You are on page 1of 7

Phần Listening trong PTE bao gồm 8 dạng bài.

Các dạng bài sẽ được ra theo thứ tự như trong bảng sau
đây:

Ngoài ra, 2 dạng bài khác trong phần Speaking cũng cho điểm Listening khá nhiều:

 Repeat Sentence
 Retell Lecture
Write from Dictation

Yêu cầu: Gặp 3-4 câu

- Nghe 1 câu: 8-14 chữ


- Viết lại câu đó.

Tiêu chí chấm điểm:

- Chấm theo từng chữ: spelling và grammar (ed, s, es ).


- Mỗi chữ cho điểm Listening và Writing.
- Câu càng dài thì điểm càng nhiều.

Academic libraries across the world are steadily incorporating social media. => 10 điểm

Academic library across the world are steadily incorporating social media. => 9 điểm

Academic lectures across the world are steadily incorporating social media. => 9

Academic lectures across the world are incorporating social media. => 8

The academic libraries across the world are steadily incorporating the social media.

Academic libraries library across the world are is steadily incorporating social media.

Academic libraries across the world are steadily incorporating media social.

Những lỗi sai thường gặp:

- Replacement: đổi chữ


- Omission: xót chữ
- Insertion: thêm chữ => Alternative method.: a/the, số ít số nhiều, were was, are, is, giới từ (in,
on, at /for) => DÙNG MAX 3 LẦN/CÂU
- Sai sequence:
- Không viết hoa dấu chấm cuối câu.

Cách làm:

- Take note : bàn phím vs giấy

Initials: chữ cái đầu tiên : Dùng WFD , ko dung duoc cho SST

- Nhanh, ko bấm phím quá nhiều,ko bịn phân tâm.


- Thiếu thông tin, và khó luyện trên bàn phím.
- Nghe -> chữ cái đầu => vị trí bàn phím => note
- Nghe -> chữ cái đầu -> note : viết tay.

Random Typing: Dùng cho SST, WFD, FIBL.

- Gõ nhanh nhưng giữ được hình dáng của chữ

First Letters: Dùng cho các chữ quen thuộc


- edu, sch, org, uni, eff, adv, env, bw , bc, b4, tech, ppl, eco, res, sc, biom eng, imp, comp, sig, int,
bs, gov, mgt, amt, st, lib,

- Viết lại câu theo note.


- Xem xét dùng Alternative Method, check lại grammar/spelling của câu. Xem câu có meaning gì
hay không.
- Viết hoa đầu câu, dấu chấm cuối câu, sau đó xóa note đi.

Bộ tủ:

- Học vocabulary
- Tập Listening
- Tập take note
- Platform PTEMAGIC: làm quen giao diện, và cách làm bài.
- Repeated Question: 226 câu => Ôn kỹ
- Question Bank: 438 câu => Ôn thêm
- CareersCoves: https://www.youtube.com/channel/UCxbdk12GBfpeQXI-gOr0K7w
- BeatThePTE: https://www.youtube.com/channel/UChqDEAoBAUgsuuwHE8_PP7g
- Khi luyện tập lưu ý:
o Phải có một cuốn tập/fileword/file excel ghi lại quá trình luyện tập.
o Highlight những từ khó trong câu lên.
o Mỗi ngày ráng luyện 30 câu.
Fill in the blanks:

Yêu cầu: Gặp 2-3 câu, mỗi câu khoảng 5 blanks

- Nghe và TAKE NOTE vào ô trống.


- Dành ra 45s -1 phút để điền đáp án

Tiêu chí chấm điểm:

- Chấm theo từng ô: spelling và grammar (s,es,ed,ing)


- Cho điểm 7% Listening và 9% Writing

Cách làm :

- 7s chuẩn bị: xác định vị trí các ô, có ô nào gần nhau hay không, xem thử có dùng được phím TAB
không.
- Nghe và take note: Bàn phím hoặc giấy
- Bàn phím: nghe và gõ random typing các đáp án vào các ô, dùng phím TAB để di chuyển giữa
các ô. Nếu không dùng được phím TAB, dùng chuột di chuyển.
- Giấy: viết ra theo thứ tự các ô vào giấy.
- Tuyệt đối mắt phải lia theo bài không được mất tập trung.

