You are on page 1of 13

先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

じょし かん そうごうちしき

助詞に関する総合知識

Tổng hợp kiến thức trợ từ.

I. Trợ từ Ni

1.Sự tồn tại của người, vật tại một địa điểm

N1 ( địa điểm ) に N2 + が+います・あります


つくえ うえ ほん
机の 上に 本が あります。Trên bàn có quyển sách.

にわ こ

庭に 子どもが います。Ở sân có đứa trẻ.

2.Thực hiện hành động tại một thời điểm cụ thể

Thời điểm + V
け さ はちじ お

今朝、八時に 起きました。Sáng nay, tôi dậy lúc 8h

3.Đối tượng nhận hành động hoặc bị tác động

N ( người ) に + 聞きます・かけます・借ります・習います…
もんだい わ せんせい き

この問 題 が 分かりませんから。先 生 に 聞きます。

Vì vấn đề này tôi không hiểu nên tôi sẽ hỏi giáo viên
わたし かね か
かれは 私に お金 を 借ります。Anh ấy vay tiền tôi.

4.Động từ di chuyển nhắm vào một địa điểm

Nếu chỉ phương hướng di chuyển thì dùng trợ từ へ


N ( địa điểm ) に + 行きます・来ます・帰ります
まいにち ば す がっこう い
毎 日 、バスで 学 校に 行きます。Hàng ngày, tôi đi xe bus đến trường.

きょねん にほん き

去 年 、日本に 来ました。Năm ngoái, tôi đã đến Nhật


先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

5. Câu thể hiện mục đích của sự đi lại

V + に + 行きます・来ます・帰ります
らいしゅう えいが み い
来 週 、映画を 見に 行きます。Tuần sau, tôi sẽ đi xem phim.

きょう にほんご き

今日、ここへ 日本語を 習いに 来ました。Hôm nay, tôi đến đây để học tiếng Nhật.

6.Tần suất thực hiện hành động

Khoảng thời gian +に+ 回・度 + V


いち か げつ いっかい いなか かえ
一ヶ月に 一回 田舎へ 帰 ります。Một tháng tôi về quê một lần.

7. Thể bị động

S1 + は + S2 + に+ V

Khi người S1 thực hiện một hành vi nào đó với người S2, thì đứng từ phía của đối tượng tiếp
nhận hành vi là người S1, chúng ta dùng mẫu câu này để diễn tả. Trong mẫu câu bị động này
thì người S1 là chủ đề của câu, còn người S2 là chủ thể của hành vi, do đó dùng trợ từ に.
わたし はは まんが ほん す

私は 母に 漫画の 本を 捨てられました。Tôi bị mẹ vứt quyển truyện tranh đi

わたし かのじょ しんせつ い

私は 彼 女 に「親 切 だね」と言われました。Tôi được cô ấy nói là tốt bụng.

8. Thể sai khiến

S1 + に+ N を V Động từ sai khiến ( Ngoại động từ )


せんせい せいと じゆう いけん い
先 生は 生徒に 自由に 意見を 言わせました。

Thầy giáo cho học sinh tự do phát biểu ý kiến

9.Các trường hợp đi cùng với các động từ khác

1. N +に+ 入ります・乗ります ( Hoạt động hướng vào trong )


へ や はい
部屋に 入 ります。Tôi vào phòng.

バスに 乗ります。Tôi lên xe bus.


先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

2. N ( người ) に 会います。Gặp gỡ ai đó

あした かれし あ

明日、彼氏に 会います。Ngày mai tôi gặp bạn trai.


3. N ( Địa điểm )に 住んでいます。Sống ở đâu đó

いま す
今 、ハノイに 住んでいます。Bây giờ tôi đang sống ở Hà Nội.

つと
4. N ( Công ty, tố chức )に 勤 めています。

FPT に 勤めています。Tôi đang làm việc cho FPT.


かみ か
5. ノート・紙 など に 書きます Tôi viết lên vở, giấy
い す すわ

6. 椅子に 座 ります。 Ngồi lên ghế

7. Gặp phải điều gì đó không hay ( tai nạn… ) Nに 遭う。


せんげつ ふちゅうい じ こ あ

先月、不注意でしたから、事故に 遭いました。

Tháng trước vì bất cẩn nên tôi đã gặp tai nạn.

