Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp kiến thức trợ từ
Tổng hợp kiến thức trợ từ
じょし かん そうごうちしき
助詞に関する総合知識
I. Trợ từ Ni
1.Sự tồn tại của người, vật tại một địa điểm
にわ こ
Thời điểm + V
け さ はちじ お
N ( người ) に + 聞きます・かけます・借ります・習います…
もんだい わ せんせい き
Vì vấn đề này tôi không hiểu nên tôi sẽ hỏi giáo viên
わたし かね か
かれは 私に お金 を 借ります。Anh ấy vay tiền tôi.
きょねん にほん き
V + に + 行きます・来ます・帰ります
らいしゅう えいが み い
来 週 、映画を 見に 行きます。Tuần sau, tôi sẽ đi xem phim.
きょう にほんご き
今日、ここへ 日本語を 習いに 来ました。Hôm nay, tôi đến đây để học tiếng Nhật.
7. Thể bị động
S1 + は + S2 + に+ V
Khi người S1 thực hiện một hành vi nào đó với người S2, thì đứng từ phía của đối tượng tiếp
nhận hành vi là người S1, chúng ta dùng mẫu câu này để diễn tả. Trong mẫu câu bị động này
thì người S1 là chủ đề của câu, còn người S2 là chủ thể của hành vi, do đó dùng trợ từ に.
わたし はは まんが ほん す
2. N ( người ) に 会います。Gặp gỡ ai đó
あした かれし あ
す
3. N ( Địa điểm )に 住んでいます。Sống ở đâu đó
いま す
今 、ハノイに 住んでいます。Bây giờ tôi đang sống ở Hà Nội.
つと
4. N ( Công ty, tố chức )に 勤 めています。
先月、不注意でしたから、事故に 遭いました。
大切な 会議の 時間に 遅れてしまった。Tôi muộn giờ cuộc họp quan trọng mất rồi.
9. Tham gia ( bữa tiệc, hội thi, đại hội, sự kiện… ) N に 参加する
おおごえたいかい さんか
Tôi muốn tham gia hội thi thể thao tháng tới, làm thế nào bây giờ ?
10. Tham dự, tham gia (cuộc họp, buổi học…) Nに 出席する
ぶちょう かいぎ しゅっせき よてい
今朝、田中先生の 授 業に 出 席 しました。
明日、サッカーの 試合に 出ます。Ngày mai, tôi sẽ tham dự trấn đấu bóng đá.
あの先生は 学生に 人気が あります。Thầy giáo kia có sự yêu mến từ học sinh.
Hàng ngày, tôi vừa làm thêm vừa học đại học.
かね かせ かいしゃ かよ
このかばんは 軽くて、旅行に 便利だ。Cái cặp này nhẹ, tiện lợi cho việc đi du lịch.
Tôi nghĩ rằng nếu cố gắng, chắc chắn tiếng Nhật sẽ trở nên giỏi.
へ や
II. Trợ từ で
N ( địa điểm ) で+ V
わたし にほんご なら
私は ゲンキセンターで 日本語を 習 います。
みち じ こ
この道 で 事故が あります。Ở con đường này đang xảy ra một vụ tai nạn.
いなか
3. Cách thức (dụng cụ, phương tiện ) thực hiện một hành động
N ( danh từ )で+ V
くるま かよ
車で 通 います。Tôi đi làm bằng xe hơi.
にほんじん た
5. Nguyên nhân
じしん ひと おおぜい し
びょうき がっこう い
この 机 は 特 別な 木で 作 られています。
7. Lượng từ + で
Biểu thị mức giới hạn về tiền bạc, thời gian, số lượng cần thiết để một trạng thái, động tác
hoặc sự việc được diễn ra.
がっこう ぷん い
じかん しごと
1時間で この仕事は できますか。Có thể làm xong việc này trong 1 giờ không?
Trên thế này, người quan trọng nhất trong cuộc đời ta đang ở đâu nhỉ?
III. Trợ từ は
S+は+~
わたし きょうし
かれ せんしゅ
2. Nhấn mạnh tân ngữ: đưa tân ngữ lên làm chủ ngữ
NをV→Nは V
ぜんぶた
りんごを 全部食べてしまいました。Tôi đã ăn hết táo rồi.
