You are on page 1of 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

BÀI THI HỌC PHẦN: Quản trị công ty

Họ và tên sinh viên: Trần Nguyễn Hoàng Lâm Mã sinh viên: 16D100357

Mã đề thi:21. Lần thi: 01

Ngày giao đề/ Ngày thi: 02/06 Số trang giấy thi: 07

Ngày nộp bài:09/06


Cán bộ coi thi 1 Cán bộ coi thi 2

Giáo viên chấm thi 1 Phần 1: Bài thu hoạch

(Họ và tên) Câu 1 .......điểm


Câu 2 .......điểm
Điểm kết luận:
Phần 2: Bài tập tình huống
Câu 1 .......điểm
Bằng số: Cộng: ...........điểm

Giáo viên chấm thi 2 Phần 1: Bài thu hoạch

(Họ và tên) Câu 1 .......điểm


Câu 2 .......điểm
Bằng chữ:
Phần 2: Bài tập tình huống
Câu 1 .......điểm
Cộng: ...........điểm

1
.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

BÀI LÀM

PHẦN 1: BÁO CÁO THU HOẠCH

2
1.1. Mục tiêu và vai trò của học phần
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cũng như kỹ năng phân tích và
vận dụng các lý thuyết cơ bản, các mô hình và các quy tắc, thông lệ quản trị công ty
điển hình trên thế giới trong việc đánh giá và xây dựng hệ thống quản trị công ty
minh bạch và hiệu quả nhằm đảm bảo lợi ích của cổ đông và các bên có liên quan.
Rèn luyện và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức tốt, ý thức phấn đấu, hợp tác, chủ động,
có trách nhiệm, tác phong làm việc khoa học, thái độ làm việc tích cực, ham học
hỏi, có khả năng phân tích đánh giá độc lập, sáng tạo và luôn nỗ lực tạo giá trị
1.2. Tóm lược nội dung các chương học

Chương 2: Lý thuyết, Quy tắc và mô hình quản trị công ty

Quản trị công ty là một loạt mối quan hệ giữa Ban Giám đốc, HĐQT, các cổ đông và
các bên có liên quan khác trong một doanh nghiệp. Quản trị công ty còn là một cơ chế
để thông qua đó xác định các mục tiêu của doanh nghiệp, phương tiện để đạt được các
mục tiêu đó và theo dõi kết quả thực hiện”.

Các quy tắc quản trị công ty

 Đảm bảo một khuôn khổ quản trị hiệu quả


 Đảm bảo quyền lợi của cổ đông
 Đối xử công bằng giữa các cổ đông
 Đảm bảo vai trò của những người có quyền lợi liên quan đến công ty;
 Minh bạch trong hoạt động và công bố thông tin của công ty
 Đảm bảo trách nhiệm của hội đồng quản trị

Các mô hình quản trị công ty

 Mô hình định hướng cổ đông

Đây là Anglo-Saxon được thành lập dựa trên mối quan hệ giữa các cổ đông và các nhà
quản lý. Giám đốc chịu trách nhiệm với HĐQT và các cổ đông về các quyết định trong

3
hoạt động kinh doanh của công ty, đảm bảo các hoạt động đó phải mang lại lợi nhuận
và cổ tức nhận được.

 Mô hình định hướng đa bên

Đây là Mô hình QTCT Châu Âu lục địa (Continental of corporate governance - insider
model): Bên cạnh các cổ đông, các nhà quản lý phải chịu trách nhiệm trước một nhóm
lớn hơn bao gồm các bên liên quan, như các hiệp hội, các đối tác kinh doanh.

Chương 3: Các cổ đông và các bên có liên quan

Một số khái niệm về cổ đông

Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần (Luật
Doanh nghiệp 2014).

Phân loại cổ đông

 Cổ đông sáng lập:


 Cổ đông chiến lược:
 Cổ đông lớn:
 Cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông:
 Cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi:

Nghĩa vụ cổ đông:

 Nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các cổ phần đăng ký mua

 Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ tối thiểu 20% tổng số cổ phần
được phát hành của công ty

 Nghĩa vụ đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của công ty trong phạm vi
vốn góp.

Chương 4: Hội đồng quản trị

*Khái niệm và chức năng của Hội đồng quản trị trong cơ cấu quản trị công ty

4
 Khái niệm Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan đóng vai trò trung tâm trong khuôn khổ quản trị công ty,
chịu trách nhiệm chỉ đạo và xây dựng chiến lược của công ty cùng những ưu tiên trong
kinh doanh, bao gồm cả kế hoạch kinh doanh và tài chính thường niên, cũng như chỉ
đạo và kiểm soát các hoạt động của Ban giám đốc (IFC, 2010).