8. Muộn giờ , đúng giờ ( kịp giờ ) N の 時間に 遅れる


たいせつ かいぎ じかん おく

大切な 会議の 時間に 遅れてしまった。Tôi muộn giờ cuộc họp quan trọng mất rồi.

9. Tham gia ( bữa tiệc, hội thi, đại hội, sự kiện… ) N に 参加する
おおごえたいかい さんか

大声大会に 参加するつもりだ。Tôi định tham dự cuộc thi “nói to”.


らいげつ うんどうかい さんか

来月の 運動会に 参加したいんですが、どうすれば いいですか。

Tôi muốn tham gia hội thi thể thao tháng tới, làm thế nào bây giờ ?

10. Tham dự, tham gia (cuộc họp, buổi học…) Nに 出席する
ぶちょう かいぎ しゅっせき よてい

部長は 会議に 出 席 する 予定だ。Trường phòng dự định sẽ tham dự cuộc họp.


先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

け さ たなかせんせい じゅぎょう しゅっせき

今朝、田中先生の 授 業に 出 席 しました。

Sáng nay, tôi đã dự giờ tiết học của thầy Tanaka.

11. Đỗ kì thi 試験・テストに 合格する


にほんごのうりょくしけん ごうかく

日本語能力試験に 合格したいです。Tôi muốn đỗ kì thi năng lực tiếng Nhật.

12. Nhận ra điều gì đó Nに 気が つく。

Chú ý với cái gì đó Nに 気を つける


わす もの き

忘れ物に 気が つきます。Tôi nhận ra mình để quên đồ.


こんちゅう き

昆 虫に 気を つけて ください。Hãy cẩn thận với đám côn trùng.

13. Tham gia, tham dự ( trận đấu ) 試合に 出る。


あした しあい で

明日、サッカーの 試合に 出ます。Ngày mai, tôi sẽ tham dự trấn đấu bóng đá.

14. Có sự yêu thích, hâm mộ từ ai đó Nに 人気が ある。


せんせい がくせい にんき

あの先生は 学生に 人気が あります。Thầy giáo kia có sự yêu mến từ học sinh.

15. Có sự quan tâm tới vấn đề gì đó Nに 興味が ある。


まち れきし きょうみ

かれは この町の 歴史に 興味が あります。

Anh ấy có hứng thú với lịch sử của con phố này.

16. Đi học, đi làm Nに 通う


まいにち だいがく かよ

毎日、大学に 通いながら、アルバイトを している。

Hàng ngày, tôi vừa làm thêm vừa học đại học.
かね かせ かいしゃ かよ

お金を 稼ぐために、会社に 通っている。Tôi đi làm để kiếm tiền.

17. Chuyển việc đến đâu đó Nに 転勤する


おおさか てんきん
大阪に 転勤しました。Tôi chuyển công tác đến Osaka.
先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

18. Đổ rác ở đâu đó Nに ゴミを 出す


でんちゅう よこ だ

電 柱の 横に ゴミを 出す. Tôi đổ rác bên cạnh cột điện.

19. Câu biểu thị mục đích Nに V


はな かざ つか

この花は へやを 飾るのに 使われている。

Loài hoa này được dùng để trang trí phòng.


かる りょこう べんり

このかばんは 軽くて、旅行に 便利だ。Cái cặp này nhẹ, tiện lợi cho việc đi du lịch.

私は 兄に 結婚の お祝いに 指輪を あげる.

Tôi tặng anh trai chiếc nhẫn để làm quà cưới.

20. Cấu trúc trong 1 số mẫu câu khác


しゃちょう

やっと、 社 長 に なりました。Cuối cùng tôi cũng đã trở thành giám đốc


がんば に ほ ん ご じょうず おも

頑張ったら、日本語が 上手に なる と思う。

Tôi nghĩ rằng nếu cố gắng, chắc chắn tiếng Nhật sẽ trở nên giỏi.
へ や

部屋を きれいに します。Tôi làm sạch phòng.


