nh ng năm 1961 – 1962, t
năm 1963, cu c đấu tranh c a quân và dân ta có b c phát tri n m i. Ba ch d a
c a “Chi n tranh đ c bi t” (ng y quân, ng y quy n, ấp chi n l c và đô th ) đ u b
quân dân ta tấn công liên t c. Đ n đầu năm 1965, chi n l c “Chi n tranh đ c bi t”
c a đ qu c M đ c tri n khai đ n m c cao nhất cơ bản b phá sản.
Khó kh n: S bất đ ng gi a Liên Xô và Trung Qu c càng tr nên gay gắt và
không có l i cho cách mạng Vi t Nam. Vi c đ qu c M m cu c “Chi n tranh c c
b ”, ạt đ a quân đ i vi n chinh M và các n c ch hầu vào tr c ti p xâm l c
mi n Nam đã làm cho t ơng quan l c l ng tr nên bất l i cho ta.

1
T năm 1961 đ n năm 1963, qua đ ng 559, có 40.000 cán b chi n sĩ t Bắc vào Nam chi n đấu cùng v i
165.000 khẩu súng các loại. Năm 1964, s b đ i t mi n Bắc vào mi n Nam tăng 14 lần so v i năm 1960
917.427/1.2170); vũ khí, ph ơng ti n chuy n vào mi n Nam tăng 10 lần (3.435 tấn/337 tấn)

79
Tình hình đó đ t ra yêu cầu m i cho Đảng ta trong vi c xác đ nh quy t tâm
và đ ra đ ng l i kháng chi n ch ng M , c u n c nhằm đánh thắng gi c M
xâm l c, giải phóng mi n Nam, th ng nhất T qu c.
b. Quá trình hình thành, n i dung cơ bản và ý nghĩa c a đư ng l i:
- Quá trình hình thành và n i dung c b n ng l i:
Khi đ qu c M ti n hành chi n l c “Chi n tranh đ c bi t” mi n Nam, các
h i ngh c a B Chính tr đầu năm 1961 và đầu năm 1962 đã nêu ch tr ơng gi
v ng và phát tri n th ti n công mà ta đã giành đ c sau cu c “đ ng kh i” năm
1960, đ a cách mạng mi n Nam t kh i nghĩa t ng phần phát tri n thành chi n tranh
cách mạng trên quy mô toàn mi n.
H i ngh Trung ơng Đảng lần th 9 (tháng 11/1963) ngoài vi c xác đ nh
đúng đắn quan đi m qu c t , h ng hoạt đ ng đ i ngoại vào vi c k t h p s c mạnh
dân t c v i s c mạnh th i đại đ đánh M và thắng M , còn quy t đ nh nhi u vấn
đ quan tr ng v cách mạng mi n Nam. H i ngh ti p t c khẳng đ nh đấu tranh
chính tr , đấu tranh vũ trang đi đôi, cả hai đ u có vai trò quy t đ nh cơ bản, đ ng
th i nhấn mạnh yêu cầu m i c a đấu tranh vũ trang. Đ i v i mi n Bắc, H i ngh
ti p t c xác đ nh trách nhi m là căn c đ a, hậu ph ơng đ i v i cách mạng mi n
Nam, đ ng th i nâng cao cảnh giác, tri n khai m i m t, s n sàng đ i phó v i âm
m u đánh phá c a đ ch.
Tr c hành đ ng gây “Chi n tranh c c b ” mi n Nam, ti n hành chi n
tranh phá hoại ra mi n Bắc c a đ qu c M , H i ngh Trung ơng lần th 11
(tháng 3/1965) và lần th 12 (tháng 12/1965) đã tập trung đánh giá tình hình và đ
ra ng l i kháng chi n ch ng M c u n c trên c n c.
- V nh n nh tình hình và ch tr ng chi n l c: Trung ơng Đảng cho
rằng cu c “Chi n tranh c c b ” mà M đang ti n hành mi n Nam vẫn là cu c
chi n tranh xâm l c th c dân m i, bu c phải th c thi trong th thua, th thất bại và
b đ ng cho nên nó ch a đ ng đầy mâu thuẫn v chi n l c. T s phân tích và nhận
đ nh đó, Trung ơng Đảng quy t đ nh phát đ ng cu c kháng chi n ch ng M , c u

80
n c trong cả n c, coi ch ng M , c u n c là nhi m v thiêng liêng c a cả dân t c
t Nam chí Bắc.
- Quy t tâm và m c tiêu chi n l c: Nêu cao khẩu hi u “Quy t tâm đánh
thắng gi c M xâm l c”, “kiên quy t đánh bại cu c chi n tranh xâm l cc ađ
qu c M trong bất kỳ tình hu ng nào, đ bảo v mi n Bắc, giải phóng mi n Nam,
hoàn thành cách mạng dân t c dân ch nhân dân trong cả n c, ti n t i th c hi n
hòa bình th ng nhất n c nhà”1.
- Ph ng châm ch o chi n l c: Ti p t c và đẩy mạnh cu c chi n tranh
nhân dân ch ng chi n tranh c c b c a M mi n Nam, đ ng th i phát đ ng chi n
tranh nhân dân ch ng chi n tranh phá hoại c a M mi n Bắc; th c hi n kháng chi n
lâu dài, d a vào s c mình là chính, càng đánh càng mạnh, c gắng đ n m c đ cao,
tập trung l c l ng c a cả 2 mi n đ m nh ng cu c ti n công l n, tranh th th i cơ
giành thắng l i quy t đ nh trong th i gian t ơng đ i ngắn trên chi n tr ng mi n Nam.
-T t ng ch o và ph ng châm u tranh mi n Nam: gi v ng và phát
tri n th ti n công, kiên quy t ti n công và liên t c ti n công. “Ti p t c kiên trì
ph ơng châm đấu tranh quân s k t h p v i đấu tranh chính tr , tri t đ vận d ng 3
mũi giáp công”2, đánh đ ch trên cả 3 vùng chi n l c. Trong giai đoạn hi n nay, đấu
tranh quân s có tác d ng quy t đ nh tr c ti p và gi m t v trí ngày càng quan tr ng.
-T t ng ch o i v i mi n B c: Chuy n h ng xây d ng kinh t , bảo
đảm ti p t c xây d ng mi n Bắc v ng mạnh v kinh t và qu c phòng trong đi u
ki n có chi n tranh, ti n hành cu c chi n tranh nhân dân ch ng chi n tranh phá
hoại c a đ qu c M đ bảo v v ng chắc mi n Bắc xã h i ch nghĩa, đ ng viên
s c ng is cc a m c cao nhất đ chi vi n cho cu c chi n tranh giải phóng mi n
Nam, đ ng th i tích c c chuẩn b đ phòng đ đánh thắng đ ch trong tr ng h p
chúng li u lĩnh m r ng “Chi n tranh c c b ” ra cả n c.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2003, t.26, tr.634
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2003, t.26, tr.639

81
- Nhi m v và m i quan h gi a cu c chi n u hai mi n: trong cu c chi n
tranh ch ng M c a nhân dân cả n c, mi n Nam là ti n tuy n l n, mi n Bắc là hậu
ph ơng l n. Bảo v mi n Bắc là nhi m v c a cả n c, vì mi n Bắc xã h i ch nghĩa
là hậu ph ơng v ng chắc trong cu c chi n tranh ch ng M . Phải đánh bại cu c chi n
tranh phá hoại c a đ qu c M mi n Bắc và ra s c tăng c ng l c l ng mi n Bắc
v m i m t nhằm đảm bảo chi vi n đắc l c cho mi n Nam càng đánh càng mạnh. Hai
nhi m v trên đây không tách r i nhau mà mật thi t gắn bó v i nhau. Khẩu hi u chung
c a nhân dân cả n c lúc này là: “Tất cả đ đánh thắng gi c M xâm l c”.
ngh a c a ng l i:
Đ ng l i kháng chi n ch ng M , c u n c c a Đảng đ c đ ra tại các H i
ngh Trung ơng lần th 11 và 12 có ý nghĩa h t s c quan tr ng:
- Th hi n quy t tâm đánh M và thắng M , tinh thần cách mạng ti n công,
tinh thần đ c lập t ch , s kiên trì m c tiêu giải phóng mi n Nam, th ng nhất T
qu c, phản ánh đúng đắn ý chí, nguy n v ng chung c a toàn Đảng, toàn quân, toàn
dân ta.
- Th hi n t t ng nắm v ng, gi ơng cao ng n c đ c lập dân t c và ch
nghĩa xã h i, ti p t c ti n hành đ ng th i và k t h p ch t ch 2 chi n l c cách
mạng trong hoàn cảnh cả n c có chi n tranh m c đ khác nhau, phù h p v i
th c t đất n c và b i cảnh qu c t .
- Đó là đ ng l i chi n tranh nhân dân, toàn dân, toàn di n, lâu dài, d a vào
s c mình là chính đ c phát tri n trong hoàn cảnh m i, tạo nên s c mạnh m i đ
dân t c ta đ s c đánh thắng gi c M xâm l c.
Đ ng l i ch ng M , c u n c trên phạm vi cả n c c a các H i ngh
Trung ơng lần th 11 và 12 đ c Đảng b sung, phát tri n qua th c ti n lãnh đạo,
ch đạo cu c kháng chi n. H i ngh Trung ơng lần th 13 (năm 1967) đã ch
tr ơng m m t trận ngoại giao, k t h p đấu tranh quân s , chính tr v i ngoại giao,
đ a t i cu c đàm phán H i ngh Paris sau này. H i ngh Trung ơng lần th 14
(năm 1968) đã quy t đ nh m cu c T ng ti n công và n i dậy mùa xuân năm 1968

82
đ kéo đ qu c M xu ng thang chi n tranh. H i ngh Trung ơng lần th 21 (năm
1973) xác đ nh con đ ng phát tri n cơ bản c a cách mạng mi n Nam sau khi có
Hi p đ nh Paris cơ bản vẫn là con đ ng cách mạng ti n công. Đ c bi t, tại các H i
ngh B Chính tr cu i năm 1974 (đ t 1) và đầu năm 1975 (đ t 2) Đảng đã hạ quy t
tâm giải phóng hoàn toàn mi n Nam theo m t k hoạch chi n l c kéo dài hai năm
1975-1976, đ ng th i nêu d ki n n u th i cơ thuận l i s giải phóng mi n Nam
trong năm 1975 và trên th c t đã m cu c T ng ti n công và n i dậy giải phóng
hoàn toàn mi n Nam tr c mùa m a năm 1975
3. Kết quả, ý nghĩa lịch s , nguyên nhân thắng l i và bài học kinh nghiệm:
a. Kết quả và ý nghĩa l ch s :
K t qu :
mi n B c, th c hi n đ ng l i, ch tr ơng c a Đảng, sau 21 năm n l c
phấn đấu, công cu c xây d ng ch nghĩa xã h i đã đạt đ c nh ng thành t u đáng
t hào. M t ch đ xã h i m i, ch đ xã h i ch nghĩa b c đầu đ c hình thành.
Dù chi n tranh ác li t, b t n thất n ng n v vật chất, thi t hại l n v ng i song
không có nạn đói, d ch b nh và s r i loạn xã h i. Văn hóa, xã h i, y t , giáo d c
không nh ng đ c duy trì mà còn có s phát tri n mạnh. Sản xuất nông nghi p
phát tri n, công nghi p đ a ph ơng đ c tăng c ng.
Quân dân mi n Bắc đã đánh thắng cu c chi n tranh phá hoại c a đ qu c M ,
đi n hình là chi n thắng l ch s c a trận “Đi n Biên Ph trên không” trên bầu tr i
Hà N i cu i năm 1972.
Mi n Bắc không ch chia l a v i các chi n tr ng mà còn hoàn thành xuất
sắc vai trò căn c đ a c a cách mạng cả n c và nhi m v hậu ph ơng l n đ i v i
chi n tr ng mi n Nam.
mi n Nam, v i s lãnh đạo, ch đạo đúng đắn c a Đảng, quân dân ta đã
v t lên m i gian kh hy sinh, b n b và anh dũng chi n đấu, lần l t đánh bại các
chi n l c chi n tranh xâm l c c a đ qu c M . Trong giai đoạn 1954 – 1960, ta
đã đánh bại “Chi n tranh đơn ph ơng” c a M - ng y, đ a cách mạng t th gi

83
gìn l c l ng sang th ti n công. Trong giai đoạn 1961 – 1965, gi v ng và phát
tri n th ti n công, đánh bại chi n l c “Chi n tranh đ c bi t” c a M . Giai đoạn
1965 – 1968, đánh bại chi n l c “Chi n tranh c c b ” c a M và ch hầu, bu c
M phải xu ng thang chi n tranh, chấp nhận ng i vào bàn đàm phán v i ta tại Paris.
Giai đoạn 1969 – 1975, đánh bại chi n l c “Vi t Nam hóa chi n tranh” c a M và
tay sai mà đ nh cao là Đại thắng mùa xuân 1975 v i Chi n d ch H Chí Minh l ch
s , đập tan toàn b chính quy n đ ch, bu c chúng phải tuyên b đầu hàng không
đi u ki n, giải phóng hoàn toàn mi n Nam.
- ngh a l ch s :
ngh a l ch s iv in c ta: K t thúc thắng l i 21 năm chi n đấu ch ng
đ qu c M xâm l c (tính t năm 1954), 30 năm chi n tranh cách mạng (tính t
1945), 117 năm ch ng đ qu c th c dân ph ơng Tây (tính t 1858), quét sạch quân
xâm l c ra kh i b cõi, giải phóng mi n Nam; đ a lại đ c lập, th ng nhất toàn
v n lãnh th cho đất n c. Hoàn thành cu c cách mạng dân t c dân ch trên phạm
vi cả n c. M ra k nguyên m i cho dân t c ta, k nguyên cả n c hòa bình,
th ng nhất, cùng chung m t nhi m v chi n l c là đi lên ch nghĩa xã h i. Tăng
thêm s c mạnh vật chất, tinh thần, th và l c cho cách mạng và dân t c Vi t Nam,
đ lại ni m t hào sâu sắc và nh ng kinh nghi m quý báu cho s nghi p d ng n c
và gi n c giai đoạn sau. Góp phần quan tr ng vào vi c nâng cao uy tín c a Đảng
và dân t c Vi t Nam trên tr ng qu c t .
ngh a i v i cách m ng th gi i: Đập tan cu c phản kích l n nhất c a ch
nghĩa đ qu c vào ch nghĩa xã h i và cách mạng th gi i k t sau Chi n tranh th
gi i lần th hai, bảo v v ng chắc ti n đ n phía Đông Nam Á c a ch nghĩa xã h i.
Làm phá sản các chi n l c chi n tranh xâm l c c a đ qu c M , gây t n thất to
l n và tác đ ng sâu sắc đ n n i tình n c M tr c mắt và lâu dài. Góp phần làm
suy y u ch nghĩa đ qu c, phá v m t phòng tuy n quan tr ng c a chúng khu
v c Đông Nam Á, m ra s s p đ không th tránh kh i c a ch nghĩa th c dân

84
m i, c vũ mạnh m phong trào đấu tranh vì m c tiêu đôc lập dân t c, dân ch , t
do và hòa bình phát tri n c a nhân dân th gi i.
Đánh giá thắng l i l ch s c a s nghi p ch ng M c u n c, Báo cáo chính
tr tại Đại h i đại bi u toàn qu c lần th IV c a Đảng (tháng 12/1976) khẳng đ nh:
“Năm tháng s trôi qua, nh ng thắng l i c a nhân dân ta trong s nghi p kháng
chi n ch ng M , c u n c mãi mãi đ c ghi vào l ch s dân t c nh m t trong
nh ng trang chói l i nhất, m t bi u t ng sáng ng i v s toàn thắng c a ch nghĩa
anh hùng cách mạng và trí tu con ng i, và đi vào l ch s th gi i nh m t chi n
công vĩ đại c a th k XX, m t s ki n có tầm quan tr ng qu c t to l n và có tính
th i đại sâu sắc”1.
b. Nguyên nhân thắng l i và bài h c kinh nghi m:
Nguyên nhân th ng l i:
Thắng l i c a s nghi p ch ng M c u n c là k t quả t ng h p c a nhi u
nguyên nhân, trong đó quan tr ng nhất là:
- S lãnh đạo đúng đắn c a Đảng c ng sản Vi t Nam, ng i đại bi u trung
thành cho nh ng l i ích s ng còn c a cả dân t c Vi t Nam, m t Đảng có đ ng l i
chính tr , đ ng l i quân s đ c lập, t ch , sáng tạo.
- Cu c chi n đấu đầy gian kh hy sinh c a nhân dân và quân đ i cả n c,
đ c bi t là c a cán b , chi n sĩ và hàng ch c tri u đ ng bào yêu n c mi n Nam
ngày đêm đ i m t v i quân thù, x ng đáng v i danh hi u “Thành đ ng T qu c”
- Công cu c xây d ng và bảo v hậu ph ơng mi n Bắc xã h i ch nghĩa c a
đ ng bào, chi n sĩ mi n Bắc, m t hậu ph ơng v a chi n đấu v a xây d ng, hoàn
thành xuất sắc nghĩa v c a hậu ph ơng l n, h t lòng h t s c chi vi n cho ti n
tuy n l n mi n Nam đánh thắng gi c M xâm l c.
- S đoàn k t chi n đấu c a nhân dân 3 n c Vi t Nam, Lào, Campuchia và s
ng h , s giúp đ to l n c a các n c xã h i ch nghĩa anh em; s ng h nhi t tình
c a Chính ph và nhân dân ti n b trên toàn th gi i k cả nhân dân ti n b M .

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2003, t.37, tr.471

85
Bài h c kinh nghi m:
Thắng l i c a cu c kháng chi n ch ng M c u n c đã đ lại cho Đảng
nhi u bài h c kinh nghi m có giá tr lý luận và th c ti n sâu sắc
M t là, đ ra và th c hi n đ ng l i gi ơng cao ng n c đôc lập dân t c và
ch nghĩa xã h i nhằm huy đ ng s c mạnh toàn dân đánh M , cả n c đánh M .
Đ ng l i đó th hi n ý chí và nguy n v ng tha thi t c a nhân dân mi n Bắc, nhân
dân mi n Nam và c a cả dân t c Vi t Nam, phù h p v i các trào l u c a cách mạng
th gi i nên đã đ ng viên đ n m c cao nhất l c l ng c a toàn dân t c, k t h p s c
mạnh c a ti n tuy n l n v i hậu ph ơng l n, k t h p s c mạnh c a nhân dân ta v i
s c mạnh c a th i đại, tạo nên s c mạnh t ng h p đ chi n đấu và chi n thắng gi c
M xâm l c.
Hai là, tin t ng vào s c mạnh c a dân t c, kiên đ nh t t ng chi n l c
ti n công, quy t đánh và quy t thắng đ qu c M xâm l c. T t ng đó là m t
nhân t h t s c quan tr ng đ hoạch đ nh đúng đắn đ ng l i, ch tr ơng, bi n
pháp đánh M , nhân t đ a cu c chi n đấu c a dân t c ta đi t i thắng l i.
Ba là, th c hi n chi n tranh nhân dân, tìm ra bi n pháp chi n đấu đúng đắn,
sáng tạo. Đ ch ng lại k đ ch xâm l c hùng mạnh, phải th c hi n chi n tranh
nhân dân. Đ ng th i, phải chú tr ng t ng k t th c ti n đ tìm ra ph ơng pháp đấu
tranh, ph ơng pháp chi n đấu đúng đắn, linh hoạt, sáng tạo.
B n là, trên cơ s đ ng l i, ch tr ơng chi n l c chung đúng đắn phải có
công tác t ch c th c hi n gi i, năng đ ng, sáng tạo c a các cấp b đảng trong
quân đ i, c a các ngành, các cấp, các đ a ph ơng, th c hi n ph ơng châm giành
thắng l i t ng b c đi đ n thắng l i hoàn toàn.
N m là, phải h t s c coi tr ng công tác xây d ng Đảng, xây d ng th c l c
cách mạng cả hậu ph ơng và ti n tuy n. Phải th c hi n liên minh 3 n c Đông
D ơng và tranh th t i đa s đ ng tình, ng h ngày càng to l n c a các n c xã h i
ch nghĩa, c a nhân dân và chính ph các n c yêu chu ng hòa bình, công lý trên
th gi i.

86
Ch ơng IV: Đ ỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TR ỚC ĐỔI MỚI:


1. M c tiêu và ph ơng h ớng công nghiệp hóa:
Đ ng l i công nghi p hóa đất n c đã đ c hình thành t Đại h i III c a
Đảng (tháng 9/1960). Tr c th i kỳ đ i m i, n c ta có khoảng 25 năm ti n hành
công nghi p hóa qua 2 giai đoạn: t năm 1960 đ n năm 1975 tri n khai mi n Bắc
và t năm 1975 đ n năm 1985 th c hi n trên phạm vi cả n c.
mi n B c: Trên cơ s phân tích m t cách sâu sắc đ c đi m kinh t mi n
Bắc, trong đó đ c đi m l n nhất là t m t n n kinh t nông nghi p lạc hậu ti n
thẳng lên CNXH không trải qua giai đoạn phát tri n TBCN. Đại h i III c a Đảng
khẳng đ nh: mu n cải bi n tình trạng kinh t lạc hậu c a n c ta, không có con
đ ng nào khác, ngoài con đ ng công nghi p hóa XHCN. T c là khẳng đ nh tính
t t y u c a công nghi p hóa đ i v i công cu c xây d ng CNXH n c ta.
Ngay t đầu quá trình công nghi p hóa, Đảng đã xác đ nh công nghi p hóa
XHCN là nhi m v trung tâm trong su t th i kỳ quá đ lên CNXH n c ta. Quan
đi m đúng đắn này đ c khẳng đ nh nhi u lần trong tất cả các Đại h i c a Đảng.
M c tiêu c b n c a công nghi p hóa XHCN đ c Đại h i III xác đ nh là
xây d ng m t n n kinh t XHCN cân đ i và hi n đại; b c đầu xây d ng cơ s vật
chất và k thuật c a CNXH. Đó là m c tiêu cơ bản, lâu dài, phải th c hi n qua
nhi u giai đoạn.
Đ ch đạo th c hi n công nghi p, H i ngh Trung ơng lần th 7 (khóa III)
nêu ph ơng h ng ch đạo xây d ng và phát tri n công nghi p là:
- u tiên phát tri n công nghi p n ng m t cách h p lý.
- K t h p ch t ch phát tri n công nghi p v i phát tri n nông nghi p.
- Ra s c phát tri n công nghi p nh song song v i vi c u tiên phát tri n
công nghi p n ng.

87
- Ra s c phát tri n công nghi p trung ơng, đ ng th i đẩy mạnh phát tri n
công nghi p đ a ph ơng
Trên ph m vi c n c: Sau Đại thắng mùa xuân 1975, cả n c đ c lập,
th ng nhất và quá đ lên ch nghĩa xã h i. Trên cơ s phân tích m t cách toàn di n
đ c đi m, tình hình trong n c và qu c t , Đại h i IV c a Đảng (tháng 12/1976) đ
ra đ ng l i công nghi p hóa xã h i ch nghĩa là: “ y m nh công nghi p hóa xã
h i ch ngh a, xây d ng c s v t ch t k thu t c a ch ngh a xã h i, an n
kinh t n c ta t s n xu t nh lên s n xu t l n XHCN. u tiên phát tri n công
nghi p n ng m t cách h p l trên c s phát tri n nông nghi p và công nghi p nh ,
k t h p xây d ng công nghi p và nông nghi p c n c thành m t c c u kinh t
công nông nghi p; v a xây d ng kinh t trung ng v a phát tri n kinh t a
ph ng, k t h p kinh t trung ng v i kinh t a ph ng trong m t c c u kinh t
qu c dân th ng nh t”1. Đ ng l i này nhất trí v i nh ng nhận th c cơ bản v công
nghi p hóa mi n Bắc tr c đây đ ng th i có s phát tri n thêm.
T th c ti n ch đạo công nghi p hóa 5 năm (1976 – 1981), Đảng rút ra k t
luận: t m t n n sản xuất nh đi lên, đi u quan tr ng là phải xác đ nh đúng b c i
c a công nghi p hóa cho phù h p v i m c tiêu và khả năng c a m i ch ng đ ng.
V i cách đ t vấn đ nh trên, Đại h i lần th V c a Đảng (tháng 3/1982) đã xác đ nh
trong ch ng đ ng đầu tiên c a th i kỳ quá đ n c ta phải lấy nông nghi p làm
m t tr n hàng u, ra s c phát tri n công nghi p sản xuất hàng tiêu dùng; vi c xây
d ng và phát tri n công nghi p n ng trong giai đoạn này cần làm có m c , v a s c,
nhằm ph c v thi t th c, có hi u quả cho nông nghi p và công nghi p nh . Đại h i
V coi đó là n i dung chính c a công nghi p hóa trong ch ng ng tr c m t. Đây
là s đi u ch nh đúng đắn m c tiêu và b c đi c a công nghi p hóa, phù h p v i
th c ti n Vi t Nam. Ti c rằng, trên th c t chúng ta không làm đúng s đi u ch nh
chi n l c quan tr ng này, gây hậu quả nghiêm tr ng.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2004, t.37, tr.653

88
2. Đánh giá s th c hiện đ ờng lối công nghiệp hóa:
Nhìn chung, trong th i kỳ 1960-1985, chúng ta đã nhận th c và ti n hành
công nghi p hóa theo ki u cũ dẫn t i hạn ch , sai lầm sau đây:
- Công nghi p hóa theo mô hình n n kinh t khép kín, h ng n i và thiên v
phát tri n công nghi p n ng.
- Công nghi p hóa ch y u d a vào l i th v lao đ ng, tài nguyên, đất đai
và ngu n vi n tr c a các n c xã h i ch nghĩa; ch l c th c hi n công nghi p
hóa là Nhà n c và các doanh nghi p nhà n c; vi c phân b ngu n l c đ công
nghi p hóa đ c th c hi n thông qua cơ ch k hoạch hóa tập trung quan liêu, bao
cấp, không tôn tr ng các quy luật c a th tr ng.
- Nóng v i, giản đơn, ch quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm l n không quan
tâm đ n hi u quả kinh t xã h i1.
- Trong đi u ki n chi n tranh phá hoại, ti p theo lại b bao vây, cô lập, nh ng
sai lầm trên đây đã tr thành m t nguyên nhân ch y u dẫn t i cu c kh ng hoảng
kinh t -xã h i kéo dài nhi u năm.
Nh ng hạn ch trên xuất phát t nguyên nhân:
V khách quan, chúng ta ti n hành công nghi p hóa t m t n n kinh t lạc
hậu, nghèo nàn và trong đi u ki n chi n tranh kéo dài, v a b tàn phá n ng n , v a
không th tập trung s c ng i s c c a cho công nghi p hóa.
V ch quan, chúng ta đã mắc nh ng sai lầm nghiêm tr ng trong vi c xác
đ nh m c tiêu, b c đi v cơ s vật chất, k thuật, b trí cơ cấu sản xuất, cơ cấu
đầu t , v.v… Đó là nh ng sai lầm xuất phát t t t ng tả khuynh, ch quan duy ý
chí trong nhận th c và ch tr ơng công nghi p hóa.

1
Xem Đảng C ng sản Vi t Nam, Ban Chấp hành Trung ơng, Ban ch đạo T ng k t lý luận: Báo cáo t ng k t m t
s v n lý lu n th c ti n qua 20 n m i m i (1986-2006), L u hành n i b , Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i,
2005, tr.67

89
II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI:
1. Quá trình đổi mới t duy về công nghiệp hóa:
Đại h i đại bi u toàn qu c lần th VI cùa Đảng (tháng 12/1986) – Đại h i
đ i m i, v i tinh thần “nhìn thẳng vào s thật, đánh giá đúng s thật, nói rõ s
thật” đã nghiêm khắc ch ra nh ng sai l m trong nh n th c và ch tr ng công
nghi p hóa th i kỳ 1960 – 1985, mà tr c ti p là 10 năm, t năm 1975 đ n năm
1985. Đó là:
- Chúng ta đã phạm sai lầm trong vi c xác đ nh m c tiêu và b c i v xây
d ng cơ s vật chất – k thuật, cải tạo xã h i ch nghĩa và quản lý kinh t , v.v…
Do t t ng ch đạo ch quan, nóng v i, mu n b qua nh ng b c i c n thi t nên
chúng ta đã ch tr ơng đẩy mạnh công nghi p hóa trong khi ch a có các ti n
c n thi t, m t khác chậm đ i m i cơ ch quản lý kinh t .
- Trong vi c b trí cơ cấu kinh t , tr c h t là cơ cấu sản xuất và đầu t ,
th ng ch xuất phát t lòng mong mu n đi nhanh, không k t h p ch t ch ngay t
đầu công nghi p v i nông nghi p thành m t cơ cấu h p lý, thiên v xây d ng công
nghi p n ng và nh ng công trình quy mô l n, không tập trung s c giải quy t v căn
bản vấn đ l ơng th c, th c phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. K t quả là
đầu t nhi u nh ng hi u quả thấp.
- Không th c hi n nghiêm ch nh Ngh quy t Đại h i V c a Đảng, nh : vẫn
ch a thật s coi nông nghi p là m t trận hàng đầu, công nghi p n ng không ph c
v k p th i nông nghi p và công nghi p nh .
T vi c ch ra nh ng sai lầm, khuy t đi m, Đại h i VI đã c th hóa n i
dung chính c a công nghi p hóa xã h i ch nghĩa trong nh ng năm còn lại c a
ch ng đ ng đầu tiên c a th i kỳ quá đ là th c hi n cho bằng đ c 3 Ch ơng
trình m c tiêu: l ơng th c th c phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
H i ngh Trung ơng 7 khóa VII (tháng 1/1994) đã có b c đ t phá m i
trong nhận th c v khái ni m công nghi p hóa. “Công nghi p hóa, hi n đại hóa là
quá trình chuy n đ i căn bản, toàn di n các hoạt đ ng sản xuất, kinh doanh, d ch v

90
và quản lý kinh t , xã h i t s d ng lao đ ng th công là chính sang s d ng m t
cách ph bi n s c lao đ ng v i công ngh , ph ơng ti n và ph ơng pháp tiên ti n,
hi n đại, d a trên s phát tri n công nghi p và ti n b khoa h c – công ngh , tạo ra
năng suất lao đ ng xã h i cao”1.
Đại h i VIII c a Đảng (tháng 6/1996) nhìn nhận lại đất n c sau 10 năm đ i
m i đã có nhận đ nh quan tr ng: n c ta đã ra kh i kh ng hoảng kinh t - xã h i,
nhi m v đ ra cho ch ng đ ng đầu c a th i kỳ quá đ là chuẩn b ti n đ cho
công nghi p hóa đã cơ bản hoàn thành cho phép n c ta chuy n sang th i kỳ m i
y m nh công nghi p hóa, hi n i hóa tn c.
Đại h i IX (tháng 4/2001) và Đại h i X (tháng 4/2006), Đại h i XI (tháng
1/2011) c a Đảng b sung và nhấn mạnh m t s đi m m i v m c tiêu, con đ ng
công nghi p hóa n c ta, v công nghi p hóa, hi n đại hóa gắn v i kinh t tri
th c, công nghi p hóa, hi n đại hóa gắn và phát tri n nhanh, b n v ng.
2. M c tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
a. M c tiêu công nghi p hóa, hi n đại hóa:
M c tiêu cơ bản c a công nghi p hóa, hi n đại hóa là cải bi n n c ta thành
m tn c công nghi p có cơ s vật chất k thuật hi n đại, có cơ cấu kinh t h p lý,
quan h sản xuất ti n b , phù h p v i trình đ phát tri n c a l c l ng sản xuất,
m c s ng vật chất và tinh thần cao, qu c phòng – an ninh v ng chắc, dân giàu,
n c mạnh, xã h i công bằng, văn minh. T nay đ n gi a th k XXI, n c ta tr
thành n c công nghi p hi n đại theo đ nh h ng XHCN2.
Đ th c hi n m c tiêu trên, m i th i kỳ phải đạt đ c nh ng m c tiêu c
th . Đại h i X xác đ nh m c tiêu đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa gắn v i
phát tri n kinh t tri th c đ s m đ a n c ta ra kh i tình trạng kém phát tri n; tạo
n n tảng đ đ n năm 2020 đ a n c ta cơ bản tr thành m t n c công nghi p theo
h ng hi n đại. Đại h i XII đã nhận đ nh: nhi u ch tiêu, tiêu chí trong m c tiêu

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2007, t.53, tr.554.
2
Xem Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n i h i i bi u toàn qu c l n th XI, Nxb. Chính tr qu c gia-S thật,
Hà N i, 2011, tr.71.

91
phấn đấu đ đ n năm 2020 n c ta cơ bản tr thành n c công nghi p theo h ng
hi n đại không đạt đ c. Trong 5 năm t i (2016-2020), ti p t c đẩy mạnh công
nghi p hóa, hi n đại hóa đất n c, chú tr ng công nghi p hóa, hi n đại hóa nông
nghi p, nông thôn, phát tri n nhanh, b n v ng; phấn đấu s m đ a n c ta cơ bản
tr thành n c công nghi p theo h ng hi n đại.
b. Quan đi m công nghi p hóa, hi n đại hóa:
B c vào th i kỳ đ i m i, trên cơ s phân tích khoa h c các đi u ki n trong
n c và qu c t , Đảng nêu ra nh ng quan đi m m i ch đạo quá trình th c hi n công
nghi p hóa, hi n đại hóa đất n c trong đi u ki n m i. Nh ng quan đi m này đ c
h i ngh lần th 7 Ban chấp hành Trung ơng khóa VII nêu ra và đ c phát tri n, b
sung qua các Đại h i VIII, IX, X, XI, XII c a Đảng. D i đây khái quát lại nh ng
quan đi m cơ bản c a Đảng v công nghi p hóa, hi n đại hóa th i kỳ đ i m i:
M t là, công nghi p hóa g n v i hi n i hóa và công nghi p hóa, hi n i
hóa g n v i phát tri n kinh t tri th c, b o v tài nguyên, môi tr ng.
T th k XVII, XVIII, các n c Tây Âu đã ti n hành công nghi p hóa. Khi
đó công nghi p hóa đ c hi u là quá trình thay th lao đ ng th công bằng lao
đ ng s d ng máy móc. Nh ng trong th i đại ngày nay, Đại h i X c a Đảng nhận
đ nh: “Khoa h c và công ngh s có b c ti n nhảy v t và nh ng đ t phá l n”.
Kinh t tri th c có vai trò ngày càng n i bật trong quá trình phát tri n l c l ng sản
xuất. Cu c cách mạng khoa h c và công ngh hi n đại tác đ ng sâu r ng t i m i
lĩnh v c c a đ i s ng xã h i. Bên cạnh đó, xu th h i nhập và tác đ ng c a quá
trình toàn cầu hóa đã tạo ra nhi u cơ h i cũng nh thách th c đ i v i đất n c.
Trong b i cảnh đó, n c ta cần phải và có th ti n hành công nghi p hóa theo ki u
rút ngắn th i gian khi bi t l a ch n con đ ng phát tri n k t h p công nghi p hóa
v i hi n đại hóa.
N c ta th c hi n công nghi p hóa, hi n đại hóa khi trên th gi i kinh t tri
th c đã phát tri n. Chúng ta có th và cần thi t không trải qua các b c tuần t t
kinh t nông nghi p lên kinh t công nghi p r i m i phát tri n kinh t tri th c. Đó là

92
l i th c a các n c đi sau, không phải nóng v i, duy ý chí. Vì vậy, Đại h i X c a
Đảng ch rõ: đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa gắn v i phát tri n kinh t tri
th c, coi kinh t tri th c là y u t quan tr ng c a n n kinh t và c a công nghi p hóa,
hi n đại hóa.
Đại h i XI c a Đảng nhấn mạnh thêm: “th c hi n công nghi p hóa, hi n i
hóa tn c gắn v i phát tri n kinh t tri th c và bảo v tài nguyên, môi tr ng;
xây d ng cơ cấu kinh t h p lý, hi n đại, có hi u quả và b n v ng, gắn ch t ch
công nghi p, nông nghi p, d ch v ”1.
Đại h i XII c a Đảng xác đ nh: “ti p t c đẩy mạnh th c hi n mô hình công
nghi p hóa, hi n đại hóa trong đi u ki n phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã
h i ch nghĩa và h i nhập qu c t gắn v i phát tri n kinh t tri th c, lấy khoa h c,
công ngh , tri th c và ngu n nhân l c chất l ng cao làm đ ng l c ch y u”2.
Kinh t tri th c là gì? T ch c h p tác và phát tri n kinh t (OECD) đ a ra đ nh
nghĩa : Kinh t tri th c là n n kinh t trong đó s sản sinh ra, ph cập và s d ng tri
th c gi vai trò quy t đ nh nhất đ i v i s phát tri n kinh t , tạo ra c a cải, nâng cao
chất l ng cu c s ng. Trong n n kinh t tri th c, nh ng ngành kinh t có tác đ ng to
l n t i s phát tri n là nh ng ngành d a nhi u vào tri th c, d a vào các thành t u m i
c a khoa h c, công ngh . Đó là nh ng ngành kinh t m i d a trên công ngh cao nh
công ngh thông tin, công ngh sinh h c và cả nh ng ngành kinh t truy n th ng nh
nông nghi p, công nghi p, d ch v đ c ng d ng khoa h c, công ngh cao.
Hai là, công nghi p hóa, hi n i hóa g n v i phát tri n kinh t th tr ng
nh h ng xã h i ch ngh a và h i nh p kinh t qu c t .
Khác v i công nghi p hóa th i kỳ tr c đ i m i, đ c ti n hành trong n n
kinh t k hoạch hóa tập trung, l c l ng làm công nghi p hóa ch có Nhà n c, theo
k hoạch c a Nhà n c thông qua các ch tiêu pháp l nh. Th i kỳ đ i m i, công

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XI, Nxb. Chính tr qu c gia-S thật, Hà N i,
2011, tr.75.
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XII, Văn phòng Trung ơng Đảng xuất bản,
Hà N i, 2016, tr.90.

93
nghi p hóa, hi n đại hóa đ c ti n hành trong n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã
h i ch nghĩa, nhi u thành phần. Do đó, công nghi p hóa, hi n đại hóa không phải
ch là vi c c a Nhà n c mà là s nghi p c a toàn dân, c a m i thành phần kinh t .
th i kỳ tr c đ i m i, ph ơng th c phân b ngu n l c đ công nghi p hóa đ c
th c hi n bằng cơ ch k hoạch hóa tập trung c a nhà n c, còn th i kỳ đ i m i
đ c th c hi n ch y u bằng cơ ch th tr ng. Công nghi p hóa, hi n đại hóa gắn
v i phát tri n kinh t th tr ng không nh ng khai thác có hi u quả m i ngu n l c
trong n n kinh t , mà còn s d ng chúng có hi u quả đ đẩy nhanh quá trình công
nghi p hóa, hi n đại hóa đất n c. B i vì, khi đầu t vào lĩnh v c nào, đâu, quy
mô th nào, công ngh gì đ u đòi h i phải tính toán, cân nhắc k càng, hạn ch đầu
t tràn lan, sai m c đích, kém hi u quả và lãng phí thất thoát.
Công nghi p hóa, hi n đại hóa n n kinh t n c ta hi n nay di n ra trong
b i cảnh toàn cầu hóa kinh t , tất y u phải h i nhập và m r ng quan h kinh t
qu c t . H i nhập kinh t qu c t , m r ng quan h kinh t đ i ngoại nhằm thu hút
ngu n v n đầu t n c ngoài, thu hút công ngh hi n đại, h c h i kinh nghi m
quản lý tiên ti n c a th gi i… s m đ a n c ta ra kh i tình trạng kém phát tri n.
H i nhập kinh t qu c t còn nhằm khai thác th tr ng th gi i đ tiêu th các sản
phẩm mà n c ta có nhi u l i th , có s c cạnh tranh cao. Nói cách khác, đó là vi c
k t h p s c mạnh dân t c v i s c mạnh th i đại đ phát tri n kinh t nói chung và
công nghi p hóa, hi n đại hóa nói riêng đ c nhanh hơn, hi u quả hơn.
Ba là, l y phát huy ngu n l c con ng i là y u t c b n cho s phát tri n
nhanh, b n v ng.
Trong các y u t tham gia vào quá trình công nghi p hóa, hi n đại hóa, y u
t con ng i luôn đ c coi là y u t cơ bản. Đ tăng tr ng kinh t cần 5 y u t
ch y u là: v n, khoa h c và công ngh , con ng i, cơ cấu kinh t , th ch chính tr
và quản lý nhà n c, trong đó con ng i là y u t quy t đ nh. Đ phát tri n ngu n
l c con ng i đáp ng yêu cầu c a công nghi p hóa, hi n đại hóa cần đ c bi t chú
ý đ n phát tri n giáo d c, đào tạo.

