Professional Documents
Culture Documents
CH ƯƠ NG
CHƯƠ NG 2
CÁC MẠ
MẠCH TẠ
TẠO DAO ĐỘNG
ĐỘNG
Chươ ng
ng này nhằm trình bày các vấn đề về tạo dao động, điều kiện và đặc điểm
mạch tạo dao động, ổn định biên độ và tần số dao động, phươ ng
ng pháp tính toán các mạch
dao động 3 điểm điện c ảm, 3 điểm điện dung, mạch clapp, mạch dao động ghép biến áp,
mạch dao động thạch anh, mạch dao động RC...
v ấn đề chung về
2.1. Các vấ về tạo dao động
động
Mạch dao động có thể tạo ra các dạng dao động :
Ơ đây ta xét tạo dao động hình Sine (điều hoà) vì đây là dạng dao động cơ bản.
Các mạch dao động hình Sine thườ ng
ng đượ c dùng trong các hệ thống thông tin, trong
các máy đo, máy kiểm tra, trong các thiết bị y tế ... Các phần tử tích cực dùng để tạo dao
động như đèn điện tử, transistor lưỡ ng
ng cực, FET, K ĐTT, hoặc như diode tunel, diode
gunn.
a’
’
X r _
Kht(B)
ϕ k
(A): Khối khuếch đại có hệ số khuếch đại : K = K.e j
jϕ ht
(B): Khối hồi tiế p có hệ số truyền đạt : K ht = K ht
ht.e
Biểu thức (2) : điều kiện cân bằng pha cho thấy dao động chỉ có thể phát sinh khi tín
hiệu hồi tiế p về đồng pha vớ i tín hiệu vào.
2.2.2. Đặ
Đặcc điểm củ
của mạ
mạch dao động
động
1. M ạch dao động c ũng là một m ạch khuếch đại, nhưng là mạch khuếch đại t ự điều
khiển bằng hồi tiế p dươ ng
ng từ đầu ra về đầu vào. Năng lượ ngng tự dao động lấy từ nguồn
cung cấ p một chiều.
2. Mạch phải thỏa mãn điều kiện cân bằng biên độ và pha.
3. Mạch phải chứa ít nhất một phần tử tích cực làm nhiệm vụ biến đổi năng lượ ng ng
một chiều thành xoay chiều.
4. M ạch phải ch ứa m ột ph ần t ử phi tuyến hay một khâu điều ch ỉnh để đảm b ảo cho
biên độ dao động không đổi ở tr ạng thái xác lậ p.
2.3. Ổn định
định biên độ dao động
động và tầ
t ần số
số dao động
động
2.3.1. Ổn định
định biên độ dao động
động
Khi mớ i đóng mạch, nếu điều kiện cân bằng pha đượ c th ỏa mãn tại một t ần số nào
đó, đồng thờ i KK htht > 1 thì mạch phát sinh dao động ở tần số đó. Ta nói mạch ở tr ạng thái
quá độ. Ở tr ạng thái xác lậ p biên độ dao động không đổi ứng vớ i K.K htht = 1.
Để đảm bảo biên độ ở tr ạng thái xác lậ p, có thể thực hiện các biện pháp sau đây :
- Hạn chế biên độ điện áp ra bằng cách chọn tr ị số điện áp nguồn cung cấ p một
chiều thích hợ
p.
- Dịch chuyển điểm làm việc trên đặc tuyến phi tuyến của phần tử tích cực nhờ thay
đổi điện áp phân cực đặt lên cực điều khiển của phần tử khuếch đại.
- Dùng mạch h ồi ti ế p phi tuyến ho ặc dùng phần t ử hiệu ch ỉnh. Ví dụ điện tr ở
ở nhiệt,
điện tr ở
ở thông của diode.
Tùy thuộc vào mạch điện cụ thể có thể áp dụng một trong các biện pháp trên.
2.3.2. Ổn định
định tầ
tần số
số dao động
động
Vấn đề ổn định tân số dao động liên quan chặt chẽ đến điều ki ện cân bằng pha. Khi
dịch pha giữa điện áp hồi tiế p đưa về và điện áp ban đầu thay đổi sẽ dẫn đến thay đổi của
tần số dao động.