かいぎ

会議は あしたに してください。Cuộc họp hãy để đến ngày mai.

II. Trợ từ で

1.Nơi xảy ra 1 hành động

N ( địa điểm ) で+ V
わたし にほんご なら
私は ゲンキセンターで 日本語を 習 います。

Tôi đang học tiếng Nhật ở trung tâm Genki

2.Nơi xảy ra 1 sự kiện ( cuộc họp, lễ hội, vụ tai nạn…)

N1 ( địa điểm ) で + N2 + あります


先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

みち じ こ

この道 で 事故が あります。Ở con đường này đang xảy ra một vụ tai nạn.

いなか

田舎で 祭りが あります。Ở quê tôi đang diễn ra lễ hội.

3. Cách thức (dụng cụ, phương tiện ) thực hiện một hành động

N ( danh từ )で+ V
くるま かよ
車で 通 います。Tôi đi làm bằng xe hơi.

にほんじん た

日本人は はしで 食べます。Người Nhật ăn cơm bằng đũa.

にほんじん こいびと にほんご てがみ か

日本人の 恋 人に 日本語で 手紙を 書きます。

Viết thư tiếng Nhật cho bạn gái người Nhật.

4. Tự mình làm gì đó 自分で + V


じぶん にほんご べんきょう

自分で 日本語を 勉 強 します。Tôi tự học tiếng Nhật

5. Nguyên nhân
じしん ひと おおぜい し

地震で 人が 大勢 死にました。Vì động đất, rất nhiều người đã chết.

びょうき がっこう い

病 気で 学 校へ 行けなかった。Vì bị ốm nên tôi đã không thể đi học.

6. Cái gì đó làm từ vật liệu


つくえ とくべつ き つく

この 机 は 特 別な 木で 作 られています。

Cái bàn này được làm từ một loại gỗ đặc biệt.

7. Lượng từ + で

Biểu thị mức giới hạn về tiền bạc, thời gian, số lượng cần thiết để một trạng thái, động tác
hoặc sự việc được diễn ra.
がっこう ぷん い

学校まで 30分で 行けますか。Có thể đi đến ga trong 30 phút không?


先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

じかん しごと

1時間で この仕事は できますか。Có thể làm xong việc này trong 1 giờ không?

8. Biểu thị số lượng tổng cộng 全部で


きょう ぜんぶ にん き

今日、全部で 6人 来ました。Hôm nay, tổng cộng có 6 người đến.


ほん ぜんぶ せんえん

この本は 全部で 千円です。Cuốn sách này tổng cộng 1000 yên.


た ぶんけい

9.Các mẫu câu khác他の文型


いけん お

意見が なければ、これで 終わりましょう。

Nếu không có ý kiến thì kết thúc ở đây thôi.


なが

ズボンの 長さは これで いいですか。

Chiều dài cái quần như thế này được không.


せかい なか じんせい いちばん たいせつ ひと

世界の中で、人生の 一番 大切な 人は どこに いるのかな。

Trên thế này, người quan trọng nhất trong cuộc đời ta đang ở đâu nhỉ?

III. Trợ từ は

1. は đi sau chủ ngữ , nhấn mạnh chủ ngữ

S+は+~
わたし きょうし

私は 教 師 です。Tôi là giáo viên.

かれ せんしゅ

彼は サッカー選 手 です。Anh ấy là cầu thủ bóng đá.

2. Nhấn mạnh tân ngữ: đưa tân ngữ lên làm chủ ngữ

NをV→Nは V
ぜんぶた
りんごを 全部食べてしまいました。Tôi đã ăn hết táo rồi.

ぜんぶた
→ りんごは 全部食べてしまいました。Táo thì tôi đã ăn hết rồi.
先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

らいしゅう い

来 週 、ダナンへ 行きます。Tuần sau, tôi đi Đà Nẵng

らいしゅう い

→ ダナンは 来 週 行きます Đà Nẵng thì tuần sau tôi sẽ đi.

3. Nhấn mạnh tính phủ định

NをV→Nは V
せいこう みち なま もの あしあと
成 功 の道 に 怠 け者 の 足 跡が ありません。

せいこう みち なま もの あしあと

→ 成 功 の道 に 怠 け者 の 足 跡は ありません。

Trên đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng.