94
Công nghi p hóa, hi n đại hóa là s nghi p c a toàn dân, c a m i thành phần
kinh t , trong đó l c l ng cán b khoa h c và công ngh , khoa h c quản lý và đ i
ngũ công nhân lành ngh gi vai trò đ c bi t quan tr ng. Ngu n nhân l c cho công
nghi p hóa, hi n đại hóa đòi h i phải đ s l ng, cân đ i v cơ cấu và trình đ , có
khả năng nắm bắt và s d ng các thành t u khoa h c và công ngh tiên ti n c a th
gi i và có khả năng sáng tạo công ngh m i. Đại h i XI ch rõ: “Phát tri n và nâng
cao chất l ng ngu n nhân l c, nhất là ngu n nhân l c chất l ng cao là m t đ t
phá chi n l c, là y u t quy t đ nh đẩy mạnh phát tri n và ng d ng khoa h c,
công nghi p, cơ cấu lại n n kinh t , chuy n đ i mô hình tăng tr ng và là l i th
cạnh tranh quan tr ng nhất, bảo đảm cho phát tri n nhanh, hi u quả và b n v ng”1.
B n là, khoa h c và công ngh là n n t ng và ng l c c a công nghi p hóa,
hi n i hóa.
Khoa h c và công ngh có vai trò quy t đ nh đ n tăng năng suất lao đ ng,
giảm chi phí sản xuất, nâng cao l i th cạnh tranh và t c đ phát tri n kinh t nói
chung. N c ta ti n lên ch nghĩa xã h i t m t n n kinh t kém phát tri n và ti m
l c khoa h c, công ngh còn trình đ thấp. Mu n đẩy nhanh quá trình công
nghi p hóa, hi n đại hóa gắn v i kinh t tri th c thì phát tri n khoa h c và công
ngh là yêu cầu tất y u và b c xúc. Phải đẩy mạnh vi c ch n l c nhập công ngh ,
mua sáng ch k t h p v i phát tri n công ngh n i sinh đ nhanh chóng đ i m i và
nâng cao trình đ công ngh , nhất là công ngh thông tin, công ngh sinh h c và
công ngh vật li u m i.
N m là, phát tri n nhanh, hi u qu và b n v ng, t ng tr ng kinh t i ôi
v i phát tri n v n hóa, th c hi n ti n b và công b ng xã h i.
Xây d ng ch nghĩa xã h i n c ta th c chất là nhằm th c hi n m c tiêu
dân giàu, n c mạnh, xã h i công bằng, dân ch , văn minh. Đ th c hi n m c tiêu
đó, tr c h t kinh t phải phát tri n nhanh, hi u quả và b n v ng. Ch có nh vậy

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XI, Nxb. Chính tr qu c gia-S thật, Hà N i,
2011, tr.30.

95
m i có khả năng xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đ i s ng vật chất, tinh thần c a
nhân dân, phát tri n văn hóa, giáo d c, y t , rút ngắn khoảng cách chênh l ch gi a
các vùng… M c tiêu đó th hi n s phát tri n vì con ng i, m i con ng iđ u
đ ch ng thành quả c a s phát tri n.
3. Dịnh h ớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế
tri th c:
a. Phát tri n công nghi p :
- Xây d ng n n công nghi p và th ơng hi u công nghi p qu c gia v i tầm
nhìn trung, dài hạn, có l trình cho t ng giai đoạn phát tri n.
- Ti p t c th c hi n t t ch tr ơng và có chính sách phù h p đ xây d ng,
phát tri n các ngành công nghi p theo h ng hi n đại, tăng hàm l ng khoa h c -
công ngh và t tr ng giá tr n i đ a trong sản phẩm, tập trung vào nh ng ngành có
tính n n tảng, có l i th so sánh và có ý nghĩa chi n l c đ i v i s phát tri n
nhanh, b n v ng, nâng cao tính đ c lập, t ch c a n n kinh t ; có khả năng tham
gia sâu, có hi u quả vào mạng sản xuất và phân ph i toàn cầu.
Phát tri n có ch n l c m t s ngành công nghi p ch tạo, ch bi n, công
nghi p công ngh cao, công nghi p sạch, công nghi p năng l ng, cơ khí, đi n t ,
hóa chất, công nghi p xây d ng, xây lắp, công nghi p qu c phòng, an ninh. Chú
tr ng phát tri n các ngành có l i th cạnh tranh; công nghi p h tr , công nghi p
ph c v nông nghi p, nông thôn, năng l ng sạch, năng l ng tái tạo và sản xuất
vật li u m i; t ng b c phát tri n công ngh sinh h c, công nghi p môi tr ng và
công nghi p văn hóa. Ti p t c phát tri n h p lý m t s ngành công nghi p s d ng
nhi u lao đ ng.
Phân b công nghi p h p lý hơn trên toàn lãnh th , nâng cao hi u quả các
khu kinh t , khu công nghi p, khu ch xuất; s m đ a m t s khu công nghi p, công
ngh cao vào hoạt đ ng.

96
b. Đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa nông nghi p, nông thôn, giải
quyết đ ng b các vấn đ nông nghi p, nông thôn, nông dân.
Vấn đ nông nghi p, nông thôn và nông dân là m t vấn đ l n c a quá trình
công nghi p hóa đ i v i tất cả các n c ti n hành công nghi p hóa trên th gi i,
b i vì công nghi p hóa là quá trình thu h p khu v c nông nghi p, nông thôn, gia
tăng khu v c công nghi p, xây d ng, d ch v và đô th . Nông nghi p là nơi cung
cấp l ơng th c, nguyên li u, lao đ ng cho công nghi p và thành th , là th tr ng
r ng l n cho công nghi p và d ch v . Nông thôn chi m đa s dân c th i đi m ki
bắt đầu công nghi p hóa. Vì vậy, quan tâm đ n nông nghi p, nông dân và nông
thôn là vấn đ có tầm quan tr ng hàng đầu c a quá trình công nghi p hóa. Trong
nh ng năm t i, đ nh h ng phát tri n cho quá trình này là:
- Xây d ng n n nông nghi p theo h ng sản xuất hàng hóa l n, ng d ng
công ngh cao, nâng cao chất l ng sản phẩm, bảo đảm an toàn v sinh th c phẩm;
nâng cao giá tr gia tăng, đẩy mạnh xuất khẩu.
- Đẩy nhanh cơ cấu lại ngành nông nghi p, xây d ng n n nông nghi p sinh
thái phát tri n toàn di n cả v nông, lâm, ng nghi p theo h ng hi n đại, b n v ng,
trên cơ s phát huy l i th so sánh và t ch c lại sản xuất, quản lý nông nghi p và
đẩy nhanh công nghi p hóa, hi n đại hóa nông nghi p, nông thôn đ tăng năng suất,
chất l ng, hi u quả và s c cạnh tranh, bảo đảm v ng chắc an ninh l ơng th c qu c
gia cả tr c mắt và lâu dài; nâng cao thu nhập và đ i s ng c a nông dân. Chú tr ng
đầu t vùng tr ng đi m sản xuất nông nghi p. Có chính sách phù h p đ tích t , tập
trung ru ng đất, thu hút mạnh các ngu n l c đầu t phát tri n nông nghi p; t ng
b c hình thành các t h p nông nghi p – công nghi p – d ch v công ngh cao.
- Chuy n đ i cơ cấu kinh t nông thôn gắn v i xây d ng nông thôn m i và
quá trình đô th hóa m t cách h p lý, nâng cao chất l ng d ch v và k t cấu hạ
tầng kinh t - xã h i, thu h p khoảng cách v phát tri n gi a đô th và nông thôn,
tăng c ng k t n i nông thôn – đô th , ph i h p các ch ơng trình phát tri n nông
nghi p, nông thôn v i phát tri n nông nghi p, d ch v và đô th .

97
- Phát huy vai trò làm ch tập th c a h nông dân và kinh t h ; xác đ nh
vai trò hạt nhân c a doanh nghi p trong nông nghi p, đẩy mạnh sắp x p, đ i m i,
nâng cao hi u quả hoạt đ ng c a các doanh nghi p nông, lâm, ng nghi p nhà n c,
phát tri n h p tác xã ki u m i và các hình th c h p tác, liên k t đa dạng ; hình
thành các vùng nguyên li u gắn v i ch bi n và tiêu th .
c. Phát tri n khu v c d ch v :
- Đẩy mạnh phát tri n khu v c d ch v theo h ng hi n đại, đạt t c đ tăng
tr ng cao hơn các khu v c sản xuất và cao hơn t c đ tăng tr ng c a cả n n kinh t .
- Tập trung phát tri n m t s ngành d ch v có l i th , có hàm l ng tri th c
và công ngh cao nh : du l ch, hàng hải, d ch v k thuật dầu khí, hàng không, vi n
thông, công ngh thông tin. Hi n đại hóa và m r ng các d ch v có giá tr gia tăng
cao nh tài chính, ngân hàng, bảo hi m, ch ng khoán, logistics và các d ch v h
tr sản xuất kinh doanh khác.
- Đ i m i và hoàn thi n cơ ch , chính sách giá d ch v giáo d c – đào tạo, y
t ; phát tri n d ch v giáo d c – đào tạo, y t chất l ng cao, d ch v khoa h c và
công ngh , văn hóa, thông tin, th thao; d ch v vi c làm.
- Hình thành m t s trung tâm d ch v , du l ch tầm c khu v c và qu c t .
Ch đ ng phát tri n mạnh h th ng phân ph i bán buôn, bán l trong n c, tham
gia vào mạng phân ph i toàn cầu.
d. Phát tri n kinh tế bi n:
- Phát tri n mạnh kinh t bi n nhằm tăng c ng ti m l c kinh t qu c gia và
bảo v ch quy n bi n, đảo. Chú tr ng phát tri n các ngành công nghi p dầu khí,
đánh bắt xa b và hậu cần ngh cá, kinh t hàng hải (kinh doanh d ch v cảng bi n,
đóng và s a ch a tàu, vận tải bi n), d ch v bi n, đảo.
- Có cơ ch tạo b c đ t phá v tăng tr ng và chuy n d ch cơ cấu kinh t
bi n, thu hút mạnh hơn m i ngu n l c đầu t đ phát tri n kinh t và bảo v môi
tr ng, ng phó v i bi n đ i khí hậu, khai thác tài nguyên bi n, đảo m t cách b n
v ng. Tập trung đầu t , nâng cao hi u quả hoạt đ ng các khu kinh t ven bi n.

98
e. Phát tri n kinh tế vùng, liên vùng:
- Th ng nhất quản lý t ng h p chi n l c, quy hoạch phát tri n trên quy mô
toàn b n n kinh t , vùng và liên vùng. Phát huy ti m năng, th mạnh c a t ng vùng,
đ ng th i u tiên phát tri n các vùng kinh t đ ng l c, tạo s c lôi cu n, lan t a phát
tri n đ n các đ a ph ơng trong vùng và đ n các vùng khác. Có chính sách h tr phát
tri n các vùng còn nhi u khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đ ng bào dân t c
thi u s , mi n núi và hải đảo; phát tri n kinh t lâm nghi p.
- Đ i m i cơ ch phân cấp, phân quy n gắn v i phân đ nh và nâng cao trách
nhi m c a trung ơng và đ a ph ơng. Th c hi n quy hoạch vùng, chính sách vùng ;
s m xây d ng và th ch hóa cơ ch đi u ph i liên k t vùng theo h ng xác đ nh rõ
vai trò đầu tàu và phân công c th trách nhi m cho t ng đ a ph ơng trong vùng.
Khắc ph c tình trạng n n kinh t b chia cắt b i đ a gi i hành chính, ho c đầu t dàn
trải, trùng l p.
- Xây d ng m t s đ c khu kinh t đ tạo c c tăng tr ng và th nghi m th
ch phát tri n vùng có tính đ t phá.
f. Phát tri n đô th :
- Đ i m i cơ ch , chính sách, ki m soát ch t ch quá trình phát tri n đô th
theo quy hoạch và k hoạch. T ng b c hình thành h th ng đô th có k t cấu hạ
tầng đ ng b , hi n đại, thân thi n v i môi tr ng, g m m t s đô th l n, nhi u đô
th v a và nh liên k t và phân b h p lý trên các vùng; chú tr ng phát tri n đô th
mi n núi, phát tri n mạnh các đô th ven bi n.
- Nâng cao chất l ng, tính đ ng b và năng l c cạnh tranh c a các đô th ;
chú tr ng phát huy vai trò, giá tr đ c tr ng c a các đô th đ ng l c phát tri n kinh
t cấp qu c gia và cấp vùng, đô th di sản, đô th sinh thái, đô th du l ch, đô th
khoa h c.

99
g. Xây d ng h th ng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã h i:
- Đẩy mạnh huy đ ng và s d ng hi u quả ngu n l c xã h i đ ti p t c tập
trung đầu t hình thành h th ng k t cấu hạ tầng kinh t - xã h i t ơng đ i đ ng b
v i m t s công trình hi n đại.
- u tiên và đa dạng hóa hình th c đầu t cho các lĩnh v c tr ng tâm là : hạ
tầng giao thông đ ng b , có tr ng đi m, k t n i gi a các trung tâm kinh t l n và
gi a các tr c giao thông đầu m i; hạ tầng ngành đi n bảo đảm cung cấp đ đi n
cho sản xuất và sinh hoạt, đáp ng yêu cầu phát tri n kinh t - xã h i; hạ tầng th y
l i đáp ng yêu cầu phát tri n nông nghi p và ng phó v i bi n đ i khí hậu, n c
bi n dâng; hạ tầng đô th l n hi n đại, đ ng b , t ng b c đáp ng chuẩn m c đô
th xanh c a m t n c công nghi p.
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân:
a. Kết quả th c hi n đư ng l i và ý nghĩa :
- Thành t u :
Trong 30 năm đ i m i, d i s lãnh đạo c a Đảng, Nhà n c đã tích c c th
ch hóa ch tr ơng, đ ng l i, quan đi m c a Đảng v đẩy mạnh công nghi p hóa,
hi n đại hóa đất n c, b c đầu tạo môi tr ng pháp lý bình đẳng và minh bạch
cho các doanh nghi p thu c m i thành phần kinh t cạnh tranh, phát tri n, khơi
thông các ngu n l c trong n c và thu hút đầu t n c ngoài.
Cơ cấu kinh t đã b c đầu chuy n d ch theo h ng hi n đại. T tr ng các
ngành công nghi p và d ch v tăng, t tr ng ngành nông nghi p giảm1.Trình đ
công ngh sản xuất công nghi p đã có b c thay đ i theo h ng hi n đại. T tr ng
công nghi p ch bi n, ch tạo trong giá tr sản xuất công nghi p tăng, t tr ng công
nghi p khai thác giảm dần. Công nghi p hóa, hi n đại hóa nông nghi p, nông thôn

1
Năm 1990, t tr ng c a khu v c nông – lâm – ng nghi p trong t ng sản phẩm xã h i là 38,74%, c a khu v c công
nghi p là 22,67% và c a khu v c d ch v là 38,59%; đ n năm 1995, t tr ng đó là: nông nghi p 27,18%, công
nghi p 28,76% và d ch v 44,06%; đ n năm 2000, nông nghi p còn 24,53%, công nghi p 36,73%, d ch v 38,74%;
đ n năm 2005, nông nghi p còn 20,47%, công nghi p 41,02%, d ch v 38,01%; đ n năm 2010, nông nghi p còn
18,89%, công nghi p 38,23%, d ch v 42,88%; đ n năm 2013, nông nghi p còn 18,4%, công nghi p còn 38,3%, d ch
vj 43,3%; năm 2015, t tr ng công nghi p và d ch v tăng lên 82,6%, t tr ng nông nghi p còn 17,4%.

100
có ti n b . Cơ khí hóa, đi n khí hóa, th y l i hóa, sinh h c hóa đ c chú tr ng gắn
v i phát tri n k t cấu hạ tầng, xây d ng nông thôn m i.
Ngành công nghi p và xây d ng duy trì t c d tăng tr ng khá liên t c trong
nhi u năm ; t c đ tri n khai ng d ng các thành t u khoa h c và công ngh đ c
cải thi n, nhi u dây chuy n công ngh hi n đại, thi t b tiên ti n, quy trình quản lý
công nghi p hi n đại đ c áp d ng.
Khu v c d ch v có t c đ tăng tr ng khá cao, th tr ng đ c m r ng.
M t s ngành d ch v m i, ch l c có giá tr gia tăng cao nh khoa h c – công
ngh , thi t k công nghi p, nghiên c u th tr ng, tài chính, ngân hàng, vi n
thông… đã hình thành và t ng b c phát tri n.
Kinh t vùng, liên vùng có b c phát tri n. Đã hình thành các vùng kinh t
tr ng đi m, các khu công nghi p và các khu kinh t , khai thác các l i th , b c đầu
tạo nên th mạnh c a các vùng kinh t , góp phần tạo đ ng l c thúc đẩy chuy n d ch
cơ cấu n n kinh t theo h ng tích c c. Kinh t bi n đã chuy n bi n đáng k , quy
mô m r ng, đóng góp quan tr ng vào phát tri n kinh t đất n c.
Cơ cấu lao đ ng xã h i đã chuy n d ch theo h ng tích c c, chất l ng
ngu n nhân l c đ c cải thi n, ph c v t t hơn quá trình công nghi p hóa, hi n đại
hóa. T tr ng lao đ ng c a các ngành công nghi p và d ch v đã tăng liên t c trong
nh ng năm qua1. T l lao đ ng qua đào tạo tăng t ơng đ i nhanh, đáp ng ngày
càng t t hơn yêu cầu phát tri n kinh t - xã h i và h i nhập qu c t c a đất n c.
Vi c khai thác, s d ng tài nguyên qu c gia và bảo v môi tr ng gắn v i
yêu cầu phát tri n b n v ng đã đ c quan tâm và đem lại k t quả b c đầu. K t

1
V chuy n d ch cơ cấu lao đ ng, Vi t Nam là m t n c có l i th và ti m năng v ngu n lao đ ng. Dân s cả n c
năm 2013 khoảng 90 tri u ng i, Vi t Nam đang trong th i kỳ “dân s vàng” (bắt đầu t năm 2002 và kéo dài t i
năm 2025). L c l ng lao đ ng tăng nhanh, góp phần làm cho ngu n cung lao đ ng d i dào, v i t l tăng trung
bình 2,6%/năm, t ơng đ ơng v i 1.200.000 lao đ ng/năm. S ng i trong đ tu i lao đ ng (t 15-60 tu i) đã tăng t
39.394.000 ng i năm 1999 lên t i 53.098.000 ng i năm 2012, trong đó lao đ ng nam chi m 51,4%; lao đ ng n
chi m 48,6%. Cơ cấu lao đ ng đã có s chuy n đ i tích c c gắn li n v i quá trình chuy n d ch cơ cấu kinh t . Giai
đoạn 2011-2013, t tr ng lao đ ng c a ngành công nghi p trong t ng s lao đ ng xã h i tăng t 12,1% lên 21,1%;
lao đ ng trong các ngành d ch v tăng t 19,7% lên 32%; lao đ ng trong các ngành nông nghi p giảm t 68,2%
xu ng còn 46,9%. T tr ng lao đ ng ngành nông nghi p đã giảm t 73% năm 1990 xu ng còn khoảng 46,9% năm
2013. T tr ng lao đ ng ngành công nghi p tăng t 11,2% năm 1990 lên 21,1% năm 2013; ngành d ch v t 15,8%
năm 1990 lên 32% năm 2013.

101
cấu hạ tầng kinh t - xã h i đã đ c chú tr ng đầu t phát tri n, đ c bi t là hạ tầng
giao thông, đi n, thông tin, vi n thông, th y l i, hạ tầng đô th , giáo d c, y t . Quá
trình đô th hóa di n ra nhanh. Di n mạo đất n c thay đ i căn bản so v i th i kỳ
tr c đ i m i.
Vi c phát tri n và ng d ng khoa h c – công ngh , đ c bi t là công ngh cao
có ti n b , tạo nh ng ti n đ đ b c đầu chuy n sang xây d ng kinh t tri th c.
- H n ch :
+ T c đ tăng tr ng kinh t và sản xuất công nghi p thấp so v i ti m năng ;
10 năm gần đây (2006-2016) suy giảm. Thu nhập bình quân đầu ng i c a Vi t
Nam so v i m c chuẩn c a m t n c công nghi p, so v i các n c phát tri n trong
khu v c còn khoảng cách l n. S chênh l nh gi a các vùng, mi n, các b phận dân
c còn l n.
+ Trình đ công ngh nhìn chung còn thấp. Quá trình đ i m i công ngh
chậm, không đ ng đ u. Phần l n sản xuất công nghi p là hoạt đ ng gia công lắp
ráp, ch y u s d ng máy móc, thi t b và nguyên li u nhập khẩu. Các ngành, các
lĩnh v c, các sản phẩm có hàm l ng tri th c và công ngh cao chi m t l thấp,
t c đ tăng chậm. Năng suất, chất l ng, hi u quả, s c cạnh tranh c a n n kinh t
thấp. Hầu h t các ngành kinh t , k cả m t s ngành đ c coi là ch l c, ch a xác
lập đ c v trí trong mạng sản xuất và chu i giá tr toàn cầu.
+ Công nghi p hóa, hi n đại hóa nông nghi p, nông thôn ch a đạt yêu cầu.
N n nông nghi p, v nhi u m t còn lạc hậu, manh mún. Phát tri n nông nghi p
công ngh cao, nông nghi p sạch và các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa l n,
chất l ng cao ch a đ c chú tr ng đúng m c, còn nhi u hạn ch .
+ Chuy n d ch cơ cấu kinh t ngành và trong t ng ngành còn chậm. Đ c bi t,
trong 10 năm gần đây, chuy n d ch cơ cấu ngành kinh t ch a đáp ng nhu cầu
chuy n d ch dân c và lao đ ng gi a thành th và nông thôn. Liên k t kinh t nông
nghi p, công nghi p, d ch v , liên k t kinh t vùng, liên vùng còn y u, hi u quả

102
thấp; phát tri n các khu công nghi p, ch xuất, kinh t ven bi n và c a khẩu dàn
trải, trùng lắp, gây lãng phí.
+ H th ng k t cấu hạ tầng kinh t - xã h i ch a đ ng b , còn lạc hậu, thi u
tính k t n i. Vi c quản lý, khai thác và s d ng tài nguyên còn l ng l o và gây lãng
phí nghiêm tr ng.
+ Sau 30 năm đ i m i, v cơ bản, vẫn ch a hình thành đ c các ngành công
nghi p có tính n n tảng cho kinh t ; công nghi p ph c v phát tri n nông nghi p và
nông thôn phân tán, manh mún ; công nghi p h tr còn non y u. Nh ng khi m
khuy t trong ti n trình công nghi p hóa, hi n đại hóa đã làm b c l s phát tri n
thi u b n v ng cả v kinh t , văn hóa, xã h i và môi tr ng. Vi c tạo n n tảng đ
n c ta tr thành m t n c công nghi p theo h ng hi n đại còn chậm, không đạt
đ c m c tiêu đ ra.
b. Nguyên nhân:
Nh ng thành t u đạt đ c tr c h t là do đ ng l i công nghi p hóa, hi n
đại hóa c a Đảng v cơ bản là đúng đắn. Vi c th ch hóa, t ch c th c hi n đ ng
l i công nghi p hóa, hi n đại hóa đ c quan tâm. S c sản xuất đ c giải phóng,
các ngu n l c bên trong và bên ngoài đ c khai thác, phát huy ph c v quá trình
công nghi p hoá, hi n đại hóa. S n l c phấn đấu c a doanh nghi p thu c các
thành phần kinh t và c a cả các ch th khác ngày càng tăng.
Nh ng h n ch nêu trên có nguyên nhân khách quan và nguyên nhân ch
quan:
- V khách quan, vi c chuy n đ i t n n kinh t k hoạch hóa tập trung sang
n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ch a có ti n l trong l ch s .
Đi m xuất phát c a n c ta khi b c vào công nghi p hóa, hi n đại hóa rất thấp;
đi u ki n và khả năng còn hạn ch , trong khi đó phải đ i m t v i nhi u thách th c
trong cạnh tranh kinh t khu v c và qu c t ngày càng gay gắt.

103
- V ch quan:
+ T duy lý luận v công nghi p hóa, hi n đại hóa ch a bắt k p v i các thay
đ i và chuẩn m c chung c a th gi i, vẫn còn bi u hi n ch quan, duy ý chí ; ch a
hoàn toàn phù h p v i cấu trúc c a kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa
và h i nhập qu c t sâu r ng.
+ Vi c nghiên c u, xây d ng chi n l c, k hoạch, quy hoạch t ng th v
công nghi p hóa, hi n đại hóa nói chung và c a t ng ngành, t ng lĩnh v c các sản
phẩm chi n l c nói riêng chậm, chất l ng thấp, thi u tầm nhìn xa, ch a d a trên
nguyên tắc c a kinh t th tr ng, còn nhi u lúng túng, v a ch ng chéo v a có
khuynh h ng chia cắt, c c b . Th ch , cơ ch , chính sách, chất l ng, năng l c
c a b máy nhà n c còn nhi u hạn ch . Vi c ban hành m t s cơ ch , chính sách
liên quan tr c ti p đ n công nghi p hóa, hi n đại hóa còn chậm, ch a sát v i th c
ti n. S ch đạo, t ch c th c hi n ch a kiên quy t, hi u quả ch a cao.
+ Huy đ ng ngu n l c cho công nghi p hóa, hi n đại hóa còn nhi u bất cập.
Đầu t , nhất là đầu t công, còn dàn trải, kém hi u quả, ch a có nh ng giải pháp
mang tính đ t phá đ giải phóng s c dân, nuôi d ng và phát tri n mạnh m h
th ng doanh nghi p, dân doanh cũng nh các ngu n l c quan tr ng khác trong
n c. M t khác, ch a th c s ch đ ng, nâng cao hi u quả hoạt đ ng h i nhập
qu c t , ch a tận d ng t t cơ h i và hạn ch tác đ ng tiêu c c do h i nhập qu c t
tạo ra. Ch a th c hi n t t ch tr ơng phát huy n i l c, tăng c ng tính đ c lập, t
ch c a n n kinh t trong quá trình h i nhập qu c t . Tình trạng tham nhũng, lãng
phí, l i ích nhóm làm hạn ch k t quả đầu t phát tri n.

104
Ch ơng V
Đ ỜNG LỐI XÂY D NG NỀN KINH TẾ THỊ TR ỜNG ĐỊNH
H ỚNG XÃ HỘI CH NGHĨA

I. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN TH C VỀ KINH TẾ THỊ TR ỜNG:


1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ tr ớc đổi mới:
a. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp:
Tr c đ i m i, cơ ch quản lý kinh t n c ta là cơ ch k hoạch hóa tập
trung v i nh ng đ c đi m ch y u là:
Th nh t, nhà n c quản lý n n kinh t ch y u bằng m nh l nh hành chính
d a trên h th ng ch tiêu pháp l nh chi ti t t trên xu ng d i. Các doanh nghi p
hoạt đ ng trên cơ s các quy t đ nh c a cơ quan nhà n c có thẩm quy n và các
ch tiêu pháp l nh đ c giao. Tất cả các ph ơng h ng sản xuất, ngu n vật t , ti n
v n, đ nh giá sản phẩm, t ch c b máy, nhân s , ti n l ơng… đ u do các cấp có
thẩm quy n quy t đ nh. Nhà n c giao ch tiêu k hoạch, cấp phát v n, vật t cho
doanh nghi p, doanh nghi p giao n p sản phẩm cho nhà n c. L thì nhà n c bù,
lãi thì nhà n c thu.
Th hai, các cơ quan hành chính can thi p quá sâu vào hoạt đ ng sản xuất,
kinh doanh c a các doanh nghi p nh ng lại không ch u trách nhi m gì v vật chất
đ i v i các quy t đ nh c a mình. Nh ng thi t hại vật chất do các quy t đ nh không
đúng gây ra thì ngân sách nhà n c phải gánh ch u. Các doanh nghi p không có
quy n t ch sản xuất, kinh doanh cũng không b ràng bu c trách nhi m đ i v i k t
quả sản xuất, kinh doanh.
Th ba, quan h hàng hóa – ti n t b coi nh , ch là hình th c, quan h hi n
vật là ch y u. Nhà n c quản lý kinh t thông qua ch đ “cấp phát – giao n p”.
Vì vậy, rất nhi u hàng hóa quan tr ng nh s c lao đ ng, phát minh sáng ch , t
li u sản xuất quan tr ng không đ c coi là hàng hóa v m t pháp lý.

105
Th t , b máy quản lý c ng k nh, nhi u trung gian v a kém năng đ ng v a
sinh ra đ i ngũ quản lý kém năng l c, phong cách c a quy n, quan liêu nh ng đ c
h ng quy n l i cao hơn ng i lao đ ng.
Ch đ bao cấp đ c th c hi n d i các hình th c ch y u sau:
- Bao c p qua giá: Nhà n c quy t đ nh giá tr tài sản, thi t b , vật t , hàng
hóa thấp hơn giá tr th c c a chúng nhi u lần so v i giá th tr ng. Do đó, hạch
toán kinh t ch là hình th c.
- Bao c p qua ch tem phi u: Nhà n c quy đ nh ch đ phân ph i vật
phẩm tiêu dùng cho cán b , công nhân viên, công nhân theo đ nh m c qua hình
th c tem phi u. Ch đ tem phi u v i m c giá khác xa so v i giá th tr ng đã bi n
ch đ ti n l ơng thành l ơng hi n vật, th tiêu đ ng l c kích thích ng i lao đ ng
và phá v nguyên tắc phân ph i theo lao đ ng.
- Bao c p theo ch c p phát v n c a ngân sách nh ng không có ch tài
ràng bu c trách nhi m vật chất đ i v i các đơn v đ c cấp v n. Đi u đó v a làm
tăng gánh n ng đ i v i ngân sách v a làm cho s d ng v n kém hi u quả, nảy sinh
cơ ch “xin – cho”.
Trong th i kỳ kinh t còn tăng tr ng ch y u theo chi u r ng thì cơ ch này
có tác d ng nhất đ nh, nó cho phép tập trung t i đa các ngu n l c kinh t vào các
m c tiêu ch y u trong t ng giai đoạn và đi u ki n c th , đ c bi t trong quá trình
công nghi p hóa theo h ng u tiên phát công nghi p n ng. Nh ng nó lại th tiêu
cạnh tranh, kìm hãm ti n b khoa h c – công ngh , tri t tiêu đ ng l c kinh t đ i
v i ng i lao đ ng, không kích thích tính năng đ ng, sáng tạo c a các đơn v sản
xuất, kinh doanh. Khi n n kinh t th gi i chuy n sang giai đoạn phát tri n theo
chi u sâu d a trên cơ s áp d ng các thành t u c a cu c cách mạng khoa h c –
công ngh hi n đại thì cơ ch quản lý này càng b c l nh ng khuy t đi m c a nó,
làm cho kinh t các n c xã h i ch nghĩa tr c đây, trong đó có n c ta, lâm vào
tình trạng trì tr , kh ng hoảng.

106
Tr c đ i m i, do ch a th a nhận sản xuất hàng hóa và cơ ch th tr ng,
chúng ta xem k hoạch hóa là đ c tr ng quan tr ng nhất c a kinh t xã h i ch
nghĩa, phân b m i ngu n l c theo k hoạch là ch y u; coi th tr ng ch là công
c th y u b sung cho k hoạch. Không th a nhận trên th c t s t n tại c a n n
kinh t nhi u thành phần trong th i kỳ quá đ , lấy kinh t qu c doanh và tập th là
ch y u, mu n nhanh chóng xóa s h u t nhân và kinh t cá th , t nhân. N n
kinh t rơi vào tình trạng trì tr , kh ng hoảng.
b. Nhu cầu đ i m i cơ chế quản lý kinh tế:
D i áp l c c a tình th khách quan, nhằm thoát kh i kh ng hoảng kinh t -
xã h i, chúng ta đã có nh ng b c cải ti n n n kinh t theo h ng th tr ng, tuy
nhiên còn ch a toàn di n, ch a tri t đ . Đó là khoán sản phẩm trong nông nghi p
theo ch th 100-CT/TW c a Ban Bí th Trung ơng khóa IV; bù giá vào l ơng
Long An; ngh quy t Trung ơng 8 khóa V (năm 1985) v giá – l ơng – ti n; th c
hi n Ngh đ nh 25 và Ngh đ nh 26-CP c a Chính ph … Đó là nh ng căn c th c
t đ Đảng đi đ n quy t đ nh thay đ i cơ ch quản lý kinh t .
Đ cập s cần thi t đ i m i cơ ch quản lý kinh t , Đại h i VI khẳng đ nh:
“Vi c b trí lại cơ cấu kinh t phải đi đôi v i đ i m i cơ ch quản lý kinh t . Cơ
ch quản lý tập trung quan liêu, bao cấp t nhi u năm nay không tạo đ c đ ng l c
phát tri n, làm suy y u kinh t xã h i ch nghĩa, hạn ch vi c s d ng và cải tạo
các thành phần kinh t khác, kìm hãm sản xuất, làm giảm năng suất, chất l ng,
hi u quả, gây r i loạn trong phân ph i l u thông và đ ra nhi u hi n t ng tiêu c c
trong xã h i”1. Chính vì vậy, vi c đ i m i cơ ch quản lý kinh t tr thành nhu cầu
cần thi t và cấp bách.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam, V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i 2006, t.47, tr.395-396

107
2. S hình thành t duy c a Đảng về kinh tế thị tr ờng thời kỳ đổi mới:
a. Tư duy c a Đảng v kinh tế th trư ng t Đại h i VI đến Đại h i VIII:
Đây là giai đoạn hình thành và phát tri n t duy c a Đảng v kinh t th
tr ng. So v i th i kỳ tr c đ i m i, nhận th c v kinh t th tr ng có s thay đ i
căn bản và sâu sắc:
M t là, kinh t th tr ng không ph i là cái riêng có c a ch ngh a t b n
mà là thành t u phát tri n chung c a nhân lo i.
L ch s phát tri n sản xuất xã h i cho thấy s sản xuất và trao đ i hàng hóa
là ti n đ quan tr ng cho s ra đ i và phát tri n c a kinh t th tr ng. Trong quá
trình sản xuất và trao đ i, các y u t th tr ng nh cung, cầu, giá cả có tác đ ng
đi u ti t quá trình sản xuất hàng hóa, phân b các ngu n l c kinh t và tài nguyên
thiên nhiên nh v n, t li u sản xuất, s c lao đ ng… ph c v cho sản xuất và l u
thông. Th tr ng gi vai trò là m t công c phân b các ngu n l c kinh t . Trong
m t n n kinh t khi các ngu n l c kinh t đ c phân b bằng nguyên tắc th tr ng
thì ng i ta g i đó là kinh t th tr ng.
Kinh t th tr ng đã có mầm m ng t trong xã h i nô l , hình thành trong
xã h i phong ki n và phát tri n cao trong ch nghĩa t bản. Kinh t th tr ng và
kinh t hàng hóa có cùng bản chất là đ u nhằm sản xuất ra đ bán, đ u nhằm m c
đích dgiá tr và đ u trao đ i thông qua quan h hàng hóa – ti n t . Kinh t hàng hóa
và kinh t th tr ng đ u d a trên cơ s phân công lao đ ng xã h i và các hình th c
s h u khác nhau v t li u sản xuất, làm cho nh ng ng i sản xuất v a đ c lập,
v a ph thu c vào nhau. Trao đ i mua bán hàng hóa là ph ơng th c giải quy t mâu
thuẫn trên. Tuy nhiên, kinh t hàng hóa và kinh t th tr ng có s khác nhau v
trình đ phát tri n. Kinh t hàng hóa ra đ i t kinh t t nhiên nh ng còn trình đ
thấp, ch y u là sản xuất hàng hóa v i quy mô nh bé, k thuật th công, năng suất
thấp. Còn kinh t th tr ng là kinh t hàng hóa phát tri n cao, đạt đ n trình đ th
tr ng tr thành y u t quy t đ nh s t n tại hay không t n tại c a ng i sản xuất

108
hàng hóa. Kinh t th tr ng lấy khoa h c, công ngh hi n đại làm cơ s và n n sản
xuất xã h i hóa cao.
Kinh t th tr ng có l ch s phát tri n lâu dài nh ng cho đ n nay nó m i bi u
hi n rõ r t nhất trong ch nghĩa t bản. N u tr c ch nghĩa t bản, kinh t th
tr ng còn th i kỳ manh nha, trình đ thấp thì trong ch nghĩa t bản nó đạt đ n
trình đ cao đ n m c chi ph i toàn b cu c s ng c a con ng i trong xã h i đó.
Đi u đó khi n ng i ta nghĩ rằng kinh t th tr ng là sản phẩm riêng c a ch nghĩa
t bản.
Ch nghĩa t bản không sản sinh ra kinh t hàng hóa, do đó, kinh t th
tr ng v i t cách là kinh t hàng hóa trình đ cao không phải là sản phẩm riêng
c a ch nghĩa t bản mà là thành t u phát tri n chung c a nhân loại. Ch có th ch
kinh t th tr ng t bản ch nghĩa hay cách th c s d ng kinh t th tr ng theo
l i nhuận t i đa c a ch nghĩa t bản m i là sản phẩm c a ch nghĩa t bản.
Hai là, kinh t th tr ng còn t n t i khách quan trong th i k quá lên ch
ngh a xã h i:
Kinh t th tr ng xét d i góc đ “m t ki u t ch c kinh t ” là ph ơng th c
t ch c, vận hành n n kinh t , là ph ơng di n đi u ti t m i quan h gi a ng iv i
ng i. Kinh t th tr ng ch đ i lập v i kinh t t nhiên, t cấp, t túc ch không
đ i lập v i các ch đ xã h i. Bản thân kinh t th tr ng không phải là đ c tr ng
bản chất cho ch đ kinh t cơ bản c a xã h i. Là thành t u chung c a văn minh
nhân loại, kinh t th tr ng t n tại và phát tri n nhi u ph ơng th c sản xuất khác
nhau. Kinh t th tr ng v a có th liên h v i ch đ t h u v a có th liên h v i
ch đ công h u và ph c v cho chúng. Vì vậy, kinh t th tr ng t n tại khách
quan trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i. Xây d ng và phát tri n kinh t th
tr ng không phải là phát tri n t bản ch nghĩa ho c đi theo con đ ng t bản ch
nghĩa và tất nhiên, xây d ng kinh t xã h i ch nghĩa cũng không dẫn đ n ph đ nh
kinh t th tr ng.

109
Đại h i VII c a Đảng (tháng 6/1991) trong khi khẳng đ nh ch tr ơng ti p t c
xây d ng n n kinh t hàng hóa nhi u thành phần, phát huy th mạnh c a các thành
phần kinh t v a cạnh tranh v a h p tác, b sung cho nhau trong n n kinh t qu c
dân th ng nhất, đã đ a ra k t luận quan tr ng rằng sản xuất hàng hóa không đ i lập
v i ch nghĩa xã h i, nó t n tại khách quan và cần thi t cho xây d ng ch nghĩa xã
h i. Đại h i cũng xác đ nh cơ ch vận hành c a n n kinh t hàng hóa nhi u thành
phần theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa n c ta là “cơ ch th tr ng có s quản lý
c a Nhà n c” bằng pháp luật, k hoạch, chính sách và các công c khác. Trong cơ
ch kinh t đó, các đơn v kinh t có quy n t ch sản xuất kinh doanh, quan h bình
đẳng, cạnh tranh h p pháp, h p tác và liên doanh t nguy n; th tr ng có vai trò
tr c ti p h ng dẫn các đơn v kinh t l a ch n lĩnh v c hoạt đ ng và ph ơng án t
ch c sản xuất, kinh doanh có hi u quả; nhà n c quản lý n n kinh t đ đ nh h ng,
dẫn dắt các thành phần kinh t , tạo đi u ki n và môi tr ng thuận l i cho sản xuất,
kinh doanh theo cơ ch th tr ng, bảo đảm hài hòa gi a phát tri n kinh t v i phát
tri n xã h i.
Ti p t c đ ng l i trên, Đại h i VIII c a Đảng (tháng 6/1996) đ ra nhi m
v đẩy mạnh công cu c đ i m i toàn di n và đ ng b , ti p t c phát tri n n n kinh
t nhi u thành phần vận hành theo cơ ch th tr ng có s quản lý c a Nhà n c
theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa.
Ba là, có th và c n thi t s d ng kinh t th tr ng xây d ng ch ngh a
xã h i n c ta:
Kinh t th tr ng t n tại khách quan trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã
h i. Vì vậy, có th và cần thi t s d ng kinh t th tr ng đ xây d ng ch nghĩa xã
h i n c ta.
bất kỳ xã h i nào, khi lấy th tr ng làm ph ơng ti n có tính cơ s đ phân
b các ngu n l c kinh t thì kinh t th tr ng cũng có nh ng đ c đi m ch y u sau:
- Các ch th kinh t có tính đ c lập, nghĩa là có quy n t ch trong sản xuất,
kinh doanh, l - lãi t ch u.