 Chức năng của HĐQT trong cơ cấu quản trị công ty

 HĐQT bảo vệ quyền lợi của tất cả các cổ đông và lợi ích của công ty.

 HĐQT Giám sát chiến lược và kiểm soát hoạt động quản lý

 HĐQT giám sát hoạt động của Tổng giám đốc và Ban giám đốc điều hành,
cũng như các hệ thống kiểm soát tài chính.

 HĐQT thực thi những biện pháp Quản trị công ty hiệu quả.

*Các loại thành viên HĐQT và cách bổ nhiệm

 Các loại thành viên HĐQT

 Thành viên HĐQT tham gia điều hành (Executive Director): Là thành viên
HĐQT nhưng cũng đồng thời giữ một chức vụ quản lý trong công ty như tổng
giám đốc, giám đốc tài chính, giám đốc nhân sự, giám đốc marketing...

 Thành viên HĐQT không tham gia điều hành (NED: Non-Executive Director) :
là người không tham gia nắm giữ bất kỳ một vị trí điều hành nào trong công ty.

 Cách bổ nhiệm
 Các thành viên HĐQT được bầu chọn theo nhiệm kỳ tại cuộc họp thường niên
của ĐHĐCĐ hoặc tại một cuộc họp cổ đông bất thường.
 ĐHĐCĐ bầu chọn thành viên Hội đồng quản trị cho một nhiệm kỳ không quá 5
năm kể từ lúc được bầu chọn.

5
 Các cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ trên 10% số cổ phiếu phổ thông (hoặc
một tỷ lệ thấp hơn theo quy định tại Điều lệ công ty) trong 6 tháng liên tục có
quyền đề cử ứng viên vào HĐQT.
o HĐQT đương nhiệm, Ban kiểm soát và các cổ đông khác có thể đề cử
ứng viên vào HĐQT nếu số ứng viên được đề cử bởi các cổ đông có đủ
tiêu chuẩn không đủ số lượng

Chương 5. Công bố thông tin và Kiểm soát

Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc công bố thông tin

Khái niệm

Việc công bố thông tin được định nghĩa như là một cách thức để đảm bảo rằng tất cả
các bên quan tâm đều có thể tiếp cận thông tin thông qua một quy trình minh bạch để
đảm bảo cho việc tìm kiếm và thu thập thông tin được dễ dàng.

Đặc điểm:

 Bao gồm thông tin bắt buộc và tự nguyện. Các công ty thường công bố thông tin
tự nguyện trên mức quy định để đáp ứng nhu cầu thị trường.
 Cung cấp cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau
 Thông tin thường được công bố công khai ít nhất là mỗi năm một lần hoặc tùy
quốc gia quy định nửa năm hoặc ba tháng một lần

Các nguyên tắc công bố thông tin

1. Thường xuyên và kịp thời

2. Có thể tiếp cận một cách dễ dàng và rộng rãi

3. Chính xác và đầy đủ

4. Nhất quán, phù hợp và có văn bản dẫn chứng.

Khái niệm và vai trò của Ban kiểm soát

6
Ban kiểm soát thực hiện giám sát HĐQT, GĐ hoặc TGĐ trong việc quản lý và điều
hành công ty; chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong việc thực hiện các nhiệm vụ được
giao (Luật DN).

Vai trò Bản kiểm soát:

 Đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn lực, sự phù hợp của các quyết định kinh
doanh.

 Tạo được niềm tin với cổ đông, nhà đầu tư và các bên có liên quan

 Ngăn chặn gian lận, tổn thất, đảm bảo sự an toàn tài sản

 Đảm bảo hợp giành được lợi thế cạnh tranh thông qua việc tổ chức hợp lý
hóa các quy trình hoạt động

 Đảm bảo sự tuân thủ các quy định của pháp luật

Kiểm soát độc lập

Kiểm toán độc lập nhằm cung cấp báo cáo đánh giá độc lập và khách quan về tính phù
hợp và tin cậy của các báo cáo tài chính quan trọng của công ty cho các đối tượng bao
gồm cổ đông, nhà quản lý, người lao động và các bên có liên quan khác.