た た

すしを 食べないよ。→ すしは 食べないよ。Sushi thì tôi sẽ không ăn đâu.

4. So sánh 2 vế câu với nhau

~ は ~ が、~ は ~ 。
ぶんがく じょうず かがく へ た

文 学は 上 手 ですが、化学は 下手です。Tôi giỏi văn kém hóa.

にほんご わ ちゅうごくご わ

日本語は 分かりますが、中 国 語 は 分かりません。

Tiếng Nhật thì tôi hiểu còn tiếng Tàu thì không.

5. Lượng từ + は

Biểu thị mức độ tối thiểu mà người nói ước lượng.


にほん けっこんしき まんえん い

日本では 結婚式を するのに 200万円は 要る。

Để làm đám cưới ở Nhật thì cần không dưới 200 man.

IV. Trợ từ Ga

1. Nhấn mạnh động từ ( Các hiện tượng tự nhiên, mẫu câu tự động từ )

N+が+V
先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

きのう よる あめ お

昨日の夜 、雨 が 降りました。Đêm qua, trời mưa.

いま ゆき ふ

今 、雪 が 降っています。Bây giờ, tuyết đang rơi.

ひら
ドアが 開 いています。Cửa mở.

2. Sự tồn tại của một sự vật, sự kiện tại một địa điểm

N が あります・ N が います
らくだ

あそこに 駱駝が います。Đằng kia có con lạc đà .

つくえ うえ まんが

机 の上 に 漫画が あります。Trên bàn có quyển truyện tranh Nhật Bản.

まち にんぎょう まつ
この町 で 人 形 の祭 りが あります。Khu phố này có lễ hội búp bê.

かべ え

壁に 絵が かけて あります。Trên tường có treo bức tranh.

3. Một số mẫu câu tính từ


じょうず へ た きら ほ

N が 上 手 ・下手・好き・嫌 い・欲しいです

こいびと りょうり じょうず

恋 人は 料 理が 上 手 です。Bạn gái tôi nấu ăn giỏi.

うそ きら
嘘が 嫌 いです。Tôi ghét dối trá.

りょこう す

旅 行が 好きです。Tôi thích du lịch.

した ともだち ほ
親 しい友 達 が 欲しいです。Tôi muốn có bạn thân.

4. Tính chất của một bộ phận chứa trong mộtchủ thể cụ thể

S + は + S1+ が ~
じん おお

ハノイは 人が 多 いです。Hà Nội nhiều người.


先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

にほん た もの お い
日本は 食べ物 が 美味しいです。Nhật Bản món ăn ngon.

5. Một số mẫu câu động từ


えいご わ
英語が 分かります。Tôi hiểu tiếng Anh.

りょうり
料 理が できます。Tôi có thể nấu ăn.

6. Nhấn mạnh tính từ


りょうり お い りょうり
ベトナムの 料 理は 美味しいです→ ベトナムの 料 理が 美味しいです。

Món ăn Việt Nam rất ngon.

7. Sau chủ ngữ của vế phụ

Sau chủ ngữ của vế chính dùng は , còn vế phụ dùng が


わたし おし ところ かい いえ
私が 教 えている 所 は 4階 の 家 です。

Nơi tôi đang dạy học là một ngôi nhà 4 tầng.


わたし べんきょう しけん ごうかく

私が よく 勉 強 しても、その試験に 合 格 しませんでした。

Dù tôi học chăm chỉ nhưng vất không đỗ kì thi đó.

V. Trợ từ と

1. Dùng để nối 2 danh từ có cùng trường nghĩa. ( Trong phạm vi liệt kê toàn bộ đối
tượng hoặc chỉ muốn nhắc đến các đối tượng so sánh )
なか
かばんの 中に 本と ノートと ボールペンが あります。

Trong cặp có sách, vở, bút ( Ngoài ra không có gì khác ).


ひと ぼく えら
あの人 と 僕と どちらを 選 びますか。 Người ấy và tôi, em chọn ai ?