110
- Giá cả cơ bản do cung cầu đi u ti t, h th ng th tr ng phát tri n đ ng b
và hoàn hảo.
- N n kinh t có tính m cao và vận hành theo quy luật v n có c a kinh t th
tr ng nh quy luật giá tr , quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh.
- Có h th ng pháp quy ki n toàn và s quản lý vĩ mô c a Nhà n c.
V i nh ng đ c đi m trên, kinh t th tr ng có vai trò rất to l n đ i v i phát
tri n kinh t - xã h i.
Tr c i m i, do ch a th a nh n trong th i k quá lên ch nghĩa xã h i
còn t n tại sản xuất hàng hóa và cơ ch th tr ng nên chúng ta đã xem k hoạch là
đ c tr ng quan tr ng nhất c a kinh t xã h i ch nghĩa, đã th c hi n phân b m i
ngu n l c theo k hoạch là ch y u còn th tr ng ch đ c coi là m t công c th
y u b sung cho k hoạch do đó không cần thi t s d ng kinh t th tr ng đ xây
d ng ch nghĩa xã h i.
Vào th i kỳ đ i m i, chúng ta ngày càng nhận rõ có th dùng cơ ch th tr ng
làm cơ s phân b các ngu n l c linh t , dùng tín hi u giá cả đ đi u ti t ch ng loại và
s l ng hàng hóa, đi u hòa quan h cung cầu, đi u ti t t l sản xuất thông qua cơ
ch cạnh tranh, thúc đẩy cái ti n b , đào thải cải lạc hậu, y u kém.
Th c t cho thấy, ch nghĩa t bản không sinh ra kinh t th tr ng nh ng đã
bi t k th a và khai thác có hi u quả các l i th c a kinh t th tr ng đ phát tri n.
Th c ti n đ i m i n c ta cũng đã ch ng minh s cần thi t và hi u quả c a vi c
s d ng kinh t th tr ng làm ph ơng ti n xây d ng ch nghĩa xã h i.
b. Tư duy c a Đảng v kinh tế th trư ng:
Đại h i IX c a Đảng (tháng 4/2001) xác đ nh : n n kinh t th tr ng đ nh
h ng xã h i ch nghĩa là mô hình kinh t t ng quát c a n c ta trong th i k quá
i lên ch ngh a xã h i. Đó là n n kinh t hàng hóa nhi u thành phần vận hành
theo cơ ch th tr ng, có s quản lý c a Nhà n c theo đ nh h ng xã h i ch
nghĩa. Đây là b c chuy n quan tr ng t nhận th c kinh t th tr ng nh m t

111
công c , m t cơ ch quản lý sang coi kinh t th tr ng nh m t ch nh th , là cơ s
kinh t c a s phát tri n theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa.
Vậy th nào là kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa? Đại h i IX
xác đ nh, kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là “m t ki u t ch c kinh
t v a tuân theo quy luật c a kinh t th tr ng v a d a trên cơ s và ch u s dẫn
dắt chi ph i b i các nguyên tắc và bản chất c a ch nghĩa xã h i”. Đại h i XII xác
đ nh: “N n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam là n n kinh t
vận hành đầy đ , đ ng b theo quy luật c a kinh t th tr ng, đ ng th i bảo đảm
đ nh h ng xã h i ch nghĩa phù h p v i t ng giai đoạn phát tri n c a đất n c.
Đó là n n kinh t th tr ng hi n đại và h i nhập qu c t ; có s quản lý c a Nhà
n c pháp quy n xã h i ch nghĩa, do Đảng C ng sản Vi t Nam lãnh đạo, nhằm
m c tiêu “dân giàu, n c mạnh, dân ch , công bằng, văn minh”.
N n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam có quan h sản
xuất phù h p v i trình đ phát tri n c a l c l ng sản xuất; có nhi u hình th c s
h u, nhi u thành phần kinh t , trong đó kinh t nhà n c gi vai trò ch đại, kinh t
t nhân là m t đ ng l c quan tr ng c a n n kinh t ; các ch th thu c các thành phần
kinh t bình đẳng, h p tác và cạnh tranh theo pháp luật; th tr ng đóng vai trò ch
y u trong huy đ ng và phân b có hi u quả các ngu n l c phát tri n, là đ ng l c ch
y u đ giải phóng s c sản xuất; các ngu n l c nhà n cđ c phân b theo chi n
l c, quy hoạch, k hoạch phù h p v i cơ ch th tr ng. Nhà n c đóng vai trò
đ nh h ng, xây d ng và hoàn thi n th ch kinh t , tạo môi tr ng cạnh tranh lành
mạnh; s d ng các công c , chính sách và các ngu n l c c a Nhà n c đ đ nh
h ng và đi u ti t n n kinh t , thúc đẩy sản xuất kinh doanh và bảo v môi tr ng;
th c hi n ti n b , công bằng xã h i trong t ng b c, t ng chính sách phát tri n. Phát
huy vai trò làm ch c a nhân dân trong phát tri n kinh t - xã h i1.
Nói kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa thì tr c h t, đó không
phải kinh t k hoạch hóa tập trung, cũng không phải là kinh t th tr ng t bản

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XII, S d, tr.102-103.

112
ch nghĩa và cũng ch a hoàn toàn là kinh t th tr ng xã h i ch nghĩa, vì ch a có
đầy đ các y u t xã h i ch nghĩa. Tính “đ nh h ng xã h i ch nghĩa” làm cho
mô hình kinh t th tr ng n c ta khác v i kinh t th tr ng t bản ch nghĩa.
K th a t duy c a Đại h i IX, Đại h i X, XI và XII đã làm sáng t thêm n i
dung cơ bản c a đ nh h ng xã h i ch nghĩa trong phát tri n kinh t th tr ng
n c ta, th hi n 4 tiêu chí:
- V m c ích phát tri n: M c tiêu c a kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i
ch nghĩa n c ta nhằm th c hi n “dân giàu, n c mạnh, dân ch , công bằng, văn
minh”; giải phóng mạnh m l c l ng sản xuất và không ng ng nâng cao đ i s ng
nhân dân; đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, khuy n khích m i ng i v ơn lên làm
giàu chính đáng, giúp đ ng i khác thoát nghèo và t ng b c khá giả hơn.
M c tiêu trên th hi n rõ m c đích phát tri n kinh t vì con ng i, giải
phóng l c l ng sản xuất, phát tri n kinh t đ nâng cao đ i s ng cho m i ng i,
m i ng iđ uđ ch ng nh ng thành quả phát tri n. đây th hi n s khác bi t
v i m c đích tất cả vì l i nhuận ph c v l i ích c a các nhà t bản, bảo v và phát
tri n ch nghĩa t bản.
- V ph ng h ng phát tri n: Phát tri n n n kinh t v i nhi u hình th c s
h u, nhi u thành phần kinh t nhằm giải phóng m i ti m năng trong m i thành
phần kinh t , trong m i cá nhân và m i vùng mi n… phát huy t i đa n i l c đ
phát tri n nhanh n n kinh t . Trong n n kinh t nhi u thành phần, kinh t nhà n c
gi vai trò ch đạo, là công c ch y u đ nhà n c đi u ti t n n kinh t , đ nh
h ng cho s phát tri n vì m c tiêu dân giàu, n c mạnh, dân ch , công bằng, văn
minh. Đ gi vai trò ch đạo, kinh t nhà n c phải nắm đ c các v trí then ch t
c a n n kinh t bằng trình đ khoa h c, công ngh tiên ti n, hi u quả sản xuất kinh
doanh cao ch không phải d a vào bao cấp, cơ ch xin – cho hay đ c quy n kinh
doanh. M c khác, ti n lên ch nghĩa xã h i đ t ra yêu cầu n n kinh t phải đ c
d a trên n n tảng c a s h u toàn dân v các t li u sản xuất ch y u.

113
-V nh h ng xã h i và phân ph i: Th c hi n ti n b và công bằng xã h i
ngay trong t ng b c đi và t ng chính sách phát tri n; tăng tr ng kinh t gắn k t
ch t ch và đ ng b v i phát tri n xã h i, văn hóa, giáo d c và đào tạo, giải quy t
t t các vấn đ xã h i vì m c tiêu phát tri n con ng i. Hạn ch tác đ ng tiêu c c
c a kinh t th tr ng.
Trong lĩnh v c phân ph i, đ nh h ng xã h i ch nghĩa đ c th hi n qua
ch đ phân ph i ch y u theo k t quả lao đ ng, hi u quả kinh t , h th ng an sinh xã
h i, phúc l i xã h i. Đ ng th i, đ huy đ ng m i ngu n l c kinh t cho s phát tri n
chúng ta còn th c hi n phân ph i theo m c đóng góp v n và các ngu n l c khác.
- V qu n lý: Phát huy vai trò làm ch xã h i c a nhân dân, bảo đảm vai
trò quản lý, đi u ti t n n kinh t c a Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa d i
s lãnh đạo c a Đảng. Tiêu chí này th hi n s khác bi t cơ bản gi a kinh t th
tr ng t bản ch nghĩa v i kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa nhằm
phát huy m t tích c c, hạn ch m t tiêu c c c a kinh t th tr ng, đảm bảo quy n
l i chính đáng c a m i ng i.
Hoàn thi n nhận th c và ch tr ơng v n n kinh t nhi u thành phần, Đại
h i X khẳng đ nh: “Trên cơ s ba ch đ s h u (toàn dân, tập th , t nhân), hình
thành nhi u hình th c s h u và nhi u thành phần kinh t : kinh t nhà n c, kinh t
tập th , kinh t t nhân (cá th , ti u ch , t bản t nhân), kinh t t bản nhà n c,
kinh t có v n đầu t n c ngoài. Các thành phần kinh t hoạt đ ng theo pháp luật
đ u là b phận h p thành quan tr ng c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i
ch nghĩa, bình đẳng tr c pháp luật, cùng phát tri n lâu dài, h p tác và cạnh tranh
lành mạnh. Kinh t nhà n c gi vai trò ch đạo, là l c l ng vật chất quan tr ng
đ Nhà n c đ nh h ng và đi u ti t n n kinh t , tạo môi tr ng và đi u ki n thúc
đẩy các thành phần kinh t cùng phát tri n. Kinh t nhà n c cùng v i kinh t tập
th ngày càng tr thành n n tảng v ng chắc c a n n kinh t qu c dân. Kinh t t

114
nhân có vai trò quan tr ng, là m t trong nh ng đ ng l c c a n n kinh t ”1. Trên cơ
s phát tri n lý luận và t ng k t th c ti n, Đại h i XI xác đ nh: Kinh t nhà n c
gi vai trò ch đạo, kinh t tập th không ng ng đ c c ng c và phát tri n. V lâu
dài, kinh t nhà n c cùng v i kinh t tập th ngày càng tr thành n n tảng v ng
chắc c a n n kinh t qu c dân. Trong 5, 10 năm t i, không xác đ nh thành phần
kinh t nào đóng vai trò n n tảng. Kinh t t nhân là m t trong nh ng đ ng l c c a
n n kinh t . Đại h i XII, trên cơ s t ng k t 30 năm đ i m i đã xác đ nh: Kinh t t
nhân là m t đ ng l c quan tr ng c a n n kinh t . Kinh t có v n đầu t n c ngoài
đ c khuy n khích phát tri n. Các hình th c s h u h n h p và đan k t v i nhau
hình thành các t ch c kinh t đa dạng ngày càng phát tri n.
II. TIẾP T C HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TR ỜNG
ĐỊNH H ỚNG XÃ HỘI CH NGHĨA Ở N ỚC TA:
1. M c tiêu và quan điểm cơ bản:
a. Th chế kinh tế và th chế kinh tế th trư ng:
Th ch kinh t là m t b phận cấu thành c a h th ng th ch xã h i, t n tại
bên cạnh các b phận khác nh th ch chính tr , th ch giáo d c… Th ch kinh
t nói chung là m t h th ng các quy phạm pháp luật nhằm đi u ch nh các ch th
kinh t , các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan h kinh t . Nó bao g m các
y u t ch y u là các đạo luật, quy ch , quy tắc, chuẩn m c v kinh t gắn v i các
ch tài v x lý vi phạm, các t ch c kinh t , các cơ quan quản lý nhà n c v kinh
t , truy n th ng văn hóa và văn minh kinh doanh, cơ ch vận hành n n kinh t .
Th ch kinh t th tr ng là m t t ng th bao g m các b quy tắc, luật l và
h th ng các th c th , t ch c kinh t đ c tạo lập nhằm đi u ch nh hoạt đ ng giao
d ch, trao đ i trên th tr ng.
Th ch kinh t th tr ng bao g m:

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th X, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2006,
tr.83

115
- Các quy tắc v hành vi kinh t di n ra trên th tr ng – các bên tham gia th
tr ng v i t cách là các ch th th tr ng.
- Cách th c th c hi n các quy tắc nhằm đạt đ c m c tiêu hay k t quả mà
các bên tham gia th tr ng mong mu n.
- Các th tr ng – nơi hàng hóa đ c giao d ch, trao đ i trên cơ s các yêu
cầu, quy đ nh c a luật l (các th tr ng quan tr ng nh hàng hóa và d ch v , v n,
lao đ ng, công ngh , bất đ ng sản…).
Đại h i XI xác đ nh: n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa
n c ta là n n kinh t hàng hóa nhi u thành phần vận hành theo cơ ch th tr ng
có s quản lý c a Nhà n cd i s lãnh đạo c a Đảng C ng sản. Đây là m t hình
thái kinh t th tr ng v a tuân theo quy luật c a kinh t th tr ng, v a d a trên cơ
s và đ c đẫn dắt, chi ph i b i các nguyên tắc và bản chất c a ch nghĩa xã h i.
Do đó, th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa đ c hi u là th ch
kinh t th tr ng, trong đó các thi t ch , công c và nguyên tắc vận hành đ ct
giác tạo lập và s d ng đ phát tri n l c l ng sản xuất, cải thi n đ i s ng nhân
dân, vì m c tiêu “dân giàu, n c mạnh, dân ch , công bằng, văn minh”. Nói cách
khác, th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là công c h ng dẫn
cho các ch th trong n n kinh t vận đ ng theo đu i m c tiêu kinh t - xã h i t i đa,
ch không đơn thuần là m c tiêu l i nhuận t i đa.
Xây d ng th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa n c ta là
vấn đ m i và ph c tạp, là m t quá trình có nhi u giai đoạn. Trong 30 năm đ i m i,
th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa n c ta đã đ c hình thành
trên nh ng nét cơ bản.
b. M c tiêu hoàn thi n th chế kinh tế th trư ng đ nh hư ng XHCN:
M c tiêu cơ bản c a hoàn thi n th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i
ch nghĩa n c ta là làm cho các th ch phù h p v i nh ng nguyên tắc cơ bản
c a kinh t th tr ng, thúc đẩy kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa phát
tri n nhanh, hi u quả, b n v ng, h i nhập kinh t qu c t thành công, gi v ng

116
đ nh h ng xã h i ch nghĩa, xây d ng và bảo v v ng chắc T qu c Vi t Nam xã
h i ch nghĩa. M c tiêu này yêu cầu phải hoàn thành cơ bản vào năm 2020. Đại h i
XI c a Đảng nhấn mạnh: “Ti p t c hoàn thi n th ch kinh t th tr ng đ nh h ng
xã h i ch nghĩa là ti n đ quan tr ng thúc đẩy quá trình cơ cấu lại n n kinh t , đ i
m i mô hình tăng tr ng, n đ nh kinh t vĩ mô, là m t trong 3 đ t phá chi n l c
trong 10 năm t i”1.
Nh ng năm tr c mắt cần đạt các m c tiêu:
M t là, t ng b c xây d ng đ ng b h th ng pháp luật, đảm bảo cho n n
kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa phát tri n thuận l i. Phát huy vai trò
ch đạo c a kinh t nhà n c đi đôi v i phát tri n mạnh m các thành phần kinh t
và các loại hình doanh nghi p. Hình thành m t s tập đoàn kinh t , các t ng công
ty đa s h u, áp d ng mô hình quản tr hi u đại, có năng l c cạnh tranh qu c t .
Hai là, đ i m i cơ bản mô hình t ch c và ph ơng th c hoạt đ ng c a các
đơn v s nghi p công.
Ba là, phát tri n đ ng b , đa dạng các loại th tr ng cơ bản th ng nhất trong
cả n c, t ng b c liên thông v i th tr ng khu v c và th gi i.
B n là, giải quy t t t hơn m i quan h gi a phát tri n kinh t v i phát tri n
văn hóa, xã h i đảm bảo ti n b , công bằng xã h i, bảo v môi tr ng.
N m là, nâng cao hi u l c, hi u quả quản lý c a Nhà n c và phát huy vai
trò c a M t trận T qu c, các đoàn th chính tr - xã h i và nhân dân trong quản lý,
phát tri n kinh t - xã h i.
c. Quan đi m v hoàn thi n th chế kinh tế th trư ng đ nh hư ng XHCN:
- Nhận th c đầy đ , tôn tr ng và vận d ng đúng đắn các quy luật khách quan
c a kinh t th tr ng, thông l qu c t phù h p v i đi u ki n c a Vi t Nam, đảm
bảo đ nh h ng xã h i ch nghĩa c a n n kinh t .

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XI, Nxb. Chính tr qu c gia – S thật, Hà
N i, 2011, tr.34

117
- Đảm bảo tính đ ng b gi a các b phận cấu thành c a th ch kinh t , gi a
các y u t th tr ng và các loại th tr ng; gi a th ch kinh t v i th ch chính
tr , xã h i; gi a Nhà n c, th tr ng và xã h i. Gắn k t hài hòa gi a tăng tr ng
kinh t v i ti n b và công bằng xã h i, phát tri n văn hóa và bảo v môi tr ng.
- K th a có ch n l c thành t u phát tri n kinh t th tr ng c a nhân loại và
kinh nghi m t ng k t t th c ti n đ i m i n c ta, ch đ ng và tích c c h i nhập
kinh t qu c t đ ng th i gi v ng đ c lập, ch quy n qu c gia, gi v ng an ninh
chính tr , trật t an toàn xã h i.
- Ch đ ng, tích c c giải quy t các vấn đ lý luận và th c ti n quan tr ng, b c
xúc đ ng th i phải có b c đi v ng chắc, v a làm v a t ng k t rút kinh nghi m.
- Nâng cao năng l c lãnh đạo c a Đảng, hi u l c và hi u quả quản lý c a
Nhà n c, phát huy s c mạnh c a cả h th ng chính tr trong quá trình hoàn thi n
th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa.
2. Một số ch tr ơng tiếp t c hoàn thiện thể chế kinh tế thị tr ờng định
h ớng xã hội ch nghĩa:
Đại h i XII xác đ nh :
a. Tiếp t c hoàn thi n th chế v s h u, phát tri n các thành phần
kinh tế, các loại hình doanh nghi p:
- Th ch hóa quy n tài sản (bao g m quy n s h u, quy n s d ng, quy n
đ nh đoạt và h ng l i t s d ng tài sản) c a Nhà n c, t ch c và cá nhân đã
đ c quy đ nh trong Hi n pháp năm 2013. Bảo đảm công khai, minh bạch v nghĩa
v và trách nhi m trong th t c hành chính nhà n c và d ch v công đ quy n tài
sản đ c giao d ch thông su t. Bảo đảm quy n quản lý, thu l i c a Nhà n cđ i
v i tài sản công và quy n bình đẳng trong vi c ti p cận, s d ng tài sản công c a
m i ch th trong n n kinh t . Nâng cao năng l c c a các thi t ch và hoàn thi n cơ
ch giải quy t tranh chấp dân s , tranh chấp kinh t trong bảo v quy n tài sản.
- M i doanh nghi p thu c các thành phần kinh t đ u phải hoạt đ ng theo cơ
ch th tr ng, bình đẳng và cạnh tranh theo pháp luật. Khuy n khích đẩy mạnh

118
quá trình kh i nghi p kinh doanh. Có chính sách thúc đẩy phát tri n các doanh
nghi p Vi t Nam cả v s l ng và chất l ng, thật s tr thành l c l ng nòng c t,
đi đầu trong s nghi p công nghi p hóa, hi n đại hóa. Bảo đảm quy n t do kinh
doanh các lĩnh v c mà luật pháp không cấm; xây d ng, th c thi đ ng b , hi u quả
cơ ch hậu ki m, ti p t c hoàn thi n pháp luật v cạnh tranh tăng c ng tính minh
bạch đ i v i đ c quy n nhà n c và đ c quy n doanh nghiêp, ki m soát đ c quy n
kinh doanh, hoàn thi n th ch bảo v nhà đầu t , quy n s h u và quy n tài sản.
Hoàn thi n pháp luật phá sản doanh nghi p theo cơ ch th tr ng.
- Ti p t c đẩy mạnh cơ cấu lại doanh nghi p nhà n c theo h ng: doanh
nghi p nhà n c tập trung vào nh ng lĩnh v c then ch t, thi t y u; nh ng đ a bàn
quan tr ng và qu c phòng, an ninh; nh ng lĩnh v c mà doanh nghi p thu c các
thành phần kinh t khác không đầu t . Đẩy mạnh c phần hóa, bán v n tại nh ng
doanh nghi p mà Nhà n c không cần nắm ho c không cần gi c phần chi ph i,
k cả nh ng doanh nghi p đang kinh doanh có hi u quả. Hoàn thi n th ch đ nh
giá đất đai, tài sản h u hình và tài sản vô hình (tài sản trí tu , th ơng hi u,…) trong
c phần hóa theo nguyên tắc th tr ng. Tách bạch nhi m v sản xuất, kinh doanh
và nhi m v chính tr , công ích. Tách ch c năng ch s h u tài sản, v n c a Nhà
n c và ch c năng quản lý nhà n c, ch c năng quản tr kinh doanh c a doanh
nghi p nhà n c; s m xóa b ch c năng đại di n ch s h u nhà n c c a các b ,
y ban nhân dân đ i v i v n, tài sản nhà n c tại các doanh nghi p, thành lập m t
cơ quan chuyên trách làm đại di n ch s h u đ i v i doanh nghiêp nhà n c. Ki n
toàn đ i ngũ cán b lãnh đạo, quản lý và nâng cao năng l c quản tr doanh nghi p
nhà n c phù h p v i chuẩn m c qu c t , tăng c ng quản lý giám sát, ki m tra,
ki m soát đảm bảo công khai, minh bạch v đầu t tài chính các doanh nghi p c a
nhà n c. Đ i m i t ch c và cơ ch hoạt đ ng c a các đơn v s nghi p công theo
h ng nâng cao ch đ t ch , t ch u trách nhi m v t ch c b máy, biên ch ,
nhân s và tài chính; xã h i hóa lĩnh v c d ch v công, thu hút các thành phần kinh
t tham gia vào lĩnh v c này.

119
- Ti p t c đ i m i n i dung và ph ơng th c hoạt đ ng c a kinh t t p th ,
kinh t h p tác xã; đẩy mạnh liên k t và h p tác d a trên quan h l i ích, áp d ng
ph ơng th c quản lý tiên ti n, phù h p v i cơ ch th tr ng. Nhà n c có cơ ch ,
chính sách h tr v ti p cận ngu n v n, đào tạo ngu n nhân l c, chuy n giao k
thuật, công ngh , h tr phát tri n th tr ng, tạo đi u ki n phát tri n kinh t h p
tác xã trên cơ s phát tri n và phát huy vai trò c a kinh t h .
- Khuy n khích phát tri n các loại hình doanh nghi p, các hình th c t ch c
sản xuất kinh doanh v i s h u h n h p, nhất là các doanh nghi p c phần.
- Hoàn thi n cơ ch , chính sách khuy n khích, tạo thuận l i phát tri n mạnh
kinh t t nhân hầu h t các ngành và lĩnh v c kinh t , tr thành m t đ ng l c
quan tr ng c a n n kinh t . Hoàn thi n chính sách h tr phát tri n doanh nghi p
nh và v a, doanh nghi p kh i nghi p. Khuy n khích hình thành các tập đoàn kinh
t t nhân đa s h u và t nhân góp v n vào các tập đoàn kinh t nhà n c.
- Nâng cao hi u quả thu hút u t tr c ti p c a n c ngoài, chú tr ng
chuy n giao công ngh , trình đ quản lý tiên ti n vào th tr ng tiêu th sản phẩm;
ch đ ng l a ch n và có chính sách u đãi đ i v i các d án đầu t n c ngoài có
trình đ quản lý và công ngh hi n đại, có v trí hi u quả trong chu i giá tr toàn
cầu, có li n k t v i doanh nghi p trong n c. Tăng c ng liên k t gi a các doanh
nghi p có v n đầu t n c ngoài v i doanh nghi p trong n c nhằm phát tri n
công nghi p h tr và công nghi p quy mô l n, chất l ng cao, gắn v i các chu i
khu v c và toàn cầu.
- Trong quản lý và phát tri n các doanh nghi p thu c m i thành phần kinh t ,
cần phát huy m t tích c c có l i cho đất n c, đ ng th i ki m tra, giám sát, ki m
soát, th c hi n công khai, minh bạch, ngăn ch n, hạn ch m t tiêu c c.
b. Phát tri n đ ng b các yếu t th trư ng và các loại th trư ng :
- Th c hi n nhất quán cơ ch giá th tr ng; bảo đảm tính đúng, tính đ và
công khai, minh bạch các y u t hình thành giá đ i v i hàng hóa, d ch v công thi t
y u; đ ng th i có chính sách h tr phù h p cho đ i t ng chính sách, ng i nghèo

120
và đ ng bào dân t c thi u s . Không l ng ghép các chính sách xã h i trong giá.
Hoàn thi n pháp luật v phí, l phí; rà soát, chuy n đ i chính sách phí, l phí đ i
v i m t s d ch v công sang áp d ng ch đ giá d ch v . M r ng cơ ch đấu thầu,
đấu giá, thẩm đ nh giá. Xây d ng và th c hi n nghiêm các quy đ nh v trách nhi m
xã h i c a các doanh nghi p đ i v i ng i tiêu dùng và đ i v i môi tr ng. Đẩy
mạnh hoàn thi n th ch bảo v quy n l i ng i tiêu dùng, kiên quy t đấu tranh
ch ng buôn lậu, gian lận th ơng mại; phát huy đầy đ , đúng đắn vào trò c a ng i
tiêu dùng, các h i bảo v quy n l i ng i tiêu dùng trong kinh t .
- Ti p t c phát tri n đ ng b và vận hành thông su t các loại th tr ng.
Th c hi n đa dáng hóa th tr ng hàng hóa, d ch v theo h ng hi n đại, chú tr ng
hình thành khung pháp lý, phát tri n h th ng phân ph i thông su t và hi u quả. Cơ
cấu lại th tr ng tài chính, bảo đảm lành mạnh hóa và n đ nh v ng chắc kinh t
vĩ mô, loại b nguy cơ mất an toàn h th ng, ph c v có hi u quả phát tri n sản
xuất kinh doanh; bảo đảm nguyên tắc th tr ng đ i v i th tr ng tài chính gắn v i
tăng c ng quản lý, ki m tra, ki m soát c a Nhà n c và giám sát c a xã h i; phát
tri n th tr ng mua bán n , th tr ng các công c phái sinh, cho thuê tài sản. Ti p
t c hoàn thi n h th ng phát luật, cơ ch , chính sách đ th tr ng b t ng s n vận
hành thông su t, phù h p quy luật cung – cầu nhằm khai thác, s d ng ti t ki m, có
hi u quả ngu n l c t đất đai và tài sản, k t cấu hạ tần trên đất; ngăn ng a đầu cơ,
lãng phí. Hoàn thi n cơ ch , chính sách đ phát tri n đ ng b , liên thông th tr ng
lao ng cả v quy mô, chất l ng lao đ ng và cơ cấu ngành ngh . Ti p t c đ i
m i, phát tri n mạnh m và đ ng b th tr ng khoa h c công ngh , th c hi n cơ
ch th tr ng và có chính sách h tr đ khuy n khích các t ch c, cá nhân, nhất là
doanh nghi p đầu t nghiên c u, phát tri n, chuy n giao công ngh , ng d ng ti n
b khoa h c – công ngh vào sản xuất kinh doanh.
c. Đẩy mạnh, nâng cao hi u quả h i nhập kinh tế qu c tế:
- Ti p t c nghiên c u, đàm phán, ký k t, chuẩn b k các đi u ki n th c hi n
các hi p đ nh th ơng mại t do th h m i, tham gia các đi u c qu c t trong các

121
lĩnh v c kinh t , th ơng mại, đầu t … Ch đ ng, tích c c h i nhập kinh t qu c t ;
đa dạng hóa, đa ph ơng hóa quan h kinh t qu c t , tránh l thu c vào m t th
tr ng, m t đ i tác c th ; k t h p hi u quả ngoại l c và n i l c, gắn h i nhập kinh
t qu c t v i xây d ng n n kinh t đ c lập, t ch .
- Rà soát, hoàn thi n h th ng pháp luật, cơ ch , chính sách nhằm th c thi có
hi u quả các hi p đ nh th ơng mại t do mà Vi t Nam đã ký k t. Hoàn thi n th
ch đ tận d ng cơ h i và phòng ng a, giảm thi u các thách th c do tranh chấp
qu c t , nhất là tranh chấp th ơng mại, đầu t qu c t . Hoàn thi n pháp luật v
t ơng tr t pháp phù h p v i pháp luật qu c t .
d. Nâng cao năng l c lãnh đạo c a Đảng, hi u l c, hi u quả quản lý c a
Nhà nư c v kinh tế - xã h i và phát huy vai trò làm ch c a nhân dân trong
phát tri n kinh tế - xã h i
- Nâng cao năng l c hoạch đ nh đ ng l i, ch tr ơng phát tri n kinh t - xã
h i c a Đảng; tăng c ng lãnh đạo vi c th ch hóa và vi c t ch c th c hi n
đ ng l i, ch tr ơng c a Đảng, chính sách, pháp luật c a Nhà n c v kinh t - xã
h i; tăng c ng công tác ki m tra, giám sát, sơ k t, t ng k t th c hi n đ ng l i,
ch tr ơng, ngh quy t c a Đảng; lãnh đạo vi c b trí cán b và lãnh đạo, ch đạo
vi c th c hi n c a đ i ngũ cán b hoạt đ ng trong các lĩnh v c kinh t - xã h i.
Nâng cao năng l c và hi u quả công tác tham m u v kinh t - xã h i các cấp,
các ngành.
- Nhà n c th ch hóa ngh quy t c a Đảng, xây d ng t ch c th c hi n
luật pháp, chính sách, bảo đảm các loại th tr ng ngày càng hoàn thi n và vận
hành thông su t, cạnh tranh công bằng, bình đẳng và ki m soát đ c quy n kinh
doanh; ti p t c đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách t pháp, cải thi n môi
tr ng đầu t , kinh doanh.
- Đ i m i, hoàn thi n cơ ch , chính sách đ phát huy vai trò làm ch c a
nhân dân; bảo đảm quy n t do, dân ch trong hoạt đ ng kinh t c a ng i dân
theo quy đ nh c a Hi n pháp, pháp luật và s tham gia có hi u quả c a M t trận T

122
qu c và các t ch c chính tr - xã h i trong xây d ng và giám sát vi c th c hi n th
ch kinh t và phát tri n kinh t - xã h i.
3. Kết quả và nguyên nhân:
a. Kết quả:
- Thành t u:
+T t ng, đ ng l i phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch
nghĩa đã t ng b cđ c th ch hóa thành pháp luật, cơ ch , chính sách. Trong 30
năm đ i m i, Qu c h i đã 3 lần s a đ i và ban hành Hi n pháp, s a đ i và ban
hành trên 150 b luật và luật; y ban Th ng v Qu c h i ban hành trên 70 pháp
l nh, tạo cơ s pháp lý cho s chuy n đ i và vận hành c a n n kinh t th tr ng
đ nh h ng xã h i ch nghĩa.
+ Các hình th c s h u, thành phần kinh t và ch đ phân ph i đã phát tri n
đa dạng, t ng b c tuân th các quy luật c a kinh t th tr ng và phù h p v i đi u
ki n c a đất n c. Các ch th kinh t t do kinh doanh và cạnh tranh theo quy
đ nh c a pháp luật, ngày càng phát huy vai trò tích c c trong n n kinh t qu c dân.
Kinh t nhà n c t ng b c phát huy vai trò ch đạo; h th ng doanh nghi p nhà
n cđ c cơ cấu lại, c phần hóa theo Luật doanh nghi p và đang giảm mạnh v
s l ng1. Kinh t tập th b c đầu đ c đ i m i, các hình th c h p tác ki u m i
đ c hình thành phù h p hơn v i cơ ch th tr ng. Kinh t t nhân tăng nhanh v
s l ng, t ng b c nâng cao hi u quả kinh doanh, giải quy t vi c làm, đóng góp
ngày càng lơn vào GDP2. Kinh t có v n đầu t n c ngoài đ c khuy n khích
phát tri n, các doanh nghi p có v n đầu t n c ngoài đã có nh ng đóng góp quan

1
Tính đ n tháng 6/2013, cả n c còn 949 doanh nghi p 100% v n nhà n c, 32 t nh không còn doanh nghi p nhà
n c kinh doanh thuần túy. Đ án tái cơ cấu doanh nghi p nhà n c giai đoạn 2011 – 2015 đ c phê duy t và tích
c c th c hi n. C phần hóa và thoái v n đầu t ngoài ngành theo cơ ch th tr ng đ c đẩy mạnh, trong đó tập
trung vào các tập đoàn kinh t , t ng công ty nhà n c. Tính đ n ngày 30/9/2014, đã th c hi n sắp x p lại 6.883
doanh nghi p, trong đó c phần hóa 4.136 doanh nghi p.
2
Tính đ n năm 2015, kinh t t nhân đóng góp khoảng 50% GDP, 90% s vi c làm và 39% t ng đầu t toàn xã h i.
Đầu t t nahan trong n c ti p t c tăng lên. Năm 2011, t ng v n đầu t c a dân c và doanh nghi p t nhân là 340
nghìn t đ ng, năm 2012 là 385 nghìn t đ ng, năm 2013 là 410,4 nghìn t đ ng, năm 2014 c là 433 nghìn t
đ ng và năm 2015 c là 490 nghìn t đ ng.

123
tr ng vào vi c th c hi n m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i, giải quy t vi c làm và
xuất khẩu1.
+ Các y u t th tr ng và các loại th tr ng đang hình thành, phát tri n, cơ
bản đã có s liên thông, gắn k t th tr ng trong n c v i th tr ng khu v c và th
tr ng qu c t . Th tr ng hàng hóa, d ch v tăng v s l ng, ch ng loại, chất
l ng; đã có b c phát tri n và hoàn thi n v quy mô, cơ cấu, k t cấu hạ tầng
th ơng mại, d ch v , cơ ch quảnký, năng l c cạnh tranh2. Giá cả hầu h t các loại
hàng hóa, d ch v đã vận hành theo giá th tr ng đ c xác đ nh theo quan h cung
cầu trên th tr ng. Th tr ng lao đ ng đã đ c hình thành v i ngu n cung lao
đ ng khá d i dào trên phạm vi cả n c, b c đầu đã tham gia th tr ng qu c t 3.
Th tr ng tài chính – ti n t phát tri n khá sôi đ ng4. Th tr ng bất đ ng sản phát

1
Trong năm 2013, các doanh nghi p FDI đóng góp 18% GDP, 23% v n đầu t phát tri n, 66,9% kim ngạch xuất
khẩu và 56,71% kim ngạch nhập khẩu c a cả n c. Tính đ n tháng 12/2013, s lao đ ng làm vi c tại các doanh
nghi p FDI đạt trên 1,8 tri u ng i. Đóng góp c a khu v c FDI trong t ng kim ngạch xuất khẩu tăng t 54,2% năm
2010 lên khoảng 67,8% năm 2015.
2
Tính chung trong hơn 15 năm qua, t c đ tăng tr ng bình quân c a th ơng mại bán l luôn cao t 2 đ n 3 lần so
v i t c đ tăng tr ng bình quân c a GDP cùng kỳ. Đóng góp c a ngành d ch v vào tăng tr ng ngày càng tăng,
tăng tr ng c a ngành d ch v cao hơn m c tăng bình quân GDP; t tr ng ngành d ch v trong GDP tăng t 42,9%
năm 2010 lên khoảng 44% năm 2015.
Doanh thu th ơng mại đi n t tăng t 2,2 t USD năm 2013 lên 4 t USD năm 2015; doanh thu phần m m
tăng t 2 t USD năm 2010 lên 3 t USD năm 2015. Ngành du l ch ti p t c cơ cấu lại theo h ng nâng cao chất l ng
d ch v , phát tri n b n v ng, m r ng du l ch n i đ a và tăng c ng thu hút du khách t các qu c gia thu nhập cao.
Tính t năm 2008 đ n năm 2015, s l ng siêu th và trung tâm th ơng mại tăng trung bình khoảng
trên10%/năm và t i nay có xấp x 700 siêu th tại 61 t nh/thành ph , 115 trung tâm th ơng mại tại 35/63 t nh/thành
ph . Cả n c đã có 16 trung tâm h i ch tri n lãm, v i t ng di n tích là 815.667m2.
3
T l lao đ ng qua đào tạo tăng t 40% năm 2010 lên khoảng 49% năm 2014 và d ki n đạt 50% vào năm 2015.
Cơ cấu đào tạo ngày càng h p lý hơn, góp phần tích c c vào chuy n d ch cơ cấu lao đ ng.
T l lao đ ng qua đào tạo theo thông l qu c t (là nh ng ng i đã đ c đào tạo t 3 tháng tr lên, có văn
bằng, ch ng ch theo quy đ nh) năm 2010 là 14,6%, năm 2013 là 17,9%, d ki n năm 2015 đạt 18,4%.
T tr ng lao đ ng nông nghi p trong t ng lao đ ng xã h i giảm, còn khoảng 46,5%.
4
Tính đ n ngày 31/12/2013, m c v n hóa th tr ng c phi u c đạt khoảng 29,7% GDP, vào cu i năm 2015 c
đạt khoảng 33% GDP; v n hóa th tr ng trái phi u đạt 19% GDP, vào cu i năm 2015 c đạt 23% GDP. Các nhà
đầu t tham gia th tr ng ch ng khoán tính đ n cu i năm 2013 đã có gần 1,4 tri u tài khoản giao d ch, trong đó bao
g m 16.000 tài khoản c a nhà đầu t n c ngoài; toàn th tr ng đã có 104 công ty ch ng khoán và 47 công ty quản
lý qu . V th tr ng bảo hi m: tính t tr c năm 1993 đ n ngày 31/12/2013, s l ng các doanh nghi p bảo hi m
tăng nhanh (t 1 doanh nghi p lên 59 doanh nghi p, trong đó có 29 doanh nghi p bảo hi m phi nhân th , 12 doanh
nghi p môi gi i bảo hi m và doanh nghi p tái bảo hi m); s l ng sản phẩm bảo hi m phát tri n nhanh chóng (t 22
sản phẩm lên trên 800 sản phẩm). T ng doanh thu bảo hi m c đạt 44,4 nghìn t đ ng năm 2013, d báo đạt 55
nghìn t đ ng năm 2015. Th tr ng ti n t phát tri n khá nhanh, sôi đ ng; tăng tr ng tín d ng lĩnh v c nông
nghi p: năm 2009 tăng 18,79%, năm 2010 tăng 30,41%, năm 2011 tăng 30,64%, năm 2012 tăng 12,52%, năm 2013
tăng 19,67%; tăng tr ng tín d ng lĩnh v c xuất khẩu: năm 2009 tăng 15,44%, năm 2010 tăng 33,15%, năm 2011
tăng 58,06%, năm 2012 tăng 20,19%, năm 2013 tăng 8,43%...