Chương 6: Đánh giá quản trị công ty

Đánh giá theo Bộ nguyên tắc quản trị công ty của OECD

 Đảm bảo nền tảng cho quản trị công ty hiệu quả

 Bảo vệ cổ đông và đối xử công bằng với mọi cổ đông

 Các nhà đầu tư tổ chức, thị trường chứng khoán và các trung gian

 Vai trò các bên hữu quan

 Công bố và minh bạch thông tin

 Trách nhiệm của hội đồng quản trị

7
Đánh giá theo Bộ nguyên tắc quản trị công ty của ASEAN

 Thẻ điểm quản trị công ty ASEAN cấp 1


 Thẻ điểm quản trị công ty ASEAN cấp 2

ĐỀ SỐ 21

Câu hỏi: Tham khảo case study về Chủ Tịch ACB, bạn hãy cho biết ý kiến của mình
và luận giải về về các phẩm chất và năng lực cần có của thành viên Hội đồng quản
trị?

Từ tình huống trên , ta ra các phẩm chất và năng lực cần có của thành viên Hội
đồng quản trị

Về phẩm chất cá nhân

+ Có tư chất lãnh đạo

Ông Trần Hùng Huy sinh năm 1978 trong một gia đình có truyền thống làm ngân hàng
và được giới tài chính xếp vào dạng "con nhà nòi". Bố Trần Hùng Huy là ông Trần
Mộng Hùng – một trong những người sáng lập và giữ chức chủ tịch ACB trong một
thời gian dài, còn mẹ là bà Đặng Thu Thủy cũng làm việc tại ACB từ khi nhà băng mới
thành lập và nắm nhiều chức vụ quan trọng.

+ Hòa đồng với nhân viên:

Ấn tượng về ông Huy với đồng nghiệp tại ACB trong lễ kỷ niệm 25 năm, bị lọt ra
ngoài. Đó là một bản mashup với một loạt hit như: Ngày mai em đi, Sau tất cả, Uptown
Funk, Attention… cùng phong cách cũng cực kỳ "cute hạt me", và hoàn toàn không
giống phong cách nghiêm nghị như mọi người vẫn nghĩ của một chủ tịch ngân hàng

+ Trách nhiệm:

Năm 2010, khi ACB chuyển định hướng "universal banking" với chiến lược trở
thành một tập đoàn tài chính với ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản,
vàng…, ông Huy một lần nữa lại đi học. Trong 2 năm làm việc tại đây, ông Huy giữ vị

8
trí trợ lý Giám đốc nhóm tư vấn sáp nhập tổ chức tài chính. Như vậy, nhà lãnh đạo phải
có trách nhiệm không ngừng nâng cao năng lực trình độ

+ Có đạo đức:

Trước khi nhận được sự quan tâm lớn của "gia đình ACB" (cách ông Huy gọi
ngân hàng mà mình lãnh đạo) và cộng đồng, chủ trương bảo vệ môi trường với việc
không sử dụng chai nhựa của ông Huy không được nhiều người ủng hộ. Năm 2015, khi
ông Huy ra quyết định không dùng chai nhựa sử dụng một lần trong toàn bộ ngân hàng,
rất nhiều người phản đối, kể cả lãnh đạo cấp cao. Mục tiêu tiếp theo của ông Huy là
tiếp tục lan tỏa việc bảo vệ môi trường đến khách hàng ACB và cộng đồng
Về năng lực:

+ Có kinh nghiệm trong ngành

Ông Huy có bằng Tiến sĩ quản trị kinh doanh của Đại học Golden Gate (Mỹ). Tốt
nghiệp MBA Đại học Chapman (Mỹ) về nước, Huy tự nộp đơn thi tuyển làm nhân viên
bán hàng ở ACB mà không nói với cha hay mẹ. Chỉ đến khi trúng tuyển, vào ACB làm
thì Huy mới thông báo. Làm ở ACB 3 năm, ông Huy quay trở lại Mỹ theo học Tiến sĩ
với lý do "lúc đó mình vẫn là nhân viên cấp thấp, chưa có áp lực nhiều nên thích học
thêm".

+Khả năng đánh giá kinh doanh

Kể từ khi sở hữu cổ phiếu ngân hàng này đến nay, ông Trần Hùng Huy chưa từng
mua thêm hay bán bớt. Dù giá cổ phiếu ACB biến động mạnh, ông Hùng Huy vẫn
thường xuyên nằm ở vị trí khá cao trong danh sách những người giàu nhất sàn chứng
khoán Việt Nam.

+ Có kiến thức chuyên môn đặc biệt:

Là Chủ tịch ngân hàng trẻ nhất Việt Nam, ông Trần Hùng Huy được đánh giá cao
khi mới hơn 30 tuổi đã có tấm bằng tiến sĩ danh giá tại đại học Đại học Golden Gate

9
(Mỹ). Trước đó, vào năm 2002, ông Trần Hùng Huy đã là Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
của Đại học Chapman (Mỹ).

10

You might also like