Điều kiện cân bằng pha : ϕ = ϕK + ϕht = 2πn
Cho n = 0 ⇒ ϕK + ϕht = 0
ϕK , ϕht : phụ thuộc vào tham số m, n của các phân tử của mạch khuếch đại và mạch
hồi tiế p và phụ thuộc ω.
25
∂ϕ K ∂ϕ ∂ϕ ∂ϕ ht
dm + K dn + K d ω + d ω = 0
∂m ∂ω ∂ω ∂ω
∂ ϕ K ∂ ϕ ht
dm + dn
d ω = − ∂ m ∂ n
Suy ra: (3)
∂ ϕ K ∂ ϕ ht
+
∂ω ∂ω
Từ biểu thức (3) ta suy ra các biện pháp nâng cao độ ổn định tần số :
1. Thực hi ện các biện pháp nhằm giảm sự thay đổi tham số của m ạch hồi tiế p (dn)
và mạch khuếch đại (dm).
- Dùng nguồn ổn áp.
- Dùng các phần tử có hệ số nhiệt nhỏ.
- Gi ảm ảnh h ưở ng
ng c ủa t ải đến m ạch dao động b ằng cách mắc thêm tầng đệm ở đầ
ở đầu
ra của tầng dao động.
- Dùng các linh kiện có sai số nhỏ.
- Dùng các phần tử ổn định nhiệt.
2. Dùng các biện pháp nhằm gi ảm t ốc độ thay đổi góc pha theo tham s ố của mạch,
∂ϕ K ∂ ht
ngh ĩ a là giảm và bằng cách chọn mạch dao động thích hợ p.
∂m ∂m
3. Thực hiện các biện pháp làm tăng tốc độ thay đổi góc pha theo tần số, tức là bằng
∂ K ∂ ht
, xung quanh tần số dao động bằng cách sử dụng các phần tử có phẩm chất cao,
∂ω ∂ω
ví dụ thạch anh.
phươ ng
2.4. Các phươ mạch dao động
ng pháp tính toán mạ động
2..4.1. Các mạ
mạch tươ
tươ ng
ng đươ ng
ng củ
của mạ
mạch dao động
động dùng transistor
Z3
+
_ Z1
I
_
Z2
+
Hình 2.2. Sơ đồ
ơ đồ mạch tạo dao động dùng Transitor
26
L3 C2
L1
C1
C2 L2
Hình 2.3. Mạch dao động ba điểm Hình 2.4. Mạch dao động ba điểm
điện dung (Colpits) điện cảm (Hartley)
L
C L2 L1
C3
C1
C2
Hình 2.5. Mạch dao động ghép biến áp Hình 2.6. Mạch dao động Clapp
27
2.4.2. Phươ
Phươ ngng pháp tính toán.
Có nhiều phươ ngng pháp, nhưng ở đ
ở đây ta xét phươ ng
ng pháp thông dụng nhất, đó là tính
toán mạch dao động theo phươ ng ng pháp bộ khuếch đại có hồi tiế p.
Xem điều kiện pha đã bảo đảm (do k ết cấu mạch đảm nhiệm).
Ta chỉ cần căn cứ vào mạch điện cụ thể để xác định hệ số khuếch đại K và K và hệ số hồi
tiế p K ht . Sau đó d ựa vào điều ki ện cân bằng biên độ K.K ht
p K ht ht = 1 để suy ra các thông s ố cần
thiết của mạch, ví dụ :
Tính điều kiện tự dao động của mạch ba điểm điện dung sử dụng BJT
Lc
Vcc
C
R1
Ct
C1
E I L Vtd
R2 C2
Re Ce
B
Z c : tr ở
ở kháng giữa Colectơ và đất : nó là một phần tr ở
ở kháng của khung cộng
hưở ng.
ng.
Z c = p2 Rtd // Z vpa
vpa
vpa : tr ở
Z vpa ở kháng vào phản ảnh sang nhánh Colectơ -emit
-emitơ .