124
tri n mạnh, th tr ng khoa h c công ngh đang hình thành và có b c phát tri n
nhất đ nh.
+ H i nhập kinh t qu c t ngày càng sâu r ng theo nguyên tắc và chuẩn
m c c a th tr ng th gi i; đã ti n hành nhi u cải cách th ch theo h ng minh
bạch, t do hóa và có tính giải trình; gia nhập và tích c c xây d ng C ng đ ng kinh
t ASEAN; t ng b c hoàn thi n th tr ng đầy đ theo quy đ nh c a WTO; tham
gia có hi u quả các liên k t kinh t khu v c và qu c t trên nhi u cấp đ , nhất là
trong xây d ng quan h đ i tác h p tác chi n l c v kinh t .
+ Đảng đã ban hành và lãnh đạo t ch c th c hi n nhi u ngh quy t, ch
tr ơng v kinh t ; k p th i đi u ch nh nh ng ch tr ơng, giải pháp phù h p v i s
thay đ i c a tình hình, đ i m i mô hình tăng tr ng, cơ cấu lại n n kinh t , nâng
cao chất l ng, hi u quả, s c cạnh tranh…. S quản lý, đi u hành c a Nhà n c
đ i v i kinh t th tr ng sát th c và hi u quả hơn. Vi c s d ng các công c quản
lý kinh t , đi u ti t n n kinh t có ti n b . Phát huy dân ch trong lĩnh v c k nh t ,
th c hi n ngày càng t t hơn vai trò làm ch v kinh t c a nhân dân.
+ Sau 30 năm đ i m i, n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa đã
t ng b c hình thành và phát tri n; th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch
nghĩa đ c quan tâm xây d ng và t ng b c hoàn thi n. Th c l c c a n n kinh t
tăng lên; kinh t vĩ mô cơ bản n đ nh; lạm phát đ c ki m soát; tăng tr ng kinh t
đ c duy trì h p lý và đ c đánh giá là thu c nhóm có m c tăng tr ng khá cao trên
th gi i. Đại h i XI khẳng đ nh, đất n c ta ra kh i tình trạng kém phát tri n, b c
vào nhóm n c đang phát tri n có thu nhập trung bình. Môi tr ng đầu t đ c cải
thi n, đa dạng hóa đ c nhi u ngu n v n đầu t cho phát tri n.
- Hạn ch :
+ Kinh t ch y u phát tri n theo chi u r ng, ch m chuy n sang phát tri n
theo chi u sâu; thi u b n v ng. H th ng pháp luật, cơ ch , chính sách ch a hoàn
ch nh và đ ng b , chất l ng ch a cao, ti n đ ban hành còn chậm; vi c tuyên
truy n, ph bi n, th c thi pháp luật và bảo đảm k c ơng, pháp luật còn nhi u hạn

125
ch . Cơ cấu kinh t chuy n d ch chậm. Quy n t do kinh doanh ch a đ c tôn
tr ng đầy đ , môi tr ng kinh doanh ch a thật s bảo đảm cạnh tranh công bằng,
lành mạnh gi a các doanh nghi p thu c m i thành phần kinh t . Doanh nghi p gia
nhập, hoạt đ ng và rút lui kh i th tr ng còn g p nhi u v ng mắc. Giá cả m t s
hàng hóa, d ch v thi t y u ch a thật s tuân th theo nguyên tắc và quy luật kinh
t th tr ng. Quản tr doanh nghi p còn y u kém, ch a theo k p các tiêu chuẩn
qu c t và ch a đáp ng yêu cầu c a kinh t th tr ng. Doanh nghi p nhà n c,
trong đó có nhi u tập đoàn kinh t và t ng công ty nhà n c ch a th hi n đ c
đầy đ vai trò là l c l ng nòng c t c a kinh t nhà n c; hoạt đ ng sản xuất, kinh
doanh đạt hi u quả thấtp, đ xảy ra lãng phí, thất thoát. Kinh t tập th còn nhi u
m t y u kém kéo dài. Doanh nghi p t nhân ph bi n là quy mô nh . Doanh
nghi p có v n đầu t n c ngoài ch a đáp ng m c tiêu, yêu cầu chuy n giao công
ngh , nhất là công ngh cao, công ngh ngu n, và trình đ quản lý tiên ti n; phần
đông vẫn hoạt đ ng trong các ngành s d ng nhi u lao đ ng, khai thác tài nguyên;
nhi u doanh nghi p ch h ng vào th tr ng trong n c. S d ng v n vay ODA,
đầu t công hi u quả ch a cao. M t s y u t th tr ng phát tri n ch a đ ng b ,
quy mô, cơ cấu và trình đ các loại th tr ng còn hạn ch , bất cập; kinh t vĩ mô
n đ nh ch a v ng chắc; tính đ c lập, t ch c a n n kinh t ch a cao, còn l thu c
nhi u vào m t vào th tr ng bên ngoài.
+ Trong 10 năm gần đây (2006-2016), n n kinh t n c ta đ ng tr c nhi u
khó khăn, th thách. Kinh t vĩ mô n đ nh ch a v ng chắc, t c đ tăng tr ng
kinh t suy giảm, chậm ph c h i; n xấu giảm dần nh ng còn cao, n công tăng
nhanh; th tr ng tài chính, th tr ng bất đ ng sản phát tri n thi u lành mạnh, ti m
ẩn nhi u r i ro. Sản xuất, kinh doanh c a các doanh nghi p đang phải đ i m t v i
nhi u khó khăn. Vi c th c hi n các giải pháp đ t phá theo ch tr ơng c a Đại h i
XI v đ i m i mô hình tăng tr ng, cơ cấu lại n n kinh t còn chậm. Chất l ng,
hi u quả, năng suất lao đ ng và s c cạnh tranh c a n n kinh t thấp. M c đ tham
gia vào mạng sản xuất và chu i giá tr toàn cầu còn rất hạn ch . Th ch kinh t th

126
tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, chất l ng ngu n nhân l c, k t cấu hạ tầng
ch a đ ng b , chậm đ c hoàn thi n; tham nhũng, lãng phí còn nghiêm tr ng và
di n bi n ph c tạp; nguy cơ t t hậu xa hơn v kinh t ngày càng b c l rõ. Luật
pháp, cơ ch chính sách phát tri n kinh t còn không ít nh ng ch ng chéo và mâu
thuẫn, cơ ch phân ph i còn nhi u bất h p lý; phân b các ngu n l c dàn trải, có
bi u hi n b chi ph i b i cơ ch “xin – cho”, “l i ích nhóm”.
+ T ch c và hoạt đ ng c a b máy nhà n c chậm đ c đ i m i. Hi u l c,
hi u quả quản lý nhà n c v kinh t ch a đáp ng yêu cầu phát tri n n n kinh t
th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, ch a phát huy đầy đ nh ng m t tích c c
và hạn ch tính t phát, tiêu c c, khuy t tật c a kinh t th tr ng; ch a tách bi t rõ
ch c năng ch s h u v i ch c năng quản lý c a nhà n c. Hoạt đ ng ki m soát,
ki m tra, giám sát còn trùng lắp, hi u l c và hi u quả ch a cao. Tính công khai,
minh bạch, trách nhi m giải trình còn thấp, ch a thi t lập đ c cơ ch đánh giá
hi u quả hoạt đ ng c a các cơ quan hành chính nhà n c theo k t quả đầu ra.
+ S tham gia giám sát c a các cơ quan dân c , c a các t ch c chính tr - xã
h i, xã h i - ngh nghi p và nhân dân trong n n kinh t và trong hoạt đ ng quản lý
nhà n c còn hạn ch , bất cập.
b. Nguyên nhân:
- t c nh ng thành t u nêu trên là nh có nhận th c đúng đắn c a Đảng v
tính tất y u c a phát tri n kinh t th tr ng; quy t đ nh chuy n t kinh t k hoạch
hóa tập trung sang kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa; xác đ nh phát tri n
kinh t là nhi m v trung tâm, kiên trì lãnh đạo, ch đạo th c hi n các quy t sách v
kinh t , đ c nhân dân đ ng tình ng h và tích c c tham gia th c hi n.
- Nh ng h n ch , y u kém c a n n kinh t do nhi u nguyên nhân khách quan
và ch quan:
+ N n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa n c ta đ c xây
d ng trong đi u ki n chuy n đ i th ch kinh t v i xuất phát đi m thấp, kinh t đất
n c còn nhi u khó khăn, th ng xuyên ch u thiên tai, d ch b nh; kinh t th gi i

127
có nhi u bi n đ ng, kh ng hoảng tài chính và suy thoái kinh t toàn cầu đã có
nh ng tác đ ng tiêu c c đ n phát tri n kinh t c a n c ta.
+ Nhận th c c a Đảng v m t s vấn đ trong phát tri n kinh t th tr ng
đ nh h ng xã h i ch nghĩa, nhất là nhận th c lý luận v s h u và thành phần
kinh t , v m i quan h gi a Nhà n c và th tr ng, v vai trò c a kinh t nhà
n c, doanh nghi p nhà n c, kinh t tập th , kinh t t nhân, kinh t có v n đầu t
n c ngoài,… còn ch a đầy đ , chậm đ i m i. Vi c th ch hóa, c th hóa đ ng
l i, ch tr ơng phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa còn chậm
và ch a đ ng b . Ph ơng th c lãnh đạo c a Đảng v phát tri n kinh t , nhận th c
v trí, vai trò c a Nhà n c trong n n kinh t th tr ng chậm đ c đ i m i, c th
hóa. Trên nhi u m t, còn b ảnh h ng b i cơ ch tập trung, quan liêu, bao cấp;
phân công, phân cấp quản lý kinh t ch a h p lý, ch a chú tr ng đúng m c vi c
tháo g khó khăn, h tr , doanh nghi p khi tập trung th c hi n ch tr ơng ki m
ch lạm phát, n đ nh kinh t vĩ mô, bảo đảm an sinh xã h i. Năng l c d báo hạn
ch , dẫn đ n m t s ch tr ơng, chính sách, giải pháp đ ra ch a phù h p. T ch c
th c hi n còn nhi u hạn ch , y u kém, ch a quy t li t, hi u l c và hi u quả ch a
cao; ki m tra, ki m soát thi u ch t ch ; ch a thật s phát huy đầy đ quy n làm ch ,
quy n t do kinh doanh c a ng i dân theo quy đ nh c a Hi n pháp và pháp luật.

128
Ch ơng VI
Đ ỜNG LỐI XÂY D NG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

H th ng chính tr là m t b phận ki n trúc th ng tầng xã h i, bao g m các


t ch c, các thi t ch có quan h v i nhau v m c đích, ch c năng trong vi c th c
hi n, tham gia th c hi n quy n l c chính tr ho c đ a ra các quy t đ nh chính tr .
H th ng chính tr bao g m các t ch c, các thi t ch v i t cách là ch th
c a các quy t đ nh chính tr . Các ch th có b máy, có t cách pháp lý. H th ng t
ch c có tính h p pháp và h th ng t ch c đ c hi n pháp, pháp luật quy đ nh. Các
t ch c, thi t ch trong h th ng có m c đích, ch c năng th c hi n, tham gia th c
hi n quy n l c nhà n c, quy n l c chính tr ; th c hi n ho c tham gia vào các quy t
đ nh chính tr , vào vi c th c hi n các chính sách qu c gia. Đây là cơ s quan tr ng
đ phân bi t các t ch c c a h th ng chính tr v i các t ch c có m c đích ho c
ch c năng kinh t - xã h i đa dạng khác. Gi a các b phận cấu thành h th ng bao
gi cũng có m t b phận gi vai trò nòng c t, hạt nhân làm đ ng l c thúc đẩy và dẫn
dắt cả h th ng vận hành theo m t m c tiêu ho c m t ph ơng h ng xác đ nh.
Cấu trúc h th ng chính tr rất đa dạng, nh ng cơ bản bao g m 3 b phận:
đảng chính tr , nhà n c và các t ch c chính tr - xã h i c a nhân dân.
H th ng chính tr Vi t Nam hi n nay bao g m Đảng C ng sản Vi t Nam,
Nhà n c, M t trận T qu c và các đoàn th chính tr - xã h i (T ng Liên đoàn Lao
đ ng Vi t Nam, Đoàn Thanh niên C ng sản H Chí Minh, H i Liên hi p Ph n
Vi t Nam, H i C u chi n binh Vi t Nam, H i nông dân Vi t Nam..), và các m i
quan h gi a các thành t trong h th ng.

129
I. Đ ỜNG LỐI XÂY D NG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ
TR ỚC ĐỔI MỚI (1945 – 1985):
1. Hệ thống chính trị dân ch nhân dân (1945 – 1954):
Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng l i, Nhà n c Vi t Nam dân ch
C ng hòa ra đ i đánh dấu s hình thành n c ta m t h th ng chính tr cách
mạng v i các đ c tr ng sau đây:
- Có nhi m v th c hi n đ ng l i cách mạng “Đánh đu i b n đ qu c xâm
l c, giành đ c lập và th ng nhất thật s cho dân t c, xóa b nh ng di tích phong
ki n và n a phong ki n làm cho ng i cày có ru ng, phát tri n ch đ dân ch
nhân dân, gây cơ s cho ch nghĩa xã h i”. Khẩu hi u “Dân t c trên h t, T qu c
trên h t” là cơ s t t ng cho h th ng chính tr giai đoạn này.
- D a trên n n tảng c a kh i đại đoàn k t dân t c r ng rãi: không phân bi t
gi ng nòi, giai cấp, tôn giáo, ý th c h , ch thuy t; không ch tr ơng đấu tranh giai
cấp. Đ t l i ích c a dân t c lên v trí cao nhất.
- Có m t chính truy n t xác đ nh là công b c c a dân, coi dân là ch và dân
làm ch , cán b s ng và làm vi c giản d , cần ki m liêm chính, chí công vô t .
- Vai trò lãnh đạo c a Đảng (t tháng 11/1945 đ n tháng 2/1951) đ c ẩn
trong vai trò c a Qu c h i và Chính ph , vai trò c a cá nhân H Chí Minh và các
đảng viên trong Chính ph .
- Có m t M t trận (Liên Vi t) và nhi u t ch c quần chúng r ng rãi, làm vi c
t nguy n, không h ng l ơng và không nhận kinh phí hoạt đ ng t ngu n ngân
sách nhà n c, do đó tránh đ c hi n t ng công ch c hóa, quan liêu hóa.
- Cơ s kinh t ch y u c a h th ng chính tr dân ch nhân dân là n n sản
xuất t nhân hàng hóa nh , phân tán, t cấp, t túc; b kinh t th c dân và chi n
tranh kìm hãm, ch a có vi n tr và đầu t n c ngoài.
- Đã xuất hi n ( m t m c đ nhất đ nh) s giám sát c a xã h i dân s đ i
v i Nhà n c và Đảng; s phản bi n gi a hai đảng khác (Đảng Dân ch và Đảng

130
Xã h i) đ i v i Đảng C ng sản Vi t Nam. Nh đó đã giảm thi u rõ r t các t nạn
th ng thấy phát sinh trong b máy công quy n.
2. H th ng dân ch nhân dân làm nhi m v l ch s c a chuyên chính vô sản (1954
– 1975):
n c ta, khi giai cấp công nhân gi vai trò lãnh đạo cách mạng thì thắng
l i c a cách mang dân t c dân ch nhân dân cũng là s bắt đầu c a cách mạng xã
h i ch nghĩa, s bắt đầu c a th i kỳ th c hi n nhi m v l ch s c a chuyên chính
vô sản. B c ngo t l ch s này di n ra trên mi n Bắc vào năm 1954.
Cơ s hình thành h th ng chuyên chính vô sản n c ta:
M t là, lý lu n Mác Lênin v th i k quá và v chuyên chính vô s n.
C. Mác đã ch ra rằng: gi a xã h i t bản ch nghĩa và xã h i c ng sản ch
nghĩa là m t th i kỳ cải bi n cách mạng t xã h i n đ n xã h i kia. Thích ng v i
th i kỳ ấy là m t th kỳ quá đ chính tr , nhà n c c a th i kỳ ấy không th là cái
gì khác hơn là n n chuyên chính cách m ng c a giai c p vô s n. V.I.Lênin nhấn
mạnh: mu n chuy n t ch nghĩa t bản lên ch nghĩa xã h i thì phải ch u đ ng lâu
dài n i đau đ n c a th i kỳ sinh đ , phải có m t th i kỳ chuyên chính vô sản lâu
dài. Bản chất c a chuyên chính vô sản là s ti p t c đấu tranh giai cấp d i hình
th c m i.
Hai là, ng l i chung c a cách m ng Vi t Nam trong giai o n 1954 1975.
Trong Báo cáo chính tr tại Đại h i đại bi u toàn qu c lần th III c a Đảng
(năm 1960) v đ ng l i chung c a cách mạng xã h i ch nghĩa trong giai đoạn
m i n c ta, có đoạn vi t: “sau khi nhi m v cách mạng dân t c dân ch nhân
dân đã hoàn thành, thì mi n Bắc n c ta cần phải ti n ngay vào cách mạng xã h i
ch nghĩa”1. “Mu n đạt m c tiêu ấy phải s d ng chính quy n dân ch nhân dân
làm nhi m v l ch s c a chuyên chính vô sản đ th c hi n cải tạo xã h i ch nghĩa
đ i v i nông nghi p, th công nghi p, th ơng nghi p nh và công th ơng nghi p
t bản ch nghĩa t doanh; phát tri n thành phần kinh t qu c doanh, th c hi n

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2002, t.21, tr.531

131
công nghi p hóa xã h i ch nghĩa bằng cách u tiên phát tri n công nghi p n ng
m t cách h p lý, đ ng th i ra s c phát tri n nông nghi p và công nghi p nh ; đẩy
mạnh cách mạng xã h i ch nghĩa v t t ng, văn hóa và k thuật; bi n n c ta
thành m t n c xã h i ch nghĩa có công nghi p hi n đại, nông nghi p hi n đại,
văn hóa và khoa h c tiên ti n”1.
Nh vậy, k t Đại h i III c a Đảng cho đ n khi Đảng đ ra đ ng l i đ i
m i đất n c, h th ng chính tr n c ta v th c chất đ c t ch c và hoạt đ ng
theo các yêu cầu, m c tiêu, nhi m v c a chuyên chính vô sản và do vậy, tên g i
chính th c c a h th ng này đ c xác đ nh là h th ng chuyên chính vô s n.
Ba là, c s chính tr c a h th ng chuyên chính vô s n n c ta c hình
thành t n m 1930 và b t r v ng ch c trong xã h i. Đi m c t lõi c a cơ s chính tr
đó là s lãnh đạo toàn di n và tuy t đ i c a Đảng. M c dù mi n Bắc, Đảng C ng
sản không phải là đảng chính tr đ c nhất mà còn có Đảng Dân ch , Đảng Xã h i,
nh ng nh ng đảng chính tr này th a nhận vai trò lãnh đạo tuy t đ i và duy nahát
c a Đảng C ng sản Vi t Nam và là thành viên trong M t trận T qu c Vi t Nam.
B n là, c s kinh t c a h th ng chuyên chính vô s n là n n kinh t k ho ch
hóa t p trung quan liêu, bao c p. Đó là m t mô hình kinh t h ng t i m c tiêu xóa
b nhanh chóng và hoàn toàn ch đ t h u đ i v i t li u sản xuất v i ý nghĩa là
ngu n g c và cơ s c a ch đ ng i bóc l t ng i, thi t lập ch đ công h u xã h i
ch nghĩa v t li u sản xuất d i hai hình th c: s h u nhà n c và s h u tập th ;
loại b tri t đ cơ ch th tr ng, thi t lập cơ ch quản lý kinh t k hoạch hóa tập
trung, bao cấp. Nhà n c tr thành m t ch th kinh t bao trùm. T đó m c tiêu, t
ch c và ph ơng th c hoạt đ ng c a h th ng chuyên chính vô sản không th không
phản chi u cả u đi m lẫn hạn ch , sai lầm c a mô hình kinh t này.
N m là, c s xã h i c a h th ng chuyên chính vô s n là liên minh giai c p
gi a giai c p công nhân v i giai c p nông dân và t ng l p trí th c. K t quả c a
cu c đấu tranh giai cấp “ai thắng ai” trong lĩnh v c chính tr , kinh t và k t quả cải

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2002, t.21, tr.559

132
tạo xã h i ch nghĩa đ i v i các thành phần kinh t phi xã h i ch nghĩa đã tạo nên
m t k t cấu xã h i bao g m ch y u là hai giai cấp và m t tầng l p: giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng l p trí th c. K t cấu này đã chi ph i s th c hi n
chi n l c đại đoàn k t toàn dân t c và m c tiêu m r ng dân ch c a h th ng
chuyên chính vô sản.
3. H th ng chuyên chính vô sản theo t t ng làm ch tập th (1975 – 1985)
T tháng 4/1975, v i thắng l i hoàn toàn và tri t đ c a s nghi p ch ng M
c un c, cách mạng Vi t Nam chuy n sang giai đoạn m i, giai đoạn ti n hành
cách mạng xã h i ch nghĩa trong cả n c. Do đó h th ng chính tr c a n c ta
cũng chuy n sang giai đoạn m i: t h th ng chuyên chính dân ch nhân dân làm
nhi m v l ch s c a chuyên chính vô sản trong phạm vi n a n c (1954 – 1975)
sang h th ng chuyên chính vô s n hoạt đ ng trong phạm vi cả n c.
B c sang giai đoạn m i, Đại h i IV c a Đảng nhận đ nh rằng, mu n đ a s
nghi p cách mạng xã h i ch nghĩa đ n toàn thắng, “ i u ki n quy t nh tr c tiên
là ph i thi t l p và không ng ng t ng c ng chuyên chính vô s n, th c hi n và
không ng ng phát huy quy n làm ch t p th c a nhân dân lao ng”1.
Trong giai đoạn này, vi c xây d ng h th ng chuyên chính vô sản đ c quan
ni m là xây d ng ch làm ch t p th xã h i ch nghĩa, t c là xây d ng m t h
th ng hoàn ch nh các quan h xã h i th hi n ngày càng đầy đ s làm ch c a
nhân dân lao đ ng trên tất cả các m t: chính tr , kinh t , văn hóa, xã h i, làm ch xã
h i, làm ch thiên nhiên, làm ch bản thân. Do đó, ch tr ơng xây d ng h th ng
chuyên chính vô sản g m nh ng n i dung sau đây:
M t là, xác đ nh quy n làm ch c a nhân dân đ c th ch hóa bằng pháp
luật và t ch c.
Hai là, xác đ nh Nhà n c trong th i kỳ quá đ là “Nhà n c chuyên chính
vô sản th c hi n ch đ dân ch xã h i ch nghĩa”, là m t t ch c th c hi n quy n
làm ch tập th c a giai cấp công nhân và nhân dân lao đ ng, m t t ch c thông

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2004, t.37, tr.988-989

133
qua đó Đảng th c hi n s lãnh đạo c a mình đ i v i ti n trình phát tri n c a xã h i.
Mu n th , Nhà n c ta phải là m t thi t ch c a dân, do dân, vì dân, đ năng l c
ti n hành ba cu c cách mạng, xây d ng ch đ m i, n n kinh t m i, n n văn hóa
m i và con ng i m i.
Ba là, xác đ nh Đảng là ng i lãnh đạo toàn b hoạt đ ng xã h i trong đi u
ki n chuyên chính vô sản. S lãnh đạo c a Đảng là bảo đảm cao nhất cho ch đ
làm ch tập th c a nhân dân lao đ ng, cho s t n tại và hoạt đ ng c a Nhà n c
xã h i ch nghĩa.
B n là, xác đ nh nhi m v chung c a M t trận và các đoàn th là bảo đảm
cho quần chúng tham gia và ki m tra công vi c c a Nhà n c, đ ng th i là tr ng
h c v ch nghĩa xã h i. Vai trò và s c mạnh c a các đoàn th chính là khả năng
tập h p quần chúng, hi u rõ tâm t và nguy n v ng c a quần chúng, nâng cao giác
ng xã h i ch nghĩa cho quần chúng. Mu n vậy, các đoàn th phải đ i m i hình
th c t ch c, n i dung và ph ơng th c hoạt đ ng cho phù h p v i đi u ki n m i.
Hoạt đ ng c a các đoàn th phải năng đ ng, nhạy bén v i nh ng vấn đ m i nảy
sinh trong cu c s ng, khắc ph c b nh quan liêu, giản đơn và khô c ng trong t
ch c và trong sinh hoạt. M r ng các hình th c t ch c theo ngh nghi p, theo nhu
cầu đ i s ng và nhu cầu sinh hoạt văn hóa đ thu hút đông đảo quần chúng vào các
hoạt đ ng xã h i, chính tr .
N m là, xác đ nh m i quan h Đảng lãnh đạo, nhân dân làm ch , Nhà n c
quản lý là cơ ch chung trong quản lý toàn b xã h i.
Hoạt đ ng c a h th ng chuyên chính vô sản giai đoạn 1975 – 1985, đ c
ch đạo b i đ ng l i c a các Đại h i IV và V c a Đảng đã góp phần mang lại
nh ng thành t u mà nhân dân ta đạt đ c trong 10 năm (1975-1985) đầy khó khăn,
th thách. Đi m tìm tòi, sáng tạo trong giai đoạn này c a Đảng là đã coi làm ch
tập th xã h i ch nghĩa là b n ch t c a h th ng chuyên chính vô sản n c ta.

134
Tuy nhiên, vi c s d ng chuyên chính vô sản đ ti p t c cu c đấu tranh giai
cấp d i hình th c m i đã dẫn t i nhi u ch tr ơng tả khuynh, duy ý chí trong các
lĩnh v c chính tr , kinh t , văn hóa, xã h i.
- B máy nhà n c c ng k nh và kém hi u quả mà cơ ch quản lý tập trung
quan liêu, bao cấp là nguyên nhân tr c ti p. Các cơ quan dân c các cấp đ cl a
ch n, bầu c và hoạt đ ng m t cách hình th c ch nghĩa. Không ít cơ quan chính
quy n không tôn tr ng ý ki n c a nhân dân, không làm công tác vận đ ng quần
chúng, ch quen dùng các bi n pháp m nh l nh hành chính.
S lãnh đạo c a Đảng ch a ngang tầm nh ng nhi m v c a giai đoạn m i,
ch a đáp ng đ c yêu cầu giải quy t nhi u vấn đ kinh t - xã h i cơ bản và cấp bách.
Đảng ch a phát huy t t vai trò và ch c năng c a các đoàn th trong vi c giáo
d c, đ ng viên quần chúng tham gia quản lý kinh t xã h i. Các đoàn th ch a tích
c c đ i m i ph ơng th c hoạt đ ng đúng v i tính chất c a t ch c quần chúng.
- H th ng chuyên chính vô sản có bi u hi n bảo th , trì tr , chậm đ i m i so
v i nh ng đ t phá m i trong cơ ch kinh t đang di n ra các đ a ph ơng, các cơ
s trong toàn qu c. Do đó, trên th c t h th ng chuyên chính vô sản đã cản tr quá
trình đ i m i kinh t , phát tri n văn hóa, xã h i.
Nh ng hạn ch , sai lầm trên đây cùng nh ung yêu cầu c a công cu c đ i
m i, đã thúc đẩy chúng ta phải chấm d t h th ng chuyên chính vô sản đ chuy n
sang h th ng chính tr trong th i kỳ m i.
II. Đ ỜNG LỐI XÂY D NG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ ĐỔI
MỚI:
1. Đổi mới t duy về hệ thống chính trị:
Vi c không s d ng khái ni m “h th ng chuyên chính vô sản” và s d ng khái
ni m “h th ng chính tr ” là k t quả c a b c đ i m i t duy chính tr có ý nghĩa lý
luận và th c ti n sâu sắc, th hi n các vấn đ nh :
Nh n th c m i v m i quan h gi a i m i kinh t và i m i chính tr , tr c
h t là i m i h th ng chính tr .

135
Xét trên t ng th , Đảng ta bắt đầu công cu c đ i m i t đ i m i v t duy
chính tr trong vi c hoạch đ nh đ ng l i và các chính sách đ i n i, đ i ngoại. KHông
có s đ i m i đó thì không có m i s đ i m i khác. Song, Đảng ta đã đúng khi tập
trung tr c h t vào vi c th c hi n thắng l i nhi m v đ i m i kinh t , khắc ph c
kh ng hoảng kinh t - xã h i, tạo ti n đ cần thi t v vật chất và tinh thần đ gi v ng
n đ nh chính tr , xây d ng, c ng c ni m tin c a nhân dân, tạo thuận l i đ đ i m i
các m t khác c a đ i s ng xã h i. Nh vậy, vi c s d ng khái ni m “h th ng chính
tr ” đã phản ánh và đáp ng yêu cầu chuy n đ i t th ch kinh t k hoạch hóa tập
trung quan liêu, bao cấp sang th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa.
Nh n th c m i v u tranh giai c p và v ng l c ch y u phát tri n t
n c trong giai o n m i.
V vấn đ này, Đại h i IX c a Đảng cho rằng: “Trong th i kỳ quá đ , có
nhi u hình th c s h u v t li u sản xuất, nhi u thành phần kinh t , giai cấp, tầng
l p xã h i khác nhau, nh ng cơ cấu, tính chất, v trí c a các giai cấp trong xa h i ta
đã thay đ i nhi u cùng v i nh ng bi n đ i to l n v kinh t , xã h i. M i quan h
gi a các giai cấp, các tầng l p xã h i là quan h h p tác lâu dài trong s nghi p xây
d ng và bảo v T qu c d i s lãnh đạo c a Đảng. L i ích giai cấp công nhân
th ng nhất v i l i ích toàn dân t c trong m c tiêu chung là: c l p dân t c g n
li n v i ch ngh a xã h i, dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , v n
minh. N i dung ch y u c a đấu tranh giai cấp trong giai đoạn hi n nay là th c hi n
thắng l i s nghi p công nghi p hóa, hi n đại hóa theo đ nh h ng xã h i ch
nghĩa, khắc ph c tình trạng n c nghèo kém phát tri n; th c hi n công bằng xã h i,
ch ng áp b c, bất công; đấu tranh ngăn ch n và khắc ph c nh ng t t ng và hành
đ ng tiêu c c, sai trái; đấu tranh làm thất bại m i âm m u và hành đ ng ch ng phá
c a các th l c thù đ ch; bảo v đ clập dân t c, xây d ng n c ta thành m t n c
xã h i ch nghĩa ph n vinh, nhân dân hạnh phúc.
Đ ng l c ch y u phát tri n đất n c là đại đoàn k t toàn dân trên cơ s liên
minh gi a công nhân v i nông dân và trí th c do Đảng lãnh đạo, k t h p hài hòa các

136
l i ích cá nhân, tập th và xã h i, phát huy m i ti m năng và ngu n l c c a các thành
phần kinh t , c a toàn xã h i”1.
Nhận th c trên đây là cơ s t t ng, lý luận rất quan tr ng đ xác đ nh bản
chất dân ch c a h th ng chính tr và đ i m i ph ơng th c hoạt đ ng c a h th ng
chính tr .
Nhận th c m i này đã khắc ph c t t ng tả khuynh cho rằng chuyên chính
vô sản là s ti p t c đấu tranh giai cấp d i hình th c m i.
Nh n th c m i v xây d ng Nhà n c pháp quy n trong h th ng chính tr .
Trong đ i m i t duy v h th ng chính tr , vấn đ đ i m i t duy v Nhà
n c có tầm quan tr ng đ c bi t. Thuật ng “xây d ng nhà n c pháp quy n” lần
đầu tiên đ c đ cập tại H i ngh Trung ơng 2 khóa VII (năm 1991). Đ n H i
ngh đại bi u toàn qu c gi a nhi m kỳ khóa VII (năm 1994) và các Đại h i VIII,
IX, X, XI và XII, Đảng ti p t c khẳng đ nh nhi m v xây d ng Nhà n c pháp
quy n xã h i ch nghĩa Vi t Nam và làm rõ thêm các n i dung c a nó.
2. M c tiêu và quan điểm xây d ng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới:
a. M c tiêu và quan đi m xây d ng h th ng chính tr :
Ngay t Đại h i VI, Đảng ta đã ch rõ cần đ i m i chính tr , trong đó có đ i
m i h th ng chính tr .
M c tiêu:
M c tiêu ch y u c a đ i m i h th ng chính tr là nhằm th c hi n t t hơn
dân ch xã h i ch nghĩa, phát huy đầy đ quy n làm ch c a nhân dân. Toàn b t
ch c và hoạt đ ng c a h th ng chính tr n c ta trong giai đoạn m i là nhằm
xây d ng và hoàn thi n n n dân ch xã h i ch nghĩa, bảo đảm quy n l c thu c v
nhân dân.
Quan i m:

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th IX, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2001,
tr.85-86

137
M t là, k t h p ch t ch ngay t đầu đ i m i kinh t v i đ i m i chính tr ,
lấy đ i m i kinh t làm tr ng tâm đ ng th i t ng b c đ i m i chính tr , lấy đ i
m i kinh t làm tr ng tâm, đ ng th i t ng b c đ i m i chính tr .
Hai là, đ i m i t ch c và ph ơng th c hoạt đ ng c a h th ng chính tr không
phải là hạ thấp ho c thay đ i bản chất c a nó mà là nhằm tăng c ng vai trò lãnh đạo
c a Đảng, hi u l c quản lý c a Nhà n c, phát huy quy n làm ch c a nhân dân, làm
cho h th ng chính tr hoạt đ ng năng đ ng hơn, có hi u quả hơn, phù h p v i đ ng
l i đ i m i toàn di n, đ ng b đất n c; đ c bi t là phù h p v i yêu cầu c a n n kinh
t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, c a s nghi p công nghi p hóa, hi n đại
hóa gắn v i kinh t tri th c, v i yêu cầu h i nhập kinh t qu c t .
Ba là, đ i m i h th ng chính tr m t cách toàn di n, đ ng b , có k th a, có
b c đi, hình th c và cách làm phù h p.
B n là, đ i m i m i quan h gi a các b phận cấu thành c a h th ng chính
tr v i nhau và v i xã h i, tạo ra s vận đ ng cùng chi u c a cả h th ng đ thúc
đẩy xã h i phát tri n.
b. Ch trương xây d ng h th ng chính tr :
Xây d ng ng trong h th ng chính tr :
Tr c Đại h i X, Đảng ta xác đ nh: Đảng C ng sản Vi t Nam là đ i tiên
phong c a giai cấp công nhân, đại bi u trung thành c a giai cấp công nhân, nhân
dân lao đ ng và c a cả dân t c. Đại h i X và XI đã b sung m t s n i dung quan
tr ng: “Đảng C ng Đảng C ng sản Vi t Nam là đ i tiên phong c a giai cấp công
nhân, đ ng th i là đ i tiên phong c a nhân dân lao đ ng và c a dân t c Vi t Nam;
đại bi u trung thành l i ích c a giai cấp công nhân, nhân dân lao đ ng và c a cả
dân t c”1.
V ph ơng th c lãnh đạo, C ơng lĩnh xây d ng đất n c trong th i kỳ quá
đ lên ch nghĩa xã h i (b sung, phát tri n năm 2011) xác đ nh: “Đảng lãnh đạo

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th X, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2006,
tr.130.

138
xã h i bằng c ơng lĩnh, chi n l c, các đ nh h ng v chính sách và ch tr ơng
l n; bằng công tác tuyên truy n, thuy t ph c, vận đ ng, t ch c, ki m tra, giám sát
và bằng hành đ ng g ơng mẫu c a đảng viên. Đảng th ng nhất lãnh đạo công tác
cán b và quản lý đ i ngũ cán b , gi i thi u nh ng đảng viên u tú có đ năng l c
và phẩm chất vào hoạt d ng trong các cơ quan lãnh đạo c a h th ng chính tr .
Đảng lãnh đạo thông qua t ch c đảng và đảng viên hoạt đ ng trong các t ch c
c a h th ng chính tr , tăng c ng ch đ trách nhi m cá nhân, nhất là ng i đ ng
đầu. Đảng th ng xuyên nâng cao năng l c cầm quy n và hi u quả lãnh đạo, đ ng
th i phát huy mạnh m vai trò, tính ch đ ng, sáng tạo và trách nhi m c a các t
ch c khác trong h th ng chính tr ”1. Đảng không làm thay công vi c c a các t
ch c khác trong h th ng chính tr .
V v trí, vai trò c a Đảng trong h th ng chính tr , C ơng lĩnh (b sung,
phát tri n 2011) xác đ nh: “Đảng lãnh đạo h th ng chính tr , đ ng th i là b phận
c a h th ng ấy. Đảng gắn bó mật thi t v i nhân dân, tôn tr ng và phát huy quy n
làm ch c a nhân dân, d a vào nhân dân đ xây d ng Đảng, ch u s giám sát c a
nhân dân, hoạt đ ng trong khuôn kh c a Hi n pháp và pháp luật”2.
Tr ng tâm c a đ i m i h th ng chính tr là đ i m i t ch c và ph ơng th c
hoạt đ ng c a các b phận cấu thành h th ng. Trong đ i m i ph ơng th c hoạt đ ng
c a h th ng chính tr , vấn đ mấu ch t nhất và cũng là khó khăn nhất là đ i m i
ph ơng th c hoạt đ ng c a Đảng, khắc ph c cả 2 khuynh h ng th ng xảy ra trong
th c t ; ho c là Đảng bao bi n, làm thay, ho c là buông l ng s lãnh đạo c a Đảng.
Trong quá trình đ i m i, Đảng luôn luôn coi tr ng vi c đ i m i ph ơng th c
lãnh đạo c a Đảng đ i v i h th ng chính tr . Ngh quy t Trung ơng 5 khóa X v
ti p t c i m i ph ng th c lãnh oc a ng i v i ho t ng c a h th ng
chính tr đã ch rõ các m c tiêu gi v ng và tăng c ng vai trò lãnh đạo, nâng cao

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XI, Nxb. Chính tr qu c gia – S thật, Hà
N i, 2011, tr.88.
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XI, Nxb. Chính tr qu c gia – S thật, Hà
N i, 2011, tr.89.

139
tính khoa h c, năng l c và hi u quả lãnh đạo c a Đảng đ i v i Nhà n c và toàn
xã h i, s gắn bó mật thi t gi a Đảng và nhân dân; nâng cao hi u l c, hi u quả
quản lý c a Nhà n c, chất l ng hoạt đ ng c a M t trận T qu c và các t ch c
chính tr - xã h i; phát huy dân ch , quy n làm ch c a nhân dân; tăng c ng k
luật, k c ơng trong Đảng và trong xã h i; làm cho n c ta phát tri n nhanh và b n
v ng theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa.
Đ i m i ph ơng th c lãnh đạo c a Đảng đ i v i hoạt đ ng c a h th ng
chính tr phải đ c đ t trong t ng th nhi m v đ i m i và ch nh đ n Đảng. Đ ng
b v i đ i m i kinh t , xây d ng và hoàn thi n Nhà n c pháp quy n xã h i ch
nghĩa thích ng v i nh ng đòi h i c a quá trình công nghi p hóa, hi n đại hóa và
h i nhập kinh t qu c t c a đất n c.
Đ i m i ph ơng th c lãnh đạo c a Đảng đ i v i hoạt đ ng c a h th ng chính
tr là công vi c h tr ng, đòi h i phải ch đ ng, tích c c, có quy t tâm chính tr cao,
đ ng th i cần thận tr ng, có b c đi v ng chắc, v a làm v a t ng k t, v a rút kinh
nghi m; v a phải quán tri t các nguyên tắc chung, v a phải phù h p v i đ c đi m,
yêu cầu, nhi m v c a t ng cấp, t ng ngành.
Xây d ng nhà n c trong h th ng chính tr :
Ch tr ơng xây d ng Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa là s khẳng
đ nh và th a nhận Nhà n c pháp quy n là m t tất y u l ch s . Nó không phải là
sản phẩm riêng c a xã h i t bản ch nghĩa là tinh hoa, sản phẩm trí tu c a xã h i
loài ng i, c a n n văn minh nhân loại, Vi t Nam cần ti p thu.
Chúng ta hi u ch đ nh Nhà n c pháp quy n không phải là m t ki u nhà
n c, m t ch đ nhà n c. Trong l ch s loài ng i ch có b n ki u nhà n c. Nhà
n c pháp quy n là cách th c t ch c phân công quy n l c nhà n c. Nhà n c
pháp quy n xã h i ch nghĩa Vi t Nam đ c xây d ng theo 5 đ c đi m sau đây:
Đó là nhà n c c a nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, tất cả quy n
l c nhà n c thu c v nhân dân.

140
Quy n l c nhà n c là th ng nhất; có s phân công, ph i h p và ki m
soát gi a các cơ quan trong th c hi n các quy n lập pháp, hành pháp và
t pháp.
Nhà n cđ c t ch c và hoạt đ ng trên cơ s Hi n pháp, pháp luật và
bảo đảm cho Hi n pháp và các đạo luật gi v trí t i th ng trong đi u
ch nh các quan h thu c tất cả các lĩnh v c c a đ i s ng xã h i.
Nhà n c tôn tr ng và bảo đảm quy n con ng i, quy n công dân; nâng
cao trách nhi m pháp lý gi a Nhà n c và công dân; nâng cao trách
nhi m pháp lý gi a Nhà n c và công dân, th c hành dân ch , đ ng th i
tăng c ng k c ơng, k luật.
Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa Vi t Nam do m t đảng duy nhất
lãnh đạo, có s giám sát c a nhân dân, s phản bi n xã h i c a M t trận
T qu c Vi t Nam và t ch c thành viên c a M t trận.
Đ vi c xây d ng Nhà n c pháp quy n đạt k t quả cao cần th c hi n t t
m t s bi n pháp l n sau đây:
Hoàn thi n h th ng pháp luật, tăng tính c th , khả thi c a các quy đ nh
trong văn bản pháp luật; t ch c th c thi pháp luật. Xây d ng, hoàn thi n
cơ ch ki m tra, giám sát tính h p hi n, h p pháp trong các hoạt đ ng và
quy t đ nh c a các cơ quan công quy n.
Ti p t c đ i m i t ch c và hoạt đ ng c a Qu c h i. Hoàn thi n cơ ch
bầu c nhằm nâng cao chất l ng đại bi u Qu c h i. Đ i m i quy trình
xây d ng luật, giảm mạnh vi c ban hành pháp l nh. Th c hi n t t hơn
nhi m v quy t đ nh các vấn đ quan tr ng c a đất n c và ch c năng
giám sát t i cao.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, đ i m i t ch c và hoạt đ ng c a Chính ph
theo h ng xây d ng cơ quan hành pháp th ng nhất, thông su t, hi n đại.

