- Sự thật hiển nhiên, luôn đúng; Ex: The sun rises in the east and sets in the west. - Thói quen. Ex: I go to bed early everyday. Công thức (+) S + am/ is/ are + O / S + V (s/es) + O (-) S + am/ is/ are + not +O / S + don’t/ doesn’t + V + O (?) (Wh_q) + am/ is/ are + S +O? (Wh_q) + do/ does + S + V+O? Cách thêm “ s/es vào V chia với ngôi thứ 3 số ít - Thêm “es” vào những động từ tận cùng là chữ (s, x, z, ch, sh, o) Ex: gogoes, miss misses - Những động từ kết thúc bằng “y”, trước “y” là 1 nguyên âm ( u, e, o, a, i) thì chỉ thêm “s”. Ex: play plays. - Những động từ kết thúc bằng “y”, trước “y” là 1 phụ âm thì chuyển “y” thành “i” và thêm “es” Ex: Carry carries. Dấu hiệu nhận biết Every..... , today, always, usually ........., once a day, twice a week..... Cách phát âm đuôi “s” - /iz/: ch, x, sh, s, o . Eg: boxes , watches. - /s/: f, p, k, t. Eg: puts, cooks... - /z/: đối với những chữ còn lại. Eg: plays.... 2. The Present Continous. - Việc xảy ra tại thời điểm nói. Ex: I am learning English. - Việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, Ex: She is going to Ha Noi tomorrow. - Diễn tả sự phàn nàn về 1 thói quen xấu hay hành động làm cho ai đó bực mình ( thường đi cùng từ always) Ex: you are always making noise in the class. Công thức (+) S + am/ is/ are + V_ing + O (-) S + be + not + V_ing + O (?) (Wh-q) + be +S + V_ing+ O? Cách thêm đuôi ing sau V. - Nếu động từ tận cùng là “e” , bỏ “e” rồi thêm “ing” Eg: live living - Động từ 1 âm tiết tận cùng là phụ âm (trừ h, w, x, y) mà trước phụ âm là 1 nguyên âm thì phải gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” Eg: cut cutting. Play playing - Nếu động từ tận cùng là “ie” , đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” Eg: die dying. Tie tying
Dấu hiệu nhận biết.
- Now, right now, listen, at the moment, at the present, look, watch out, becareful, keep silent. Một số đọng từ không chia Ving. - Know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own, think.. 3. The Present Perfect. - Diễn tả 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai. Eg: I have learnt English for 10 years. - Hành động xảy ra tại 1điểm không xác định trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu ở hiện tại. Eg: I have watched this movie 3 times. Công thức (+) S + have/ has + Ved/3 + O (-) S + haven’t / hasn’t + V3/ed +O (?) Have/ has + S + V3/ed +O? Dấu hiệu nhận biết. Since + mốc thời gian For + khoảng thời gian Already/ yet/ never....before, so far, till, up to now, untill now, just, ever... This is the first time I have ever .....
4. The Present perfect Continous
Công thức (+) S + have/ has + been + V-ing + O (-) S + haven’t / hasn’t + been + V-ing +O (?) Wh-q + have/ has +S+ been + V-ing +O?