Nếu R1 // R2 >> h11e ta có :
28
Z v h11e
Z vpa
vpa = =
n2 n2
Trong đó : n là hệ số phản ảnh. 0<n << 1
&
V I I C 1
n=− BE
= : =
&
V CE
jωC 2 jωC 1 C 2
C 1C 2 C 2 1 1
= = = =
(C 1 + C 2 )C 1 C 1 + C 2
+1 1+ n
C 1
C 2
Rtd h11e
( 1 + n ) n 2
2 2
p Rtd Z VPa
⇒ Z C = =
p Rtd + Z VPa
2
Rtd h11e
+
( 1 + n )2 n2
Rtd .h11e
⇒ Z C =
n 2 Rtd + h11e ( 1 + n ) 2
Rtd h21e
⇒ K = −
n 2 Rtd + h11e ( 1 + n )2
Rtd .h21e
KK ht = n.
n Rtd + h11e ( 1 + n )2
2
Rtd h21e
⇒ (1 + n )2 + n 2 − Rtd n ≤ 0
h11e h11e
h 21e h 11e
⇔ n2 − 2 n+ ≤0
2 R td
Giải phươ ng
ng trình bậc hai này ta nhận đượ c :
2
± ⎛
h21e h ⎞ h
n1 ,2 = ⎜ 21e ⎟ − 11e
2 ⎝ 2 ⎠ Rtd
(*) ≤ 0 khi n2 ≤ n ≤ n1
Lúc đó mạch có dao động hình sine (ở tr ạng thái xác lậ p) tại n1 hoặc n2
2 2
⎛ h ⎞ h ⎛ h ⎞
Vì Rtd >>⇒ ⎜ 21e ⎟ − 11e ≅ ⎜ 21e ⎟
⎝ 2 ⎠ Rtd ⎝ 2 ⎠
⇒ n1 = h21 > ⇒ loại bỏ n1 vì điều kiện n <<1
+ Bướ c 6 : Xác định tr ị số linh kiện m ắc trong mạch qua hệ số hồi tiế p n và qua tần
số dao động của mạch.
Từ giá tr ị n = n2 vừa tìm đượ c ta có :
⎧ C h ⎛ h ⎞
2
h
⎪n = 1 = n2 = 21e
− ⎜ 21 e
⎟ − 11e
⎪ C 2 2 ⎝ 2 ⎠ Rtd
⎪ ⇒ tìm đượ c L, C 1 , C 2
⎨ 1
=
⎪ dd CH
f f =
⎪ C C
2π L 1 2
⎪⎩ C 1 + C 2
30
Trong mạch ta đã dùng hồi tiế p âm trên R E để chuyển d ịch làm việc t ừ khu vực có
hỗ dẫn lớ n sang khu vực có hỗ dẫn bé.
IC
VBE
ωt
Hình 2.8. Đặc tuyến VBE - IC của Transitor
Vcc
R3 C1
R1 C
C2
L1
E E C Vtđ
R2
Re Ce L2
h21e h11e
Hệ số khuếch đại: K = − SZ c =− ( p 2 Rtd // ) ]
h11e n2
Hệ số phản ảnh khi L và L2 ghép chặt trên cùng một lõi:
khi L1 và L
V BE V EB Ijω( L2 + M ) L2 + M
n=− = = =
V CE V CE Ijω( L1 + M ) L1 + M
Trong đó M là
M là độ hỗ cảm giữa 2 cuộn dây M = k L1 L2
Thông thườ ng:
ng: k = 0 ,5 ÷ 0 ,9 ở băng sóng dài và sóng trung
k = 0 ,1 ÷ 0 ,2 ở băng sóng ngắn
Khi L và L2 ghép lỏng, ghép trên từng lõi riêng: M=0
Khi L1 và L riêng: M=0
V BE V EB Ijω L2 L2
Lúc đó: n=− = = =
V CE V CE Ijω L1 L1
V BE − Ijω L2 L
K ht = = = − 2 = −n
V CE Ijω L1 L1
h21e h11e
n2 − 2n + ≤0
2 Rtd
1 1
Tần số dao động : f dd = f CHR = =
2π LΣ C 2π ( L1 + L2 )C
Vr
C
L1
C1
E C V t tđ đ
L2
Re
C2 R2 R1 B
Vcc
2.5.3 Mạ
Mạch điện dao động
động ghép biế
biến áp
Vcc
C B
R1 Cb C
M *
B C L
V ht
ht = V
BE
E *
R2
Re Ce E E
Vcc
Hình 2.9. Sơ đồ
ơ đồ mạch tạo dao động ghép biến áp mắc E chung
Tươ ng
ng t ự như mạch dao động 3 điểm điện cảm h ệ số phản ánh đượ c tính theo biểu
thức:
33
&
V jω MI M
n=- BE
=− =− ⇒ M < 0
&CE
V jω LI L
Vớ i M là
M là độ hỗ cảm giữa 2 cuộn dây sơ cấ p và thứ cấ p.