141
Xây d ng h th ng cơ quan t pháp trong sạch, v ng mạnh, dân ch ,
nghiêm minh, bảo v công lý, quy n con ng i. Tăng c ng các cơ ch
giám sát, bảo đảm s giám sát c a nhân dân đ i v i hoạt đ ng t pháp.
Nâng cao chất l ng hoạt đ ng c a h i đ ng nhân dân và y ban nhân
dân các cấp. bảo đảm quy n t ch và t ch u trách nhi m trong vi c
quy t đ nh và t ch c th c hi n nh ng chính sách trong phạm vi đ c
phân cấp.
Xây d ng M t tr n T qu c và các t ch c chính tr - xã h i trong h th ng
chính tr :
M t trận T qu c Vi t Nam và các t ch c chính tr - xã h i có vai trò rất
quan tr ng trong vi c tập h p, vận đ ng, đoàn k t r ng rãi các tầng l p nhân dân;
đại di n cho quy n và l i ích h p pháp c a nhân dân, đ xuất các ch tr ơng, chính
sách v kinh t , văn hóa, xã h i, an ninh, qu c phòng.
Nhà n c ban hành cơ ch đ M t trận và các t ch c chính tr - xã h i th c
hi n t t vai trò giám sát và phản bi n xã h i.
Th c hi n t t Luật M t trận T qu c Vi t Nam, Luật Thanh niên, Luật Công
đoàn…, quy ch dân ch m i cấp đ m t trận, các t ch c chính tr - xã h i và
các tầng l p nhân dân tham gia xây d ng Đảng, chính quy n và h th ng chính tr .
Đ i m i hoạt đ ng c a M t trận, các t ch c chính tr - xã h i, khắc ph c tình
trạng hành chính hóa, nhà n c hóa, phô tr ơng, hình th c; nâng cao chất l ng hoạt
đ ng; làm t t công tác dân vận theo phong cách tr ng dân, gần dân, hi u dân, h c
dân và có trách nhi m v i dân, nghe dân nói, nói dân hi u, làm dân tin.
3. Đánh giá s th c hiện đ ờng lối:
a. Kết quả:
Thành t u:
+ H th ng chính tr t ng b cđ c đ i m i đ phù h p hơn v i tình hình
và b i cảnh phát tri n đất n c, nhất là trong đi u ki n phát tri n kinh t th tr ng
đ nh h ng xã h i ch nghĩa và h i nhập qu c t , thúc đẩy công cu c đ i m i,

142
đ ng th i vẫn gi đ c n đ nh chính tr . V trí, vai trò, ch c năng, nhi m v c a
các t ch c trong h th ng chính tr đ c xác đ nh ngày càng rõ hơn và đ c th
ch hóa thành các quy đ nh c a pháp luật. Phân đ nh rõ hơn vai trò lãnh đạo c a
Đảng và vai trò quản lý c a Nhà n c, vai trò c a M t trận T qu c và các t ch c
chính tr - xã h i; t ng b c đ i m i n i dung và ph ơng th c lãnh đạo c a Đảng
đ i v i Nhà n c, đ i v i M t trận T qu c và các t ch c chính tr - xã h i.
+ T ch c b máy và cơ ch hoạt đ ng, cơ ch ph i h p c a các t ch trong
h th ng chính tr đã đ cđ im im tb c, phát huy ngày càng t t hơn vai trò
c a t ng t ch c. T ch c b máy và ph ơng th c hoạt đ ng c a M t trận T qu c
và các t ch c chính tr - xã h i t ng b cđ c đ i m i, b c đầu tri n khai th c
hi n ch c năng giám sát và phản bi n xã h i, góp phần quan tr ng vào vi c phát
huy s c mạnh đại đoàn k t toàn dân t c, dân ch và đ ng thuận xã h i.
+ N i dung “Đảng lãnh đạo, Nhà n c quản lý, nhân dân làm ch ” t ng
b cđ c c th hóa, có nh ng b c ti n theo h ng phân đ nh rõ hơn ch c năng,
thẩm quy n, nhi m v , trách nh m c a m i ch th , nâng cao hơn hi u l c, hi u
quả, công khai, minh bạch, ý th c tuân th pháp luật.
+ Các quan đi m m i v xây d ng Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa
th hi n trong C ơng lĩnh b sung, phát tri n năm 2011 đã đ c th ch hóa trong
Hi n pháp năm 2013 và các đạo luật c a Nhà n c. T ch c và cơ ch hoạt đ ng
c a các thi t ch trong b máy nhà n c có nh ng đ i m i trong vi c th c hi n
ch c năng, nhi m v , quy n hạn c a mình.
Qu c h i có nh ng đ i m i quan tr ng, t bầu c đại bi u Qu c h i đ n
hoàn thi n v cơ cấu t ch c và ph ơng th c hoạt đ ng; làm t t hơn ch c năng lập
pháp, công tác giám sát và quy t đ nh các vấn đ quan tr ng c a đất n c. Qu c
h i hoạt đ ng ngày càng dân ch , thi t th c, hi u quả. Vai trò và ho t ng c a
Ch t ch n cđ c th hi n rõ hơn. Chính ph ti p t c đ i m i và nâng cao hơn
năng l c hành pháp, tập trung nâng cao năng l c hoạch đ nh sách, quản lý vĩ mô; t
ch c, b máy c a Chính ph và chính quy n đ a ph ơng có nh ng đ i m i và sắp

143
x p lại h p lý hơn. Công tác đi u hành, quản lý nhà n c c a Chính ph đ cđ i
m i, nâng cao hi u l c, hi u quả. Cải cách hành chính đ c đẩy mạnh; vi c thí
đi m đ i m i v t ch c b máy chính quy n đ a ph ơng (không t ch c H i đ ng
nhân dân quận, huy n, ph ng) và thí đi m t ch c chính quy n đô th đ c tập
trung ch đạo. Th c hi n thi tuy n m t s ch c danh quản lý Trung ơng và đa
ph ơng… Các c quan t pháp đã có nh ng đ i m i và phân đ nh rõ hơn v ch c
năng, nhi m v , ph ơng th c hoạt đ ng. T ch c, b máy c a Tòa án nhân dân,
Vi n ki m sát nhân dân, các cơ quan b tr t pháp ti p t c đ c ki n toàn; chất
l ng hoạt đ ng có ti n b , bảo v t t hơn quy n, l i ích h p pháp c a t ch c, cá
nhân, hạn ch tình trạng oan sai.
H th ng pháp luật đ c đ i m i, s a đ i, b sung và xây d ng ngày càng
đầy đ và phù h p hơn, nhất là v th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch
nghĩa. Hi u quả hoạt đ ng c a b máy nhà n c t ng b cđ c nâng lên. T ch c
và ph ơng th c hoạt đ ng c a b máy nhà n c nói chung, c a các cơ quan nhà
n c t ng b cđ c đ i m i; ch tr ơng cải cách t ng th b máy nhà n cđ c
tri n khai và có nh ng k t quả b c đầu. Nguyên tắc quy n l c nhà n c là th ng
nhất, có s phân công, ph i h p và ki m soát quy n l c nhà n c t ng b cđ c
quy đ nh rõ hơn và tri n khai th c hi n trong th c t .
- H n ch :
+ Đ i m i h th ng chính tr có phần lúng túng, có m t còn chậm, ch a theo
k p và đáp ng t t yêu cầu c a nh ng b c phát tri n kinh t - xã h i. Nhi u vi c
thi u đ ng b (vi c phân đ nh ch c năng gi a các t ch c thành viên trong h th ng
chính tr còn nh ng n i dung ch a rõ, ch a h p lý; cơ ch hoạt đ ng c a h th ng
chính tr nói chung và c a t ng t ch c nói riêng còn nh ng đi m ch a đ ng b và
phù h p…). Mô hình t ch c, ph ơng th c hoạt đ ng c a h th ng chính tr chậm
đ c đ i m i. Cơ cấu t ch c, b máy c a h th ng chính tr còn c ng k nh, nhi u
tầng nấc, ch ng chéo nhau, ngày càng phình to, biên ch ngày càng tăng lên nh ng
hi u quả thấp; còn c ng nhắc v mô hình, cơ cấu t ch c và ph ơng th c hoạt đ ng.

144
Thẩm quy n và trách nhi m c a t ng t ch c, t ng cấp, t ng ngành trong h th ng
chính tr ch a đ c quy đ nh đ ng b , ch t ch , còn nhi u ch ng chéo và bất cập.
Đ i m i t ch c b máy ch a gắn v i vi c hoàn thi n ch c năng, nhi m v , v i vi c
xác đ nh biên ch , tinh giản biên ch , nâng cao chất l ng đ i ngũ cán b , công ch c.
S l ng cán b , công ch c, nhất là s l ng h ng ph cấp t ngân sách nhà n c
xã, ph ng, th trấn tăng nhanh. Mô hình t ch c, ph ơng th c hoạt đ ng c a M t
trận T qu c và các t ch c chính tr - xã h i chậm đ c đ i m i, vẫn còn tình trạng
“hành chính hóa”, “công ch c hóa”, “viên ch c hóa”.
+ Vi c xây d ng Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa ch a đáp ng đầy đ
các nguyên tắc cơ bản: th ng tôn pháp luật, hoạt đ ng th c s dân ch ; chăm lo,
bảo v quy n l i chính đáng c a nhân dân; tất cả quy n l c nhà n c thu c v nhân
dân. Cơ ch phân công và ph i h p th c hi n quy n l c nhà n c; t ch c c a các
thi t ch cơ bản trong b máy nhà n c còn có nh ng đi m ch a h p lý. Thẩm
quy n, trách nhi m c a t ng t ch c, t ng cấp, t ng ngành chậm đ c ch đ nh
đ ng b , ch t ch , v a có tình trạng tập trung quá m c v a có nh ng bi u hi n phân
tán, c c b , làm cho t ch c, b máy c ng k nh, vận hành kém hi u l c và hi u quả.
Vi c ki m soát quy n l c trong hoạt đ ng c a các thi t ch trong h th ng
chính tr , nhất là trong b máy nhà n c, ch a đ c ch đ nh rõ, còn thi u nhất
quán. Cơ ch bảo v pháp luật và tăng c ng pháp ch ch a đầy đ , còn hạn ch .
Công tác lập pháp còn nhi u bất cập. H th ng pháp luật còn nhi u tầng nấc,
thi u đ ng b , hi u l c ch a cao, tính công khai, minh bạch, tính khả thi, n đ nh
còn hạn ch ; nhi u n i dung ch a đáp ng yêu cầu xây d ng Nhà n c pháp quy n
xã h i ch nghĩa, ch a phù h p v i th c ti n. Vi c th c thi pháp luật không nghiêm,
k c ơng, k luật còn l ng l o. Cải cách hành chính chậm, ch a đạt yêu cầu. Th
t cr m rà, tình trạng quan liêu, tiêu c c còn nghiêm tr ng, gây phi n hà cho nhân
dân, hạn ch vi c phát huy quy n làm ch c a nhân dân, đang là tr l c l n trong
vi c xây d ng môi tr ng xã h i, môi tr ng kinh doanh lành mạnh, minh bạch,
thúc đẩy đ i m i và phát tri n.

145
T ch c và hoạt đ ng c a Qu c h i và H i ng nhân dân các c p còn có
nh ng m t hạn ch . Hi u quả th c hi n ch c năng giám sát t i cao c a Qu c h i
ch a cao. T ch c và cơ ch hoạt đ ng c a H i đ ng nhân dân các cấp còn có
nh ng đi m ch a đ c làm rõ và quy đ nh phù h p, nhi u nơi hoạt đ ng còn hình
th c. V trí pháp lý, ch c năng, quy n hạn c a Ch t ch n c có nh ng đi m ch a
đ c ch đ nh rõ. T ch c b máy và cơ ch hoạt đ ng c a Chính ph còn bất cập,
ch a thật s tinh g n và hi u quả; năng l c quản tr , quy hoạch và quản lý quy
hoạch phát tri n còn hạn ch ; cơ ch quản lý liên ngành và quản lý chuyên ngành
ch a đ c quy đ nh phù h p, do đó đã hạn ch vi c phát huy vai trò và trách nhi m
đi u hành và quản lý đất n c theo luật pháp. Gi a các b , ngành vẫn còn m t s
n i dung quản lý trùng lắp ho c phân công không rõ. Trong m t s lĩnh v c, nhi m
v quản lý nhà n c theo ngành và quản lý nhà n c theo lãnh th ch a đ c phân
đ nh rõ, còn v ng mắc. Vi c phân công, phân quy n, phân cấp gi a b , ngành
Trung ơng và chính quy n đ a ph ơng trên nhi u vấn đ thi u rõ ràng và h p lý,
ch a đ c phân đ nh c th , dẫn đ n hi u l c, hi u quả ch a cao. Chậm đ i m i
mô hình t ch c và hoạt đ ng c a chính quy n đ a ph ơng; ch c năng, nhi m v
còn ch ng chéo, t ch c b máy c ng k nh, chia cắt, phân tán, nhi u tầng nấc; biên
ch ngày càng phình to; hi u l c, hi u quả hoạt đ ng thấp. Vi c thí đi m mô hình
t ch c chính quy n đ a ph ơng, nhất là vi c không t ch c H i đ ng nhân dân
quận, huy n, ph ng tri n khai kéo dài, ch a có k t luận d t khoát. C i cách t
pháp còn có nh ng v ng mắc, thi u đ ng b . Hoạt đ ng c a các cơ quan t pháp
có nhi u bất cập, ch a thật s đ c lập và còn hạn ch trong vi c đáp ng yêu cầu
th c hi n quy n t pháp, th c hi n ch c năng bảo v công lý.
Ch đ công v ; ch đ th tr ng, quy n hạn và trách nhi m c a ng i đ ng
đầu; trách nhi m giải trình c a các cơ quan nhà n c;… chậm đ c hoàn thi n.
b. Nguyên nhân:
Nh ng k t qu t c là do Đảng ta nhận th c ngày càng rõ hơn yêu cầu
đ i m i h th ng chính tr , xây d ng Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa, xây

146
d ng và phát huy n n dân ch xã h i ch nghĩa; đã ban hành nhi u ch tr ơng,
chính sách đúng đắn và ch đạo tri n khai th c hi n. Đây là quá trình phát tri n phù
h p v i xu th c a th i đại, đáp ng nguy n v ng c a nhân dân; ti p thu có ch n
l c kinh nghi m qu c t .
Nh ng h n ch , y u kém do c nh ng nguyên nhân khách quan và ch quan.
Tr c h t, vấn đ xây d ng n n dân ch , đ i m i h th ng chính tr , xây d ng Nhà
n c pháp quy n xã h i ch nghĩa trong đi u ki n m t Đảng cầm quy n là nh ng
vấn đ l n, ph c tạp, m i và ch a có ti n l . Công tác nghiên c u lý luận và t ng
k t th c ti n v xây d ng n n dân ch , v đ i m i h th ng chính tr và m i quan
h gi a các b phận cấu thành và cơ ch vận hành ch a đ c coi tr ng đúng m c.
Trong nhận th c lý luận, còn bi u hi n giáo đi u, không sát th c ti n.
Vi c ch đạo t ch c th c hi n đ i m i h th ng chính tr , xây d ng Nhà
n c pháp quy n xã h i ch nghĩa, th c thi dân ch ch a đ c quan tâm đúng m c
và kiên quy t; ch a khuy n khích mạnh m và phát huy cao tính ch đ ng và sáng
tạo c a các đ a ph ơng. Trong quá trình đ i m i, còn thi u cách nhìn t ng th , h
th ng; m t s n i dung luật pháp, cơ ch , chính sách ban hành ch a sát th c, không
bảo đảm tính khả thi, có nh ng vấn đ ch a đ c luận ch ng đầy đ cơ s khoa
h c và th c ti n, còn né tránh, ngại va chạm, tri n khai chậm, thi u nhất quán, nên
ch tr ơng và t ch c th c hi n đ i m i, ki n toàn ch c năng, nhi m v , t ch c
b máy không đ ng b . Ảnh h ng v t duy, n i dung, ph ơng th c và cơ ch
vận hành c a cơ ch cũ còn khá n ng.

147
Ch ơng VII: Đ ỜNG LỐI XÂY D NG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA VÀ
GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI

I. QUÁ TRÌNH NHẬN TH C VÀ NỘI DUNG Đ ỜNG LỐI XÂY


D NG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA:
K th a ki n th c c a các môn h c tr c, trong ch ơng này khái ni m văn
hóa dùng theo nghĩa r ng: “Văn hóa Vi t Nam là t ng th nh ng giá tr vật chất và
tinh thần do c ng đ ng các dân t c Vi t Nam sáng tạo ra trong quá trình d ng n c
và gi n c”. Nh ng ch y u là s d ng theo nghĩa h p: “Văn hóa là đ i s ng tinh
thần c a xã h i”; “Văn hóa là các h giá tr , truy n th ng, l i s ng”; “Văn hóa là năng
l c sáng tạo” c a m t dân t c; “Văn hóa là bản sắc” c a m t dân t c, là cái phân bi t
dân t c này v i dân t c khác…
1. Thời kỳ tr ớc đổi mới:
a. Quan đi m, ch trương v xây d ng n n văn hóa m i:
Trong nh ng n m 1943 1954:
Đầu năm 1943, Ban Th ng v Trung ơng Đảng h p tại Võng La (Đông
Anh, Hà N i) đã thông qua bản c ng v n hóa Vi t Nam do đ ng chí T ng bí
th Tr ng Chinh tr c ti p d thảo. Đây là lần đầu tiên k t ngày thành lập, Đảng
ta h p bàn và có ch tr ơng k p th i v văn hóa văn ngh Vi t Nam vào th i đi m
chuẩn b T ng kh i nghĩa giành chính quy n. Đ c ơng xác đ nh lĩnh v c văn hóa
là m t trong 3 m t trận (kinh t , chính tr , văn hóa) c a cách mạng Vi t Nam và đ
ra ba nguyên t c c a n n văn hóa m i: Dân t c hóa (ch ng lại m i ảnh h ng nô
d ch và thu c đ a), Đại chúng hóa (ch ng lại m i ch tr ơng, hành đ ng làm cho
văn hóa phản lại ho c xa r i quần chúng), Khoa h c hóa (ch ng lại tất cả nh ng gì
làm cho văn hóa phản ti n b , trái khoa h c). N n văn hóa m i Vi t Nam có tính
chất dân t c v hình th c, dân ch v n i dung. Có th coi Đ c ơng văn hóa Vi t
Nam là bản Tuyên ngôn, là C ơng lĩnh c a Đảng v văn hóa tr c Cách mạng
tháng Tám mà ảnh h ng c a nó còn tác đ ng sâu r ng đ n mãi sau này.

148
Ngày 3/9/1945, trong phiên h p đầu tiên c a Chính ph , Ch t ch H Chí
Minh đã trình bày v i các B tr ng 6 nhi m v cấp bách c a Nhà n c Vi t Nam
Dân ch C ng hòa, trong đó có 2 nhi m v cấp bách thu c v văn hóa. M t là,
cùng v i di t gi c đói là phải di t gi c d t. H Chí Minh nói: m t dân t c d t là
m t dân t c y u, th mà hơn chín m ơi phần trăm đ ng bào chúng ta mù ch ; vì
vậy, tôi đ ngh m m t chi n d ch đ ch ng nạn mù ch . Hai là, ch đ th c dân
đã h hóa dân t c Vi t Nam bằng nh ng thói xấu, l i bi ng, gian giảo, tham ô và
nh ng thói xấu khác. Vì vậy, m t nhi m v cấp bách là phải giáo d c lại nhân dân
ta, làm cho dân t c ta tr thành m t dân t c dũng cảm, yêu n c, yêu lao đ ng, m t
dân t c x ng đáng v i n c Vi t Nam đ c lập. Ch t ch H Chí Minh đ ngh : m
m t chi n d ch giáo d c lại tinh thần nhân dân bằng cách th c hi n cần, ki m, liêm,
chính. Nh vậy, nhi m v u tiên v xây d ng văn hóa c a n c Vi t Nam đ c
lập là: ch ng nạn mù ch và giáo d c lại tinh thần nhân dân. Đây là 2 nhi m v
h t s c khiêm t n nh ng lại vĩ đại tầm nhìn, đ chính xác và tính th i s c a nó.
Cu c vận đ ng th c hi n đ i s ng m i: Đầu năm 1946, Ban Trung ơng cu c
vận đ ng Đ i s ng m i đ c thành lập v i s tham gia c a nhi u nhân vật có uy tín
nh : Trần Huy Li u, D ơng Đ c Hi n, Vũ Đình Hòe, Nguy n Tấn Gi Tr ng, t ng
th ký là nhà văn Nguy n Huy T ng. Tháng 3/1947, H Chí Minh vi t tài li u i
s ng m i giải thích rất d hi u nh ng vấn đ thi t th c trong ch tr ơng văn hóa
quan tr ng này g m 19 câu h i và trả l i. Làm đ c 19 đi u này là thi t th c giáo
d c lại tinh thần c a nhân dân vào lúc đó và còn có ý nghĩa cho đ n tận ngày nay.
Đ ng l i Văn hóa kháng chi n đ c dần dần hình thành tại Ch th c a Ban
chấp hành Trung ơng Đảng v Kháng chi n ki n qu c (11/1945), trong b c th v
Nhi m v v n hóa Vi t Nam trong công cu c c u n c và xây d ng n c hi n nay
c a Tr ng Chinh g i Ch t ch H Chí Minh (16/11/1946) và tại báo cáo Ch
ngh a Mác và v n hóa Vi t Nam (trình bày trong H i ngh văn hóa toàn qu c lần
th hai, tháng 7/1948). Đ ng l i đó g m các n i dung: xác đ nh m i quan h gi a
văn hóa và cách mạng giải phóng dân t c, c đ ng văn hóa c u qu c, xây d ng n n

149
văn hóa dân ch m i Vi t Nam có tính chất dân t c, khoa h c và đại chúng, mà
khẩu hi u thi t th c lúc đó là Dân t c, Dân ch (nghĩa là yêu n c và ti n b ); tích
c c bài tr nạn mù ch , m đại h c và trung h c, cải cách vi c h c theo tinh thần
m i, bài tr cách h c nh i s ; giáo d c lại nhân dân, c đ ng th c hành đ i s ng
m i; phát tri n cái hay trong văn hóa dân t c; bài tr cái xấu xa h bại, ngăn ng a
s xâm nhập c a văn hóa th c dân, phản đ ng; đ ng th i h c cái hay, cái t t c a
văn hóa th gi i; hình thành đ i ngũ trí th c m i đóng góp tích c c cho công cu c
kháng chi n ki n qu c 9 năm và cho cách mạng Vi t Nam.
Trong nh ng n m 1955 1986:
Đ ng l i xây d ng và phát tri n văn hóa trong giai đoạn cách mạng xã h i
ch nghĩa đ c hình thành bắt đầu t Đại h i lần th III c a Đảng (1960) mà đi m
c t lõi là ch tr ơng ti n hành cu c cách m ng t t ng và v n hóa đ ng th i v i
cu c cách mạng v quan h sản xuất và cách mạng v khoa h c, k thuật là ch
tr ơng xây d ng và phát tri n n n văn hóa m i, con ng i m i. M c tiêu là làm
cho nhân dân thoát nạn mù ch và thói h tật xấu do xã h i cũ đ lại, có trình đ
văn hóa ngày càng cao, có hi u bi t cần thi t v khoa h c, k thuật tiên ti n đ xây
d ng ch nghĩa xã h i, nâng cao đ i s ng vật chất và văn hóa.
Đại h i IV và Đại h i V c a Đảng ti p t c đ ng l i phát tri n văn hóa c a
Đại h i III, xác đ nh n n văn hóa m i là n n văn hóa có n i dung xã h i ch nghĩa
và tính chất dân t c, có tính đảng và tính nhân dân. Nhi m v văn hóa quan tr ng
c a giai đoạn này là ti n hành cải cách giáo d c trong cả n c, phát tri n mạnh
khoa h c, văn hóa ngh thuật, giáo d c tinh thần làm ch tập th , ch ng t t ng t
sản và tàn d t t ng phong ki n, phê phán t t ng ti u t sản, xóa b ảnh
h ng c a t t ng, văn hóa th c dân m i mi n Nam.
b. Đánh giá s th c hi n đư ng l i:
Thành t u:
N n văn hóa dân ch m i – văn hóa c u qu c đã b c đầu đ c hình thành
và đạt nhi u thành t u trong kháng chi n và ki n qu c. Xóa b dần nh ng m t lạc

150
hậu, nh ng cái l i th i trong di sản văn hóa phong ki n, trong n n văn hóa nô d ch
c a th c dân Pháp, b c đầu xây d ng n n văn hóa dân ch m i v i tính chất dân
t c, khoa h c và đại chúng. Nhi u tri u đ ng bào mù ch đã bi t đ c bi t vi t. Phát
tri n h th ng giáo d c, cải cách ph ơng pháp dạy h c, th c hành r ng rãi đ i s ng
m i, bài tr h t c, lạc hậu. Văn hóa c u qu c đã đ ng viên nhân dân tham gia tích
c c vào cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp xâm l c. Trong nh ng năm 1955
– 1986, công tác t t ng và văn hóa đã đạt đ c nh ng thành t u to l n, góp phần
x ng đáng vào s nghi p cách mạng cả n c. M t thành t u tiêu bi u c a mi n
Bắc xã h i ch nghĩa là s giáo d c, văn hóa phát tri n v i t c đ cao ngay cả trong
nh ng năm có chi n tranh, phát huy vai trò tích c c trong chi n đấu và sản xuất.
Hoạt đ ng văn hóa ngh thuật cũng phát tri n trên nhi u m t v i n i dung lành
mạnh đã c vũ quần chúng trong chi n đấu và sản xuất, góp phần xã h i cu c s ng
m i, con ng i m i. Trình đ văn hóa c a xã h i đã đ c nâng lên m t m c đáng
k . L i s ng m i đã tr thành ph bi n, ng i v i ng i s ng có tình, có nghĩa,
đoàn k t th ơng yêu nhau.
Thắng l i vĩ đại c a dân t c ta trong cu c kháng chi n ch ng M , c u n c
không ch là thắng l i c a đ ng l i chính tr , đ ng l i quân s đúng đắn mà còn
là thắng l i c a chính sách văn hóa c a Đảng, thắng l i c a ch nghĩa yêu n c và
nhân phẩm Vi t Nam, c a nh ng giá tr tinh thần cao quý c a con ng i Vi t Nam.
Cùng v i đ c lập ch quy n, toàn v n lãnh th , nh ng thành quả v văn hóa là m t
thành t c a ch đ xã h i ch nghĩa n c ta.
H n ch và nguyên nhân:
Công tác t t ng và văn hóa thi u sắc bén, thi u tính chi n đấu. Vi c xây
d ng th ch văn hóa còn chậm. S suy thoái v đạo đ c, l i s ng có chi u h ng
phát tri n. Đ i s ng văn h c, ngh thuật còn nh ng m t bất cập. Rất ít tác phẩm đạt
đ nh cao t ơng x ng v i s nghi p cách mạng và kháng chi n vĩ đại c a dân t c.
M t s công trình văn hóa vật th và phi vật th truy n th ng có giá tr không đ c
quan tâm bảo t n, l u gi , thậm chí b phá h y, mai m t.

151
Đ ng l i xây d ng, phát tri n văn hóa giai đoạn 1955 – 1986 b chi ph i
b i t duy chính tr “nắm v ng chuyên chính vô sản” mà th c chất là nhấn mạnh
đấu tranh giai cấp, đấu tranh “ai thắng ai” gi a 2 con đ ng, đấu tranh 2 phe, đấu
tranh ý th c h trong lĩnh v c văn hóa.
M c tiêu, n i dung cu c cách mạng t t ng, văn hóa giai đoạn này cũng b
chi ph i b i cu c cách mạng quan h sản xuất mà t t ng ch đạo là tri t đ xóa
b t h u, xóa b bóc l t càng nhanh càng t t, là đ a quan h sản xuất xã h i ch
nghĩa đi tr cm tb c, tách r i trình đ phát tri n th c t c a l c l ng sản xuất.
Chi n tranh cùng v i cơ ch quản lý k hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao
cấp và tâm lý bình quân ch nghĩa đã làm giảm đ ng l c phát tri n văn hóa, giáo
d c; kìm hãm năng l c t do sáng tạo.
2. Trong thời kỳ đổi mới:
a. Quá trình đ i m i tư duy v xây d ng và phát tri n n n văn hóa:
T Đại h i VI đ n Đại h i XII, Đảng ta đã hình thành t ng b c nhận th c
m i v đ c tr ng c a n n văn hóa m i mà chúng ta cần xây d ng; v ch c năng,
vai trò, v trí c a văn hóa trong phát tri n kinh t - xã h i và h i nhập qu c t .
Đại h i VI (1986) xác đ nh: khoa h c – k thuật là m t đ ng l c to l n thúc
đẩy quá trình phát tri n kinh t - xã h i; có v trí then ch t trong s nghi p xây
d ng ch nghĩa xã h i.
C ơng lĩnh 1991 (đ c Đại h i VII thông qua) lần đầu tiên đ a ra quan ni m
n n văn hóa Vi t Nam có đ c tr ng: tiên ti n, m à b n s c dân t c thay cho quan
ni m n n văn hóa Vi t Nam có n i dung xã h i ch nghĩa, có tính chất dân t c, có
tính đảng và tính nhân dân đã đ c nêu ra tr c đây. C ơng lĩnh ch tr ơng xây
d ng n n văn hóa m i, tạo ra đ i s ng tinh thần cao đ p, phong phú và đa dạng, có
n i dung nhân đạo, dân ch , ti n b ; k th a và phát huy nh ng truy n th ng văn
hóa t t đ p c a tất cả các dân t c trong n c, ti p thu nh ng tinh hoa văn hóa nhân
loại; ch ng t t ng, văn hóa phản ti n b , trái v i truy n th ng t t đ p c a dân t c

152
và nh ng giá tr cao quý c a loài ng i, trái v i ph ơng h ng đi lên ch nghĩa xã
h i; xác đ nh giáo d c và đào tạo, khoa h c và công ngh là qu c sách hàng đầu.
Đại h i VII, VIII, IX, X, XI, XII và nhi u ngh quy t Trung ơng ti p theo
đã xác đ nh văn hóa là n n t ng tinh th n c a xã h i, văn hóa v a là m c tiêu, v a
là ng l c c a phát tri n. Đây là m t tầm nhìn m i v văn hóa phù h p v i tầm
nhìn chung c a th gi i đ ơng đại.
Đại h i VII (năm 1991) và Đại h i VIII (năm 1996) khẳng đ nh: khoa h c và
giáo d c đóng vai trò then ch t trong toàn b s nghi p xây d ng ch nghĩa xã h i
và bảo v T qu c là m t ng l c đ a đất n c thoát ra kh i nghèo nàn, lạc hậu,
v ơn lên trình đ tiên ti n c a th gi i. Do đó, phải coi s nghi p giáo d c - đào
tạo cùng v i khoa h c và công ngh là qu c sách hàng u đ phát huy nhân t con
ng i, đ ng l c tr c ti p c a s phát tri n xã h i.
Ngh quy t Trung ơng 5 khóa VIII (tháng 7/1998) nêu ra 5 quan đi m cơ
bản ch đạo quá trình phát tri n văn hóa trong th i kỳ công nghi p hóa, hi n đại hóa
đất n c. H i ngh Trung ơng 9 khóa IX (tháng 1/2004) xác đ nh thêm phát tri n
văn hóa đ ng b v i phát tri n kinh t . Ti p theo, H i ngh Trung ơng 10 khóa IX
(tháng 7/2004) đ t vấn đ bảo đảm s gắn k t gi a nhi m v phát tri n kinh t là
trung tâm; xây d ng, ch nh đ n Đảng là then ch t v i nhi m v không ng ng nâng
cao văn hóa – n n tảng tinh thần c a xã h i. Đây chính là b c phát tri n quan
tr ng trong nhận th c c a Đảng v v trí c a văn hóa và công tác văn hóa trong
quan h v i các m t công tác khác.
H i ngh Trung ơng 10 khóa IX đã nhận đ nh v s bi n đ i c a văn hóa
trong quá trình đ i m i. Cơ ch th tr ng và h i nhập qu c t đã làm thay đ i m i
quan h gi a cá nhân v i c ng đ ng, thúc đẩy dân ch hóa đ i s ng xã h i, đa dạng
hóa th hi u và ph ơng th c sinh hoạt văn hóa, phạm vi, vai trò c a dân ch hóa –
xã h i hóa văn hóa c a cá nhân ngày càng tăng lên và m r ng. Đó là nh ng thách
th c m i đ i v i s lãnh đạo, quản lý công tác văn hóa c a Đảng và Nhà n c.

153
Ngh quy t Trung ơng 9 khóa XI (tháng 5/2014) đã nêu ra m c tiêu chung,
m c tiêu c th , quan đi m nhi m v , giải pháp v xây d ng và phát tri n văn hóa
con ng i Vi t Nam đáp ng yêu cầu phát tri n b n v ng đất n c.
b. Quan đi m ch đạo và ch trương v xây d ng, phát tri n n n văn hóa:
K th a và phát tri n 5 quan đi m c a Ngh quy t Trung ơng 5 khóa VIII,
Ngh quy t Trung ơng 9 khóa XI đã nêu ra 5 quan đi m sau:
M t là, v n hóa là n n t ng tinh th n c a xã h i, là m c tiêu, là ng l c
phát tri n b n v ng tn c. V n hóa ph i t ngang hàng v i kinh t , chính tr ,
xã h i và h i nh p qu c t .
Quan đi m này ch rõ ch c năng, v trí, vai trò đ c bi t quan tr ng c a văn
hóa đ i v i s phát tri n xã h i.
- Văn hóa là n n tảng tinh thần c a xã h i:
Theo ý ki n c a nguyên T ng giám đ c UNESCO: Văn hóa phản ánh và th
hi n m t cách t ng quát, s ng đ ng m i m t c a cu c s ng (c a m i cá nhân và
các c ng đ ng) di n ra trong quá kh cũng nh đang di n ra trong hi n tại; qua
hàng bao th k nó đã cấu thành nên m t h th ng các giá tr , truy n th ng và l i
s ng mà trên đó t ng dân t c t khẳng đ nh bản sắc riêng c a mình.
Các giá tr nói trên tạo thành n n tảng tinh thần c a xã h i – vì nó đ c thấm
nhuần trong m i con ng i và trong cả c ng đ ng; đ c truy n lại, ti p n i và phát
huy qua các th h ; đ c vật chất hóa và khẳng đ nh v ng chắc trong cấu trúc xã
h i c a t ng dân t c (ví d : cấu trúc này Vi t Nam là cấu trúc Nhà – Làng –
N c). Các giá tr này chi ph i hằng ngày đ n cu c s ng, t t ng, tình cảm c a
m i thành viên xã h i bằng môi tr ng xã h i – văn hóa (bao g m văn hóa vật th
và văn hóa phi vật th ).
Vì vậy, chúng ta ch tr ơng làm cho văn hóa thấm sâu vào m i lĩnh v c c a
đ i s ng xã h i đ các giá tr văn hóa tr thành n n tảng tinh thần b n v ng c a xã
h i, tr thành đ ng l c phát tri n kinh t - xã h i. Đó cũng là con đ ng xây d ng
con ng i m i, xây d ng môi tr ng văn hóa lành mạnh đ s c đ kháng và đẩy

154
lùi các tiêu c c xã h i, đẩy lùi s xâm nhập c a t t ng, văn hóa phản ti n b .
Bi n pháp tích c c là đẩy mạnh cu c vận đ ng toàn dân đoàn k t xây d ng gia đình
văn hóa, ph ng xã văn hóa, cơ quan, đơn v văn hóa; nêu g ơng ng i t t, vi c t t.
- Văn hóa là đ ng l c phát tri n b n v ng:
Ngu n l c n i sinh c a s phát tri n c a m t dân t c thấm sâu trong văn hóa.
S phát tri n c a m t dân t c phải v ơn t i cái m i, ti p nhận cái m i, tạo ra cái
m i nh ng lại không th tách kh i c i ngu n. Phát tri n phải d a trên c i ngu n,
bằng cách phát huy c i ngu n. C i ngu n c a m i qu c gia dân t c là văn hóa.
Kinh nghi m đ i m i n c ta cũng ch ng t rằng, bản thân s phát tri n
kinh t cũng không ch do các nhân t thuần túy kinh t tạo ra. N n kinh t Vi t Nam
hôm nay đã có b c ti n đáng k so v i th i kỳ th c hi n ch đ kinh t tập trung,
quan liêu, bao cấp. Nguyên nhân không phải ch s ti n tri n t nhiên c a các nhân
t kinh t mà còn do s đ i m i t duy, đ i m i chính sách và ch đ quản lý, còn do
s giải phóng t t ng và b c phát tri n m i v trình đ , năng l c c a đ i ngũ cán
b khoa h c và công ngh , cán b quản lý và l c l ng lao đ ng. Nghĩa là đ ng l c
c a s đ i m i kinh t m t phần quan tr ng nằm trong nh ng giá tr văn hóa đang
đ c phát huy.
Ngày nay, trong đi u ki n c a cu c cách mạng khoa h c và công ngh hi n
đại, khi y u t quy t đ nh cho s tăng tr ng kinh t là trí tu , là thông tin, là ý
t ng sáng tạo và đ i m i không ng ng thì m t n c tr thành giàu hay nghèo
không ch ch có nhi u hay ít lao d ng và tài nguyên thiên nhiên mà tr c h t là
có khả năng phát huy đ n m c cao nhất ti m năng sáng tạo c a ngu n l c con
ng i hay không. Ti m năng sáng tạo này nằm trong các y u t cấu thành văn hóa,
nghĩa là trong tri th c, khả năng sáng tạo, trong bản lĩnh t đ i m i c a m i cá
nhân và c a cả c ng đ ng.
Nói cách khác, hàm l ng văn hóa trong các lĩnh v c c a đ i s ng con
ng i càng cao bao nhiêu thì khả năng phát tri n kinh t - xã h i càng hi n th c và
b n v ng bấy nhiêu.