なつ ふゆ す

夏と 冬と どちらが 好きですか。 Mùa hè và mùa đông thích mùa nào hơn.


先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

2. Làm một hành động cùng với ai ( Chơi, nói chuyện, đi, ăn … )
はは せんせい はな

母は 先 生と 話 しています。 Mẹ tôi đang nói chuyện với thầy giáo.

こんばん ふる ともだち あ
今 晩 、古 い 友 達と 会います。

Tối nay tôi sẽ gặp người bạn cũ. ( đã lên lịch từ trước )
しゅうまつ い こ あそ

週 末 、どこも 行きません。うちで 子どもと 遊 びます。

Cuối tuần tôi không đi đâu cả mà ở nhà chơi với con.


まいにち きむら かいしゃ い

毎 日 、木村さんと 会 社へ 行きます。

Hàng ngày, tôi đến công ty với anh Kimura.

3. Là, rằng …

Dùng cho các cấu trúc đã học ở bài 21, 31, 33 như:
ふつうかたち おも かん しん

普通形 + と+思 います・感 じます・信 じます。

Nghĩ, cảm thấy, tin rằng…


ふつうかたち い

[文] 普 通 形 +言います・言いました。Nói rằng…


よ か

N + と + 読む Đọc là … N+と + 書いてある Viết là…

おも
意向形 + と+思 っています。Dự định làm gì đó

ふつうかたち い

[文] 普 通 形 + と+言っていました. Truyền đạt lại câu hoặc nội dung câu.

ふつうかたち つた

[文] 普 通 形 + と +伝えていただけませんか。

Truyền đạt lại lời nhắn cho một đối tượng nào đó.
ことし なつ あつ おも

今年の 夏は とても 暑い と 思 います。Tôi nghĩ mùa hè năm nay sẽ rất nóng.


先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

しょくじ あと い

食 事の 後 で、なんと 言いますか。Sau khi ăn cơm thì nói gì ?


かんじ なに よ

この漢字は 何と 読みますか。Chữ Hán này đọc là gì ?


「きんえん」 か

あそこに 「禁煙」と 書いてあります。Đằng kia có viết cấm hút thuốc.

あした ともだち あ おも

明日、友達と 会おう と 思 っています。 Tôi định mai gặp bạn bè.


や い み

このマークは 止めては いけない という意味です。

Kí hiệu này có nghĩa là không được dừng.


きんべん はたら かん

もっと 勤 勉に 働 かなければならない と 感 じます。

Tôi cảm thấy mình phải học tập chăm chỉ hơn nữa.
かのじょ よ だんせい あ しん
彼 女は きっと 良い 男 性 に 会うと 信 じます。

Tôi tin chắc rằng có ấy sẽ gặp được người đàn ông tốt.
かのじょ けっこん い

彼女は 結婚しないと 言っていました。

Cô ấy đã nói rằng sẽ không lấy chồng.


たなか あした かいぎ ごぜん じ はじ つた

田中さんに 明日の 会議が 午前8時に 始まると 伝えていただけませんか。

Có thể nhắn lại với anh Tanaka là cuộc họp ngày mai sẽ bắt đầu lúc 8h sáng không?

4. Đứng sau động từ thể nai, thể từ điển.

Cứ làm/không làm hành động phía trước thì hành động , trạng thái phía sau xảy ra mà không
hề phụ thuộc vào ý chí của người nói.
はし わた
まっすぐ あの橋を渡 ると、Kaengnam ビールがあります。

Cứ đi thẳng băng qua cây cầu kia là có tòa nhà Kaengnam.


お みず で
このボタンを 押すと、水 が 出ます。 Cứ nhấn nút này là nước chảy ra.
先生: 一生懸命頑張ったら、必ず成功する

あさ た

朝 ごはんを 食べないと、おなかが すきました。

Cứ không ăn sáng là bụng lại đói meo.

5. Theo một thông tin, một nguồn, một quan điểm nào đó.
せいねんしんぶん さかな し げんいん
青 年 新 聞に よると、 魚 が 死んでいた 原 因は まだありません。

Theo báo Thanh niên, nguyên nhân cá chết vẫn chưa có.

You might also like