-----------------------------------

- Nghe xong dành ra 45s-1 phút để ghi lại đáp án, tránh mất thời gian cho dictation.
- Nghe xong thì gõ lại các đáp án theo các tiêu chí sau:
o Spelling
o Grammar: kết hợp khả năng Listening và Grammar của câu để xác định đúng grammar.
o Khi điền Noun: có plural(es,s) hay không
o Khi điền Verb: có ed , s, es, hay không.
o Khi điền adjective, adverb.
- Để làm tốt:
o Mở rộng vốn từ vocabulary qua các dạng bài khác của PTE : reading FIB, RA, WFD, RS,
SST/RL, tăng listening skill nói chung: cố gắng tập nghe ending sounds
o Tập sự tập trung và take note nhanh để lia theo bài.
o Cẩn thận Grammar của câu.

Highlight Incorrect words:


Yêu cầu: gặp 2-3 câu

- Nghe dò theo đoạn văn, và click vào từ nào khác với người nói đọc.
- Muốn bỏ thì click lại lần nữa.

Tiêu chí chấm điểm:

- Mỗi một chữ đúng cho điểm Listening và Reading


- LƯU Ý: Có trừ điểm khi chọn sai: -1 cho mỗi chữ sai. Điểm minimum sẽ là 0 điểm.
- Không chọn bừa nếu không chắc chắn
- Chọn những từ nghe được rõ ràng là sai, hoặc nghe được chữ đúng là gì.

Cách làm:

Từ khác hoàn toàn: Dễ

One -> two

Some -> several

Từ gần đồng âm: Khó

Capability -> ability

Confined -> confused

Could -> can

Đọc nhẩm theo bài, lia con trỏ chuột theo bài để phát hiện từ sai.

Kết hợp đọc hiểu để hỗ trợ listening.

Highlight correct summary:

Yêu cầu: 2-3 câu

Nghe và chọn ra đáp án nào tóm tắt lại nội dung bài nghe tốt nhất. Đưa ra được thông điệp của bài.

Tiêu chí chấm điểm:

Chọn đúng thì được 5 điểm L và R.

Cách làm:

Trong 10s chuẩn bị:

- Chọn bất kỳ 1 đáp án nào để đọc => context và vocabulary. Thường nên chọn câu dài.
- Cố gắng hiểu dược đáp án đó để khi nghe đối chiếu.

Trong lúc nghe:

- Nghe các thông điệp chính, các ý chính.


- Có thể take note để nhớ dễ hơn, ghi xuống vài keywords để liên kết và nhắc lại nội dung.
- KHÔNG ĐỌC ĐÁP ÁN TRONG KHI NGHE, NGHE HIỂU 100%.

Sau khi nghe xong:

- Đối chiếu với câu ban đầu chọn.


- Đọc các đáp án còn lại.
- Loại đi các đáp án chứa thông tin SAI hoặc THIẾU thông tin quan trọng.
- Coi chừng những đáp án có tính chất liệt kê quá cụ thể vào 1 ý nào đó, tên riêng, số liệu, từ vựng
cụ thể.
- Đối với các bạn 50-65: Lụi các câu dài và chung chung tiết kiệm thời gian cho WFD

MCQ Single answer

Yêu cầu: gặp 2-3 câu

- Nghe 1 đoạn văn và trả lời câu hỏi bằng cách chọn 1 đáp án đúng.
- 5 giây chuẩn bị

Tiêu chí chấm điểm:

- 1 đáp án đúng: 2đ Listening

Cách làm:

- Trong 5s chuẩn bị: đọc hiểu câu hỏi


- Nhìn lướt các đáp án => vocabulary

MCQ Multiple answer

Yêu cầu:

Tiêu chí chấm điểm:

Cách làm:

Select Missing Words

Yêu cầu:

Tiêu chí chấm điểm:


Cách làm:

You might also like