155
Trong n n kinh t th tr ng, m t m t văn hóa d a vào tiêu chuẩn c a cái
đúng, cái t t, cái đ p đ h ng dẫn và thúc đẩy ng i lao đ ng không ng ng phát
huy sáng ki n, cải ti n k thuật, nâng cao tay ngh , sản xuất ra hàng hóa v i s
l ng và chất l ng ngày càng cao đáp ng nhu cầu c a xã h i. M t khác, văn hóa
s d ng s c mạnh c a các giá tr truy n th ng, c a đạo lý dân t c đ hạn ch xu
h ng sùng bái l i ích vật chất, sùng bái ti n t , nghĩa là hạn ch xu h ng hàng
hóa và đ ng ti n “xuất hi n v i tính cách là l c l ng có khả năng xuyên tạc bản
chất con ng i cũng nh nh ng m i liên h khác” dẫn t i suy thoái xã h i.
N n văn hóa Vi t Nam đ ơng đại, v i nh ng giá tr m i s là m t ti n đ
quan tr ng đ a đất n c ta h i nhập ngày càng sâu hơn và toàn di n hơn vào n n
kinh t th gi i.
Trong vấn đ bảo v môi tr ng vì s phát tri n b n v ng, văn hóa giúp hạn
ch l i s ng chạy theo ham mu n quá m c c a “xã h i tiêu th ’, dẫn t i ch làm
cạn ki t tài nguyên, ô nhi m môi tr ng sinh thái.
Văn hóa, nhất là văn hóa ph ơng Đông, c vũ và h ng dẫn cho m t l i
s ng có ch ng m c, hài hòa v i s c tải c a hành tinh chúng ta. Nó đ a ra mô hình
ng x thân thi n gi a con ng i v i thiên nhiên, vì s phát tri n b n v ng cho th
h hi n nay và cho các th h mai sau.
- Văn hóa là m t m c tiêu c a phát tri n:
M c tiêu xây d ng m t xã h i Vi t Nam “dân giàu, n c mạnh, dân ch ,
công bằng, văn minh” chính là m c tiêu văn hóa.
Chi n l c phát tri n kinh t - xã h i 2011 - 2020 xác đ nh “phát huy t i đa
nhân t con ng i; coi con ng i là ch th , ngu n l c ch y u và là m c tiêu c a
s phát tri n”1. Đ ng th i nêu rõ yêu cầu “Tăng tr ng kinh t phải k t h p hài hòa
v i phát tri n văn hóa, th c hi n ti n b và công bằng xã h i, không ng ng nâng

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XI, Nxb. Chính tr qu c gia – S thật, Hà
N i, 2011, tr.100

156
cao chất l ng cu c s ng c a nhân dân”1. Phát tri n h ng t i m c tiêu văn hóa –
xã h i m i bảo đảm s b n v ng, tr ng t n.
Th c t cho thấy, m i quan h gi a văn hóa và phát tri n là vấn đ b c xúc c a
m i qu c gia. Sau khi thoát kh i ách th ng tr c a ch nghĩa th c dân, các n cđ c
lập đang tìm con đ ng dẫn t i ấm no, hạnh phúc thì vi c giải quy t đúng đắn m i
quan h gi a văn hóa và phát tri n kinh t - xã h i lại càng có ý nghĩa quan tr ng.
Tuy nhiên, trong nhận th c và hành đ ng, m c tiêu kinh t vẫn th ng lất át
m c tiêu văn hóa và th ng đ c đ t vào v trí u tiên trong các k hoạch, ch ơng
trình, chính sách phát tri n c a nhi u qu c gia, nhất là các n c nghèo đang phát
tri n theo con đ ng công nghi p hóa.
- Văn hóa phải đ c đ t ngang hàng v i kinh t , chính tr , xã h i.
Đ làm cho văn hóa tr thành đ ng l c và m c tiêu c a s phát tri n, chúng
ta ch tr ơng phát tri n văn hóa phải gắn k t ch t ch và đ ng b hơn v i phát tri n
kinh t - xã h i. C th là:
Phát tri n toàn di n các lĩnh v c văn hóa, xã h i hài hòa v i phát tri n kinh
t . X lý t t m i quan h gi a kinh t và văn hóa đ văn hóa th c s là n n tảng
tinh thần c a xã h i, là m t đ ng l c phát tri n kinh t , xã h i và h i nhập qu c t .
Khi xác đ nh m c tiêu, giải pháp phát tri n văn hóa phải căn c và h ng t i
m c tiêu, giải pháp phát tri n kinh t - xã h i, làm cho phát tri n văn hóa tr thành
đ ng l c thúc đẩy phát tri n kinh t - xã h i và h i nhập qu c t .
Khi xác đ nh m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i phải đ ng th i xác đ nh
m c tiêu văn hóa, h ng t i xã h i dân ch , công bằng, văn minh. Phải có chính
sách kinh t trong văn hóa đ gắn văn hóa v i hoạt đ ng kinh t , khai thác ti m
năng kinh t , tài chính h tr cho phát tri n văn hóa. Xây d ng chính sách văn hóa
trong kinh t đ ch đ ng đ a các y u t văn hóa thâm nhập vào các hoạt đ ng

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XI, Nxb. Chính tr qu c gia – S thật, Hà
N i, 2011, tr.98-99

157
kinh t - xã h i, xây d ng văn hóa kinh doanh, đạo đ c kinh doanh, văn minh
th ơng nghi p; xây d ng đ i ngũ doanh nhân th i h i nhập.
- Văn hóa có vai trò đ c bi t quan tr ng trong vi c b i d ng, phát huy nhân
t con ng i và xây d ng xã h i m i:
Vi c phát tri n kinh t - xã h i cần đ n nhi u ngu n l c khác nhau: tài nguyên
thiên nhiên, v n, v.v… tuy nhiên, nh ng ngu n l c này đ u có hạn và có th b khai
thác cạn ki t. Ch có tri th c con ng i m i là ngu n l c vô hạn, có khả năng tái sinh
và t sinh không bao gi cạn ki t. Các ngu n l c khác s không đ c s d ng có
hi u quả n u không có nh ng con ng i đ trí tu và năng l c khai thác chúng. Ch
t ch H Chí Minh đã ch rõ: mu n xây d ng ch nghĩa xã h i phải có con ng i xã
h i ch nghĩa.
Năm 1990, UNDP (Ch ơng trình phát tri n c a Liên Hi p Qu c) đ a ra
nh ng tiêu chí m i đ đánh giá cao m c đ phát tri n c a các qu c gia, đó là ch s
phát tri n con ng i. M t trong ba ch tiêu c a cách tính toán m i này là thành t u
giáo d c (2 ch tiêu kia là tu i th bình quân và m c thu nhập). Ch tiêu giáo d c
lại đ c t ng h p t 2 ch tiêu khác là tình trạng h c vấn c a nhân dân và s năm
đ c giáo d c tính bình quân m i ng i.
Theo đó, qu c gia nào đạt thành t u giáo d c cao, t c là có v n trí tu toàn
dân nhi u hơn thì ch ng t xã h i đó phát tri n hơn, có khả năng tăng tr ng d i
dào. “Tài nguyên” con ng i, cái v n con ng i, nói cho cùng là v n trí tu c a
dân t c. Nh vậy, văn hóa tr c ti p tạo d ng và nâng cao v n “tài nguyên ng i”.
T m tn c nông nghi p lạc hậu đi vào công nghi p hóa, hi n đại hóa, Vi t
Nam ch a có l i th v ch s phát tri n con ng i nh mong mu n. T l ng i
bi t đ c bi t vi t đ c x p th hạng cao trong khu v c nh ng nguy cơ tái mù đang
tăng, đ c bi t là mù ngoại ng và mù tin h c.
Hai là, xây d ng là n n v n hóa tiên ti n, m à b n s c dân t c, th ng
nh t trong a d ng c a c ng ng các dân t c Vi t Nam, v i các c tr ng dân t c,
nhân v n, dân ch và khoa h c:

158
Tiên ti n là yêu n c và ti n b v i n i dung c t lõi là lý t ng đ c lập dân
t c và ch nghĩa xã h i theo ch nghĩa Mác – Lênin, t t ng H Chí Minh nhằm
m c tiêu tất cả vì con ng i. Tiên ti n không ch v n i dung, t t ng mà cả trong
hình th c bi u hi n, trong các ph ơng ti n chuy n tải n i dung.
B n s c dân t c bao g m nh ng giá tr văn hóa truy n th ng b n v ng c a
c ng đ ng các dân t c Vi t Nam đ c vun đắp qua l ch s hàng ngàn năm đấu
tranh d ng n c và gi n c. Đó là lòng yêu n c n ng nàn, ý chí t c ng dân
t c, tinh thần đoàn k t, ý th c c ng đ ng gắn k t cá nhân – gia đình – làng xã – T
qu c. Đó là lòng nhân ái, khoan dung, tr ng tình nghĩa, đạo lý, là đ c tính cần cù,
sáng tạo trong lao đ ng; s tinh t trong ng x , tính giản d trong l i s ng… Bản
sắc dân t c còn đậm nét cả trong các hình th c bi u hi n mang tính dân t c đ c đáo.
Có th nói, bản sắc c a m t dân t c là t ng th nh ng phẩm chất, tính cách, s c
s ng bên trong c a dân t c, giúp cho dân t c đó gi v ng đ c tính duy nhất, tính
th ng nhất, tính nhất quán so v i bản thân mình trong quá trình phát tri n. S c mạnh
và s c sáng tạo này có m i liên h g c r , lâu dài và b n v ng v i môi tr ng xã h i –
t nhiên và v i quá trình l ch s mà dân t c đó đã t n tại.
Bản sắc dân t c th hi n trong tất cả các lĩnh v c c a đ i s ng xã h i: cách
t duy, cách s ng, cách d ng n c, gi n c, cách sáng tạo trong văn hóa, khoa
h c, văn h c, ngh thuật… nh ng đ c th hi n sâu sắc nhất là trong h giá tr c a
dân t c. H giá tr là nh ng gì nhân dân quan tâm, là ni m tin mà nhân dân cho là
thiêng liêng, bất khả xâm phạm. Khi đ c chuy n thành các chuẩn m c xã h i, nó
đ nh h ng cho s ch n l a trong hành đ ng c a cá nhân và c ng đ ng. Vì vậy, nó
là cơ s tinh thần cho s n đ nh xã h i và s v ng vàng c a ch đ . H giá tr có
tính n đ nh rất l n và có tính b n v ng t ơng đ i, có s c mạnh gắn bó m i thành
viên trong c ng đ ng. Trong s ti n b và phát tri n c a xã h i, các giá tr này
th ng không bi n mất mà hóa thân vào các giá tr c a th i sau, theo quy luật k
th a và tái tạo.

159
Bản sắc dân t c phát tri n theo s phát tri n c a th ch kinh t , th ch xã
h i và th ch chính tr c a các qu c gia. Nó cũng phát tri n theo quá trình h i nhập
kinh t th gi i, quá trình giao l u văn hóa v i các qu c gia khác và s ti p nhận
tích c c văn hóa, văn minh nhân loại. Vì vậy, chúng ta ch tr ơng xây d ng và
hoàn thi n các giá tr và nhân cách con ng i Vi t Nam trong th i kỳ công nghi p
hóa, hi n đại hóa; xây d ng n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa và
h i nhập qu c t .
Bản sắc dân t c và tính chất tiên ti n c a n n văn hóa phải đ c thấm đ m
trong m i hoạt đ ng xây d ng, sáng tạo vật chất, ng d ng các thành t u khoa h c
- công ngh , giáo d c và đào tạo…, sao cho trong m i lĩnh v c hoạt đ ng chúng ta
có cách t duy đ c lập, có cách làm v a hi n đại v a mang sắc thái Vi t Nam. Đi
vào kinh t th tr ng, m r ng giao l u qu c t , công nghi p hóa, hi n đại hóa đất
n c phải ti p thu nh ng tinh hoa c a nhân loại song phải luôn luôn phát huy
nh ng giá tr truy n th ng và bản sắc dân t c.
Đ xây d ng n n văn hóa tiên ti n, đậm đà bản sắc dân t c chúng ta ch
tr ơng v a bảo v bản sắc dân t c v a m r ng giao l u, ti p thu tinh hoa văn hóa
nhân loại. Bảo v bản sắc dân t c phải gắn k t v i m r ng giao l u qu c t , ti p
thu có ch n l c nh ng cái hay, cái ti n b trong văn hóa các dân t c khác đ bắt k p
s phát tri n c a th i đại. Ch đ ng tham gia h i nhập và giao l u văn hóa v i các
qu c gia đ xây d ng nh ng giá tr m i c a văn hóa Vi t Nam đ ơng đại. Xây
d ng Vi t Nam thành m t đ a ch giao l u văn hóa khu v c và qu c t .
Gi gìn bản sắc dân t c phải đi li n v i ch ng nh ng cái lạc hậu, l i th i
trong phong t c, tập quán và l thói cũ.
Nét đ c tr ng n i bật c a văn hóa Vi t Nam là s th ng nhất mà đa dạng, là
s hòa quy n bình đẳng, s phát tri n đ c lập c a văn hóa các dân t c anh em cùng
s ng trên lãnh th Vi t Nam.

160
Hơn 50 dân t c trên đất n c ta đ u có nh ng giá tr và bản sắc văn hóa
riêng. Các giá tr và sắc thái đó b sung cho nhau, làm phong phú n n văn hóa Vi t
Nam th ng nhất và c ng c s th ng nhất dân t c.
Ba là, phát tri n v n hóa vì s hoàn thi n nhân cách con ng i và xây d ng
con ng i phát tri n v n hóa. Trong xây d ng v n hoá, tr ng tâm là ch m lo
xây d ng con ng i có nhân cách, l i s ng p, v i các c tính c b n: yêu n c,
nhân ái, ngh a tình, trung th c, oàn k t, c n cù, sáng t o.
Phát tri n văn hóa vì s hoàn thi n nhân cách con ng i và xây d ng con
ng i đ phát tri n văn hóa. Đây là m i quan h bi n ch ng.
Trong xây d ng văn hóa, tr ng tâm là chăm lo xây d ng con ng i có nhân
cách, l i s ng t t đ p, v i các đ c tính cơ bản: yêu n c, nhân ái, nghĩa tình, trung
th c, đoàn k t, cần cù, sáng tạo. Đây là nh ng đ c tính cơ bản nhất c a con ng i
Vi t Nam đáp ng yêu cầu phát tri n b n v ng đất n c.
Mu n xây d ng con ng i có nh ng đ c tính trên, cần phải:
-H ng các hoạt đ ng văn hóa, giáo d c, khoa h c vào vi c xây d ng co
ng i có th gi i quan khoa h c, h ng t i chân – thi n – m .
- Xây d ng và phát huy l i s ng “M i ng i vì m i ng i, m i ng i vì m i
ng i”; hình thành l i s ng có ý th c t tr ng, t ch , s ng và làm vi c theo Hi n
pháp và pháp luật.
- Tăng c ng giáo d c ngh thuật, nâng cao năng l c cảm th thẩm m cho
nhân dân, đ c bi t là thanh, thi u niên.
B n là, xây d ng ng b môi tr ng v n hóa, trong ó chú tr ng vai trò
c a gia ình, c ng ng. Phát tri n hài hòa gi a kinh t và v n hóa; c n chú y
n y u t v n hóa và con ng i trong phát tri n kinh t .
M i đ a ph ơng, c ng đ ng, cơ quan, đơn v , t ch c phải là m t môi tr ng
văn hóa lành mạnh, góp phần giáo d c, rèn luy n con ng i v nhân cách, l i s ng.
Th c hi n chi n l c phát tri n gia đình Vi t Nam, xây d ng gia đình th c
s là nơi hình thành, nuôi d ng nhân cách văn hóa và giáo d c n p s ng cho con

161
ng i. Phát huy giá trì truy n th ng t t đ p, xây d ng gia đình no ấm, ti n b , hạnh
phúc, văn minh.
Gắn k t các hoạt đ ng văn hóa v i phát tri n kinh t - xã h i, bảo đảm qu c
phòng, an ninh, v i ch ơng trình xây d ng nông thôn m i, đô th văn minh.
Phát huy các giá tr , nhân t tích c c trong văn hóa tôn giáo, tín ng ng;
khuy n khích các hoạt đ ng tôn giáo gắn bó v i dân t c, h ng thi n, nhân đạo,
nhân văn, ti n b , “t t đ i, đ p đạo”. Khuy n khích các hoạt đ ng “đ n ơn đáp
nghĩa”, “u ng n c nh ngu n”, t thi n, nhân đạo.
N m là, xây d ng và phát tri n v n hóa là s phát tri n chung c a toàn dân
do ng lãnh o, Nhà n c qu n lý, nhân dân là ch th sáng t o, i ng tri
th c gi vai trò quan tr ng:
M i ng i Vi t Nam phấn đấu vì dân giàu, n c mạnh, dân ch , công bằng,
văn minh đ u tham gia s nghi p xây d ng và phát tri n n n văn hóa n c nhà.
Công nhân, nông dân, trí th c là n n tảng kh i đại đoàn k t toàn dân, cũng là n n
tảng c a s nghi p xây d ng và phát tri n văn hóa d i s lãnh đạo c a Đảng, quản
lý c a Nhà n c. Đ i ngũ trí th c gắn bó v i nhân dân gi vai trò quan tr ng trong
s nghi p này. S nghi p xây d ng và phát tri n văn hóa c a n c nhà do Đảng
lãnh đạo, Nhà n c quản lý, nhân dân làm ch .
c. Đánh giá vi c th c hi n đư ng l i:
Qua 30 n m i m i, l nh v c xây d ng, phát tri n v n hóa, con ng i ã
t c nh ng k t qu quan tr ng. Nh ng ti n b trong giáo d c, đào tạo, khoa
h c, công ngh ; s kh i sắc trong hoạt đ ng văn hóa, văn ngh , truy n thông đại
chúng, bảo t n, phát huy các di sản văn hóa; s tăng c ng các thi t ch văn hóa cơ
s 1… làm cho đ i s ng tinh thần c a con ng i, xã h i phong phú, đa dạng hơn,
m ch ng th văn hóa c a nhân dân t ng b cđ c nâng lên.

1
Hi n nay cả n c có 7.484 di tích văn hóa cấp t nh, 3.202 di tích văn hóa cấp qu c gia; 48 di tích văn hóa qu c gia
đ c bi t, 8 di sản thiên nhiên đ c UNESCO vinh danh là di sản th gi i; có gần 19.000 th vi n các cấp; 154 bản
làng văn hóa; 5.429 nhà văn hóa các cấp; 857 cơ quan báo chí trong đó có 199 cơ quan báo chí in (86 báo trung ơng,
113 báo đ a ph ơng), 1 hãng thông tấn qu c gia, 105 báo, tạp chí đi n t , trong đó có 83 báo, tạp chí c a cơ quan

162
Bầu không khí xã h i dân ch , c i m hơn; dân trí đ c nâng cao; tính tích
c c cá nhân và xã h i, con ng i Vi t Nam th i kỳ công nghi p hóa, hi n đại hóa,
h i nhập qu c t t ng b cđ c đ nh hình trong đ i s ng. Quy n t do sáng tác,
quảng bá văn hóa, văn h c, ngh thuật đ c tôn tr ng; quy n t do tín ng ng, tôn
giáo và sinh hoạt tâm linh c a nhân dân đ c quan tâm th c hi n.
Phong trào “Toàn dân đoàn k t xây d ng đ i s ng văn hóa”, “Xây d ng
nông thôn m i” và các phong trào xóa đói, giảm nghèo, đ n ơn đáp nghĩa… đạt
đ c nh ng k t quả tích c c, tạo môi tr ng t t đ nuôi d ng, phát huy nh ng giá
tr nhân văn c a dân t c. Nhi u giá tr văn hóa truy n th ng c a c ng đ ng các dân
t cđ c phát huy, đ ng th i xuất hi n nh ng giá tr văn hóa m i.
Ngu n l c c a Nhà n c, c a xã h i đầu t cho văn hóa đ c nâng lên; h
th ng thi t ch văn hóa t Trung ơng đ n cơ s đ c xây d ng, t ng b c hoàn
thi n và phát huy tác d ng.
Giao l u, h p tác và h i nhập qu c t v văn hóa đ c m r ng, b c đầu
góp phần làm phong phú hơn đ i s ng văn hóa trong n c và quảng bá hình ảnh
đất n c, con ng i Vi t Nam ra n c ngoài.
S lãnh đạo, ch đạo, quản lý văn hóa có ti n b ; các văn bản pháp lý, cơ ch ,
chính sách v văn hóa, con ng i t ng b cđ c đ i m i, hoàn thi n1; đ i ngũ
làm công tác văn hóa có b c tr ng thành.
V h n ch , khuy t i m: So v i nh ng thành t u đạt đ c v chính tr , kinh
t , xã h i, qu c phòng, an ninh, đ i ngoại, thành t u phát tri n văn hóa, xây d ng
con ng i ch a t ơng x ng. Nh ng hạn ch , y u kém trong lĩnh v c xây d ng văn
hóa, con ng i đã đ c Đảng ta ch rõ t lâu, nh ng chậm đ c khắc ph c, 10 năm
gần đây, văn hóa trên m t s m t có chi u h ng xu ng cấp.

báo chí in và 22 báo, tạp chí đi n t đ c lập; 67 đài phát thanh truy n hình (2 đài qu c gia, 64 đài đ a ph ơng và Đài
Truy n hình k thuật s VTC…)
1
T năm 1998 đ n nay, Qu c h i đã ban hành 16 luật; Chính ph đã ban hành 68 ngh quy t, ngh đ nh, quy t
đ nh… v văn hóa.

163
Lĩnh v c xây d ng con ng i còn nhi u hạn ch , khuy t đi m. S xu ng cấp
v văn hóa, đạo đ c trong xã h i, đ c bi t là tình trạng suy thoái v t t ng chính
tr , đạo đ c, l i s ng c a m t b phận không nh cán b , đảng viên di n bi n ph c
tạp. Hi n t ng phai nhạt lý t ng; l i s ng th c d ng, v k , vô cảm; s vô trách
nhi m, thi u k luật trong lao đ ng, hoạt đ ng công v ; s l ch lạc trong sáng tác,
trình di n, cảm th văn h c, ngh thuật,… ch a đ c khắc ph c.
Môi tr ng văn hóa b ô nhi m và có nh ng di n bi n ph c tạp. Nh ng t
nạn, tiêu c c trong hoạt đ ng, quản lý văn hóa chậm đ c ngăn ch n, đẩy lùi đã tác
đ ng xấu đ n quá trình phát tri n văn hóa, xây d ng đạo đ c, nhân cách, l i s ng
c a con ng i và n p s ng c a c ng đ ng.
Đ i s ng văn hóa tinh thần nhi u nơi còn nghèo nàn, đơn đi u; s chênh
l ch v hạ tầng văn hóa, thi t ch văn hóa và khoảng cách h ng th văn hóa gi a
mi n núi, vùng sâu, vùng xa v i đô th và gi a các tầng l p nhân dân có xu h ng
tăng lên.
Chất l ng, hi u quả bảo t n, phát huy các di sản còn nhi u hạn ch , ch a
gắn k t v i phát tri n kinh t - xã h i, ch a đáp ng t t yêu cầu giáo d c truy n
th ng, b i đắp lòng t hào v văn hi n, văn hóa dân t c.
Chất l ng sáng tạo các giá tr văn hóa m i còn nhi u hạn ch , ít các công
trình, tác phẩm có giá tr t t ng, ngh thuật, khoa h c cao. Hoạt đ ng văn hóa –
ngh thuật, báo chí – truy n thông, giáo d c – đào tạo, khoa h c – công ngh ch a
gắn bó th ng xuyên, ch t ch , ph c v tích c c yêu cầu phát tri n văn hóa, xây
d ng con ng i. Xu h ng “th ơng mại hóa”, “b nh thành tích”, chạy theo s
l ng, hình th c, b n i,… ch a đ c khắc ph c; vẫn còn nh ng hoạt đ ng, nh ng
sản phẩm chất l ng kém, “phi văn hóa”, thậm chí “phản văn hóa”.
Hi u quả h i nhập qu c t v văn hóa còn hạn ch , m t s m t bất cập. Hoạt
đ ng văn hóa đ i ngoại ch a sâu r ng; thông tin, truy n thông đ i ngoại còn hạn
ch . Vi c ti p thu, quảng bá sản phẩm văn hóa n c ngoài có nơi, có lúc thi u ch t

164
ch , thi u ch n l c, ch a đ c thẩm đ nh m t cách khoa h c, gây ảnh h ng tiêu
c c đ i v i m t b phận công chúng, nhất là gi i tr .
Lãnh đạo, quản lý văn hóa còn nhi u m t bất cập. H th ng pháp luật, cơ ch ,
chính sách ch a đ ng b , ch a sát th c ti n. Đ i ngũ cán b lãnh đạo, quản lý văn
hóa các cấp ch a t ơng x ng v i yêu cầu, nhi m v . Ngu n l c đầu t cho văn hóa
còn hạn h p, đầu t dàn trải, hi u quả thấp.
Nguyên nhân:
Thành t u t c trong phát tri n v n hóa, xây d ng con ng i là k t qu
t ng h p c a nhi u nhân t .
Nh ng thành t u phát tri n kinh t - xã h i trong 30 năm đ i m i; xu th
hòa bình, h p tác, phát tri n gi a các qu c gia trên th gi i,… tạo môi tr ng và
nh ng đi u ki n thuận l i cho s nghi p sáng tạo, quảng bá, h ng th văn hóa,
xây d ng con ng i Vi t Nam.
Nhân dân ta có truy n th ng văn hóa và nh ng phẩm chất đạo đ c t t đ p.
Phần l n đ i ngũ trí th c, văn ngh sĩ Vi t Nam yêu n c, gắn bó v i Đảng, v i
nhân dân, v i ch đ , có tâm huy t, trách nhi m và tài năng sáng tạo. Ý th c làm
ch và năng l c sáng tạo c a nhân dân, đ i ngũ trí th c đã đ c k th a, phát huy
trong nh ng năm đ i m i. Đó là ngu n g c c a thành công.
Trong 30 năm đ i m i, Đảng đã ban hành và lãnh đạo th c hi n nhi u ch
tr ơng, chính sách liên quan đ n xây d ng, phát tri n văn hóa, con ng i. Nhà
n c, M t trận T qu c, các t ch c chính tr - xã h i quan tâm và chú tr ng kh i
x ng, đ ng viên nhân dân t ch c các phong trào, các cu c vận đ ng phát tri n
văn hóa, xây d ng con ng i, tạo nên nh ng tác đ ng tích c c. S n l c c a cả h
th ng chính tr d i s lãnh đạo c a Đảng là nhân t có ý nghĩa quy t đ nh, tạo nên
nh ng thành t u trên lĩnh v c văn hóa, xây d ng con ng i.
Nh ng y u kém, b t c p trong xây d ng, phát tri n văn hóa, con ng i bắt
ngu n t nhi u nguyên nhân.

165
V khác quan, bên cạnh vi c ti p nhận các tác đ ng tích c c phát tri n kinh
t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa và h i nhập qu c t , chúng ta phải đ i
m t v i các tác đ ng tiêu c c c a cơ ch th tr ng, h i nhập qu c t . Giá tr vật
chất, l i ích và t do cá nhân đ c đ cao; m t m t, là đ ng l c thúc đẩy s năng
đ ng sáng tạo; m t khác, kích thích ch nghĩa cá nhân, ham mu n vật chất, l i s ng
th c d ng. S du nhập t nhi u ngu n, nhi u kênh, các sản phẩm văn hóa đ loại,
trong đó có cả nh ng sản phẩm đ c hại, đã tác đ ng đ n m t b phận cán b , đảng
viên và nhân dân, nhất là l p tr , dẫn đ n tình trạng l ch chuẩn, lạc hậu và đảo l n
h giá tr văn hóa, con ng i.
Qua 30 năm đ i m i, đ i s ng tinh thần đã có nhi u thay đ i, song tàn d lạc
hậu, tâm lý, l i s ng ti u nông, sản xuất nh ; t duy, phong cách trong cơ ch cũ;
thói h , tật xấu và nh ng m t hạn ch c a ng i Vi t Nam vẫn đang t n tại dai
dẳng, tr thành l c cản quá trình sáng tạo văn hóa, xây d ng đạo đ c, nhân cách,
l i s ng c a con ng i Vi t Nam th i kỳ m i.
V ch quan, xây d ng và phát tri n văn hóa, con ng i là lĩnh v c r ng l n,
nhạy cảm, ph c tạo; s lãnh đạo c a Đảng, quản lý c a Nhà n c vẫn cò bất cập v
nhận th c lý luận và t ch c th c hi n.
Công tác t ng k t th c ti n, nghiên c u lý luận v xây d ng, phát tri n văn
hóa, con ng i ch a đ c chú tr ng đúng m c, do vậy nhận th c lý luận, t duy lý
luận ch a theo k p nh ng bi n đ i quá nhanh trong đ i s ng văn hóa khu v c, th
gi i và trong n c; ch a bao quát, cập nhật đ c nh ng thành t u lý luận m i,
nh ng nhân t th c ti n m i. Nhi u cấp y, chính quy n, đoàn th , cán b , đảng
viên nhận th c ch a đầy đ v ch c năng, vai trò to l n c a văn hóa (th ng đ ng
nhất văn hóa v i lĩnh v c văn hóa c th c a ngành văn hóa) và v ý th c s ng còn
c a vi c xây d ng con ng i.
Nhi u ch tr ơng, quan đi m đúng đắn c a Đảng v xây d ng, phát tri n văn
hóa, con ng i chậm đ c th ch hóa, c th hóa. Nhi u cấp y, chính quy n ch a
quan tâm đầy đ , thậm chí xem nh lĩnh v c quan tr ng này; lãnh đạo, ch đạo

166
thi u quy t li t, có nơi buông l ng, khoán trắng cho cơ quan chuyên môn. Ngu n
l c, ph ơng th c đầu t cho phát tri n văn hóa, con ng i còn nhi u hạn ch .CÔng
tác quy hoạch, đào tạo, b i d ng, b trí, phát huy đ i ngũ cán b văn hóa ch a
đúng tầm, hi u quả thấp.
II. QUÁ TRÌNH NHẬN TH C VÀ CH TR ƠNG GIẢI QUYẾT CÁC
VẤN ĐỀ XÃ HỘI:
Các vấn đ xã h i nói trong ch ơng này bao g m nhi u lĩnh v c nh : vi c
làm, thu nhập, bình đẳng xã h i, khuy n khích làm giàu, xóa đói, giảm nghèo,
chăm sóc s c kh e, cung ng d ch v công, an sinh xã h i, c u tr xã h i, chính
sách dân s và k hoạch hóa gia đình.v.v…
1. Thời kỳ tr ớc đổi mới:
a. Ch trương c a Đảng v giải quyết các vấn đ xã h i:
Giai o n 1945 1954:
Ngay sau cách mạng tháng Tám năm 1945 và trong nh ng năm th c hi n
nhi m v kháng chi n, ki n qu c, chính sách xã h i c a Đảng đ c ch đạo b i t
t ng: chúng ta giành đ c đ c lập t do r i mà dân ta c ch t đói, ch t rét, thì t
do đ c lập cũng không làm gì. Dân ch bi t rõ giá tr c a t do, c a đ c lập khi mà
dân đ c ăn no, m c đ 1. Do đó, chính sách xã h i cấp bách lúc này là làm cho dân
có ăn, làm cho dân có m c, làm cho dân có ch , làm cho dân đ c h c hành. Ti p
sau đó là làm cho ng i nghèo thì đ ăn, ng i đ ăn thì khá giàu, ng i khá giàu
thì giàu thêm. Ch tr ơng này đã nhanh chóng đi vào cu c s ng và đạt đ c nh ng
hi u quả thi t th c.
Các vấn đ xã h i đ c giải quy t trong mô hình Dân ch nhân dân: Chính
ph có ch tr ơng và h ng dẫn đ các tầng l p nhân dân ch đ ng và t t ch c
giải quy t các vấn đ xã h i c a chính mình. Chính sách tăng gia sản xuất (nhằm t
cấp t túc), ch tr ơng ti t ki m, đ ng cam c ng kh tr thành phong trào r ng rãi,
t cơ quan chính ph đ n b đ i, dân chúng, đ c coi tr ng nh đánh gi c. Khuy n

1
Xem H Chí Minh: Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2002, t.4, tr.152

167
khích m i thành phần xã h i phát tri n kinh t theo cơ ch th tr ng. Th c hi n
chính sách đi u hòa l i ích gi a ch và th .
Giai o n 1955 1975:
Các vấn đ xã h i đ c giải quy t trong mô hình ch nghĩa xã h i ki u cũ,
trong hoàn cảnh chi n tranh. Ch đ phân ph i v th c chất là theo ch nghĩa bình
quân. Nhà n c và tập th đáp ng các nhu cầu xã h i thi t y u bằng ch đ bao
cấp tràn lan d a vào vi n tr .
Giai o n 1975 1985:
Các vấn đ xã h i đ c giải quy t theo cơ ch k hoạch hóa tập trung, quan
liêu, bao cấp, trong hoàn cảnh đất n c lâm vào kh ng hoảng kinh t - xã h i
nghiêm tr ng, ngu n vi n tr giảm dần, b bao vây, cô lập và cấm vận.
b. Đánh giá vi c th c hi n đư ng l i:
Thành t u:
Chính sách xã h i trong 9 năm kháng chi n, ki n qu c, ti p sau đó là th i
bao cấp tuy có nhi u nh c đi m và hạn ch nh ng đã bảo đảm đ cs n đ nh
c a xã h i, đ ng th i còn đạt đ c thành t u phát tri n đáng t hào trên m t s lĩnh
v c nh văn hóa, giáo d c, y t , l i s ng, đạo đ c, k c ơng và an ninh xã h i,
hoàn thành nghĩa v c a hậu ph ơng l n đ i v i ti n tuy n l n.
Nh ng thành t u đó nói lên bản chất t t đ p c a ch đ m i và s lãnh đạo
đúng đắn c a Đảng trong giải quy t các vấn đ xã h i trong đi u ki n chi n tranh
kéo dài, kinh t chậm phát tri n.
H n ch và nguyên nhân:
Trong xã h i đã hình thành tâm lý th đ ng, lại vào Nhà n c và tập th
trong cách giải quy t các vấn đ xã h i; ch đ phân ph i trên th c t là bình quân,
cào bằng, không khuy n khích nh ng đơn v , cá nhân làm t t, làm gi i v.v… Đã
hình thành m t xã h i đóng, n đ nh nh ng kém năng đ ng, chậm phát tri n v
nhi u m t.

168
Nguyên nhân cơ bản c a các hạn ch trên là chúng ta đ t ch a đúng tầm
chính sách xã h i trong quan h v i chính sách thu c các lĩnh v c khác, đ ng th i
lại áp d ng và duy trì quá lâu cơ ch quản lý kinh t k hoạch hóa tập trung quan
liêu, bao cấp.
2. Trong thời kỳ đổi mới:
a. Quá trình đ i m i nhận th c v giải quyết các vấn đ xã h i:
Tại Đại h i VI, lần đầu tiên Đảng nâng các vấn đ xã h i lên tầm chính sách
xã h i, đ t rõ tầm quan tr ng c a chính sách xã h i đ i v i chính sách kinh t và
chính sách các lĩnh v c khác. Đại h i cho rằng trình đ phát tri n kinh t là đi u
ki n vật chất đ th c hi n chính sách xã h i nh ng nh ng m c tiêu xã h i lại là
m c đích c a các hoạt đ ng kinh t . Ngay trong khuôn kh c a hoạt đ ng kinh t ,
chính sách xã h i có ảnh h ng tr c ti p đ n năng suất lao đ ng, chất l ng sản
phẩm… Do đó, cần có chính sách xã h i cơ bản, lâu dài phù h p v i khả năng
trong ch ng đ ng đầu tiên c a th i kỳ quá đ .
M c tiêu c a chính sách xã h i th ng nhất v i m c tiêu phát tri n kinh t
ch đ u nhằm phát huy s c mạnh c a nhân t con ng i. Phát tri n kinh t là cơ s
và ti n đ đ th c hi n các chính sách xã h i đ ng th i th c hi n t t các chính sách
xã h i là đ ng l c thúc đẩy phát tri n kinh t .
Đại h i VIII c a Đảng ch tr ơng h th ng chính sách xã h i phải đ c
hoạch đ nh theo nh ng quan đi m sau đây:
- Tăng tr ng kinh t phải gắn li n v i ti n b và công bằng xã h i ngay
trong t ng b c và trong su t quá trình phát tri n. Công bằng xã h i phải th hi n
cả khâu phân ph i h p lý t li u sản xuất cũng nh khâu phân ph i k t quả sản
xuất, vi c tạo đi u ki n cho m i ng i đ u có cơ h i phát tri n và s d ng t t
năng l c c a mình.
- Th c hi n nhi u hình th c phân ph i
- Khuy n khích làm giàu h p pháp đi đôi v i tích c c xóa đói, giảm nghèo.
- Các vấn đ chính sách xã h i đ u giải quy t theo tinh thần xã h i hóa.

169
Đại h i IX c a Đảng ch tr ơng, các chính sách xã h i phải h ng vào phát
tri n và làm lành mạnh hóa xã h i, th c hi n công bằng trong phân ph i, tạo đ ng
l c mạnh m phát tri n sản xuất, tăng năng suất lao đ ng xã h i, th c hi n bình
đẳng trong các quan h xã h i, khuy n khích nhân dân làm giàu h p pháp.
Đại h i X c a Đảng ch tr ơng, phải k t h p các m c tiêu kinh t v i các
m c tiêu xã h i trong phạm vi cả n c, t ng lĩnh v c, đ a ph ơng.
Trong đi u ki n Vi t Nam gia nhập T ch c Th ơng mại th gi i (WTO),
h i nhập sâu r ng hơn vào h th ng kinh t qu c t , h i ngh Trung ơng 4 khóa X
(tháng 1/2007) nhấn mạnh: phải giải quy t t t các vấn đ xã h i nảy sinh trong quá
trình th c thi các cam k t v i WTO. Xây d ng cơ ch đánh giá và cảnh báo đ nh kỳ
v tác đ ng c a vi c gia nhập WTO đ i v i lĩnh v c xã h i đ có bi n pháp x lý
ch đ ng, đúng đắn, k p th i.
Đại h i XI c a Đảng ch tr ơng phát tri n toàn di n, mạnh m các lĩnh v c
văn hóa, xã h i hài hòa v i phát tri n kinh t .
Đại h i XII xác đ nh: Quản lý phát tri n xã h i, th c hi n ti n b công bằng
xã h i.
b. Quan đi m v giải quyết các vấn đế xã h i:
M t là, k t h p các m c tiêu kinh t v i các m c tiêu xã h i
K hoạch phát tri n kinh t phải tính đ n m c tiêu phát tri n các lĩnh v c xã
h i có liên quan tr c ti p.
M c tiêu phát tri n kinh t phải tính đ n các tác đ ng và hậu quả xã h i có
th xảy ra đ ch đ ng x lý.
Phải tạo đ c s th ng nhất, đ ng b gi a chính sách kinh t và chính sách
xã h i.
S k t h p gi a 2 loại m c tiêu này phải đ c quán tri t tất cả các cấp, các
ngành, các đ a ph ơng, t ng đơn v kinh t cơ s .

170
Hai là, xây d ng và hoàn thi n th ch g n k t t ng tr ng kinh t v i ti n
b , công b ng xã h i trong t ng b c và t ng chính sách phát tri n.
Trong t ng b c và t ng chính sách phát tri n (c a chính ph hay c a ngành,
c a trung ơng hay đ a ph ng), cần đ t rõ và x lý h p lý vi c gắn k t gi a tăng
tr ng kinh t v i ti n b và công bằng xã h i.
Nhi m v “gắn k t” này không d ng lại nh m t khẩu hi u, m t l i khuy n
ngh mà phải đ c pháp ch hóa thành các th ch có tính c ng ch , bu c các ch
th phải thi hành.
Các cơ quan, các nhà hoạch đ nh chính sách phát tri n qu c gia phải thấu
tri t quan đi m phát tri n b n v ng, phát tri n “sạch”, phát tri n hài hòa, không
chạy theo s l ng tăng tr ng bằng m i giá.
Ba là, chính sách xã h i c th c hi n trên c s phát tri n kinh t , g n bó
h u c gi a quy n l i và ngh a v , gi a c ng hi n và h ng th .
Chính sách xã h i có v trí, vai trò đ c lập t ơng đ i so v i kinh t , nh ng
không th tách r i trình đ phát tri n kinh t cũng không th d a vào vi n tr nh
th i bao cấp.
Trong chính sách xã h i phải gắn bó gi a quy n l i và nghĩa v , gi a c ng
hi n và h ng th . Đó là m t yêu cầu c a công bằng xã h i và ti n b xã h i; xóa
b quan đi m bao cấp, cào bằng; chấm d t cơ ch xin – cho trong chính sách xã h i.
B n là, coi tr ng ch tiêu GDP bình quân u ng i g n v i ch tiêu phát
tri n con ng i (HDI) và ch tiêu phát tri n các l nh v c xã h i.
Quan đi m này khẳng đ nh m c tiêu cu i cùng và cao nhất c a s phát tri n
phải là vì con ng i, vì m t xã h i dân giàu, n c mạnh, dân ch , công bằng, văn
minh. Phát tri n phải b n v ng, không chạy theo s l ng tăng tr ng.
c. Ch trương giải quyết các vấn đ xã h i:
M t là, khuy n khích m i ng i dân làm giàu theo pháp lu t, th c hi n có
hi u qu m c tiêu xóa ói gi m nghèo.
Tạo cơ h i, đi u ki n cho m i ng i ti p cận bình đẳng các ngu n l c phát tri n.

171
Tạo đ ng l c làm giàu trong đông đảo dân c bằng tài năng, sáng tạo c a
bản thân, trong khuôn kh pháp luật và đạo đ c cho phép. Có chính sách hạn ch
phân hóa giàu nghèo, giảm chênh l ch m c s ng gi a nông thôn và thành th .
Xây d ng và th c hi n có k t quả cao ch ơng trình xóa đói giảm nghèo; đ
phòng tái đói, tái nghèo; nâng cao dần chuẩn đói nghèo khi m c s ng chung tăng lên.
Hai là, b o m cung ng d ch v công thi t y u, bình ng cho m i ng i
dân, t o vi c làm và thu nh p, ch m sóc s c kh e c ng ng.
Xây d ng h th ng an sinh xã h i đa dạng; phát tri n mạnh h th ng bảo hi m.
Đa dạng hóa các loại hình c u tr xã h i, tạo nhi u vi c làm trong n c và
đẩy mạnh xuất khẩu lao đ ng.
Th c hi n chính sách u đãi xã h i.
Đ i m i chính sách ti n l ơng; phân ph i thu nhập xã h i công bằng, h p lý.
Ba là, phát tri n h th ng y t công b ng và hi u qu .
Hoàn thi n mạng l i y t cơ s ; quan tâm chăm sóc y t t t hơn đ i v i các
đ it ng chính sách; phát tri n các d ch v y t công ngh cao, các d ch v y t
ngoài công lập.
B n là, xây d ng chi n l c qu c gia v nâng cao s c kh e và c i thi n gi ng nòi
Quan tâm chăm sóc s c kh e sinh sản. Giảm nhanh t l tr em suy dinh d ng.
Đẩy mạnh công tác bảo v gi ng nòi, kiên trì phòng ch ng HIV/AIDS và các
t nạn xã h i.
N m là, th c hi n t t các chính sách dân s và k ho ch hóa gia ình.
Giảm t c đ tăng dân s , bảo đảm quy mô và cơ cấu dân s h p lý.
Xây d ng gia đình no ấm, ti n b , hạnh phúc; bảo đảm bình đẳng gi i;
ch ng nạn bạo hành trong quan h gia đình.
Sáu là, chú tr ng các chính sách u ãi xã h i
B y là, i m i c ch qu n l và ph ng th c cung ng các d ch v công c ng.