Ngh ĩ a là hai cuộn dây sơ cấ p và thứ cấ p phải có cực tính ngượ c nhau để điện áp hồi
tiế p về đồng pha vớ i điện áp vào.
h11e
K = - SZ C
C ; Z vpa
vpa =
n2
1 1 1 n2 1 n2
Trong đó : = + + = + vớ i Z = Rtd // Z t
Z C p 2 Rtd p 2 Z t h11e p 2 Z h11e
Nếu tín hiệu ra từ mạch dao động đưa vào mạch khuếch đại đệm tr ướ
ướ c khi lấy ra tải
2
thì Z
thì Z t t>>Z
t >> p .Rtd . Do đó có thể bỏ qua Z
vpa, và Z t
vpa qua Z t t.
h11e
Lúc đó: Z c = p 2 Rtd //
n2
h21e
S =
h11e
⎛ h21e ⎞ R h nh R
ht ≥ 1 ⇒ ⎜
Lậ p tích : K.K
: K.K ht ⎜− ⎟⎟ 2 td 11e ( −n ) ≥ 1 ⇒ 2 21e td ≥ 1
⎝ h11e ⎠ n Rtd + h11e n Rtd + h11e
V CE V CE
p = = =1
V td V CE
h21e h11e
n2 − 2n + ≤0
2 Rtd
V CB
p = =1
V td
* *
L C Zt
Ce Re
R2 R1
Vcc
Rc
R1
C3
C1
Cr L
E
R2 Ce
Cv Re C
C2
Đây là biến dạng của mạch ba điểm điện dung. Nhánh điện cảm cần đượ c thay bở i
một mạch cộng hưở ng
ng gồm L, C nối tiế p mà tr ị số của chúng đượ c chọn sao cho mạch có
1
tr ở
ở kháng tươ ng
ng đươ ng
ng vớ i một điện cảm tại f = f d
đ,
d đ ngh ĩ a là ω dd L >
ω dd C
V BE
K ht = = −n
V CE
1 1 1 1
Trong đó : = + +
C td C 1 C 2 C
Thườ ng
ng chọn C << C 1 , C 2 => C ≈ C td
td
C td C
=> p = = << 1
C 1 C 1
Vì vậy C1, C2 và các điện dung vào ra của transistor hầu như không tham gia
quyết định t ần s ố dao động c ủa m ạch . Do đó s ơ đồ
ơ đồ Clapp cho phép tạo dao động có tần
số ổn định hơ n các loại sơ đồ
ơ đồ ba điểm khác.
Theo điều kiện cân bằng biên độ ta xác định đượ c phươ ng
ng trình:
C 2 Rtd h11e
2
. 2
h21e C 1 n nh21e Rtd .C 2
( −n).(− ). = ≥ 1.
h11e C 2 Rtd h11e C 2 Rtd n 2 + h11e .C 1
2
+
2
C 1 n2
Suy ra:
C
n 2 Rtd − nh21e Rtd + h11e ( 1 ) 2 ≤ 0
C
36
Từ đó tính đượ c :
2 2
± ⎛
h21e h ⎞ h ⎛ C ⎞
n1, 2 = ⎜ 21e ⎟ − 11e ⎜ 1 ⎟
2 ⎝ 2 ⎠ Rtâ ⎝ C ⎠
(tr ục cơ )
X
(tr ục điện)
thạch anh
Hình 2.14. Tinh thể, cấu tạo và hình dạng linh kiện thạch anh
Đặc tính của tinh thể thạch anh là hiêu ứng áp điện (piezoelectric) theo đó khi ta áp hai
mặt của lát thạch anh thì một hiệu điện th ế xuất hiện giữa hai mặt, còn khi ta kéo dãn hai
mặt thì hiệu điện thế có chiều ngượ c lại. Ngượ c lại, dướ i tác dung của hiệu thế xoay chiều
lát thạch anh sẽ rung ở tần số không đổi và như vậy tạo tín hiệu xoay chiều ở tần số không
đổi. Tần số dao động của thạch anh tuỳ thuộc vào kích thướ c của nó (đặc biệt là chiều
dày) và mặt cắt. Tần số dao động thay đổi theo thờ i gian và nhiệt độ môi tr ườ ườ ng
ng nhưng
nói chung r ất ổn định. Ảnh hưở ngng quan tr ọng nhất lên thạch anh là nhiệt độ. Khi nhiệt độ
37
thay đổi, kích thướ c của lát thạch anh thay đổi dẫn đến tần số dao động thay đổi theo,
nhưng dù sao cũng tram ngàn lần ổn định hơ n các mạch không dùng thạch anh. Do đó
trong những ứng dung cần ổn định tần số r ất cao ngườ i ta phải ổn định nhiệt độ thạch anh.