ぜんぶた
→ りんごは 全部食べてしまいました。Táo thì tôi đã ăn hết rồi.
先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する
らいしゅう い
らいしゅう い
NをV→Nは V
せいこう みち なま もの あしあと
成 功 の道 に 怠 け者 の 足 跡が ありません。
せいこう みち なま もの あしあと
→ 成 功 の道 に 怠 け者 の 足 跡は ありません。
~ は ~ が、~ は ~ 。
ぶんがく じょうず かがく へ た
にほんご わ ちゅうごくご わ
Tiếng Nhật thì tôi hiểu còn tiếng Tàu thì không.
5. Lượng từ + は
Để làm đám cưới ở Nhật thì cần không dưới 200 man.
IV. Trợ từ Ga
1. Nhấn mạnh động từ ( Các hiện tượng tự nhiên, mẫu câu tự động từ )
N+が+V
先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する
きのう よる あめ お
いま ゆき ふ
ひら
ドアが 開 いています。Cửa mở.
2. Sự tồn tại của một sự vật, sự kiện tại một địa điểm
N が あります・ N が います
らくだ
つくえ うえ まんが
まち にんぎょう まつ
この町 で 人 形 の祭 りが あります。Khu phố này có lễ hội búp bê.
かべ え
N が 上 手 ・下手・好き・嫌 い・欲しいです
うそ きら
嘘が 嫌 いです。Tôi ghét dối trá.
りょこう す
した ともだち ほ
親 しい友 達 が 欲しいです。Tôi muốn có bạn thân.
4. Tính chất của một bộ phận chứa trong mộtchủ thể cụ thể
S + は + S1+ が ~
じん おお
にほん た もの お い
日本は 食べ物 が 美味しいです。Nhật Bản món ăn ngon.
りょうり
料 理が できます。Tôi có thể nấu ăn.
私が よく 勉 強 しても、その試験に 合 格 しませんでした。
V. Trợ từ と
1. Dùng để nối 2 danh từ có cùng trường nghĩa. ( Trong phạm vi liệt kê toàn bộ đối
tượng hoặc chỉ muốn nhắc đến các đối tượng so sánh )
なか
かばんの 中に 本と ノートと ボールペンが あります。
なつ ふゆ す
2. Làm một hành động cùng với ai ( Chơi, nói chuyện, đi, ăn … )
はは せんせい はな
こんばん ふる ともだち あ
今 晩 、古 い 友 達と 会います。
Tối nay tôi sẽ gặp người bạn cũ. ( đã lên lịch từ trước )
しゅうまつ い こ あそ
毎 日 、木村さんと 会 社へ 行きます。
3. Là, rằng …
Dùng cho các cấu trúc đã học ở bài 21, 31, 33 như:
ふつうかたち おも かん しん
おも
意向形 + と+思 っています。Dự định làm gì đó
ふつうかたち い
[文] 普 通 形 + と+言っていました. Truyền đạt lại câu hoặc nội dung câu.
ふつうかたち つた
[文] 普 通 形 + と +伝えていただけませんか。
Truyền đạt lại lời nhắn cho một đối tượng nào đó.
ことし なつ あつ おも
しょくじ あと い
あした ともだち あ おも
Tôi cảm thấy mình phải học tập chăm chỉ hơn nữa.
かのじょ よ だんせい あ しん
彼 女は きっと 良い 男 性 に 会うと 信 じます。
Tôi tin chắc rằng có ấy sẽ gặp được người đàn ông tốt.
かのじょ けっこん い
Có thể nhắn lại với anh Tanaka là cuộc họp ngày mai sẽ bắt đầu lúc 8h sáng không?
Cứ làm/không làm hành động phía trước thì hành động , trạng thái phía sau xảy ra mà không
hề phụ thuộc vào ý chí của người nói.
はし わた
まっすぐ あの橋を渡 ると、Kaengnam ビールがあります。
あさ た
5. Theo một thông tin, một nguồn, một quan điểm nào đó.
せいねんしんぶん さかな し げんいん
青 年 新 聞に よると、 魚 が 死んでいた 原 因は まだありません。
Theo báo Thanh niên, nguyên nhân cá chết vẫn chưa có.