172
d. Đánh giá s th c hi n đư ng l i:
Qua 30 năm đ i m i, vi c giải quyét các vấn đ xã h i đã đạt đ c nhi u thành
t u quan tr ng:
V lao ng vi c làm: Các chính sách v lao đ ng và vi c làm c a Nhà n c
đã chuy n bi n theo h ng ngày càng phù h p hơn v i n n kinh t th tr ng đ nh
h ng xã h i ch nghĩa. B Luật Lao đ ng đ c s a đ i nhi u lần qua các năm (2002,
2006, 2007, 2012) đã tạo hành lang pháp lý cho vi c hoàn thi n các tiêu chuẩn lao
đ ng, thi t lập quan h lao đ ng gi a các ch th , đi u ch nh các quan h xã h i có
liên quan đ n quan h lao đ ng nh h p đ ng lao đ ng, th a c lao đ ng tập th , ti n
l ơng, bảo hi m xã h i, th i gian làm vi c, v sinh lao đ ng, k luật lao đ ng, giải
quy t tranh chấp lao đ ng, đình công. M i năm bình quân tạo ra 1,5-1,6 tri u vi c làm
m i. Năm 2014, lao đ ng trong khu v c chính th c đạt trên 30% và lao đ ng đã qua
đào tạo chi m khoảng 49% t ng s lao đ ng. Xây d ng và tri n khai Luật vi c làm;
nghiên c u xây d ng Ch ơng trình vi c làm công.
V gi m nghèo b n v ng: Trong 30 năm qua, Đảng và Nhà n c ta luôn nhất
quán v chính sách giảm nghèo b n v ng đi đôi v i khuy n khích làm giàu h p pháp.
Đã đẩy mạnh vi c tri n khai th c hi n các ngh quy t c a Chính ph và Ch ơng trình
m c tiêu qu c gia v giảm nghèo, trong đó chú tr ng chính sách giảm nghèo đa chi u
và khắc ph c nguy cơ tái nghèo, nhất là đ i v i các huy n nghèo, u tiên ng i nghèo
là đ ng bào dân t c thi u s thu c huyên nghèo, xã biên gi i, xã an toàn khu, xã, thôn,
bản đ c bi t khó khăn, vùng bãi ngang ven bi n, hải đảo; thu h p chênh l ch v m c
s ng và an sinh xã h i so v i bình quân cả n c. Đã ti n hành đi u ch nh chuẩn nghèo
theo t ng th i kỳ phù h p v i đi u ki n kinh t - xã h i c a đất n c. T l h nghèo
cả n c giảm bình quân 1,5 – 2%/năm; các huy n, xã đ c bi t khó khăn có t l h
nghèo giảm 4%/năm theo tiêu chuẩn nghèo t ng giai đoạn. Năm 1993, t l h nghèo
cả n c còn 58,1%, đ n năm 2011, t l h nghèo giảm còn 9,5%, năm 2013 còn
7,8%, năm 2014, còn 5,8 – 6%, năm 2015 t l h nghèo trong cả n c còn 4,5%;

173
riêng các huy n nghèo còn 28%. Thành t u v giảm nghèo c a Vi t Nam đã đ c
Liên h p qu c và c ng đ ng qu c t công nhận, đánh giá cao.
Ch m sóc s c kh e nhân dân đã có nhi u ti n b . H th ng cơ s y t đã đ c
hình thành trong cả n c; s bác sĩ, s gi ng b nh trên m t vạn dân tăng nhanh. H
th ng d ch v y t ngày càng đ c nâng cao chất l ng. Trong 10 năm gần đây, các
quan đi m, ch tr ơng, chính sách c a Đảng đã đ c th ch hóa trong Hi n pháp
năm 2013 và 20 luật liên quan đ n lĩnh v c y t , dân s , tạo cơ s pháp lý quan tr ng
đ i v i lĩnh v c y t . Trong lĩnh v c y t , đã có nhi u ch tr ơng, chính sách t ơng
đ i toàn di n, c i tr ng cả v xây d ng th ch , y t d phòng, y h c c truy n, quản
lý thu c, khám, ch a b nh, ph c h i ch c năng, v sinh an toàn th c phẩm.
Chính sách u ãi ng i có công đã đ c Đảng và Nhà n c ta đ c bi t quan
tâm. Cả n c hi n nay có khoảng 8,8 tri u ng i có công, chi m khoảng 10% dân s ,
có khoảng 1,4 tri u ng iđ ch ng tr cấp th ng xuyên. Bảo đảm m c s ng c a
ng i có công bằng ho c cao hơn m c s ng trung bình c a dân c trên đ a bàn c trú.
V chính sách an sinh xã h i: Xây d ng và hoàn thi n h th ng an sinh xã h i
toàn di n và đa dạng, ngày càng m r ng và hi u quả. Phát tri n mạnh h th ng bảo
hi m, nh bảo hi m xã h i, bảo hi m y t , bảo hi m thất nghi p, bảo hi m tai nạn lao
đ ng và b nh ngh nghi p; khuy n khích và tạo đi u ki n thuận l i đ ng i lao đ ng
ti p cận và tham gia các loại hình bảo hi m; m r ng các hình th c u tr xã h i, nhất
là đ i v i các đ i t ng khó khăn. Phát tri n h th ng an sinh xã h i phù h p v i trình
đ phát tri n kinh t - xã h i, khả năng huy đ ng và cân đ i ngu n l c c a đất n c
trong t ng th i kỳ; u tiên nh ng ng i có hoàn cảnh đ c bi t khó khăn, ng i nghèo
và đ ng bào dân t c thi u s . Xây d ng h th ng an sinh xã h i có tính chia s gi a
Nhà n c, xã h i và ng i dân, gi a các nhóm dân c trong m t th h và gi a các th
h , trong đó Nhà n c gi vai trò ch đạo trong vi c th c hi n chính sách an sinh xã
h i. H th ng an sinh xã h i phát tri n không ng ng. Đ n năm 2014, cả n c có hơn
11 tri u ng i tham gia bảo hi m xã h i bắt bu c, 190 nghìn ng i tham gia bảo hi m
xã h i t nguy n, hơn 9 triêu ng i tham gia bảo hi m thất nghi p và hơn 61 tri u

174
ng i tham gia bảo hi m y t . Ra soát, đi u ch nh, b sung hoàn thi n chính sách v
an sinh xã h i; bảo hi m xã h i; bảo hi m y t , tr giúp xã h i, u đãi xã h i.
Bảo đảm cung ng m t s d ch v xã h i cơ bản cho ng i dân, đ c bi t là
ng i nghèo, ng i có hoàn cảnh khó khăn và đ ng bào dân t c thi u s v giáo d c
t i thi u, y t t i thi u, nhà t i thi u; bảo đảm n c sạch; bảo đảm thông tin. Đã xây
d ng và th c hi n chi n l c phát tri n nhà qu c gia và ch ơng trình xóa nhà tạm,
phát tri n nhà xã h i.
H th ng pháp luật và các chính sách phát tri n các lĩnh v c xã h i ngày càng
đ c b sung và hoàn thi n hơn. Di n th h ng chính sách ngày càng m r ng, m c
h tr đ c nâng lên. Ngu n l c đầu t các lĩnh v c xã h i ngày càng đ c tăng
c ng và đa dạng hóa.
Đã ban hành và t ch c th c hi n nhi u chính sách đ xây d ng, phát huy vai
trò các giai tầng xã h i trong s nghi p đ i m i. Đ ng th i, đã xây d ng, ban hành và
th c hi n nhi u chính sách, pháp luật v bình đẳng gi i, v chăm sóc bà m và tr em,
hôn nhân và gia đình, chăm sóc ng i cao tu i, phòng, ch ng t nạn xã h i, bao l c
gia đình.
Ti p t c hoàn thi n chính sách, pháp luật v dân t c, tôn giáo; đã tăng c ng
đầu t v k t cấu hạ tầng, kinh phí cho mi n núi, vùng sâu, vùng xa, tạo chuy n
bi n rõ r t trong phát tri n kinh t , văn hóa, xã h i, nâng cao đ i s ng vật chất và
tinh thần c a đ ng bào các dân t c thi u s . Phát huy nh ng giá tr văn hóa, đạo
đ c t t đ p c a các dân t c và các tôn giáo trong công cu c xây d ng và bảo v T
qu c xã h i ch nghĩa.
Tuy nhiên, vi c giải quy t các vấn đ xã h i còn nhi u h n ch , y u kém, nh ng
b c xúc xã h i có chi u h ng gia tăng.
M t s chính sách xã h i chậm đ i m i, ch a sát th c ti n, thi u cơ s khoa
h c; còn thi u nh ng chính sách đ c thù cho nh ng vùng đ c thù; thi u cơ ch , chính
sách đi u ti t h p lý quan h l i ích, đi u hòa các quan h xã h i, ki m soát các r i ro,

175
mâu thuẫn, xung đ t xã h i. Ti n l ơng ch a bảo đảm cu c s ng cán b , công ch c,
viên ch c. Cải cách ti n l ơng ti n hành chậm, ch a đạt m c tiêu, yêu cầu đ ra.
Phân hóa giàu nghèo có xu h ng gia tăng; phân tầng xã h i theo xu h ng
không h p th c di n bi n ph c tạp. Quản lý xã h i còn nhi u bất cập, lúng túng,
ch ng chéo, thi u hi u quả; tiêu c c xã h i, t nạn xã h i, tai nạn xã h i, t i phạm xã
h i có chi u h ng gia tăng.
Giảm nghèo thi u b n v ng. Ch a hình thành cơ ch đ ng b v giảm nghèo đa
chi u, đa m c tiêu. Nhi u chính sách an sinh xã h i và giảm nghèo ch ng chéo nhau
và ch ng chéo v i các chính sách khác. Đ i s ng c a m t b phận nhân dân còn nhi u
khó khăn; k t cấu hạ tầng xã h i nhi u đ a ph ơng, khu v c, nhất là vùng sâu, vùng
xa còn nhi u hạn ch , m t b phận nhân dân ch a đ ch ng th m t cách công
bằng các thành quả c a công cu c đ i m i. Bất bình đẳng xã h i v thu nhập, giáo d c,
y t , văn hóa, an sinh xã h i,… châm đ c khắc ph c.
M t s b c xúc xã h i chậm đ c giải quy t; m t s vấn đ m i nảy sinh liên
quan đ n giai cấp, dân t c, tôn giáo, dân s , đất đai, lao đ ng, vi c làm, thu nhập,…
ch a có giải pháp khắc ph c hi u quả. T đó, xuất hi n nhi u đi m nóng, tình trạng
khi u ki n đông ng i và nh ng căng thẳng trong quan h xã h i, ti m ẩn nguy cơ gây
mất n đ nh chính tr - xã h i. M t s vấn đ phát sinh trong lĩnh v c tôn giáo, l i
d ng tôn giáo đ ch ng phá Đảng, Nhà n c ch a đ c giải quy t k p th i, th a đáng.
Nguyên nhân:
Nh ng thành t u nêu trên có nhi u nguyên nhân: Các ch tr ơng, chính sách
c a Đảng, Nhà n c giải quy t các vấn đ xã h i cơ bản là đúng đắn, h p lòng dân.
Đã đ ng viên, khai thác các ngu n l c trong nhân dân cùng v i Nhà n c và s h
tr c a nhi u t ch c qu c t đ giải quy t các vấn đ xã h i. Đảng, Nhà n c, M t
trận T qu c và các t ch c chính tr - xã h i đã quan tâm, chú tr ng giải quy t các
vấn đ xã h i.
Nh ng h n ch do nhi u nguyên nhân khách quan và ch quan, song nguyên
nhân ch quan là chính.

176
Là m t n c nông nghi p v n nghèo nàn, lạc hậu, th ng xuyên b thiên tai,
lại trải qua hơn 30 năm chi n tranh đ lại nhi u hậu quả xã h i n ng n , cho nên
các vấn đ xã h i không th giải quy t tri t đ trong m t th i gian ngắn.
Nhận th c c a nhi u cấp y đảng và chính quy n v các vấn đ xã h i, chính
sách xã h i ch a đầy đ và sâu sắc; có nơi còn coi nh mô hình và ph ơng th uc
quản lý xã h i, ch a có s gắn k t gi a chính sách phát tri n kinh t v i giải quy t
các vấn đ xã h i.
Chính sách xã h i chậm đ i m i so v i chính sách kinh t . Quản lý nhà n c
còn nhi u bất cập, ch ng chéo. Còn thi u nh ng giải pháp h u hi u đ thu h p
khoảng cách v m c s ng và an sinh xã h i gi a các vùng, mi n. Vi c t ch c th c
hi n chính sách, pháp luật ch a nghiêm, hi u quả thấp; s ph i h p gi a các b ,
ngành, đ a ph ơng ch a ch t ch ; phân công trách nhi m không rõ; thi u th ch và
thi t ch đ tạo ra hành lang pháp lý đ ng b , th ng nhất. Công tác thanh tra
nhi u nơi ch a đ c coi tr ng.
Nhu cầu ngu n l c đ giải quy t các vấn đ xã h i rất l n nh ng khả năng
đáp ng th c t c a đất n c còn rất hạn h p, lại s d ng ch a hi u quả, còn phân
tán, lãng phí, thậm chí tiêu c c; ch a đ ng viên, thu hút đ c nhi u s tham gia
c a xã h i và khuy n khích ng ih ng th chính sách t v ơn lên.

177
Ch ơng VIII: Đ ỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI

Năm 1945, Cách mạng Tháng Tám thành công, n c Vi t Nam Dân ch
C ng hoà đ c thành lập. Trong đi u ki n tr c ti p lãnh đạo chính quy n, Đảng đã
hoạch đ nh đ ng l i đ i ngoại v i các n i dung sau:
M c tiêu i ngo i c a Vi t Nam là góp phần “đ a n c nhà đ n đ c lập
hoàn toàn và vĩnh vi n”.
V nguyên t c i ngo i, n n ngoại giao Vi t Nam lấy nguyên tắc c a Hi n
ch ơng Đại Tây D ơng1 làm n n tảng.
V ph ng châm i ngo i, n n ngoại giao c a n c Vi t Nam m i quán
tri t quan đi m đ c lập, t ch , t l c, t c ng.
Trong nh ng năm 1945-1946, d i s lãnh đạo c a Đảng, hoạt đ ng đ i
ngoại đã m ra c c di n đấu tranh ngoại giao góp phần bảo v n n đ c lập dân t c
và chính quy n cách mạng non tr , đ ng th i đ t cơ s cho vi c xây d ng quan h
v i Liên hi p qu c và m t s n c khác, qua đó nâng cao hình ảnh, uy tín c a n c
Vi t Nam Dân ch C ng hoà.
Trong cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp và đ qu c M xâm l c
(1946-1975), hoạt đ ng đ i ngoại, đấu tranh ngoại giao tr thành m t b phận quan
tr ng c a hai cu c kháng chi n. V i đ ng l i đ i ngoại đúng đắn, Đảng ta đã xây
d ng đ c m t m t trận nhân dân th gi i r ng rãi, đoàn k t và ng h Vi t Nam
ch ng M xâm l c. M t trận đó bao g m: các n c xã h i ch nghĩa, các n c
đ c lập, các l c l ng yêu chu ng hoà bình, dân ch , ti n b trên th gi i, trong đó
có cả m t b phận nhân dân Pháp và nhân dân M . Cách mạng Vi t Nam đã tập

1
Ngày 14/8/1941, T ng th ng M Rudơven và Th t ng Anh S csin đã ký bản tuyên b quy đ nh m t s “nguyên
tắc chung v chính sách dân t c”, trong đó có vi c “th a nhận quy n t ch c a các dân t c, tr c h t là quy n l a
ch n ch đ chính tr và xã h i mà h mu n” (H Chí Minh: Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2002, t.4,
tr.547). Văn ki n này v sau có tên g i là Hi n ch ơng Đại Tây D ơng (BT).

178
h pđ cm tl cl ng qu c t mạnh m góp phần đ a cu c kháng chi n ch ng
Pháp và ch ng M đ n thắng l i hoàn toàn1.
I. Đ ỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI T NĂM 1975 ĐẾN NĂM 1986
1. Hoàn cảnh lịch s
a. Tình hình thế gi i
T thập k 70, th k XX, s ti n b nhanh chóng c a các cu c khoa h c và
công ngh đã thúc đẩy l c l ng sản xuất th gi i phát tri n mạnh; Nhật Bản và
Tây Âu v ơn lên tr thành hai trung tâm l n c a kinh t th gi i; xu th chạy đua
phát tri n kinh t đã dẫn đ n c c di n hoà hoãn gi a các n c l n.
V i thắng l i c a Vi t Nam và các n c Đông D ơng (năm 1975), phong
trào cách mạng th gi i phát tri n mạnh. Đảng ta nhận đ nh: “H th ng các n c xã
h i ch nghĩa đã và đang l n mạnh không ng ng; phong trào đ c lập dân t c và
phong trào cách mạng c a giai cấp công nhân đang trên đà phát tri n mãnh li t”2.
Tuy nhiên, t gi a thập k 70 c a th k XX, tình hình kinh t - xã h i các n c
xã h i ch nghĩa xuất hi n s trì tr và mất n đ nh.
Tình hình khu v c Đông Nam Á cũng có nh ng chuy n bi n m i. Sau năm
1975, M rút quân kh i Đông Nam Á, kh i quân s SEATO tan rã; tháng 2-1976,
các n c ASEAN ký Hi p c thân thi n và h p tác ông Nam (Hi p c
Bali), m ra c c di n hoà bình, h p tác trong khu v c.
b. Tình hình trong nư c
Thu n l i: Sau khi mi n Nam đ c hoàn toàn giải phóng, T qu c hoà bình,
th ng nhất, cả n c xây d ng ch nghĩa xã h i v i khí th c a m t dân t c v a
giành đ c thắng l i vĩ đại. Công cu c xây d ng ch nghĩa xã h i đã đạt đ cm t
s thành t u quan tr ng. Đây là nh ng thuận l i rất cơ bản c a cách mạng n c ta.

1
Các quan đi m, ch tr ơng v đoàn k t qu c t và chính sách ngoại giao c th c a Đảng t năm 1930 đ n năm
1975 đã đ c trình bày trong Ch ơng II và Ch ơng III. Đ tránh trùng lắp, trong Ch ơng VIII tập trung trình bày
đ ng l i đ i ngoại c a Đảng t năm 1975 đ n năm 2011.
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2004, t.37, tr.507

179
Khó kh n: N c ta đang phải tập trung khắc ph c hậu quả n ng n c a 30
năm chi n tranh, lại phải đ i phó v i chi n tranh biên gi i Tây Nam và biên gi i
phía Bắc. Bên cạnh đó, các th l c thù đ ch s d ng nh ng th đoạn thâm đ c
ch ng phá cách mạng Vi t Nam. Đại h i lần th V c a Đảng (tháng 3-1982) nhận
đ nh: “đất n c ta đang trong tình th v a có hoà bình v a ph i ng uv i
m t ki u chi n tranh phá ho i nhi u m t”1. Ngoài ra, do t t ng ch quan, nóng
v i, mu n ti n nhanh lên ch nghĩa xã h i trong m t th i gian ngắn đã dẫn đ n
nh ng khó khăn v kinh t - xã h i.
Nh ng thuận l i, khó khăn t tình hình th gi i và trong n c giai đoạn
này đã ảnh h ng to l n đ n công cu c xây d ng, phát tri n đất n c và tác đ ng
đ n vi c hoạch đ nh đ ng l i đ i ngoại c a Đảng.
2. Nội dung đ ờng lối đối ngoại c a Đảng
Đại h i lần th IV c a Đảng (tháng 12-1976) xác đ nh nhi m v đ i ngoại là
“ra s c tranh th nh ng đi u ki n qu c t thuận l i đ nhanh chóng hàn gắn nh ng
v t th ơng chi n tranh, khôi ph c và phát tri n kinh t , phát tri n văn hóa, khoa
h c, k thuật, c ng c qu c phòng, xây d ng cơ s vật chất - k thuật c a ch
nghĩa xã h i n c ta”2.
Trong quan h v i các n c, Đại h i IV ch tr ơng c ng c và tăng c ng
tình đoàn k t chi n đấu và quan h h p tác v i tất cả các n c xã h i ch nghĩa;
bảo v và phát tri n m i quan h đ c bi t Vi t Nam - Lào - Campuchia; s n sàng
thi t lập, phát tri n quan h h u ngh và h p tác v i các n c trong khu v c; thi t
lập và m r ng quan h bình th ng gi a Vi t Nam v i tất cả các n c trên cơ s
tôn tr ng đ c lập ch quy n, bình đẳng và cùng có l i.
T gi a năm 1978, Đảng đã đi u ch nh m t s ch tr ơng, chính sách đ i
ngoại nh : chú tr ng c ng c , tăng c ng h p tác v m i m t v i Liên Xô - coi
quan h v i Liên Xô là hòn đá tảng trong chính sách đ i ngoại c a Vi t Nam; nhấn

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2006, t.43, tr.53
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2004, t.37, tr.617

180
mạnh yêu cầu ra s c bảo v m i quan h đ c bi t Vi t - Lào trong b i cảnh vấn đ
Campuchia đang di n bi n ph c tạp; ch tr ơng góp phần xây d ng khu v c Đông
Nam Á hoà bình, t do, trung lập và n đ nh; đ ra yêu cầu m r ng quan h kinh
t đ i ngoại.
Đại h i lần th V c a Đảng xác đ nh: công tác đ i ngoại phải tr thành m t
m trận ch đ ng, tích c c trong đấu tranh nhằm làm thất bại chính sách c a các
th l c hi u chi n m u toan ch ng phá cách mạng n c ta.
V quan h v i các n c, Đảng ta ti p t c nhấn mạnh đoàn k t và h p tác toàn
di n v i Liên Xô là nguyên tắc, là chi n l c và luôn luôn là hòn đá tảng trong chính
sách đ i ngoại c a Vi t Nam; xác đ nh quan h đ c bi t Vi t Nam - Lào -
Campuchia có ý nghĩa s ng còn đ i v i vận m nh c a ba dân t c; kêu g i các n c
ASEAN hãy cùng các n c Đông D ơng đ i thoại và th ơng l ng đ giải quy t
các tr ngại, nhằm xây d ng Đông Nam Á thành khu v c hoà bình và n đ nh; ch
tr ơng khôi ph c quan h bình th ng v i Trung Qu c trên cơ s các nguyên tắc
cùng t n tại hoà bình; ch tr ơng thi t lập và m r ng quan h bình th ng v m t
nhà n c, v kinh t , văn hoá, khoa h c, k thuật v i tất cả các n c không phân bi t
ch đ chính tr .
Th c t cho thấy, u tiên trong chính sách đ i ngoại c a Vi t Nam giai đoạn
1975-1986 là xây d ng quan h h p tác toàn di n v i Liên Xô và các n c xã h i
ch nghĩa; c ng c và tăng c ng đoàn k t h p tác v i Lào và Campuchia; m
r ng quan h h u ngh v i các n c không liên k t và các n c đang phát tri n;
đấu tranh v i s bao vây, cám vận c a các th l c thù đ ch.
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a. Kết quả và ý nghĩa
Trong 10 năm tr c đ i m i, quan h đ i ngoại c a Vi t Nam v i các n c
xã h i ch nghĩa đ c tăng c ng, đ c bi t là v i Liên Xô. Ngày 29-6-1978, Vi t
Nam ra nhập H i đ ng T ơng tr kinh t (kh i SEV). Vi n tr hàng năm và kim
ngạch buôn bán gi a Vi t Nam v i Liên Xô và các n c xã h i ch nghĩa khác
181
trong kh i SEV đ u tăng. Ngày 31-11-1978, Vi t Nam ký Hi p c h u ngh và
h p tác toàn di n v i Liên Xô.
T năm 1975 đ n năm 1977, n c ta đã thi t lập thêm quan h ngoại giao
v i 23 n c; ngày 15-9-1976, Vi t Nam ti p nhận gh thành viên chính th c Qu
ti n t qu c t (IMF); ngày 21-9-1976, ti p nhận gh thành viên chính th c Ngân
hàng Th gi i (WB); ngày 23-9-1976, gia nhập Ngân hàng Phát tri n châu Á
(ADB); ngày 20-9-1977, ti p nhận gh thành viên tại Liên h p qu c; tham gia tích
c c các hoạt đ ng trong Phong trào không liên k t…K t năm 1977, m t s n c
t bản m quan h h p tác kinh t v i Vi t Nam.
V i các n c khác thu c khu v c Đông Nam Á: Cu i năm 1976, Philippin
và Thái Lan là n c cu i cùng trong t ch c ASEAN thi t lập quan h ngoại giao
v i Vi t Nam.
Nh ng k t quả đ i ngoại trên đây có ý nghĩa rất quan tr ng đ i v i cách
mạng Vi t Nam. S tăng c ng h p tác toàn di n v i các n c xã h i ch nghĩa và
m r ng quan h h p tác kinh t v i cả các n c ngoài h th ng xã h i ch nghĩa
đã tranh th đ c ngu n vi n tr đáng k , góp phần khôi ph c đất n c sau chi n
tranh; vi c tr thành thành viên chính th c Qu ti n t qu c t , Ngân hàng Th gi i,
Ngân hàng Phát tri n châu Á và vi c tr thành thành viên chính th c c a Liên h p
qu c, tham gia tích c c vào các hoạt đ ng c a Phong trào không liên k t đã tranh
th đ cs ng h , h p tác c a các n c, các t ch c qu c t , đ ng th i phát huy
đ c vai trò c a n c ta trên tr ng qu c t . Vi c thi t lập quan h ngoại giao v i
các n c còn lại trong t ch c ASEAN đã tạo thuận l i đ tri n khai các hoạt đ ng
đ i ngoại trong giai đoạn sau, nhằm xây d ng Đông Nam Á tr thành khu v c hoà
bình, h u ngh và h p tác .
b. Hạn chế và nguyên nhân
Bên cạnh nh ng k t quả nêu trên, nhìn t ng quát, t năm 1975 đ n năm 1986,
quan h qu c t c a Vi t Nam g p nh ng khó khăn, tr ngại l n. N c ta b bao
vậy, cô lập, trong đó đ c bi t là t cu i thập niên 70 th k XX, lấy c “S ki n

182
Campuchia” các n c ASEAN và m t s n c khác th c hi n bao vây, cấm vận
Vi t Nam…
Nguyên nhân dẫn đ n nh ng khó khăn trên, là do trong quan h đ i ngoại giai
đoạn này chúng ta ch a nắm bắt đ c xu th chuy n t đ i đầu sang hoà hoãn và
chay đua kinh t trên th gi i. Do đó, đã không tranh th đ c các nhân t thuận l i
trong quan h qu c t ph c v cho công cu c khôi ph c và phát tri n khinh t sau
chi n tranh; không k p th i đ i m i quan h đ i ngoại cho phù h p v i tình hình.
Nh ng hạn ch v đ i ngoại c a Vi t Nam giai đoạn 1975-1986 suy cho
cùng đ u xuất phát t nguyên nhân cơ bản đã đ c Đại h i lần th VI c a Đảng ch
ra là “b nh ch quan, duy ý chí, l i suy nghĩ và hành đ ng giản đơn, nóng v i chạy
theo nguy n v ng ch quan”.
II. Đ ỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Hoàn cảnh lịch s và quá trình hình thành đ ờng lối
a. Hoàn cảnh l ch s
- Tình hình th gi i t gi a th p k 80 th k XX:
T gi a nh ng năm 1980, cu c cách mạng khoa h c và công ngh (đ c bi t
là công ngh thông tin) ti p t c phát tri n mạnh m , tác đ ng sâu sắc đ n m i m t
đ i s ng c a các qu c gia, dân t c.
Các n c xã h i ch nghĩa lâm vào kh ng hoảng sâu sắc. Đ n đầu nh ng
năm 1990, ch đ xã h i ch nghĩa Liên Xô s p đ , dẫn đ n nh ng bi n đ i to
l n v quan h qu c t . Trật t th gi i đ c hình thành t sau Chi n tranh th gi i
th hai trên cơ s hai kh i đ i lập do Liên Xô và Hoa Kỳ đ ng đầu (trật t th gi i
hai c c) tan rã, m ra th i kỳ hình thành m t trật t th gi i m i.
Trên phạm vi th gi i, nh ng cu c chi n tranh c c b , xung đ t, tranh chấp
vẫn còn, nh ng xu th chung c a th gi i là hoà bình và h p tác phát tri n.
Các qu c gia, các t ch c và các l c l ng chính tr qu c t th c hi n đi u
ch nh chi n l c đ i n i, đ i ngoại và ph ơng th c hành đ ng cho phù h p v i yêu
cầu nhi m v bên trong và đ c đi m c a th gi i.
183
Xu th chạy đua phát tri n kinh t khi n các n c, nhất là nh ng n c đang
phát tri n đã đ i m i t duy đ i ngoại, th c hi n chính sách đa ph ơng hoá, đa
dạng hoá quan h qu c t ; m r ng và tăng c ng liên k t, h p tác v i các n c
phát tri n đ tranh th v n, k thuật, công ngh , m r ng th tr ng, h c tập kinh
nghi m t ch c, quản lý sản xuất kinh doanh.
Các n c đ i m i t duy v quan ni m s c mạnh, v th qu c gia. Thay th
cách đánh giá cũ, ch y u d a vào s c mạnh quân s bằng các tiêu chí t ng h p,
trong đó s c mạnh kinh t đ cđ t v trí quan tr ng hàng đầu.
Xu th toàn c u hoá và tác ng c a nó: D i góc đ kinh t , toàn cầu hoá là
quá trình l c l ng sản xuất và quan h kinh t qu c t phát tri n v t qua các rào
cản b i biên gi i qu c gia và khu v c, lan toả ra phạm vi toàn cầu, trong đó hàng
hoá, v n, ti n t , thông tin, lao đ ng…vận đ ng thông thoáng; s phân công lao
đ ng mang tính qu c t ; quan h kinh t gi a các qu c gia, khu v c đan xen nhau,
hình thành mạng l i quan h đa chi u.
Ngh quy t Đại h i đại bi u toàn qu c lần th XI c a Đảng (tháng 1/2011)
nhận đ nh: “Toàn cầu hóa và cách mạng khoa h c – công ngh phát tri n mạnh m ,
thúc đẩy quá trình hình thành xã h i thông tin và kinh t tri th c”1. Đại h i XII
(tháng 1/2016) nhận đ nh: “Quá trình toàn cầu hóa và h i nhập qu c t ti p t c
đ c đẩy mạnh. H p tác, cạnh tranh, đấu tranh và s tùy thu c lẫn nhau gi a các
n c, nhất là gi a các n c l n ngày càng tăng”2.
Nh ng tác đ ng tích c c c a toàn cầu hoá: trên cơ s th tr ng đ cm
r ng, trao đ i hàng hoá tăng mạnh đã thúc đẩy phát tri n sản xuất c a các n c;
ngu n v n, khoa h c công ngh , kinh nghi m quản lý cùng các hình th c đầu t ,
h p tác khác mang lại l i ích cho các bên tham gia h p tác. M t khác, toàn cầu hoá

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XI, Nxb. Chính tr qu c gia – S thật, Hà
N i, 2011, tr.318
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XII, Nxb. Chính tr qu c gia – S thật, Hà
N i, 2016, tr.70

184
làm tăng tính tuỳ thu c lẫn nhau, nâng cao s hi u bi t gi a các qu c gia, thuận l i
cho vi c xây d ng môi tr ng hoà bình, h u ngh và h p tác gi a các n c.
Nh ng tác đ ng tiêu c c c a toàn cầu hoá: xuất phát t vi c các n c công
nghi p phát tri n thao túng, chi ph i quá trình toàn cầu hoá tạo nên s bất bình
đẳng trong quan h qu c t và làm gia tăng s phân c c gi a các n c giàu và
n c nghèo. Đại h i lần th IX c a Đảng ch rõ: “Toàn cầu hoá kinh t là m t xu
th khách quan, lôi cu n ngày càng nhi u n c tham gia; xu th này đang b m t s
n c phát tri n và các tập đoàn t bản xuyên qu c gia chi ph i, ch a đ ng nhi u
mâu thuẫn, v a có m t tích c c v a có m t tiêu c c, v a có h p tác v a có đấu
tranh”1. Đại h i XI c a Đảng nhận đ nh: “Toàn cầu hóa kinh t ti p t c phát tri n
v quy mô, m c đ và hình th c bi u hi n v i nh ng tác đ ng tích c c và tiêu c c,
cơ h i và thách th c đan xen rất ph c tạp”2.
Th c t cho thấy rằng, các n c mu n tránh kh i nguy cơ b bi t lập, t t hậu,
kém phát tri n thì phải tích c c, ch đ ng tham gia vào quá trình toàn cầu hoá, đ ng
th i phải có bản lĩnh cân nhắc m t cách cẩn tr ng các y u t bất l i đ v t qua.
D báo tình hình th gi i trong nh ng năm sắp t i, Đại h i Đại bi u toàn qu c
lần th XII c a Đảng nhận đ nh:
Trên th gi i, trong nh ng năm t i tình hình s còn nhi u di n bi n rất ph c
tạp, nh ng hòa bình, đ c lập dân t c, dân ch , h p tác và phát tri n vẫn là xu th l n.
Quá trình toàn cầu hóa và hôi nhập qu c t ti p t c đ c đẩy mạnh. H p tác, cạnh
tranh, đấu tranh và s tùy thu c lẫn nhau gi a các n c, nhất là gi a các l n ngày
càng tăng. Cu c cách mạng khoa h c - công ngh , đ c bi t là công ngh thông tin
ti p t c phát tri n mạnh m , thúc đẩy s phát tri n nhảy v t trên nhi u lĩnh v c, tạo
ra cả th i cơ và thách th c đ i v i m i qu c gia.
Tình hình chính tr - an ninh th gi i thay đ i nhanh chóng, di n bi n rất ph c
tạp, khó l ng; tình trạng xâm phạm ch quy n qu c gia, tranh chấp lãnh th và tài

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th IX, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2001,
tr.64
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XI, Sđd, tr.96

185
nguyên, xung đ t sắc t c, tôn giáo, can thi p lật đ , kh ng b , chi n tranh c c b ,
chi n tranh mạng,… ti p t c di n ra gay gắt nhi u khu v c.
C c di n th gi i theo xu h ng đa c c, đa trung tâm di n ra nhanh hơn. Các
n c l n đi u ch nh chi n l c, v a h p tác, th a hi p, v a cạnh tranh, đấu tranh,
ki m ch lẫn nhau, tác đ ng mạnh đ n c c di n th gi i và các khu v c. Nh ng
bi u hi n c a ch nghĩa th c d ng ngày càng n i lên trong quan h qu c t . Các th
ch đa ph ơng đ ng tr c nh ng cơ h i và khó khăn, thách th c l n trên con
đ ng phát tri n. Trong b i cảnh đ , tập h p l c l ng, liên k t, cạnh tranh, đấu
tranh gi a các n c trên th gi i và khu v c vì l i ích c a t ng qu c gia ti p t c
di n ra rất ph c tạp.
Nh ng vấn đ toàn cầu nh an ninh tài chính, an ninh năng l ng, an ninh
ngu n n c, an ninh l ơng th c, bi n đ i khí hậu, thiên tai, d ch b nh có nhi u di n
bi n ph c tạp. C ng đ ng qu c t phải đ i phó ngày càng quy t li t hơn v i các
thách th c an ninh truy n th ng, phi truy n th ng, đ c bi t là an ninh mang và các
hình thái chi n tranh ki u m i.
Kinh t th gi i ph c h i chậm, g p nhi u khó khăn, thách th c và còn có
nhi u bi n đ ng khó l ng. Các qu c gia tham gia ngày càng sâu vào mạng sản xuất
và chu i giá tr toàn cầu. Bi n đ ng c a giá cả th gi i, s bất n v tài chính, ti n t
và vấn đ n công ti p t c gây ra nh ng hi u ng bất l i đ i v i n n kinh t th gi i.
T ơng quan s c mạnh kinh t gi a các qu c gia, khu v c đang có nhi u thay đ i.
Hầu h t các n c trên th gi i đ u đi u ch nh chi n l c, cơ cấu lại n n kinh t , đ i
m i th ch kinh t , ng d ng ti n b khoa h c – công ngh đ phát tri n. Cạnh tranh
kinh t , th ơng mại, tranh giành các ngu n tài nguyên, th tr ng, công ngh , nhân
l c chất l ng cao gi a các n c ngày càng gay gắt. Xuất hi n nhi u hình th c liên
k t kinh t m i, các đ nh ch tài chính qu c t , khu v c, các hi p đ nh kinh t song
ph ơng, đa ph ơng th h m i.
- Tình hình khu v c châu Á Thái Bình D ng t nh ng năm 1990 có nhi u
chuy n bi n m i: Tr c h t, trong khu v c tuy vẫn t n tại nh ng bất n, nh vấn

186
đ hạt nhân, vấn đ tranh chấp ch quy n bi n, đảo, tài nguyên và vi c m t s n c
trong khu v c tăng c ng vũ trang, nh ng châu Á – Thái Bình D ơng vẫn đ c
đánh giá là khu v c n đ nh; hai là, châu Á – Thái Bình D ơng có ti m l c l n và
năng đ ng v phát tri n kinh t . Xu th hoà bình và h p tác trong khu v c phát
tri n mạnh.
“Châu Á – Thái Bình D ơng, trong đó có khu v c Đông Nam Á, ti p t c là
trung tâm phát tri n năng đ ng, có v trí đ a kinh t - chính tr chi n l c ngày càng
quan tr ng trên th gi i. Đ ng th i, đây cũng là khu v c cạnh tranh chi n l c gi a
m ts n c l n, có nhi u nhân t bất n. Tranh chấp lãnh th , ch quy n bi n, đảo
trong khu v c và trên Bi n Đông ti p t c di n ra gay gắt, ph c tạp. ASEAN tr
thành C ng đ ng, ti p t c phát huy vai trò quan tr ng trong duy trì hòa bình, n
đ nh, thúc đẩy h p tác, liên k t kinh t trong khu v c, nh ng cũng đ ng tr c nhi u
khó khăn, thách th c cả bên trong và bên ngoài”1.
Yêu c u nhi m v c a cách m ng Vi t Nam:
S bao vây, ch ng phá c a các th l c thù đ ch đ i v i Vi t Nam t n a cu i
thập niên 70 c a th k XX tạo nên tình trạng căn thẳng, mất n đ nh trong khu v c
và gây khó khăn, cản tr cho s phát tri n c a cách mạng Vi t Nam, là m t trong
nh ng nguyên nhân dẫn đ n cu c kh ng hoảng kinh t - xã h i nghiêm tr ng n c
ta. Vì vậy, vấn đ giải toả tình trạng đ i đầu, thù đ ch, phá th b bao vây, cấm vận,
ti n t i bình th ng hoá và m r ng quan h h p tác v i các n c, tạo môi tr ng
qu c t thuận l i đ tập trung xây d ng kinh t là nhu cầu cần thi t và cấp bách đ i
v in c ta.
M c khác, do hậu quả n ng n c a chi n tranh và các khuy t đi m ch quan,
n n kinh t Vi t Nam lâm vào kh ng hoảng nghiêm tr ng. Nguy cơ t t hậu xa hơn
v kinh t so v i nhi u n c trong khu v c và trên th gi i là m t trong nh ng
thách th c l n đ i v i cách mạng Vi t Nam. Vì vậy, nhu cầu ch ng t t hậu v kinh

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th XII, Nxb. Chính tr qu c gia – S thật, Hà
N i, 2016, tr.73

187
t đ t ra gay gắt. Đ thu h p khoảng cách phát tri n gi a n c ta v i các qu c gia
khác, ngoài vi c phát huy t i đa các ngu n l c bên ngoài, trong đó vi c m r ng và
tăng c ng h p tác kinh t v i các n c và tham gia vào cơ ch h p tác đa ph ơng
có ý nghĩa đ c bi t quan tr ng.
Nh ng đ c đi m, xu th qu c t và yêu cầu, nhi m v c a cách mạng Vi t
Nam nêu trên là cơ s đ Đảng C ng sản Vi t Nam xác đ nh quan đi m và hoạch
đ nh ch tr ơng, chính sách đ i ngoại th i kỳ đ i m i.
b. Các giai đoạn hình thành, phát tri n đư ng l i
Giai o n 1986-1996: Xác l p ng l i i ngo i c l p t ch , a d ng
hoá, a ph ng hoá quan h qu c t .
Đại h i đại bi u toàn qu c lần th VI c a Đảng (tháng 12-1986), trên cơ s
nhận th c đ c đi m n i bật c a th gi i là cu c cách mạng khoa h c – k thuật đang
di n ra mạnh m , đẩy nhanh quá trình qu c t hoá l c l ng sản xuất, Đảng ta nhận
đ nh: “xu th m r ng phân công, h p tác gi a các n c, k cả các n c có ch đ
kinh t - xã h i khác nhau, cũng là nh ng đi u ki n rất quan tr ng đ i v i công cu c
xây d ng ch nghĩa xã h i c a n c ta”1. T đó, Đảng ch tr ơng phải bi t k t h p
s c mạnh dân t c v i s c mạnh th i đại trong đi u ki n m i và đ ra yêu cầu m
r ng quan h h p tác kinh t v i các n c ngoài h th ng xã h i ch nghĩa, v i các
n c công nghi p phát tri n, các t ch c qu c t và t nhân n c ngoài trên nguyên
tắc bình đẳng, cùng có l i.
Tri n khai ch tr ơng c a Đảng, tháng 12-1987, Luật Đầu t n c ngoài tại
Vi t Nam đ c ban hành. Đây là lần đầu tiên Nhà n c ta tạo cơ s pháp lý cho
các hoạt đ ng đầu t tr c ti p n c ngoài vào Vi t Nam - m c a đ thu hút ngu n
v n, thi t b và kinh nghi m t ch c quản lý sản xuất, kinh doanh ph c v công
cu c xây d ng, phát tri n đất n c.
Tháng 5-1988, B Chính tr ra Ngh quy t s 13 v nhi m v và chính sách
i ngo i trong tình hình m i, đ ra ch tr ơng kiên quy t đấu tranh chuy n cu c

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2006, t.47, tr.364

188
đấu tranh t tình trạng đ i đầu sang đấu tranh và h p tác trong cùng t n tại hòa
bình; l i d ng s phát tri n c a cách mạng khoa h c – k thuật và xu th toàn cầu
hoá n n kinh t th gi i đ tranh th v trí có l i nhất trong phân công lao đ ng
qu c t ; kiên quy t m r ng quan h h p tác qu c t , ra s c đa dạng hoá quan h
đ i ngoại. Ngh quy t s 13 c a B Chính tr th hi n s đ i m i t duy c a Đảng
v nhi u vấn đ then ch t thu c lĩnh v c đ i ngoại nh : quan h chính tr qu c t ;
m c tiêu đ i ngoại; an ninh và phát tri n; đoàn k t qu c t và tập h p l c l ng
trong quan h qu c t c a Vi t Nam.
Ngh quy t 13 c a B Chính tr đánh dấu s đ i m i t duy quan h qu c t
và chuy n h ng toàn b chi n l c i ngo i c a ng ta. S chuy n h ng này
đã t n n móng hình thành ng l i i ngo i c l p t ch , r ng m , a d ng
hóa, a ph ng hoá quan h qu c t .
Trên lĩnh v c kinh t đ i ngoại, t năm 1989, Đảng ch tr ơng xoá b tình
trạng đ c quy n trong sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu. So v i ch tr ơng
c a Đại h i V là “Nhà n c đ c quy n ngoại th ơng và trung ơng th ng nhất
quản lý công tác ngoại th ơng”1, thì đây là b c đ i m i đầu tiên trên lĩnh v c kinh
t đ i ngoại c a Vi t Nam.
Đại h i đại bi u toàn qu c lần th VII c a Đảng (tháng 6-1991) đ ra ch
tr ơng “h p tác bình đẳng và cùng có l i v i tất cả các n c, không phân bi t ch
đ chính tr - xã h i khác nhau trên cơ s các nguyên tắc cùng t n tại hoà bình”2,
v i ph ơng châm “Vi t Nam mu n là bạn v i tất cả các n c trong c ng đ ng th
gi i, phấn đấu vì hoà bình, đ c lập và phát tri n”3.
Đại h i VII đã đ i m i chính sách đ i ngoại v i các đ i tác c th . V i Lào
và Campuchia, th c hi n đ i m i ph ơng th c h p tác, chú tr ng hi u quả trên tinh
thần bình đẳng. V i Trung Qu c, Đảng ch tr ơng thúc đẩy bình th ng hoá quan
h , t ng b c m r ng h p tác Vi t – Trung. Trong quan h v i khu v c, Đảng ch

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2006, t.43, tr.78
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2007, t.51, tr.114
3
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ng Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2007, t.51, tr.49

189
tr ơng phát tri n quan h h u ngh v i các n c Đang Nam Á và châu Á – Thái
Bình D ơng, phấn đấu cho m t Đông Nam Á hoà bình, h u ngh và h p tác. Đ i
v i Hoa Kỳ, Đảng nhấn mạnh yêu cầu thúc đẩy quá trình bình th ng hoá quan h
Vi t Nam – Hoa Kỳ.
C ng l nh xây d ng tn c trong th i k quá lên ch ngh a xã h i
đ c Đại h i VII c a Đảng thông qua xác đ nh quan h h u ngh và h p tác v i
nhân dân tất cả các n c trên th gi i là m t trong nh ng đ c tr ng cơ bản c a xã
h i xã h i ch nghĩa mà nhân dân ta xây d ng.
Các H i ngh Trung ơng (khoá VII) ti p t c c th hoá quan đi m c a Đại
h i VII v lĩnh v c đ i ngoại. Trong đó, H i ngh lần th ba Ban chấp hành Trung
ơng khoá VII (tháng 6-1992) nhấn mạnh yêu cầu đa dạng hoá, đa ph ơng hoá quan
h qu c t . M r ng đ ti p thu v n, công ngh , kinh nghi m quản lý c a n c ngoài,
ti p cận th tr ng th gi i trên cơ s đảm bảo an ninh qu c gia, bảo v tài nguyên,
môi tr ng, hạn ch đ n m c t i thi u nh ng m t tiêu c c phát sinh trong quá trình
m c a.
H i ngh đại bi u toàn qu c gi a nhi m kỳ khoá VII (tháng 1-1994) ch
tr ơng tri n khai mạnh m và đ ng b ng l i i ngo i c l p t ch , r ng m ,
a d ng hoá, a ph ng hoá quan h i ngo i.
Nh vậy, quan đi m, ch tr ơng đ i ngoại r ng m đ c đ ra t Đại h i đại
bi u toàn qu c lần th VI c a Đảng, sau đó đ c các Ngh quy t Đại h i và H i
ngh Trung ơng t khoá VI đ n khoá VII phát tri n đã hình thành đ ng l i đ i
ngoại đ c lập t ch , r ng m , đa dạng hoá, đa ph ơng hoá quan h qu c t .
Giai o n 1996 2011: B sung và phát tri n ng l i i ngo i theo
ph ng châm ch ng tích c c h i nh p kinh t qu c t .
Đại h i đại bi u toàn qu c lần th VIII c a Đảng (6-1996) khẳng đ nh ti p
t c m r ng quan h qu c t , h p tác nhi u m t v i các n c, các trung tâm kinh t ,
chính tr khu v c và qu c t . Đ ng th i ch tr ơng “xây d ng n n kinh m ” và
“đẩy nhanh quá trình h i nhập kinh t khu v c và th gi i”.