Các đồng hồ chỉ giờ (đeo tay, treo tườ ng)
ng) đều dùng dao động thạch anh.
2.5.4.1. Tính chấ
chất và mạ
mạch tươ
tươ ng
ng đươ ng
ng củ
của thạ
thạch anh
A Lq , C q , r q : phụ thuộc kích thướ c
A khối thạch anh và cách cắt khối
Lq thạch anh.
Cp Cq C q: Điện dung tạo bở i 2 má ghép
vớ i đầu ra.
rq
Thông thườ ng
ng r q r ất nh ỏ có thể bỏ
B
qua.
B
Hình 2.15. Ký hiệu và mạch tươ ng
ng
đươ ng
ng của thạch anh
+ Thạch anh đượ c cấu tạo từ SiO2, đượ c sử dụng khi yêu cầu mạch dao động có
tần số ổn định cao vì hệ số phẩm chất Q của nó r ất lớ n.
n.
+ Thạch anh có tính chất áp điện : Điện tr ườ
ườ ng
ng - sinh dao động cơ học và dao động
cơ học - sinh ra điện tích.
Do đó có thểdùng thạch anh như một khung cộng hưở ng.
ng.
Bỏ qua r q (r q = 0) thì tr ở
ở kháng tươ ng
ng đươ ng
ng của thạch anh đượ c xác định :
⎛ ⎞
⎜ jω Lq + 1 ⎟. 1
⎜ jω C q ⎠⎟ jω C p ω LqC q − 1
2
Gọi f d
là tần số dao động của 1 mạch
dđ
đ
C q C p
Trong đó : C td = Cq nối tiế p C p
C q + C p
Khi C p >> Cq => f p ≈ f q . Dựa vào đặc tính điện kháng ta thấy
< f q - Thạch anh ⇔ C
Nếu f d
dđ
đ
jX q
Nếu f q < f d
< f
dđ
đ p -T.anh ⇔ L
Nếu f d p - Thạch anh
>f
dđ
đ ⇔ C
Lq
Lq C q C q
r q =0 ⇒ Rtd = r ất lớ n Q = Rtd = = 10 4 ÷ 10 5 r ất lớ n
C q r q Lq r q
Độ ổn định tần số :
∆ f
≈ 10 −6 ÷ 10 −10
f 0
Để thay đổi tần số cộng hưở ngng của thạch anh trong một phạm vi hẹ p, ngườ i ta mắc
nối tiế p thạch anh vớ i một tụ biến đổi Cs như hình vẽ.
CS q
Hình 2.17
Tần số cộng hưở ng
ng nối tiế p của nó :
C q
f q/ = f q 1+
C q + C s
Lượ ng
ng thay đổi tần số do mắc thêm C s vào:
39
Vcc
Rc
Rb1
C1 q
Rb2 CS
Re Ce C2
2.5.4.3. Mạ
Mạch điện bộ
bộ tạo dao động
động dùng thạ
thạch anh vớ
vớ i tần số
số cộng hưở
hưở ng
ng nố
nối tiế
tiếp
Cs q
q C1
L3
C2
R 2 R 1 Re
Ce Re
C3 R 1 R 2
Vcc
Vcc
Hình 2.19. Mạch dao động dùng thạch anh vớ i Hình 2.20. Mạch d.động thạch anh vớ i tần số
tần số cộng hưở ng
ng nối tiế p, ghé p biến áp, EC cộng hưở ng
ng nối tiế p, ba điểm điện dung, BC
40
C1 T1 q T2
Ck Lk
R 1 R 2 Re Rc R 3 R 4 Re
Vcc
Hình 2.21. Mạch bộ dao động dùng thạch anh vớ i tần số
cộng hưở ng
ng nối tiế p hồi tiế p qua hai tầng khuếch đại
Trong 3 sơ đồ trên, thạch anh đượ c mắc hồi tiế p và đóng vai trò như 1 phân tử
ghép có tính chọn lọc đối vớ i tần số.