190
Đại h i VIII xác đ nh rõ hơn quan đi m đ i ngoại v i các nhóm đ i tác nh :
ra s c tăng c ng quan h v i các n c láng gi ng và các n c trong t ch c
ASEAN; không ng ng c ng c quan h v i các n c bạn bè truy n th ng; coi
tr ng quan h v i các n c phát tri n và các trung tâm kinh t - chính tr th gi i;
đoàn k t v i các n c đang phát tri n, v i Phong trào không liên k t; tham gia tích
c c và đóng góp cho hoạt đ ng c a các t ch c qu c t , các di n đàn qu c t .
So v i Đại h i VII, ch tr ơng đ i ngoại c a Đại h i VIII có đ c đi m m i:
m t là, ch tr ơng m r ng quan h v i các đảng cầm quy n và các đảng khác1; hai
là, quán tri t yêu cầu m r ng quan h đ i ngoại nhân dân, quan h v i các t ch c
phi chính ph ; ba là, lần đầu tiên, trên lĩnh v c kinh t đ i ngoại, Đảng đ a ra ch
tr ơng th nghi m đ ti n t i th c hi n đầu t ra n c ngoài.
C th hoá quan đi m c a Đại h i VIII, Ngh quy t H i ngh lần th c t Ban
chấp hành Trung ơng khoá VIII (12-1997), ch rõ: trên cơ s phát huy n i l c,
th c hi n nhất quán, lâu dài chính sách thu hút các ngu n l c bên ngoài. Ngh
quy t đ ra ch tr ơng ti n hành khẩn tr ơng, v ng chắc vi c đàm phán Hi p đ nh
Th ơng mại v i M , gia nhập Di n đàn H p tác Kinh t châu Á – Thái Bình
D ơng (APEC) và T ch c th ơng mại th gi i (WTO).
Tại Đại h i đại bi u toàn qu c lần th IX c a Đảng (tháng 4-2001), Đảng ta
nhận đ nh: th c hi n đ ng l i đ i m i toàn di n, t năm 1986 đ n năm 2001, đạt
đu c nh ng thành t u to l n trên m i lĩnh v c, trong đó đ c bi t là “đất n c đã ra
kh i cu c kh ng hoảng kinh t - xã h i… T ch b bao vây, cấm vận, n c ta đã
phát tri n quan h kinh t v i hầu khắp các n c, gia nhập và có vai trò ngày càng
tích c c trong nhi u t ch c kinh t khu v c và qu c t ”2.T đó, Đảng đ ch tr ơng
ch đ ng h i nhập kinh t qu c t và khu v c theo tinh thần phát huy t i đa n i l c.
Cảm nhận đầy đ “l c” và “th ” c a đất n c sau 15 năm đ i m i, Đại h i
IX đã phát tri n ph ơng châm c a Đại h i VII là: “Vi t Nam mu n là bạn v i các

1
Xem Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n i h i i bi u toàn qu c l n th VIII, Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i,
1996, tr.121.
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n i h i i bi u toàn qu c l n th IX, S d, tr.149-150.

191
n c trong c ng đ ng th gi i phấn đấu vì hòa bình, đ c lập và phát tri n” thành”
“Vi t Nam s n sàng là bạn, là đ i tác tin cậy c a các n c trong c ng đ ng qu c t ,
phấn đấu vì hoà bình, đ c lập và phát tri n”1. Ch tr ơng xây d ng quan h i tác
đ c đ ra Đại h i IX đánh dấu b c phát tri n v chất ti n trình quan h qu c t
c a Vi t Nam th i kỳ đ i m i.
Tháng 11-2001, B Chính tr ra Ngh quy t 07 v h i nh p kinh t qu c t .
Ngh quy t đ ra 9 nhi m v c th và 6 bi n pháp t ch c th c hi n quá trình h i
nhập kinh t qu c t . H i ngh lần th chín Ban Chấp hành Trung ơng khoá IX
(ngày 5-1-2004) nhấn mạnh yêu cầu chuẩn b t t các đi u ki n trong n cđ s m
gia nhập T ch c th ơng mại qu c t (WTO); kiên quy t đấu tranh v i m i bi u
hi n c a các l i ích c c b làm kìm hãm ti n trình h i nhập kinh t qu c t .
Tại Đại h i đại bi u toàn qu c lần th X c a Đảng (tháng 4-2006), Đảng
nêu quan đi m: th c hi n nhất quán đ ng l i đ i ngoại đ c lập t ch , hoà bình,
h p tác và phát tri n; chính sách đ i ngoại r ng m , đa ph ơng hoá, đa dạng hoá
các quan h qu c t , “ch đ ng và tích c c h i nhập kinh t qu c t ”.
Ch ng h i nh p kinh t qu c t là hoàn toàn ch đ ng quy t đ nh đ ng
l i, chính sách h i nhập kinh t qu c t , không đ rơi vào th b đ ng; phân tích l a
ch n ph ơng th c h i nhập đúng, d báo đ c nh ng tình hu ng thuận l i và khó
khăn khi h i nhập kinh t qu c t , không đ rơi vào th b đ ng; phân tích, l a ch n
ph ơng th c h i nhập đúng, d báo đ c nh ng tình hu ng thuận l i và khó khăn
khi h i nhập kinh t qu c t .
Tích c c h i nh p kinh t qu c t là khẩn tr ơng chuẩn b đi u ch nh, đ i
m i bên trong, t ph ơng th c lãnh đạo, quản lý đ n hoạt đ ng th c ti n; t trung
ơng đ n đ a ph ơng, doanh nghi p; khẩn tr ơng xây d ng l trình, k hoạch, hoàn
ch nh h th ng pháp luật; nâng cao năng l c cạnh tranh c a doanh nghi p và n n
kinh t ; tích c c, nh ng phải thận tr ng, v ng chắc.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th IX, S d, tr.42.

192
Đại h i đại bi u toàn qu c lần th XI c a Đảng (tháng 1/2011), nhận đ nh
tình hình trong n c: “Nh ng thành t u, kinh nghi m c a 25 năm đ i m i (1986 -
2011) dã tạo ra cho đất n c l c và th , s c mạnh t ng h p l n hơn nhi u so v i
tr c… Tuy nhiên, n c ta đ ng tr c nhi u thách th c l n, đan xen nhau, tác
đ ng t ng h p và di n bi n ph c tạp, không th coi th ng thách th c nào. Nguy
cơ t t hậu xa hơn v kinh t so v i nhi u n c trong khu v c và trên th gi i vẫn
t n tại”1. Trên cơ s đó, Ngh quy t Đại h i đại bi u toàn qu c lần th XI c a Đảng
đ ra ch tr ơng “tri n khai đ ng b , toàn di n, hi u quả các hoạt đ ng đ i ngoại,
tích c c và ch đ ng h i nhập qu c t ”2. So v i ch tr ơng đ i ngoại c a Đại h i
Đảng lần th X: “Ch đ ng và tích c c h i nhập kinh t qu c t ”, thì Đại h i XI đã
th hi n b c phát tri n m i v t duy đ i ngoại – chuy n t “h i nhập kinh t
qu c t ” lên “h i nhập qu c t ” – h i nhập toàn di n, đ ng b t kinh t đ n chính
tr , văn hóa, giáo d c, an ninh, qu c phòng…
Đại h i XII ti p t c khẳng đ nh ch tr ơng c a Đại h i XI.
Nh v y, đ ng l i đ i ngoại đ c lập t ch , r ng m , đa dạng hoá, đa
ph ơng hoá quan h qu c t đ c xác lập trong m i năm đầu c a th i kỳ đ i m i
(1986-1996), đ n Đại h i XII (tháng 1/2016) đ c b sung, phát tri n theo ph ơng
châm ch đ ng, tích c c h i nhập qu c t , hình thành đ ng l i đ i ngoại đ c lập
t ch , hoà bình, h p tác và phát tri n; đa ph ơng hoá, đa dạng hoá các quan h ,
ch đ ng và tích c c h i nhập qu c t ; là bạn, đ i tác tin cậy và thành viên có trách
nhi m trong c ng đ ng qu c t ; vì l i ích qu c gia, dân t c, vì m t n c Vi t Nam
xã h i ch nghĩa giàu mạnh3.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n i h i i bi u toàn qu c l n th XI, S d, tr.319.
2
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n i h i i bi u toàn qu c l n th IX, S d, tr.322.
3
Xem Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n i h i i bi u toàn qu c l n th IX, S d, tr.235-236.

193
2. N i dung đ ng l i đ i ngoại, h i nhập kinh t qu c t
a. M c tiêu, nhi m v và tư tư ng ch đạo
Trong các văn ki n liên quan đ n lĩnh v c đ i ngoại, Đảng ta đ u ch rõ cơ
h i và thách th c c a vi c m r ng quan h h p tác kinh t qu c t , trên cơ s đó
Đảng xác đ nh m c tiêu, nhi m v và t t ng ch đạo công tác đ i ngoại.
- C h i và thách th c
V c h i: Xu th hoà bình, h p tác phát tri n và xu th toàn cầu hóa kinh t
tạo thuận l i cho n c ta m r ng quan h đ i ngoại, h p tác phát tri n kinh t .
M t khác, thắng l i c a s nghi p đ i m i đã nâng cao th và l c c a n c ta trên
tr ng qu c t , tạo ti n đ m i cho quan h đ i ngoại, h i nhập kinh t qu c t .
V thách th c: Nh ng vấn đ toàn cầu nh phân hoá giàu nghèo, d ch b nh,
t i phạm xuyên qu c gia…gây tác đ ng bất l i đ i v i n c ta.
N n kinh t Vi t Nam phải ch u s c ép cạnh tranh gay gắt trên cả ba cấp đ :
sản phẩm, doanh nghi p và qu c gia; nh ng bi n đ ng trên th tr ng qu c t s tác
đ ng nhanh và mạnh hơn đ n th tr ng trong n c, ti m ẩn nguy cơ gây r i loạn,
thậm chí kh ng hoảng kinh t - tài chính.
Ngoài ra, l i d ng toàn cầu hoá, các th l c thù đ ch s d ng chiêu bài “dân
ch ”, “nhân quy n” ch ng phá ch đ chính tr và s n đ nh, phát tri n c a n c ta.
Nh ng cơ h i và thách th c nêu trên có m i quan h , tác ng qua l i, có th
chuy n hoá l n nhau. Cơ h i không t phát huy tác d ng mà tuỳ thu c vào khả
năng tận d ng cơ h i. Tận d ng t t cơ h i s tạo th và l c m i đ v t qua thách
th c, tạo ra cơ h i l n hơn. Ng c lại, n u không nắm bắt, tận d ng thì cơ h i có
th b b l , thách th c s tăng lên, lấn át cơ h i, cản tr s phát tri n. Thách th c
tuy là s c ép tr c ti p, nh ng tác đ ng đ n đâu còn tuỳ thu c vào khả năng và n
l c c a chúng ta. N u tích c c chuẩn b , có bi n pháp đ i phó hi u quả, v ơn lên
nhanh tr c s c ép c a các thách th c thì không nh ng s v t qua đ c thách
th c, mà còn có th bi n thách th c thành đ ng l c phát tri n.

194
- M c tiêu, nhi m v i ngo i:
Lấy vi c gi v ng môi tr ng hoà bình, n đ nh’ tạo các đi u ki n qu c t
thuận l i cho công cu c đ i m i, đ phát tri n kinh t - xã h i là l i ích cao nhất
c a T qu c. Đại h i đại bi u toàn qu c lần th XI c a Đảng xác đ nh nhi m v
c a công cu c đ i ngoại là: “gi v ng môi tr ng hòa bình, thuận l i cho đẩy
mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa, bảo v v ng chắc đ c lập, ch quy n, th ng
nhất và toàn v n lãnh th ; nâng cao v th c a đất n c; góp phần tích c c vào cu c
đấu tranh vì hòa bình, đ c lập dân t c, dân ch và ti n b xã h i trên th gi i”1. M
r ng đ i ngoại và h i nhập kinh t qu c t là đ tạo thêm ngu n l c đáp ng yêu
cầu phát tri n c a đất n c; k t h p n i l c v i các ngu n l c t bên ngoài tạo
thành ngu n l c t ng h p đ đẩy mạnh công nghi p hoá, hi n đại hoá, th c hi n
dân giàu, n c mạnh, dân ch , công bằng, văn minh; phát huy vai trò và nâng cao
v th c a Vi t Nam trong quan h qu c t ; góp phần tích c c vào cu c đấu tranh
chung c a nhân dân th gi i và hoà bình, đ c lập dân t c, dân ch và ti n b xã h i.
- T t ng ch o
Trong quan h đ i ngoại, h i nhập kinh t qu c t phải quán tri t đầy đ , sâu
sắc các quan đi m:
Bảo đảm l i ích dân t c chân chính là xây d ng thành công và bảo v v ng
chắc T qu c xã h i ch nghĩa, đ ng th i th c hi n nghĩa v qu c t theo khả năng
c a Vi t Nam.
Gi v ng đ c lập t ch , t c ng đi đôi v i đẩy mạnh đa ph ơng hoá, đa
dạng hoá quan h đ i ngoại.
Nắm v ng hai m t h p tác và u tranh trong quan h qu c t ; c gắng thúc
đẩy m t h p tác, nh ng vẫn phải đấu tranh d i hình th c và m c đ thích h p v i
t ng đ i tác; đấu tranh đ h p tác; tránh tr c di n đ i đầu, tránh đ b đẩy vào th
cô lập.

1
Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th IX, S d, tr.236.

195
M r ng quan h v i m i qu c gia và vùng lãnh th trên th gi i, không
phân bi t ch đ chính tr xã h i. Coi tr ng quan h hoà bình, h p tác v i khu v c;
ch đ ng tham gia các t ch c đa ph ơng, khu v c và toàn cầu.
Gi v ng n đ nh chính tr , kinh t - xã h i; gi gìn bản sắc văn hoá dân t c;
bảo v môi tr ng sinh thái trong quá trình h i nhập kinh t qu c t .
Phát huy t i đa n i l c đi đôi v i thu hút và s d ng có hi u quả các ngu n
l c bên ngoài; xây d ng n n kinh t đ c lập t ch ; tạo ra và s d ng có hi u quả
các l i th so sánh c a đất n c trong quá trình h i nhập qu c t .
Bảo đảm s lãnh đạo th ng nhất c a Đảng, s quản lý tập trung c a Nhà n c
đ i v i các hoạt đ ng đ i ngoại. Ph i h p ch t ch hoạt d ng đ i ngoại c a Đảng,
ngoại giao Nhà n c và ngoại giao nhân dân; gi a ngoại giao chính tr v i ngoại
giao kinh t và ngoại giao văn hóa; gi a đ i ngoại v i qu c phòng và an ninh1.
b. M t s ch trương, chính sách l n v m r ng quan h đ i ngoại, h i
nhập qu c tế trong th i gian t i:
Đại h i XII xác đ nh:
- Bảo đảm l i ích t i cao c a qu c gia – dân t c, trên cơ s các nguyên tắc
cơ bản c a luật pháp qu c t , bình đẳng và cùng có l i, th c hi n nhất quán đ ng
l i đ i ngoại đ c lập, t ch , hòa bình, h p tác và phát tri n; đa dạng hóa, đa
ph ơng hóa trong quan h đ i ngoại; ch đ ng và tích c c h i nhập qu c t ; là bạn,
là đ i tác đáng tin cậy và thành viên có trách nhi m c a c ng đ ng qu c t . Trên cơ
s v a h p tác, v a đấu tranh, hoạt đ ng đ i ngoại nhằm ph c v m c tiêu gi
v ng môi tr ng hòa bình, n đ nh, tranh th t i đa các ngu n l c bên ngoài đ
phát tri n đất n c, nâng cao đ i s ng nhân dân; kiên quy t, kiên trì đấu tranh bảo
v v ng chắc đ c lập, ch quy n, th ng nhất và toàn v n lãnh th c a T qu c, bảo
v Đảng, Nhà n c, nhân dân và ch đ xã h i ch nghĩa; nâng cao v th , uy tín
c a đất n c và góp phần vào s nghi p hòa bình, đ c lập dân t c, dân ch và ti n
b xã h i trên th gi i.

1
Xem Đảng C ng sản Vi t Nam: V n ki n ih i i bi u toàn qu c l n th IX, S d, tr.238.

196
- Nâng cao hi u quả các hoạt đ ng đ i ngoại, ti p t c đ a các m i quan h
h p tác đi vào chi u sâu, nâng cao chất l ng, hi u quả công tác đ i ngoại đa
ph ơng, ch đ ng và tích c c đóng góp xây d ng, đ nh hình các th ch đa ph ơng.
Kiên quy t đấu tranh, làm thất bại m i âm m u, hành đ ng can thi p vào công vi c
n i b , xâm phạm đ c lập, ch quy n, th ng nhất, toàn v n lãnh th , an ninh qu c
gia và n đ nh chính tr c a đất n c. Ti p t c hoàn thành vi c phân đ nh biên gi i
trên b , thúc đẩy giải quy t các vấn đ trên bi n trên cơ s nh ng nguyên tắc cơ
bản c a luật pháp qu c t , Công c c a Liên h p qu c v Luật bi n 1982 và quy
tắc ng x c a khu v c. Chú tr ng phát tri n quan h h p tác, h u ngh , truy n
th ng v i các n c láng gi ng, thúc đẩy quan h n v i các đ i tác l n, đ i tác quan
tr ng. Ch đ ng, tích c c và có trách nhi m cùng các n c ASEAN xây d ng c ng
đ ng v ng mạnh. M r ng, làm sâu sắc hơn và nâng cao hi u quả quan h đ i
ngoại c a Đảng, ngoại giao nhà n c và đ i ngoại nhân dân.
- Tri n khai mạnh m đ nh h ng chi n l c ch đ ng và tích c c h i nhập
qu c t . Bảo đảm h i nhập qu c t là s nghi p c a toàn dân và cả h th ng chính
tr , đẩy mạnh h i nhập trên cơ s phát huy t i đa n i l c, gắn k t ch t ch và thúc
đẩy quá trình nâng cao s c mạnh t ng h p, năng l c cạnh tranh c a đất n c; h i
nhập kinh t là tr ng tâm, h i nhập trong các lĩnh v c khác phải tạo thuận l i cho
h i nhập kinh t ; h i nhập là quá trình v a h p tác v a đấu tranh, ch đ ng d báo,
x lý linh hoạt m i tình hu ng, không đ rơi vào th b đ ng, đ i đầu.
- Nâng cao hi u quả h i nhập kinh t qu c t , th c hi n đầy đ các cam k t
qu c t , xây d ng và tri n khai chi n l c tham gia các khu v c mậu d ch t do v i
các đ i tác kinh t , th ơng mại quan tr ng, ký k t và th c hi n hi u quả các hi p
đ nh th ơng mại t do th h m i trong m t k t hoạch t ng th v i l trình h p lý,
phù h p v i l i ích c a đất n c. Đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn quan h v i các đ i
tác, nhất là các đ i tác chi n l c và các n c l n có vai trò quan tr ng đ i v i phát
tri n và an ninh c a đất n c, đ a khuôn kh quan h đã xác lập vào th c chất. Ch
đ ng tham gia và phát huy vai trò tại các cơ ch đa ph ơng, đ c bi t là ASEAN và

197
Liên h p qu c. Ch đ ng, tích c c tham gia các cơ ch đa ph ơng v qu c phòng,
an ninh, trong đó có vi c tham giacác hoạt đ ng h p tác m c cao hơn nh hoạt
đ ng gìn gi hòa bình c a Liên h p qu c, di n tập v an ninh phi truy n th ng và
các hoạt đ ng khác. Đẩy mạnh h i nhập qu c t trong lĩnh v c văn hóa, xã h i,
khoa h c – công ngh , giáo d c – đào tạo và các lĩnh v c khác.
- Tăng c ng hoạt đ ng nghiên c u, d báo chi n l c, tham m u v đ i
ngoại; đ i m i n i dung, ph ơng pháp, nâng cao hi u quả công tác tuyên truy n đ i
ngoại; chăm lo đào tạo, rèn luy n đ i ngũ cán b làm công tác đ i ngoại; b i d ng
ki n th c đ i ngoại cho cán b ch ch t các cấp.
- Bảo đảm s lãnh đạo th ng nhất c a Đảng, s quản lý tập trung c a Nhà
n c đ i v i các hoạt đ ng đ i ngoại. Ph i h p ch t ch hoạt đ ng đ i ngoại c a
Đảng, ngoại giao nhà n c và đ i ngoại nhân dân; gi a ngoại giao chính tr v i
ngoại giao kinh t và ngoại giao văn hóa; gi a đ i ngoại v i qu c phòng, an ninh.
3. Kết quả và nguyên nhân
a. Kết quả:
- Thành t u:
Qua 30 n m i m i, trong l nh v c i ngo i, chúng ta ã giành c
nh ng th ng l i to l n
+ Đã m r ng quan h đ i ngoại, gi v ng đ c lập, ch quy n qu c gia; đã
phá đ c th b bao vây, cấm vận th i kỳ đầu đ i m i; bình th ng hóa, thi t lập
quan h n đ nh, lâu dài v i các n c; tạo lập và gi đ c môi tr ng hòa bình,
tranh th y u t thuận l i c a môi tr ng qu c t đ phát tri n; đ c lập, ch quy n,
th ng nhất và toàn v n lãnh th ti p t c đ c gi v ng. Quan h đ i ngoại đ c
m r ng và ngày càng đi vào chi u sâu. M r ng quan h h u ngh và h p tác v i
các n c, các vùng lãnh th trên th gi i trên cơ s tôn tr ng đ c lập, ch quy n,
th ng nhất, toàn v n lãnh th và ch đ chính tr , ti p t c t ng b c đ a quan h
v i các đ i tác quan tr ng đi vào chi u sâu, n đ nh hơn. Đã thi t lập quan h đ i
tác chi n l c v i 15 n c, quan h đ i tác toàn di n v i 11 n c. Nâng cao hình

198
ảnh và v th c a Vi t Nam trên tr ng qu c t , đóng góp ngày càng tích c c, có
trách nhi m vào đ i s ng chính tr khu v c và th gi i, phát huy vai trò tích c c
trong c ng đ ng ASEAN. Cùng v i vi c tăng c ng ngoại giao nhà n c, quan h
đ i ngoại c a Đảng và đ i ngoại c a nhân dân đ c m r ng, đã nâng cao v th ,
uy tín c a n c ta tại các di n đàn đa ph ơng.
+ Đã c ng c và tăng c ng quan h v i các n c láng gi ng, gi v ng đ c
lập, ch quy n, th ng nhất và toàn v n lãnh th . Quan h đoàn k t h u ngh đ c bi t
gi a Vi t Nam và Lào ti p t c đ c c ng c và có nh ng b c phát tri n, ngày càng
m r ng và đi vào chi u sâu. Quan h Vi t Nam – Campuchia đ c c ng c và tăng
c ng v nhi u m t. Quan h v i Trung Qu c có nh ng b c ti n tri n, nhất là trong
lĩnh v c kinh t , th ơng mại. Đã phân gi i cắm m c xong trên th c đ a toàn tuy n
biên gi i; phê chuẩn Hi p đ nh phân đ nh và Hi p đ nh h p tác ngh cá V nh Bắc
B . Trong b i cảnh tình hình trên bi n Đông có nhi u di n bi n ph c tạp, có lúc rất
căng thẳng, chúng ta đã x lý th a đáng các vấn đ nảy sinh, kiên trì bảo v ch
quy n, quy n ch quy n, quy n tài phán qu c gia và l i ích cẩu đất n c; đ ng th i
kiên trì gi v ng môi tr ng hòa bình và n đ nh, kiên trì quan h h u ngh v i nhân
dân Trung Qu c, kiên trì ch tr ơng giải quy t nh ng bất đ ng bằng các bi n pháp
hòa bình trên cơ s luật pháp qu c t , trong đó có Công c Liên h p qu c v Luật
bi n 1982; kiên trì tôn tr ng th a thuận gi a ASEAN và Trung Qu c v cách ng x
c a các bên trên bi n Đông (DOC), n l c cùng các n c liên quan xây d ng m t B
quy tắc ng x (COC) có hi u l c hơn trong vi c quản lý tranh chấp và ngăn ng a
xung đ t trên Bi n Đông. Nh ng ch tr ơng và giải pháp c a Đảng, Nhà n c ta đã
đ c nhân dân đ ng tình và d luận qu c t ng h .
+ Ch đ ng và tích c c h i nhập qu c t . Đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn quan
h v i các đ i tác, nhất là các đ i tác quan tr ng đ i v i quan tr ng đ i v i s phát
tri n và an ninh c a đất n c, đ a khuôn kh quan h đã xác lập vào th c chất. Ch
đ ng tham gia và phát huy vai trò tại các cơ ch đa ph ơng, đ c bi t là ASEAN và
Liên h p qu c. Đẩy mạnh và t ng b c đ a vào chi u sâu các hoạt đ ng h p tác

199
qu c t v qu c phòng, an ninh. Đẩy mạnh h i nhập qu c t trong lĩnh v c văn hóa,
xã h i, khoa h c – công ngh , giáo d c – đào tạo và các lĩnh v c khác; l ng ghép
các hoạt đ ng h i nhập qu c t trong quá trình xây d ng và tri n khai chi n l c
phát tri n các lĩnh v c này. Ch đ ng ngăn ng a và hạn ch tác đ ng tiêu c c c a
quá trình h i nhập qu c t .
+ Đẩy mạnh quan h h p tác qu c t , góp phần tăng c ng ngu n l c cho
phát tri n đất n c. Xúc ti n mạnh th ơng mại và đầu t qu c t , m r ng th
tr ng, khai thác hi u quả các cơ ch h p tác qu c t , các ngu n l c v v n, khoa
hoc – công ngh , trình đ quản lý tiên ti n; khai thác hi u quả các th a thuận đã
đ c ký k t, đ c bi t là các khu v c mậu d ch t do song ph ơng và đa ph ơng.
Vi c thúc đẩy và nâng cao hi u quả các quan h h p tác kinh t qu c t đã góp
phần thi t th c cho vi c th c hi n nhi m v phát tri n kinh t - xã h i, đẩy mạnh
công nghi p hóa, hi n đại hóa đất n c.
- H n ch :
Bên c nh nh ng thành t u ã t c, trong l nh v c i ngo i còn m t s
h n ch . Ch a khai thác và phát huy hi u quả quan h l i ích đan xen, n đ nh, b n
v ng v i các n c l n và các đ i tác quan tr ng; h i nhập qu c t còn th đ ng,
hi u quả ch a cao. Vi c x lý m i quan h đ i tác, đ i t ng rất khó khăn vì liên
quan đ n quan h qu c t , l i ích t ng th qu c gia – dân t c, cho nên trong m t s
tr ng h p c th giải quy t ch a thật t t. Ch a có giải pháp đ ng b , h u hi u đ
hạn ch tác đ ng tiêu c c trong quá trình m r ng giao l u, h p tác và h i nhập
qu c t trong các lĩnh v c thông tin, văn hóa, t t ng, chính tr . Có lúc còn lúng
túng và b đ ng tr c nh ng ý đ và hành đ ng c a m t s n c l n; nắm bắt và
x lý ch a k p th i, hi u quả trong quan h v i m t s n c láng gi ng. Công tác
thông tin đ i ngoại còn hạn ch ; d báo và x lý m t s vấn đ , di n bi n trên th
gi i, trong khu v c và quan h v i m t s n c đ i tác quan tr ng còn chậm, thi u
ch đ ng, thi u th ng nhất, hi u quả hạn ch , b l m t s cơ h i. Vi c tri n khait

200
th c hi n các th a thuận qu c t ch a đầy đ , hi u quả ch a cao; ch a phát huy
đầy đ s c mạnh t ng h p trong hoạt đ ng đ i ngoại.
b. Nguyên nhân
- Nguyên nhân c a nh ng thành t u trong nh n th c c ng nh th ti n công
tác đ i ngoại là s lãnh đạo c a Đảng d a trên n n tảng lý luận c a ch nghĩa Mác
– Lênin, t t ng H Chí Minh, đ ng th i k th a, phát huy truy n th ng ngoại
giao c a cha ông đ lại, nh ng kinh nghi m quý báu c a Đảng ta đã đ c tích lũy
qua hơn 86 năm lãnh đạo cách mạng. Đó là nh ng y u t rất quan tr ng đ c vận
d ng thành công trong 30 năm đ i m i đất n c.
- Nguyên nhân nh ng h n ch c a công tác đ i ngoại là do trong nhận th c
và hoạt đ ng th c ti n nơi này, nơi khác, m c đ này ho c m c đ khác, vẫn b
hạn ch v t duy. Nhận th c và hoạt đ ng th c ti n có lúc ch a theo k p chuy n
bi n mau l , ph c tạp c a tình hình th gi i, nhất là nh ng ý đ , hành đ ng c a m t
s n c l n. Bên cạnh đó, công tác nghiên c u chi n l c, d báo tình hình, s
ph i h p c a các b , ban, ngành còn bất cập dẫn t i vi c hoạch đ nh chính sách
ho c tri n khai các giải pháp ch a thật k p th i, hi u quả.

201
M cl c
Ch ơng mở đầu: ĐỐI T ỢNG, NHIỆM V VÀ PH ƠNG PHÁP NGHIÊN C U
MÔN Đ ỜNG LỐI CÁCH MẠNG C A ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ................... 8
I. Đ I T NG VÀ NHI M V NGHIÊN C U:.............................................................. 8
1. Đối t ng nghiên c u:................................................................................................ 8
2. Nhiệm v nghiên c u: .............................................................................................. 10
II. PH ƠNG PHÁP NGHIÊN C U VÀ Ý NGHĨA C A VI C H C TẬP MÔN
H C: ................................................................................................................................... 11
1. Ph ơng pháp nghiên c u: ................................................................................... 11
2. Ý nghĩa c a việc học tập môn học: ......................................................................... 12
Ch ơng I: S RA ĐỜI C A ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ C ƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN C A ĐẢNG................................................................................ 13
I. HOÀN CẢNH L CH S RA Đ I ĐẢNG C NG SẢN VI T NAM: .......................... 13
1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế k XIX đầu thế k XX: ............................................. 13
2. Hoàn cảnh trong n ớc: ............................................................................................ 15
II. H I NGH THÀNH LẬP ĐẢNG VÀ C ƠNG LĨNH CHÍNH TR ĐẦU TIÊN
C A ĐẢNG: ...................................................................................................................... 27
1. Hội nghị thành lập Đảng: ........................................................................................ 27
2. C ơng lĩnh chính trị đầu tiên c a Đảng: ............................................................... 29
3. Ý nghĩa lịch s s ra đời c a Đảng cộng sản Việt Nam và C ơng lĩnh chính
trị đầu tiên c a Đảng. ................................................................................................... 30
Ch ơng II: Đ ỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)....... 33
I. CH TR ƠNG ĐẤU TRANH T NĂM 1930 – 1939: ............................................... 33
1. Trong nh ng năm 1930 – 1935: .............................................................................. 33
2. Trong nh ng năm 1936 – 1939: .............................................................................. 39
II. CH TR ƠNG ĐẤU TRANH T NĂM 1939 Đ N NĂM 1945: ............................. 44
1. Hoàn cảnh lịch s và s chuyển h ớng chỉ đạo chiến l c c a Đảng: ............... 44
2. Ch tr ơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền: .............................. 48
Ch ơng III: Đ ỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG TH C DÂN PHÁP VÀ ĐẾ
QUỐC M XÂM L ỢC (1945 – 1954) ............................................................................. 58

202
I. Đ NG L I KHÁNG CHI N CH NG TH C DÂN PHÁP XÂM L C (1945 –
1954): .................................................................................................................................. 58
1. Ch tr ơng xây d ng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 – 1946): ........... 58
2. Đ ờng lối kháng chiến chống th c dân Pháp xâm l c và xây d ng chế độ
dân ch nhân dân (1945 – 1954): ................................................................................ 62
3. Kết quả, ý nghĩa lịch s , nguyên nhân thắng l i và bài học kinh nghiệm: ................ 70
II. Đ NG L I KHÁNG CHI N CH NG M C UN C, TH NG NHẤT T
QU C (1954 – 1975) ......................................................................................................... 73
1. Đ ờng lối trong giai đoạn 1954 – 1964: .................................................................. 73
2. Đ ờng lối trong giai đoạn 1965 – 1975: .................................................................. 79
3. Kết quả, ý nghĩa lịch s , nguyên nhân thắng l i và bài học kinh nghiệm: ................ 83
Ch ơng IV: Đ ỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA ........................................................... 87
I. CÔNG NGHI P HÓA TH I KỲ TR C Đ I M I: .................................................. 87
1. M c tiêu và ph ơng h ớng công nghiệp hóa: ....................................................... 87
2. Đánh giá s th c hiện đ ờng lối công nghiệp hóa: ............................................... 89
II. CÔNG NGHI P HÓA, HI N ĐẠI HÓA TH I KỲ Đ I M I: .................................. 90
1. Quá trình đổi mới t duy về công nghiệp hóa: ...................................................... 90
2. M c tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa:............................................ 91
3. Dịnh h ớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri th c: 96
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân: ......................................................... 100
Ch ơng V: Đ ỜNG LỐI XÂY D NG NỀN KINH TẾ THỊ TR ỜNG ĐỊNH
H ỚNG XÃ HỘI CH NGHĨA ....................................................................................... 105
I. QUÁ TRÌNH Đ I M I NHẬN TH C V KINH T TH TR NG: ..................... 105
1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ tr ớc đổi mới: .................................................... 105
2. S hình thành t duy c a Đảng về kinh tế thị tr ờng thời kỳ đổi mới: ........... 108
II. TI P T C HOÀN THI N TH CH KINH T TH TR NG Đ NH H NG
XÃ H I CH NGHĨA N C TA: ............................................................................. 115
1. M c tiêu và quan điểm cơ bản: ............................................................................. 115
2. Một số ch tr ơng tiếp t c hoàn thiện thể chế kinh tế thị tr ờng định h ớng
xã hội ch nghĩa: ......................................................................................................... 118

203
3. Kết quả và nguyên nhân: ....................................................................................... 123
Ch ơng VI: Đ ỜNG LỐI XÂY D NG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ............................. 129
I. Đ NG L I XÂY D NG H TH NG CHÍNH TR TH I KỲ TR CĐ IM I
(1945 – 1985): .................................................................................................................. 130
1. Hệ thống chính trị dân ch nhân dân (1945 – 1954):............................................... 130
2. Hệ thống dân ch nhân dân làm nhiệm v lịch s c a chuyên chính vô sản
(1954 – 1975): .............................................................................................................. 131
3. Hệ thống chuyên chính vô sản theo t t ởng làm ch tập thể (1975 – 1985) ... 133
II. Đ NG L I XÂY D NG H TH NG CHÍNH TR TH I KỲ Đ I M I: ........... 135
1. Đổi mới t duy về hệ thống chính trị: .................................................................. 135
2. M c tiêu và quan điểm xây d ng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới: .............. 137
3. Đánh giá s th c hiện đ ờng lối: .......................................................................... 142
Ch ơng VII: Đ ỜNG LỐI XÂY D NG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA VÀ GIẢI
QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI ...................................................................................... 148
I. QUÁ TRÌNH NHẬN TH C VÀ N I DUNG Đ NG L I XÂY D NG, PHÁT
TRI N N N VĂN HÓA: ................................................................................................. 148
1. Thời kỳ tr ớc đổi mới: ........................................................................................... 148
2. Trong thời kỳ đổi mới: ........................................................................................... 152
II. QUÁ TRÌNH NHẬN TH C VÀ CH TR ƠNG GIẢI QUY T CÁC VẤN Đ
XÃ H I: ........................................................................................................................... 167
1. Thời kỳ tr ớc đổi mới: ........................................................................................... 167
2. Trong thời kỳ đổi mới: ........................................................................................... 169
Ch ơng VIII: Đ ỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI....................................................................... 178
I. Đ ỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI T NĂM 1975 ĐẾN NĂM 1986 ................................ 179
1. Hoàn cảnh lịch s ................................................................................................... 179
2. Nội dung đ ờng lối đối ngoại c a Đảng ............................................................... 180

3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân........................................................... 181


II. Đ ỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI ........ 183
1. Hoàn cảnh lịch s và quá trình hình thành đ ờng lối ........................................ 183
2. Nội dung đ ờng lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế ..................................... 194

204
3. Kết quả và nguyên nhân ........................................................................................ 198

205
Ch u trách nhi m xuất bản
Q.GIÁM Đ C – T NG BIÊN TẬP
TS. HOÀNG PHONG HÀ

Ch u trách nhi m n i dung


Y VIÊN H I Đ NG BIÊN TẬP – XUẤT BẢN
ThS. NGUY N MINH

Biên tập n i dung: ThS BÙI TH ÁNH H NG


Trình bày bìa: Đ NG H NG MAI
Ch bản vi tính: LÂM TH H ƠNG
S a bản in: PHÒNG BIÊN TẬP K THUẬT
Đ c sách mẫu: BÙI TH ÁNH H NG

206

You might also like