Khi f đ ~ f q (nối tiế
Khi f d
d đ p) thì tr ở
ở kháng X
kháng X q = 0 - hạ áp trên thạch anh nhỏ làm điện áp
hồi tiế p về tăng lên và mạch tạo ra dao động vớ i tần số f dd dd = f q
2.5.5. Mạ
Mạch điện các bộ
bộ tạo dao động
động RC
Đặc điểm chung của các bộ tạo dao động RC:
1. Thườ ng
ng dùng ở phạm vi tần số thấ p thay cho các bộ LC vì kích thướ c của bộ tạo
dao động LC ở tần số thấ p quá lớ n.
n.
2. Không có cuộn cảm, do đó có thể chế tạo nó dướ i dạng vi mạch
3. Trong bộ dao động RC - f dddd tỉ lệ vớ i 1/C, còn trong b ộ dao động LC thì f dd
dd tỉ lệ
1
vớ i trong bộ dao động RC dễ dàng thay đổi f dd
dd vớ i bộ dao động LC
C
4. Yêu cầu bộ dao động RC làm việc ở chế độ A để giảm méo
5. Vì khâu hồi ti ế p (gồm các phân tử R,C) phụ thuộc tần số, nên mạch sẽ tạo đượ c
dao động tại tần số mà điều kiện pha đượ c thỏa mãn
Bộ dao động RC dùng mạch di pha trong mạch hồi tiế p:
R1
C C C
R2
Vr
V1 R R R V2
I1 I2 I3
Hệ phươ ng
ng trình :
⎛ 1 ⎞
⎜⎜ + R ⎟⎟ I 1 − RI 2 = V &1
⎝ jω C ⎠
⎛ 1 ⎞
− RI 1 + ⎜⎜ + 2 R ⎟⎟ I 2 − RI 3 = 0
⎝ jω C ⎠
⎛ 1 ⎞
− RI 2 + ⎜⎜ + 2 R ⎟⎟ I 3 = 0
⎝ jω C ⎠
RI 3 = V &2
5
K = 1 − 2
= 1 − 30 = 29
(ω R.C )
R1
⇒ K = = 29 ⇒ R1 = 29 R2
R2
Mạch dao động dùng mạch lọc T và T - kép trong m ạch hồi tiế p :
R C C
2 3
C C
1 2 1
V1 R R V2
V2 C/2 2R
V1 R
−
− V r a 2 − 1 + j 2a 1
K ht = −
= trong đó a =
a 2 − 1 + j3a RC
ω
V v
⎧⎪ (a 2 − 1) 2 + 4a 2
⎨ K ht =
⎪⎩ (a 2 − 1) 2 + 9a 2
a (1 − a 2 )
ϕ ht = arctg
(a 2 − 1) 2 + 6a 2
1
ht = 0 khi a = 1 tức ω dd =
ϕ ht
RC
Thay a = 1 vào kht ta tìm đượ c :
2
K ht = K htmun =
3
• Vớ i mạch lọc T kép:
V 2 a2 −1 1
K ht = = vớ i a=
V 1 (a 2 − 1) + j 4a RC
ω
Từ đó ta suy ra : 2 ph ươ ng
ng trình Module và pha:
−1 a2
K ht =
(a 2 − 1) 2 + 16a 2
− 4a 4a
ϕ ht = arctg 2 = arctg
a −1 1− a2
1 π
Khi a = 1 ⇒ ω dd = và ϕ ht = ±
RC 2
Và K ht
ht = K htmun
htmun = 0
• Mạch tạo dao động vùng K ĐTT có mạch T trong mạch nối tiế p:
Vr
R
R 1
C C
R R 2